Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển dịch vụ BANCASSURANCE tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------

NGUYỄN THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BANCASSURANCE TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------

NGUYỄN THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BANCASSURANCE TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS. TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển dịch vụ bancassurance tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là kết quả quá trình nghiên cứu
của chính tơi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và xử lý một cách trung thực.
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động
của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Cô PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Tôi xin cam
đoan luận văn này chưa được nộp để xin cấp bằng tại bất kỳ một cơ sở đào tạo nào
trước đây.
Học viên

Nguyễn Thị Lệ Thu


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ đồ thị
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................1

HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................................3
1.1


......................................... 3

1.1.1

Vài nét về bán chéo sản phẩm trong các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.......... 3

1.1.2

Khái niệm Bancassurance................................................................................................ 4

1.1.3

.................................................................................. 5

1.1.3.1

Mơ hình liên kết phân phối ................................................................................................ 5

1.1.3.2

Mơ hình liên kết chiến lược ............................................................................................... 6

1.1.3.3

Mơ hình liên doanh............................................................................................................ 6

1.1.3.4

Mơ hình tập đồn tài chính ............................................................................................... 7


1.1.4

Phân loại sản phẩm Bancassurance................................................................................ 8

1.1.4.1

Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm ...................................................................................... 8

1.1.4.2

Phân loại đặc điểm sản phẩm bảo hiểm ............................................................................ 9

1.1.5

.............................................................................................. 9

1.1.5.1

......................................................................................................... 9

1.1.5.2

............................................................................................. 10

1.1.5.3

..................................................................................................... 11

1.2

1.2.1
1.2.2

...................................... 11
Khái niệm phát triển dịch vụ Bancassurance tại các ngân hàng thƣơng mại............. 11


ại ......... 12

1.2.2.1

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng ....................................................... 12

1.2.2.2

Tiết kiệm chi phí hoạt động ......................................................................................... 13

1.2.2.3

Tăng cường uy tín và thương hiệu ............................................................................... 13

1.2.2.4

Tăng cường văn hóa bán hàng cho nhân viên ngân hàng ........................................... 13


1.2.2.5

Tăng khả năng thu hồi nợ............................................................................................ 14


1.2.3

Chỉ tiêu đánh giá sự

1.2.3.1

Chỉ tiêu định tính ............................................................................................................. 14

1.2.3.2

Chỉ tiêu định lượng...................................................................................................... 15

cassurance tạ

ại. . 14

1.2.4

Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ Bancassurance tại ngân hàng thƣơng

mại

16

1.2.4.1

Yếu tố nội tại ngân hàng ............................................................................................. 16

1.2.4.2


Yếu tố hỗ trợ từ phía cơng ty bảo hiểm liên kết........................................................... 19

1.2.4.3

Môi trường .................................................................................................................. 20

1.2.4.4

Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................... 21

1.3

Kinh nghiệm phát triển dịch vụ Bancassurance tại một số ngân hàng trên thế giới .......... 22

1.3.1

Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới......................................................... 22

1.3.1.1

Mô hình thành cơng giữa Ngân hàng Mandiri và AXA Asia Paciffic Holdings ......... 22

1.3.1.2

Mơ hình thất bại giữa UOB và công ty bảo hiểm UOB .............................................. 23

1.3.2

Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................................................................. 24


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................................ 25

..................................... 26
2.1.

u BIDV ..................................................................................................................... 26

2.1.1.

............................................................................... 26

2.1.2.

Mơ hình tổ chức BIDV .................................................................................................. 27

2.1.3.

..................................................................... 28

2.2.

...................................................... 30

2.2.1.

Sự cần thiết phát triển dịch vụ

2.2.2.

Phân tích tình hình phát triể


............................................. 30
................................ 31

2.2.2.1.

Chỉ tiêu định tính ......................................................................................................... 31

2.2.2.2.

Chỉ tiêu định lượng...................................................................................................... 33

2.2.2

Nhân tố ảnh hƣởng đế

ại BIDV .................... 37

2.2.3.1

Yếu tố nội bộ ngân hàng.............................................................................................. 37

2.2.3.2

Yếu tố hỗ trợ của công ty Bảo hiểm liên kết ................................................................ 42

2.2.3.3

Môi trường vĩ mô......................................................................................................... 45


2.2.3.4

Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................... 48

2.3

Khảo sát nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triể

2.3.1

ại BIDV . 52

Mục đích khảo sát .......................................................................................................... 52


2.3.2

Đối tƣợng và phạm vi khảo sát ...................................................................................... 52

2.3.3

Phƣơng pháp khảo sát ................................................................................................... 52

2.3.4

Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................................................. 53

2.3.5

Kết quả khảo sát ............................................................................................................. 53


2.4

................................................ 59

2.4.1

Những kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 59

2.4.2

Những tồn tại .................................................................................................................. 59

2.4.3

Nguyên nhân của những tồn tại .................................................................................... 60

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .........................................................................................................62

.....................................................63
3.1

.................................................... 63

3.1.1

Định hƣớng phát triển chung ........................................................................................ 63

3.1.2


Định hƣớng phát triể

3.2
3.2.1

............................................................ 64
........................................................ 65

Giải pháp từ phía BIDV ................................................................................................. 65

3.2.1.1

Xây dựng chiến lược cụ thể để phát triển Bancassuranc ............................................ 65

3.2.1.2

Cam kết của các cấp lãnh đạo ..................................................................................... 66

3.2.1.3

Phát triển công nghệ thông tin .................................................................................... 66

3.2.1.4

Chia sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng................................................................................ 67

3.2.1.5

Xây dựng quy trình tác nghiệp bảo hiểm theo hướng đơn giản, thuận tiện, rút ngắn


thời gian giao dịch .......................................................................................................................... 67
3.2.2

Giải pháp hỗ trợ.............................................................................................................. 68

3.2.2.1

Đối với Công ty bảo hiểm liên kết ............................................................................... 68

3.2.2.2

Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ........................................................................... 73

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .........................................................................................................75
KẾT LUẬN CHUNG ...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABIC

Tổng cơng ty bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên
Nông thôn Việt Nam

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BHNT


Bảo hiểm nhân thọ

BHPNT

Bảo hiểm phi nhân thọ

BIC

BIDV

Tổng công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt
Nam

CNTT

Công nghệ thông tin

LIMRA

Hiệp hội Marketing và nghiên cứu bảo hiểm nhân thọ quốc tế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV (2008 – 2012)

Bảng 2.2

Một số chỉ tiêu hoạt động của BIDV (2008 – 2012)

Bảng 2.3

Doanh thu Bancassurance tại BIDV (2008 – 2012)

Bảng 2.4

Doanh thu bảo hiểm/chi nhánh của BIDV (2008 - 2012)
Bancassurance tại BIDV (2008 – 2012)

Bảng 2.5

Bảng 2.6
Bảng 2.7

Kết quả phân tích Cronbach`Alpha cho từng nhóm biến độc lập và biến phụ
thuộc

Kết quả hồi quy đa biến


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1

Doanh thu

tại BIDV (2008 – 2012)

Biểu đồ 2.2

Tăng trưởng số lượng khách hàng Bancassurance (2008 – 2012)

Biểu đồ 2.3

Tỉ lệ khách hàng tái tục tại BIDV (2009 – 2012)

Biểu đồ 2.4

Doanh thu Bancassurance theo loại khách hàng (2008 – 2012)

Biểu đồ 2.5


Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch của một số ngân hàng 2012

Biểu đồ 2.6

Tốc độ tăng trưởng GDP (200 – 6/2013)

Biểu đồ 2.7

So sánh doanh thu Bancassurance của một số đối thủ cạnh tranh 2012


1

MỞ ĐẦU
1.

Để gia tăng nguồn thu từ dịch vụ các ngân hàng có thể tham gia hoạt động bán
chéo sản phẩm. Một trong những hoạt động bán chéo sản phẩm của ngân hàng có thể
đến là sự liên kết của ngân hàng với các công ty bảo hiểm để cung cấp sản phẩm bảo
hiểm cho khách hàng của mình . Bancassurance là một thuật ngữ tiếng Pháp dùng để
chỉ việc bán chéo các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng cho cùng một cơ sở
khách hàng.
Bancassurance ra đời và phát triển mạnh tại châu Âu từ những năm 70 của thế kỉ
XX. Ở Châu Á, các sản phẩm Bancassurance
“tồn diện”. Tuy nhiên, ở nước ta, Bancassurance vẫn
cịn là khái niệm khá mới với nhiều ngườ
ột

urance
ản phẩm bảo hiểm tại các ngân


hàng ở Việt Nam bởi sản phẩ

ằm trong gói dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung

cấp (phần lớn các trường hợp mua bảo hiểm là điều kiệ

ải ngân các khoản vay

tại ngân hàng).
trong những giả

để

tăng nguồn thu từ dịch vụ
“PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BANCASSURANCE TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦ

VIỆT NAM”.

2.
 Phân tích các yếu tố tác động đến việc phát triển dịch vụ Bancassurance.
 Đánh giá đúng thực trạng về dịch vụ Bancassurance tại BIDV.


2

 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ Bancassurance tại
BIDV trong giai đoạn hiện nay.
3.

Bancassurance.
 Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu dịch vụ Bancassurance ở góc độ ngân hàng kết
hợp với cơng ty bảo hiểm để cung cấp các sản phẩm bảo hiểm cho cùng một cơ
sở khách hàng.
 Phạm vi về thời gian: Chỉ lấy số liệu từ năm 2008 từ năm 2012.
 Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu dịch vụ Bancassurance tại BIDV.
4.
 Phương pháp định tính.


định lượng:

phát triển Bancassurance

tại BIDV. Số lượng mẫu khảo sát là 120 phiếu được phát cho nhân viên BIDV
trực tiếp tư vấn và bán sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng tại các chi nhánh và
phịng giao dịch của BIDV Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, TP. HCM.
5.
 Đa dạng hóa dịch vụ ngân hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
6.
 Chương

Bancassurance

thương mại.



dịch vụ Bancassurance

Bancassurance


3

BANCASSURANCE TẠI

Chƣơng 1:

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1

tạ

thƣơng mại

1.1.1 Vài nét về bán chéo sản phẩm trong các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại
 Bán chéo sản phẩm
Bán chéo sản phẩm là một hoạt động Marketing bán hàng nhằm giới thiệu, bán
các sản phẩm hoặc dịch vụ phụ trợ cho khách hàng đã, đang và sẽ mua sản phẩm của
doanh nghiệp. Thông thường, sản phẩm bán chéo là sản phẩm bổ sung, dịch vụ bổ sung
cho khách hàng hiện tại và thường liên quan đến sản phẩm mà họ đã mua.
Hành vi bán chéo sản phẩm dưới những góc độ khác nhau. Xét về tác dụng ta có
thể tìm thấy sản phẩm bán chéo có các dạng như:
 Sản phẩm bán chéo có thể là những sản phẩm bổ sung. Ví dụ như: một đầu DVD
có thể là một sản phẩm bổ sung cho một màn hình tivi sẽ làm tăng cơng dụng
của tivi.
 Sản phẩm bán chéo có thể là những sản phẩm phụ. Như bình gas cho bếp gas,
các phụ kiện cho một xe mới,…
 Sản phẩm bán chéo có thể là những sản phẩm độc lập nhưng chúng lại là những

thành phần của cùng một dòng sản phẩm nếu dung áo sơ mi Pierre Cardin thì
thơng thường cà vat, dây nịt, ví da,…cũng là dịng sản phẩm Pierre Cardin.
 Bán chéo sản phẩm trong các hoạt động của ngân hàng thương mại
Sản phẩm của ngân hàng là sản phẩm tài chính, vì thế, bán chéo trong hoạt động
ngân hàng là việc bán bổ sung các sản phẩm, dịch vụ tài chính hỗ trợ cho sản phẩm,
dịch vụ mà khách hàng đã mua. Ngân hàng có thể bán chéo sản phẩm qua hai hình
thức.
 Bán chéo những sản phẩm trong gói: gói sản phẩm là giải pháp một cửa nhằm
mang lại sự thuận tiện tối đa cũng như giảm thiểu thời gian và các thủ tục cho
khách hàng, qua đó khách hàng sẽ cảm nhận được giá trị gia tăng từ những sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng cần hình thành nên những gói sản
phẩm dành riêng cho khách hàng cá nhân, cho khách hàng doanh nghiệp.


4

 Bán chéo sản phẩm ngân hàng thông qua hoạt động liên kết: liên kết để bán chéo
các sản phẩm ngân hàng là sự kết hợp giữa ngân hàng với ít nhất một đối tác để
hỗ trợ nhau trong việc phân phối sản phẩm. Có thể kể đến các mối quan hệ hợp
tác sau: Bán chéo sản phẩm ngân hàng với các cơng ty, các tập đồn bảo hiểm
(Bancassurance). Bán chéo sản phẩm có thể thực hiện giữa ngân hàng với các
công ty địa ốc thông qua sự kết hợp giữa nhóm sản phẩm cho vay bất động sản
của ngân hàng với nhóm sản phẩm nhà ở, đất nền, căn hộ trong các dự án. Bán
chéo sản phẩm giữa ngân hàng với các nhà cung cấp sản phẩm tiêu dung: xe
máy, xe hơi, tủ lạnh, máy giặt,…thông qua hoạt động bán hàng trả góp….
Tóm lại, bán chéo sản phẩm khơng phải là bán được nhiều hàng bằng mọi giá,
mà phải hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, hiểu rõ tính năng của sản phẩm để khơng chỉ
tối đa hóa nguồn thu từ khách hàng mà có thể là nhằm bảo vệ, giữ gìn mối quan hệ với
khách hàng.
1.1.2 Khái niệm Bancassurance

Khái niệm Bancassurance (banca + assurance) được sử dụng lần đầu tiên tại
Pháp và được xem như kênh phân phối các sản phẩm bảo hiểm đơn giản qua hệ thống
các chi nhánh của ngân hàng. Qua thời gian, khái niệm Bancassurance ngày càng trở
nên phổ biến, có thể kế đến các khái niệm như:
 Bancassurance là cách thức sử dụng những mối quan hệ khách hàng của một
ngân hàng để bán các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ và nó đang
nổi lên như một kênh hiệu quả để phát triển hoạt động bảo hiểm. (WB, 2012)
 Bancassurance là việc ngân hàng và Công ty bảo hiểm hợp tác với nhau để phát
triển và phân phối một cách hiệu quả các sản phẩm ngân hàng và bảo hiểm thông
qua việc cung cấp các sản phẩm cho cùng một cơ sở khách hàng. Ở đây, cần
phân biệt việc ngân hàng phân phối các sản phẩm bảo hiểm với các doanh
nghiệp bảo hiểm cung cấp và phân phối các dịch vụ tài chính, ngân hàng
(assurbanking). Nói cách khác, Bancassurance là hoạt động kinh doanh theo đó
ngân hàng sử dụng các kênh phân phối do ngân hàng thiết lập để chào bán các
sản phẩm bảo hiểm/liên quan đến bảo hiểm thông qua cơ sở dữ liệu khách hàng
của ngân hàng. Assurbanking thì ngược lại, là việc cơng ty bảo hiểm chào bán


5

các sản phẩm dịch vụ tài chính và ngân hàng thông qua kênh phân phối của công
ty bảo hiểm.
Từ các định nghĩa trên, Bancassurance có thể hiểu một cách giản đơn nhất là
việc các ngân hàng tham gia cung cấp các sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng của
mình. Việc tham gia của ngân hàng có thể ở nhiều cấp độ khác nhau tùy theo hình thức
Bancassurance.
1.1.3
Việc tham gia liên kết cung cấp sản phẩm bảo hiểm của ngân hàng có thể ở
nhiều cấp độ khác nhau tùy theo thỏa thuận và hình thức liên kết giữa các ngân hàng
với cơng ty bảo hiểm . Có thể sắp xếp các mơ hình này theo mức độ liên kết tăng dần

như sau (Steven I Davis, 2007):
1.1.3.1 Mơ hình liên kết phân phối
Ngân hàng ký thỏa thuận phân phối sản phẩm với cơng ty bảo hiểm, trong đó
ngân hàng đóng vai trị là người đại diện bán hàng hoặc đại lý bảo hiểm cho công ty
bảo hiểm. Ngân hàng phân phối các sản phẩm (bán riêng lẻ hoặc bán cùng các sản
phẩm ngân hàng) để nhận hoa hồng.
Mơ hình:

Ngân hàng

Bảo hiểm 1

Bảo hiểm 2

Bảo hiểm 3

 Ưu điểm: giảm được chi phí cơ hội cao khi thành lập một công ty bảo hiểm trực
thuộc ngân hàng, mang đến cho ngân hàng một mạng lưới hoạt động tốt hơn khi
hợp tác với các cơng ty bảo hiểm có sẵn chun mơn và kinh nghiệm trong
ngành bảo hiểm.
 Hạn chế: Sản phẩm của công ty bảo hiểm với ngân hàng trùng lắp nhau. Ngân
hàng và công ty bảo hiểm sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh với nhau nếu liên kết
thỏa thuận phân phối sản phẩm giữa đôi bên không đạt hiệu quả.


6

1.1.3.2 Mơ hình liên kết chiến lược
Đối với mơ hình liên kết phân phối, ngân hàng hợp tác với công ty bảo hiểm để
nhận hoa hồng là chủ yếu, nhưng ở kiểu mơ hình liên kết này, ngân hàng sẽ mua cổ

phần của công ty bảo hiểm để nhận thêm lợi nhuận được chia từ cơng ty bảo hiểm
ngồi số tiền hoa hồng nhận được từ cơng ty đó.
Mơ hình:
Ngân hàng

Bảo hiểm

 Ưu điểm: Các công ty bảo hiểm và ngân hàng đều được lợi do sử dụng uy tín,
thương hiệu của nhau , hỗ trợ cho nhau trong việc tìm kiếm khách hàng và tận
dụng khách hàng tiềm năng hiện có.
 Hạn chế:Bởi vì hoạt động theo mơ hình liên kết, nếu phía cơng ty bảo hiểm có
vấn đề về thương hiệu, uy tín, quản lý,…sẽ ảnh hưởng đến dịch vụ, sản phẩm
ngân hàng và ngược lại. Ngân hàng cần phải có một nguồn vốn đủ lớn để mua
một phần hay mua lại tồn bộ cơng ty bảo hiểm.
1.1.3.3 Mơ hình liên doanh
Ngân hàng và cơng ty bảo hiểm góp vốn liên doanh cùng thành lập một cơng ty
bảo hiểm mới – một pháp nhân thứ 3 để triển khai cung cấp sản phẩm bảo hiểm. Theo
đó, ngân hàng và công ty bảo hiểm cùng sở hữu về sản phẩm và khách hàng, cùng chia
sẻ cơ sở dữ liệu khách hàng. Cấp độ này địi hỏi phải có sự cam kết mạnh mẽ và dài lâu
từ hai phía về chiến lược phân phối sản phẩm, về cơ sở vật chất,…
Mơ hình:

Ngân hàng
Liên doanh
Bảo hiểm

Trên thực tế, mơ hình liên doanh Bancassurance thường là sự kết hợp giữa các
ngân hàng nội địa và các công ty bảo hiểm lớn trên thế giới để thành lập công ty liên
doanh bảo hiểm mới tại quốc gia đó.



7

 Ưu điểm: Mơ hình liên doanh giữa một cơng ty bảo hiểm lớn trên thế giới và
một ngân hàng nội địa được coi là khá hoàn hảo. Về yêu cầu kĩ thuật trong bảo
hiểm, phía đối tác bảo hiểm nước ngồi có thể đáp ứng được những u cầu khắt
khe nhất. Trong khi đó, ngân hàng trong nước có thể cung cấp cho liên doanh
một khối lượng khách hàng tiềm năng rất lớn qua giao dịch với ngân hàng.
 Hạn chế: Một số sản phẩm bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm có nhiều
điểm tương tự với một số sản phẩm của ngân hàng đã tạo ra sự cạnh tranh trực
tiếp với các ngân hàng liên doanh nên nguồn chia sẻ dữ liệu khách hàng cũng bị
hạn chế. Sự gắn liền thương hiệu của ngân hàng với thương hiệu của các công
ty bảo hiểm sẽ gây tâm lý e dè của một số ngân hàng trước khi hợp tác liên
doanh với các cơng ty bảo hiểm.
1.1.3.4 Mơ hình tập đồn tài chính
Mơ hình này có sự kết hợp hoàn toàn giữa hoạt động ngân hàng và phân phối
sản phẩm bảo hiểm. Do công ty bảo hiểm và ngân hàng đều thuộc một tập đoàn nên
việc sử dụng cơ sở dữ liệu của nhau trở nên dễ dàng hơn và không gặp vấn đề về bảo
mật thông tin. Đây là mơ hình trong tương lai sẽ hình thành tập đồn dịch vụ tài chính
ngân hàng vững mạnh.
Mơ hình:
Tập đồn
Ngân hàng

Bảo hiểm

Khác

CT Chứng Khốn


CT tài chính

 Ưu điểm: Được sự đầu tư đúng mức từ ngân hàng mẹ do ngân hàng phải chủ
động được cuộc chơi để có thể nhất quán chiến lược kinh doanh của công ty bảo
hiểm với chiến lược chung của tồn tập đồn. Do đó, làm giảm áp lực cạnh tranh
trong sản phẩm của ngân hàng và công ty bảo hiểm và tăng sự chia sẽ thông tin
giữa hai bên.


8

 Hạn chế: Hiện tượng độc quyền nhóm tức là khách hàng khi sử dụng dịch vụ
của ngân hàng bị buộc phải sử dụng sản phẩm từ công ty bảo hiểm con. Thương
hiệu của ngân hàng mẹ và công ty bảo hiểm con gắn liền với nhau, do đó chỉ cần
một trong hai bên có thơng tin xấu sẽ ảnh hưởng đến cả hai phía..Nguy cơ rị rỉ
thơng tin tăng lên khi lượng thông tin khách hàng được chia sẻ nhiều giữa các
bên.
1.1.4 Phân loại sản phẩm Bancassurance
1.1.4.1 Phân loại theo kỹ thuật bảo hiểm
 Bảo hiểm nhân thọ
Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) có liên quan đến sự sống và chết của người được
bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thân của họ sẽ được chi trả khi chẳng may
gặp rủi ro hoặc sẽ được trả khi hết hạn hợp đồng đối với người tham gia bảo hiểm.
Ngân hàng cũng có thể kết hợp với cơng ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm BHTN.
Ví dụ, Ngân hàng có thể yêu cầu người vay mua bảo hiểm tử kỳ (term life) để đảm bảo
việc trả nợ trong trường hợp người vay tiền chết trước khi trả hết nợ. Các sản phẩm
ngân hàng và BHNT có thể bổ trợ cho nhau vì cả hai đều hướng tới phục vụ việc tích
lũy và quản lý tài sản của khách hàng.
 Bảo hiểm phi nhân thọ
Đối với bảo hiểm phi nhân thọ (BHPNT), người được bảo hiểm chỉ được nhận

tiền bảo hiểm khi gặp rủi ro cịn khi khơng gặp rủi ro thì khơng được nhận lại tiền đã
đóng. Đó là sự khác nhau cơ bản giữa bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ và một điều
khác nhau nữa là phí bảo hiểm đóng trong trường hợp phi nhân thọ thì thấp hơn rất
nhiều so với bảo hiểm nhân thọ.
Ngân hàng cũng có thể kết hợp với cơng ty bảo hiểm cung cấp sản phẩm bảo
hiểm phi nhân thọ. Ví dụ, khi một người vay tiền ngân hàng mua một tài sản nào đó
(chẳng hạn mua ơ tơ), ngân hàng có thể yêu cầu người đó mua bảo hiểm đối với tài sản
nhằm đảm bảo khả năng trả nợ (một phần hoặc toàn bộ) trong trường hợp phát sinh rủi
ro đối với tài sản (với ví dụ mua ơ tơ là rủi ro cháy, tai nạn, mất cắp,…).


9

1.1.4.2 Phân loại đặc điểm sản phẩm bảo hiểm
 Sản phẩm bảo hiểm đơn thuần ( stand – alone)
Đây là những sản phẩm bảo hiểm thông thường của công ty bảo hiểm, được bán
tại ngân hàng thông những cam kết hoặc thỏa thuận hợp tác đại lý giữa ngân hàng và
cơng ty bảo hiểm. Ở đây, khơng có sự kết hợp giữa sản phẩm bảo hiểm và sản phẩm
của ngân hàng. Ví dụ: bảo hiểm khách du lịch, bảo hiểm tai nạn cá nhân, bảo hiểm
nhà,…
 Sản phẩm bảo hiểm kết hợp
Đây là những sản phẩm bảo hiểm được thiết kế cho phù hợp với các hoạt động
của ngân hàng. Nó được bán kèm với các sản phẩm của ngân hàng như là một gói sản
phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và giúp cho ngân hàng đa
dạng hóa các loại hình sản phẩm của mình.
Một vài ví dụ về sự kết hợp giữa hoạt động ngân hàng và các sản phẩm bảo hiểm
tương ứng:
Sản phẩm của ngân hàng

1.1.5


Sản phẩm bảo hiểm

Thẻ tín dụng

Sản phẩm bảo hiểm mất thẻ tín dụng

Quản lý dịng tiền

Sản phẩm bảo hiểm tín dụng nhân thọ

Vay thế chấp

Sản phẩm bảo hiểm cho các tài sản thế chấp

Cho vay cá nhân

Sản phẩm bảo hiểm tín dụng cá nhân

Bancassurance
Có thể nói rằng, Bancassurance là một loại hình giao dịch mà các bên tham gia

như ngân hàng, công ty bảo hiểm và khách hàng đều là người được hưởng lợi. Lợi ích
của Bancassurance với từng đối tượng tham gia có thể kể ra như sau:
1.1.5.1
Thứ nhất, Bancassurance giúp các ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm và dịch
vụ, qua đó tăng cường khả năng cạnh tranh của mình, tăng khả năng duy trì khách hàng
và thu hút thêm khách hàng mới sử dụng dịch vụ ngân hàng. Thơng qua đó, có thể
quảng bá hình ảnh và gia tăng giá trị thương hiệu của ngân hàng.
Thứ hai, Việc cung cấp các sản phẩm bảo hiểm giúp giảm thiểu rủi ro không thu

hồi được nợ của ngân hàng đối với các khoản cho vay. Nhất là đối với các doanh


10

nghiệp có tài sản hình thành từ nguốn vốn vay , họ được yêu cầu mua bảo hiểm nhằm
giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, việc bán các sản phẩm bảo hiểm qua hệ thống ngân hàng giúp các ngân
hàng gia tăng tỉ suất sinh lợi bởi vì chi phí hoạt động thấp nhưng doanh thu các khoản
thu tiền thưởng và hoa hồng từ các hợp đồng bảo hiểm tương đối cao… Thêm vào đó,
ngân hàng có thể thu phí từ các dịch vụ khác liên quan đến bảo hiểm như: thu chi hộ
cho các công ty bảo hiểm, chi lương hộ, thẻ thanh tốn cho nhân viên cơng ty bảo hiểm
và khách hàng, gia tăng nguồn vốn huy động của ngân hàng từ phía bảo hiểm… nhằm
nâng cao tỉ trọng thu về dịch vụ trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Thứ tư, tăng năng suất hoạt động của nhân viên ngân hàng thông qua việc cung
cấp thêm các sản phẩm bảo hiểm, do vậy giúp giảm chi phí cố định một cách tương đối
cho ngân hàng. Đồng thời, các nhân viên ngân hàng cũng có thêm động lực và thu
nhập. Ngồi ra, “văn hoá bán hàng” thu nhận được trong hoạt động kinh doanh bảo
hiểm sẽ tác động tích cực trở lại đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nâng cao
chất lượng dịch vụ ngân hàng.
1.1.5.2
Thứ nhất, công ty bảo hiểm có thể tiếp cận và sử dụng nguồn dữ liệu rất lớn về
khách hàng của các ngân hàng và tận dụng hệ thống mạng lưới chi nhánh của ngân
hàng để giảm chi phí phân phối sản phẩm và đa dạng hóa kênh phân phối.
Thứ hai, bán các sản phẩm ngân hàng cho khách hàng tham gia bảo hiểm như
mở tài khoản tại ngân hàng, qua đó giúp giảm thiểu rủi ro phát sinh từ việc giao dịch
bằng tiền mặt, giải quyết tốt bài tốn thu phí, thanh tốn quyền lợi bảo hiểm bằng tiền
mặt. Đối với các nước mà người dân có thói quen sử dụng tiền mặt như ở Việt Nam,
điều này rất có ý nghĩa.
Thứ ba, tăng cường thương hiệu và uy tín của mình trên thị trường trong việc sử

dụng uy tín và thương hiệu của ngân hàng, vì trên thực tế hệ thống ngân hàng thường
có uy tín rất lớn trong đời sống kinh tế - xã hội.


11

1.1.5.3
Thứ nhất, khách hàng được sử dụng các dịch vụ tài chính “trọn gói” với chi phí
thấp hơn và thuận tiện hơn, mua sản phẩm với giá thấp hơn, do tiêu dùng nhiều sản
phẩm.
Thứ hai, hưởng lợi từ chính sách ưu đãi thuế của nhà nước.
Thứ ba, khi mua sản phẩm bảo hiểm tại ngân hàng, khách hàng có thể có thêm
niềm tin vì có thêm một người nữa để “bảo lãnh uy tín” cho cơng ty bảo hiểm.
1.2

Bancassurance tại các

thƣơng mại

1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ Bancassurance tại các ngân hàng thƣơng mại
Theo quan điểm triết học phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ
kém hồn thiện đến hồn thiện. Phát triển khơng chỉ đơn thuần là tăng lên hay giảm đi
về lượng mà cịn có sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng. Mọi vật phải luôn vận
động và phát triển để có thể tồn tại.
Ngân hàng là một tổ chức cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế vì vậy
phát triển dịch vụ ngân hàng là điều cần thiết để góp phần giúp cho ngân hàng lớn
mạnh và nâng cao vị thế của ngành ngân hàng . Mặc dù là một trong những sản phẩm
bán chéo của ngân hàng nhưng Bancassurance cũng được xem như một loại dịch vụ mà
ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Vì vậy, sự phát triển dịch vụ Bancassurance cũng
sẽ góp phần cho sự phát triển chung của ngân hàng.

Phát triển dịch vụ Bancassurance tại ngân hàng là quá trình gia tăng các dịch vụ
cung cấp cho khách hàng, nâng cao chất lượng phục vụ, gia tăng về quy mô cung cấp
dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng ra thị trường, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nhằm
hồn thiện và triển khai dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng để thỏa mãn nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
Nội dung của phát triển dịch vụ Bancassurance bao gồm:
Thứ nhất, phát triển danh mục, chủng loại sản phẩm bảo hiểm tại ngân hàng.
Thứ hai, phát triển chất lượng dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng.
Chất lượng của các dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng mà ngân hàng cung cấp có
ảnh hưởng đến doanh thu hoạt động Bancassurance. Chất lượng có thể được đánh giá
qua:


12

Thái độ phục vụ.
Tính tiện ích của dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng mà ngân hàng cung cấp.
Thời gian cung ứng sản phẩm cùng loại so với ngân hàng khác.
Mức độ đơn giản hay phức tạp của quy trình cung ứng sản phẩm.
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin.
Số lượng khách hàng quay lại với ngân hàng.
Mức phí mà khách hàng phải chi trả.
Thứ ba, phát triển quy mô cung ứng dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng
Mở rộng quan hệ đối tác liên kết.
Mở rộng đối tượng khách hàng.
1.2.2

ap

Bancassurance tạ


thƣơng mại

Trước những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, hơn bao giờ hết hệ
thống các ngân hàng thương mại cần có những hướng đi mới để giữ chân khách hàng.
Hơn nữa, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đã dẫn đến sự gia tăng về chi phí đối với
hoạt động tiếp thị, hạn chế lợi nhuận kiếm được từ các sản phẩm ngân hàng truyền
thống do đó ngân hàng cần tìm kiếm những sản phẩm mới để giúp ngân hàng gia tăng
lợi nhuận và năng suất hoạt động.
Sự thành công của việc phát triển Bancassurance trên thế giới cho thấy đây thực
sự là một mơ hình hiệu quả cho hoạt động của ngân hàng. Có thể kể đến những nguyên
nhân khiến việc phát triển dịch vụ bảo hiểm tại ngân hàng là cần thiết như:
1.2.2.1 Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Phát triển hoạt động Bancassurance có thể đáp ứng những khách hàng có nhu
cầu về dịch vụ tài chính chỉ qua “một cửa”. Chẳng hạn, khách hàng có nhu cầu vay tiền,
có tài khoản hoặc sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng, có thể tham gia bảo hiểm
ngay tại ngân hàng. Khi tham gia bảo hiểm tại ngân hàng, việc nộp phí cũng thuận tiện
hơn vì khách hàng có thể nộp phí qua chuyển khoản, thẻ ATM, thẻ tín dụng,… Bên
cạnh đó, như đã đề cập ở trên, khách hàng có thể tham gia bảo hiểm tại ngân hàng để
bảo đảm khả năng trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp có rủi ro xảy ra đối với tài
sản và sinh mạng, sức khoẻ của mình. Ngồi ra, khách hàng cịn có thể được hưởng
những quyền lợi và dịch vụ giá trị gia tăng do sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ, chẳng


13

hạn: được giảm phí do nộp phí qua ngân hàng, được cung cấp thẻ ATM mà khơng phải
trả lệ phí,… Tóm lại, với Bancassurance khách hàng có thể đồng thời sử dụng các sản
phẩm ngân hàng và bảo hiểm một cách thuận tiện và hiệu quả.
Đáp ứng được những nhu cầu này, ngân hàng sẽ duy trì được mối quan hệ tốt

với khách hàng. Bởi vì, các ngân hàng đã tạo điều kiện cho khách hàng mua nhiều sản
phẩm tại một nguồn duy nhất sẽ giảm nguy cơ bị đối thủ cạnh tranh giành đi khách
hàng.
1.2.2.2 Tiết kiệm chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động của các chi nhánh ngân hàng cũng là một lý do khiến họ nghĩ
đến việc tham gia vào lĩnh vực bảo hiểm. Chi phí hoạt động cao cũng khiến ngân hàng
phải tìm cách sử dụng hiệu quả hơn nguồn lực (cơ sở dữ liệu, văn phịng, nhân viên,…)
của chi nhánh. Vì vậy, tham gia hoạt động bảo hiểm có thể tăng thu nhập từ các hình
thức tiền hoa hồng, phí dịch vụ,… và có thể tiếp cận được những khách hàng của công
ty bảo hiểm, tạo thêm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng.
1.2.2.3 Tăng cường uy tín và thương hiệu
Thơng qua Bancassurance, có thể sử dụng uy tín, thương hiệu và nguồn lực của
cả ngân hàng và công ty bảo hiểm vào việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm cũng như tăng
cường các dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh đó, Bancassurance cũng giúp cơng ty bảo hiểm
thâm nhập vào những thị trường chưa được khai thác, nhất là các thị trường chỉ có thể
khai thác được thông qua ngân hàng. Điểm này cũng gợi ý ngân hàng và công ty bảo
hiểm cần phải lựa chọn đối tác một cách khơn ngoan nhất để có thể phát huy sức mạnh
của mình và hưởng lợi từ uy tín, thương hiệu của đối tác.
1.2.2.4 Tăng cường văn hóa bán hàng cho nhân viên ngân hàng
Do đặc điểm của khác biệt của ngân hàng và công ty bảo hiểm là khách hàng của
ngân hàng thường tìm đến ngân hàng để yêu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, trong khi
cơng ty bảo hiểm phải đi tìm khách hàng để bán sản phẩm bảo hiểm. Do đó, văn hóa
bán hàng và phục vụ khách hàng của công ty bảo hiểm sẽ tốt hơn ngân hàng rất nhiều.
Phát triển hoạt động Bancassurance là tạo cơ hội cho nhân viên ngân hàng được
trau dồi thêm kỹ năng nghề nghiệp cũng như cung cách phục vụ khách hàng từ đó tăng
mức độ hài lịng và mở rộng quy mơ khách hàng.


14


1.2.2.5 Tăng khả năng thu hồi nợ
Khi khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng mua bảo hiểm cho tính mạng
và sức khỏe của mình hoặc mua bảo hiểm cho tài sản thế chấp. Do đó, khi xảy ra rủi ro
ngân hàng sẽ khơng gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ vì đã có cơng ty bảo hiểm đứng
ra chi trả cho khách hàng.
1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá sự p

Bancassurance tạ

thƣơng

mại.
Hiện nay, chưa có một hệ thống chỉ tiêu chung nào dùng xác định sự phát triển
của dịch vụ Bancassurance tại ngân hàng thương mại. Dựa theo những tiêu chí đánh giá
sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ (Đào Lê Kiều Oanh ,2012) và
báo cáo nghiên cứu về Bancassurance của Công ty dịch vụ tài chính và bảo hiểm nhân
thọ Millianman (Carinne Legrend, 2008), tác giả xin đưa ra một số chỉ tiêu để đánh giá
sự phát triển dịch vụ bảo hiểm tại ngân hàng thương mại.
1.2.3.1 Chỉ tiêu định tính
 Tính tiện ích của sản phẩm
Sự phát triển của dịch vụ bảo hiểm tại ngân hàng không chỉ căn cứ vào số lượng
dịch vụ mà còn phải căn cứ vào tính tiện ích của dịch vụ. Thơng qua mạng lưới cơng
nghệ, ngân hàng trực tuyến khách hàng có thể mua bảo hiểm và thanh tốn phí tại các
máy ATM, thanh tốn phí bảo hiểm trực tuyến..Khi cơng nghệ thơng tin càng phát triển
thì khả năng đáp ứng các yêu cầu về tính tiện ích của sản phẩm càng cao để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
 Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Mức độ đáp ứng nhu cầu được đo lường bằng khả năng thỏa mãn, mức độ hài
lòng của khách hàng đối với sản phẩm bảo hiểm được bán tại ngân hàng. Khách hàng
là người mang lại nguồn doanh thu cho ngân hàng nên hiểu và đáp ứng được nhu cầu

của khách hàng là rất quan trọng. Lời nhận xét của khách hàng sẽ giúp các ngân hàng
hoàn thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ Bancassurance. Tính tiện ích, quy trình nghiệp
vụ, sự chăm sóc khách hàng .. sẽ thể hiện chất lượng dịch vụ Bancassurance. Nếu như
chất lượng sản phẩm hồn hảo thì khách hàng sẽ sẽ tiếp tục sử dụng và gắn bó lâu dài
với ngân hàng.


15

 Tính đa dạng của sản phẩm
Sản phẩm càng đa dạng sẽ càng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng và
tạo thêm khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Ta có thể đánh giá tính đa dạng của dịch
vụ Bancassurance qua số lượng danh mục sản phẩm và tính đa dạng về chủng loại của
mỗi danh mục sản phẩm ngân hàng cung cấp . Ngoài việc cung cấp các sản phẩm có
tính liên kết bảo hiểm - ngân hàng, các ngân hàng có thể liên kết phân phối các sản
phẩm bảo hiểm riêng lẻ để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Trước yêu cầu của
khách hàng ngày càng cao, ngân hàng cần phải phối hợp với công ty bảo hiểm để cung
cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Các sản phẩm Bancassurance phải có tính
đơn giản, dễ tiếp cận, có tính tiện ích, lấy khách hàng làm trọng tâm.
1.2.3.2 Chỉ tiêu định lượng
 Doanh thu phí bảo hiểm và hoa hồng của ngân hàng
Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sự phát triển trong việc cung cấp
dịch vụ của ngân hàng. Doanh thu Bancassurance càng lớn tức là lượng khách hàng sử
dụng dịch vụ ngày càng cao chứng tỏ dịch vụ Bancassurance ngàng phát triển. Đây
chính là kết quả tổng hợp của việc đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm. Chỉ
tiêu doanh thu phí bảo hiểm/số chi nhánh sẽ đo lường được hiệu quả hoạt động phát
triển dịch vụ Bancassurance tại ngân hàng.
Lợi ích trực tiếp và dễ nhận thấy nhất của dịch vụ Bancassurance đối với ngân
hàng là khoản hoa hồng nhận được. Hoa hồng càng lớn càng góp phần làm tăng tỷ
trọng thu nhập ngồi lãi cho ngân hàng và phần nào cho thấy dịch vụ này đang ngày

càng phát triển và sự phát triển này là đúng đắn.
 Số lượng khách hàng
Trong môi trường cạnh tranh hiện ngay, các ngân hàng luôn phải không ngừng
vận động và sáng tạo để đưa ra những dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Một dịch vụ cung cấp được cho nhiều khách hàng chứng tỏ dịch vụ đó đang phát triển.
Dịch vụ Bancassurance càng hoạt động tốt và thu hút nhiều khách hàng bao nhiêu thì
chứng tỏ nó càng phát triển bấy nhiêu. Để đánh giá chỉ tiêu này, ta sẽ xem xét hai chỉ số
là:số lượng khách hàng Bancassurance, số lượng khách hàng Bancassurance/ số lượng
khách hàng của ngân hàng.


16

 Tỷ lệ khách hàng tái tục
Đối với một dịch vụ ngân hàng cung cấp nếu khách hàng đã sử dung một lần và
vẫn muốn tiếp tục sử dụng thì cho thấy dịch vụ đem lại hiệu quả cho ngân hàng và đang
phát triển. Tỷ lệ tái tục phản ánh số khách hàng quay lại mua bảo hiểm của ngân hàng
sau khi đã tham gia bảo hiểm. Con số này càng cao tức là khách hàng cảm thấy hài lòng
với chất lượng dịch vụ Bancassurance được cung cấp và hình ảnh của ngân hàng trong
hoạt động được đánh giá cao.
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ Bancassurance tại ngân hàng
thƣơng mại
1.2.4.1Yếu tố nội tại ngân hàng
 Xác định mục tiêu và lựa chọn chọn đối tác, mơ hình hợp tác
Ngân hàng cần xác định rõ mục tiêu của sự hợp tác và đưa ra những chiến lược
phát triển và lựa chọn mơ hình hợp tác để đạt được mục tiêu đã đề ra ban đầu. Tùy vào
tình hình về nguồn lực và trình độ phát triển của thị trường mà ngân hàng có thể lựa
chọn mơ hình hợp tác phù hợp.
Việc lựa chọn đối tác đóng vai trị tiên quyết cho sự thành cơng của
Bancassurance. Việc lựa chọn đối tác có uy tín, thương hiệu tốt giúp ngân hàng phát

huy và bổ sung uy tín, thương hiệu của mình, Ngân hàng cần chú ý những vấn đề khi
lựa chọn các công ty bảo hiểm liên kết như: tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh, quy mô hoạt động, kinh nghiệm phát triển sản phẩm bảo hiểm, trình độ nguồn
nhân lực, dịch vụ chăm sóc khách hàng, chính sách Marketing, thương hiệu và hình ảnh
cơng ty bảo hiểm.
 Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng
Tổ chức bộ máy của ngân hàng là yếu tố mang tính quyết định đến hiệu quả hoạt
động chung của ngân hàng, trong đó bao gồm cả hoạt động Bancassurance. Bộ máy tổ
chức hoạt động càng hợp lý thì cơng việc sẽ khơng bị chồng chéo.
Chính sách quản lý đối với dịch vụ Bancassurance cũng là nhân tố quan trọng
trong việc phát triển loại hình dịch vụ mới này. Sự cam kết và chỉ đạo xuyên suốt từ cấp
lãnh đạo đến những cán bộ trực tiếp thực hiện sẽ góp phần đem lại hiệu quả cho dịch vụ
Bancassurance. Sự đầu tư vào công nghệ thông tin cho hoạt động chung của ngân hàng


×