Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thẩm định dự án thủy điện vĩnh sơn 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------

NGUYỄN QUỐC ANH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CƠNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

NGUYỄN QUỐC ANH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN 4
Ngành: Chính Sách Cơng
Mã số: 60340402

LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. DAVID O. DAPICE
2. Ths. NGUYỄN XUÂN THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013



i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng
trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của
tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 05 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Anh


ii

LỜI CẢM ƠN

Trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy, cơ trong Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã
tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng nhƣ thời gian thực hiện luận văn “Thẩm
định Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4”.
Tôi cũng trân trọng gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Sở Nơng Nghiệp Bình Định, Cơng ty
TNHH Khai thác cơng trình Thủy lợi Bình Định và Cơng ty TNHH Tƣ vấn Xây dựng Vĩnh
Thành đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận các số liệu liên quan đến luận văn.
Cảm ơn các anh chị khóa học MPP4, các thầy phịng Tin học và Cán bộ Thƣ viện của Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright đã luôn động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận
văn.
Chân thành cảm ơn !



iii

TÓM TẮT

Việc xây dựng các thủy điện vừa và nhỏ theo quy hoạch có thể bù đắp lƣợng điện thiếu hụt
tạm thời hiện nay, qua đó giúp tiết kiệm ngoại tệ cho nền kinh tế. Tuy nhiên, thủy điện vừa và
nhỏ có dung tích ít, khả năng cắt lũ kém lại chƣa có quy chế vận hành liên hồ chặt chẽ nên lợi
ích thu đƣợc có thể thấp hơn những khoản chi phí tiềm ẩn mà nền kinh tế phải gánh chịu.
Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4 đƣợc xây dựng để tận dụng hiệu quả sức nƣớc trên dòng sông
Kone. Kết quả thẩm định kinh tế cho thấy, khi tính tốn đầy đủ các ngoại tác tiêu cực mà dự
án có thể gây ra cho mơi trƣờng và các hoạt động kinh tế khác nhƣ nguy cơ xả lũ tiềm ẩn hàng
năm, nguy cơ làm gia tăng thiệt hại hạn hán hàng năm đối với nông nghiệp, phá rừng làm
giảm chất lƣợng sống của mơi trƣờng tự nhiên thì dự án có NPV âm gần 47.919 triệu đồng và
IRR kinh tế chỉ đạt 7,61%. Điều này cho thấy, dự án khơng có hiệu quả về mặt kinh tế.
Kỳ vọng đƣợc cấp phép đầu tƣ của CĐT cũng không hợp lý. Nếu đứng trên góc độ giá điện
theo đề xuất của CĐT là 5,56 cents/kWh thì tính tốn cho thấy, dự án TĐVS4 khả thi tài
chính, và trả đƣợc nợ. Tuy nhiên, thực tế là EVN chỉ mua điện với giá 4 cents/kWh, và với giá
này thì dự án khơng có hiệu quả tài chính. Đó là chƣa kể, nếu nhìn rủi ro tổng thể của dự án thì
xác suất khả thi tài chính với giá điện 5,56 cents/kWh cũng chỉ khoảng 48,9%, nếu nhƣ CĐT
khơng có kinh nghiệm trong việc tiết kiệm tối thiểu các chi phí nhƣ đề xuất.
Dự án không khả thi kinh tế và cũng không khả thi tài chính. Vì vậy, kiến nghị là khơng cho
phép đầu tƣ.
Theo tình huống dự án, ngoại tác tiêu cực về mơi trƣờng làm tổng chi phí kinh tế gia tăng lên
đến 1,63 lần. Vì vậy, kiến nghị các dự án thẩm định thủy điện vừa và nhỏ đƣợc duyệt cần phải
có lƣợng hóa cụ thể các ngoại tác này để tránh lựa chọn nhầm dự án không hiệu quả, làm giảm
phúc lợi của nền kinh tế.



iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................................... x
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1
1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách ...................................................................................... 1
1.2 Mơ tả dự án .................................................................................................................. 3
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
1.4 Bố cục của luận văn ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH ...................................................................................... 5
2.1 Khung phân tích kinh tế ................................................................................................ 5
2.1.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích kinh tế ............................................. 5
2.1.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí kinh tế trực tiếp .............................. 6
2.1.3 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng các ngoại tác tiêu cực ................................. 6
2.1.4 Chi phí vốn kinh tế................................................................................................10
2.1.5 Đánh giá hiệu quả dự án về mặt kinh tế .................................................................11
2.2 Khung phân tích tài chính ............................................................................................11
2.2.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích tài chính .........................................11
2.2.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí tài chính ........................................11
2.2.3 Chi phí vốn tài chính .............................................................................................12
2.2.4 Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính ........................................................................12



v

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ....................................................................................14
3.1 Phí thƣởng ngoại hối, các hệ số chuyển đổi và các ngoại tác tiêu cực hàng năm ...........14
3.1.1 Phí thƣởng ngoại hối .............................................................................................14
3.1.2 Các hệ số chuyển đổi ............................................................................................14
3.1.3 Các ngoại tác tiêu cực hàng năm ...........................................................................17
3.2 Kết quả phân tích kinh tế .............................................................................................18
3.3 Phân tích độ nhạy ........................................................................................................19
3.4 Phân tích rủi ro bằng mơ phỏng Monte Carlo ...............................................................22
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ...............................................................................24
4.1 Các thông số cơ sở .......................................................................................................24
4.2 Báo cáo thu nhập .........................................................................................................26
4.3 Báo cáo ngân lƣu .........................................................................................................27
4.4 Kết quả phân tích tài chính...........................................................................................27
4.5 Điều chỉnh để huy động đƣợc vốn từ ngân hàng ...........................................................29
4.5.1 Lập quỹ an toàn nợ vay .........................................................................................29
4.5.2 Giảm vốn vay tăng tỷ lệ góp vốn ...........................................................................29
4.5.3 Đàm phán lại hợp đồng vay nợ với ngân hàng .......................................................29
4.6 Phân tích độ nhạy ........................................................................................................30
4.7 Phân tích rủi ro bằng mơ phỏng Monte Carlo ...............................................................34
4.8 Phân tích phân phối .....................................................................................................37
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH..................................................38
5.1 Kết luận .......................................................................................................................38
5.2 Kiến nghị chính sách và bài học rút ra..........................................................................39
5.3 Hạn chế của luận văn ...................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................40
PHỤ LỤC .............................................................................................................................44



vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên theo tiếng Anh

Tên theo tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển châu Á

CAPM

Capital Asset Pricing Model

Mơ hình định giá tài sản vốn

CĐT

Chủ đầu tƣ

CF

Conversion Factor


Hệ số chuyển đổi

CO2

Carbon Dioxide

Khí Cacbon đioxit

CO2e

Carbon Dioxide Equivalent

Qui ƣớc về giảm phát thải khí

CSH
DSCR

Chủ sở hữu
Debt Service Coverage Ratio

ĐVT

Hệ số an toàn trả nợ
Đơn vị tính

EOCK

Economic Opportunity Cost of Capital

Chi phí cơ hội kinh tế của vốn


EIRR

Economic Internal Rate of Return

Suất sinh lợi kinh tế nội tại

EVN

Vietnam Electricity

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

GTGT

Value Added Tax

Giá trị gia tăng

ha

Hecta

Héc-ta

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế


IRR

Internal Rate of Return

Suất sinh lợi nội tại

IRRCĐT

Suất sinh lợi nội tại của chủ đầu tƣ

IRRTĐT

Suất sinh lợi nội tại của tổng đầu tƣ

Kwh

Kilowatt Hour

Ki – lơ – ốt giờ

MW

Megawatt

Mê – ga – ốt

m2

Square Meters


Mét vng

Cubic Meters

Mét khối

3

m

NHPT

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn

NPV

Net Present Value

Giá trị hiện tại rịng

NPVe


Economic Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng kinh tế

NPVf

Giá trị hiện tại rịng tài chính


vii

NPVCĐT

Giá trị hiện tại ròng của chủ đầu tƣ

NPVTĐT

Giá trị hiện tại ròng của tổng đầu tƣ

TĐT

Tổng đầu tƣ

TĐVS4

Thủy điện Vĩnh Sơn 4

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban Nhân dân

USD

United States Dollar

Đồng đô-la Mỹ

VND

Vietnamese Dong

Việt Nam Đồng

WACC

Weight Average Cost of Capital

Chi phí vốn bình qn trọng số

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Công suất lắp đặt cả nƣớc ....................................................................................... 1
Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả tính toán các CF ...........................................................................14
Bảng 3.2: Ngân lƣu kinh tế thực tóm tắt ................................................................................19
Bảng 3.3: Phân tích độ nhạy kinh tế theo cơng suất nhà máy .................................................20
Bảng 3.4: Phân tích độ nhạy kinh tế theo giá điện ..................................................................20
Bảng 3.5: Phân tích độ nhạy kinh tế theo tổng mức đầu tƣ .....................................................21
Bảng 3.6: Phân tích độ nhạy kinh tế theo phí thƣởng ngoại hối ..............................................21
Bảng 3.7: Phân tích độ nhạy kinh tế theo hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn .............22
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mơ phỏng kinh tế.......................................................................23
Bảng 4.1: Chi phí sử dụng vốn của dự án...............................................................................25
Bảng 4.2: Chi phí đầu tƣ thực (khơng tính đến lãi vay đƣợc vốn hóa) ....................................25
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 5,56 cents/kWh ........27
Bảng 4.4: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 4 cents/kWh .............28
Bảng 4.5: Kết quả tính tốn các tình huống đàm phán ân hạn nợ ............................................30
Bảng 4.6: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát VND.....................................................31
Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát USD .....................................................32
Bảng 4.8: Phân tích độ nhạy tài chính theo cơng suất nhà máy...............................................32
Bảng 4.9: Phân tích độ nhạy tài chính theo giá điện ...............................................................33
Bảng 4.10: Phân tích độ nhạy tài chính theo tổng mức đầu tƣ ................................................33
Bảng 4.11: Phân tích độ nhạy tài chính theo chi phí vận hành và bảo dƣỡng ..........................34
Bảng 4.12: Kết quả phân tích mơ phỏng tài chính ..................................................................36


ix

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Dự báo khả năng lắp đặt và nhu cầu công suất ........................................................ 1
Hình 3.1: Xác suất của từng mức tổng mức đầu tƣ so với mơ hình cơ sở ...............................23
Hình 4.1: Dạng phân phối của lạm phát VND trong 20 năm gần nhất ....................................35
Hình 4.2: Dạng phân phối của lạm phát USD trong 20 năm gần nhất .....................................35


x

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản đồ vị trí dự án ................................................................................................44
Phụ lục 2: Các thơng số chính của dự án ................................................................................45
Phụ lục 3: Sơ đồ cấu trúc dự án .............................................................................................47
Phụ lục 4: Hệ số chuyển đổi của chi phí thiết bị. ....................................................................48
Phụ lục 5: Hệ số chuyển đổi của chi phí vận hành và bảo dƣỡng. ...........................................49
Phụ lục 6: Giá kinh tế của rừng..............................................................................................50
Phụ lục 7: Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm ....................................................................52
Phụ lục 8: Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán hàng năm ................................................................52
Phụ lục 9: Ngân lƣu kinh tế thực qua các năm (triệu đồng) ....................................................54
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy một chiều kinh tế với tất cả các biến số không thể cải thiện NPV
kinh tế ...................................................................................................................................56
Phụ lục 11: Chi tiết phân tích mơ phỏng kinh tế.....................................................................59
Phụ lục 12: Tính tốn chi phí sử dụng vốn của dự án .............................................................60
Phụ lục 13: Chi tiết Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp dự án phải chịu ..........................61
Phụ lục 14: Chi tiết chi phí bồi thƣờng, tái định cƣ ................................................................61
Phụ lục 15: Báo cáo thu nhập danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh) .............63
Phụ lục 16: Báo cáo ngân lƣu tài chính danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh)
..............................................................................................................................................66
Phụ lục 17: Trƣờng hợp lập quỹ an toàn nợ vay .....................................................................69
Phụ lục 18: Giảm vốn vay, tăng tỷ lệ góp vốn ........................................................................70
Phụ lục 19: Phân tích độ nhạy với thay đổi thuế suất thuế tài nguyên nƣớc ............................70

Phụ lục 20: Chi tiết phân tích mơ phỏng tài chính ..................................................................71
Phụ lục 21: Kết quả mơ phỏng tài chính (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh) ...............72


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU

1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách
Mặc dù trong những năm gần đây năng lực cung cấp điện của Việt Nam đã có sự gia tăng
đáng kể từ 9.343 MW vào năm 2003 lên 19.735 MW vào năm 2010, với tốc độ tăng bình quân
11,3%/năm nhƣng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ điện trong cả nƣớc. Theo dự báo
của WB (2009), ngay cả khi lấy năm 2003 làm mốc với tốc độ tăng tải bình quân 11,3%/năm
thì đến năm 2020, tổng nhu cầu công suất vẫn lớn hơn khả năng lắp đặt 2.866 MW. Do đó,
Việt Nam ln phải nhập khẩu điện từ Trung Quốc và Lào trong những năm qua, và có thể là
trong thời gian tới.
Bảng 1.1: Công suất lắp đặt cả nƣớc
ĐVT: MW
Năm

2003

2004

2005

2006

2007


2008

2009

2010

Cơng suất lắp đặt

9.343

9.989

11.055

12.357

13.508

15.864

16.813

19.735

Nguồn: Theo WB(2009).
Hình 1.1: Dự báo khả năng lắp đặt và nhu cầu công suất

Nguồn: Theo WB(2009) và tính tốn của tác giả.
Việc nhập khẩu năng lƣợng điện mang đến nhiều hệ lụy cho nền kinh tế, trong đó điển hình là
sự phụ thuộc ngày càng lớn dẫn tới bị đối tác ép giá. Cụ thể, từ khi nhập khẩu điện từ Trung

Quốc vào tháng 7 năm 2005, EVN đã không ngừng gia tăng mức nhập mỗi năm, từ khoảng


2

200 triệu kWh đã tăng lên đến 4,67 tỷ kWh vào năm 2011, và dự kiến trong năm 2012 nhập
khoảng 4,65 tỷ kWh. Nếu nhƣ vào năm 2008 giá mua điện từ Trung Quốc mới chỉ 4,5
cents/kWh thì hiện nay đã tăng khoảng 35% lên đến 6,08 cents/kWh tức là gần
1.266 đồng/kWh (Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, 2012).
Trong khi đó, thủy điện vừa và nhỏ hồn tồn có thể bù đắp mức thiếu hụt tạm thời trên vì dự
kiến đến năm 2017, tổng công suất lắp đặt của thủy điện vừa và nhỏ trên cả nƣớc sẽ lên đến
3.087 MW căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-TTg (Thủ tƣớng Chính phủ, 2011). Chƣa kể đến,
hiện tại EVN chỉ mua điện ở các dự án này với giá khoảng 800 - 900 đồng/kWh. Thủy điện lại
có chi phí đầu tƣ và tổng chi phí trên 1 đơn vị MW thấp nhất, nhà máy thủy điện có tuổi thọ
lâu hơn so với hầu hết các nhà máy phát điện khác nên rất phù hợp với khả năng của các CĐT
tƣ nhân Việt Nam. Đó là chƣa kể đến trong bối cảnh thâm hụt ngân sách, cắt giảm đầu tƣ công
nhƣ hiện nay, thủy điện vừa và nhỏ càng tỏ rõ sức hấp dẫn của nó. Đây là những lý do chính
mà một số đề tài thẩm định trƣớc đây của học viên Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
(Nguyễn Nhật Anh, 2012), (Nguyễn Ngọc Trân, 2010) cho thấy thủy điện vừa và nhỏ có hiệu
quả kinh tế và chỉ cần đàm phán đƣợc giá điện hợp lý với EVN thì có thể có cả hiệu quả về
mặt tài chính.
Tuy nhiên, sự phát triển thủy điện vừa và nhỏ trong những năm qua làm phát sinh nhiều quan
ngại tiêu cực về môi trƣờng và ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động kinh tế khác:
Diện tích rừng bị phá thƣờng lớn hơn rất nhiều so với các báo cáo nghiên cứu ban đầu (Chí
Nhân, 2012). Trong khi đó, giá bồi thƣờng rừng và trồng rừng thì lại rất nhỏ so với giá trị kinh
tế thực của rừng đối với nền kinh tế. Vậy mà, các CĐT cịn trì hỗn, hoặc khơng thực hiện
cam kết trồng rừng thay thế sau khi đƣợc cấp phép xây dựng.
Bên cạnh đó, việc gây ơ nhiễm nguồn nƣớc hạ lƣu ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân dƣới
đập là hồn tồn có thể xảy ra, nếu nhƣ CĐT khơng thực hiện nghiêm túc cơng tác vệ sinh
lịng hồ trƣớc khi tích nƣớc.

Các thủy điện vừa và nhỏ có dung tích ít, khả năng cắt lũ kém. Nhƣng vì lợi ích cục bộ, các
chủ hồ thƣờng hiếm khi hạ mực nƣớc về ngƣỡng an toàn trƣớc khi bão về. Cộng với tình hình
biến đổi khí hậu diễn ra phức tạp, thời gian qua đã phát sinh nhiều hiện tƣợng xả lũ chồng lũ


3

vào mùa mƣa gây thiệt hại nghiêm trọng nhƣ trƣờng hợp thủy điện A Vƣơng năm 2009, thủy
điện sông Ba Hạ năm 2010, thủy điện Sông Tranh 2 năm 2011, thủy điện Trị An năm 2012.
Mùa mƣa là vậy, mùa hạn các thủy điện vừa và nhỏ cũng gây không ít nhức nhối cho đồng bào
ở dƣới đập. Gần đây là trƣờng hợp ở thủy điện Đăkmi 4, khi mà chủ hồ quyết tâm giữ nƣớc để
hoạt động hết công suất nhằm tối đa hóa lợi nhuận, thay vì điều tiết nƣớc cho vùng đồng bằng
khơ cằn phía hạ lƣu.
Cuối cùng, việc xây dựng thủy điện ở các vùng núi sâu buộc đồng bào dân tộc ít ngƣời ở đây
phải di chuyển về vùng tái định cƣ. Tuy nhiên, công tác đền bù, giải tỏa, tái định cƣ, ổn định
sinh kế còn nhiều bất cập. Chƣa kể đến, nguy cơ phá hủy hồn tồn các giá trị văn hóa vật thể
và phi vật thể của của các đồng bào dân tộc là khơng nhỏ.
Tóm lại, việc xây dựng thủy điện vừa và nhỏ vừa có thể bù đắp thiếu hụt điện tạm thời giúp
tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia, vừa có lợi thế về giá thành rẻ phù hợp với bối cảnh ngân sách
của đất nƣớc; nhƣng thực tế khi triển khai, lại phát sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng đối với môi
trƣờng và các hoạt động kinh tế khác. Vậy, khi tính đủ chi phí kinh tế của các ngoại tác tiêu
cực thì dự án thủy điện vừa và nhỏ có cịn hiệu quả hay khơng?
1.2 Mơ tả dự án
Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4 (TĐVS4) là một điển hình cho vấn đề chính sách trình bày ở trên.
Theo Quyết định số 2488/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2006), cơng trình TĐVS4 là kiểu thủy
điện sau đập, đƣợc xây dựng trên sơng Kone và nằm hồn tồn trong địa phận xã Vĩnh Kim,
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Nhà máy TĐVS4 cách hợp lƣu suối nƣớc Miên và sông
Kone (ở thƣợng lƣu) khoảng 300 m, cách nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 1 (ở hạ lƣu) khoảng 1
km và cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 100 km về phía Tây Bắc. Bản đồ mơ tả cụ
thể tại Phụ lục 1. Các thơng số chính của dự án đƣợc trình bày cụ thể tại Phụ lục 2.

Dự án đƣợc thực hiện bởi Công ty cổ phần Đầu tƣ Vĩnh Sơn trên cơ sở tƣ vấn thiết kế bởi
Công ty TNHH Tƣ vấn – Xây dựng Vĩnh Thành với tổng mức đầu tƣ (lãi vay đƣợc vốn hóa
trong quá trình xây dựng, có dự phịng lạm phát) là 649.836 triệu đồng. Trong đó, vay đầu tƣ
trong nƣớc là 298.140 triệu đồng (khoảng 45,9%), vốn chủ sở hữu là 351.696 triệu đồng
(khoảng 54,1%). Vay đầu tƣ trong nƣớc bao gồm hai phần: vay Ngân hàng Phát Triển (NHPT)
và vay các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc (NHTM). Khoản vay NHPT là 149.070 triệu


4

đồng, với lãi suất danh nghĩa cố định là 11,4%/năm. Thời gian vay là 10 năm. Nợ gốc đƣợc trả
đều trong 8 năm, với kỳ hạn là 1 năm/lần. Khoản vay NHTM là 149.070 triệu đồng, với lãi
suất danh nghĩa là 12%/năm. Thời gian vay là 12 năm. Nợ gốc đƣợc trả đều trong 10 năm, với
kỳ hạn là 1 năm/lần. Cả hai khoản vay đều giải ngân trong năm xây dựng thứ II, thứ III và lãi
vay trong thời gian xây dựng đƣợc nhập gốc, nợ gốc phải trả ngay từ năm đầu tiên nhà máy đi
vào vận hành. Cấu trúc dự án đƣợc minh họa tại Phụ lục 3.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tính khả thi kinh tế của dự án khi có tính đến các
ngoại tác tiêu cực, phân tích tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm tổng đầu tƣ (TĐT)
và chủ đầu tƣ (CĐT). Từ đó, đƣa ra những gợi ý chính sách có liên quan.
Cụ thể, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi chính sách sau:
Dự án TĐVS4 có khả thi về kinh tế hay khơng, nếu phân tích kinh tế có tính đến cả các ngoại
tác tiêu cực?
Dự án TĐVS4 có khả thi về tài chính hay khơng?
1.4 Bố cục của luận văn
Sau khi trình bày bối cảnh chính sách, mơ tả dự án và đề xuất câu hỏi nghiên cứu, luận văn đi
vào trình bày khung phân tích kinh tế và tài chính đối với dự án ở Chƣơng 2. Trọng tâm của
chƣơng này là việc đề xuất các cơng cụ đánh giá lợi ích và chi phí kinh tế có tính đến các
ngoại tác tiêu cực và các giả định. Chƣơng 3 sẽ trình bày các hệ số chuyển đổi, cùng các giả
định đi kèm và kết quả phân tích kinh tế. Chƣơng 4 sẽ trình bày các thơng số chính, cùng các

giả định đi kèm và kết quả phân tích tài chính, trong đó có giải thích tại sao CĐT kỳ vọng
đƣợc thực hiện dự án. Sau đó, điều chỉnh phƣơng án huy động vốn của dự án để bảo đảm tính
khả thi trả nợ, nhằm tiếp cận đƣợc vốn vay. Cuối cùng, Chƣơng 5 đi đến kết luận và kiến nghị
chính sách kịp thời về dự án trên cơ sở phân tích trƣớc đó.


5

CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH

Chƣơng này tập trung làm rõ khung lý luận để thẩm định dự án TĐVS4. Trọng tâm gồm
khung phân tích đánh giá tính hiệu quả về mặt kinh tế và tài chính, có tính đến các ngoại tác
tiêu cực, và các giả định cụ thể đối với các thơng số sử dụng trong q trình phân tích.
2.1 Khung phân tích kinh tế
2.1.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế của dự án là tổng lợi ích kinh tế trực tiếp, và các lợi ích do dự án mang lại
ngoại tác tích cực cho nền kinh tế.
Dự án TĐVS4 có lợi ích kinh tế trực tiếp là tổng doanh thu bán điện cho nền kinh tế. Hai
ngoại tác tích cực theo tham khảo từ các đề tài đã thực hiện và ý kiến của CĐT là: nguồn thu
từ việc bán chứng chỉ giảm thải khi dự án đƣợc xây dựng theo cơ chế sạch (Nguyễn Nhật Anh,
2012), và tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đối với ngƣời dân làng O3 trong khu vực dự
án. Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay chƣa có dự án nào bán đƣợc chứng chỉ giảm thải nên
luận văn sẽ khơng tính đến lợi ích này. Làng O3 là một làng nhỏ trong 6 làng của xã Vĩnh
Kim, vì vậy lợi ích từ việc di chuyển thuận tiện nếu đƣợc xác định sẽ không đáng kể so với
quy mô dự án nên đề tài cũng khơng tính đến lợi ích này. Nhƣ vậy, lợi ích kinh tế của dự án
đƣợc xác định là tổng doanh thu bán điện của nhà máy TĐVS4. Công thức:
Lợi ích kinh tế = Giá điện kinh tế  Sản lƣợng điện thƣơng phẩm
Trong đó, sản lƣợng điện thƣơng phẩm đƣợc lấy từ báo cáo tiền khả thi của CĐT. Sản lƣợng
điện thƣơng phẩm nhƣ đã phân tích là đƣợc sử dụng để bù đắp lƣợng điện nhập khẩu từ Trung
Quốc. Do đó, dự án chỉ có tác động thay thế, khơng có tác động tiêu dùng tăng thêm. Vì vậy,

giá điện kinh tế đƣợc xác định là giá nhập khẩu điện từ Trung Quốc cộng với lợi ích nhờ tiết
kiệm đƣợc ngoại tệ cho Việt Nam.
Giá điện kinh tế = Giá điện nhập khẩu từ Trung Quốc  (1+phí thƣởng ngoại hối)


6

2.1.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí kinh tế trực tiếp
Chi phí kinh tế trực tiếp của dự án là các chi phí đầu tƣ ban đầu, chi phí thay thế thiết bị ở năm
thứ 25 khi nhà máy đi vào hoạt động, và chi phí vận hành và bảo dƣỡng đƣợc chuyển đổi từ
chi phí tài chính thơng qua các hệ số chuyển đổi từ giá tài chính sang giá kinh tế. Thuế tài
nguyên nƣớc, thuế thu nhập doanh nghiệp, và thuế giá trị gia tăng là các khoản mục chi phí tài
chính nhƣng đây chỉ là các khoản chuyển giao từ CĐT sang cho nhà nƣớc, nên xét về tổng thể
nền kinh tế thì chúng có chi phí kinh tế bằng khơng; do đó, hai khoản mục này khơng tính vào
chi phí kinh tế. Kết quả tính tốn các hệ số CF đƣợc tóm tắt ở Bảng 3.1.
2.1.3 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng các ngoại tác tiêu cực
Các ngoại tác tiêu cực, mà cụ thể là tác động xấu đến môi trƣờng và gây ảnh hƣởng tiêu cực
đến các hoạt động kinh tế khác, là một phần trong chi phí kinh tế của dự án.
Theo khung đánh giá tác động môi trƣờng của WB (2008), đánh giá tác động môi trƣờng cần
trả lời đƣợc các câu hỏi: thứ nhất, dự án có làm thay đổi môi trƣờng sống tự nhiên không? Thứ
hai, dự án có sử dụng rừng hiệu quả khơng? Thứ ba, dự án có đảm bảo văn hóa vật thể và phi
vật thể trong khu vực không bị ảnh hƣởng không? Thứ tƣ, dự án có bảo đảm cơng tác tái định
cƣ, ổn định sinh kế cho đồng bào các dân tộc ít ngƣời khơng? Thứ năm, dự án có bảo đảm tính
an tồn đập cho ngƣời dân dƣới hạ lƣu khơng? Thứ sáu, dự án có tối thiểu hóa việc sử dụng
hóa chất độc hại, bảo đảm sức khỏe cho công nhân và ngƣời dân trong khu vực không bị ảnh
hƣởng khơng? Cuối cùng, dự án có giảm thiểu hóa tranh chấp giữa hai quốc gia khơng? Theo
đó, dự án TĐVS4 đƣợc cho là có thể gây ra năm tác động đầu tiên, vì tác động cuối cùng
khơng nằm trong trƣờng hợp của dự án, và tác động thứ sáu đƣợc gắn trong các tiêu chuẩn xây
dựng chặt chẽ khi xây dựng nhà máy nên cũng khơng đƣợc tính.
Việc ngăn đập, tích nƣớc ở TĐVS4 có thể gây ơ nhiễm nguồn nƣớc phá hủy đời sống của hệ

thủy sinh vật quý hiếm và ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc tƣới ở hạ lƣu. Động vật đáng kể
nhất trong khu vực dự án là lồi cá chình giống Anguilla đƣợc liệt vào mức độ sẽ nguy cấp
theo Sách đỏ Việt Nam1. Tuy nhiên, từ đập TĐVS4 đến biển có khoảng cách rất xa, lại qua
nhiều thác ghềnh do đó mức độ ảnh hƣởng của dự án đến loài cá này là khơng lớn. Về chất
1

Vịng đời đƣợc tóm gọn nhƣ sau: cá trƣởng thành sống ở vùng nƣớc ngọt đẻ trứng rồi chết, trứng theo dòng nƣớc
chảy về vùng biển ở hạ lƣu đồng thời phát triển thành phôi, thành ấu trùng, thành cá chình con dạng ống, đến khi
thành cá chình con thực thụ thì bơi ngƣợc vào trong các sông, suối, hồ chứa để sinh sống và trƣởng thành.


7

lƣợng nƣớc hạ lƣu thì sự ơ nhiễm khó kiểm sốt nhất là sau khi tích nƣớc. Tuy nhiên, kinh
nghiệm từ các chủ hồ, cơng tác làm vệ sinh lịng hồ trƣớc khi tích nƣớc là quan trọng nhất để
giải quyết vấn đề này. Do đó, chi phí vệ sinh lòng hồ sẽ đƣợc tham khảo từ các dự án tƣơng tự.
Theo kiến nghị mới đây của Bộ NN&PTNT (Hải Dƣơng, 2012) về các dự án thủy điện và
tham khảo dự án thủy điện Trung Sơn: ngoài bồi thƣờng đất rừng, CĐT còn phải trồng rừng
thay thế. Tuy nhiên, rừng có giá trị mơi trƣờng quan trọng, và giá trị này lớn hơn rất nhiều so
với các chi phí bồi thƣờng rừng và trồng rừng hiện nay. Theo nghiên cứu của Vũ Tấn Phƣơng
(2007) về các cánh rừng Việt Nam, giá rừng kinh tế của khu vực dự án phải tính thêm: giá trị
lƣu giữ CO2, giá trị hấp thụ CO2, giá trị hạn chế xói mịn đất và điều tiết nƣớc, giá trị cải tạo
độ phì và cung cấp phân bón, giá trị để lại và giá trị tồn tại. Rừng ở khu vực dự án là rừng
nghèo bị khai thác kiệt quệ, nên các yếu tố về tính đa dạng sinh học và giá trị cảnh quan du
lịch khơng đƣợc tính đến. Ngồi ra, do khơng đủ điều kiện để khảo sát nên luận văn giả định
giá đền bù rừng cho tỉnh bằng giá bán gỗ trên thị trƣờng, vì vậy cả lợi ích và chi phí liên quan
đến lâm sản sẽ khơng đƣợc tính đến.
Giá trị kinh tế của rừng = Giá trị lƣu giữ CO2
+ Giá trị hấp thụ CO2
+ Giá trị hạn chế xói mịn đất và điều tiết nƣớc

+ Giá trị cải tạo độ phì và cung cấp phân bón
+ Giá trị để lại và giá trị tồn tại
Trong đó: giá trị lƣu giữ, hoặc hấp thụ CO2 đƣợc xác định theo công thức:
Vc = Mc  Vc
Với:

Vc là giá trị lƣu giữ hoặc hấp thụ CO2 của rừng theo ha.
Mc là trữ lƣợng CO2 đƣợc rừng lƣu giữ hoặc hấp thụ (tấn CO2e/ha).
Vc là giá bán tín chỉ cácbon CER trên thị trƣờng (đồng/tấn CO2e)

Nguồn: Vũ Tấn Phương (2007)


8

Giá trị hấp thụ CO2, giá trị hạn chế xói mịn đất và điều tiết nƣớc đƣợc tính hàng năm cho đến
hết vịng đời dự án. Trong khi đó, các giá trị còn lại đƣợc ghi nhận tổn thất ngay từ khi rừng bị
phá, giả sử vào năm xây dựng đầu tiên của dự án.
Trong khu vực dự án, có 30 hộ dân tộc BaNa phải di chuyển bắt buộc. Vì vậy yêu cầu đặt ra là
phải bảo đảm sinh kế cho những hộ dân này và giảm nhẹ tác động phá hủy văn hóa vật thể của
đồng bào dân tộc BaNa. Hiện nay, chính sách bồi thƣờng mới chỉ làm đƣợc ở đền bù đất và
các tài sản thiệt hại trực tiếp chƣa tính đến việc bảo đảm sinh kế, và cơng tác tái định cƣ cịn
chậm (Đặng Ngun Anh, 2007). Do đó, khoản tiền bồi thƣờng, tái định cƣ đƣợc giả định theo
nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Trân (2010).
Đối với bảo tồn văn hóa vật thể, hiện nay ở huyện Vĩnh Thạnh đã có nhiều nhà Rơng văn hóa
đƣợc xây dựng. Tuy nhiên, các nhà Rơng văn hóa này chƣa thực sự đƣợc hƣởng ứng bởi đồng
bào BaNa vì cịn tồn tại bất cập trong thiết kế, và vẫn còn một số đồng bào quen với nếp sinh
hoạt truyền thống. Hiện tại, chƣa có các nghiên cứu sâu về vấn đề này, nên luận văn tự giả
định.
Vấn đề an toàn đập đƣợc thể hiện qua việc đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật khi xây dựng

hồ để giảm tối thiểu nguy cơ vỡ đập. Nhƣng trục trặc phát sinh hiện nay là: các chủ hồ vì lợi
ích cục bộ không giảm mực nƣớc trong hồ về ngƣỡng an tồn trƣớc khi lũ đến. Vì vậy, các đập
thƣờng chịu áp lực vỡ đập rất lớn khi lũ về, dẫn đến phải xả lũ chồng lũ. Do đó, các tính toán
đƣợc xem xét trên phƣơng diện năm nào cũng xả lũ. Tuy nhiên, lƣu vực sơng Kone có năm có
lũ nhƣng cũng có năm hạn hán. Vì vậy, xác suất xả lũ đƣợc xác định theo nghiên cứu thủy văn
lƣu vực sông Kone của Nguyễn Thị Thảo Hƣơng và đ.t.g (2007). Theo đó, xác suất xả lũ dự
kiến đƣợc lấy theo những năm mƣa trung bình và mƣa nhiều. Bởi vì, những năm mƣa ít thì
khơng có lũ. Giả định khi thủy điện xả lũ thì thiệt hại do dự án gây ra là thiệt hại lớn nhất do lũ
trong q khứ, theo phân tích có và khơng có dự án, thiệt hại tăng thêm do xả lũ hàng năm của
dự án đƣợc tính theo cơng thức (WB, 2007, trích trong Institute for Environmental Studies,
2009):


9

Thiệt hại do lũ
kỳ vọng hàng năm

Thiệt hại do lũ

Xác suất xả lũ
=

dự kiến

X

(

lớn nhất đã có

sau khi điều

hàng năm

Thiệt hại do lũ
-

bình quân hàng năm
sau khi điều chỉnh

chỉnh giá

)

giá

Trong đó:
 Xác suất xả lũ dự kiến đƣợc tính theo công thức:
Xác suất xả lũ dự kiến hàng năm =

Số năm mƣa trung bình và mƣa nhiều
Số năm quan sát

 Ảnh hƣởng của việc xả lũ từ đập TĐVS4 không thể tác động đến vùng hạ lƣu phía
dƣới đập Định Bình. Bởi vì, dung tích của hồ TĐVS4 chỉ bằng khoảng

1
tổng dung
15


tích các hồ chứa trong phạm vi từ đập TĐVS4 đến đập Định Bình. Do đó, luận văn giả
định phạm vi từ đập TĐVS4 đến đập Định Bình là căn cứ để tính thiệt hại kỳ vọng do
xả lũ. Theo Chi cục Thống kê Vĩnh Thạnh (2012), thiệt hại do lũ của huyện bao gồm
các thiệt hại về ngƣời và tài sản. Thiệt hại về tài sản gồm có: các cơng trình phịng
chống lụt, bão và cơ sở hạ tầng; diện tích cây trồng, số lƣợng vật ni, ơ tô, tàu bè, nhà
xƣởng và trƣờng học.
Cuối cùng, một trục trặc phát sinh tại Việt Nam liên quan đến sản xuất nơng nghiệp là: vào
những năm mƣa ít, thủy điện vừa và nhỏ nhiều khả năng sẽ trữ nƣớc lại, qua đó làm gia tăng
thiệt hại hạn hán. Phía hạ lƣu của nhà máy TĐVS4 có đập Định Bình với dung tích gần
226,21 triệu m3 chuyên phục vụ cho việc cắt lũ và điều hịa nƣớc cho vùng nơng nghiệp trù
phú phía dƣới của tỉnh. Vì vậy, luận văn căn cứ vào phạm vi tƣới của đập Định Bình để xác
định thiệt hại do hạn hán kỳ vọng hàng năm:

Thiệt hại hạn hán
kỳ vọng hàng năm

Tỷ lệ nƣớc

Xác suất hạn hán
=

dự kiến
hàng năm

X

mất đi do hồ
TĐVS4

Trong đó:

 Xác suất hạn hán dự kiến đƣợc tính theo cơng thức:

Mất lợi ích kinh tế
X

vì thiếu
nƣớc tƣới


10

Xác suất hạn hán dự kiến hàng năm =

Số năm mƣa ít
Số năm quan sát

 Tỷ lệ nƣớc mất đi do hồ TĐVS4 đƣợc xác định theo công thức:
Tỷ lệ nƣớc mất đi
do hồ TĐVS4

Dung tích tồn bộ của hồ TĐVS4

=

Dung tích hữu ích của hồ Định Bình

 Hồ Định Bình là cơng trình trọng điểm của tỉnh, hầu hết công suất hồ là phục vụ tƣới
tiêu cho nông nghiệp (Bình Định, 2013). Hồ có dung tích thiết kế gần bằng 50% tổng
dung tích các hồ chứa ở tỉnh. Hồ bảo đảm đủ tƣới một diện tích rộng lớn trong cả
những năm hạn hán, điển hình nhƣ năm 2012 (Sở NN&PTNT Bình Định, 2013). Vì

vậy, dự án TĐVS4 khơng làm thay đổi đáng kể diện tích tƣới của hồ Định Bình. Do
đó, sự thay đổi của chi phí kinh tế tăng thêm gần nhƣ bằng 0 khi xét trong dài hạn. Từ
đó, luận văn chỉ tính tốn mất lợi ích kinh tế tăng thêm qua thay đổi năng suất cây
trồng:
Mất lợi ích kinh
tế tăng thêm vì

Năng suất

Giá trị kinh
=

tế của cây

thiếu nƣớc tƣới

trồng

X

Diện tích
cây trồng

X

(

cây trồng
sau khi có
đập


Năng suất
-

cây trồng
trƣớc khi có

)

đập

Trong đó:
Năng suất cây trồng trƣớc khi có đập Định Bình là năng suất bình quân của các
loại cây trồng từ năm 2006 đến năm 2009. Và theo đó, năng suất cây trồng sau
khi có đập Định Bình là năng suất bình quân của các loại cây trồng từ năm 2010
đến năm 2011.
2.1.4 Chi phí vốn kinh tế
Theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007), các dự án điện sử dụng vốn tƣ
nhân đƣợc yêu cầu là có chi phí vốn kinh tế khơng thấp hơn 10%. Thêm vào đó, theo chuẩn
của WB (trích trong Harvard Business School, 2004), suất sinh lợi kinh tế tối thiểu phải 10%
hoặc 12% mới đƣợc cho là sử dụng nguồn lực kinh tế hiệu quả với một dự án tƣơng tự
TĐVS4. Vì vậy, luận văn lấy chi phí vốn kinh tế là 10%.


11

2.1.5 Tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án về mặt kinh tế
Dòng tiền kinh tế là hiệu của lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế theo từng năm, và dự án TĐVS4
đƣợc xác định là có hiệu quả về mặt kinh tế nếu sau khi tính tốn:
Đối với NPV thì NPV của dịng tiền kinh tế lớn hơn hoặc bằng 0 khi sử dụng suất chiết khấu

là chi phí vốn kinh tế ( NPVe  0 ).
Đối với IRR thì IRR của dịng tiền kinh tế lớn hơn hoặc bằng chi phí vốn kinh tế
( EIRR  EOCK ).
2.2 Khung phân tích tài chính
2.2.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích tài chính
Lợi ích tài chính của dự án là tổng lợi ích thu đƣợc từ việc bán điện cho EVN và bán gỗ trên
thị trƣờng nội địa. Nhƣ giả định đã trình bày, giá bán gỗ sẽ khơng tính vào lợi ích tài chính và
chi phí bồi thƣờng rừng sẽ khơng tính vào chi phí tài chính. Nhƣ vậy, tổng lợi ích tài chính của
dự án đƣợc tính theo cơng thức:
Lợi ích tài chính = Giá bán điện  Sản lƣợng điện thƣơng phẩm.
Luận văn xác định giá bán điện theo đề xuất của CĐT là 5,56 cents/kWh cho mơ hình cơ sở.
2.2.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí tài chính
Chi phí tài chính của dự án bao gồm: chi phí đầu tƣ ban đầu, chi phí thay thế thiết bị ở năm
thứ 25 của dự án, chi phí vận hành và bảo dƣỡng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp
theo giá tài chính.
Chi phí đầu tư ban đầu
Bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị (có cả chi phí vận chuyển và lắp đặt), chi phí quản
lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, dự phịng tăng chi phí thực, lãi vay đƣợc vốn hóa
trong thời gian xây dựng và các chi phí khác. Dự phịng lạm phát đƣợc tính tốn dựa trên tỷ lệ
lạm phát dự kiến của mơ hình cơ sở. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng đƣợc tính tốn lại
theo đơn giá của tỉnh năm 2011. Cuối cùng, chi phí xây dựng nhà Rơng truyền thống và chi
phí vệ sinh lòng hồ đƣợc lấy theo khảo sát.


12

Chi phí thay thế thiết bị ở năm thứ 25 nhà máy đi vào hoạt động
Đƣợc lấy theo đề xuất của CĐT.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Đƣợc xác định căn cứ Quyết định 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007).

Khấu hao
Đƣợc xác định căn cứ Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2009).
Thuế tài nguyên
Đƣợc xác định căn cứ Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 (Quốc Hội, 2009) và Quyết định
2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007).
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đƣợc xác định theo Thơng tƣ số 123/2012/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2012).
Vịng đời của dự án
Sau 3 năm xây dựng, nhà máy TĐVS4 đƣợc cho là sẽ hoạt động trong vòng 40 năm tiếp theo
trƣớc khi đóng cửa, căn cứ theo Quyết định 2014/QĐ-BCN (Bộ Cơng Nghiệp, 2007).
2.2.3 Chi phí vốn tài chính
Luận văn sử dụng chi phí vốn bình qn trọng số (WACC) trong phân tích tài chính. Trong
đó, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đƣợc xác định theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
gián tiếp thơng qua thị trƣờng điện của Hoa Kỳ có điều chỉnh theo cơ cấu vốn và thuế suất
(25%) của dự án.
2.2.4 Tiêu chí đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
Dịng tiền tài chính là hiệu của lợi ích tài chính và chi phí tài chính theo từng năm, và dự án
TĐVS4 đƣợc xác định là có hiệu quả tài chính nếu sau khi tính tốn:
Đối với NPV thì NPV của dịng tiền tài chính lớn hơn hoặc bằng 0 khi sử dụng suất chiết khấu
là WACC ( NPVf  0 ).


13

Đối với IRR thì IRR của dịng tiền tài chính lớn hơn hoặc bằng WACC ( IRR  WACC ).


×