Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh 1 TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----o0o----

ĐỖ THỊ THU QUỲNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 TPHCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----o0o----

ĐỖ THỊ THU QUỲNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 TPHCM

Chuyên ngành

: Tài Chính – Ngân Hàng

Mã số

: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HỒNG NGÂN

TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2013


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

CHƢƠNG 1..…………………………………………………………………………… ................. .1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................... 1
1.1.

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM .................................. 1
1.1.1. Khái niệm về rủi ro.................................................................................................. 1
1.1.2. Đặc điểm về rủi ro .................................................................................................... 1

1.2.

1.1.2.1.

Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp ........................................... 1

1.1.2.2.


Rủi ro có tính tất yếu .......................................................................... 1

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM ............. 2
1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng................................................................................ 2
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ............................................................................... 2
1.2.2.1.

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp .................................................. 2

1.2.2.2.

Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp ............................ 2

1.2.2.3.

Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động
tín dụng của ngân hàng ..................................................................... 2

1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 3
1.2.3.1.

Rủi ro giao dịch .................................................................................. 3


1.2.3.2.

Rủi ro danh mục ................................................................................. 3

1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................................................. 4

1.2.4.1.

Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng ................ 4

1.2.4.2.

Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ........................................... 5

1.2.4.3.

Nguyên nhân khách quan. ................................................................. 6

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................ 7
1.2.5.1.

Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................. 7

1.2.5.2.

Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay .......................................... 8

1.2.5.3.

Hệ số rủi ro tín dụng .......................................................................... 9

1.2.6. Tác động của rủi ro tín dụng ............................................................................. 10

1.3.

1.2.6.1.


Tác động đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM ............... 10

1.2.6.2.

Tác động đối với nền kinh tế nói chung .......................................... 10

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG................................................................. 11
1.3.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 11
1.3.2. Lƣợng hóa rủi ro tín dụng:................................................................................. 11
1.3.2.1.

Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng – Mơ hình 6C ..................... 11

1.3.2.2.

Mơ hình định lƣợng - Mơ hình xếp hạng của Moody và Standard &
poor: .................................................................................................. 12

1.3.3. Nguyên tắc Basel về quản trị rủi ro................................................................. 14
1.3.3.1.

Nhận dạng rủi ro .............................................................................. 14

1.3.3.2.

Đánh giá rủi ro tín dụng theo Basel II ............................................ 14

1.3.3.3.


Kiểm soát - tài trợ rủi ro ................................................................... 16


1.3.4. Phƣơng pháp quản lý rủi ro tín dụng............................................................. 17
1.3.4.1.

Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay ................ 18

1.3.4.2.

Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát khoản vay ...................................... 18

1.3.4.3.

Thực hiện các quy định bảo đảm kiểm soát rủi ro và an tồn hoạt
động tín dụng ................................................................................... 18

1.3.4.4.

Thực hiện quản lý rủi ro tín dụng thơng qua các cơng cụ tín dụng
phái sinh. .......................................................................................... 19

1.3.5. Kinh nghiệm quốc tế trong việc xử lý nợ xấu .............................................. 20
1.3.5.1.

Kinh nghiệm của Trung Quốc ......................................................... 20

1.3.5.2.

Kinh nghiệm của Thái Lan .............................................................. 21


1.3.5.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam ...................................... 22

CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................................... 26
THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH 1 – TP.HCM................................................................................................................... 26
2.1.

Giới thiệu chung về lịch sử hình thành và phát triển VietinBank............ 26
2.1.1. Giới thiệu về Vietinbank ..................................................................................... 26
2.1.2. Giới thiệu về Vietinbank-CN1-TPHCM ........................................................ 27
2.1.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 27

2.1.2.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh VietinBank-CN1-TPHCM ............... 28

2.2. Thực trạng RRTD và công tác quản trị RRTD tại Vietinbank-CN1TPHCM .................................................................................................................... 29
2.2.1.

Thực trạng hoạt động tín dụng và RRTD tại Vietinbank-CN1-TPHCM . 29
2.2.1.1.

Tình hình dƣ nợ tại VietinBank-CN1-TPHCM .............................. 29



2.2.2.

2.2.1.2.

Cơ cấu dƣ nợ tại VietinBank-CN1-TPHCM ................................... 30

2.2.1.3.

Hệ số thu nợ của VietinBank-CN1-TPHCM .................................. 32

2.2.1.4.

Tình hình nợ quá hạn tại VietinBank-CN1-TPHCM..................... 33

Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM .................................. 36
2.2.2.1.
Hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng tại Vietinbank-CN1TPHCM………………………………………………………………………………………36

2.3.

2.2.2.2.

Chính sách tín dụng hiện hành của VietinBank-CN1-TPHCM ..... 38

2.2.2.3.

Quy trình cấp tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM........................ 38

Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM ..... 40

2.3.1. Nguyên nhân chủ quan từ phía VietinBank-CN1-TPHCM ................... 40
2.3.1.1.

Xuất phát từ cán bộ tín dụng ........................................................... 40

2.3.1.2.

Xuất phát từ việc định giá và quản lý tài sản đảm bảo ................... 41

2.3.1.3.

Công tác thanh tra giám sát cịn hạn chế ........................................ 42

2.3.1.4.

Cơng tác thẩm định .......................................................................... 42

2.3.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ......................................................... 43
2.3.2.1.

Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong
việc trả nợ vay................................................................................... 43

2.3.2.2.

Năng lực tài chính và quản trị điều hành kinh doanh yếu kém, báo
cáo tài chính thiếu minh bạch ......................................................... 44

2.3.2.3.


Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng ............................. 45

2.3.2.4.

Thơng tin bất cân xứng về giá trị thực về TSĐB giữa khách hàng
và ngân hàng .................................................................................... 45

2.3.3. Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 45
2.3.3.1.

Rủi ro do sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ........................ 45


2.3.3.2.

Rủi ro do sự thay đổi từ chính sách nhà nƣớc. ............................... 46

2.3.3.3.

Môi trƣờng kinh tế không ổn định .................................................. 46

2.3.3.4.

Môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi ................................................. 46

2.4. Đánh giá chung về cơng tác tín dụng và phịng ngừa RRTD tại
VietinBank-CN1-TPHCM ...................................................................................... 47
2.4.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................................. 47
2.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................................... 47
2.5.


Điều tra, khảo sát và kết quả khảo sát thực tế ........................................... 48
2.5.1. Đề xuất bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 48
2.5.1.1.

Mục tiêu đề xuất bảng câu hỏi ......................................................... 48

2.5.1.2.

Một số hạn chế khi thực hiện việc khảo sát .................................... 48

2.5.2. Kết quả khảo sát thực tế ...................................................................................... 49
2.5.2.1.

Khảo sát nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .............................. 49

2.5.2.2.

Khảo sát giải pháp, kiến nghị giúp hạn chế rủi ro tín dụng .......... 50

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................................ 50
CHƢƠNG 3...........……………………………………………………………………51
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 – TP.HCM ....................... 51
3.1.

Định hƣớng hoạt động kinh doanh của VietinBank-CN1-TPHCM ......... 51

3.2.


Giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại VietinBank-CN1-TPHCM ............... 52
3.2.1. Giải pháp mang tính hệ thống đối với VietinBank .................................... 52
3.2.2.1.

Xây dựng, hồn thiện chính sách tín dụng và quy trình cho vay .. 52

3.2.2.2.

Nâng cao vai trị của cơng tác kiểm sốt nội bộ .............................. 53


3.2.2.3.

Phát triển nhiều sản phẩm đa dạng hoá danh mục cho vay .......... 54

3.2.2.4.

Đầu tƣ nâng cấp, xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại ............. 54

3.2.2. Giải pháp cụ thể đối với VietinBank-CN1-TPHCM ................................. 55

3.3.

3.2.2.1.

Đối với cán bộ tín dụng .................................................................... 55

3.2.2.2.

Đối với việc quản lý và thẩm định tài sản đảm bảo ........................ 56


3.2.2.3.

Đối với công tác thẩm định .............................................................. 57

3.2.2.4.

Đối với công tác quản lý khách hàng .............................................. 58

Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân Hàng Nhà Nƣớc. ........................... 59
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ. ............................................................................ 59
3.3.1.1.

Hồn thiện mơi trƣờng pháp lý........................................................ 59

3.3.1.2.

Chính sách kinh tế vĩ mô ổn định .................................................... 59

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc....................................................... 60
3.3.2.1.

Cơ cấu lại hệ thống NH để hoạt động hiệu quả hơn. ..................... 60

3.3.2.2.

Cải cách hệ thống thanh tra, giám sát NH...................................... 60

3.3.2.3.


Nâng cao chất lƣợng CIC của Ngân Hàng Nhà Nƣớc. ................. 61

3.3.2.4.

Thống nhất cách phân loại, đánh giá rủi ro các NH...................... 61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................................ 62
KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa cơng bố tại
nơi nào. Số liệu và nội dung trong luận văn này là xác thực, được sử dụng từ những
nguồn rõ ràng và đáng tin cậy.
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2013
Tác giả

ĐỖ THỊ THU QUỲNH


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

ACB


: Ngân hàng TMCP Á Châu

BASEL

: Ủy ban Basel về giám sát hoạt động NH

BIDV

: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CBQHKH

: Cán bộ quan hệ khách hàng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng (thuộc ngân hàng nhà
nước)

CN

: Chi nhánh

DN

: Doanh nghiệp

DSCV

: Doanh số cho vay


DSTN

: Doanh số thu nợ

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nh n

HDN

: Khách hàng doanh nghiệp

MB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM


: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

Quyết định 493

: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4
năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước quy định
về phân về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của


tổ chức tín dụng
RRTD

: Rủi ro tín dụng

Sacombank

: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP


: Thương mại cổ phần

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VietinBank
VietinBank-CN1TPHCM

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam
: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam -Chi nhánh 1-TP.HCM


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
 Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và hoạt động của VietinBank-CN1-TPHCM
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM
 Bảng biểu
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank-CN1-TP.HCM năm 2012
Bảng 2.2: Hệ số thu hồi nợ tại VietinBank-CN1 TPHCM giai đoạn 2009-2012
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn tại VietinBank-CN1-TPHCM giai đoạn 2009-2012
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ nợ xấu của một số ngân hàng trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2011 2012
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ nợ xấu của một số chi nhánh VietinbBank trên địa bàn TPHCM
giai đoạn 2011 - 2012
 Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tình hình tăng trưởng dư nợ của VietinBank-CN1-TPHCM giai đoạn
2009 – 2012
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo hạn cho vay tại VietinBank-CN1-TPHCM giai đoạn

2009-2012
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho vay tại VietinBank-CN1-TPHCM giai
đoạn 2009-2012
Biểu đồ 2.4: Mức độ hạn chế rủi ro của hệ thống chính sách và quy trình chấm điểm và
xếp hạn tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM
Biểu đồ 2.5: Mức độ hạn chế rủi ro của hệ thống chính sách và quy trình tín dụng tại
VietinBank-CN1-TPHCM



LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài

I.

Việt Nam đang trong quá trình đổi mới và từng bước phát triển, hội nhập với
nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới. Trải qua nhiều khó khăn, thử
thách nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để đạt được điều
đó có sự đóng góp khơng nhỏ của ngành Ngân hàng với vai trị là "địn bẩy kinh tế"
thơng qua hoạt động tín dụng.
Tín dụng ngân hàng là cơng cụ tài trợ vốn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy
sự phát triển cân đối của các ngành, các lĩnh vực khác theo định hướng của Nhà nước.
Tín dụng ngân hàng đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTMVN. Tuy nhiên,
hoạt động tín dụng ngân hàng lại là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, không chỉ tác
động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế.
Chính vì vậy, tín dụng ln được đánh giá là một trong các loại nghiệp vụ ngân
hàng phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề luôn
được các NHTMVN quan tâm hàng đầu, nhất là hiện nay khi Việt Nam đang trong quá
trình hội nhập vào Tổ chức Thương Mại thế giới (WTO).
Với mục tiêu hướng tới xây dựng mơ hình một NHTM đạt tiêu chuẩn quốc tế,

hiện đại và vững mạnh, VietinBank nói chung và VietinBank-CN1-TPHCM nói riêng
trong q trình chuyển đổi của mình luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề
kiểm sốt tốt các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là rủi ro tín dụng.
Đó cũng là lý do Tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Cơng Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh 1 – TP.HCM.”
Mục tiêu của đề tài:

II.

Đề tài nghiên cứu muốn hướng đến các mục tiêu
-

Góp phần làm rõ hơn các lý thuyết về rủi ro trong hoạt động tín dụng và quản lý

rủi ro tín dụng.


-

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và

các phương pháp quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM.
-

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, đề tài đưa ra một số

giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM.
III.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín

dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng để có thể góp phần nâng cao
chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại VietinBank-CN1-TPHCM.
Phạm vi nghiên cứu: tác giả nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng trong thời gian bốn năm qua (2009-2012) tại VietinBank-CN1TPHCM, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài:

IV.

Cùng với việc nghiên cứu các lý luận thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính,
ngân hàng, đề tài nghiên cứu đã được thực hiện trên cơ sở:
-

Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động tín dụng tại VietinBank-

CN1-TPHCM.
-

Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các cán bộ tín dụng thông qua mẫu điều tra

về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín
dụng.
-

Trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ công tác tại VietinBank-CN1-TPHCM và

các cán bộ trong ngành tài chính, ngân hàng nói chung.
-


Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp được, kết quả các mẫu điều tra,

và các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, tác giả sử dụng phương pháp thống
kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của
VietinBank-CN1-TPHCM, đồng thời dùng phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu trên
phần mềm SPSS để tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro và đưa ra các giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.


Cấu trúc nội dụng nghiên cứu của đề tài:

V.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được tác giả trình bày gồm
ba chương:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt

động của các NHTM.
-

Chương 2: Thực trạng về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 – TP.HCM.
-

Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng

Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 – TP.HCM.

VI.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM

nói chung và VietinBank-CN1-TPHCM nói riêng. Tác giả phân tích thực trạng kết hợp
với các nghiên cứu, lý luận, tư duy của nhiều nhà nghiên cứu, chuyên gia ngân hàng
cũng như kinh nghiệm bản thân, đồng nghiệp trong quá trình tham gia hoạt động trong
lĩnh vực ngân hàng để đưa ra các ý kiến, nhận định, giải pháp, nhằm đảm bảo tuân thủ
các chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín
dụng nói riêng.
Qua việc nghiên cứu các ngun nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng
và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, tác giả mong muốn những suy nghĩ, đề xuất
và những gì mình học hỏi được sẽ giúp ích cho cơng việc thực tế, từ đó góp phần nâng
cao mức độ hiệu quả và an tồn trong hoạt động tín dụng nơi NHTM tác giả đang công
tác, và xa hơn nữa, mong muốn đề tài nghiên cứu sẽ được áp dụng trong hoạt động của
các NHTMVN.



1

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM


1.1.1. Khái niệm về rủi ro
Định nghĩa truyền thống: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là những biến cố
không mong đợi xảy ra, gây mất mát, thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá
trình hoạt động.
Định nghĩa hiện đại: Rủi ro trong hoạt động ngân hàng là khả năng những sự
kiện chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể là các NHTM không thể đạt được
những mục tiêu chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của việc làm
mất đi những cơ hội thị trường
1.1.2. Đặc điểm về rủi ro
1.1.2.1. Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp
Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi
ro, cũng như các hậu quả do rủi ro gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực
hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan
với bất cứ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro cần
xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đưa ra biện pháp phù hợp.
1.1.2.2. Rủi ro có tính tất yếu
Theo nhận định của các chun gia kinh tế, hoạt động kinh doanh ngân hàng thực
chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp để đạt được mức lợi nhuận tương ứng. Trong
từng nghiệp vụ ngân hàng có rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi
ro. Việc tiềm ẩn nguy cơ rủi ro đối với từng hoạt động ngân hàng là điều mang tính tất


2

yếu.
1.2.

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM

1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Theo Điều 2 “Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng” ban hành kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN:“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng” là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp
Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách
hàng, RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử
dụng vốn, hoặc những nguyên nhân làm cho nguồn thu dùng để trả nợ của khách hàng
không được như dự tính ban đầu vì vậy, rủi ro của khách hàng dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng.
1.2.2.2. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp
Biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của
RRTD. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến nhiều khía cạnh có thể dẫn
đến rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD từ đó có biện pháp
phịng ngừa phù hợp.
1.2.2.3. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng
Tình trạng thơng tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được
tất cả các dấu hiệu rủi ro một cách tồn diện và đầy đủ, khơng thể có những khách hàng


3

hồn tồn khơng có rủi ro, mà chỉ có khách hàng có mức rủi ro thấp. Tùy thuộc tình hình
kinh tế, năng lực của mỗi ngân hàng để từ đó có chính sách ưu tiên cho mỗi lĩnh vực,
từng thời kỳ để đảm bảo an toàn và đạt được lợi nhuận mục tiêu.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng

1.2.3.1. Rủi ro giao dịch
Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận
chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro do lựa chọn những KH có phương án vay vốn chưa
thực sự hiệu quả.
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị của TSĐB.
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay, kiểm soát
sau khi vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
1.2.3.2. Rủi ro danh mục
Là hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong
quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại là rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của KH vay vốn.
Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số KH, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho
vay có rủi ro cao.


4

1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM
nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp và ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Do

đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực sự cần thiết để
các NHTM có được các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi ro và đạt được hiệu quả hoạt
động cao nhất.
1.2.4.1. Nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng
Trước hết phải nói đến các ngân hàng cịn thiếu một chính sách tín dụng nhất
qn, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay, chế
độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh mục
lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn… Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ
phía ngân hàng có thể được khái quát cơ bản dưới đây:
-

Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích

và đánh giá khách hàng,… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay,
hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh
của khách hàng.
-

Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát

hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
-

Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo

chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
-

Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng chất lượng


khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh của
khách hàng.
-

Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn

mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.


5

-

Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng chưa đủ

tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng.
-

Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn

vốn sử dụng, cụ thể là: dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh tốn, từ đó dẫn
đến mất khả năng thanh tốn nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều; hoặc dự trữ
vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn; hoặc lấy vốn ngắn hạn
cho vay trung dài hạn quá mức quy định.
-

Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo

quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng

khoản vay.
1.2.4.2. Nguyên nhân thuộc về phía khách hàng
-

Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay.
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh

doanh cụ thể, khả thi. Để đảm bảo khả năng trả nợ như kế hoạch kinh doanh thẩm định
thì địi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn đã giải ngân vào đúng mục đích kinh
doanh đã đề ra, đảm bảo vòng quay vốn, dòng tiền về đúng kế hoạch. Tuy nhiên, thực
tế nhiều khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích (thậm chí đưa ra các phương án
kinh doanh khống, khơng có trong thực tế nhằm chiếm đoạt tiền của ngân hàng). Dẫn
đến phát sinh nợ xấu do các dịng tiền bị xáo trộn, hoặc vì ham lợi nhuận lớn lại lấy
tiền được giải ngân đầu tư vào các dự án có độ rủi ro cao thua lỗ trong kinh doanh.
Thậm chí có cả trường hợp là sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh, mặc dù có lợi nhuận
nhưng khách hàng vẫn cố tình chây ỳ, khơng chịu trả nợ nhằm mục đích chiếm dụng
vốn ngân hàng và điều này đã gây khó khăn trong q trình thu hồi nợ, tăng tỷ lệ nợ
xấu của ngân hàng.
-

Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng

quản lý.


6

Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa
phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi
mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo

đúng chuẩn mực. Quy mơ kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên
nhân dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải
thành công trên thực tế.
-

Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay nhiều

thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được dịng tiền
dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
-

Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài sản,

nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ
sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do
vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang
tính chất hình thức hơn là thực chất. Do đó, khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân
tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường
thiếu tính thực tế và xác thực.
-

Khách hàng cố tình gian lận liên quan đến việc chỉnh sửa báo cáo tài chính

khơng đúng thực chất để hồn thiện hồ sơ vay và những gian lận liên quan đến việc
lừa đảo về tài sản đảm bảo bao gồm cả động sản và bất động sản.
1.2.4.3. Nguyên nhân khách quan.
-

Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn


thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
-

Rủi ro do sự thay đổi từ chính sách nhà nước.

-

Rủi ro từ sự biến động của nền kinh tế thế giới.

-

Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan

pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai.


7

Trong những năm gần đây, Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan đã ban hành nhiều luật, văn bản dưới
luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên,
luật và các văn bản đã có, song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại hết sức
chậm chạp và cịn gặp phải nhiều bất cập.
-

Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước.
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng và

đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng; năng lực cán bộ

thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu; nội dung và phương pháp thanh tra,
giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới; vai trò kiểm tốn chưa được phát huy và hệ
thống thơng tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu; thanh tra tại chỗ vẫn là phương
pháp chủ yếu, khả năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro cịn
yếu…
-

Hệ thống thơng tin quản lý cịn bất cập.
Hiện nay, trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng nhà

nước đã hoạt động hơn hai thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất đáng
khích lệ trong việc cung cấp thơng tin tín dụng. Tuy nhiên, thơng tin cung cấp cịn đơn
điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin.
Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và /hoặc lãi đã quá hạn.


8

Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép tỷ lệ nợ xấu của các
Ngân hàng thương mại không được vượt quá 3%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân
hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 3 đồng.
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, phân loại nợ thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn, bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả năng

thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai
như các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay, chấp nhận thanh tốn.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm nợ quá hạn dưới 90 ngày và nợ cơ cấu lại thời
hạn trả nợ.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày và
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
(Cần lưu ý là cho dù có tiêu chí thời gian q hạn trả nợ cụ thể để phân loại nợ
như trên, tổ chức tín dụng vẫn có quyền chủ động tự quyết định phân loại bất kỳ khoản
nợ nào vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro nếu đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng suy giảm.)
Tỷ lệ trích lập dự phịng với các nhóm nợ từ 1 đến 5 lần lượt là 0%, 5%, 20%,
50% và 100%, với công thức: R = max {0, (A-C)} x r
R - số tiền dự phòng cụ thể phải trích;
A - giá trị khoản nợ;
C - giá trị tài sản đảm bảo (tính bằng tỷ lệ phần trăm quy định với từng loại tài
sản đảm bảo);
r - tỷ lệ trích lập dự phịng
1.2.5.2. Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dƣ nợ cho vay


×