Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.09 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>i) Cho đoạn thẳng AB, quĩ tích các điểm M sao cho góc </i>
0
0<i></i> 180 <i>là hai cung có số đo </i>36002<i> đối xứng nhau qua AB (được gọi là cung chứa góc </i>
<i>ii) Trường hợp đặc biệt: Qũy tích những điểm nhìn đoạn AB dưới một góc vng là đường kính AB. </i>
<i>iii) Muốn chứng minh tập hợp điểm M thỏa mãn một tính chất T là một hình H nào đó, ta chứng minh </i>
<i>hai phần sau: </i>
<i>Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H </i>
<i>Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T. </i>
<i>Giới hạn quĩ tích và kết luận. </i>
<b>Bài tập mẫu 1: </b><i>Cho tam giác ABC vng ở A có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường </i>
<i>phân giác trong tam giác </i>
<b>Giải: </b>
<b>a) Phần thuận: </b>
Vì tam giác
Xét tam giác
Nên điểm
Vậy quỹ tích điểm
<b>b) Phần đảo: </b>
Lấy <i>I thuộc cung chứa góc </i>'
Dựng hai tia
Vì
giác của góc
2
1
<b>Bài tập mẫu 2: </b><i>Cho đường tròn </i>( )<i>O</i> <i>và dây cung BC cố định. Gọi A là điểm di động trên cung lớn BC</i>
<i>của đường tròn </i>( )<i>O</i> <i> (A khác B , A khác C). Tia phân giác của góc </i><i>ACB cắt đường tròn </i>( )<i>O</i> <i> tại điểm D </i>
<i>khác điểm C. Lấy điểm I thuộc đoạn CD sao cho DI</i> <i>DB. Đường thẳng BI cắt đường tròn </i>( )<i>O</i> <i> tại </i>
<i>điểm K khác điểm B . </i>
<i>a) Chứng minh rằng tam giác KAC cân. </i>
<i>b) Chứng minh rằng đường thẳng AI luôn đi qua một điểm Jcố định. </i>
<i>c) Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM</i> <i>AC. Tìm quỹ tích các điểm M khi A di động trên </i>
<i>cung lớn BC của đường trịn </i>( )<i>O</i> <i>. </i>
<b>Giải: </b>
a) Ta có 1
2
<i>DBK </i> (sđ <i>DA + sđ AK ) </i>
1
2
<i>DIB </i> ( sđ <i>BD + sđ </i><i>KC ). </i>
Vì sđ <i>BD = sđ DA và DIB</i> cân tại <i>D nên </i>
sđ<i>KC = sđ AK . Suy ra AK</i> <i>CK</i> hay <i>AKC</i>
cân tại <i>K . </i>
b) Từ kết quả câu a) ta thấy <i>I là tâm </i>
đường tròn nội tiếp <i>ABC</i> nên đường thằng
<i>AI luôn đi qua điểm J</i>(điểm chính giữa cung
<i>BC khơng chứa A ). Ta thấy J</i> là điểm cố
định.
<b>c) Phần thuận: </b>
Do <i>AMC</i>cân tại <i>A , nên </i> 1
2
<i>BMC</i> <i>BAC</i>. Giả sử số đo góc <i>BAC là (khơng đổi) thì khi A di </i>
động trên cung lớn <i>BC</i> thì <i>M thuộc cung chứa góc dựng trên đoạn BC</i> về phía điểm <i>O</i>.
<b>Phần đảo: </b>
Tiếp tuyến <i>Bx</i>cắt với đường trịn ( )<i>O</i> cung chứa góc vẽ trên đoạn <i>BC</i> tại điểm <i>X . Lấy điểm </i>
<i>M bất kì trên Cx (một phần cung chứa góc và vẽ trên đoạn BC</i>, <i>M khác X và M khác C</i>).
Nếu <i>MB cắt đường tròn </i>( )<i>O</i> tại <i>A thì rõ ràng A thuộc cung lớn BC</i> của đường tròn ( )<i>O</i> . Vì
<sub>2 ,</sub>
<i>BAC</i> <i></i> <i>AMC</i><i></i> suy ra <i>AMC</i> cân tại <i>A hay AC</i> <i>AM</i> .
<b> Kết luận: Qũy tích các điểm </b><i>M là cung Cx , một phần cung chứa góc vẽ trên đoạn BC</i> về
phía <i>O</i> trừ hai điểm <i>C</i> và <i>X . </i>
<b>Bài tập mẫu 3:</b><i> Cho trước điểm <sub>A trên đường thẳng </sub>dvà hai điểm C D</i>, <i>thuộc hai nửa mẳ phẳng đối nhau, </i>
<i>bờ d. Hãy dựng một điểm B trên đường thẳng dsao cho </i> <i>ACB</i> <i>ADB. </i>
<b>Giải: </b>
<b> Phân tích:</b>
<i>Giả sử dựng được điểm B trên d</i> sao cho <i>ACB</i><i>ADB</i>
Suy ra <i>C</i> và <i>D cùng nằm trên một cung chứa góc dựng trên đoạn AB . Từ đó ta thấy B là giao </i>'
điểm của <i>d</i> với đường tròn ngoại tiếp <i>ACD</i>'.
<i><b>I</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>M</b></i>
<i><b>B</b></i> <i><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>K</b></i>
<b> Cách dựng: </b>
Dựng điểm <i>D là điểm đối xứng của D qua đường thẳng </i>' <i>d</i>. Dựng đường tròn ngoại tiếp tam giác
'
<i>ACD</i> . Dựng giao điểm <i>B của đường thẳng d</i> với đường tròn (<i>ACD</i>')<b><sub>. </sub></b>
<b> Chứng minh: </b>
Rõ ràng với cách dựng trên, ta có:
<i><sub>ADB</sub></i><sub></sub><i><sub>AD B</sub></i><sub>'</sub> <sub></sub><i><sub>ACB</sub></i>
<b> Biện luận: </b>
+) Nếu ba điểm <i>A C D</i>, , không thẳng hàng, hoặc
nếu ba điểm này thẳng hàng nhưng <i>CD</i> khơng
vng góc với <i>d</i> thì bài tốn có một nghiệm
hình.
+) Nếu ba điểm <i>A C D</i>, , thẳng hàng và <i>d</i> là
đường trung trực của đoạn <i>CD</i> thì bài tốn có
vơ số nghiệm hình.
+) Nếu ba điểm <i>A C D</i>, , thẳng hàng, <i>d</i> <i>CD</i>
nhưng <i>d</i> không phải là đường trung trực của
<i>CD</i> thì bài tốn khơng có nghiệm hình
<b>Bài tập mẫu 4: </b><i>Giả sử AD là đường phân giác góc A của tam giác ABC (D thuộc đoạn BC). Trên AD </i>
<i>lấy điểm M và N sao cho</i><i>ABN</i> <i>CBM</i><i>. BM cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ACM</i> <i> tại điểm thứ hai </i>
<i>E và CN cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM tại điểm thứ hai F . </i>
<i>a) Chứng minh rằng bốn điểm B C E F</i>, , , <i> cùng nằm trên một đường tròn. </i>
<i>b) Chứng minh ba điểm A E F</i>, , <i> thẳng hàng. </i>
<i>c) Chứng minh BCF</i><i>ACM, từ đó suy ra </i><i>ACN</i> <i>BCM</i><i>.</i>
<b>Giải: </b>
a) Ta có: <i>BFC</i><i>BAN</i> (cùng chắn cung <i>BN ) </i>
<i>BFC</i><i>BAN</i> (cùng chắn cung <i>BN ), mà </i>
<i>BFC</i><i>BAN</i>
Bốn điểm <i>B C E F</i>, , , cùng nằm trên một đường
trịn.
b) Từ kết quả trên ta có: <i>CFE</i><i>NFA</i><sub>. Do đó </sub>
<i>hai tia FE và FA trùng nhau, nghĩa là ba điểm </i>
, ,
<i>A E F</i> thẳng hàng.
c) Vì <i>BCF</i><i>BEF</i> và do <i>ACM</i> <i>BEF</i> nên
<i>BEF</i> <i>ACM</i> . Từ đó suy ra <i>ACM</i> <i>BCF</i>, dẫn
đến <i>ACN</i> <i>BCM</i> (dpcm).
<b>Bài tập mẫu 5: </b><i>Cho nửa đường tròn tâm </i>( )<i>O</i> <i>đường kính AB . C là điểm di động trên nửa đường trịn đó. </i>
<i>Vẽ tam giác đểuACD với D thuộc nửa mặt phẳng bờ ACkhông chứa B . Tìm quỹ tích trung điểm M của </i>
<i>đoạn CD. </i>
<b>Giải: </b>
<b>a) Phần thuận: </b>
Giả sử ( )<i>O</i> là giao điểm của đường thẳng <i>CD</i>
với nửa đường tròn ( )<i>O</i> . Từ giả thiết <i>ACD</i>
đều ta thấy <i>ACE </i>1200 nên sđ<i>BE </i>600.
Vì thế <i>E là điểm cố định. Lại vì M là trung </i>
điểm của <i>CD</i>, mà <i>ACD</i> đều nên <i>AM</i> <i>CD</i>
hay <i>AME </i>900. Từ đó <i>M nằm trên nửa </i>
đường trịn đường kính <i>AE . </i>
Khi <i>C</i> trùng <i>A thì M trùng A , khi C</i> trùng
<i>B thì M trùng E . Vậy M chỉ nằm trên nửa </i>
đường trịn đường kính <i>AE . </i>
<b>b) Phần đảo: </b>
Lấy điểm <i>M bất kì trên nửa đường trịn đường kính AE . Đường thẳng EM cắt nửa đường tròn </i>( )<i>O</i>
tại <i>C</i>. Vẽ tam giác đều <i>ACD</i>, trong đó <i>D thuộc nửa mặt phẳng bờ AC</i> khơng chứa <i>B . Khi đó sđ </i>
0
60
<i>BE </i> , nên ta thấy ngay <i>ABE </i>600, dẫn đến <i>ACE </i>1200.
Suy ra <i>ACD</i> <i>ACE</i>6001200 1800 nên bốn điểm <i>D M C E</i>, , , thẳng hàng. Rõ ràng <i>MD</i><i>MC</i>
(vì trong tam giác đều <i>ACD</i> đường cao <i>AH cũng là đường trung tuyến). </i>
<b>c) Kết luận: Qũy tích trung điểm </b><i>M của CD</i> là nửa đường trịn đường kính <i>AE nằm trên nửa </i>
mặt phẳng bờ <i>AE không chứa B . </i>
<b>Bài tập 1: </b>Cho nửa đường trịn tâm ( )<i>O</i> đường kính <i>BC</i>2<i>R</i>. <i>A là điểm di động trên nửa đường tròn đó. </i>
Gọi<i>D và E theo thứ tự là trung điểm của các dâyAC</i>và <i>AB . Tìm quỹ tích giao điểm M của đoạn BD và </i>
<i>CE</i>
<i>Hướng dẫn: Qũy tích các giao điểm M của BD và CE là nửa đường </i>
<i>trịn tâm O bán kính </i>
3
<i>R</i>
<i>. </i>
<b>Bài tập 2:</b> Cho đường trịn tâm ( )<i>O</i> bán kính <i>R và dây cung AC</i><i>R</i> 3. <i>C</i> là điểm di động trên cung nhỏ
<i>AB . Vẽ đường tròn tâm C</i> tiếp xúc với <i><sub>AB . Từ A và B kẻ các tiếp tuyến khác AB với đường trịn tâm M</sub></i>
<i>,chúng cắt nhau tại M .Tìm quỹ tích các điểm M . </i>
<i>Hướng dẫn: Qũy tích các giao điểm M là cung chứa góc </i>600<i>vẽ trên </i>
<i>đoạn AB thuộc nửa mặt phẳng bờ AB có chứa cung nhỏ AB của </i>
<i>đường tròn </i>( )<i>O</i>
<b>Bài tập 3: </b> Dựng tam giác <i>ABC</i>, biết rằng
a) <i>BC</i>3<i>cm, độ dài đường trung tuyến AM bằng 3cm</i>
b) <i>BC</i>3<i>cm</i>, bán kính đường trịn ngoại tiếp tam giác bằng <i>2, 5cm</i>, bán kính đường trịn nội
tiếp tam giác bằng <i>1cm</i>.
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>a) Điểm A thuộc cung chứa góc </i>500<i> vẽ trên đoạn BCvà A thuộc </i>
<i>đường trịn tâm M bán kính R</i>3<i>cm (M là trung điểm của BC<sub>). </sub></i>
<i>b) Dựng đường tròn </i>( ; 2, 5<i>O</i> <i>cm</i>)<i>. </i>
<b>Bài tập 4: </b>Cho bốn điểm <i>A B C D</i>, , , theo thứ tự cùng nằm trên đường trịn ( )<i>O</i> sao cho <i>AC</i> vng góc với
<i>BD tại H ( khác O</i>). Gọi <i>M và N</i>lần lượt là chân các đường vng góc kẻ từ <i>H xng các đường thẳng </i>
<i>AB và BC</i>, <i>P và Q</i> lần lượt là giao điểm của đường thẳng <i>MH và NH</i> với các đường thẳng <i>CD</i> và <i>DA . </i>
a) Chứng minh rằng <i>PQ</i>/ /<i>AC</i> .
b) Chứng minh rằng bốn điểm <i>M N P Q</i>, , , cùng nằm trên một đường tròn.
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>a) Chứng minh Qlà trung điểm đoạn AD và P là trung điểm đoạn </i>
<i>CD<sub>. </sub></i>
<i>b) Chứng minh </i><i>NQH</i> <i>NMH</i> <i>NMP. </i>
<b>Bài tập 5: </b>Cho tam giác <i>ABC</i>, gọi <i>D và E theo thứ tự là các tiếp điểm của đường tròn tâm O</i> nội tiếp tam
giác với các cạnh <i>AB và AC</i>, <i>H là giao điểm của đường thẳng BO</i> và đường thẳng <i>DE . </i>
<i>Hướng dẫn: </i>
<i>a) Chứng minh OHE</i><i>ECO</i>