Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quy trình lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các công ty kiểm toán đang hoạt động ở việt nam trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

----------

TRƯƠNG THỊ YẾN NHUNG

QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN
ĐANG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

----------

TRƯƠNG THỊ YẾN NHUNG

QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TOÁN
ĐANG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Kế tốn
Mã ngành
: 60340310



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS. MAI THỊ HỒNG MINH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình
bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài
liệu liên quan, đồng thời với sự góp ý hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học
PGS-TS. Mai Thị Hoàng Minh. Đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của học viên
và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào. Nội dung của luận văn
là trung thực và tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được cơng bố đầy đủ.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Trương Thị Yến Nhung

năm


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại

Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi những kiến thức vơ cùng
q báu và bổ ích trong q trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tơi xin chân thành
cảm ơn đến cơ Mai Thị Hồng Minh đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè đồng nghiệp cũng như gia
đình và bạn bè thân thiết đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu và có những
góp ý thiết thực.
Trong q trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Q thầy cơ và bạn bè, tham khảo nhiều
tài liệu song cùng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thơng tin
đóng góp, phản hồi quý báu của Quý Thầy Cô và bạn đọc.

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Trương Thị Yến Nhung

năm


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ

Lời mở đầu
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................... 5
1.1 Khái qt cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài
chính… ................................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm và những yêu cầu cơ bản của lập kế hoạch kiểm toán.............. 5
1.1.1.1 Khái niệm lập kế hoạch kiểm toán ................................................ 5
1.1.1.2 Những yêu cầu cơ bản của lập kế hoạch kiểm tốn ....................... 6
1.1.2 Vai trị của giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn ........................................... 6
1. 2 Trình tự lập kế hoạch kiểm toán .................................................................... 7
1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kế hoạch kiểm toán .................................................... 7
1.2.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng .................................... 7
1.2.1.1.1 Tính liêm chính của Ban Giám đốc công ty khách hàng . 7
1.2.1.1.2 Liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm .......................... 8
1.2.1.2 Nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng ............... 8
1.2.1.3 Ký kết hợp đồng kiểm toán ........................................................... 9
1.2.1.4 Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán ......................... 9
1.2.2 Giai đoạn lập kế hoạch chiến lược .......................................................... 10
1.2.2.1 Khái niệm và yêu cầu của giai đoạn lập kế hoạch chiến lược ...... 10


1.2.2.2 Những nội dung cần tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch chiến
lược........................................................................................................ 11
1.2.3 Giai đoạn lập kế hoạch tổng thể và xác định rủi ro ban đầu .................... 12
1.2.3.1 Khái niệm và yêu cầu của lập kế hoạch tổng thể ......................... 12
1.2.3.2 Nội dung và các bước lập kế hoạch tổng thể ............................... 13
1.2.3.2.1 Thu thập thông tin cơ sở............................................... 13
1.2.3.2.2 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách
hàng ........................................................................................... 15
1.2.3.2.3 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ ................................ 16

1.2.3.2.4 Nghiên cứu hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội
bộ của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát .......................... 17
1.2.3.2.5 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro .................................. 18
1.2.3.2.6 Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
................................................................................................... 25
1.2.3.2.7 Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra ........................ 26
1.2.3.2.8 Các vấn đề khác cần lưu ý trong cuộc kiểm toán .......... 26
1.2.4 Giai đoạn lập kế hoạch chi tiết ............................................................... 26
1.2.4.1 Khái niệm và ý nghĩa của chương trình kiểm tốn ..................... 26
1.2.4.2 Nội dung chương trình kiểm tốn .............................................. 27
1.3 Q trình phát triển của quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính.................................................................................................. 28
1.3.1 Các chuẩn mực kiểm tốn quốc tế liên quan đến quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính ................................................. 28
1.3.1.1 ISA 200 – Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm tốn Báo
cáo tài chính ........................................................................................... 28
1.3.1.2 ISA 240 – Gian lận và sai sót...................................................... 29
1.3.1.3 ISA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán ............................................. 30
1.3.1.4 ISA 315 - Hiểu biết về đơn vị, môi trường hoạt động và đánh giá


rủi ro ................................................................................................... 31
1.3.1.5 ISA 320 – Tính trọng yếu trong kiểm toán .................................. 32
1.3.1.6 ISA 520 - Thủ tục phân tích....................................................... 33
1.3.2 Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn theo các chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ ..
....................................................................................................................... 34
1.3.3 Tổng hợp so sánh các chuẩn mực kiểm toán quốc tế, chuẩn mực kiểm toán
Hoa Kỳ, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch
kiểm toán ........................................................................................................ 36
1.4 Kết luận chƣơng 1 .......................................................................................... 39

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC BƢỚC LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CÁC CƠNG
TY KIỂM TOÁN ĐANG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................... 40
2.1 Hƣớng dẫn quy trình lập kế hoạch kiểm tốn theo Chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam .............................................................................................................. 40
2.2 Thực trạng các bƣớc lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính áp dụng tại các cơng ty kiểm tốn đang hoạt động ở Việt Nam trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................. 41
2.2.1 Tại các cơng ty kiểm tốn quốc tế .......................................................... 42
2.2.1.1 Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn tại các cơng ty kiểm tốn quốc tế
............................................................................................................... 42
2.2.1.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ....................................... 42
2.2.1.1.2 Giai đoạn lập kế hoạch chiến lược................................ 43
2.2.1.1.3 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ................... 43
2.2.1.1.4 Giai đoạn lập kế hoạch chi tiết ..................................... 46
2.2.1.2 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các cơng
ty kiểm tốn quốc tế ................................................................................ 48
2.2.1.2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát ............................................ 48
2.2.1.2.2 Ưu điểm ........................................................................ 50


2.2.1.2.3 Các hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân tồn tại các
hạn chế ........................................................................................ 51
2.2.2 Tại các công ty kiểm tốn nhà nước ....................................................... 54
2.2.2.1 Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn tại các cơng ty kiểm tốn Nhà
nước ....................................................................................................... 54
2.2.2.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ....................................... 55
2.2.2.1.2 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ................... 56
2.2.2.1.3 Thiết kế chương trình kiểm tốn .................................. 59

2.2.2.2 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các cơng
ty kiểm tốn Nhà nước ............................................................................ 59
2.2.2.2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát ........................................... 59
2.2.2.2.2 Ưu điểm ......................................................................... 61
2.2.2.2.3 Các hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân tồn tại các
hạn chế ......................................................................................... 63
2.2.3 Tại các công ty kiểm tốn Việt Nam có quy mơ nhỏ ................................ 65
2.2.3.1 Quy trình kiểm tốn tại các cơng ty kiểm tốn có quy mơ nhỏ ...... 65
2.2.3.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ......................................... 65
2.2.3.1.2 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng thể ..................... 67
2.2.3.2 Đánh giá chung về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong các
cơng ty kiểm tốn Việt Nam có quy mơ nhỏ............................................. 69
2.2.3.2.1 Tổng hợp kết quả khảo sát ............................................. 69
2.2.3.2.2 Ưu điểm ......................................................................... 71
2.2.3.2.3 Các hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân tồn tại các
hạn chế ......................................................................................... 72
2.3 Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 73


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
KIỂM TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI
CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐANG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT NAM TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................ 75
3.1 Các yêu cầu khi hoàn thiện lập kế hoạch kiểm tốn Báo cáo tài chính ......... 75
3.2 Một số giải pháp hồn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính ........................................................................................... 76
3.2.1 Giải pháp về phía các cơng ty kiểm tốn .................................................. 76
3.2.1.1 Giải pháp cho nhóm các cơng ty kiểm tốn quốc tế ...................... 76
3.2.1.1.1 Vấn đề sử dụng số liệu thống kê/ phân tích của ngành
hoặc doanh nghiệp liên quan cho việc phân tích tổng quát Báo

cáo tài chính của doanh nghiệp được kiểm tốn ............................ 76
3.2.1.1.2 Vấn đề về tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ................ 77
3.2.1.2 Giải pháp cho nhóm các cơng ty kiểm tốn nhà nước ................... 77
3.2.1.2.1 Thiết lập kế hoạch tìm hiểu mơi trường kiểm soát, hệ
thống kiểm soát nội bộ cũng như hoạt động kinh doanh của khách
hàng ............................................................................................. 77
3.2.1.2.2 Giải pháp hoàn thiện quy trình vận dụng tính trọng yếu
trong tiến trình lập kế hoạch kiểm tốn ......................................... 80
3.2.1.2.3 Giải pháp hồn thiện các thủ tục phân tích trong qui trình
kiểm tốn Báo cáo tài chính .......................................................... 81
3.2.1.3 Giải pháp cho nhóm các cơng ty kiểm tốn có quy mơ nhỏ........... 83
3.2.1.3.1 Giải pháp liên quan đến việc đánh giá rủi ro trong giai
đoạn tiền kế hoạch và lập kế hoạch kiểm toán .............................. 82
3.2.1.3.2 Giải pháp nâng cao sự hiểu biết của kiểm toán viên về hệ
thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ........................................ 84
3.2.1.3.3 Giải pháp hoàn thiện quy trình vận dụng tính trọng yếu
trong tiến trình lập kế hoạch kiểm toán ......................................... 85


3.2.1.3.4 Cải thiện về quy mô, chất lượng, số lượng kiểm toán
viên ............................................................................................. 85
3.2.1.3.5 Về hồ sơ kiểm toán ...................................................... 86
3.2.1.3.6 Trở thành thành viên của hãng kiểm toán quốc tế .......... 87
3.2.2 Giải pháp về phía nhà nước và Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
(VACPA) .......................................................................................................... 88
3.2.2.1 Giải pháp về phía Nhà nước ......................................................... 89
3.2.2.1.1 Cơ sở để đưa ra các giải pháp về phía Nhà nước ............ 89
3.2.2.1.2 Một số giải pháp ............................................................ 90
3.2.2.2 Giải pháp về Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) . 93
3.2.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................ 93

3.2.2.2.2 Giải pháp ....................................................................... 94
3.3 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 96
Kết luận .................................................................................................................. 98
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 100
Phụ lục ................................................................................................................. 102


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Bảng quy định về mức trọng yếu ............................................................20
Bảng 1.2: Mố i quan hê ̣ giữa các loa ̣i rủi ro .............................................................24
Bảng 1.3: Bảng so sánh ISA, SAS và VSA liên quan đến quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn ................................................................................................................36
Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn cúa các
Cơng ty Kiểm tốn quốc tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Xem phụ lục 1) 47
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn cúa các
Cơng ty Kiểm toán Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Xem phụ lục
1).. ..........................................................................................................................58
Bảng 2.3: Mơ hình xác định rủi ro phát hiện ..........................................................68
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả khảo sát về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn cúa các
Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam có quy mô vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh (Xem phụ lục 1) ............................................................................................68
Sơ đồ 1.1: Quan hệ giữ rủi ro và bằng chứng kiểm toán..........................................24
Sơ đồ 1.2: Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam liên quan đến quy trình lập kế hoạch
kiểm tốn ................................................................................................................32
Sơ đồ 2.1 : Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính tại các Cơng ty kiểm tốn Nhà
nước .......................................................................................................................53
Sơ đồ 3.1: Mơ hình “PEST” ...................................................................................78
Sơ đồ 3.2: Mơ hình “5 Forces” ...............................................................................79



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty kiểm tốn độc lập là trình
tự triển khai các bước cơng việc mà đồn kiểm tốn và kiểm tốn viên phải thực
hiện theo một trình tự nhất định để hồn thành trách nhiệm nghề nghiệp của mình.
Một quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính chuẩn sẽ tác động trực tiếp đến tính hiệu
quả, chi phí trong q trình thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính của các cơng ty
kiểm toán.
Để đảm bảo cho cuộc kiểm toán được thực hiện một cách hợp lý và hiệu quả,
các kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch kiểm toán. Giai đoạn lập
kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên phải thực hiện trong bất kỳ một cuộc kiểm
tốn nào, là giai đoạn có ý nghĩa định hướng cho các bước cơng việc kiểm tốn tiếp
theo và chuẩn bị các điều kiện cho cuộc kiểm toán được tiến hành. Một kế hoạch
kiểm tốn hồn thiện, hợp lý, chi tiết sẽ giúp kiểm toán viên thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm toán, đảm bảo cho cuộc kiểm toán được hoàn thiện theo đúng kế hoạch
đã đặt ra. Lập kế hoạch kiểm toán đúng đắn sẽ là cơ sở để kiểm tốn viên thu thập
bằng chứng có giá trị góp phần đưa ra các nhận xét xác đáng về thực trạng hoạt
động được kiểm tốn, góp phần giữ vững và nâng cao uy tín và hình ảnh của cơng
ty kiểm tốn đối với khách hàng.
Chính vì tầm quan trọng đó mà việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn
cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn để tìm ra các vấn đề tồn tại và đề ra hướng khắc
phục là một điều cần thiết. Cho nên nắm bắt được vấn đề này việc đưa ra các giải
pháp để nâng cao “Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn Báo Cáo Tài
Chính tại các Cơng ty Kiểm tốn đang hoạt động ở Việt Nam trên địa bàn thành phố


2


Hồ Chí Minh” là một vấn đề cần thiết, nhằm góp phần phát triển và hồn thiện dịch
vụ kiểm tốn trong nền kinh tế hội nhập hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm ra các giải pháp, phương hướng để khắc phục những mặt hạn chế và tiến
tới hoàn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
các Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu các Chuẩn mực kiểm toán
Quốc tế, Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam và quy trình lập kế hoạch kiểm tốn thực
tế tại một số cơng ty kiểm tốn đại diện cho nhóm cơng ty kiểm tốn quốc tế, nhóm
cơng ty kiểm tốn Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước, nhóm cơng ty
kiểm tốn có quy mơ nhỏ.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do các cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện, khơng
nghiên cứu đến các loại hình kiểm tốn nội bộ hay kiểm tốn nhà nước.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp phân tích và tổng hợp các tài liệu, các chuẩn mực kiểm toán
Phương pháp định lượng: tiến hành khảo sát thực tế các vấn đề của mục tiêu
nghiên cứu đã đề ra.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào ba nhóm cơng ty kiểm tốn trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
Nhóm 1: Nhóm các cơng ty kiểm tốn quốc tế.
Nhóm 2: Nhóm các cơng ty kiểm toán Việt Nam tiền thân là doanh nghiệp Nhà
nước.


3

Nhóm 3: Nhóm các cơng ty kiểm tốn Việt Nam có quy mơ nhỏ.
6. Nội dung nghiên cứu:

Đề tài có kết cấu bao gồm các phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận của việc lập kế hoạch kiểm toán trong kiểm tốn báo
cáo tài chính tại các Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam
Chương 2: Thực trạng các bước lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo
cáo tài chính áp dụng tại các Cơng ty Kiểm tốn đang hoạt động ở Việt Nam trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp và phương hướng hồn thiện quy trình lập kế hoạch kiểm
tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính áp dụng tại các Cơng ty Kiểm tốn đang hoạt
động ở Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
7. Tổng quan và những điểm mới của luận văn
Khi nghiên cứu về đề tài “Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính tại các Cơng ty kiểm tốn đang hoạt động ở Việt Nam trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh”, người viết cũng đồng thời tìm hiểu, nghiên cứu và
đọc một số các cơng trình nghiên cứu trước đó bao gồm luận văn, luận án, các đề tài
nghiên cứu khoa học hay các bài báo đăng trên các tạp chí như:
Luận án Thạc sỹ Kinh tế: với tên đề tài “Giải pháp hoàn thiện quy trình lập kế
hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại các cơng ty kiểm tốn Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Thị Hoàng Vân, bảo vệ năm 2009. Tóm tắt trong đề tài
này, tác giả đã tập trung đưa ra phương hướng và giải pháp để giải quyết các vấn đề
như: hoàn thiện các chuẩn mực kiểm toán Việt nam liên quan đến lập kế hoạch kiểm
tốn, hồn thiện quy trình đánh giá rủi ro, vận dụng tính trọng yếu và vận dụng thủ
tục phân tích trong tiến trình lập kế hoạch kiểm tốn.


4

Luận văn tốt nghiêp: với tên đề tài “Những giải pháp chủ yếu hồn thiện lập
kế hoạch kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn
và Kiểm tốn - AASC” của tác giả Nguyễn Thị Thu Hương, bảo vệ năm 2006. Đề tài
tập trung vào việc nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn cơng tác lập kế hoạch

kiểm tốn để tìm ra các vấn đề tồn tại và đưa ra hướng khắc phục tại cơng ty kiểm
tốn AASC.
Luận văn tốt nghiệp: với đề tài “Lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Cơng ty kiểm tốn Việt Nam Deloitte” của tác giả Vũ Thị Minh Nguyệt, bảo vệ năm
2008. Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu về quy trình lập kế hoạch kiểm tốn tại Cơng
ty kiểm tốn Deloitte Việt Nam từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: với tên đề tài “ Hồn thiện quy trình lập kế
hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Cổ phần Kiểm toán
Thăng Long thực hiện” của tác giả Nguyễn Thị Huyền, bảo vệ năm 2007. Tác giả
viết đề tài này nhằm mục đích muốn tìm hiểu về quy trình xây dựng và thực trạng
cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn Báo cáo tài chính cở Cơng ty Cổ phần Kiểm toán
Thăng Long.
Người viết khi tiến hành viết đề tài này cũng đã tìm hiểu và nghiên cứu kỹ các
đề tài đi trước, tuy nhiên luận văn của người viết chỉ tập trung tìm hiểu quy trình lập
kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kiểm
toán quốc tế và các chuẩn mực kiểm tốn Việt nam tại các Cơng ty Kiểm toán đang
hoạt động ở Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KIỂM
TỐN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Khái qt cơng tác lập kế hoạch kiểm tốn trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính
1.1.1 Khái niệm và những u cầu cơ bản về lập kế hoạch kiểm toán


1.1.1.1 Khái niệm lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên mà các kiểm toán viên cần thực hiện trong
mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như những điều kiện
cần thiết khác cho kiểm tốn. Lập kế hoạch khơng chỉ xuất phát từ u cầu chính
của cuộc kiểm tốn, mà cịn là ngun tắc cơ bản trong cơng tác kiểm tốn đã được
quy định thành chuẩn mực, có vai trị quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu
quả chung của toàn bộ cuộc kiểm toán.
Ủy ban thực hành Kiểm toán Quốc tế (IPAC) đại diện cho Liên đồn Kế tốn
Quốc tế (IFAC) trong việc ban hành các chuẩn mực kiểm toán quy định: “Kiểm
toán viên phải lập kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cơng việc kiểm tốn tiến
hành có hiệu quả, đúng thời gian. Kế hoạch kiểm toán phải dựa trên cơ sở các hiểu
biết về đặc điểm kinh doanh của khách hàng”.
Tại đoạn 02, chuẩn mực Kiểm toán quốc tế ISA 300 quy định: “Chuyên gia
kiểm toán cần lập kế hoạch kiểm tốn để có thể đảm bảo được rằng cuộc kiểm tốn
đó được tiến hành một cách có hiệu quả.”
Tại đoạn 02, chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm
toán cũng đã nêu rõ: “Kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn phải lập kế hoạch để
đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả”.
Theo định nghĩa trên thì việc lập kế hoạch kiểm tốn trước hết đó là tìm hiểu
về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng. Trước khi thực hiện cuộc kiểm
toán, kiểm toán viên phải có hiểu biết đầy đủ về tình hình kinh doanh của khách
hàng nhằm đánh giá, phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động
có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của đơn vị.


6

1.1.1.2 Những yêu cầu cơ bản của lập kế hoạch kiểm toán
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA số 300 – Lập kế hoạch kiểm toán
quy định:

- Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán.
- Kế hoạch kiểm tốn phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao
quát hết các khía cạnh của cuộc kiểm toán, phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn
đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm toán được hoàn thành đúng thời hạn.
- Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải hiểu biết về hoạt động của
đơn vị được kiểm toán để nhận biết được các sự kiện, nghiệp vụ có thể ảnh hưởng
trọng yếu đến Báo cáo tài chính.
- Phạm vi kế hoạch kiểm tốn sẽ thay đổi tuỳ theo quy mơ khách hàng, tính
chất phức tạp của cơng việc kiểm tốn, kinh nghiệm và những hiểu biết của kiểm
toán viên về đơn vị được kiểm toán.
Như vậy việc lập kế hoạch kiểm toán khơng chỉ xuất phát từ u cầu của cuộc
kiểm tốn nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong công tác kiểm tốn mà cịn
là ngun tắc cơ bản đã được quy định thành chuẩn mực và đòi hỏi các kiểm toán
viên phải tuân theo đầy đủ nhằm đảm bảo tiến hành cơng tác kiểm tốn có hiệu quả
và chất lượng.
1.1.2 Vai trò của giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn
Có ba lý do chính khiến cho kiểm tốn viên phải lập kế hoạch một cách đúng
đắn: để giúp cho kiểm tốn viên có thể thu được bằng chứng có giá trị và đầy đủ
cho các tình huống; để giúp giữ các chi phí kiểm tốn ở mức hợp lý; và để tránh
những bất đồng với khách hàng:
- Vai trò lớn nhất của việc lập kế hoạch kiểm toán là giúp cho kiểm toán viên
thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ, có giá trị để đưa ra kết luận về Báo cáo tài
chính, từ đó giúp kiểm tốn viên hạn chế những sai sót, giảm thiểu trách nhiệm
pháp lý, nâng cao hiệu quả công việc và giữ vững uy tín nghề nghiệp đối với khách
hàng.
- Kế hoạch kiểm tốn cũng giúp các kiểm toán viên phối hợp hiệu quả với


7


nhau và với các bộ phận liên quan như: Kiểm tốn viên nội bộ và các chun gia
bên ngồi… Đồng thời, qua sự phối hợp hiệu quả đó, kiểm tốn viên có thể tiến
hành cuộc kiểm tốn theo đúng chương trình đã lập với các chi phí và thời gian ở
mức hợp lý, tăng cường sức mạnh cạnh tranh cho các cơng ty kiểm tốn và giữ uy
tín với khách hàng trong mối quan hệ làm ăn lâu dài.
- Kế hoạch kiểm tốn thích hợp sẽ là căn cứ để cơng ty kiểm tốn tránh xảy ra
những bất đồng với khách hàng và là minh chứng rõ ràng để khẳng định cuộc kiểm
toán đã được tiến hành hợp lý và có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch kiểm tốn đã lập,
kiểm toán viên thống nhất với khách hàng về nội dung công việc đã thực hiện, thời
gian tiến hành kiểm tốn cũng như trách nhiệm của mỗi bên.
1.2

Trình tự lập kế hoạch kiểm toán

1.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
Các cơng việc cần thiết để chuẩn bị kế hoạch kiểm toán bao gồm: đánh giá khả
năng chấp nhận khách hàng, nhận diện các lý do kiểm toán, lựa chọn đội ngũ nhân
viên kiểm toán và ký hợp đồng kiểm toán.
1.2.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
Kiểm toán viên phải đánh giá xem việc chấp nhận một khách hàng mới hay
tiếp tục kiểm toán cho một khách hàng cũ có làm tăng rủi ro cho hoạt động của
kiểm tốn viên hay làm hại đến uy tín của cơng ty kiểm tốn hay khơng? Để làm
được điều đó, kiểm tốn viên phải tiến hành các cơng việc như sau:
1.2.1.1.1 Tính liêm chính của Ban Giám đốc cơng ty khách hàng
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 400 – Đánh giá rủi ro và kiểm
soát nội bộ, tính liêm chính của Ban Giám đốc là bộ phận cấu thành then chốt của
mơi trường kiểm sốt, đây là nền tảng cho tất cả các bộ phận khác của hệ thống
kiểm sốt nội bộ. Do vậy, tính liêm chính của Ban Giám đốc rất quan trọng đối với
quy trình kiểm tốn. Bởi lẽ, Ban Giám đốc có thể phản ánh sai các nghiệp vụ hoặc
giấu diếm các thông tin dẫn tới sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính.

Mặt khác, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam VSA 240 – Gian lận và sai sót,
cũng nhấn mạnh tầm quan trọng về đặc thù của Ban Giám đốc và ảnh hưởng của nó


8

tới mơi trường kiểm sốt như là nhân tố rủi ro ban đầu của việc báo cáo gian lận các
thông tin tài chính. Nếu Ban Giám đốc thiếu liêm chính, kiểm tốn viên khơng thể
dựa vào bất kỳ bản giải trình nào của Ban Giám đốc cũng như khơng thể dựa vào
các sổ sách kế tốn. Thêm vào đó, Ban Giám đốc là chủ thể có trách nhiệm chính
trong việc tạo ra mơi trường kiểm sốt vững mạnh. Những nghi ngại về tính liêm
chính của Ban Giám đốc có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến nỗi kiểm toán viên kết
luận rằng cuộc kiểm tốn khơng thể thực hiện được.
1.2.1.1.2 Liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm
Đối với những khách hàng tiềm năng (trước đây khách hàng này đã được kiểm
tốn bởi một Cơng ty khác) và khách hàng cũ (trong trường hợp có sự thay đổi kiểm
tốn viên kiểm toán cho cùng một khách hàng giữa hai kỳ kiểm tốn) thì kiểm tốn
viên mới (kiểm tốn viên kế nhiệm) phải chủ động liên lạc với kiểm toán viên cũ
(kiểm toán viên tiền nhiệm) về những vấn đề liên quan đến cuộc kiểm tốn để quyết
định có nên chấp nhận hợp đồng kiểm tốn hay khơng?. Các vấn đề này bao gồm:
Những thơng tin về tính liêm chính của Ban Giám đốc, nguyên tắc kế toán, thủ tục
kiểm toán hay các vấn đề quan trọng khác… và lý do thay đổi kiểm toán viên của
khách hàng.
1.2.1.2 Nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
Thực chất của việc nhận diện các lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng là việc
xác định người sử dụng Báo cáo tài chính, và mục đích sử dụng của họ.
Để biết được điều đó, kiểm tốn viên có thể phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc
khách hàng (đối với khách hàng mới) hoặc dựa vào kinh nghiệm của cuộc kiểm
toán đã được thực hiện trước đó (đối với khách hàng cũ). Và trong suốt q trình
thực hiện kiểm tốn sau này, kiểm tốn viên sẽ thu thập thêm thơng tin để hiểu biết

thêm về lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng.
Việc xác định người sử dụng Báo cáo tài chính và mục đích sử dụng của họ là
hai yếu tố chính ảnh hưởng đến số lượng bằng chứng kiểm tốn phải thu thập và
mức độ chính xác của các ý kiến mà kiểm toán viên đưa ra trong báo cáo kiểm toán.
Cụ thể, nếu các Báo cáo tài chính cần được sử dụng rộng rãi thì mức độ trung thực,


9

hợp lý của các thông tin trên Báo cáo tài chính được địi hỏi càng cao và do đó, số
lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập cũng như quy mơ và độ phức tạp của
cuộc kiểm tốn sẽ càng tăng lên. Điều này lại càng địi hỏi phải có một số lượng và
cơ cấu kiểm tốn viên thích hợp để thực hiện cuộc kiểm toán.
1.2.1.3 Ký kết hợp đồng kiểm toán
Khi đã quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng và xem xét các vấn đề
nêu trên, bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm tốn mà cơng
ty kiểm tốn phải thực hiện là ký kết hợp đồng kiểm toán. Đây là sự thoả thuận
chính thức giữa cơng ty kiểm tốn và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và
các dịch vụ liên quan khác.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 210 - Hợp đồng kiểm toán: “Hợp
đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến hành cơng việc kiểm
tốn nhằm bảo vệ quyền lợi của cơng ty khách hàng và của cơng ty kiểm tốn…Nếu
khách hàng và cơng ty kiểm tốn sử dụng văn bản cam kết thay cho hợp đồng thì
văn bản cam kết phải đảm bảo các điều kiện cơ bản của hợp đồng kiểm tốn”.
Thêm vào đó, Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam VSA 210 cũng quy định việc
ký kết hợp đồng kiểm toán phải tuân thủ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế (ban hành
ngày 25/09/1989) và Nghị định số 17/HĐBT (nay là Chính phủ) ban hành ngày
16/01/1990 quy định chi tiết về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kiểm toán được ký kết giữa bên cung cấp dịch vụ kiểm toán và bên
sử dụng dịch vụ kiểm toán, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Mục đích và phạm vi kiểm tốn.
- Trách nhiệm Ban Giám đốc cơng ty khách hàng và kiểm tốn viên.
- Hình thức thơng báo kết quả kiểm toán.
- Thời gian tiến hành cuộc kiểm tốn.
- Căn cứ tính giá phí cuộc kiểm tốn và hình thức thanh tốn.
1.2.1.4 Lựa chọn đội ngũ nhân viên thực hiện kiểm toán
Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn thích hợp cho cuộc kiểm tốn khơng
chỉ hướng tới hiệu quả của cuộc kiểm tốn mà cịn tn thủ các Chuẩn mực Kiểm


10

toán chung được thừa nhận (GAAS). Chuẩn mực Kiểm toán chung đầu tiên ghi rõ:
“Q trình kiểm tốn phải được thực hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào
tạo đầy đủ thành thạo như một kiểm toán viên”. Việc lựa chọn này được tiến hành
trên yêu cầu về số người, trình độ khả năng và u cầu chun mơn kỹ thuật và
thường do Ban Giám đốc công ty kiểm toán trực tiếp chỉ đạo.
Số người tham gia kiểm toán cần được xem xét cả về tổng số và cơ cấu. Tổng
số người phải tương xứng với quy mô kiểm tốn. Trong q trình lựa chọn đội ngũ
kiểm tốn viên thực hiện cuộc kiểm tốn, cơng ty kiểm tốn cần quan tâm đến 3 vấn
đề:
Thứ nhất: Nhóm kiểm tốn có những người có khả năng giám sát một cách
thích đáng các nhân viên mới và chưa có nhiều kinh nghiệm.
Thứ hai: Cơng ty kiểm tốn cần tránh thay đổi kiểm toán viên trong các cuộc
kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều năm. Việc tham gia kiểm toán cho một
khách hàng trong nhiều năm có thể giúp cho kiểm tốn viên tích luỹ được nhiều
kinh nghiệm cũng như có được hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của
khách hàng đang được kiểm tốn.
Thứ ba: Khi phân cơng kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm toán cần chú ý lựa
chọn những kiểm tốn viên có kiến thức và kinh nghiệm về ngành nghề kinh doanh

của khách hàng.
Việc quan tâm đầy đủ các vấn đề trên khi lựa chọn đội ngũ kiểm tốn sẽ góp
phần giúp cơng ty kiểm tốn thực hiện cuộc kiểm tốn có chất lượng và hiệu quả.
1.2.2 Giai đoạn lập kế hoạch chiến lƣợc
1.2.2.1 Khái niệm và yêu cầu của giai đoạn lập kế hoạch chiến lƣợc
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm toán:
“Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp
tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình
hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm tốn”.
Theo đó, VSA 300 cũng quy định những u cầu của việc lập kế hoạch chiến
lược:


11

- Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm tốn lớn về qui mơ, có
tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán Báo cáo tài chính của nhiều năm.
- Kế hoạch chiến lược do người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám
đốc (hoặc người đứng đầu) cơng ty kiểm tốn phê duyệt. Kế hoạch chiến lược là cơ
sở lập kế hoạch kiểm toán tổng thể, là cơ sở chỉ đạo thực hiện và sốt xét kết quả
cuộc kiểm tốn.
- Nhóm kiểm tốn phải tuân thủ các quy định của công ty và phương hướng
mà Giám đốc đã duyệt trong kế hoạch chiến lược.
1.2.2.2 Những nội dung cần tìm hiểu trong giai đoạn lập kế hoạch chiến lƣợc
- Tình hình kinh doanh của khách hàng (tổng hợp thông tin về lĩnh vực hoạt
động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, cơng nghệ sản xuất, tổ chức bộ
máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị) đặc biệt lưu ý đến những nội dung
chủ yếu như: Động lực cạnh tranh, phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
cũng như các yếu tố về sản phẩm, thị trường tiêu thụ, giá cả và các hoạt động hỗ trợ
sau bán hàng …

- Xác định những vấn đề liên quan đến Báo cáo tài chính như: Chế độ kế tốn,
chuẩn mực kế tốn áp dụng, yêu cầu về lập Báo cáo tài chính và quyền hạn của
công ty.
- Đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
- Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm
toán
- Xác định nhu cầu về sự hợp tác của các chuyên gia như: chuyên gia tư vấn
pháp luật, kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên và chuyên gia khác
- Dự kiến trưởng nhóm kiểm tốn và thời gian thực hiện
- Sau khi Giám đốc đã duyệt kế hoạch kiểm tốn chiến lược, trưởng nhóm
kiểm tốn sẽ tiến hành lập kế hoạch tổng thể và thiết kế chương trình kiểm toán cho
phù hợp.


12

1.2.3 Giai đoạn lập kế hoạch tổng thể và xác định rủi ro ban đầu
1.2.3.1 Khái niệm và yêu cầu lập kế hoạch tổng thể
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300 – Lập kế hoạch kiểm toán:
“Kế hoạch kiểm tốn tổng thể: là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương
pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục
kiểm toán. Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể là để có thể thực hiện
cơng việc kiểm tốn một cách có hiệu quả và theo đúng thời gian dự kiến”.
Theo đó, yêu cầu của việc lập kế hoạch tổng thể:
- Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán, trong
đó mơ tả phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành cơng việc kiểm tốn.
- Kế hoạch kiểm tốn tổng thể phải đầy đủ, chi tiết làm cơ sở để lập chương
trình kiểm tốn.
- Hình thức và nội dung của kế hoạch kiểm toán tổng thể thay đổi tùy theo

qui mơ của khách hàng, tính chất phức tạp của cơng việc kiểm tốn, phương pháp
và kỹ thuật kiểm tốn đặc thù do kiểm toán viên sử dụng.
1.2.3.2 Nội dung và các bƣớc lập kế hoạch tổng thể
1.2.3.2.1 Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên bắt đầu lập kế hoạch
kiểm toán tổng thể. Trong giai đoạn này, như đã được xác định trong Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam VSA 300 - Lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên thu thập
hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu về hệ
thống kế tốn, kiểm sốt nội bộ và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế
hoạch kiểm tốn.
- Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng: Theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam VSA 300: “Kế hoạch kiểm toán quy định kiểm tốn viên
phải tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng”, và trong đoạn
02 của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 310 - Hiểu biết về tình hình kinh
doanh đã hướng dẫn: “để thực hiện được kiểm tốn Báo cáo tài chính, kiểm tốn
viên phải có hiểu biết về tình hình kinh doanh đủ để nhận thức và xác định các dữ


13

kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo đánh giá
của kiểm toán viên, chúng có thể ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính, đến
việc kiểm tra của kiểm tốn viên hoặc đến báo cáo kiểm toán”. Điều này rất cần
thiết khi kiểm tốn viên thực hiện kiểm tốn với tính thận trọng nghề nghiệp đúng
mức. Mỗi ngành nghề sản xuất kinh doanh có những hệ thống kế tốn riêng và áp
dụng những nguyên tắc kế toán đặc thù. Thêm vào đó, tầm quan trọng của mỗi
ngun tắc kế tốn cũng thay đổi theo ngành kinh doanh của khách hàng. Ví dụ:
tiêu chuẩn xác định doanh thu trong ngành xây dựng là phức tạp, việc đánh giá hàng
tồn kho là rất quan trọng trong lĩnh vực bán lẻ, còn trong lĩnh vực sản xuất điều
quan trọng lại là kế toán chi phí.

Kiểm tốn viên có thể có được hiểu biết này bằng nhiều cách nhưng phương
pháp thường được sử dụng nhiều nhất là trao đổi với các kiểm toán viên tiền nhiệm
hoặc kiểm toán viên khác, những người đã tiến hành kiểm toán cho khách hàng
những năm trước hoặc đã kiểm toán cho khách hàng khác trong cùng ngành nghề
kinh doanh hoặc trao đổi trực tiếp với nhân viên, Ban Giám đốc cơng ty khách
hàng. Hoặc có thể tham khảm qua hồ sơ kiểm tốn các năm trước vì chúng thường
chứa đựng rất nhiều thông tin về khách hàng, về công việc kinh doanh, cơ cấu tổ
chức và các đặc điểm hoạt động khác. Hồ sơ này có các bản sao của các tài liệu
như: sơ đồ tổ chức bộ máy, điều lệ cơng ty, chính sách tài chính, kế tốn,giấy phép
đầu tư, các biên bản họp hội đồng quản trị hay họp Ban Giám đốc… Qua đó, kiểm
tốn viên sẽ tìm thấy những thơng tin hữu ích về cơng việc kinh doanh của khách
hàng. Việc cập nhật và xem xét các sổ sách của công ty là rất cần thiết vì qua đó
kiểm tốn viên khơng chỉ xác định được các quyết định của nhà quản lý có phù hợp
với luật pháp của Nhà nước, với các chính sách hiện hành của cơng ty hay khơng
mà cịn giúp kiểm tốn viên hiểu được bản chất của các số liệu cũng như sự biến
động của chúng trên các Báo cáo tài chính được kiểm tốn.
Ngồi ra, kiểm tốn viên có thể có được những hiểu biết đó qua việc nghiên
cứu các sách báo, tạp chí chuyên ngành, và ở Việt Nam, kiểm tốn viên có thể lấy
các thơng tin từ Niên giám thống kê do Tổng cục Thống kê phát hành hằng năm.


14

- Nhận diện các bên hữu quan: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán kiểm
toán viên cần xác định tất cả các bên hữu quan với khách hàng. Theo Chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam VSA 550 – Bên liên quan:“Các bên hữu quan, các bên hữu
quan được hiểu là: các bộ phận trực thuộc, các chủ sở hữu chính thức của công ty
khách hàng hay bất kỳ công ty chi nhánh, một cá nhân hay tổ chức nào mà cơng ty
khách hàng có quan hệ và các cá nhân tổ chức đó có khả năng điều hành, kiểm sốt
hoặc có ảnh hưởng đáng kể tới các chính sách kinh doanh hoặc chính sách quản trị

của cơng ty khách hàng”.
Theo các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận, bản chất mối quan hệ giữa
các bên hữu quan phải được tiết lộ trên các sổ sách, báo cáo và qua mô tả các
nghiệp vụ kinh tế. Do vậy các bên hữu quan và các nghiệp vụ giữa các bên hữu
quan có ảnh hưởng lớn đến nhận định của người sử dụng Báo cáo tài chính. Do vậy
kiểm tốn viên phải xác định các bên hữu quan và nhận định sơ bộ về mối quan hệ
này ngay trong giai đoạn lập kế hoạch thông qua phỏng vấn Ban Giám đốc, xem sổ
theo dõi cổ đông, sổ theo dõi khách hàng… từ đó bước đầu dự đốn các vấn đề có
thể phát sinh giữa các bên hữu quan để có thể hoạch định một kế hoạch kiểm toán
phù hợp.
- Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngoài: Thuật ngữ “chuyên gia” chỉ một
người hoặc một văn phịng có năng lực hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể trong một
lĩnh vực riêng ngoài lĩnh vực kế tốn và kiểm tốn. Nếu Cơng ty kiểm tốn cho rằng
khơng ai trong nhóm kiểm tốn có chun mơn hoặc khả năng về lĩnh vực nào đó
để thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết nhất định, ví dụ như khi đánh giá về các
tác phẩm nghệ thuật, vàng bạc, đá quý, hoặc khi cần tư vấn pháp lý về các hợp
đồng… khi đó cơng ty kiểm tốn có thể quyết định sử dụng chun gia bên ngồi.
Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam VSA 620 - Sử dụng tư liệu chuyên gia,
hướng dẫn khi sử dụng chuyên gia, kiểm toán viên phải đánh giá khả năng chun
mơn, hiểu mục đích và phạm vi cơng việc của họ cũng như sự phù hợp của việc sử
dụng tư liệu đó cho các mục tiêu dự định. Kiểm tốn viên cũng nên xem xét mối


×