Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) rủi ro tín dụng và các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÂM KIM QUẾ LAN

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÂM KIM QUẾ LAN

RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HỒNG NGÂN


TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin
và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng với
nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Lâm Kim Quế Lan


MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình
Danh mục bảng biểu
Danh mục các phƣơng trình
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. i
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... i
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... ii
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. ii
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ ii
3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... ii
3.3 Thời gian nghiên cứu: ........................................................................................... ii
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. ii
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................................ ii
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... iii
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. iii
6. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA LUẬN VĂN ............................................................ iv
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ...................................................................................... iv
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................................... 1

1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng và chất lƣợng tín dụng .......................................... 1
1.1.1 Khái niệm về rủi ro ............................................................................................. 1
1.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................................... 1
1.1.3 Khái niệm chất lƣợng tín dụng .......................................................................... 2
1.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................... 2
1.1.5 Các hình thức của rủi ro tín dụng ....................................................................... 3
1.1.6 Nhận dạng rủi ro ................................................................................................ 4
1.1.7 Phân tích rủi ro .................................................................................................. 5


1.1.8 Đo lƣờng rủi ro tín dụng ..................................................................................... 5
1.1.9 Kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro ........................................................................ 5
1.1.10 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .................................................................... 5
1.1.10.1 Dấu hiệu tài chính ....................................................................................... 5
1.1.10.2 Dấu hiệu phi tài chính ................................................................................. 6
1.2 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín du ̣ng ...................................................... 7
1.2.1 Nhƣ̃ng nguyên nhân của rủi ro tín dụng ............................................................. 7
1.2.1.1 Ngun nhân th ̣c về năng lƣ̣c quản tri ̣của ngân hàng .............................. 7
1.2.1.2 Nhƣ̃ng nguyên nhân thuô ̣c về phiá khách hàng ............................................ 7
1.2.1.3 Nhƣ̃ng nguyên nhân khách quan thuô ̣c về môi trƣờng hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh ................................................................................................................................. 8
1.2.1.4 Những nguyên nhân từ phía tài sản bảo đảm tín dụng ................................. 8
1.2.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng ................................................................................ 9
1.2.2.1 Đối với ngân hàng ......................................................................................... 9
1.2.2.2 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 9
1.3 Lƣợng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................ 10
1.3.1 Lƣợng hóa rủi ro tín dụng ................................................................................... 10
1.3.2 Mơ hình định tính về rủi ro tín dụng .................................................................. 10
1.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng ...................................................................................... 11
1.3.3.1 Tỷ lệ nợ quá hạn ........................................................................................... 11

1.3.3.2 Tỷ trọng nợ xấu/ Tổng dƣ nợ cho vay .......................................................... 12
1.3.3.3 Hệ số rủi ro tín dụng ..................................................................................... 14
1.3.3.4 Tỷ lệ xóa nợ .................................................................................................. 15
1.3.3.5 Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ........................................................... 15
1.4 Mơ hình định lƣợng SPSS về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............. 15
1.4.1 Giới thiệu về SPSS ............................................................................................. 15
1.4.2 Nghiên cứu và phân tích dữ liệu ......................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................. 17


CHƢƠNG 2: THƢ̣C TRẠNG VỀ RỦ I RO TÍ N D

ỤNG TẠI NGÂN HÀNG

PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN
THƠ .................................................................................................................................. 18
2.1 Tổng quát về Ngân hàng MHB CN Cần Thơ ...................................................... 18
2.1.1 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các TCTD trên địa bàn TP. Cần Thơ
trong thời gian qua ............................................................................................................ 18
2.1.1.1 Về công tác huy động vốn ............................................................................ 19
2.1.1.2 Về hoạt động tín dụng ................................................................................... 19
2.1.2 Tổ ng quan về hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Ngân hàng phát triể n nhà ĐBSCL
Chi nhánh Cầ n Thơ (tên tiế ng Anh là Mekong Housing Bank- MHB) ............................ 20
2.1.2.1 Giới thiê ̣u chung về NH MHB Chi nhánh Cầ n Thơ ..................................... 20
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của NH MHB CN Cần Thơ ................................................. 21
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh NH MHB CN Cần Thơ ..................................... 23
2.1.4 Phân tích chỉ tiêu chi phí, thu nhập, lợi nhuận của CN ...................................... 24
2.1.5 Lãi suất bình quân đầu vào đầu ra của CN qua 3 năm từ năm 2009 – 2011 ...... 26
2.1.6 Thực trạng hoạt động tín dụng của NH MHB CN Cần Thơ ............................. 28
2.1.6.1 Thực trạng hoạt động tín dụng của các TCTD trên địa bàn TP. Cần Thơ

qua 3 năm từ 2009 – 2011 ................................................................................................. 28
2.1.6.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại NH MHB CN Cần Thơ .......................... 31
2.2 Phân tích về chất lƣợng tín dụng tại NH MHB CN Cần Thơ thông qua
các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................................. 38
2.2.1 Phân tích mơ hình định tính 6C .......................................................................... 38
2.2.2 Phân tích định lƣợng rủi ro tín dụng để thấy đƣợc chất lƣợng tín dụng
của CN ............................................................................................................................... 42
2.2.2.1 Hệ số rủi ro tín dụng .................................................................................... 43
2.2.2.2 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ tại CN ................................................. 44
2.2.2.3 Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dƣ nợ tại CN ........................................................ 46
2.2.2.4 Tỷ lệ trích lập dự phịng chung và dự phịng cụ thể ..................................... 47
2.2.3 Phân tích về chất lƣợng tín dụng tại NH MHB CN Cần Thơ ............................ 50


2.2.3.1 Phân tić h về tỷ lệ vốn huy động /tổng dƣ nợ cho vay của CN ..................... 50
2.2.3.2 Chỉ tiêu lợi nhuận.......................................................................................... 52
2.2.3.3 Tổng dƣ nợ tín dụng theo từng nhóm nợ ...................................................... 52
2.3 Định lƣợng các nguyên nhân gây ra RRTD theo mơ hình SPSS tại CN .......... 54
2.3.1 Quy trình khảo sát............................................................................................... 54
2.3.2 Kết quả khảo sát ................................................................................................. 55
2.3.2.1 Thống kê mẫu khảo sát ................................................................................. 55
2.3.2.2 Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu........................................................ 57
2.3.2.3 Kết quả kiểm định giả thuyết về hệ số tƣơng quan tuyến tính r ................... 58
2.4 Nhận xét, đánh giá về rủi ro tín du ̣ng ta ̣i NH MHB CN Cầ n Thơ ..................... 59
2.4.1 Những thành công ............................................................................................. 59
2.4.2 Những hạn chế .................................................................................................... 59
2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................................ 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................. 64
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀ NG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ .................... 65

3.1 Định hƣớng phát triển của NH MHB CN Cần Thơ đến năm 2015 ................... 65
3.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
NH MHB CN Cần Thơ ................................................................................................... 67
3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng thơng qua chỉ tiêu đánh giá mơ
hình chất lƣợng 6C của NH MHB CN Cần Thơ ............................................................... 67
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao về năng lƣ̣c quản tri ..................................................
69
̣
3.2.3 Nhóm giải pháp quản lý tồn bộ quy trình cấp tín dụng sao cho chặt chẽ để
đánh giá khách hàng chiń h xác nhấ t nhằm hạn chế rủi ro tín dụng .................................. 70
3.2.4 Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu ............................................................................. 73
3.2.4.1 Thực hiện nghiêm túc việc phân loại nợ và trích lập dự phịng. .................. 73
3.2.4.2 Rà soát, đánh giá lại giá trị tài sản thế chấp đối với các khoản nợ xấu để
xử lý một khi thị trƣờng bất động sản đƣợc phá băng ..................................................... 74
3.2.4.3 Thành lập bộ phận chuyên xử lý nợ xấu ....................................................... 75


3.2.5 Nhóm giải pháp liên quan đến việc quản lý và phát huy yếu tố con ngƣời ...... 75
3.2.6 Thiết kế sản phẩm tín dụng đa dạng và phù hợp với thế mạnh của mình .......... 76
3.2.7 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp từng thời kỳ ......................................... 77
3.3 Các kiến nghị .......................................................................................................... 77
3.3.1 Kiế n nghị đối với Ngân hàng MHB Hội sở ........................................................ 77
3.3.2 Kiế n nghi ̣với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................................... 78
3.3.2.1 Những giải pháp xử lý nợ xấu ..................................................................... 78
3.3.2.2 NHNN nên xây dựng và điều chỉnh chính sách tín dụng một cách linh
hoạt và hiệu quả phù hợp với điều kiện kinh tế từng thời kỳ............................................ 79
3.3.2.3 Từng bƣớc bổ sung chỉnh sửa hệ thống thơng tin tín dụng của ngành
cho phù hợp ....................................................................................................................... 80
3.3.2.4 Nên tổ chức nghiêm túc các cuộc thanh tra các NHTM một cách khách
quan nhằm đánh giá năng lực điều hành và hoạt động của các TCTD ............................. 80

3.3.2.5 Xây dựng chung một hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng cho các
NHTM ............................................................................................................................. 81
3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ và các Ban ngành có liên quan .................................. 81
3.3.3.1 Đảm bảo ổn định kinh tế - chính trị - xã hội ................................................. 81
3.3.3.2 Khơi thông thị trƣờng bất động sản .............................................................. 82
3.3.3.3 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ...................................................................... 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................................. 84
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

-

CBKD: Cán bộ kinh doanh

-

CBTD: Cán bộ tín dụng

-

CN: Chi nhánh

-

CIC: Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc


-

DN: Doanh nghiệp

-

DS: Doanh số

-

ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

-

MHB: Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (Mekong
housing Bank)

-

NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc

-

NHTM: Ngân hàng thƣơng mại

-

RRTD: Rủi ro tín dụng

-


TCKT: Tổ chức kinh tế

-

TCTD: Tổ chức tín dụng

-

TP: Thành phố

-

VNĐ: Việt Nam đồng


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình rủi ro tín dụng ..................................................................................... 2
Hình 1.2 Các hình thức rủi ro tín dụng ............................................................................. 3
Hình 2.1 Mơ hình tổ chức của NH MHB CN Cần Thơ ................................................... 22
Hình 2.2 Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn TP. Cần Thơ................... 29
Hình 2.3 Doanh số cho vay của NH MHB CN Cần Thơ ................................................. 32
Hình 2.4 Doanh số thu nợ của NH MHB CN Cần Thơ.................................................... 34
Hình 2.5 Tổng dƣ nợ của NH MHB CN Cần Thơ ........................................................... 36
Hình 2.6 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ của NH MHB CN Cần Thơ ......................... 44
Hình 2.7 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của NH MHB CN Cần Thơ ................................ 46
Hình 2.8 Số tiền trích lập dự phòng cụ thể theo kỳ hạn tại CN ....................................... 49


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Các chỉ tiêu hoạt động của TCTD trên địa bàn TP. Cần Thơ (2009-2011) ...... 18
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại CN (2009– 2011) ........................................ 23
Bảng 2.3 Chi phí, thu nhập, lợi nhuận của CN (2009-2011) ............................................ 25
Bảng 2.4 Lãi suất bình quân đầu ra đầu vào của CN (2009-2011) .................................. 27
Bảng 2.5 Tổng dƣ nợ của các TCTD trên địa bàn TP. Cần Thơ (2009-2011) ................. 28
Bảng 2.6 Thị phần dƣ nợ của NH MHB CN Cần Thơ trên địa bàn TP. Cần Thơ ........... 31
Bảng 2.7 Doanh số cho vay tại CN (2009-2011) ............................................................. 32
Bảng 2.8 Doanh số thu nợ tại CN (2009-2011) ................................................................ 33
Bảng 2.9 Tổng dƣ nợ tại CN (2009-2011)........................................................................ 35
Bảng 2.10 Thị phần huy động vốn của NH MHB CN Cần Thơ ..................................... 43
Bảng 2.11 Hệ số rủi ro tín dụng tại CN (2009-2011) ....................................................... 43
Bảng 2.12 Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ tại CN (2009-2011) ............................... 44
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dƣ nợ tại CN (2009-2011) ............................... 46
Bảng 2.14 Trích lập dự phịng tín dụng chung của CN (2009-2011) ............................... 48
Bảng 2.15 Dự phịng tín dụng cụ thể tại CN (2009-2011) .............................................. 48
Bảng 2.16 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng dƣ nợ tại CN (2009-2011) ............................... 50
Bảng 2.17 Tỷ lệ thu lãi từ cho vay trên tổng thu nhập của CN (2009-2011) ................... 52
Bảng 2.18 Tổng dƣ nợ tín dụng theo từng nhóm nợ tại CN (2009-2011) ........................ 52
Bảng 2.19 Kết quả thống kê về các nguyên nhân gây ra RRTD tại CN .......................... 57


DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH
Phƣơng trình 1: Tỷ lệ nợ q hạn...................................................................................... 11
Phƣơng trình 2: Hệ số rủi ro tín dụng ............................................................................... 14
Phƣơng trình 3: Tỷ lệ xóa nợ ............................................................................................ 15
Phƣơng trình 4: Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro tín dụng ..................................................... 15


i


PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hệ thống các TCTD là kênh dẫn vốn cho nền kinh tế phát triển giúp cho cung
cầu tiền tệ gặp nhau. Một nền kinh tế phát triển cần có một hệ thống NHTM lớn và
mạnh cả về lƣợng và về chất là tiêu điểm của hệ thống tài chính Việt Nam. Hệ
thống tài chính Việt Nam hoạt động bao gồm: 5 NHTM nhà nƣớc, 1 NH chính sách,
37 NHTM cổ phần, 48 chi nhánh NH nƣớc ngồi, 30 cơng ty tài chính và cho th
tài chính, 60 cơng ty bảo hiểm và 915 các quỹ tín dụng khác đã và đang hoạt động
nhằm tạo dựng thƣơng hiệu và thực hiện chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế
phát triển vững mạnh và ổn định.
Trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế xảy ra mà đỉnh điểm bùng nổ vào cuối
năm 2008, và lan rộng vào năm 2009 đã làm ảnh hƣởng đến tốc độ tăng trƣởng của
kinh tế Việt Nam, lạm phát tăng cao vào năm 2010, sang năm 2011 tình hình cũng
khơng mấy khả quan do những số liệu thống kê về tăng trƣởng và lạm phát vƣợt xa
số liệu dự báo của các tổ chức kinh tế. Hệ lụy của nó vẫn kéo dài từ đó đến nay làm
cho hệ thống NHTM cũng gặp rất nhiều khó khăn. Những hệ thống tài chính lớn
mạnh trên thế giới nhƣ: Mỹ, Đức, Pháp… cũng không thốt khỏi đỗ vỡ trong vịng
xốy suy thối nếu khơng có những biện pháp phịng ngừa rủi ro giúp vƣợt qua thời
kỳ khủng hoảng này. Điều này càng có ý nghĩa hơn đối với hệ thống tài chính cịn
non trẻ nhƣ Việt Nam, sự cần thiết phải xây dựng hệ thống dự báo rủi ro và nâng
cao chất lƣợng hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam là điều hết sức cần thiết.
Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ là một hoạt động rất nhạy cảm đối với những
biến động của tình hình kinh tế - chính trị - xã hội. Đặc biệt hoạt động tín dụng là
một hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho hệ thống NHTM Việt Nam vì vậy nó
chịu ảnh hƣởng rất lớn từ những thay đổi này. Hệ thống các NHTM Việt Nam đang
gồng mình với vấn đề nợ xấu và nó đang đặt ra những thách thức lớn cho NHNN
trong việc tìm ra các giải pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề này. Rủi ro tín dụng và
chất lƣợng tín dụng ln địi hỏi đƣợc quản trị tốt đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh tiền tệ phát triển an toàn và hiệu quả. Xuất phát từ điều này tác giả đã có ý



ii

tƣởng nghiên cứu và quyết định chọn đề tài: “Rủi ro tín dụng và các giải pháp nâng
cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ”
làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng của hệ
thống NHTM, qua đó đi vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ, các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín
dụng. Qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng để thấy đƣợc những kết quả
đạt đƣợc và những tồn tại gây ra rủi ro tín dụng làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín
dụng. Từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đảm bảo cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng vững mạnh hơn.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL CN Cần Thơ qua 3 năm từ năm 2009 đến năm 2011.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng trong phạm vi
xem xét và đƣa ra kết luận tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần
Thơ.
Rủi ro tín dụng có liên quan đến các loại rủi ro khác nhƣ rủi ro thị trƣờng, rủi ro
hoạt động tuy nhiên vì giới hạn về thời gian nên tác giả khơng nghiên cứu các loại
rủi ro có liên quan nói trên.
3.3 Thời gian nghiên cứu:
 Số liệu thứ cấp về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL
CN Cần Thơ qua 3 năm 2009, 2010, 2011.
 Số liệu sơ cấp qua phỏng vấn , điều tra khảo sát thực tế đƣợc thực hiện trong
năm 2012.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

 Nguồn sơ cấp:


iii

Phỏng vấn các đối tƣợng hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng có am
hiểu về hoạt động tín dụng và những ngƣời có quan hệ giao dịch tại ngân hàng
MHB CN Cần Thơ và những đối tƣợng công tác tại các ngành nghề khác có liên
quan đến hoạt động tín dụng.
 Nguồn thứ cấp:
 Báo cáo tổng kết của NHNN Chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm
 Số liệu từ Cục Thống kê TP. Cần Thơ
 Số liệu từ báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của NH MHB CN Cần Thơ
 Sách, báo, tạp chí, các website.
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp so sánh số tuyệt đối và tƣơng đối
 Số tuyệt đối = Chỉ tiêu của năm sau – Chỉ tiêu của năm trƣớc
 Số tương đối 
 Tỷ trọng 

Chỉ tiêu năm sau so với năm trước
x100%
Chỉ tiêu năm trước

Từng chỉ tiêu trong năm
x100%
Tổng chỉ tiêu trong năm

 Phƣơng pháp định lƣợng: Xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS
 Lập bảng tần số: Thống kê đối tƣợng khảo sát trong mẫu về số ngƣời công

tác tại ngân hàng, mức độ am hiểu về lĩnh vực tín dụng ngân hàng, nghề nghiệp, độ
tuổi, giới tính.
 Thống kê mơ tả các ngun nhân gây ra rủi ro tín dụng tại NH MHB CN
Cần Thơ.
 Kiểm định giả thuyết về hệ số tƣơng quan tuyến tính.
 Phƣơng pháp suy luận, diễn dịch, quy nạp.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ để qua đó thấy đƣợc rủi ro tín dụng xảy ra trong
q trình cấp tín dụng với điều kiện cạnh tranh gay gắt với các TCTD khác trên
cùng địa bàn. Qua số liệu thực tế nghiên cứu cho thấy khả năng cạnh tranh của
Ngân hàng là rất yếu so với đối thủ cạnh tranh, thị phần chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. Đi


iv

sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng để thấy rõ điều đó. Trên cơ sở đó có
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng để giúp khẳng định vị thế của
Ngân hàng MHB Chi nhánh Cần Thơ trên địa bàn.
6. NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đƣợc nghiên cứu trong bối cảnh nợ xấu là vấn đề nhức nhói của hệ
thống các NHTM mà NHNN đang tìm kiếm các giải pháp để khắc phục vấn đề này.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng của NH MHB Chi nhánh Cần Thơ qua
việc lấy số liệu hoạt động thực tế để phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân
hàng, nghiên cứu định lƣợng để tìm hiểu các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Từ
đó thấy đƣợc những tồn tại của CN trong hoạt động tín dụng, những yếu kém trong
việc quản trị rủi ro tín dụng làm suy giảm chất lƣợng tín dụng. Trên cơ sở đó đề ra
các giải pháp hữu hiệu giúp cho việc giảm thiểu rủi ro tín dụng nhằm nâng cao chất
lƣợng tín dụng giúp tạo nguồn thu để xây dựng vững mạnh hình ảnh của Ngân hàng
MHB trên thƣơng trƣờng hoạt động.

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài bao gồm 3 chƣơng đƣợc phân chia nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong hệ
thống NHTM Việt Nam.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL Chi nhánh Cần Thơ.


1

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về rủi ro tín dụng và chất lƣợng tín dụng
1.1.1 Khái niệm về rủi ro
Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy
hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều chắc chắn có
thể xảy ra cho con ngƣời.
Theo quan điểm trung hịa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc. Rủi
ro vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến cho con
ngƣời những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhƣng cũng có thể mang đến những cơ
hội, thời cơ. Nếu tích cực nghiên cứu, nhận dạng đo lƣờng rủi ro chúng ta có thể tìm
đƣợc những biện pháp phịng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy những cơ
hội tích cực mang lại từ rủi ro.
1.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng
RRTD trong ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu

hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng.
Hiểu theo nghĩa rộng, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình
cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính,
bảo lãnh, bao thanh tốn… của ngân hàng và kể cả ngân hàng mua các loại trái
phiếu của các doanh nghiệp.
RRTD còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi
ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Có thể thấy rằng rủi ro tín dụng có 2 cấp độ:


2

- Khách hàng trả nợ không đúng hạn
- Khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
1.1.3 Khái niệm chất lƣợng tín dụng
Theo quan điểm của ngân hàng chất lƣợng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ
bản đó là mức độ an tồn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng
mang lại.
1.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia
thành các loại sau

RỦI RO TÍN DỤNG

Rủi ro giao dịch

Rủi ro lựa

chọn

Rủi ro đảm
bảo

Rủi ro danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Hình 1.1 Mơ hình rủi ro tín dụng
 Rủi ro giao dịch:
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro
giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ:
 Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích
tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
 Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo cho các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.


3


 Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục:
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng đƣợc phân chia thành hai
loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
 Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
 Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.5 Các hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

Khơng thu
đƣợc lãi
đúng hạn

Khơng thu
đƣợc vốn
đúng hạn

Không thu
đủ lãi

Không thu

đủ vốn
( Mất vốn)

Lãi treo
phát sinh

Nợ quá hạn
phát sinh

1. Lãi treo
đóng băng
2. Miễn
giảm lãi

1. Nợ
khơng có
khả năng
thu hồi
2. Xóa nợ

Hình 1.2 Các hình thức rủi ro tín dụng
RRTD có thể xảy ra ở 4 trƣờng hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là khơng
thu đƣợc lãi đúng hạn hoặc không thu đủ lãi, không thu đƣợc vốn đúng hạn hoặc


4

không thu đủ vốn. Tùy từng trƣờng hợp mà ngân hàng hạch toán vào các khoản
mục theo dõi khác nhau nhƣ lãi treo hoặc nợ quá hạn.
- Khi không thu đƣợc lãi đúng hạn nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần

đƣa vào mục lãi treo phát sinh.
- Nếu ngân hàng khơng thể thu đủ lãi thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng,
trừ những trƣờng hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho doanh nghiệp.
- Khi không thu đƣợc vốn đúng hạn, ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát
sinh. Tuy nhiên khoản này vẫn chƣa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân
hàng có thể vì lý do nào đó doanh nghiệp chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết
trong hợp đồng.
Nếu nhƣ ngân hàng không thể thu hồi đƣợc vốn (do doanh nghiệp bị phá sản
chẳng hạn) thì lúc này ngân hàng coi nhƣ gặp rủi ro tín dụng ở mức độ cao vì đã
phát sinh khoản nợ khơng có khả năng thu hồi, trừ những trƣờng hợp đặc biệt doanh
nghiệp vay vốn hội đủ các điều kiện theo quy định về xóa nợ thì ngân hàng có thể
xem xét để xóa nợ cho doanh nghiệp.
RRTD tồn tại dƣới nhiều hình thức, các hình thức đó ln chuyển biến cho
nhau mà mức độ cuối cùng là nợ khơng có khả năng thu hồi. Khi nghiên cứu về
RRTD ngƣời ta thƣờng chú trọng vào các nguy cơ xảy ra rủi ro nhƣ lãi treo và đặc
biệt là nợ phát sinh, cịn lãi treo đóng băng và nợ q hạn khơng có khả năng thu
hồi đƣợc coi là các tình huống rủi ro thực sự nên thƣờng đƣợc xem xét để giải quyết
hậu quả và rút ra bài học.
1.1.6 Nhận dạng rủi ro
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống đối với các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thông qua việc phân tích khách hàng, mơi
trƣờng kinh doanh, đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình nghiệp vụ. Nhận
dạng rủi ro bao gồm các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trƣờng hoạt
động và tồn bộ mọi hoạt động của ngân hàng nhằm thống kê đƣợc tất cả các rủi ro,
không chỉ những rủi ro đã và đang xảy ra mà còn dự báo đƣợc những dạng rủi ro


5

mới có thể xuất hiện, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro

thích hợp.
1.1.7 Phân tích rủi ro
Phân tích rủi ro là phải xác nhận đƣợc những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây
là một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một nguyên nhân duy nhất
gây ra mà thƣờng do nhiều nguyên nhân gây ra.
1.1.8 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Đo lƣờng rủi ro là việc thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Từ kết quả thu
thập đƣợc nhà quản trị lập ma trận đo lƣờng rủi ro.
1.1.9 Kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro
Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp né tránh hoặc giảm thiểu
những tổn thất, những ảnh hƣởng khơng mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng. Có
những biện pháp kiểm sốt rủi ro nhƣ: các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn
thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin…
1.1.10 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Hầu hết RRTD đều có những dấu hiệu báo trƣớc, song CBTD thƣờng ít khi
nhận diện đƣợc dẫn đến không phát hiện sớm rủi ro và đề ra các biện pháp xử lý kịp
thời. Từ phân tích đã nêu phần trên, nhận biết dấu hiệu rủi ro tín dụng và nguyên
nhân chính dẫn đến rủi ro là yêu cầu cấp thiết, không chỉ giúp ngƣời quản lý mà
ngay cả nhân viên tín dụng cách phịng ngừa hiệu quả, giảm thiểu mức thấp nhất tổn
thất ngân hàng cả về vật chất và hình ảnh, uy tín. Nhận diện rủi ro, qua đó có giải
pháp tối ƣu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản cho vay rủi ro là khâu quan trọng,
quyết định đến hiệu quả kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Dấu hiệu nhận biết rủi
ro bao gồm: dấu hiệu tài chính và dấu hiệu phi tài chính.
1.1.10.1 Dấu hiệu tài chính
Thể hiện qua các chỉ tiêu đƣợc rút ra từ số liệu báo cáo tài chính khách hàng.
Tuy nhiên phần lớn báo cáo tài chính các doanh nghiệp Việt Nam thƣờng khơng
đƣợc kiểm tốn, do vậy để đánh giá chính xác, CBTD phải xác định đƣợc mức độ
tin cậy của báo cáo tài chính khách hàng cung cấp. Dấu hiệu về xử lý thông tin tài



6

chính bao gồm: các chỉ số phản ánh khả năng thiếu thanh khoản của khách hàng, cơ
cấu vốn thể hiện sự mất cân đối, khả năng tự chủ tài chính của khách hàng, các
vòng quay khoản phải thu, hàng tồn kho, vịng quay vốn lƣu động chậm thể hiện sự
trì trệ trong hoạt động, khả năng thu hồi vốn khó, phải thu tăng nhanh và thời hạn
thanh toán nợ kéo dài, hàng tồn kho luân chuyển chậm; các chỉ số khả năng sinh lời
ROE, ROA thấp thể hiện khả năng tăng trƣởng và triển vọng phát triển tƣơng lai
của doanh nghiệp yếu.
Đối với khách hàng cá nhân, dấu hiệu tài chính chính là nguồn trả nợ thƣờng
xuyên và hợp pháp của khách hàng, đồng trả nợ suy giảm; tài sản tích lũy của khách
hàng thể hiện năng lực tài chính cũng nhƣ nguồn thu phụ mà ngân hàng có thể đàm
phán với khách hàng sử dụng trong trƣờng hợp xuất hiện nợ q hạn.
1.1.10.2 Dấu hiệu phi tài chính
- Nhóm các dấu hiệu phát sinh rủi ro từ phía khách hàng: Khách hàng trì hỗn
cung cấp thơng tin, gây trở ngại cho việc kiểm tra định kỳ, đề nghị gia hạn nợ, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ thiếu căn cứ chứng minh ngun nhân vì sao khơng trả nợ đúng
hạn.
- Nhóm các dấu hiệu liên quan đến giao dịch ngân hàng: Những thay đổi bất
thƣờng trong tài khoản tiền gửi thanh tốn, có dấu hiệu tìm kiếm những nguồn tài
trợ bất thƣờng nhƣ chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao, dƣ nợ gia tăng bất
thƣờng, mức độ vay thƣờng xuyên trong khi kinh doanh không phát triển, doanh thu
giảm, yêu cầu khoản vay quá cao so với nhu cầu thực tế; chậm thanh toán nợ gốc và
lãi cho ngân hàng…
- Nhóm các dấu hiệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
và phƣơng pháp quản lý của khách hàng: Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm,
sản phẩm có tính thời vụ cao, phát sinh chi phí bất thƣờng, thay đổi cơ cấu tổ chức,
thay đổi trong cơ cấu tổ chức quá thƣờng xuyên, chạy theo trào lƣu…
- Nhóm các dấu hiệu phát sinh từ chính sách tín dụng của ngân hàng: Đánh
giá, phân loại và thẩm định khơng chính xác về rủi ro khách hàng, dấu hiệu che giấu

nợ có vấn đề, hồ sơ tín dụng khơng đầy đủ, phát triển tín dụng quá mức…


7

1.2 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín du ̣ng
1.2.1 Nhƣ̃ng nguyên nhân của rủi ro tín dụng
1.2.1.1 Nguyên nhân thuô ̣c về năng lƣc̣ quản tri cu
̣ ̉ a ngân hàng
Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều
kiện cho vay.
Chính sách và quy trình cho vay chƣa chặt chẽ, chƣa có quy trình quản trị rủi
ro hữu hiệu, chƣa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại RRTD để tính tốn
điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân,
quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chƣa áp dụng
cơng cụ chấm điểm tín dụng.
- Việc ngân hàng khơng thu hồi đƣợc vốn có thể do đã bng lỏng quản lý, cấp
tín dụng khơng minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng yếu kém.
- Yế u kém về trình đô ̣ nghiê ̣p vu ̣ trong viê ̣c đánh giá khoản vay . Năng lực dự
báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của
CBTD còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn
đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác cũng có quyết định cho vay đúng
đắn nhƣng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng
vốn sai mục đích nhƣng ngân hàng khơng ngăn chặn kịp thời.
- Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời ,
chính xác để xem xét, phân tích trƣớc khi cấp tín dụng.
- Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chƣa đủ tầm và vấn đề
quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng cũng là nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2.1.2 Nhƣ̃ng nguyên nhân thuô ̣c về phía khách hàng

Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng nhƣ khả năng tự chủ tài chính
kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh khơng hiệu quả, trình độ
quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc
thất thoát, ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện
chí trong việc trả nợ vay ngân hàng.


8

Khách hàng cung cấp thông tin gian dối, thiếu trung thực, khách hàng không
hợp tác, sự đỗ vỡ của đối tác; sản phẩm công nghệ của doanh nghiệp lạc hậu, thiếu
vốn trong đầu tƣ dài hạn, yếu tố cạnh tranh hay các nguyên nhân phát sinh từ thái
độ, uy tín và khả năng thanh toán của đối tác đầu vào, đầu ra gián tiếp ảnh hƣởng
đến khả năng trả nợ của khách hàng.
1.2.1.3 Nhƣ̃ng nguyên nhân khách quan thuô ̣c về môi trƣờng hoa ̣t đô ̣ng
kinh doanh
Là những tác động ngồi ý chí của khách hàng và ngân hàng nhƣ: thiên tai,
hỏa hoạn do sự thay đổi của chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng,
ngành, do hành lang pháp lý chƣa phù hợp, do biến động thị trƣờng trong và ngoài
nƣớc, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi… khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng
khó khăn tài chính khơng thể khắc phục đƣợc. Từ đó doanh nghiệp dù cho có thiện
chí nhƣng vẫn khơng thể trả đƣợc nợ ngân hàng.
- Do thiên tai, dịch bệnh…
- Tình hình an ninh, chính trị trong khu vực và trên thế giới bất ổn
- Do khủng hoảng hoă ̣c suy thoái kinh tế , lạm phát, biế n đô ̣ng tỷ giá hố i đoái…
- Môi trƣờng pháp lý không thuâ ̣n lơ ̣i, lỏng lẽo trong quản lý vĩ mơ.
1.2.1.4 Những ngun nhân từ phía tài sản bảo đảm tín dụng
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố biến động nhiều, khó định giá, tài sản mang
tính chuyên dụng, tính khả mại thấp, tranh chấp về pháp lý hoặc bảo lãnh bên thứ ba
có vấn đề nhƣ mất khả năng tài chính, tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện trạng…

Tài sản thế chấp đƣợc xem là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng, tuy nhiên
để tiến hành bán tài sản thế chấp thu hồi nợ vay không phải là một việc làm dễ dàng
bởi quá trình khởi kiện ra tịa và đến giai đoạn bán đấu giá tài sản phải tốn rất nhiều
thời gian theo đuổi các vụ kiện tụng và chi phí, đơi khi những tài sản đảm bảo bị
thƣa kiện vì rủi ro mà ngân hàng không định hƣớng đƣợc nhƣ tài sản thế chấp là tài
sản mà khách hàng lừa đảo chủ sở hữu chính để sang tên cho khách hàng vay vốn
ngân hàng, đến khi phát hiện các bất thƣờng trong khả năng tài chính của khách
hàng và có ngƣời thƣa kiện thì ngân hàng mới vỡ lẽ, đây cũng là những trƣờng hợp


9

phổ biến hiện nay gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Mặt khác tài sản thế chấp rất khó phát mãi thu hồi nợ trong tình hình thị
trƣờng bất động sản đóng băng nhƣ hiện nay.
1.2.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Đối với ngân hàng
Khi gặp RRTD ngân hàng không thu đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhƣng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này
làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu đƣợc nợ thì
vịng quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh khơng hiệu quả
và có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của ngƣời gửi tiền,
ảnh hƣởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng.
1.2.2.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền
kinh tế, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì ngƣời
gửi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở ngân hàng đó mà
cịn ở các ngân hàng khác, làm cho tồn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân
hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp do
khơng có tiền trả lƣơng cơng nhân, mua nguyên vật liệu, lúc bấy giờ giá cả hàng

hóa sẽ tăng, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái.
Rủi ro tín dụng có thể châm ngịi cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hƣởng đến
cả khu vực và thế giới.
Nhận xét: Nhƣ vậy RRTD của một ngân hàng có thể xảy ra ở nhiều mức độ
khác nhau mà tệ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi đƣợc lãi
vay. Nặng nhất là ngân hàng không thu đƣợc vốn lẫn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao
dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Tình trạng này kéo dài sẽ làm ngân hàng bị phá
sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói
riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có
các giải pháp phù hợp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín
dụng.


×