Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.04 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
A
D <sub>C </sub>
B
o
<b>Bài giảng số 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ VÉC TƠ </b>
<b>A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>Định nghĩa: Vectơ là đoạn thẳng có hướng . </b>
+ Vectơ có điểm đầu (gốc) là A, điểm cuối (ngọn) là B được
kí hiệu là ( đọc là vectơ AB).
<b>+ Một vectơ xác định cịn được kí hiệu là </b><i>a b x y</i> , , , ,...
(Chú ý: <i>AB</i><i>BA</i>)
<b>+ Vectơ – không (có gạch nối giữa 2 từ): </b>
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối cuối trùng nhau gọi là vectơkhông, kí hiệu 0
Ví dụ: <i>MM AA</i> , ,....
<b>+ Giá của vectơ : Mỗi vectơ </b> ≠ <b>, đường thẳng AB gọi là giá của vectơ </b> . Cịn vectơ
khơng <i>AA</i> thì mọi đường thẳng qua A đều là giá của nó.
<b>+ Hướng của vectơ: là hướng từ gốc đến ngọn của vectơ. </b>
<i><b>+ Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau. </b></i>
<b>Chú ý: </b>
<b>+ Độ dài của vectơ: đó là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài </b><i>a</i>
kí
hiệu là |<i>a</i>
|, |<i>AB</i>|<i>AB</i><i>BA</i>
<b> Hai vectơ bằng nhau: nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài </b>
Nếu <i>a</i>
bằng <i>b</i>
thì ta viết <i>a</i>
=<i>b</i>
.
<i>AA</i> <i>BB</i>
= 0
, |0
|= 0.
<b>Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Tìm </b>
A
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
A
D <sub>C </sub>
B
o
a) Tất các vectơ khác 0
;
b) Các vectơ cùng phương;
c) Các vectơ bằng nhau.
Các kí hiệu thường gặp
<i>AB</i>
<b> cùng phương </b><i>CD</i> kí hiệu: <i>AB</i>//<i>CD</i>
<i>AB</i>
<b> cùng hướng </b><i>CD</i> kí hiệu: <i>AB</i><i>CD</i>
<i>AB</i>
<b> ngược hướng </b><i>CD</i> kí hiệu: <i>AB</i><i>CD</i>
<b>B. CÁC DẠNG TỐN CƠ BẢN </b>
<b>Dạng 1. Xác một vectơ, sự cùng phương cùng hướng </b>
<i>Chú ý: với hai điểm phân biệt A, B ta có hai vectơ khác vectơ </i>0<i>là AB BA</i>,
<b>Ví dụ 1:</b> Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - khơng có điểm đầu và điểm cuối là
các điểm đó.
<b>Giải </b>
Có 10 cặp điểm khác nhau {A,B}, {A,C}, {A,D}, {A,E}, {B,C}, {B,D}, {B,E}, {C,D}, {C,E},
{D,E}. Do đó có 20 vectơ khác 0
<b>Ví dụ 2:</b> Cho điểm A và vectơ <i>a</i> khác 0 . Tìm điểm M sao cho:
<b> </b> <i>AM</i> <b> cùng phương </b><i>a</i>
<b>Giải </b>
Gọi là giá của <i>a</i>
Nếu <i>AM</i> <b> cùng phương </b><i>a</i> thì đường thẳng AM//
<i>Do đó M thuộc đường thẳng m đi qua A và // </i>
<i>Ngược lại, mọi điểm M thc m thì </i><i>AM</i> <b> cùng phương </b><i>a</i>
<b>Dạng 2: Chứng minh hai vectơ bằng nhau </b>
Ta có thể dùng một trong các cách sau:
+ Sử dụng định nghĩa: | | | |<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>+ Sử dụng tính chất của các hình . Nếu ABCD là hình bình hành thì </b>
<i>a</i>
<i>m</i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
E
F
D
B
A
C
K
I
N
M
D
A
C
B
,
<i>AB</i><i>DC</i> <i>BC</i><i>AD</i><b>,… </b>
(hoặc viết ngược lại)
+ Nếu <i>a</i> <i>b b</i> , <i>c</i><i>a</i> <i>c</i>
<b>Ví dụ 3:</b> Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
Chứng minh: <i>EF</i><i>CD</i>
<b>Giải </b>
<i>Cách 1: EF là đường trung bình của ABC nên EF//CD, </i>
EF=1
2<i>BC=CD EF=CD EF</i> <i>CD</i>
(1)
<i>EF</i>
cùng hướng <i>CD</i> (2)
Từ (1),(2) <i>EF</i> <i>CD</i>
<i>Cách 2: Chứng minh EFDC là hình bình hành </i>
EF=1
2BC=CD và EF//CD EFDC là hình bình hành<i>EF</i><i>CD</i>
<b>Ví dụ 4:</b> Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Điểm I là
giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN.
Chứng minh: <i>AM</i> <i>NC DK</i>, <i>NI</i>
<b>Giải </b>
Ta có MC//AN và MC=ANMACN là hình bình hành
<i>AM</i> <i>NC</i>
Tương tự MCDN là hình bình hành nên K là trung điểm
của MD <i>DK</i>=<i>KM</i>. Tứ giá IMKN là hình bình hành,
suy ra <i>NI</i>=<i>KM</i> <i>DK</i> <i>NI</i>
<b>Ví dụ 5:</b> Chứng minh rằng hai vectơ bằng nhau có chung điểm đầu (hoặc điểm cuối) thì chúng có chung
điểm cuối (hoặc điểm đầu).
<b>Giải </b>
Giả sử <i>AB</i><i>AC</i>. Khi đó AB=AC, ba điểm A, B, C thẳng hàng và B, C thuôc nửa đường thẳng
góc A BC.
(trường hợp điểm cuối trùng nhau chứng minh tương tự)
<b>Ví dụ 4:</b> Cho điểm A và vectơ <i>a</i> . Dựng điểm M sao cho:
a) <i>AM</i> =<i>a</i>;
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>Giải </b>
Giả sử là giá của <i>a</i>. Vẽ đường thẳng d đi qua A và d//
(nếu A thuộc thì d trùng ). Khi đó có hai điểm M1 và M2 thuộc d sao cho:
AM1=AM2=|<i>a</i>
Khi đó ta có:
a) <i>AM</i><sub>1</sub>=<i>a</i>
b) <i>AM</i><sub>1</sub>=<i>AM</i><sub>2</sub> cùng phương với <i>a</i>
<b>Ví dụ 5:</b> Cho tam giác ABC có H là trực tâm và O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi B’ là điểm đối xứng
của B qua O. Chứng minh: <i>AH</i> <i>B C</i>' .
<b>Giải </b>
<b>C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 1: Cho tam giác ABC. Có thể xác định được bao nhiêu véctơ ( khác vectơ-không ) có điểm đầu và </b>
điểm cuối là các đỉnh tam giác?
<b>Bài 2: Cho hai vectơ không cùng phương</b>
<i>a</i>và
<i>b</i>. Có hay khơng một véctơ cùng phương với cả hai véctơ
đó.
<i>a</i>
<i>d </i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>Bài 3: Cho ba vectơ </b>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>a</i>, , cùng phương và đểu khác véctơ không. Chứng minh rằng co ít nhất là hai
véctơ trong chúng có cùng hướng
<b>Bài 4: Cho ba điểm A,B,C phân biệt và thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai véctơ </b><i>AB</i>và <i>AC</i>cùng
hướng, trường hợp nào hai véctơ ngược hướng.
<b>Bài 5: Cho tam gác ABC. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC , CA. Hãy vẽ hình và tìm </b>
trên hình vẽ các véctơ bằng <i>PQ</i>
,<i>QR</i>
,<i>RP</i>.
<b>Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. </b>
a) Tìm các vectơ cùng phương với <i>AB</i>;
b) Tìm các vectơ cùng hướng với <i>AB</i>;
c) Tìm các vectơ ngược hướng với <i>AB</i>;
d) Tìm các vectơ bằng với <i>MO</i>, bằng với <i>OB</i>.
<b>Bài 7: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O </b>
a) Tìm các vectơ khác 0 và cùng phương <i>OA</i>;
b) Tìm các vectơ bằng vectơ <i>AB</i>;
c) Hãy vẽ các vectơ bằng vectơ <i>AB</i> và có:
+ Các điểm đầu là B, F, C
+ Các điểm cuối là F, D, C
<b>Bài 8: Cho hình bình hành ABCD có tâm là O . Tìm các vectơ từ 5 điểm A, B, C , D , O </b>
a) bằng vectơ ;
b) Có độ dài bằng
<b>Bài 9: Cho tứ giác ABCD. </b>
Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi <i>AB</i><i>DC</i>
<b>Bài 10: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng nếu </b> <i>AB</i><i>DC</i> thì <i>AD</i><i>BC</i>
<b>Bài 11 : Cho tứ giác ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. </b>
Chứng minh :
<b>Bài 12 : Xác định vị trí tương đối của 3 điểm phân biệt A, B và C trong các trường hợp sau: </b>
a) <i>AB</i> và <i>AC</i> cùng hướng, |<i>AB</i>|>|<i>AC</i>|;
b) <i>AB</i> và <i>AC</i>
ngược hướng;
c) <i>AB</i> và <i>AC</i>
cùng phương;
<b>Bài 13 :Cho hình bình hành ABCD . Dựng </b>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
R
Q
P
B
A
C
N
M
O
D
A
B
C
O
D
A
B
C
. Chứng minh <i>AQ </i>0
.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<i><b>Bài 1: có các cặp điểm {A;B}, {A;C}, {B;C}. Mà mỗi cặp điểm xác định 2 véctơ. </b></i>
<i><b>Bài 2: có, đó là vectơ-khơng </b></i>
<i><b>Bài 3: nếu </b></i>
<i>a ngược hướng </i>
<i>b và </i>
<i>a ngược hướng </i>
<i>a thì cùng hướng </i>
<i><b>Bài 4: Cùng hướng khi A không nằm giữa B, C; ngược hướng khi A nằm giữa B, C. </b></i>
<b>Bài 5: </b>
<i> </i>
<b>Bài 6: </b>
<i><b>Bài 7: a) </b>DA AD BC CB AO OD DO FE EF</i> , , , , , , , ,
<i>b) OC ED FO</i> , ,
<i>c)+ Trên tia AB, ta lấy điểm B’ sao cho BB’=AB </i>
<i>khi đó </i> <i>BB</i>' <i>AB</i>
<i>* FO</i>
<i> là vectơ cần tìm </i>
<i>* Trên tia OC lấy C’ sao cho CC’=OC=AB </i>
<i>Do CC’//AB CC</i> ' <i>AB </i>
<i>+ tương tự </i>
<b>Bài 8: a) </b><i>AB</i><i>DC</i>
,<i>OB</i><i>DO</i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
b) |<i>OB</i>| | <i>BO</i>| | <i>DO</i>| | <i>OD</i>|
<b>Bài 9: </b>
Chứng minh chiều : * ABCD là hình bình hành
*
Chứng minh chiều : * = , cùng hướng và
* và cùng hướng AB // CD (1)
* <i>AB </i> <i>CD</i> AB = CD (2).Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình bình hành
<b>Bài 10: </b> <i>AB</i><i>DC AB=DC, AB//CDABCD là hình bình hành AD</i> <i>BC</i>
<b>Bài 11 : MP=PQ và MN//PQ vì chúng bằng </b>1
2AC
Và đều //AC. Vậy MNPQ là hình bình hành
đpcm
<b>Bài 12 : Xác định vị trí tương đối của 3 điểm phân biệt A, B và C trong các trường hợp sau: </b>
a) <i>AB</i> và <i>AC</i>
cùng hướng, |<i>AB</i>|>|<i>AC</i>
|;
b) <i>AB</i> và <i>AC</i>
ngược hướng;
c) <i>AB</i> và <i>AC</i>
cùng phương;
<i>HD: a) </i><i>AB và AC</i>
<i> cùng hướng, |</i><i>AB|>|AC</i>
<i>| khi C nằm giữa A và B </i>
<i>b) </i><i>AB và AC</i>
<i>ngược hướng, khiA nằm giữa B và C </i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB //</i>
<i>DC</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i>
//
<i>AB</i> <i>DC</i> <i> AB</i> <i>DC</i> <i>AB </i> <i>DC</i>
<i>AB</i> <i>DC</i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<i>c) Cùng phương thì có thể cùng hướng hay ngược hướng </i>
<i>+ cùng hướng: nếu |</i><i>AB|>|</i><i>AC| thì theo a); nếu |</i><i>AB|<</i><i>AC| thì B nằm giữa A và C. </i>
<i>+ Ngược hướng thì theo b) </i>
<b>Bài 13 :Cho hình bình hành ABCD . Dựng </b>
. Chứng minh <i>AQ </i>0.
<i>HD: Ta có AM</i> <i>BA NP</i>; <i>DC</i> <i>AB</i>
<i> AM=NP và AM//NP AMNP là hình bình hành (1) </i>
<i>Tương tự QMNP cũng là hình bính hành (2) </i>
<i>Từ (1)&(2) AQ </i> <i>AQ </i>0
<b>BÀI TẬP LÀM THÊM </b>
<b>1. Cho ABC. Có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác </b>0
<b>2. Cho tứ giác ABCD </b>
a/ Có bao nhiêu vectơ khác 0
b/ Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA.
CMR :
MQ =
NP
<b>3. Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm AB, BC, CA. </b>
a/ Xác định các vectơ cùng phương với
MN
b/ Xác định các vectơ bằng
NP
<b>4. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF. Dựng các vectơ </b>
EHvà
FG bằng
AD
CMR : ADHE, CBFG, DBEG là hình bình hành.
<b>5. Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD với AB=2CD. Từ C vẽ </b>
CI =
DA. CMR :
a/ I là trung điểm AB và
DI =
CB
b/
AI =
IB =
DC
<b>6. Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AD. Dựng </b>
MK =
CP và
KL =
BN
a/ CMR :
KP =
PN
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
b/ Hình tính tứ giác AKBN
c/ CMR :