Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.68 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD – ĐT SƠN LA
<b>TRƯỜNG THCS &THPT NGUYỄN DU</b>
<b></b>
<i> </i>
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
Năm học: 2020 - 2021
<b>Môn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN</b>
<b>---Nội dung</b>
<b>kiến thức</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng thấp</b> <b>Vận dụng cao</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>Đại cương</b>
<b>về thế giới</b>
<b>thực vật</b>
Đặc điểm chung của thực
vật
Câu 10
Số điểm 2 điểm =
20%
<b>Chương I:</b>
<b>Tế bào thực</b>
<b>vật</b>
Biết được cấu tạo tế bào
thực vật
Câu 2
Ý ngĩa của sự lớn lên và
phân chia tế bào đối với
thực vật
Câu 1
Số điểm 0,5 điểm
= 5%
0,5 điểm =
5%
<b>Chủ đề: Rễ</b> Biết được các loại rễ, cácmiền của rễ.
Câu 3; 4; 8
Đặc điểm, chức năng
các loại rễ biến dạng
Câu 9 ý a
Tại sao phải thu
hoạch củ trước khi
cây ra hoa, tạo quả
Câu 9 ý b
Số điểm 1,5 điểm
= 15%
2 điểm =
20%
1 điểm= 10%
<b>Chủ đề:</b>
<b>Thân</b>
Các loại thân
Chức năng của mạch rây
Câu 6; 7
Hiểu được thân dài do
bộ phận nào
Câu 5
Giải thích hiện tượng thực tế
Số câu
Số điểm 1 điểm =
10%
0,5 điểm =
5%
1 điểm = 10%
<b>Tổng</b>
Số câu: 6
Số điểm:
3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ :
10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 20%
SỞ GD – ĐT SƠN LA <b> ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
<b>TRƯỜNG THCS &THPT NGUYỄN DU</b>
<b></b>
---Năm học: 2020 - 2021
<b>Môn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN</b>
<i>Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)</i>
<b>---I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) </b>
<b>Câu 1: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật:</b>
<b>A. Giúp thực vật sinh trưởng</b>
<b>B. Giúp thực vật phát triển</b>
<b>C. Giúp thực vật có nhiều cành</b>
<b>D. Giúp thực vật sinh trưởng và phát triển</b>
<b>Câu 2: Lục lạp nằm trong bộ phận nào của tế bào thực vật?</b>
<b>A. Vách tế bào</b> <b>B. Chất tế bào</b>
<b>C. Nhân</b> <b>D. Màng sinh chất</b>
<b>Câu 3: Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:</b>
<b>A. Miền trưởng thành</b> <b>B. Miền sinh trưởng</b>
<b>C. Miền chóp rễ</b> <b>D. Các lông hút.</b>
<b>Câu 4: Rễ cọc gồm:</b>
<b>A. Rễ cái và các rễ con</b> <b>B. Rễ con mọc ra từ gốc thân</b>
<b>C. Các rễ từ cành đâm xuống</b> <b>D. Rễ chồi lên mặt đất</b>
<b>Câu 5: Thân dài ra do đâu?</b>
<b>A. Do sự phân chia của mô phân sinh ngọn</b> <b>B. Do sự phân chia của tế </b>
bào mô mềm
<b>C. Do sự phân chia tế bào mô cứng</b> <b>D. Do sự phân chia tế bào </b>
chồi ngọn
<b>Câu 6: Chức năng của mạch rây là:</b>
<b>A. Vận chuyển các chất</b> <b>B. Vận chuyển nước và muối khoáng</b>
<b>C. Vận chuyển các chất hữu cơ</b> <b>D. Cả a,b và c</b>
<b>Câu 7: Cây nào sau đây có thân leo:</b>
<b>A. Cây ớt</b> <b> B. Cây dừa</b> <b> C. Cây mướp</b>
<b>D. Cây rau má</b>
<b>Câu 8: Rễ cây trầu không thuộc loại rễ biến dạng nào sau đây:</b>
<b>A. Rễ thở</b> <b> B. Rễ móc</b> <b>C. Rễ củ</b> <b>D. Rễ giác mút</b>
<b>II. TỰ LUẬN.(6 điểm)</b>
<b>Câu 9:(3 điểm) </b>
a. Em hãy trình bày đặc điểm, chức năng của các loại rễ biến dạng. Lấy một số ví
dụ về các loại rễ biến dạng?
b. Tại sao người ta thu hoạch rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả?
<b>Câu 10:(2 điểm): Trình bày đặc điểm chung của thực vật?</b>
<b>Câu 11:(1điểm): Tại sao khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa, tạo quả người</b>
ta thường ngắt ngọn?
<b>--- </b>
Hết---SỞ GD&ĐT SƠN LA
<b>TRƯỜNG THCS & THPT NGUYỄN DU</b>
<b> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>GIỮA KÌ I</b>
<b>Mơn: SINH HỌC 6. BAN CƠ BẢN</b>
<i><b>I. TRẮCNGHIỆM. (4 điểm) Mỗi câu đúng: 0,5 điểm</b></i>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án <b>D</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>B</b>
II. TỰ LUẬN. (6 điểm)
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Biểu điểm</b>
<b>9</b>
<b>(3đ)</b>
a, Rễ củ: Đặc điểm rễ phình to có chức năng dự trữ chất cho cây khi ra
hoa, tạo quả (Khoai, sắn, củ cải,…).
Rễ móc: Đặc điểm rễ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất. Chức năng là
móc và bám vào trụ (Hồ tiêu, trầu không,..)
Rễ thở: Đặc điểm sống trong điều kiện thiếu khơng khí nên rễ mọc
ngược lên mặt đất. Chức năng giúp cây hô hấp trong khơng khí (Cây
bần, cây bụt mọc,…)
Rễ giác mút: Rễ biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của
cây khác. Chức năng là lấy thức ăn từ cây chủ ( cây tầm gửi, dây tơ
hồng,…)
b, Rễ củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng dùng cho cây khi ra hoa,
kết quả.
Do vậy ta phải thu hoạch rễ củ trước khi chúng ra hoa vì khi ra hoa chất
dinh dưỡng của củ bị sử dụng hết làm giảm chất lượng của củ.
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
<b>10</b>
<b>(2đ)</b>
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn khơng có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngồi.
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
<b>11</b>
<b>(1đ)</b>
- Khi trồng đậu, bông, cà phê trước khi ra hoa tạo quả người ta thường
ngắt ngọn là để cho chất dinh dưỡng dồn vào chồi hoa, ni quả bởi vì
các cây này thu quả.
- Để tăng năng suất cho cây trồng nên tùy vào từng loại cây mà người ta
sẽ bấm ngọn hoặc tỉa cành.