Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Bài tập Tam giác cân, tam giác vuông cân lớp 7 - Bài tập ôn tập Hình học lớp 7 chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập Toán lớp 7: Tam giác cân, tam giác vuông cân</b>


<b>A. Lý thuyết cần nhớ về tam giác cân, tam giác vuông cân</b>



<b>1. Tam giác cân</b>



+ Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau



<b>2. Tính chất của tam giác cân</b>



+ Tính chất 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau



+ Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân



<b>3. Tam giác vng cân</b>



+ Tam giác vng cân là tam giác có 2 cạnh vng góc và bằng nhau



<b>4. Tính chất của tam giác vng cân</b>



+ Tính chất 1: Tam giác vn cân có hai góc ở đáy bằng nhau và bằng 45

0


+ Tính chất 2: Các đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác kẻ từ đỉnh


góc vng của tam giác vng cân trùng nhau và bằng 1 nửa cạnh huyền.



<b>B. Các bài tốn ơn tập về phân số</b>



<b>Bài 1: Hãy cho biết cần thêm điều kiện gì để </b>


a, Tam giác vuông trở thành tam giác vuông cân


b, Tam giác cân trở thành tam giác vuông cân



<b>Bài 2: Cho tam giác ABC, biết góc </b><i>ABC </i>700. Tính số đo các góc cịn lại của tam giác
đó.


<b>Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D và E lần lượt là trung điểm của AB và</b>
AC. Chứng minh BE = CD


<b>Bài 4: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh BC lấy D, E sao cho BD = CE. Chứng</b>
minh tam giác ADE là tam giác cân


<b>Bài 5: Cho tam giác ABC có </b> 


0 0


80 , 50
<i>A</i> <i>B</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b, Đường thẳng song song với BC cắt tia đối của tia AB ở D, cắt tia đối của tia AC ở
E. Chứng minh tam giác ADE cân


<b>Bài 6: Cho tam giác vuông cân ABC tại A, tia phân giác của các góc B và C cắt AC và</b>
AB lần lượt tại E và D


a, Chứng minh rằng BE = CD, AD = AE


b, Gọi I là giao điểm của BE và CD, AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng các tam giác
MAB và MAC là tam giác vuông cân


<b>C. Hướng dẫn giải bài tập ôn tập về phân số</b>


<b>Bài 1:</b>


a, Gọi <i>ABC</i> là tam giác vuông, tức là <i>BAC </i>900


Để <i>ABC</i> trở thành tam giác vng cân tại A thì hai cạnh góc vng AB = AC


b, Gọi <i>ABC</i> là tam giác cân tại A, tức là ta có AB = AC


Để

<i>ABC</i>

trở thành tam giác vng cân tại A thì <i>BAC </i>900


<b>Bài 2:</b>


Có <i>ABC</i> là tam giác cân tại A  <i>ABC</i><i>ACB</i>


Lại có theo đề bài <i>ABC </i>700
 <sub>70</sub>0


<i>ACB</i>


 


Xét

<i>ABC</i>

có <i>ABC ACB BAC</i>  1800 (tổng 3 góc trong 1 tam giác)





0 0 0


0 0 0


70

70

180




180

140

40



<i>BAC</i>


<i>BAC</i>







</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Xét tam giác <i>ABC</i> cân tại A, có <i>ABC</i><i>ACB</i> và AB = AC


Có D là trung điểm của AB  AD = BD


Có E là trung điểm của AC  AE = EC


Từ đó ta có AD = BD = AE = EC


Xét tam giác <i>BDC</i> và <i>CEB</i> có:


BD = CE (cmt)


 


<i>ABC</i> <i>ACB</i><sub>(cmt)</sub>


BC chung


 <sub>Hai tam giác BDC và tam giác CEB bằng nhau (theo trường hợp c - g - c)</sub>



 <sub>BE = CD (cặp cạnh tương ứng)</sub>


<b>Bài 4:</b>


Xét tam giác ABD và tam giác ACE có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 


<i>ABC</i> <i>ACB</i><sub> (do tam giác ABC cân tại A)</sub>


BD = EC (giả thiết)


. .



<i>ABC</i>

<i>ACE c g c</i>

<i>AD AE</i>



 





(cặp cạnh tương ứng)


Xét tam gác ADE có AD = AE (cmt). Suy ra tam giác ADE là tam giác cân tại A


<b>Bài 5: Học sinh tự vẽ hình</b>


a, Xét tam giác ABC có: <i>A B C</i>  1800(tổng ba góc trong một tam giác)





0 0 0



0


80

50

180



50


<i>C</i>


<i>C</i>






 

<sub></sub>

<sub>50</sub>0

<sub></sub>



<i>B C</i>  


Tam giác ABC là tam giác cân tại A


b, Co ED// BC


 


<i>EDA ABC</i>


  <sub> (vị trí so le trong) và </sub><i>DEA ACB</i>  <sub> (vị trí so le trong)</sub>




<i><sub>ABC</sub></i> <i><sub>ACB</sub></i>

<sub></sub>

<sub>50</sub>0

<sub></sub>




 


Suy ra <i>EDA DEA</i>   Tam giác ADE cân tại A


<b>Bài 6: Học sinh tự vẽ hình</b>


a, Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và <i>B C</i>


Vì BE là tia phân giác của góc B nên <i>ABE EBC</i>


Và CD là tia phân giác của góc C nên <i>ACD DCB</i>


Và <i>B C</i>  nên <i>ABE</i> <i>ACD</i>


Xét tam giác BEA và tam giác CDA có:


<i>A</i>

<sub> chung</sub>


AB = AC (gt)


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Suy ra tam giác BEA bằng với tam giác CDA (theo trường hợp g-c-g)


Suy ra BE = CD và AD = AE (cặp cạnh tương ứng)


b, Có <i>BEA</i><i>CDE</i> <i>AEB ADC</i>


Xét tam giác AID và tam giác AIE có:





<i>AEB ADC</i>


<i>AD AE</i>







AI chung


Suy ra tam giác AID bằng tam giác AIE (theo trường hợp c-g-c)


Suy ra <i>AMB AMC</i> (hai góc tương ứng)


Lại có <i>AMB AMC</i> 1800  <i>AMB</i>900


Suy ra hai tam giác AMB và AMC là hai tam giác vuông cân


</div>

<!--links-->

×