Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------***-------

PHẠM THỊ BÍCH TRÂM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------***-------

PHẠM THỊ BÍCH TRÂM

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG



TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: "Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam" là kết quả của quá trình học tập nghiêm túc và là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng bản thân tác giả.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng;
đƣợc trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình
nghiên cứu đã đƣợc cơng bố, các website...Kết quả nghiên cứu của luận văn chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trƣớc những quy
định của nhà trƣờng.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ........ tháng ....... năm 2013
Ngƣời cam đoan

Phạm Thị Bích Trâm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

2. Mục tiêu.................................................................................................................. 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
6. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................. 4
7.

LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................... 4
8.

Khái niệm về lợi nhuận ............................................................................ 4
9.

Khái niệm .............................................................................................. 4

10.

Vai trò của lợi nhuận ............................................................................. 4
Các yếu tố cấu thành lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại ............... 5

11.
12.

Tổng thu nhập ....................................................................................... 5

13.


Tổng chi phí .......................................................................................... 6
Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại ............... 7

14.
15.

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................... 7

16.

Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ................................................. 8

17.

Tỷ lệ thu nhập cận biên ......................................................................... 9


18.
19.

Tỷ lệ tài sản sinh lời ............................................................................ 10

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI........................................................................................................ 10
20.

Các yếu tố chủ quan của Ngân hàng..................................................... 10
21.


Năng lực tài chính của Ngân hàng ..................................................... 10

22.

Năng lực quản trị điều hành ............................................................... 12

23.

Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................ 13

24.

Chủ trương về đầu tư để phát triển công nghệ ngân hàng ................. 13

25.

Các yếu tố khách quan ........................................................................... 13
26.

Các yếu tố kinh tế ................................................................................ 13

27.

Các yếu tố chính trị - pháp luật .......................................................... 14

28.

Yếu tố khoa học, công nghệ ................................................................ 15


29. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VỀ CÁC YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG .................................................. 15
30.

Các nghiên cứu trên thế giới.................................................................. 15
31.

Samina Riaz, Ayub Mehar (2011) ....................................................... 16

32.

Deger Alper và Adem Anbar(2011)..................................................... 16

33.

Khizer Ali, Muhammad Farhan Akhtar và Hafiz Zafar Ahmed (2011)
............................................................................................................. 17

34.

Andreas Dietricha và Gabrielle Wanzenried (2010) .......................... 17

35.

Fadzlan Sufian (2010)......................................................................... 18

36.

Sufian và Habibullah (2009) ............................................................... 19


37.

Bennaceur và Goaied (2008) .............................................................. 19

38.

Kosmidou, Pasiouras và Tsaklanganos (2007) ................................... 20

1.3.1.9 Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và Matthaios
D.Delis (2005) ................................................................................................ 20
39.

Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................. 21
40.

Nghiên cứu của Phan Thị Hằng Nga (2011)....................................... 21

41.

Nghiên cứu của Phạm Hữu Hồng Thái ............................................... 22

42.

Nghiên cứu của Ngô Phương Khanh (2013) ...................................... 22


Kết luận Chƣơng 1 .................................................................................................. 24

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP

KHẨU VIỆT NAM........................................................................................ 25
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM .................................................................................................. 25


Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam ................................................................................... 25
Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 25
Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 25
Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Eximbank ..................................... 26
Một số sự kiện nổi bật trong các năm gần đây ........................................... 26



Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam ............................................................................................. 26
2.1.2.1 Huy động vốn ..................................................................................... 27
2.1.2.2 Cho vay khách hàng ........................................................................... 28
2.1.2.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng ................................................ 29
2.1.2.4 Đầu tư tài chính ................................................................................. 30
2.1.2.5 Hoạt động, dịch vụ khác .................................................................... 31

o

THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM ......................................................................................... 32
 Cơ cấu thu nhập – chi phí, lợi nhuận ......................................................... 32
2.2.1.1 Thu nhập và chi phí lãi ...................................................................... 32
2.2.1.2 Thu nhập và chi phí ngồi lãi ............................................................ 35
2.2.1.3 Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng ....................................................... 36

2.2.1.4 Lợi nhuận sau thuế ............................................................................. 37
 Đánh giá tình hình lợi nhuận ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt
Nam qua các chỉ tiêu .................................................................................... 38
2.2.2.1 Tỷ lệ lợi nhuận ròng sau thuế trên tổng tài sản: (ROA) .................... 38


2.2.2.2 Tỷ lệ lợi nhuận ròng sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................ 39
2.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập cận biên ...................................................................... 40
2.2.2.4 Tỷ lệ sinh lời hoạt động...................................................................... 41
2.2.2.5 Tỷ lệ tài sản sinh lời ........................................................................... 42
o

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN NGÂN
HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ....................................... 42
2.3.1 Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................................... 42
2.3.1.1 Năng lực tài chính của Ngân hàng .................................................... 42
2.3.1.2 Năng lực quản trị điều hành tại Eximbank ........................................ 46
2.3.1.3 Nguồn nhân lực và chính sách nhân sự ............................................. 47
2.3.1.4 Năng lực cơng nghệ ........................................................................... 48
2.3.1.5 Yếu tố kinh tế ...................................................................................... 49
2.3.1.6 Yếu tố chính trị - pháp luật ................................................................ 50
2.3.2 Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................................................................... 51
2.3.2.1 Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 51
2.3.2.2 Mơ hình nghiên cứu ........................................................................... 52
2.3.2.3 Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 56
2.3.2.4 Kết quả nghiên cứu ............................................................................ 58
2.3.3 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ..................................................................... 67


Kết luận Chƣơng 2 .................................................................................................. 69

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM ............................................................................................................... 70
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM............................................................................................................... 70
3.1.1 Tầm nhìn phát triển ................................................................................. 70
3.1.2 Mục tiêu phát triển ................................................................................... 71


3.1.3 Định hƣớng phát triển của Eximbank đến 2015 và tầm nhìn đến 2020 ..
............................................................................................................................. 70
3.2 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 72
3.2.1 Nghiên cứu, hoàn thiện và phát triển các sản phẩm huy động vốn và
tín dụng ............................................................................................................... 73
3.2.2 Tiếp tục hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ............................ 74
3.2.3 Tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tín dụng ... 74
3.2.4 Nâng cao chất lƣợng kiểm toán nội bộ ................................................... 75
3.2.5 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng ................................................ 76
3.2.6 Kiểm soát chặt chẽ chi phí ....................................................................... 77
3.2.7 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..................................................... 77
3.2.8 Nâng cao năng lực công nghệ .................................................................. 78
3.2.9 Thành lập bộ phận nghiên cứu và dự báo các chỉ số kinh tế vĩ mô ..... 78
3.2.10 Khuyến nghị Đối với NHNN .................................................................. 79
3.2.11 Khuyến nghị đối với chính phủ ............................................................. 79
3.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 80
3.4 HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................ 81

Kết luận Chƣơng 3 .................................................................................................. 82
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ACB

: Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV

: Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CPDPRR

: Chi phí dự phịng rủi ro

CPHĐ

: Chi phí hoạt động

CTG

: Ngân hàng TMCP Cơng thƣơng Việt Nam

KTNB

: Kiểm tốn nội bộ


LN

: Lợi nhuận

MB

: Ngân hàng TMCP Quân đội

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTW

: Ngân hàng trung ƣơng

NV

: Nhân viên

RRTD


: Rủi ro tín dụng

STB

: Ngân hàng TMCP Sài gịn thƣơng tín

TCB

: Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam

TCTC

: Tổ chức tài chính

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

VCB

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1: Nguồn huy động vốn của Eximbank ......................................................... 27
Bảng 2.2: Doanh số mua bán ngoại tệ...................................................................... 30
Bảng 2.3: Thu nhập lãi của Eximbank ...................................................................... 32
Bảng 2.4: Chi phí lãi ............................................................................................... 33
Bảng 2.5: Thu nhập ngồi lãi của Eximbank ............................................................ 35
Bảng 2.6: Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng.............................................................. 36
Bảng 2.7: Lợi nhuận của các ngân hàng năm 2011, 2012 ....................................... 38
Bảng 2.8: Tỷ lệ sinh lời hoạt động ............................................................................ 41
Bảng 2.9: So sánh tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu và lợi nhuận ............................. 43
Bảng 2.10: Chất lượng cấp tín dụng của Eximbank qua các năm ........................... 44
Bảng 2.11: So sánh tỷ lệ nợ xấu và lợi nhuận Eximbank .......................................... 45
Bảng 2.12: Tổng tài sản Eximbank ........................................................................... 45
Bảng 2.13: Chi phí nhân viên ................................................................................... 48
Bảng 2.14:Tóm tắt các biến của mơ hình ................................................................. 56
Bảng 2.15: Kết quả phân tích thống kê mơ tả ........................................................... 58
Bảng2.16: Kết quả phân tích tương quan của các biến độc lập trong mơ hình ....... 62
Bảng 2.17: Kết quả phân tích hồi quy của mơ hình 1 ............................................... 64
Bảng 2.18: Kết quả phân tích hồi quy của mơ hình 2 ............................................... 66
Bảng 2.19 : So sánh kết quả phân tích hồi quy các ngân hàng ................................ 68


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Vốn huy động của các ngân hàng vào thời điểm 31/12/2012................... 28
Hình 2.2: Dư nợ tín dụng của Eximbank .................................................................. 29
Hình 2.3: So sánh tốc độ tăng trưởng tín dụng của Eximbank so với mức tăng trưởng
trung bình ngành Ngân hàng ......................................................................................... 29
Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng đến hết ngày 311/12/2012 ....
............................................................................................................................... 29


Hình 2.5: Doanh số kinh doanh vàng ....................................................................... 30
Hình 2.6: Số liệu đầu tư tài chính ............................................................................. 31
Hình 2.7: Cơ cấu nguồn thu nhập từ lãi của Eximbank ........................................... 33
Hình 2.8 và hình 2.9 : Cơ cấu chi phí lãi .................................................................. 34
Hình 2.10: Thu nhập lãi thuần của Eximbank .......................................................... 35
Hình 2.11: Chi phí ngồi lãi của Eximbank .............................................................. 36
Hình 2.12: Tình hình lợi nhuận của Eximbank ......................................................... 37
Hình 2.13: ROA của Eximbank ................................................................................. 39
Hình 2.14: ROA của các Ngân hàng năm 2011, 2012 .............................................. 39
Hình 2.15: ROE của Eximbank ................................................................................. 40
Hình 2.16: ROE của các Ngân hàng năm 2011, 2012 .............................................. 40
Hình 2.17: Tỷ lệ thu nhập lãi, ngòai lãi cận biên ..................................................... 40
Hình 2.18: Tỷ lệ tài sản sinh lời của Eximbank ........................................................ 42
Hình 2.19:

Vốn chủ sở hữu các ngân hàng tính đến 31/12/2012 .......................... 43

Hình 2.20: Vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ của Eximbank ........................................ 44
Hình 2.21: Tổng tài sản của các ngân hàng đến ngày 31/12/2012 .......................... 46
Hình 2.22: Cơ cấu nhân sự của Eximbank đến ngày 31/12/2012 ............................ 47
Hình 2.23: Diễn biến lạm phát Việt Nam .................................................................. 49
Hình 2.24: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam ...................................................... 50
Hình 2.25: Biểu đồ biến thiên của các biến .............................................................. 60
Hình 2.26: Xu hướng biến thiên của từng biến trong mơ hình ................................. 61


-1-

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Cùng với việc trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng mại Thế giới, hệ
thống ngân hàng Việt Nam đã có rất nhiều thay đổi. Nhiều ngân hàng đƣợc thành lập
(bao gồm trong và ngoài nƣớc), nhiều dịch vụ ngân hàng đƣợc cung cấp, do đó khách
hàng có nhiều lựa chọn hơn cho nhu cầu của họ. Hội nhập kinh tế quốc tế có thể đƣợc
coi là xu hƣớng chủ đạo chi phối sự phát triển của ngành ngân hàng trong thời gian tới,
điều này đã mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển của khu vực tài chính Việt Nam –
một lĩnh vực luôn đƣợc coi là hết sức nhạy cảm. Quá trình hội nhập vừa mang lại
những cơ hội đồng thời cũng vừa mang lại những thách thức cho sự phát triển của hệ
thống ngân hàng Việt Nam.
Hội nhập sẽ giúp ngành ngân hàng Việt Nam dễ dàng tiếp cận đƣợc các nguồn
vốn từ thị trƣờng tài chính quốc tế, học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm quản lý, kiến thức,
công nghệ hiện đại từ các tổ chức tài chính (TCTC) nƣớc ngồi khi họ tham gia vào
thị trƣờng Việt Nam. Sự cạnh tranh về các sản phẩm dịch vụ cũng giúp cho ra đời
nhiều loại hình sản phẩm mới, làm đa dạng hóa các sản phẩm tài chính. Chỉ ngân
hàng nào biết cách tạo ra lợi thế khác biệt mới có thể tạo ra đƣợc lợi nhuận vƣợt trội
so với các ngân hàng khác. Trong thời gian gần đây, hệ thống ngân hàng của Việt
Nam bắt đầu bộc lộ một số điểm yếu nhƣ khó khăn về thanh khoản, tỷ lệ nợ xấu tăng
mạnh, số lƣợng các ngân hàng bị phá sản, sáp nhập có xu hƣớng ngày càng tăng, lợi
nhuận thấp, năng lực giám sát và quản trị yếu kém, không theo kịp tốc độ phát triển
nhanh chóng của quy mơ, mạng lƣới và các loại hình dịch vụ, cơng tác quản trị rủi ro
cịn bộc lộ nhiều điểm yếu kém…
Đứng ở góc độ một ngân hàng TMCP trong hệ thống NHTM Việt Nam, việc
nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng là quan trọng và có ý
nghĩa rất lớn để các nhà quản lý của ngân hàng đƣa ra các quyết định chính sách nhằm
mang lại lợi nhuận tối ƣu cho ngân hàng. Cũng đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên
cứu về vấn đề này, tuy nhiên có nhiều cách tiếp cận khác nhau và mỗi phƣơng pháp


-2-


đều có những ƣu điểm và hạn chế riêng Xuất phát từ tính cấp thiết của yêu cầu nêu
trên, tác giả chọn đề tài với tên gọi “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam” làm nội dung nghiên cứu
trong luận văn của mình.

2. MỤC TIÊU
 Tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ngân hàng và mức độ ảnh hƣởng của
mỗi yếu tố đến kết quả lợi nhuận ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam trong giai đoạn 2006 – 2012.
 Sử dụng kết quả nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị đối với tình hình lợi nhuận
của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
 Lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
 Các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Trên cơ sở phân tích các số liệu từ các báo cáo tài chính riêng và các báo cáo
thƣờng niên của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam qua các năm từ 2006
đến 2012 để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận ngân hàng.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nêu trên, dựa trên cơ sở phân tích các bài
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính
và định lƣợng trong việc phân tích.
-

Phƣơng pháp phân tích định tính (thống kê, so sánh).

-

Phƣơng pháp phân tích định lƣợng bằng mơ hình hồi quy tuyến tính. Sử dụng


phần mềm phân tích Eviews để phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy, đánh giá
mức độ phù hợp của mơ hình, kiểm định các giả thuyết….


-3-

Dữ liệu phân tích đƣợc lấy từ báo cáo tài chính riêng, báo cáo thƣờng niên của
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2012. Dữ liệu
kinh tế vĩ mô đƣợc lấy từ www.tradingeconomics.com/vietnam và các nguồn tin cậy
khác.
6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này hữu ích cho các nhà quản trị của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam, các cổ đông hiện hữu và các nhà đầu tƣ tiềm năng :


Các nhà quản lý của ngân hàng dựa trên kết quả nghiên cứu sẽ cân nhắc các
yếu tố trong quá trình xây dựng và ra quyết định về chính sách quản lý hiệu quả
nhằm giúp ngân hàng đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn, góp phần nâng cao vị thế của
ngân hàng trên thị trƣờng.



Cung cấp cho các các bên liên quan khác những thơng tin làm căn cứ để có sự
đầu tƣ hợp lý vào ngân hàng.
2. KẾT CẤU LUẬN VĂN GỒM:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Chƣơng 3: GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM


-4-

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI
NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1

Khái niệm về lợi nhuận:

1.1.1.1 Khái niệm:
Lợi nhuận (profit) là phần thặng dƣ còn lại sau khi tổng chi phí đƣợc trừ vào
tổng doanh thu, và là cơ sở để tính thuế và chi trả cổ tức. Là một cách đo lƣờng tốt
nhất sự thành công của một doanh nghiệp. (businessdictionary.com)
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi
các chi phí liên quan đến đầu tƣ đó, bao gồm cả chi phí cơ hội hay là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Trong doanh nghiệp, lợi nhuận là phần
chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.
Trong tài liệu "What determines the profitability of banks? evidence from Spain"
của Antonio Trujillo-Ponce có định nghĩa Lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại là
khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa tổng thu nhập và tổng chi phí phải trả. Lợi
nhuận là cần thiết cho một NHTM để duy trì hoạt động liên tục và chi trả cổ tức cho
các cổ đơng. Và nó cũng quan trọng cho các nhà quản lý bởi vì nó đảm bảo một tỷ
lệ vốn linh hoạt hơn, ngay cả trong bối cảnh môi trƣờng kinh doanh rủi ro cao hơn.
Vậy lợi nhuận của NHTM có thể hiểu là phần thu nhập cịn lại sau khi trừ đi các

khoản chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.1.1.2 Vai trò của lợi nhuận ngân hàng
Thứ nhất: Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động
kinh doanh của tồn hệ thống ngân hàng. Thơng qua việc phân tích tình hình thực
hiện chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng, ngƣời quản lý có thể xem xét đánh giá các
mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ đó có thể đƣa ra các kế hoạch, các
quyết định quản lý.


-5-

Thứ hai: Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để ngân hàng thực hiện việc
mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng dịch vụ đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của thị trƣờng, đồng thời lợi nhuận cũng giúp cho ngân hàng bù
đắp những rủi ro trong kinh doanh, thực hiện khuyến khích bằng cách cải thiện đời
sống vật chất cũng nhƣ tinh thần cho ngƣời lao động.
Thứ ba: Khi các ngân hàng kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận tăng ngân hàng sẽ
thực hiện nghĩa vụ của mình đối với nhà nƣớc thơng qua việc nộp thuế. Nhà nƣớc
cũng sẽ có nguồn thu quan trọng để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sự hoạt động
của bộ máy nhà nƣớc, thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế xã hội, an ninh
quốc phòng, cải thiện đời sống cho nhân dân điều này cũng sẽ tác động ngƣợc trở
lại đối sự phát triển của ngân hàng. Đây là mối quan hệ rất khăng khít tạo nên sự
phát triển bền vững của tồn bộ nền kinh tế.
1.1.2 Các yếu tố cấu thành lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại:
Việc xác định lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại cũng giống nhƣ trong
doanh nghiệp, đƣợc tính bằng cơng thức sau:
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí
1.1.2.1 Tổng thu nhập của NHTM: Tổng thu nhập của NHTM gồm:
Tổng thu nhập từ lãi:
Tổng thu nhập từ lãi = thu từ lãi tiền cho vay + thu lãi từ tiền gửi (tiền gửi tại

NHTW và các NH khác) + thu từ hùn vốn, lãi cổ phần + thu lãi từ cho thuê.
Thu lãi đƣợc tính cho từng khoản mục tài sản chi tiết, từng nhóm khách hàng
với lãi suất khác nhau, thời hạn khác nhau.
Thu từ lãi đóng vai trị quan trọng đối với ngân hàng và là kết quả tài chính
quan trọng đƣợc quan tâm hàng đầu. Đối với phần lớn các NH, thu lãi chiếm bộ
phận chủ yếu trong thu nhập và quyết định độ lớn của thu nhập ròng.
Các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến thu lãi là qui mô, cấu trúc, kỳ tính lãi và lãi
suất của các tài sản sinh lãi. Nếu ngân hàng có danh mục đầu tƣ gồm nhiều tài sản
rủi ro cao thì thu lãi kỳ vọng sẽ cao.
Thu nhập khác: ngoài các khoản thu trên ngân hàng cịn có khoản thu khác nhƣ


-6-

thu từ phí (phí bảo lãnh, phí mở L/C, phí thanh toán…); thu từ kinh doanh ngoại tệ,
vàng bạc (chênh lệch giá mua bán, hoa hồng mua hộ, bán hộ); thu từ kinh doanh
chứng khoán (mua, bán hộ, bảo quản hộ, chênh lệch giá mua bán); thu từ liên doanh,
thu phạt, thu khác.
Nhiều khoản thu đƣợc tính bằng tỷ lệ phí đối với doanh số phục vụ ví dụ nhƣ
phí chuyển tiền, phí mở L/C…
Với sự phát triển theo hƣớng đa dạng hóa và sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin,
các dịch vụ khác (ngồi cho vay và đầu tƣ) không ngừng phát triển làm gia tăng các
khoản thu khác trong thu nhập, đặc biệt đối với các ngân hàng lớn gần nhƣ các
trung tâm tiền tệ. Nhiều loại trong những hoạt động này ít rủi ro hơn cho vay và đầu
tƣ, song đòi hỏi trang thiết bị hiện đại.
Các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới thu nhập khác là sự đa dạng hóa các loại
dịch vụ của ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ và môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển
các dịch vụ này.
1.1.2.2 Tổng chi phí của NHTM:
Tổng chi trả lãi:

Tổng chi trả lãi = Tổng chi trả lãi cho các khoản tiền lãi của khách + Tổng chi trả lãi
từ các khoản đi vay
Chi trả lãi là các khoản chi lớn nhất của ngân hàng và có xu hƣớng gia tăng do
gia tăng quy mô huy động cũng nhƣ kỳ hạn huy động (lãi suất cao hơn khi kỳ hạn
huy động dài hơn). Tiền gửi thƣờng chiếm tỷ trọng cao hơn nên lãi trả tiền gửi là bộ
phận chủ yếu trong chi trả lãi. Lãi suất của các khoản vay cao hơn lãi suất tiền gửi
(với cùng kỳ hạn) nếu ngân hàng gia tăng vay chi phí trả lãi sẽ gia tăng.
Chi trả lãi phụ thuộc vào quy mô huy động, cấu trúc huy động, lãi suất huy
động và hình thức trả lãi trong kỳ. Chi lãi đƣợc tính cho từng ngày dựa trên số dƣ
của các sổ tiền gửi, hoặc các hợp đồng đi vay và lãi suất đƣợc áp dụng cho mỗi loại
số dƣ đó. Do ngân hàng có nhiều loại tiền gửi với các lãi suất khác nhau, các lãi suất
này thƣờng đƣợc thay đổi nên việc tính lãi hàng ngày rất khó khăn. Hơn nữa, phần
lớn các khoản nợ của ngân hàng là có kỳ hạn. Số lãi tính hằng ngày cho mỗi hợp


-7-

đồng không đồng nhất với số lãi phải trả trong ngày đó. Với hỗ trợ của máy tính,
các nhà quản lý có thể theo dõi lãi trả tích lũy của các hợp đồng và lãi phải trả vào
từng thời điểm. một số ngân hàng tính chi phí trả dựa trên lãi thực trả.
Chi phí khác: gồm chi lƣơng, bảo hiểm và các khoản phí (điện nƣớc, bƣu điện..),
chi phí văn phịng, chi phí khấu hao, trích lập dự phịng tổn thất, tiền thuê, quảng
cáo, đào tạo, chi phí khác….
Chi lƣơng thƣờng là khoản chi lớn nhất trong các khoản chi khác, và có xu
hƣớng gia tăng. Đối với ngân hàng trả lƣơng cố định, chi lƣơng, bảo hiểm tính theo
đơn giá tiền lƣơng và số lƣợng nhân viên ngân hàng. Đối với ngân hàng trả lƣơng
theo kết quả cuối cùng, tiền lƣơng đƣợc tính dựa trên thu nhập rịng trƣớc thuế, sao
cho ngân hàng đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí khác ngồi lƣơng.
Trích lập dự phịng tổn thất trong kỳ phụ thuộc vào qui định về tỷ lệ trích lập và
đối tƣợng trích lập. Tỷ lê trích lập có thể do cơ quan quản lý nhà nƣớc quy định dựa

trên tỷ lệ tổn thất trung bình của một số năm trong quá khứ (thƣờng là các khoản
cho vay có vấn đề, hoặc nợ quá hạn là đối tƣợng trích lập dự phịng).
Các khoản chi khác tính theo định mức, hoặc theo số dƣ thực tế.
1.1.3

Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Ngân hàng

Đánh giá lợi nhuận của một NHTM là một yếu tố quan trọng. Lợi nhuận giúp
NHTM nâng cao sức mạnh vốn tự có nhờ lợi nhuận giữ lại, trích lập các quỹ dự
phịng cho các tổn thất tƣơng lai và là nguồn chia cổ tức cho các cổ đơng. NHTM
hiệu quả sẽ có nhiều cơ hội huy động vốn mới để mở rộng hoạt động hoặc để đảm
bảo chỉ tiêu an tồn vốn. Do đó cần đánh giá lợi nhuận ngân hàng qua các chỉ tiêu
tài chính sau:
1.1.3.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong kỳ kinh doanh của một NHTM có
nghĩa là một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, qua đó đánh giá
chất lƣợng và hiệu quả sử dụng đồng vốn trong NHTM. Chính vì vậy mà ROE còn
đƣợc gọi là chỉ số phản ánh khả năng sinh lời tài chính, hệ số càng lớn khả năng
sinh lời tài chính càng lớn. ROE cịn dùng để so sánh hiệu quả sử dụng đồng vốn


-8-

giữa các ngân hàng với nhau.

1.1.3.2 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA):

ROA là chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản của ngân hàng, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
Mối quan hệ của ROE và ROA:


Trong đó:

Vậy ROE = (ROA x1)/ tỷ số địn bẩy tài chính. Đẳng thức này cho thấy, tỷ số
lợi nhuận vốn chủ sở hữu chính là tích số giữa tỷ số lợi nhuận trên tài sản, và nghịch
đảo của tỷ số địn bẩy tài chính của ngân hàng, cịn đƣợc gọi là hệ số sử dụng vốn
chủ sở hữu.
Mối quan hệ trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất nhạy cảm với
phƣơng thức tài trợ tài sản (sử dụng nhiều nợ hơn hay nhiều vốn chủ sở hữu hơn).
Một ngân hàng có ROA thấp vẫn có thể đạt ROE ở mức cao nếu sử dụng nhiều nợ
(gồm cả tiền gửi của khách hàng), và sử dụng tối thiểu vốn chủ sở hữu trong q
trình tài trợ tài sản.
Ngồi ra, ROE cịn đƣợc phân tích minh họa bằng cơng thức sau:


-9-

Trong đó: thu nhập hoạt động bao gồm thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi.
1.1.3.3 Tỷ lệ thu nhập cận biên: đo lƣờng hiệu quả và khả năng sinh lời trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Tỷ lệ thu nhập cận biên đƣợc đo
lƣờng qua 3 chỉ tiêu sau:
-

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin): là chệnh lệch giữa thu nhập

lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tài sản có sinh lời. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đƣợc
các chủ ngân hàng quan tâm theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo đƣợc khả
năng sinh lãi của ngân hàng, thơng qua việc kiểm sốt chặt chẽ tài sản sinh lời và
việc tìm kiếm các nguồn vốn có chi phí thấp nhất, đồng thời có chính sách tăng
giảm lãi suất một cách hợp lý. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên cao là một dấu hiệu quan

trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngƣợc
lại, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc
tạo lợi nhuận.

Trong đó: Tài sản có sinh lời bao gồm: tiền gửi tại NHTW, tiền gửi và cho vay tại
các NH khác, cho vay khách hàng và các loại chứng khoán nợ mà NH kinh doanh
và đầu tƣ.
-

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (Non Interest Margin): đo lƣờng mức chênh

lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (thu phí, dịch vụ) với mức chi phí ngồi lãi (tiền
lƣơng, sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng…), qua đó đánh giá
hoạt động kinh doanh dịch vụ và chi phí hoạt động trong ngân hàng. Chỉ tiêu này
đƣợc tính bằng cơng thức sau:


- 10 -

- Tỷ lệ sinh lời hoạt động (Net profit margin): phản ánh hiệu quả của việc quản lý
chi phí và các chính sách định giá dịch vụ.

1.1.3.4

Tỷ lệ tài sản sinh lời:

Tỷ lệ này cho thấy tài sản sinh lời chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng tài sản
của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ mức độ sử dụng tài sản càng tốt. Khi
tỷ lệ này giảm, sẽ làm giảm mức thu nhập hiện tại của ngân hàng.


Trong đó: Tổng tài sản sinh lời bao gồm các khoản cho vay, các khoản cho thuê,
đầu tƣ chứng khoán (hay bằng tổng tài sản – tài sản không sinh lời).
1.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1 Các yếu tố chủ quan của ngân hàng
1.2.1.1 Năng lực tài chính của ngân hàng:
Năng lực tài chính là yếu tố thể hiện quy mơ hoạt động của ngân hàng. Trong xu
thế hội nhập và phát triển, tình hình cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính giữa
các Ngân hàng, các ngân hàng đã khơng ngừng mở rộng quy mơ hoạt động, đa dạng
hóa sản phẩm để chiếm thị phần, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ và tạo ra nhiều
tiện ích cho khách hàng. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
 Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu của NHTM là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng,
của các thành viên trong đối tác liên doanh hoặc các cổ đông trong ngân hàng. Vốn
chủ sở hữu bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu ban đầu và vốn chủ sở hữu hình
thành trong quá hoạt động.


- 11 -

Vốn chủ sở hữu có vai trị hấp thụ những khoản thua lỗ lớn phát sinh khơng
tính trƣớc, nhằm cũng cố lòng tin và tạo khả năng cho ngân hàng tiếp tục duy trì và
phát triển hoạt động. Vốn chủ sở hữu lớn sẽ giúp các ngân hàng dễ vƣợt qua những
tổn thất nghiêm trọng và cho phép ngân hàng áp dụng chiến lƣợc kinh doanh mạo
hiểm, tức chấp nhận rủi ro cao hơn và khả năng sinh lời cao hơn, trong khi đó vốn
chủ sở hữu thấp sẽ làm giảm tính năng động của Ngân hàng. Luật các TCTD quy
định ngân hàng không đƣợc cho vay quá 15% vốn chủ sở hữu đối với một khách
hàng, với mức vốn lớn đồng nghĩa với việc ngân hàng đƣợc phép cho vay những dự
án lớn, từ đó làm tăng qui mơ tín dụng và tăng qui mơ tổng tài sản.
 Nguồn vốn huy động từ khách hàng:

Các nguồn vốn huy động đƣợc sẽ quyết định quy mô cũng nhƣ định hƣớng hoạt
động của ngân hàng. Nếu nguồn vốn đƣợc coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh
doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động đƣợc coi là yếu tố đầu vào thƣờng
xuyên, chủ yếu nhất của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng,
đầu tƣ chủ yếu dựa vào nguồn này.
Nguồn vốn huy động có ảnh hƣởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM. Cụ thể, nếu ngân hàng huy động đƣợc nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp
nó có thể mở rộng đƣợc tín dụng đầu tƣ và thu đƣợc lợi nhuận cao. Ngƣợc lại, với
quy mô hạn chế và chi phí cao thì ngân hàng có thể gặp khó khăn trong hoạt động
kinh doanh của mình. Chi phí huy động vốn của ngân hàng liên quan chặt chẽ với
lãi suất tiền gửi các loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi suất các công cụ
nợ do ngân hàng phát hành.
Nguồn vốn huy động không những giúp cho ngân hàng bù đắp đƣợc thiếu hụt
trong thanh tốn, tăng nguồn vốn trong kinh doanh mà thơng qua huy động vốn,
ngân hàng nắm bắt đƣợc năng lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với
ngân hàng. Qua đó, ngân hàng có căn cứ để xác định mức vốn đầu tƣ cho vay đối
với những khách hàng đó.
Cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hƣởng trực tiếp tới cơ cấu cho vay của NHTM.
Vốn tự có của ngân hàng chỉ phát sinh khi nhu cầu thanh toán tín dụng cấp bách


- 12 -

còn ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn huy động đƣợc. Nếu một ngân hàng huy
động đƣợc vốn trung và dài hạn thì có thể mở rộng nghiệp vụ tín dụng đầu tƣ dài
hạn. Nhƣng hiện nay việc huy động vốn trung và dài hạn chƣa đáp ứng đƣợc nhu
cầu đầu tƣ phát triển kinh tế nên một ngân hàng có thể dùng vốn hoạt động ngắn
hạn để cho vay trung và dài hạn nhƣng không đƣợc vƣợt q một tỷ lệ nhất định vì
điều đó sẽ dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
Bản chất của ngân hàng là đi vay để cho vay hay nguồn vốn ngân hàng huy

động đƣợc lại là nguồn để các doanh nghiệp khác đi vay nên cơng tác huy động vốn
càng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy,
công tác huy động vốn là một mảng hoạt động lớn của các NHTM và nó quyết định
rất lớn đến thành công hay thất bại trong kinh doanh của ngân hàng.
 Chất lượng tài sản có
Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dƣới hình thức huy động, cho vay và cung ứng
các dịch vụ thanh tốn. Vì vậy để tăng trƣởng tổng tài sản sẽ không chỉ phụ thuộc
vào sự tăng trƣởng của tài sản mà còn phụ thuộc vào sự tăng trƣởng của nguồn vốn
của ngân hàng.
Tài sản của ngân hàng bao gồm tài sản sinh lời và tài sản không sinh lời. Quy
mô, cơ cấu, chất lƣợng tài sản sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của NHTM.
Khi nói đến tăng trƣởng của tổng tài sản là nói đến quy mơ hoạt động tín dụng và
hoạt động đầu tƣ. Chất lƣợng tài sản là một chỉ tiêu tổn hợp nói lên khả năng bền
vững về tài chính, năng lực quản lý của một NHTM.
Qui mơ và chất lƣợng tài sản đƣợc đánh giá thông qua các chỉ tiêu: tốc độ tăng
trƣởng của tổng tài sản, tỷ trọng tài sản sinh lời trong tổng tài sản, tính đa dạng hóa
trong tài sản, tốc độ tăng trƣởng của tổng dƣ nợ, tỷ trọng dƣ nợ cho vay trên tổng tài
sản, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, chính sách phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi
ro tín dụng, tỷ lệ dự phịng giảm giá chứng khoán, mức độ rủi ro của các khoản cam
kết ngoại bảng,….
1.2.1.2 Năng lực quản trị điều hành
Năng lực lãnh đạo của những ngƣời điều hành ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động


- 13 -

của ngân hàng. Năng lực lãnh đạo phản ánh khả năng đề ra và lựa chọn những chiến
lƣợc kinh doanh phù hợp, mang lại hiệu quả cao nhất nhƣ các chiến lƣợc về hoạt động
huy động vốn, cấp tín dụng, hoạt động thanh tốn, dịch vụ, tổ chức bộ máy,… các quy
trình về quản lý nhƣ: quản lý tài sản có, quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh

khoản, rủi ro lãi suất,… Từ đó tạo nên một chuẩn mực cho hoạt động ngân hàng thích
nghi dần với phƣơng thức quản trị hiện đại. Ngƣợc lại, lãnh đạo không sắc sảo, nhạy
bén, không nắm bắt, điều chỉnh hoạt động ngân hàng theo kịp các tín hiệu thông tin
thị trƣờng, không sử dụng nhân viên đúng sở trƣờng,... dẫn đến lãng phí các nguồn
lực ngân hàng, làm giảm hiệu quả chi phí của ngân hàng.
1.2.1.3 Chính sách phát triển nguồn nhân lực
Chất lƣợng của đội ngũ nhân sự là yếu tố có tính quyết định đến sự thành công
hay thất bại của một tổ chức, chất lƣợng của đội ngũ nhân sự thể hiện ở trình độ
chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức,… NHTM là một doanh nghiệp
đặc biệt với nhiều hoạt động đa dạng và mối quan hệ kinh tế với nhiều chủ thể kinh tế,
xã hội hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau, nhất là trong thời kỳ hội nhập quốc
tế nhƣ hiện nay thì chất lƣợng đội ngũ nhân sự càng có sự địi hỏi cao hơn nữa.
1.2.1.4 Chủ trương về đầu tư để phát triển công nghệ ngân hàng
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh của
ngân hàng là một yêu cầu tất yếu. Việc phát triển và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng nó chỉ đem lại hiệu quả khi và chỉ khi dựa trên nền tảng công nghệ ngân
hàng hiện đại, tiên tiến. Do đó, việc lựa chọn đúng cơng nghệ và sử dụng cơng nghệ
đó là một khâu quan trọng cần phải xem xét để tăng cƣờng năng lực cạnh tranh và gia
tăng hiệu quả hoạt động của mỗi NHTM.
1.2.2

Các yếu tố khách quan:

1.2.2.1 Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế có ảnh hƣởng đến khả năng tạo lợi nhuận, khả năng ổn định
và phát triển vững mạnh của các NHTM. Bất cứ sự biến động nào của lạm phát,
tăng trƣởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ,…cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả

hoạt động kinh doanh của các NHTM, thậm chí cịn tạo ra khủng hoảng do



- 14 -

tác động lây lan của kinh tế thị trƣờng.


Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Các chủ thể kinh tế đều chịu sự chi phối của các chu kì kinh tế. Sự phát triển
của nền kinh tế ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp,
mà doanh nghiệp và ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nên tất yếu hoạt
động của ngân hàng cũng bị ảnh hƣởng bởi tình hình của doanh nghiệp. Lúc này sự
tác động của nền kinh tế có thể làm trầm trọng thêm chất lƣợng của danh mục cho
vay của ngân hàng, tạo ra rủi ro tín dụng và tăng chi phí trích lập dự phịng, do đó
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Trong giai đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt, có cơ
hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó nhu cầu vay vốn ngân hàng tăng
lên. Trong giai đoạn này, thu nhập bình quân đầu ngƣời đƣợc cải thiện sẽ làm tăng
nhu cầu tiêu dùng

trong dân cƣ, điều này khiến cho hoạt động cho vay tiêu dùng

của các ngân hàng phát triển. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái, doanh nghiệp
hoạt động kém hiệu quả, nhu cầu vay vốn ngân hàng giảm đi, gây ra tình trạng dƣ
thừa, ứ đọng vốn, hoạt động tín dụng của ngân hàng do đó cũng bị thu hẹp lại. Thu
nhập thực tế của ngƣời lao động giảm, nhu cầu tiêu dùng bị thắt chặt, tiền nhàn rỗi
để gửi ngân hàng không cịn nữa, điều này khơng chỉ ảnh hƣởng đến hoạt động cho
vay tiêu dùng mà còn ảnh hƣởng đến nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng.
 Lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát hằng năm đo lƣờng tốc độ tăng trong chỉ số giá tiêu dùng của

hàng hoá và dịch vụ. Lạm phát ảnh hƣởng đến giá trị thực của doanh thu và chi phí.
Nếu tỷ lệ lạm phát đƣợc dự báo, các ngân hàng có thể điều chỉnh lãi suất để tăng
doanh thu cao hơn chi phí. Ngƣợc lại, nếu tỷ lệ lạm phát khơng dự báo, các ngân
hàng có thể khơng có những điều chỉnh thích hợp lãi suất mà chi phí có thể tăng
nhanh hơn so với doanh thu.
1.2.2.2 Các yếu tố chính trị - pháp luật
Mọi thành phần kinh tế đều phải đảm bảo hoạt động trong khuôn khổ của pháp
luật. Ngân hàng đƣợc biết đến nhƣ là lĩnh vực chứa đựng rủi ro rất lớn, do vậy mà


×