GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN ÔN THI ĐẠI HỌC VỀ TAM GIÁC
1) Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có
2
3
cosCcosBcosA
≤++
Giải: Đặt y= cosA+cosB+cosC ta có:
01y
2
C
sin
2
BA
cos2
2
C
sin2
2
C
sin21
2
BA
cos
2
C
sin2y
2
C
sin21
2
BA
cos)
2
C
2
cos(2
2
C
sin21
2
BA
cos
2
BA
cos2y
22
22
=−+
−
−⇔−+
−
=⇔
−+
−
−
π
=−+
−+
=
Để phương trình này xác đònh sin
2
C
ta phải có:
2
3
cosCcosBcosA
2
3
y
3)
2
BA
(cos2y20)1y(2)
2
BA
(cos'
22
≤++⇔≤⇔
≤
−
+≤⇔≥−−
−
=∆
Vậy trong mọi tam giác ABC ta đều có
2
3
cosCcosBcosA
≤++
2) Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có
8
1
cosC.cosA.cosB
≤
Giải:* Giả thiết A tù ⇒ø B, C nhọn. Khi đó cosA<0 và cosB>0, cosC>0
⇒
8
1
cosC.cosA.cosB0 cosC.cosA.cosB
≤⇒<
*Giả thiết A, B, C nhọn. Khi đó cosA>0 và cosB>0, cosC>0
Theo bất đẳng thức Côsi dành cho 3 số ta có:
3
Ccos.Bcos.Acos
3
CcosBcosAcos
≥
++
⇔27cosA.cosB.cosC≤(cosA+cosB+cosC)
3
(1).
Theo kết quả bài 1):
2
3
cosCcosBcosA
≤++
(2).
Từ (1) và (2) ta có: 27cosA.cosB.cosC≤(
2
3
)
3
⇒
8
1
cosC.cosA.cosB
≤
Vậy trong mọi tam giác ABC ta đều có:
8
1
cosC.cosA.cosB
≤
3) Chứng minh rằng: Nếu
8
1
cosC.cosA.cosB
=
thì
∆
ABC đều.
Giải: Ta có
01)]CBcos()CB[cos(
2
1
.Acos8
8
1
cosC.cosA.cosB
=−−++⇔=
⇔
01)]CBcos()A.[cos(Acos4
=−−+−π
⇔
01)]CBcos(Acos.[Acos4
=−−+−
⇔
0)CB(cos1)CB(cos)CBcos(.Acos4Acos4
222
=−−+−+−−
⇔
0)CB(sin)]CBcos(Acos2[
22
=−+−−
⇒
=−
=−−
0)CBsin(
0)CBcos(Acos2
⇒
=
=−
CB
00cosAcos2
⇒
=
=
CB
2
1
Acos
⇒
=
=
CB
60A
0
⇒A=B=C=60
0
⇒ ∆ABC đều.
4) Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có
4
9
CsinBsinAsin
222
≤++
Giải: Ta có
Ccos1
2
B2cos1
2
A2cos1
CsinBsinAsin
2222
−+
−
+
−
=++
)]BA([cos)BAcos()BAcos(2Ccos)B2cosA2(cos
2
1
2
22
+−π−−+−=−+−=
222
)]BAcos(
2
1
)BA[cos()BA(cos
4
1
2)BA(cos)BAcos()BAcos(2
−++−−+=+−−+−=
⇒
4
9
CsinBsinAsin
222
≤++
.
Vậy trong mọi tam giác ABC ta đều có
4
9
CsinBsinAsin
222
≤++
5) a) Chứng minh bất đẳng thức: Với 6 số thực a
1
, a
2
, a
3
, b
1
, b
2
, b
3
ta luôn có:
2
3
2
2
2
1
2
3
2
2
2
1332211
bbb.aaabababa
++++≤++
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
3
3
2
2
1
1
b
a
b
a
b
a
==
( BĐT Bunhiacôpxki)
b) Tam giác ABC có 3 trung tuyến m
a
, m
b
, m
c
và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC. Chứng minh rằng: Nếu m
a
+m
b
+m
c
=
2
R9
thì ABC là một tam giác đều.
Giải: a) Xét trong hệ tọa độ vuông góc Oxyz xét 2 vectơ khác
→
0
:
)a;a;a(a
321
=
→
và
)b;b;b(b
321
=
→
. Theo công thức đònh góc của 2 vectơ ta có
|b|.|a|
b.a
)b,acos(
→→
→→
→→
=
. Vì
|b|.|a||b.a|1
|b|.|a|
|b.a|
nên1|)b,acos(|
→→→→
→→
→→
→→
≤⇒≤≤
Theo phương pháp tọa độ:
2
3
2
2
2
1
2
3
2
2
2
1332211
bbb.aaabababa
++++≤++
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1|)b,acos(|
=
→→
⇔
→→
b,a
cùng phương ⇔
3
3
2
2
1
1
b
a
b
a
b
a
==
.
b) Theo bất đẳng thức Bunhiacốpxki: |1.m
a
+1.m
b
+1.m
c
| ≤
2
c
2
b
2
a
222
mmm.111
++++
⇒ (m
a
+m
b
+m
c
)
2
≤
)mmm(3
2
c
2
b
2
a
++
(1).
Theo đònh lý đường trung tuyến trong tam giác ABC ta có:
)cba(
4
3
4
cb2a2
4
bc2a2
4
ac2b2
mmm
222
222222222
2
c
2
b
2
a
++=
−+
+
−+
+
−+
=++
(2)
Theo đònh lý sin trong tam giác ABC ta có:
4
9
.R4)CsinBsinA(sinR4CsinR4BsinR4AsinR4cba
2
4bài
2222222222222
≤++=++=++
2222
R9cba
≤++⇒
(3).
Từ (2) và (3):
2
c
2
b
2
a
mmm
++
4
R27
2
≤
(4)
Từ (1) và (4): (m
a
+m
b
+m
c
)
2
4
R81
2
≤
⇔ m
a
+m
b
+m
c
≤
2
R9
.
Theo bất đẳng thức Bunhiacốpxki: m
a
+m
b
+m
c
=
2
R9
⇔
1
m
1
m
1
m
cba
==
⇒ Tam giác ABC là tam giác đều.