Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại công ty TNHH MTV cho thuê tài chính ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

-----------------

NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH MTV CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

-----------------

NGUYỄN ĐỖ KHẮC TÍN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Bài luận văn này là kết
quả nghiên cứu độc lập của tôi và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học
nào.
Học viên

Nguyễn Đỗ Khắc Tín


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH .................................................... 1
1.1.

Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................. 1

1.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển............................................................................................. 1


1.1.2.

Khái niệm cho thuê tài chính ....................................................................................................... 2

1.1.3.

Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................ 3

1.1.4.

Các loại hình cho th tài chính .................................................................................................. 3

1.1.4.1.

Cho th tài chính thơng thường ........................................................................................ 3

1.1.4.2.

Mua và cho thuê lại (hoặc lease back hoặc tái cho thuê) ................................................... 5

1.1.4.3.

Cho thuê tài chính giáp lưng ............................................................................................... 6

1.1.4.4.

Cho thuê tài chính hợp vốn ................................................................................................. 7

1.1.5.


Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác ................................................... 7

1.1.5.1.

Phân biệt cho thuê tài chính và cho thuê hoạt động .......................................................... 7

1.1.5.2.

So sánh cho thuê tài chính và vay trung dài hạn ................................................................ 8

1.1.6.

Lợi ích của hoạt động cho thuê tài chính – vai trị trong nền kinh tế....................................... 9

1.1.6.1.

Lợi ích của cho thuê tài chính (đối với bên cho thuê tài chính) ........................................ 9

1.1.6.2.

Lợi ích của thuê tài chính (đối với bên th tài chính) .................................................... 10

1.1.6.3.

Vai trị hoạt động cho thuê tài chính trong nền kinh tế ................................................... 11

1.2.
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và yếu tố tác động đến sự phát triển hoạt hoạt động cho thuê
tài chính ............................................................................................................................................................. 12

1.2.1.

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính ......................................... 12

1.2.1.1

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua kết quả hoạt động kinh doanh................................. 12

1.2.1.2

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua tăng trưởng dư nợ.................................................... 12

1.2.1.3

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua cơ sở khách hàng ..................................................... 13

1.2.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho th tài chính .................................. 13

1.2.2.1.

Các yếu tố vĩ mơ ................................................................................................................. 13

1.2.2.1.1.

Sự phát triển kinh tế ......................................................................................................... 13

1.2.2.1.2.


Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật ...................................................................................... 14

1.2.2.1.3.

Hệ thống pháp lý .............................................................................................................. 14

1.2.2.2.

Các yếu tố nội tại ................................................................................................................ 14


1.2.2.2.1.

Khả năng tài trợ ............................................................................................................... 14

1.2.2.2.2.

Lãi suất ............................................................................................................................. 15

1.2.2.2.3.

Nhân viên .......................................................................................................................... 15

1.2.2.2.4.

Quy trình cho thuê ............................................................................................................ 15

1.2.2.2.5.

Hoạt động tiếp thị ............................................................................................................. 16

Các yếu tố khác .................................................................................................................. 16

1.2.2.3.
1.2.2.3.1.

Khách hàng ....................................................................................................................... 16

1.2.2.3.2.

Nhà cung ứng.................................................................................................................... 17

1.2.2.3.3.

Ngân hàng/Các cơng ty cho th tài chính khác .............................................................. 17

1.3.
Sự phát triển của hoạt động cho thuê tài chính tại một số nước phát triển và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam ....................................................................................................................................... 17
1.3.1.

Hoạt động cho thuê tài chính tại các nước phát triển.............................................................. 17

1.3.1.1.

Hoa Kỳ ................................................................................................................................ 18

1.3.1.2.

Trung Quốc.......................................................................................................................... 18


1.3.1.3.

Hàn Quốc ............................................................................................................................ 19

1.3.2.

Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................................................... 20

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV CHO
THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................. 23
2.1.

Tổng quan về thị trường cho th tài chính tại Việt Nam ............................................................... 23

2.1.1.

Q trình hình thành thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam ........................................... 23

2.1.2.

Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Việt Nam ........................................................... 25

2.2.

Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam ..... 26

2.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................................... 26


2.2.2.
Một số đặc điểm của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam .......................................................................................................................................... 29
2.2.3.

Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................. 30

2.3.
Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012 ................................................................................. 32
2.3.1.

Quy trình cho th tài chính ...................................................................................................... 32

2.3.2.

Nguồn vốn hoạt động .................................................................................................................. 38

2.3.3.

Các hình thức cho thuê, giá cả và phương thức thanh tốn.................................................... 38

2.3.3.1.

Các hình thức cho thuê hiện đang áp dụng ...................................................................... 38

2.3.3.2.

Giá cả cho thuê................................................................................................................... 39



Phương thức thanh toán .................................................................................................... 41

2.3.3.3.
2.3.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh 2009 - 2012 .............................................................................. 42

2.3.5.

Dư nợ cho thuê tài chính ............................................................................................................ 45

2.3.5.1.

Tình hình tăng trưởng dư nợ cho th tài chính .............................................................. 45

2.3.5.2.

Cơ cấu dư nợ cho thuê tài chính ....................................................................................... 46

2.3.5.2.1.

Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................................. 46

2.3.5.2.2.

Cơ cấu dư nợ theo tài sản và ngành nghề ........................................................................ 48

2.3.5.2.3.


Cơ cấu dư nợ theo địa bàn ............................................................................................... 49

2.3.5.3.
2.3.6.
2.4.

Chất lượng dư nợ cho thuê ................................................................................................ 51
Cơ sở khách hàng ....................................................................................................................... 53

Những thành tựu đạt được ................................................................................................................. 54

2.4.1.

Kết quả hoạt động cho thuê tài chính tăng trưởng liên tục .................................................... 54

2.4.2.

Hoàn thiện bộ máy tổ chức ........................................................................................................ 55

2.4.3.

Đầu tư thêm trụ sở mới .............................................................................................................. 55

2.4.4.

Hoàn thiện hệ thống văn bản nội bộ ......................................................................................... 56

2.5.
Những hạn chế của Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương

Việt Nam và nguyên nhân ................................................................................................................................ 56
2.5.1.

Những hạn chế ............................................................................................................................ 56

2.5.1.1.

Hoạt động cho th tài chính vẫn cịn mới mẻ với các doanh nghiệp và cơng chúng .... 56

2.5.1.2.

Hình thức cho thuê và tài sản cho thuê còn hạn hẹp ....................................................... 57

2.5.1.3.

Hạn chế về nguồn vốn ....................................................................................................... 58

2.5.1.4.

Lãi suất cho th tài chính cịn cao................................................................................... 58

2.5.1.5.

Hạn chế về nhân sự ........................................................................................................... 59

2.5.1.6.

Chưa xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp .................................................... 59

2.5.2.


Nguyên nhân của những hạn chế trên ...................................................................................... 59

2.5.2.1.

Mơi trường pháp lý chưa hồn thiện ................................................................................ 59

2.5.2.2.

Chi phí sử dụng vốn vẫn cịn cao ...................................................................................... 60

2.5.2.3.

Chưa chú trọng đẩy mạnh hoạt động maketing ............................................................... 61

2.5.2.4.

Nền kinh tế vẫn còn trong giai đoạn hậu khủng hoảng ................................................... 62

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV CHO TH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM........................................................................................................................... 64
3.1.

Tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính Việt Nam ................................................. 64


3.1.1.


Điều kiện thị trường ................................................................................................................... 64

3.1.2.

Mục tiêu của thị trường cho thuê tài chính Việt nam................................................................. 65

3.2.
Định hướng phát triển của Cơng ty TNHH MTV Cho th tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam .............................................................................................................................................. 67
3.3.
Giải pháp phát triển hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho thuê tài chính
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ................................................................................................... 69
3.3.1.
Nam

Đối với Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
...................................................................................................................................................... 69

3.3.1.1.

Nhóm giải pháp mở rộng nguồn vốn hoạt động .................................................................. 69

3.3.1.2.

Nhóm giải pháp hỗ trợ hỗ trợ hoạt động tiếp thị, tăng sức cạnh tranh................................. 71

3.3.1.3.

Nhóm giải pháp tiếp thị khách hàng, tăng trưởng dư nợ cho thuê....................................... 74


3.3.1.4.

Nhóm giải pháp về tổ chức hoạt động tại Công ty.................................................................... 78

3.3.2.

Đối với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............................................................................. 79

3.3.2.1.

Có chính sách hỗ trợ về nguồn vốn ................................................................................... 80

3.3.2.2.

Hỗ trợ đào tạo chuyên môn cho nhân viên VCBL ........................................................... 80

3.3.2.3.
Hỗ trợ VCBL trong việc quảng bá, tiếp thị và phát triển khách hàng thơng qua mạng
lưới chi nhánh và phịng giao dịch của VCB ............................................................................................. 81
3.3.2.4.
Hỗ trợ VCBL trong những dự án hợp tác với các cơng ty cho th tài chính và các tổ
chức tín dụng khác ................................................................................................................................... 81
3.3.3.

Đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................................................... 82

3.3.3.1.

Hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ mua và cho thuê lại ....................................................... 82


3.3.3.2.

Mở rộng hoạt động thị trường vốn cho các Công ty cho thuê tài chính............................. 82

3.3.4.

Đối với chính phủ ........................................................................................................................ 83

3.3.4.1.
tài chính

Xây dựng mơi trường pháp lý hoàn thiện, ổn định và đồng bộ đối với hoạt động cho thuê
............................................................................................................................................ 83

3.3.4.2.

Phát triển thị trường mua bán máy móc thiết bị cũ .......................................................... 85

3.3.4.3.

Mở rộng thị trường cho thuê.............................................................................................. 86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................................... 88
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảng viết tắt


: Chú thích

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

CTTC

: Cho thuê tài chính

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

TCTD

: Tổ chức tín dụng


ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Sacombank
Agribank
BIDV

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gịn thương tín
: Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
: Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

Vietcombank
VCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
: Công ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam

VCBL
(Cơng ty Cho th tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
Bảng /Hình

Tên

Trang


Bảng 1.1

Phân biệt cho thuê tài chính vay vốn ngân hàng

9

Bảng 2.1

Kết quả hoat động kinh doanh VCBL 2009 – 2012

42

Bảng 2.2

Tình hình hoạt động của các Cơng ty CTTC tại Việt Nam

44

năm 2012
Bảng 2.3

Tình hình dư nợ từ 2009 - 2012

45

Bảng 2.4

Tăng trưởng dư nợ 2009 -2012


46

Bảng 2.5

Tỷ trọng dư nợ theo máy móc thiết bị

48

Bảng 2.6

Cơ cấu dư nợ của VCBL theo khu vực 2012

50

Bảng 2.7

Chất lượng dư nợ từ 2009 - 2012

52

Hình 1.1

Các bước cho th tài chính 3 bên

4

Hình 1.2

Sơ đồ các bước tái cho thuê


5

Hình 1.3

Phân biệt cho th tài chính và cho th vận hành

8

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu cơ cấu tổ chức của VCBL

31

Hình 2.2

Quy trình cho th tài chính tại VCBL

33

Hình 2.3

Doanh thu lợi nhuận VCBL 2009 – 2012

43

Hình 2.4

Tăng trưởng dư nợ 2009 -2012


45

Hình 2.5

Dư nợ theo thành phần kinh tế tại VCBL 2009 -2012

47

Hình 2.6

Tỷ trọng ngành máy móc thiết bị Cơng tác có dự nợ tại

49

VCBL 2012
Hình 2.7

Cơ cấu dư nợ của VCBL theo khu vực 2012

50


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước đang trong giai đoạn hội nhập đã mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng khơng ít

thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp cần thường xuyên đổi mới

công nghệ, đầu tư máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất kinh
doanh. Do đó, nhu cầu cần được tài trợ vốn trung dài hạn là rất lớn.
Nhưng hiện nay, với sự thắt chặt tín dụng của các ngân hàng thương mại đã khiến
cho các doanh nghiệp Việt Nam gặp khá nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn tài
trợ. Vì thế sự xuất hiện của hoạt động cho thuê tài chính đã mở ra một kênh dẫn vốn
mới cho nền kinh tế, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có thể tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng nhằm hiện đại hóa cơng nghệ sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là tại Việt Nam mặc dù đã xuất hiện từ lâu nhưng khái
niệm cho thuê tài chính vẫn cịn khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp. Chỉ một số ít
các doanh nghiệp tận dụng được tiện ích của sản phẩm này, trong khi đó, phần lớn các
doanh nghiệp tại Việt Nam còn chưa hiểu được cho th tài chính là một hình thức tài
trợ tín dụng thơng qua việc cho th các loại tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải .
Trải qua q trình làm việc và tìm hiểu về các cơng ty cho th tài chính tại Việt
Nam nói chung, Cơng ty Cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói
riêng, tơi hiểu rõ thực trạng hoạt động của Công ty hiện nay, đồng thời nhận thấy được
tiềm năng phát triển của thị trường cho thuê tài chính tại Việt Nam. Do đó, tơi chọn đề
tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV
Cho thuê tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.


2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu về thực trạng hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV

Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là Cơng ty cho
th tài chính Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam), thơng qua đó đánh giá những mặt
đạt được và hạn chế trong hoạt động cho thuê tài chính, đưa ra những giải pháp phát

triển hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty Cho thuê tài chính NH Ngoại thương
Việt Nam.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Số liệu về hoạt động cho thuê tài chính cũng như danh mục khách hàng tại Cơng

ty cho th tài chính NH Ngoại thương Việt Nam được lấy từ năm 2009 đến 2012 và
các thông tin thị trường được cập nhật mới nhất đến thời điểm làm luận văn. Thơng qua
đó đưa ra các giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài
chính NH Ngoại thương Việt Nam .
4.
-

Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, thống kê, phân tích dữ liệu, số liệu và so
sánh.

-

Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, suy luận logic đánh giá và xử lý vấn đề
được nêu.

5.
-

Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn cho thấy những ưu điểm của hoạt động cho th tài chính, sự hữu ích của
loại hình dịch vụ này đối với các doanh nghiệp trong nước.


-

Nghiên cứu thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Cơng ty cho th tài chính
NH Ngoại thương Việt Nam, xác định những hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng
đến phát triển hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính. Dựa vào đó, đưa ra những
định hướng, kiến nghị và giải pháp phát triển hoạt động cho thuê tài chính của
Công ty.


6.

Kết cấu
Đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty

TNHH MTV Cho th tài chính NHTM CP Ngoại thương Việt Nam” được chia
thành 3 phần cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho th tài chính
Chương 2: Tình hình hoạt động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho
th tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho th tài
chính tại Cơng ty TNHH MTV Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam


1

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1.1.


Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho thuê tài chính

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Hoạt động cho thuê tài chính như ngày nay chúng ta đang tiến hành, là sự phát
triển và hoàn thiện của hoạt động cho thuê tài sản từ xa xưa trong lịch sử phát triển của
các hình thái kinh tế xã hội. Hoạt động cho thuê tài chính trong giai đoạn đầu chủ yếu
là các giao dịch cho thuê tài sản, cùng với sự phát triển của sản xuất và trao đổi hàng
hoá, từ các giao dịch thuê tài sản phát triển thành tín dụng thuê mua và đến nay đã phát
tiển thành cho th tài chính.
Cho th tài sản là một cơng cụ tài chính đã được sáng tạo ra từ rất sớm trong lịch
sử văn minh nhân loại. Theo các tài liệu cổ, các giao dịch về cho thuê tài sản đã xuất
hiện vào khoảng năm 2800 trước công nguyên tại thành phố Sumerian – một vùng địa
lý thuộc đất nước Irag ngày nay. Trong thời kỳ này tài sản cho thuê chủ yếu là các
công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, các chủ thể tham gia vào ngiệp vụ cho thuê tài
sản chủ yếu là những người trực tiếp sản xuất. Đến những năm 1700 trước công
nguyên, hoạt động cho thuê tài sản đã được chuẩn hoá theo các quy định cụ thể trong
bộ luật do nhà vua Hammunabi của Babilon ban hành. Tuy nhiên phần lớn các giao
dịch thuê tài sản thời cổ đại thuộc hình thức thuê mua theo kiểu truyền thống. Phương
thức giao dịch của hình thức này tương tự như phương thức thuê vận hành ngày nay và
trong suốt lịch sử hàng nghìn năm tồn tại của nó, đã khơng có sự thay đổi lớn về tính
chất giao dịch.
Đến đầu thế kỷ XIX, hoạt động thuê mua đã có sự gia tăng đáng kể về số lượng,
chủng loại thiết bị tài sản cho thuê do sự phát triển của sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, giao thông vận tải. Đầu thập niên 50 của thế kỷ trước giao dịch thuê mua đã có


2

những bước phát triển nhảy vọt do hoạt động cho th có những thay đổi về tính chất

giao dịch, đó là sự xuất hiện của nghiệp vụ cho thuê tài chính. Cho thuê tài chính sáng
tạo trước tiên ở Hoa Kỳ và nó đã trở thành một kênh dẫn vốn, một phương thức tài trợ
có tính an tồn cao, tiện lợi và hiệu quả đối với các bên tham gia.
Đạo luật đầu tiên về cho thuê tài chính ra đời năm 1960 ở Pháp với tên gọi
“Credit Bail”. Cho đến nay nghiệp vụ thuê mua đã phát triển mạnh ở nhiều quốc gia
trên thế giới. Trong giao dịch thuê mua ngày nay, các cơng ty cho th tài chính có thể
cho thuê cả những nhà máy hoàn chỉnh theo phương thức chìa khố trao tay. Đồng thời
về mặt chủng loại, hoạt động thuê mua bao gồm từ các thiết bị, dụng cụ văn phịng cho
tới những tồ nhà lớn, thậm chí cả những tổ hợp năng lượng nguyên tử. Riêng ở khu
vực châu Á, hoạt động thuê mua cũng đã có những bước phát triển nhất định vào nững
năm 70. Tuy thị trường thuê mua chưa thực sự lớn mạnh như ở châu Âu nhưng nhiều
quốc gia đã coi đây là một trong những giải pháp quan trọng giải quyết những khó
khăn về vốn, thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.2. Khái niệm cho thuê tài chính
Theo Nghị định của Chính Phủ số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/05/2001 về tổ chức
và hoạt động của cơng ty cho th tài chính định nghĩa: Cho th tài chính là hình thức
cấp tín dụng trung dài hạn thơng qua việc cho th máy móc, thiết bị, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong
suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê
hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải
tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng. Thời hạn cho thuê
một tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.


3

1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho thuê tài chính

Thuê tài chính là một hợp đồng khơng thể hủy ngang và phải có một trong các
đặc điểm sau:
-

Quyền sở hữu thường được chuyển giao cho người thuê khi bên thuê thanh tốn
hết số tiền th cịn nợ và giá trị cịn lại như đã thỏa thuận trong hợp đồng th.

-

Phí thuê có thể được cơ cấu để phù hợp với yêu cầu của bên thuê.

-

Hợp đồng thuê tài sản có qui định quyền chọn mua tài sản, hai bên có thể thỏa
thuận quyền sở hữu hay bán lại tài sản hay tiếp tục thuê khi kết thúc hợp đồng.

-

Hiện giá của khoản tiền thuê phải lớn hơn hoặc bằng giá trị thị trường của tài sản
tại thời điểm thuê.

-

Tài sản cho thuê do bên thuê lựa chọn từ nhà cung cấp, không phải do bên cho
thuê lựa chọn.

-

Người cho thuê là chủ sở hữu của tài sản cho thuê trong suốt thời gian của hợp
đồng.


-

Bên thuê độc chiếm quyền sử dụng tài sản thuê trong suốt thời gian của hợp đồng
nhưng không được chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản thuê cho một bên nào
khác trừ khi nhận được đồng ý của bên cho thuê.

-

Từ khi thiết bị được chuyển giao cho bên thuê từ nhà cung cấp thì mọi trách
nhiệm và rủi ro liên quan đến tài sản cũng đồng thời được chuyển giao cho bên
thuê.

1.1.4. Các loại hình cho th tài chính
1.1.4.1.

Cho th tài chính thơng thường

Cho th tài chính thơng thường là phương thức cho th mà trong đó bên cho
thuê trực tiếp mua, nhập tài sản mới hoàn toàn từ nhà cung cấp và chuyển giao cho bên
thuê sử dụng tài sản đó.


4

Trong cho th tài chính thơng thường có sự tham gia đầy đủ của ba chủ thể, bao
gồm: Bên cho thuê, bên thuê và bên cung cấp. Các quan hệ phát sinh giữa các chủ thể
tham gia trong cho thuê tài chính thơng thường được thể hiện qua sơ đồ sau:
BÊN CHO THUÊ


(2c)

(2a)

(1a)

(1b)

BÊN CUNG CẤP

(2b)

(2d)

(3)

BÊN ĐI THUÊ

Hình 1.1: Các bước cho thuê tài chính 3 bên
(1a):

Bên đi thuê và bên cho thuê kí kết hợp đồng thuê tài sản.

(1b):

Bên cho thuê và bên cung cấp kí kết hợp đồng mua bán tài sản.

(2a):

Bên cung cấp bàn giao hồ sơ tài sản cho bên cho thuê.


(2b):

Bên cung cấp chuyển tài sản cho bên đi thuê.

(2c):

Bên cho thuê thanh toán tài sản bên cung cấp

(2d):

Bên cho thuê chuyển quyền sử dụng kèm lịch trả nợ cho bên đi thuê

(3):

Theo định kì, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.



Đây là phương thức cho thuê tài chính được sử dụng phổ biến nhất nhờ những ưu
điểm sau:

-

Bên thuê được quyền lựa chọn nhà cung cấp, trực tiếp thoả thuận, đàm phán với
nhà cung cấp về những đặc tính của sản phẩm nhằm lựa chọn ra sản phẩm phù
hợp nhất, thoả mãn tối đa yêu cầu của bên thuê.

-


Bên cho thuê không phải mua sắm trước, như vậy sẽ giảm bớt chi phí về kho bãi,
hao mịn trong q trình dự trữ và hơn nữa còn giúp quay vòng vốn nhanh hơn
nhờ không phải dự trữ hàng tồn kho.


5

-

Bên thuê trực tiếp nhận sản phẩm từ nhà cung cấp, nhờ vậy bên cho thuê giảm
được rủi ro xảy ra khi bên thuê từ chối nhận hàng do những sai sót về mặt kỹ
thuật.

-

Do việc lắp đặt, bảo dưỡng sữa chữa sản phẩm thuộc dịch vụ của nhà cung cấp,
bên thuê trực tiếp kiểm tra và tự chịu trách nhiệm về tình trạng của tài sản. Điều
này giúp cho bên cho thuê giảm trách nhiệm khi tài sản không đúng quy cách mà
bên thuê yêu cầu.

1.1.4.2.

Mua và cho thuê lại (hoặc lease back hoặc tái cho thuê)

Mua và cho thuê lại là phương thức cho thuê mà trong đó bên mua (bên cho thuê)
sẽ mua lại tài sản của bên bán (bên thuê) và sau đó cho bên bán thuê lại chính tài sản
này để tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
Trong phương thức này, tài sản cho thuê là tài sản đã hình thành rồi nên chỉ có hai
chủ thể tham gia vào quy trình cho thuê, bao gồm: bên cho thuê (bên mua), bên thuê
(bên bán).

Phương thức này thường được áp dụng đối với những khách hàng thiếu vốn lưu
động để khai thác các tài sản cố định hiện có nhưng khơng đủ điều kiện để tiếp cận
nguồn vốn vay của NHTM.
(2b)
(2a)

BÊN CHO THUÊ

(1a)

BÊN ĐI TH

(Cơng ty CTTC)

(1b)

(Doanh nghiệp)

(2c)
(3)

Hình 1.2: Sơ đồ các bước tái cho thuê


6

(1a):

Bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính


(1b):

Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản bên đi thuê.

(2a):

Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê.

(2b):

Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê

(2c):

Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.

(3):

Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên thuê, theo định kì.

1.1.4.3.

Cho th tài chính giáp lưng

Cho th tài chính giáp lưng là phương thức cho thuê mà trong đó bên thuê thứ
nhất (bên trực tiếp ký hợp đồng với bên cho thuê) không phải là bên trực tiếp sử dụng
tài sản cho thuê, mà tài sản cho thuê được chuyển giao cho bên thuê thứ hai sử dụng
dưới sự giám sát của bên thuê thứ nhất.
Cho thuê tài chính giáp lưng được xem là phương thức cho thuê thể hiện sự vận
dụng một cách linh hoạt trong nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm hạn chế rủi ro cho

bên cho thuê đồng thời mở rộng hoạt động cho thuê tài chính đến với nhiều đối tượng
khách hàng.
Trong phương thức cho th này có hai chủ thể đóng vai trị là bên đi thuê (bên đi
thuê thứ nhất, bên đi thuê thứ hai). Thực chất, bên thuê thứ nhất chỉ là bên trung gian,
bên đi thuê thứ hai mới là bên có nhu cầu sử dụng tài sản này nhưng bên thuê thứ hai
không đủ điều kiện để thuê trực tiếp từ bên cho thuê. Bên thuê thứ nhất chịu trách
nhiệm hoàn toàn về việc sử dụng tài sản thuê và nghĩa vụ thanh toán tiền thuê cho bên
cho thuê.
Tại Việt Nam hình thức cho th này khơng phổ biến do việc kiểm tra tài sản và
thu hồi tài sản đối với bên đi thuê sẽ gặp nhiều khó khăn, bất tiện vì phải thơng qua hai
chủ thể. Ngồi ra, hầu như bên đi thuê thứ hai sẽ trực tiếp ký hợp đồng thuê tài sản với
bên thứ nhất nếu thật sự có nhu cầu hơn là ký kết thuê tài chính 4 bên.


7

1.1.4.4.

Cho thuê tài chính hợp vốn

Cho thuê tài chính hợp vốn là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm cơng ty
cho th tài chính (từ hai cơng ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một
cơng ty cho th tài chính làm đầu mối theo Thông tư số 08/2006/TT-NHNN (12-102006) của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp
vốn của các cơng ty cho th tài chính. Theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐCP (02-5-2001) và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP (19-5-2005) của Chính phủ thì những
trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn là:
-

Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một
cơng ty cho th tài chính (25% vốn tự có của cơng ty cho th tài chính đối với
một khách hàng và 50% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan).


-

Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một cơng ty cho th tài chính
khơng đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính; Nhu cầu phân tán rủi ro của cơng
ty cho th tài chính; Bên th có nhu cầu th tài chính từ nhiều cơng ty cho th
tài chính.
Trong cho thuê hợp vốn, các thành viên phải là tự nguyện tham gia và thống nhất

với nhau về toàn bộ nội dung của khoản cho thuê hợp vốn, thống nhất lựa chọn tổ chức
đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán. Mọi giao dịch về cho thuê tài
chính giữa các thành viên, giữa Bên cho thuê hợp vốn với Bên thuê phải được ghi
trong hợp đồng cho thuê hợp vốn.
1.1.5. Phân biệt cho thuê tài chính và các hình thức tín dụng khác
1.1.5.1.

Phân biệt cho th tài chính và cho thuê hoạt động

Thuê hoạt động (hay cịn gọi là cho th vận hành) là hình thức cho thuê tài sản
gắn liền với 2 đặc trưng chính sau:
-

Thời hạn thuê rất ngắn so với toàn bộ thời gian khấu hao của tài sản, điều kiện
chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước trong một thời gian ngắn. Số tiền mà nguời


8

thuê trả cho người cho thuê có thể có giá trị thấp hơn nhiều so với giá trị của tài
sản do thời gian cho thuê ngắn.

-

Người cho thuê phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản như chi phí bảo trì,
bảo hiểm, thuế tài sản…cùng mọi rủi ro và sự sụt giảm giá trị tài sản.

Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể phân biệt Cho thuê vận hành và CTTC qua sơ
đồ sau:
QUYỀN SỞ HỮU ĐƯỢC CHUYỂN GIAO
KHI CHẤM DỨT THỜI HẠN TH

TÀI SẢN



Khơng
HỢP ĐỒNG QUY ĐỊNH QUYỀN MUA TÀI
SẢN THEO GIÁ TƯỢNG TRƯNG



Khơng
THỜI HẠN TH CHIẾM PHẦN LỚN THỜI
GIAN HỮU DỤNG CỦA TÀI SẢN



Khơng
TH VẬN
HÀNH


TH TÀI
CHÍNH

Hình 1.3: Phân biệt cho th tài chính và cho thuê vận hành
Tất cả mọi giao dịch tài sản thõa mãn một trong ba tiêu chuẩn này đều thuộc cho th
tài chính, cịn lại là th vận hành.
1.1.5.2.

So sánh cho thuê tài chính và vay trung dài hạn



Giống nhau

-

Thời gian hợp đồng dài, thường là trên một năm.

-

Đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp khi đầu tư vào tài sản cố định.


9

-

Lịch trả nợ (gốc và lãi) thường trả định kỳ hằng tháng.




Khác nhau

Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và vay vốn trung, dài hạn từ Ngân hàng sẽ được
thể hiện theo bảng sau:
Bảng 1.1: Phân biệt cho thuê tài chính vay vốn ngân hàng
Tiêu thức
Phương thức tài trợ

Cho th tài chính

Vay vốn ngân hàng

Cơng ty CTTC sẽ chuyển tiền Khách hàng sẽ nhận trực
cho bên bán, bên thuê chỉ tiếp tiền mặt từ ngân hàng.
nhân được máy móc thiết bị,
phương tiện vận chuyển theo
yêu cầu….

Thế chấp cầm cố

Bên thuê không bắt buộc Hầu như là bắt buộc phải
dùng thêm bất cứ tài sản nào có tài sản thế chấp, thường
để thể chấp

là bất động sản.

Quyền sở hữu tài sản

Cơng ty cho th


Khách hàng

Mục đích đầu tư

Để đầu tư máy móc thiết bị, Chỉ nhằm mục đích đầu tư
mở rộng khả năng sản xuất tài sản cố định, thường là
hoặc kinh doanh sản phẩm.

máy móc thiết bị

1.1.6. Lợi ích của hoạt động cho th tài chính – vai trị trong nền kinh tế
1.1.6.1.

Lợi ích của cho thuê tài chính (đối với bên cho th tài chính)

Đây là hình thức tài trợ vốn có mức độ an tồn cao. Do quyền sở hữu tài sản
thuộc người cho thuê nên họ có quyền kiểm tra giám sát việc sử dụng tài sản. Nhờ thế
bên cho thuê có thể tránh được những thiệt hại mất vốn tài trợ và khi tiến hành tài trợ


10

sẽ đảm bảo số tiền tài trợ được sử dụng đúng mục đích như bên thuê yêu cầu; như vậy
sẽ đảm bảo được khả năng trả nợ.
Trong trường hợp bên đi th khơng thanh tốn tiền th đúng hạn thì bên cho
thuê được thu hồi tài sản, đồng thời buộc bên đi thuê phải bồi thường các thiệt hại.
Trong trường hợp bên đi thuê bị phá sản thì tài sản cho th tài chính khơng bị phát
mãi, bên cho th thu hồi lại được..
Việc hoàn trả tiền thuê được đảm bảo bằng chính hoạt động của tài sản th. Điều

đó có nghĩa là người đi thuê sẽ trả tiền thuê bằng hiệu quả thu được từ việc sử dụng tài
sản thuê.
1.1.6.2.

Lợi ích của thuê tài chính (đối với bên thuê tài chính)

Cho thuê tài chính giúp cho người đi thuê không bị động vốn đầu tư vào tài sản
cố định. Khi doanh nghiệp lựa chọn đầu tư vào tài sản cố định dưới hình thức th tài
chính, nó sẽ giúp cho doanh nghiệp dể dàng đổi mới máy móc thiết bị liên tục, theo kịp
với đà phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, tăng nhanh hiệu quả kinh doanh
của mình. Lợi ích này càng quan trọng đối với những thiết bị hiện đại có tốc độ lỗi thời
cao. Nó giúp cho doanh nghiệp thay đổi thiết bị đã lạc hậu một cách dễ dàng nhanh
chóng. Ngồi ra, hình thức bán và tái thuê là một trong những hình thức để giúp cho
doanh nghiệp tái cấu trúc cơ cấu vốn kinh doanh, chuyển hóa một phần tài sản cố định
thành tài sản lưu động một cách hiệu quả cho doanh nghiệp mà vẫn duy trì hoạt động
sản xuất bình thường.
Người thuê có thể gia tăng năng lực sản xuất trong những điều kiện hạn chế về
nguồn vốn đầu tư. Trong q trình kinh doanh, nhu cầu gia tăng cơng suất của doanh
nghiệp có thể đặt ra vào bất cứ lúc nào. Việc đáp ứng các nhu cầu này đòi hỏi phải có
nguồn vốn tích lũy. Trong khi đó, các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thường gặp rất nhiều khó khăn về nguồn vốn trung dài hạn, nếu đi vay theo các thể
thức tín dụng thơng thường lại thiếu tài sản thế chấp.


11

Cho thuê tài chính là một kênh huy động cho những doanh nghiệp không thỏa
mãn các nhu cầu vốn vay của ngân hàng. Các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp
có quy mơ vừa và nhỏ hay những doanh nghiệp mới thành lập, chưa có uy tín với các
định chế tài chính thường rất khó thỏa mãn các điều kiện chống rủi ro nên thường bị

các tổ chức này từ chối cho vay. Trong khi đó, do đặc thù của thuê mua là người cho
thuê nắm giữ quyền sở hữu pháp lý đối với tài sản và họ có thể trực tiếp kiểm soát theo
dõi việc sử dụng tài sản, tình hình kinh doanh của người th. Do đó, các cơng ty cho
th tài chính có thể sẵn sàng thỏa mãn nhu cầu đầu tư của khách hàng ngay cả khi vị
thế tài chính, uy tín của họ có những hạn chế. Hơn nữa, do chuyên biệt kinh doanh thuê
mua các loại tài sản thiết bị nên các công ty cho th tài chính thường có mạng lưới
hoạt động rộng rãi, có trình độ chun sâu về thiết bị, cơng nghệ cao nên họ có thể cải
tiến, điều chuyển các loại tài sản cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng ở các khu
vực thị trường khác nhau. Do đó, họ có thể mạnh dạn hơn đầu tư cho khách hàng mà
ngân hàng lại khơng dám cho vay.
1.1.6.3.

Vai trị hoạt động cho thuê tài chính trong nền kinh tế

Cho th tài chính góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế: Nghiệp vụ cho
thuê tài chính là một nghiệp vụ dễ cấp tín dụng, phạm vi tài trợ rộng rãi hơn các hình
thức tín dụng khác, nên cho th tài chính có thể khuyến khích các thành phần kinh tế,
cá nhân và nhất là các định chế tài chính đầu tư vốn để kinh doanh. Mặt khác, nếu mở
rộng phạm vi hoạt động ra khỏi một quốc gia, cho thuê tài chính giúp các quốc gia thu
hút vốn đầu tư từ bên ngồi thơng qua các loại máy móc thiết bị cho thuê mà quốc gia
đó nhận được, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Cho th tài chính góp phần thúc đẩy đổi mới cơng nghệ, thiết bị, cải tiến khoa
học kỹ thuật: Thông qua hoạt động cho th tài chính, các loại máy móc, thiết bị có
trình độ cơng nghệ tiên tiến được đưa vào các doanh nghiệp góp phần nâng cao trình
độ cơng nghệ của nền sản xuất trong những điều kiện khó khăn về vốn đầu tư. Ngay cả
đối với các nước có nền kinh tế phát triển cao như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp cho


12


thuê tài chính vẫn phát huy tác dụng cập nhật hố cơng nghệ hiện đại cho nền kinh tế.
Do đó đối với các quốc gia đang phát triển nếu có những biện pháp đúng đắn, đồng bộ
và tồn diện thì tác dụng của nó cịn mạnh mẽ hơn nhiều. Nhất là trong thời đại
bùng nổ công nghệ ngày nay, việc đầu tư công nghệ hiện đại một cách kịp thời nhanh
chóng đối với các nền kinh tế đang phát triển gặp rất nhiều khó khăn. Nếu có chính
sách đúng đắn, hoạt động cho th tài chính có thể đáp ứng được nhu cầu đổi mới
cơng nghệ nhanh chóng.
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển và yếu tố tác động đến sự phát triển

1.2.

hoạt hoạt động cho thuê tài chính
1.2.1.

Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính

Sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính là việc các cơng ty cho th tài chính
mở rộng quy mơ hoạt động của mình nhằm đạt được mục tiêu tăng trưởng doanh thu
và lợi nhuận thông qua nâng cao dư nợ cho thuê, đồng thời giảm thiểu các rủi ro trong
kinh doanh. Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho th tài chính ta có những chỉ tiêu
cụ thể sau :
1.2.1.1

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua kết quả hoạt động kinh doanh

Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của các cơng ty
cho th tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh là một bức tranh toàn cảnh về tình
hình hoạt động của cơng ty. Việc định hướng và các chính sách kinh doanh, sử dụng
vốn của cơng ty tựu chung lại là làm cho việc kinh doanh của cơng ty có lợi nhuận. Do
vậy, trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, chỉ tiêu lợi nhuận trước

thuế là chỉ tiêu được quan tâm nhiều nhất khi đánh giá sự hoạt động của tồn cơng ty.
Lợi nhuận trước thuế tăng qua các năm chứng tỏ cơng ty có được định hướng tốt và có
được sự phát triển ổn định.
1.2.1.2

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua tăng trưởng dư nợ

Hoạt động của các Công ty cho thuê tài chính tài chính chủ yếu là cho th thơng
qua tài sản máy móc thiết bị, đây là chỉ tiêu được xem xét kỹ khi xây dựng kế hoạch


13

kinh doanh cho mỗi năm. Do đó, dư nợ cho thuê tài chính là chỉ tiêu thứ hai để đánh
giá hoạt động của cơng ty cho th tài chính có phát triển hay khơng. Dư nợ cho th
tài chính là nhân tố gắn liền với hoạt động của công ty, giúp công ty tạo dựng được lợi
nhuận, dư nợ càng cao thì khả năng cơng ty đạt được lợi nhuận càng lớn. Bên cạnh đó,
dư nợ cho th tài chính giúp xác định thị phần của từng công ty cho th tài chính.
Ngồi ra chất lượng dư nợ cũng là cơ sở để ta có thể đánh giá được cơng ty cho th tài
chính có hoạt động hiệu quả, phát triển bền vững hay không.
1.2.1.3

Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển qua cơ sở khách hàng

Cơ sở khách hàng cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển của
các cơng ty cho th tài chính. Khách hàng là yếu tố quan trọng và mang tính sống cịn
của cơng ty. Việc có khách hàng đồng nghĩa cơng ty có cơ hội gia tăng thu nhập và lợi
nhuận của mình. Thế nên, chỉ tiêu này thường được các cơng ty cho th tài chính quan
tâm đến khá nhiều. Cơ sở khách hàng bao gồm số lượng, lĩnh vực và địa bàn hoạt động
của các khách hàng đang thuê tài chính. Việc cơng ty cho th tài chính có được cơ sở

khách hàng lớn, đa dạng đồng nghĩa với việc cơng ty đã có định hướng kinh doanh khá
tốt và hiệu quả.
1.2.2.
1.2.2.1.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho thuê tài chính
Các yếu tố vĩ mô

1.2.2.1.1. Sự phát triển kinh tế
Các yếu tố kinh tế vĩ mô được phản ánh qua các chỉ số như tổng sản phẩm quốc
nội (GDP), chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hoặc tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất huy
động đầu vào, tỷ lệ thất nghiệp... Sự biến động của các yếu tố này sẽ tạo nên những tác
động nhất định lên nền kinh tế của quốc gia, từ đó tác động lan truyền ảnh hưởng đến
hoạt động của các cơng ty cho th tài chính. Do vậy, việc theo dõi và dự báo ảnh
hưởng của các yếu tố này là khá quan trọng giúp cho các cơng ty cho th tài chính chủ
động được trong việc hoạch định các kịch bản trong kinh doanh nhằm hạn chế rủi ro
thấp nhất do ảnh hưởng của các yếu tố này.


×