Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.87 KB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN CHÍ THÀNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

NGUYỄN CHÍ THÀNH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN HÀ NỘI
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN HUY HỒNG



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Hà Nội” là kết quả của q
trình học tập, cơng tác, nghiên cứu của tôi trong thời gian qua . Tác giả vận dụng các
kiến thức đã học, các tài liệu tham khảo , kết hợp với quá trình nghiên cứu thực tiễn ,
thông qua việc tìm hiểu trao đổi với Giáo viên hướng dẫn khoa học , bạn bè và các đối
tượng nghiên cứu để hoàn thành luận văn của mình.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TP.HCM, Ngày 20 Tháng 10 Năm 2013
Tác giả

Nguyễn Chí Thành


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA .......................................................................................................................... 4

1.1

Tổng quan về DNNVV ............................................................................................... 4

1.1.1

Khái niệm DNNVV .............................................................................................. 4

1.1.2

Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam ................................................................... 6

1.1.2.1

Tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế ............ 6

1.1.2.2

Tính năng động cao ....................................................................................... 6

1.1.2.3

Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn ................................................................. 6

1.1.2.4

Năng lực sản xuất kinh doanh cịn hạn chế ................................................... 6

1.1.2.5


Trình độ lao động và năng lực quản lý còn thấp ........................................... 7

1.1.3

Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam ................................................ 7

1.1.3.1

Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân ............................. 7

1.1.3.2

Giải quyết việc làm và tạo thu nhập cho người lao động .............................. 8

1.1.3.3

Giúp ổn định nền kinh tế ............................................................................... 8

1.1.3.4

Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường ...................... 9

1.1.3.5
Góp phần vào đơ thị hóa và dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa ...................................................................................................................... 9
1.1.3.6
1.2

Gieo mầm tài năng quản trị kinh doanh ........................................................ 9


Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .............................................. 10

1.2.1

Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng ....................................................... 10

1.2.1.1

Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... 10

1.2.1.2

Phân loại các hình thức tín dụng của ngân hàng ......................................... 10

1.2.1.3

Các sản phẩm tín dụng của ngân hàng ........................................................ 11

1.2.2

Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV ................................................................ 13


1.3

1.2.2.1

Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .......................................... 13

1.2.2.2


Rủi ro tín dụng đối với các DNNVV .......................................................... 13

1.2.2.3

Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV........................................ 14

Chất lượng tín dụng đối với DNNVV ..................................................................... 15

1.3.1

1.3.1.1

Khái niệm chất lượng tín dụng .................................................................... 15

1.3.1.2

Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................ 16

1.3.2

Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV ...................... 16

1.3.2.1

Đối với NHTM ............................................................................................ 16

1.3.2.2

Đối với khách hàng ..................................................................................... 17


1.3.2.3

Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 17

1.3.3

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng......................................... 17

1.3.3.1

Chỉ tiêu định tính ......................................................................................... 17

1.3.3.2

Chỉ tiêu định lượng...................................................................................... 18

1.3.4

1.4

Khái niệm chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng .............................................. 15

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ................................................ 22

1.3.4.1

Nhân tố chủ quan......................................................................................... 22

1.3.4.2


Nhân tố khách quan ..................................................................................... 25

Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV............. 27

1.4.1
Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại một số ngân
hàng trên thế giới .............................................................................................................. 27
1.4.1.1

Kinh nghiệm tại các ngân hàng Thái Lan ................................................... 28

1.4.1.2

Kinh nghiệm tại một số ngân hàng khác ..................................................... 29

1.4.2
Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam và Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội ............................................................................................................................ 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ........................................ 33
2.1

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB) .................................... 33

2.1.1

Giới thiệu chung về SHB.................................................................................... 33


2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................... 33

2.1.3

Những thành tựu đạt được .................................................................................. 34

2.1.4

Sản phẩm, dịch vụ của SHB ............................................................................... 35


2.1.5
2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB năm 2012 và 06 đầu năm 2013 .......... 36

Tình hình huy động vốn và cho vay tại SHB ......................................................... 39

2.2.1

Hoạt động huy động vốn .................................................................................... 39

2.2.2

Hoạt động tín dụng ............................................................................................. 41

2.3


2.2.2.1

Phân tích dư nợ cho vay theo loại hình cho vay ......................................... 42

2.2.2.2

Phân tích dư nợ cho vay theo kỳ hạn vay.................................................... 44

2.2.2.3

Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình DN........ 45

2.2.2.4

Phân tích dư nợ cho vay theo chất lượng nợ cho vay ................................. 46

Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại SHB ................................... 47

2.3.1

Thực trạng tín dụng đối với DNNVV hiện nay .................................................. 47

2.3.1.1

Các chính sách hỗ trợ DNNVV................................................................... 47

2.3.1.2

Tình hình tiếp cận nguồn vốn tín dụng của DNNVV ................................. 48


2.3.1.3

Nguyên nhân của việc hạn chế cấp tín dụng cho các DNNVV................... 49

2.3.2

Chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại SHB .................................................. 49

2.3.2.1

Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng ...................................................................... 49

2.3.2.2

Chỉ tiêu dư nợ có tài sản đảm bảo ............................................................... 51

2.3.2.3

Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu ............................................................. 53

2.3.2.4

Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNNVV............................... 55

2.3.2.5
Chỉ tiêu tỷ lệ tổng dư nợ cho vay DNNVV trên tổng vốn huy động
DNNVV ..................................................................................................................... 56
2.3.3

Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của DNNVV tại SHB .......................... 57


2.3.3.1

Những mặt tích cực ..................................................................................... 57

2.3.3.2

Những tồn tại trong hoạt động tín dụng của DNNVV ................................ 58

2.3.3.3

Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với DNNVV .......... 59

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN HÀ NỘI ......................................................................................................................... 64
3.1

Nghiên cứu định tính ............................................................................................... 64

3.1.1

Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu..................................................... 64

3.1.2

Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 64

3.2


Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 66


3.2.1

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 66

3.2.2

Mẫu nghiên cứu .................................................................................................. 66

3.2.3

Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 67

3.2.3.1

Lược khảo một số nghiên cứu liên quan ..................................................... 67

3.2.3.2

Lựa chọn mơ hình ....................................................................................... 67

3.2.3.3

Lựa chọn biến số ......................................................................................... 68

3.2.4


Kết quả nghiên cứu định lượng .......................................................................... 70

3.2.4.1

Thống kê mơ tả............................................................................................ 70

3.2.4.2

Phân tích tương quan ................................................................................... 71

3.2.4.3

Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic ................................................. 72

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 77
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI........................ 78
4.1

Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội giai

đoạn 2013-2015 ................................................................................................................... 78
4.2

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP

Sài Gịn Hà Nội ................................................................................................................... 79
4.2.1

Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với DNNVV .................................. 79


4.2.1.1

Chính sách tài sản đảm bảo vay vốn ........................................................... 80

4.2.1.2

Chính sách khách hàng................................................................................ 80

4.2.1.3

Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay phù hợp với từng thời kỳ ....... 81

4.2.1.4

Chính sách lãi suất, phí ............................................................................... 81

4.2.2

Hồn thiện và tn thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ...................................... 81

4.2.2.1

Tăng cường cơng tác thu thập, xử lý thơng tin tín dụng ............................. 82

4.2.2.2
Nâng cao hiệu quả thẩm định hồ sơ vay vốn, thẩm định phương án, dự án
sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.............................................. 82
4.2.2.3


Nâng cao hiệu quả thẩm định tài sản đảm bảo ............................................ 84

4.2.2.4

Nâng cao công tác kiểm tra, giám sát, kiểm sốt khoản vay....................... 85

4.2.3

Tiêu chuẩn hóa cán bộ làm cơng tác tín dụng doanh nghiệp .............................. 85

4.2.3.1

Đánh giá năng lực của nhân viên theo từng cấp độ..................................... 85

4.2.3.2

Bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, đạo đức cho cán bộ tín dụng ............... 85

4.2.3.3

Tạo mơi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ cán bộ tín dụng ................ 86


4.2.4

Hồn thiện và phát triển hạ tầng cơng nghệ thơng tin ........................................ 86

4.2.4.1
tin


Nâng cấp trang thiết bị máy móc hiện đại, đầu tư công nghệ và bảo mật thông
............................................................................................................................... 86

4.2.4.2
Đào tạo kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa tác phong làm
việc cho cán bộ tín dụng ............................................................................................... 87
4.2.5

Nâng cao vai trị cơng tác kiểm tra, kiểm tốn nội bộ ........................................ 88

4.2.6

Đẩy mạnh cơng tác Marketing, quảng cáo ......................................................... 89

4.2.6.1

Thực hiện chiến lược marketing hợp lý, đáp ứng tối đa nhu cầu DNNVV 89

4.2.6.2

Thu thập thông tin dữ liệu khách hàng thông qua marketing...................... 90

4.2.7
4.3

Tăng cường các mối quan hệ với các hiệp hội, ban ngành ................................. 90

Kiến nghị ................................................................................................................... 90

4.3.1


Kiến nghị với DNNVV....................................................................................... 90

4.3.1.1

Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư khả thi ................ 90

4.3.1.2

Nâng cao trình độ chun mơn, năng lực quản lý....................................... 91

4.3.1.3
Đảm bảo minh bạch, rõ ràng trong tài chính và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn vay ngân hàng ........................................................................................................ 91
4.3.1.4
4.3.2

Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của DNNVV .................................... 92

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 92

4.3.2.1
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Thơng tin Tín
dụng (CIC) .................................................................................................................... 92
4.3.2.2

Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư tín dụng cho các DNNVV .......................... 94

4.3.2.3
Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nhằm đảm bảo độ an toàn của hệ

thống ngân hàng ........................................................................................................... 94
4.3.3

Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước ........................ 94

4.3.3.1

Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật ................................................ 94

4.3.3.2

Xây dựng và hoàn thiện chính sách hỗ trợ DNNVV .................................. 95

4.3.3.3
Tăng cường giám sát chặt chẽ hoạt động, thực thi pháp luật của các
DNNVV ..................................................................................................................... 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................................... 97
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... A


PHỤ LỤC 01. PHIẾU KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ..
.................................................................................................................................................... I
PHỤ LỤC 02. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN CHẤT

LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ..
................................................................................................................................................... V

PHỤ LỤC 03. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỚI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP

SÀI GỊN

HÀ NỘI................................................................................................................................... IX


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức Tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng Anh
SHB

Sai Gon Ha Noi Commercial Joint Stock Bank – Ngân hàng

TMCP Sài Gịn Hà Nội
CIC

Credit Information Center – Trung tâm thơng tin tín dụng của

Ngân hàng Nhà nước
VCCI

Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam

EU

European Union – Liên minh Châu Âu

ROA

Return on Asset – Suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE


Return on Equity – Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

L/C

Letter of Credit – Thư tín dụng

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại các DNNVV theo khối EU .............................................................4
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam ......................................................5
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu .......................................................................37
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SHB giai đoạn 2011 đến 06-2013 ..................40
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ theo loại hình cho vay ............................................................43
Bảng 2.4: Cơ cấu dự nợ theo kỳ hạn vay ......................................................................44
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình DN .............45
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo chất lượng nợ cho vay.......................................46
Bảng 2.7: Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV từ 2011 đến 06-2013..........50
Bảng 2.8: Dư nợ của DNNVV theo tài sản đảm bảo ....................................................52
Bảng 2.9: Dư nợ DNNVV theo chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu .....................................54
Bảng 2.10: Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNNVV ..............................55
Bảng 2.11: Chỉ tiêu tỷ lệ tổng dư nợ DNNVV trên tổng vốn huy động DNNVV ........56
Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng DNNVV
.......................................................................................................................................65
Bảng 3.2: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Binary Logistic ...69
Bảng 3.3: Thống kê mô tả biến phụ thuộc.....................................................................70

Bảng 3.4: Thống kê mô tả biến độc lập định tính .........................................................70
Bảng 3.5: Thống kê mô tả biến độc lập định lượng ......................................................71
Bảng 3.6: Tương quan giữa các biến đưa vào mô hình .................................................72
Bảng 3.7: Omnibus Tests of Model Coefficients ..........................................................72
Bảng 3.8: Model Summary............................................................................................73
Bảng 3.9: Classification Tablea .....................................................................................73
Bảng 3.10: Variables in the Equation ............................................................................74


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình nợ xấu giai đoạn 2011 đến 06-2013 .........................................47
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ DNNVV/Tổng dư nợ .......................................................51
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ có TSĐB của DNNVV ...............................................................52


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm vừa qua, số lượng các DNNVV không ngừng tăng lên và
đang dần khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng năm các
DNNVV đóng góp khoảng hơn 40% GDP và chiếm 97% tỷ trọng số lượng các DN
trong nền kinh tế. Đây là khu vực được đánh giá là rất có tiềm năng phát triển kinh tế.
Trong quá trình phát triển kinh tế, DNNVV đóng một vai trị hết sức quan trọng
đối với nền kinh tế của một quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như
Việt Nam. Chính vì vậy Chính phủ nước ta đã có rất nhiều chính sách ưu đãi đối với
các DNNVV nhằm thúc đẩy thành phần kinh tế này phát triển, nâng cao hiệu quả kinh
doanh và cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Nhận thức được điều này, trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan
tâm đến các DN này. Nhất là khi môi trường kinh doanh giữa các NH càng trở nên

khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNVV như là một đối tượng khách hàng đầy tiềm
năng và là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Tuy nhiên việc tiếp cận với
các nguồn vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNNVV cịn
gặp nhiều khó khăn và hạn chế đồng thời chất lượng tín dụng đối với các DNNVV
chưa hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với các
DNNVV được xem như vấn đề cốt lõi trong trong hoạt động kinh doanh, hoạt động
quản trị của các NHTM nhằm tăng tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và kích thích
các DNNVV hoạt động hiệu quả cao.
Vì nhận thấy sự cần thiết của vấn đề mang tính thời sự này, người viết đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội” cho luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
Dựa trên các cơ sở căn cứ khoa học, tham khảo kinh nghiệm của các NHTM trong
nước và trên thế giới cũng như từ thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV và
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các DNNVV tại SHB, luận văn
này xin đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm giải quyết vấn đề này.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn


2

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về DNNVV, tín dụng ngân hàng và
chất lượng tín dụng đối với các DNNVV của NHTM, xác định sự cần thiết của việc
nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV của NHTM.
Nghiên cứu thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng đối với
DNNVV của SHB từ năm 2011 đến tháng 06/2013, qua đó rút ra những mặt đạt được
cũng như những tồn tại cần giải quyết.
Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối với các DNNVV
tại SHB bằng mô hình hồi quy Binary Logistic .
Thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại
SHB.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại
SHB và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng . Chất lượng tín dụng là một
phạm trù rất rộng, trong luận văn này nội dung chỉ tập trung phân tích về chất lượng
tín dụng đối với DNNVV trên góc độ NHTM thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu
định lượng như: chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng, chỉ tiêu nợ có bảo đảm, chỉ tiêu tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu, chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đối với DNNVV, chỉ tiêu
tỷ lệ tổng dư nợ cho vay DNNVV trên tổng vốn huy động DNNVV.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng đối
với DNNVV tại SHB từ năm 2011 đến tháng 06/2013 thông qua các chỉ tiêu tài chính
cơ bản. Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đ ến chất lượng tín dụng đ ối với DNNVV
dựa trên thông tin thu thập từ 200 hồ sơ vay của DNNVV trong năm 2012 và 06 tháng
đầu năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, thu thập thơng tin và số liệu có liên quan phản ánh thực
trạng hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại SHB, trong quá


3

trình thực hiện luận văn, người viết sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu
như: phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, điều tra, chọn mẫu để làm rõ
nội dung nghiên cứu mà đề tài đã đặt ra.
5. Ý nghĩa đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động tín
dụng đối với các DNNVV , những nguyên nhân ả nh hưởng đến chất lượng tín dụng
cũng như những nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của DNNVV t

ại


SHB. Từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị để làm cơ sở cho Ban lãnh đạo SHB
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với các DNNVV.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
Chương 3: Kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đ ối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 Tổng quan về DNNVV
1.1.1 Khái niệm DNNVV
Muốn hiểu DNNVV là gì trước hết ta cần tìm hiểu thế nào là DN.
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam số 60/2005/QH11, có hiệu lực từ ngày
01/07/2006: DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh.
Các loại hình DN trong nền kinh tế thị trường rất đa dạng và phong phú, trong
đó nếu phân loại dựa theo quy mơ có thể chia DN thành DN lớn và DNNVV.
Khái niệm DNNVV gợi ý cho chúng ta tiêu chuẩn về quy mơ, kích cỡ. Trên
thực tế khó tìm được định nghĩa mang tính tổng qt vì mơi trường kinh doanh của các

DNNVV thường không đồng nhất và không ổn định.
Theo quan niệm của khối EU, DNNVV được phân loại như Bảng 1.1:
Bảng 1.1: Phân loại các DNNVV theo khối EU
Loại DN

Số nhân công

Doanh số (triệu

Hoặc tổng tài sản

Euro)

(triệu Euro)

Vừa

<250

50

43

Nhỏ

<50

10

10


Siêu nhỏ

<10

2

2

Tuy nhiên việc phân loại chỉ mang tính tương đối, do q trình phân loại cịn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, tính chất
ngành nghề, trình độ phát triển của DN, sự khác biệt giữa các vùng trong một quốc
gia, từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Mỗi một yếu tố đều có một ý nghĩa, tùy
theo quan điểm và điều kiện cụ thể mà mỗi quốc gia có một sự phân loại riêng.


5

Theo Nghị định 56/2009/CP-NĐ của Chính phủ ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát
triển DNNVV thì DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của DN) hoặc số
lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại Việt Nam

Quy mô

DN siêu
nhỏ


DN nhỏ

Số lao
động

Tổng
nguồn vốn

I. Nông, lâm
nghiệp và thủy sản

10 người
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên
người đến đồng đến
200
200 người 100 tỷ đồng người đến
300
người

II. Công nghiệp và
xây dựng

10 người
trở xuống


20 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên
người đến đồng đến
200
200 người 100 tỷ đồng người đến
300
người

III. Thương mại và 10 người
dịch vụ
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

từ trên 10
người đến
50 người

Khu vực

Số lao
động

DN vừa
Tổng
nguồn vốn


Số lao
động

từ trên 10 tỷ từ trên 50
đồng đến
người đến
50 tỷ đồng 100
người
Theo tiêu chuẩn này thì hiện nay Việt Nam có khoảng hơn 97% DN là DNNVV

thuộc mọi thành phần kinh tế bao gồm cả các hộ kinh doanh cá thể. Căn cứ vào tình
hình kinh tế xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các
biệnpháp, chương trình hỗ trợ có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 tiêu chí vốn và
lao động hoặc một trong hai tiêu chí trên.


6

1.1.2 Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam
Đặc điểm hoạt động của các DNNVV là mối quan tâm của các NHTM vì đây là
đối tượng khách hàng có vai trị quan trọng trong hoạt động của các NHTM. Ta có thể
tóm gọn những đặc điểm của các DNNVV tại nước ta ở một số đặc điểm như sau:
1.1.2.1 Tồn tại và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế
DNNVV hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế: thương mại, dịch
vụ, công nghiệp, xây dựng, nơng nghiệp,…và hoạt động dưới mọi hình thức như:
DNNN, DNTN, công ty cổ phần, công ty TNHH, DN có vốn đầu tư nước ngồi và các
cơ sở kinh doanh cá thể.
1.1.2.2 Tính năng động cao
DNNVV có tính năng động cao trước những thay đổi của thị trường do các
DNNVV có khả năng chuyển hướng kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh

chóng. Mặt khác, do DNNVV tồn tại ở mọi thành phần kinh tế, sản phẩm của các
DNNVV đa dạng phong phú nhưng số lượng không lớn nên chỉ cần khơng thích ứng
được với nhu cầu của thị trường, với loại hình kinh tế-xã hội này thì nó sẽ dễ dàng hơn
các DN có quy mơ vốn lớn trong việc chuyển sang loại hình khác cho phù hợp với thị
trường.
1.1.2.3 Chu kỳ sản xuất kinh doanh ngắn
DNNVV có vốn đầu tư ban đầu ít nên chu kỳ sản xuất kinh doanh của DN
thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo điều kiện cho DN kinh doanh
hiệu quả.
1.1.2.4 Năng lực sản xuất kinh doanh còn hạn chế
Do đặc điểm vốn hoạt động nhỏ, thêm vào đó khả năng tiếp cận các nguồn tài
chính khác thấp nên các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô
hoạt động, triển khai các dự án lớn và đầu tư sản xuất mới.


7

Bên cạnh đó, do quy mơ vốn nhỏ nên các DNNVV khơng có nhiều điều kiện
đầu tư q nhiều vào việc nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị cơng nghệ
tiên tiến, hiện đại. DNNVV cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị
trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, cơng tác marketing cịn
kém hiệu quả. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNNVV khó tiêu thụ trên thị trường.
1.1.2.5 Trình độ lao động và năng lực quản lý cịn thấp
Trình độ và tay nghề của người lao động, đội ngũ quản lý trong các DNNVV
cũng là một trong các vấn đề bức xúc hiện nay. Tình trạng trên là do nguồn vốn hạn
hẹp, các DNNVV khó có thể chiêu mộ được lực lượng lao động và quản lý giỏi, có tay
nghề cao. Lực lượng lao động chủ yếu là lao động phổ thơng, ít được đào tạo tay nghề
và thiếu kỹ năng, đồng thời cũng ít được chủ DN quan tâm đào tạo và đào tạo lại nhằm
nâng cao tay nghề trong khi chất lượng nguồn lao động có ý nghĩa quan trọng đối với
sự tồn tại và phát triển của DN. Bên cạnh đó, kỹ năng của nhà lãnh đạo DN cũng còn

hạn chế, số lượng DNNVV có chủ DN, giám đốc giỏi, trình độ chun mơn cao và
năng lực quản lý tốt chưa nhiều.
1.1.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam
Sự tồn tại của DNNVV trong nền kinh tế là một tất yếu khách quan đối với
quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Chiếm đến 97% số lượng DN, DNNVV có vai
trị hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước như sau:
1.1.3.1 Thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và tăng thu nhập quốc dân
Do quy mô nhỏ và vừa nên các DNNVV có thể đặt văn phòng làm việc, nhà
xưởng ở khắp mọi nơi trên lãnh thổ, ở cả những nơi cơ sở hạ tầng chưa phát triển
nhằm khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, phát triển kinh tế địa phương. Quy
mô hoạt động cũng như trình độ cơng nghệ của các DN này rất thích hợp với những
ngành cần nhiều lao động thủ công như ngành chế biến thủy-hải sản, may mặc, da giày
mà đây lại là những ngành đem lại nhiều kim ngạch xuất khẩu cho cả nước.


8

Bên cạnh đó do lợi thế của mình, các DNNVV rất thích hợp với các khu vực
kinh doanh - thương mại dịch vụ bán lẻ. Trong khi đó các DN lớn khó có thể tổ chức
được mạng lưới bán lẻ để tiêu thụ hàng hóa của mình mà phải thơng qua mạng lưới
bán lẻ của DNNVV. Chính vì vậy, các DNNVV đáp ứng được nhu cầu của người tiêu
dùng kể cả ở những nơi xa xôi, cơ sở hạ tầng thấp kém một cách nhanh chóng thuận
tiện, do đó mà rút ngắn khoảng cách về kinh tế giữa các vùng miền, góp phần làm cho
nền kinh tế phát triển một cách đồng đều trên toàn lãnh thổ.
DNNVV là một lực lượng kinh tế đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng quốc
nội. Số liệu thống kê tổng hợp được cho thấy, hàng năm DNNVV đã đóng góp hơn
40% vào GDP, chiếm tỷ trọng 30% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, đóng góp
gần 15% tổng thu ngân sách Nhà nước (Nguồn: Số liệu của Tổng Cục Thống Kê năm
2011).
1.1.3.2 Giải quyết việc làm và tạo thu nhập cho người lao động

Các DNNVV thường hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất
hàng tiêu dùng, chế biến nông sản, xây dựng và giao thông vận tải lại thường sử dụng
công nghệ lạc hậu, nửa cơ giới, nửa thủ công do vậy khả năng thu hút lao động của các
DN này là rất lớn. Hiện các DNNVV giải quyết việc làm khoảng 50% lao động xã hội.
Ở Việt Nam, hiện nay các DNNVV đã đóng một vai trị quan trọng trong việc
thu hút lao động nông nghiệp ở nông thơn trong các làng nghề truyền thống, nhờ đó
giảm được lượng lao động ồ ạt đổ lên thành phố trong lúc nơng nhàn, hơn thế nữa là
giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc từ bao đời nay của Việt Nam.
1.1.3.3 Giúp ổn định nền kinh tế
Ở phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho các DN
lớn. DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng vì các DN này
thường chỉ chuyên sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm
hoàn chỉnh.


9

1.1.3.4 Góp phần làm năng động nền kinh tế trong cơ chế thị trường
Việc phát triển không ngừng của các DNNVV tạo ra sự cạnh tranh không nhỏ
giữa các DN kể cả với các DN lớn trong nền kinh tế. Trong một thị trường cạnh tranh,
những sản phẩm sản xuất ra phải không ngừng nâng cao chất lượng nếu không muốn
bị đào thải. Mà DNNVV lại nhạy cảm với sự biến động của thị trường đồng thời có
tính linh hoạt trong sản xuất, các sản phẩm sản xuất ra luôn bám sát với yêu cầu của
thị trường với chi phí thấp. Đây là một thách thức rất lớn với những DN lớn, khiến cho
các DN này khó có thể lũng đoạn thị trường. Do đó chính hoạt động kinh doanh của
các DNNVV làm cho nền kinh tế trở nên năng động, linh hoạt hơn, lộ trình hội nhập
với kinh tế thế giới cũng vì thế được rút ngắn hơn.
1.1.3.5 Góp phần vào đơ thị hóa và dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hóa
Sự phát triển của các DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những người lao động

chưa có việc làm và có thể thu hút lượng lớn lao động thời vụ vào hoạt động sản xuất
kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm công nghiệp hoặc dịch vụ,
nhưng vẫn sống tại địa phương, khơng phải di chuyển đi xa. Đồng hành với nó là hình
thành những khu vực khá tập trung các cơ sở cơng nghiệp và dịch vụ ngay tại nơng
thơn, hình thành các đô thị nhỏ đan xen giữa những làng q, thực hiện q trình đơ
thị hóa phi tập trung.
1.1.3.6 Gieo mầm tài năng quản trị kinh doanh
Các DNNVV là nơi đào tạo các nhà lãnh đạo DN. Kinh doanh quy mô nhỏ sẽ là
nơi đào tạo, rèn luyện các nhà lãnh đạo DN làm quen với môi trường kinh doanh. Bắt
đầu từ kinh doanh quy mô nhỏ và thông qua điều hành quản lý kinh doanh quy mô nhỏ
và vừa, một số nhà lãnh đạo DN sẽ trưởng thành, các tài năng kinh doanh được phát
hiện từ đây.


10

Như vậy, DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng, giải quyết việc làm cho người lao động và góp phần vào việc thực hiện mục
tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.2.1 Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng năm số 47/2010/QH12thì cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa NH, các TCTD khác với
khách hàng dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một khoảng thời gian đã thỏa
thuận, với cam kết khách hàng phải hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
1.2.1.2 Phân loại các hình thức tín dụng của ngân hàng

Phân loại tín dụng ngân hàng (chỉ đề cập đến phân loại cho vay mà không đề
cập đến hình thức tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính,…) được
chia ra các loại sau:
 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên hay theo thời vụ của các DN.
Cho vay trung dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng
nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay thực hiện dự án đầu tư.


11

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Chủ yếu là cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vốn vay sử dụng để bổ sung
nhu cầu mua sắm, xây dựng tài sản cố định phục vụ cho sản xuất kinh doanh, bổ sung
vốn lưu động cho các DN,...
 Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và
NH phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức: là phương thức cho vay mà NH và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay
Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay khách hàng khơng cần phải có tài sản
thế chấp, cầm cố hay sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng hoặc sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó bên vay
phải sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền quản lý hợp pháp của

mình, tài sản hình thành trong tương lai để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.2.1.3 Các sản phẩm tín dụng của ngân hàng
 Cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó NH chuyển giao cho khách hàng
một khoản tiền sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả nợ gốc và lãi. Thời gian nhất định ở đây chính là thời hạn
cho vay. Ở Việt Nam hiện nay hoạt động tín dụng của các NH chủ yếu là hoạt động
cho vay chiếm khoảng 90% hoạt động tín dụng.


12

 Cho th tài chính
Là hình thức cấp tín dụng trung dài hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao cho
bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một khoảng thời gian xác định. Trong
thời gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời hạn
cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc hoàn
trả lại tài sản cho bên thuê.
 Chiết khấu giấy tờ có giá
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12: Chiết khấu là việc mua có
kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
 Bảo lãnh ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12: Bảo lãnh ngân hàng là hình
thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ
chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải
nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
 Bao thanh tốn

Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12: Bao thanh tốn là hình
thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo
lưu quyền truy địi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua,
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
 Tài trợ xuất nhập khẩu
Hình thức đơn giản đầu tiên của tài trợ xuất nhập khẩu là NH cho vay trực tiếp
đối với các đơn vị xuất nhập khẩu như cho vay bổ sung vốn lưu động, thu mua chế
biến sản xuất hàng nhập khẩu theo các hợp đồng đã được ký kết, cho vay thanh tốn
ngun liệu, hàng hóa, vật tư nhập khẩu từ nước ngồi,… Từ hình thức cho vay đơn
giản trên NH mở rộng thực hiện thêm các dịch vụ khác như: bảo lãnh mở L/C, thanh


13

toán hàng nhập khẩu, bảo lãnh hối phiếu, bão lãnh thực hiện hợp đồng, chiết khấu hối
phiếu và chứng từ có giá.
1.2.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
1.2.2.1 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với DNNVV
Xuất phát từ đặc điểm chung của các DNNVV là tình trạng khơng minh bạch về
tài chính, vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế, thiếu tài
sản thế chấp, khả năng chống đỡ rủi ro còn thấp nên các NHTM thường có tâm lý thận
trọng hơn khi cho vay các DNNVV vì rủi ro tín dụng là cao hơn nhiều so với khi cho
vay các DN lớn. Quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các NHTM có những đặc điểm
sau đây:
-

Thứ nhất, về qui mơ tín dụng thấp nếu tính bình qn trên một DNNVV

vì tiềm lực tài chính cũng như khả năng quản lý chưa thực sự đủ mạnh để đảm nhiệm
các dự án có quy mơ lớn.

-

Thứ hai, về thời hạn tín dụng thơng thường là vay ngắn hạn.

-

Thứ ba, về đảm bảo tín dụng thì hầu hết các DNNVV phải có TSĐB khi

vay vốn các NHTM.
-

Thứ tư, về mục đích sử dụng vốn vay thông thường là bổ sung vốn lưu

-

Thứ năm, về lãi suất ít được ưu đãi, lãi suất theo sự ấn định của NHTM

động.
do DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ các NHTM.
-

Thứ sáu, về khả năng hoàn trả nợ vay dễ gặp khó khăn khi có sự biến

động trên thị trường tài chính tiền tệ như lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính,...
1.2.2.2 Rủi ro tín dụng đối với các DNNVV
Với đặc điểm của các DNVVV và tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV nên
quan hệ tín dụng giữa DNNVV với các NHTM tiềm ẩn các rủi ro sau đây:



×