Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 71 tỷ lệ 1 1000 xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 52 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG
Tên đề tài:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY ĐO GNSS
RTK THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 71 TỶ LỆ 1:1000 XÃ LỤC SƠN
HUYỆN LỤC NAM -TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản Lí Đất Đai

Khoa:

Quản Lí Tài Nguyên

Khóa học:

2015– 2019

Thái Nguyên – 2019




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG
Tên đề tài:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY ĐO GNSS
RTK THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 71 TỶ LỆ 1:1000 XÃ LỤC SƠN
HUYỆN LỤC NAM -TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Quản Lí Đất Đai

Lớp:

K47- QLĐĐN02

Khoa:

Quản Lí Tài Nguyên


Khóa học:

2015– 2019

Giảng viên hướng dẫn:

ThS.. Nguyễn Qúy Ly

Thái Nguyên – 2019



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy, cơ trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài
nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và
ngành nghề mà mình đang học tại Cơng ty TNHH Viet Map em đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK
thực hiện cơng tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 71 tỷ lệ 1:1000 xã
Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang”.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Nguyễn Qúy Ly đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty cổ TNHH
VietMap đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của
em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày , tháng năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng


ii
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính ................................................... 4
2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8
2.2.1. Tình hình đo đạc bản đồ địa chính ở các tỉnh ......................................... 8
2.2.2. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở tỉnh Bắc Giang ............................... 9
`2.3. Giới thiệu sơ lược về máy RTK .............................................................. 10
2.3.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK .................................................. 10
2.3.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ................................................ 13
2.3.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã Lục S.bằng cơng nghệ GNSSRTK ................................................................................................................. 14

PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 15
3.3. Nội dung ................................................................................................... 15
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Lục Sơn ............................. 15
3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................ 16
3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 16
3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 16
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................. 18
4.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ......................................................... 18
4.1.1 Điều kiện tự nhiên: ................................................................................. 18


iii

4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường 21
4.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................... 22
4.2.1. Công tác ngoại ngiệp ............................................................................. 22
4.2.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 25
4.3. Ứng dụng phần mềm Famis và Microstation thành lập bản đồ địa chính 25
4.3.1. Nhập dữ liệu trị đo vào máy.................................................................. 27
4.3.2. Hiển thị, tạo mô tả trị đo ....................................................................... 29
4.3.2. Hiển thị,tạo mô tả trị đo ........................................................................ 29
4.3.3. Tạo bản vẽ từ trị đo (nối điểm). ............................................................ 31
4.3.4. Tạo Topology ........................................................................................ 31
4.3.5. Sửa lỗi .................................................................................................. 32
4.3.6. Tạo vùng ................................................................................................ 33
4.3.5. Kiểm tra, đối sốt ngồi thực địa .......................................................... 34
4.3.7. Phân mảnh bản đồ địa chính ................................................................. 34

4.3.8. Đánh số thửa tự động, gán thơng tin địa chính ban đầu ....................... 35
4.3.8. Vẽ nhãn thửa, tạo khung bản đồ địa chính ............................................ 36
4.3.9. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................... 39
4.3.10. In bản đồ .............................................................................................. 39
4.4.11. Giao nộp sản phẩm .............................................................................. 39
4.4. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng lưới GNSS tại xã Lục Sơn ............ 39
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 39
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 40
4.4.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 40
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 41
5.1. Kết luận .................................................................................................... 41
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 42


iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường
chuyền địa chính.............................................................................................. 23
Bảng 4.2: Kết quả thống kê diện tích đất (mảnh bản đồ số 71) ...................... 39


v

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Máy chủ và angten phát tín hiệu(đang đứng ở mốc nhà nước) ...... 12
Hình 2.2: Máy con(ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ ..................................... 12
Hình 2.3: Máy chủ phát tín hiệu cho các máy con(ROVER) ......................... 13
Hình 4.1: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 25
Hình 4.2: File số liệu sau copy sang ............................................................... 26

Hình 4.3: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 26
Hình: 4.4: file số liệu sau khi đổi .................................................................... 27
Hình 4.5.Nhập trị đo........................................................................................ 28
Hình 4.6.Kết quả nhập số liệu trị đo ............................................................... 28
Hình 4.7. Bảng chức năng hiển thị trị đo ........................................................ 29
Hình 4.8. Chức năng tạo mơ tả trị đo .............................................................. 30
Hình 4.9: Kết quả tạo mơ tả trị đo................................................................... 30
Hình 4.10: Kết quả nối điểm ........................................................................... 31
Hình 4.11: Sửa lỗi tự động Clean .................................................................... 32
Hình 4.12: Bảng hiển thị vị trí các lỗi ............................................................. 33
Hình 4.13.Tạo vùng......................................................................................... 33
Hình 4.14: Kết quả tạo vùng ........................................................................... 34
Hình 4.15: Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính xã Lục Sơn ........................... 35
Hình 4.16. Đánh số thửa tự động .................................................................... 35
Hình 4.17. Gắn thơng tin thửa đất ................................................................... 36
Hình 4.19: Kết quả sau khi vẽ nhãn thửa ........................................................ 37
Hình 4.20.Tạo khung bản đồ địa chính ........................................................... 38
Hình 4.21: Kết quả tạo khung bản đồ địa chính tờ 71 – xã Lục Sơn .............. 38


vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

CSDL

Cơ sở dữ liệu


TNMT

Tài ngun & Mơi trường

TT

Thơng tư



Quyết định

TCĐC

Tổng cục Địa chính

CP

Chính Phủ

QL

Quốc lộ

UTM

Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000


Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

Bản đồ địa chính


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu khơng có
đất sẽ khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại của con người. Cho nên
việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Trong cuộc sống đất đai đóng vai trị là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể
thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác
động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đơi khi làm
giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngồi ra hiện tượng xói mịn đất, thối
hố đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi tồn cầu
nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngồi ra đất đai cịn là thành quả cách
mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hơm nay và
cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả
nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang
ngày một rõ rệt như hiện nay.
Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương

lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng. Để quản lý đất đai
một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao,
cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn chỉnh theo
quy định của Bộ Tài ngun và Mơi trường.


2
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi khơng ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho cơng tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thơng tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh Bắc Giang, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty
TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
xã Lục Sơn , huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, đã tiến hành xây dựng hệ
thống bản đồ địa chính cho các địa xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có
xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho tồn khu vực xã Lục Sơn, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu
nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH
VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo ThS. Nguyễn Qúy Ly em tiến hành
nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK
thực hiện cơng tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 71 tỷ lệ 1:1000 xã
Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang”
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Ứng dụng công nghệ tin học và máy GNSS vào thành lập lưới khống
chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại Xã
Lục Sơn.


3

- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống
phần mềm Trắc địa, máy GNSS trong cơng tác thành lập bản đồ địa chính và
quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Lục Sơn.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong công
tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý Nhà nước về
đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính
2.1.1.1. Khái niệm bản đồ
“Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa lý được ký hiệu hoá, phản ánh các

yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả từ sự nỗ lực sáng
tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu
liên quan đến mối quan hệ không gian”. (Theo Hội nghị Bản đồ thế giới lần
thứ 10- Barxelona, 1995).
Nội dung bản đồ thể hiện các hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội
và mối quan hệ giữa chúng. Nội dung bản đồ được biểu thị thơng qua q
trình tổng qt hố và được trình bày bằng hệ thống ký hiệu.
Theo A.M. Berliant: “Bản đồ là hình ảnh (mơ hình) của bề mặt trái đất,
các thiên thể hoặc không gian vũ trụ, được xác định về mặt toán học, thu nhỏ,
và tổng quát hoá, phản ánh về các đối tượng được phân bố hoặc chiếu trên đó,
trong một hệ thống ký hiệu đã được chấp nhận”.
2.1.1.2. Bản đồ địa chính
1. Khái niệm bản đồ địa chính
a. Địa chính là gì ?
Địa chính là thể tổng hợp của các tư liệu văn bản xác định rõ ranh giới,
phân loại, số lượng, chất lượng của đất đai, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất
làm cơ sở cho việc phân bổ, đánh thuế đất, quản lý đất, bao gồm trách nhiệm
thành lập, cập nhật và bảo quản các tài liệu địa chính.
b. Bản đồ địa chính
Là bản đồ chuyên ngành đất đai, trên bản đồ thể hiện chính xác vị trí,
ranh giới, diện tích và một số thơng tin địa chính của từng thửa đất, từng vùng
đất. Bản đồ địa chính cịn thể hiện các yếu tố địa lý khác liên quan đến đất


5

đai. Bản đồ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã,
phường, thị trấn và thống nhất trong phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính được
xây dựng trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo
cung cấp thơng tin không gian của đất đai phục vụ công tác quản lý đất.

Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang
tính pháp lý cao phục vụ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành khác ở chỗ bản đồ địa
chính có tỷ lệ lớn và phạm vi đo vẽ rộng khắp mọi nơi trên tồn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật thông tin về các thay đổi hợp pháp của
đất đai, công tác cập nhật thông tin có thể thực hiện hàng ngày theo định kỳ.
Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng tới việc xây dựng
bản đồ địa chính đa chức năng, vì vậy bản đồ địa chính cịn có tính chất của
bản đồ cơ bản quốc gia.
c. Bản đồ địa chính gốc
Là bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất và thể hiện chọn và không
chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất,
các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập trong
khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay
cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh
hoặc thành phố trực thuộc trung ương, được một cơ quan thực hiện và cơ
quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để
thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (
sau đây gọi chung là xã ). Các nội dung đó được nhập trên bản đồ địa chính
cấp xã phải được chuyển lên bản đồ địa chính gốc.
d. Bản trích đo địa chính
Là bản đồ thể hiện trọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề
nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố
quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan trong phạm vi một


6
đơn vị hành chính cấp xã trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay
nhiều xã thì trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để
xác định diện tích thửa đất trên từng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban

nhân dân xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng ( loại đất ) của từng thửa đất thể
hiện trên bản trích đo địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
Khi đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà
ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa
bản trích đo địa chính thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất .
e. Thửa đất
Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc
mô tả trên hồ sơ. Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định bằng các cạnh
thửa đất là tâm của ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các mốc giới hoặc địa
vật cố định ( là dấu mốc hoặc cột mốc ) tại các đỉnh liền kề của thửa đất; ranh giới
thửa đất mô tả trên hồ sơ địa chính xác định bằng các cạnh thửa là ranh giới tự
nhiên hoặc đường nối giữa các mốc địa giới hoặc địa vật cố định. Trên bản đồ địa
chính tất cả các thửa đất đều được xác định vị trí ranh giới (hình thể), diện tích,
loại đất và được đánh số thứ tự. Trên bản đồ địa chính ranh giới thửa đất phải thể
hiện là đường bao khép kín của phần diện tích đất thuộc thửa đó. Trường hợp ranh
giới thửa đất là cả đường ranh giới tự nhiên (như bờ thửa, tường ngăn, ...) không
thuộc thửa đất mà đường ranh giới tự nhiên đó thể hiện bề rộng trên bản đồ địa
chính thì ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính là mép của đường
ranh giới tự nhiên giáp với thửa đất. Trường hợp ranh giới thửa đất mà đường ranh
tự nhiên đó không thể hiện được bề rộng trên bản đồ địa chính thì ranh giới thửa
đất được thể hiện là đường trung tâm của đường ranh tự nhiên đó và ghi rõ độ
rộng của đường ranh tự nhiên trên bản đồ địa chính.


7

f. Loại đất
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính loại đất

được thể hiện bằng ký hiệu tương ứng với mục đích sử dụng của đất được quy định
theo thông tư số 08/2007/TT-BTNMT. Loại đất thể hiện trên bản đồ phải đúng hiện
trạng khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý sau khi đăng ký quyền sử
dụng đất.
g. Diện tích thửa đất
Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vng (m²), được làm
trịn đến một số (01) chữ số thập phân. Vd: 100.2 m²
h. Trích đo địa chính
Là đo vẽ lập bản đồ địa chính hoặc của một khu đất hoặc thửa đất tại khu
vực chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đáp
ứng được một số yêu cầu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền
bù, giải phóng mặt bằng, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
i. Hồ sơ địa chính
Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa
chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa
chính). Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn
bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.1.1.3. Mục đích thành lập bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:
+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở.
+ Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.


8
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện và chỉnh lý biến động của từng loại đất
trong phạm vi xã.

+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế
xây dựng các điểm dân cư, đường giao thơng, cấp thốt nước.
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai.
+ Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.
+ Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình đo đạc bản đồ địa chính ở các tỉnh
Việc đo đạc và thành lập bản đồ địa chính ln được cả nước quan tâm,
trong nhưng năm gần đây các tỉnh luôn tận dụng các nguồn vốn, kinh phí để
hồn thiện đo đạc bản đồ địa chính của tỉnh mình điển hình như:
1. Thành phố Hồ Chí Minh: Cơng tác đo đạc bản đồ địa chính đã được
triển khai thực hiện trên 24 quận huyện bằng phương pháp và phương tiện kỹ
thuật số từ năm 1997. Đến nay, tổng diện tích đã được đo vẽ là 207.442,10 ha
với 1.719.555 thửa đất và 19.323 tờ bản đồ địa chính chiếm 99,90 % so với
diện tích tồn thành phố, trong đó cịn trên 203 ha (chưa đo chi tiết) thuộc khu
vực sân bay Tân Sơn Nhất-quận Tân Bình. Bản đồ địa chính được thành lập
trên hệ tọa độ VN-2000 với các tỉ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000 và 1/5000.
- Nhằm tăng cường và hiện đại hóa cơng tác quản lý Nhà nước về đất
đai được thuận lợi và hiệu quả trên một cơ sở dữ liệu được xây dựng thống
nhất, đồng bộ và hoàn chỉnh. Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh đã có
Quyết định số 5946 /QĐ-UBND ngày 29-12-2009 về duyệt phương án và
kinh phí cơng tác “Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hồ Chí
Minh”. Qua 3 năm triển khai cơng tác từ năm 2010-2012 đến nay đã có 20/24
quận huyện đã tham gia vận hành chương trình thường xuyên tại địa phương.
Trong đó có quận quận 4, quận 7 đã có kế hoạch nhưng chưa triển khai,
Quận Tân Bình và huyện Hóc Mơn chưa có kế hoạch tham gia xây dựng cơ


9


sở dữ liệu tại địa phương. Đến nay tổng khối lượng của công tác xây dựng cơ
sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện được là 80%.
Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở tỉnh Thái Ngun: Cơng tác đo đạc bản đồ
địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cơ bản đã hồn thành tại 78 xã
phường trên địa bàn tỉnh. Tính đến nay đã đo vẽ bản đồ địa chính cho hơn
336.300 ha, chiếm hơn 95,4% diện tích tự nhiên của tỉnh. Trong kỳ đã thực
hiện 334 cơng trình dự án với tổng diện tích đã thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng hơn 7.800 ha của hơn 37.800 tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
100% đơn vị hành chính cấp xã hồn thành cơng tác thống kê, kiểm kê đất
đai. Đã thực hiện công tác đăng ký đất đai, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận
QSDĐ đạt trên 93% diện tích cần cấp (thuộc 10 tỉnh đứng đầu về cấp GCN
trong cả nước.
2. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở tỉnh Phú Thọ: Đến nay đã đo đạc
lập bản đồ địa chính chính quy được 171 xã, đạt 61.73% số xã. Tổng diện tích
đã đo vẽ lập bản đồ địa chính chính quy theo đơn vị xã là 217.881,29 ha, đạt
61,66 % tổng diện tích tự nhiên tồn tỉnh. Trong năm 2013 đã triển khai đo
đạc bản đồ địa chính chính quy cho 22 xã trên địa bàn tỉnh và thực hiện trích
đo các thửa đất, khu đất chưa được cấp giấy lần đầu trên địa bàn các huyện để
thực hiện cấp giấy CNQSD đất cho các hộ gia đình và cá nhân.
Với sự vào cuộc của các cấp, các ngành, đặc biệt được sự quan tâm và tạo
điều kiện về mọi mặt của UBND tỉnh, chúng ta tin rằng trong năm 2013 tỉnh
ta đạt được chỉ tiêu theo tinh thần nghị quyết của Quốc hội cũng như kế hoạch
của UBND Tỉnh và hướng tới những năm tiếp theo tiếp tục đo đạc bản đồ địa
chính chính quy, cấp GCNQSD đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo
hướng hiện đại để phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý đất đai trong thời kỳ
Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước.
2.2.2. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở tỉnh Bắc Giang
Thực hiện Dự án Tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở



10
dữ liệu đất đai giai đoạn 2008 – 2010 và đến năm 2015 của tỉnh Bắc Giang
(đã được điều chỉnh theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của
UBND tỉnh Bắc Giang).
Đối với xã Lục Sơn hệ thống hồ sơ địa chính được xây dựng từ những
năm 1993 – 1997. Tuy nhiên, do trước đây được xây dựng bằng phương pháp
thủ công, công nghệ lạc hậu và đến nay đã trên dưới 20 năm; mặt khác do tốc
độ quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị nên biến động về
sử dụng đất là rất lớn; trong khi đó việc cập nhật, chỉnh lý biến động khơng
kịp thời, khơng đồng bộ nên hệ thống hồ sơ địa chính khơng cịn phù hợp với
thực tế sử dụng đất, khơng đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước về đất
đai. Do vậy, vấn đề đặt ra là cần khẩn trương đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ
lại bản đồ địa chính để xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất
đai cho xã Lục Sơn.
Xuất phát từ yêu cầu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường giao cho Ban
quản lý các dự án đo đạc và bản đồ, khảo sát để lập "Thiết kế kỹ thuật - Dự
toán đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu đất đai cho xã Lục Sơn".
Vì vậy, khi thực tập ở Cơng ty CNHH VIETMAP, được sự giúp đỡ cán
bộ, nhân viên trong công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy:
ThS.Nguyễn Qúy Ly, em thực hiện nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ
tin học và máy GNSS thực hiện công tác đo vẽ,chỉnh lí bản đồ địa chính tờ số
71 tỉ lệ 1:1000 xã Lục Sơn – huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang”.
`2.3. Giới thiệu sơ lược về máy RTK
2.3.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK
2.3.1.1. Đặc điểm
Máy RTK South S82 - T do Trung Quốc sản xuất, máy RTK South S82
cho phép đo góc, đo cạnh, đo tọa độ các điểm và sử dụng các phần mềm được



11

cài đặt trong máy để thực hiện một loạt những tiện ích của cơng tác đo đạc
trắc địa.
- Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động)
khơng lớn hơn 12 km.
- Bộ nhớ trong có thể lưu được 2000 điểm khi đo góc cạnh, hoặc 4000
điểm khi đo tọa độ.
- Trọng lượng máy 1,2 kg.
- Máy có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ 2.3.1.2. Chức năng
Bộ máy RTK gồm 01 máy tĩnh (BASE) đặt tại điểm gốc(điểm mốc địa
chính nhà nước hoặc đường chuyền hạng IV trong cơng trình), được cài đặt
tọa độ điểm gốc (VN-2000) và các tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế
WGS-84 về hệ toạ độ VN-2000, có thể một hay nhiều máy động (ROVER)
đặt tại điểm cần xác định toạ độ. Cả hai loại máy đồng thời thu tín hiệu từ vệ
tinh, riêng máy tĩnh có hệ thống Radio link liên tục phát ra tín hiệu cải chính
giữa hệ toạ độ WGS-84 và hệ toạ độ VN-2000, các ROVER sẽ thu nhận tín
hiệu cải chính này để cải chính tọa độ điểm cần xác định về hệ VN-2000.
Trên màn hình cửa sổ điện tử của ROVER liên tục thơng báo kết quả độ
chính xác, khi đạt được độ chính xác theo yêu cầu bấm OK để lưu kết quả
vào sổ.


12

Hình 2.1: Máy chủ và angten phát tín hiệu(đang đứng ở mốc nhà nước)

Hình 2.2: Máy con(ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ



13

Hình 2.3: Máy chủ phát tín hiệu cho các máy con(ROVER)
2.3.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vĩ
Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi bằng máy GNSS South S82 số
liệu đo được ghi vào bộ nhớ trong của máy và ghi chú vào sổ đo dã ngoại.
Các bước đo đạc lưới khống chế bằng máy GNSS South S82 .
- Tạo Job là Ngày-tháng (ví dụ: 15-03) trong máy để lưu toàn bộ các số
liệu đo vào máy
- Đặt máy vào điểm trạm đo, rọi tâm, cân bằng máy đo chiều cao máy.
- Nhập tên điểm trạm máy, tên điểm đo,cân bằng máy, đo chiều cao máy.
- Sau mỗi làn bấm nút đo máy xẽ tự động ghi số liệu và được lưu vào
bộ nhớ trong của máy
- Lặp lại các thao tác này với các trạm máy khác.


14
2.3.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã Lục S.bằng công nghệ
GNSS-RTK
- Điểm khởi đo (trạm tĩnh) của lưới phải có độ chính xác từ ĐC trở lên.
(Nên chọn điểm khởi đo ở vị trí cao, thơng thống, thuận tiện cho việc đặt máy).
- Khoảng cách từ trạm tĩnh đến điểm cần xác định toạ độ (trạm động)
không lớn hơn 12 km.
- Khi xác định toạ độ cho các điểm chi tiết máy phải được cài đặt các
tham số tính chuyển từ hệ toạ độ quốc tế WGS-84 về hệ toạ độ VN-2000
- Đối với các khu vực đo chi tiết áp dụng cơng nghệ GPS-RTK thì khơng
cần thành lập lưới đo vẽ các cấp. Kết quả đo được trút vào máy tính và lưu
file làm kết quả đo chi tiết
Nguồn: Thông tư 25



15

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sử dụng máy toàn đạc điện tử, và các phần mềm
Microstation,Famis. . . vào đo vẽ chi tiết và chỉnh lý bản đồ địa chính.
- Phạm vi nghiên cứu: Đo vẽ chi tiết, sử dụng phần mềm tin học chỉnh lý
bản đồ địa chính trên địa xã Lục Sơn – Huyện Lục Nam - Tỉnh Bắc Giang.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: xã Lục Sơn – huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian tiến hành: Từ 28/05/2018 đến ngày 15/09/2018
3.3. Nội dung
3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Lục Sơn
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
- Địa hình tự nhiên
- Khí hậu
- Thủy văn
- Tài ngun đất
- Tài nguyên nước
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tăng trưởng kinh tế
- Dân số
- Lao động
- Y tế
- Giáo dục
- Thủy lợi



×