Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Mỹ thuật THCS - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


CHƯƠNG TRÌNH ETEP


<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN</b>


(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<i><b>MÔN MĨ THUẬT </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

BQ GIAO Dl}C VA DAO T ~0


TRUONG DAI HOC SV PRAM


THANH PH6 H6

cHi

MINH


CHVONG TRiNH ETEP


TAl

LI~U

HUONG DAN



BOI DUONG GIAo VIEN PHO THONG coT cAN




(B6i duang trvc tiSp)


"


MO

D

UN

2



SU

DUNG PHUONG PIIAP DA

.

.

Y HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN

.

.



PHAM CHAT, NANG LT/C HQC SINH TRUNG HQC CO

SO



MONMITHU~T


I>a

. .

i dien Ban bien soan

.



Chu bien


ThS. Le TBng Ngqc Anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3


MỤC LỤC



<b>Ký hiệu viết tắt ... 8 </b>


<b>Chú giải thuật ngữ ... 9 </b>


<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 10 </b>


1. Giới thiệu tổng quan về mô đun ... 10



2. Yêu cầu cần đạt của mơ đun ... 11


3. Nội dung chính ... 11


4. Tổ chức hoạt động học tập ... 11


Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực ... 26


Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong
môn Mĩ thuật ở trung học cơ sở ... 29


Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong
môn Mĩ thuật ở trung học cơ sở ... 32


Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương ... 39


5. Tài liệu đọc ... 41


Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực ... 41


1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 41


1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 41


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 41 </i>


<i>1.1.1.2. Năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 ... 41 </i>



1.1.2. Các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực .. 42


1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 42


<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng </i>
<i>lực ... 42 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với gv trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>


<i>triển phẩm chất, năng lực ... 47 </i>


1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực ... 50


1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục ... 50


1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực ... 51


1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu
hướng hiện đại ... 51


<i>1.2.3.1. Dạy học hợp tác ... 51 </i>


<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá ... 54 </i>


<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề ... 56 </i>



<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án ... 57 </i>


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học ... 60 </i>


Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong
môn Mĩ thuật ở trung học cơ sở ... 62


2.1. Môn Mĩ thuật trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 62


2.1.1. Đặc điểm môn học ... 62


2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật ... 63


<i>2.1.2.1. Mục tiêu của môn Mĩ thuật ... 63 </i>


<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật... 63 </i>


2.1.3. Định hướng về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong môn Mĩ thuật ... 66


<i>2.1.3.1. Định hướng chung ... 66 </i>


<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực đặc thù </i>
<i>môn Mĩ thuật ... 66 </i>


2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt – mức độ, với nội dung dạy học, phương pháp và
kĩ thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ... 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5



2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề ... 72


<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng... 72 </i>


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa ... 73 </i>


2.2.2. Dạy học trực quan ... 74


<i>2.2.2.1. Cách tiến hành ... 76 </i>


<i>2.2.2.2. Định hướng sử dụng... 76 </i>


<i>2.2.2.3. Điều kiện sử dụng ... 77 </i>


<i>2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ ... 78 </i>


2.2.3. Dạy học hợp tác ... 78


<i>2.2.3.1. Định hướng sử dụng... 78 </i>


<i>2.2.3.2. Ví dụ minh họa ... 79 </i>


2.2.4. Dạy học thực hành ... 80


<i>2.2.4.1. Cách tiến hành ... 81 </i>


<i>2.2.4.2. Định hướng sử dụng... 82 </i>


<i>2.2.4.3. Điều kiện sử dụng ... 82 </i>



<i>2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ ... 83 </i>


2.2.5. Dạy học tạo hình (theo quy trình) ... 84


<i>2.2.5.1. Các bước tiến hành ... 86 </i>


<i>2.2.5.2. Định hướng sử dụng... 86 </i>


<i>2.2.5.3. Điều kiện sử dụng ... 86 </i>


<i>2.2.5.4. Ví dụ minh họa ... 87 </i>


2.2.6 Các kĩ thuật dạy học ... 87


<i>2.2.6.1. Kĩ thuật khăn trải bàn ... 87 </i>


<i>2.2.6.2. Kĩ thuật mảnh ghép ... 89 </i>


<i>2.2.6.3. Kĩ thuật phòng tranh ... 91 </i>


<i>2.2.6.4. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ... 92 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6


3.1. Chiến lược dạy học... 95


3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh ... 97


3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề/ bài


học ... 101


3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học ... 101


3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học ... 108


3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học ... 110


3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/hoạt động ... 110


3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ
đề/ bài học ... 113


<b>Phụ lục ... 118 </b>


Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy ... 118


Phụ lục 2. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 124


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7


<b>BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>


1. ThS. Lê Tống Ngọc Anh – Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
2. TS. Nguyễn Hồng Ngọc – Trường Đại học Mĩ thuật Thành phớ Hồ Chí Minh
3. ThS. Võ Thị Nguyên – Trường Đại học Sài Gòn


<b>CỘNG TÁC VIÊN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8



<b>KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>



<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


CT Chương trình


GVPTCC Giáo viên phổ thơng cốt cán


GV Giáo viên


HS Học sinh


PC Phẩm chất


NL Năng lực


SGK Sách giáo khoa


THCS Trung học cơ sở


THPT Trung học phổ thông


HV Học viên


GD Giáo dục


GVPT Giáo viên phổ thông


TNKQ Trắc nghiệm khách quan



PP Phương pháp


PPDH Phương pháp dạy học


KTDH Kĩ thuật dạy học


HĐGD Hoạt động giáo dục


CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9


<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>



<b>Thuật ngữ </b> <b>Giải thích </b>


Chiến lược 1


dạy học


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên là
quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối hợp, vận
dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng
thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể
phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của người giáo viên.


<i>Với thuật </i>
<i>ngữ này: </i>
<i>vừa chú </i>


<i>giải, vừa </i>
<i>định hướng </i>


<i>cách thực </i>


<i>hiện </i>2


Mã hoá yêu
cầu cần đạt 3


(hay Đặt kí
hiệu cho
yêu cầu cần


đạt)


<i>i) Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018, mỗi năng lực cụ thể gồm </i>
các thành phần/ thành tố năng lực, phẩm chất.


Mỗi thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất lại ứng với nhiều biểu hiện
khá cụ thể ở các mức độ khác nhau, đã được quy định trong chương trình.
Vì vậy, mỗi biểu hiện khá cụ thể đó có thể được mã hố (đặt kí hiệu) một
cách tinh gọn, hệ thống, khoa học theo một quy ước nhất định giữa các
GV trong cùng bộ môn hoặc nhà trường hay hội đồng đánh giá … để nhanh
chóng truy xuất, phân biệt, đới sánh giữa chúng ...


<i>ii) Mỗi yêu cầu cần đạt nhất định trong dạy học chủ đề cần phải được quy </i>
kết cho một biểu hiện cụ thể nào đó thuộc thành phần/thành tố của năng
lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu), gọi là mã hố u cầu cần
đạt.



<i>Nhờ đó, khi HS đáp ứng được yêu cầu cần đạt nhất định đã nói ở (ii) đồng </i>
thời đối chiếu yêu cầu cần đạt đó với các biểu hiện của các thành
<i>phần/thành tớ năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu) ở (i) thì </i>
người GV sẽ phát biểu, khẳng định được rằng: HS đã được rèn luyện, giáo
dục để biểu hiện được thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất cụ thể ứng
với các mã (kí hiệu) nhất định.


<i>iii) Quá trình xây dựng kế hoạch dạy học, phân tích kết quả kiểm tra đánh </i>
giá mức độ đạt được mục tiêu dạy học … ln gắn với các u cầu cần
đạt. Vì vậy việc sử dụng dạng mã hoá của yêu cầu cần đạt (hay kí hiệu của
yêu cầu cần đạt) sẽ thuận lợi vì vừa thể hiện được sự tinh gọn, tính khoa
học và cả tính hệ thớng của các biểu hiện năng lực, phẩm chất mà HS đã
đạt được.




<b>1</b><sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>


yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.
<b>2</b><sub> Ban Xây dựng tài liệu mô- đun 2, trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh, 2020 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>



<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>


Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học cơ sở môn Mĩ thuật” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng


lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực
của học sinh cho giáo viên môn Mĩ thuật ở trung học cở sở. Hồn thành mơ đun này, khơng
những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Mĩ thuật học theo các yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn
Phát triển chun mơn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,
ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.


Mô đun này bao gồm các nội dung chính:


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trung học phổ thông môn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học sinh </b>
trung học cơ sở.


Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:


<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>


Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động


dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tư nghiên
cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh
giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi
dưỡng theo nội dung mô đun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11


<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>


<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;


<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục
phổ thông 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>
tượng học sinh trung học cơ sở.


<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>
phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh ở trường trung học cơ sở.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trong môn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018;



<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>
học sinh trung học cơ sở.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP </b>


<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>


<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b></i>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>


<b>Kịch bản sư phạm bài giảng qua mạng </b>
<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>


<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12


HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khoá bồi dưỡng như sau:


<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mơ đun </b></i>


HV sau khi hồn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:


<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>
THCS.


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THCS nhằm </i>
phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật trong CT GDPT 2018.


<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>
đối tượng HS THCS trong môn Mĩ thuật.


<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>
dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THCS.


<b>IV. Ơn bài trước (Mơ đun 1) </b>


<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>
YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT
môn Mĩ thuật.


<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển </b>


<b>phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình h́ng cụ thể.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13


<i>- Đọc 6 tình h́ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>
<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình h́ng (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình h́ng.



<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.
- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,
NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình </i>
thành và phát triển PC, NL.


- Xác định yếu tớ chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng
qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tố thể hiện qua việc trả lời câu
hỏi.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>



- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi


<b>Hoạt động 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các ngun tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic, đạt 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>


- Infographic.



<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b>
<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
PC, NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và đạt 3/5 câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>Hoạt động 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL
<b>theo xu hướng hiện đại. </b>


- Xem infographic.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 2 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 2 câu hỏi trắc nghiệm


<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Mĩ thuật ở trung học phổ thơng </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>


<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong
<i><b>môn Mĩ thuật ở THCS. </b></i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16


<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu </i>
– YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn
Mĩ thuật.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.


- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc, đạt 3/5 câu hỏi
trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>



- Video chuyên gia.
- Infographic.


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).
<b>Hoạt động 7: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THCS. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL
HS trong môn Mĩ thuật ở THCS.


- Xác định được quy trình thực hiện một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
môn Mĩ thuật ở THCS.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát
triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.



- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc, đạt 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.
- Infographics.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17


- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>


<i><b>trong môn Mĩ thuật ở trung học phổ thông </b></i>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>


<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>
<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Mĩ thuật. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Mĩ thuật.



- Xác định được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Mĩ thuật.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong môn </i>
Mĩ thuật.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu, hoàn thành 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng môn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong mơn Mĩ
thuật ở THCS.


- Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Mĩ thuật ở
THCS.


- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài
học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem
<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>
<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Mĩ thuật. </i>


<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh


hoạ, tài liệu đọc và infographic, hoàn thành 3 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>


- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Infographics


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>
<i>học trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
<i>KTDH cho một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>Hoạt động 11: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>


<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học
<i>trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS được </i>
minh hoạ



- Xem video một hoạt động dạy học trong môn Mĩ thuật ở THCScó sử dụng PP,
<i>KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>


- Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của
GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp:


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


<i>- Kế hoạch bài dạy minh họa. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11



- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>


<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>


<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>
<i><b>địa phương. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.


<b>1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>
<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>
quả.


- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).


- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa
<b>phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21


- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


- Phụ lục 2.


<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>


Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Bài tập cuối khóa: </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Mĩ thuật </b></i>
<b>ở THCS. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Lựa chọn một bài học trong CT môn Mĩ thuật 2018.
+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
chí trong Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.



<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>


+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong
môn Mĩ thuật ở THCS dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THCS. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc
vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THCS.
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22


<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng </i>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i><b>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </b></i>


<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng sau trực tiếp (7 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.
- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi
dưỡng qua mạng.


- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.


- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động
<b>bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này. </b>


<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch dạy học (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.


<b>- Hồn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>


- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.


- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.


- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.
- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


- Xác định thời gian kết nối với GVSPCC giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở
<b>mô đun 2. </b>


<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


- Kết nối với GVSPCC giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2.


- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải
<b>thực hiện, hoàn thành. </b>


<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch dạy học cho một chủ đề trong mơn Mĩ thuật ở THCS.
- Hồn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.


<b>- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số). </b>
<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN MĨ THUẬT </b>
<i><b>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </b></i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>


<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điều kiện giảng dạy/học tập </b>


<b>Ngày 1 </b>


<b>Buổi </b>
<b>sáng </b>
<b>(1) </b>


Khai mạc khoá bồi dưỡng.


Hội trường, backdrop, máy chiếu,
âm thanh, bàn ghế được bớ trí theo
u cầu hoạt động chủ động.
Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ thống



học trực tuyến và các kênh liên lạc.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông hỗ trợ.


Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ mục
tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung chính
của khố học.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
<b>Ơn tập nội dung 1 trong 5 ngày trực tuyến </b>


– tập trung ở các vấn đề sau:


<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy </i>
<i>học phát triển PC, NL </i>


<i>- Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL; yêu cầu đối với GV trong </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24



<i>việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục </i>
<i>phát triển PC, NL. </i>


<i>- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát </i>
<i>triển PC, NL. </i>


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.


<b>Buổi </b>
<b>chiều </b>
<b>(2) </b>


<b>Ôn tập nội dung 2 trong 5 ngày trực tuyến </b>
– tập trung ở các vấn đề sau:


<i>- Quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy </i>
<i>học và PP, KTDH trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THCS. </i>


<i>- Một số PP, KTDH phát triển PC, NL </i>
<i>trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của học viên
Tài liệu học tập.



Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.


Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học
<i>của một chủ đề minh hoạ (chủ đề đã thực </i>
<i>nghiệm). </i>


Phiếu giao nhiệm vụ 1.


<b>Ngày 2 </b>


<b>Buổi </b>
<b>sáng </b>
<b>(3) </b>


<b>Ôn tập nội dung 3 trong 5 ngày trực tuyến </b>
– tập trung ở các vấn đề sau:


<i>- Cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của </i>
<i>một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>
<i>- Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH </i>
<i>của một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THCS. </i>


<i>- Cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng </i>
<i>PP, KTDH của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
<i>thuật ở THCS. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử


dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của học viên
Tài liệu học tập.


Văn phịng phẩm hỗ trợ.


<i>Phân tích video dạy học minh họa, video </i>
<i>sinh hoạt chuyên môn của một KHDH </i>
<i>minh hoạ của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
<i>thuật ở THCS. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng


nghiệp tại địa phương.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


<b>Buổi </b>


<b>chiều </b>
<b>(4) </b>


Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên
chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong
<i>môn Mĩ thuật ở THCS: </i>


<i>- Xác định YCCĐ của một chủ đề trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội </i>
<i>dung của một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THCS. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25


<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ </i>
<i>đề trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<b>Ngày 3 </b>


<b>Buổi </b>
<b>sáng </b>
<b>(5) </b>


Báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt động
<i>học của một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở </i>
THCS.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử


dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về


việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ,
<i>nội dung của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
<i>thuật ở THCS. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về


việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy
<i>học giả định trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


<b>Buổi </b>
<b>chiều </b>
<b>(6) </b>



Xây dựng và báo cáo kế hoạch hướng dẫn
đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH phát triển PC, NL HS THCS trong
<i>môn Mĩ thuật. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
đồng nghiệp tại địa phương (GV đại trà).


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Phản hồi và đánh giá khố bồi dưỡng.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Phản hồi và đánh giá khoá bồi
dưỡng tự động trên hệ thớng.


Tổng kết khố bồi dưỡng.


Hội trường, backdrop, máy chiếu,
âm thanh, bàn ghế được bớ trí theo


yêu cầu hoạt động chủ động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học/hoạt động giáo dục: Mĩ thuật </b></i>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: </i>


<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL </b>
học sinh THCS;


<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển PC, NL học sinh THCS;



<i>Bảng 1. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 1 </i>
<b>Phân tích được những </b>


vấn đề khái quát của dạy
học và giáo dục phát
triển PC, NL HS THCS


<b>Phân tích được xu </b>


hướng hiện đại về PP,
KTDH và giáo dục
phát triển PC, NL HS
THCS


<i><b>Hoạt động 1. </b></i>


Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức
<i>hoạt động dạy học, giáo dục phát triển PC, NL. </i>


<i>x </i>


<i><b>Hoạt động 2. </b></i>


Phân tích các nguyên tắc dạy học, giáo dục phát
triển PC, NL.


<i>x </i>


<i><b>Hoạt động 3. </b></i>



Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
<i>PC, NL và một số PPDH theo xu hướng hiện đại. </i>


x


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27


<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>
<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL dựa trên một sớ tiêu chí.


Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và </b>
trình bày trên giấy A0.



<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm </b>
khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hồn thiện các nội dung chưa đạt, hệ thớng hóa lại nội dung.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm trên giấy và sản
phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>


<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>



<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để </b>
trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi </b>
trắc nghiệm và hệ thớng hóa lại nội dung.


<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>
hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng
nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm
vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện </b>
<b>đại </b>


<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>



<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát </i>
triển PC, NL theo xu hướng hiện đại.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ </b>
khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH </b>
thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình
bày/việc tham gia hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: </i>


<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng yêu cầu cần đạt CT </b>
môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong mơn Mĩ thuật ở THCS.


<i>Bảng 2. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 2 </i>
<b>Phân tích được yêu cầu về </b>


<b>PPDH phát triển PC, NL đáp </b>


ứng YCCĐ của CT môn Mĩ
thuật ở THCS.


<b>Phân tích được điều kiện </b>
<b>sử dụng và định hướng </b>
<b>sử dụng một số phương </b>
pháp, kĩ thuật dạy học phát
triển phẩm chất, năng lực
cho học sinh trong môn Mĩ
thuật ở THCS.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i>


Tìm hiểu mới quan hệ giữa yêu cầu cần
đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ


thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ở trung
học cơ sở


x <i>x </i>


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>


<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ở trung học cơ sở </b>
<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH
trong môn Mĩ thuật ở THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word). (60’)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>


(60’)


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. (30’) </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư </i>
<i>số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2
- Infographic.


- KHBD minh hoạ.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm (60’): </i>



1. Phân tích mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD minh


hoạ.


2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD minh hoạ.


3. Đề xuất những thay đổi về lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cụ thể để có thể triển khai dạy


học bài dạy minh hoạ này tại trường của anh/chị.


4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được giới


thiệu qua hệ thống học trực tuyến.
<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm (60’). </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 hoặc powerpoint.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>


<b>DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: </i>


<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong </b>
môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn </b>
Mĩ thuật ở THCS.


<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ </b>
đề trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề trong </b>
môn Mĩ thuật ở THCS.


<i>Bảng 3. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 3 </i>
<b>Phân tích được </b>


<b>cơ sở, quy trình, </b>
<b>lựa chọn, sử </b>
<b>dụng PP, KTDH </b>
cho một bài học
trong môn Mĩ
thuật ở THCS.


<b>Vận dụng quy </b>
<b>trình để lựa </b>


<b>chọn, sử dụng </b>
PP, KTDH cho
một bài học
trong môn Mĩ
thuật ở THCS.


<b>Đánh </b> <b>giá </b>
<b>được sự phù </b>
<b>hợp của việc </b>
<b>lựa chọn, sử </b>
<b>dụng </b> <b>PP, </b>
<b>KTDH </b> cho
một bài học
trong môn Mĩ
<b>thuật ở THCS. </b>


<b>Lựa chọn, sử </b>
<b>dụng </b> <b>chiến </b>
<b>lược dạy học </b>
phù hợp khi
dạy học cho
một bài học
trong môn Mĩ
<b>thuật ở THCS. </b>


<i><b>Hoạt động 5. </b></i>


<i><b> Tìm hiểu việc lựa chọn, sử </b></i>


dụng phương pháp, kĩ thuật


dạy học một bài học trong
môn Mĩ thuật ở THCS.


x


<i><b>Hoạt động 6. </b></i>


Thực hành phân tích chuỗi
hoạt động học của một bài học
minh hoạ


<i>x </i>


<i><b>Hoạt động 7. </b></i>


Thực hành lựa chọn, sử dụng
PP, KTDH cho chuỗi hoạt
động học của một bài học
trong môn Mĩ thuật ở THCS


<i>x </i>


<i><b>Hoạt động 8. </b></i>


Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa
chọn, sử dụng PP, KTDH
trong chuỗi hoạt động học
thiết kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33



<i><b>Hoạt động 9. </b></i>


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng
nghiệp về định hướng lựa
chọn chiến lược dạy học giả
định trong môn Mĩ thuật ở
THCS


x


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </b>


<b>học một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS. </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>90 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong môn Mĩ thuật ở
THCS.


- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Mĩ
thuật ở THCS.



- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.


- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của
một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình bày
kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word):


<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>


<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>
<i>quan điểm và cơ sở nào? </i>


<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây </i>
<i>dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS trong mơn </i>
<i>Mĩ thuật. </i>


<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>


<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>mơn Mĩ thuật ở THCS. </i>


<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>


<i>Mơ hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn </i>
<i>Mĩ thuật. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
<i>học cho một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS. </i>


- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.


- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo
luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài học </b>
<b>minh hoạ </b>


<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>



<b>240 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
thiết kế chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.
- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở
<b>THCS. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt
động học của một bài học minh hoạ trong môn Mĩ thuật ở THCS cho đồng
<b>nghiệp. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35


- KHBD minh họa.



- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh họa và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: (90’) </b>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế nào?
<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời </i>
<i>lượng, nội dung dạy học. </i>


- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn
sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>
<b>động học trong KHBD minh họa và thực hiện các yêu cầu sau: (150’) </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.



- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng văn sớ
5555/BGDĐT-GDTrH.


- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học
này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại không?
Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung
này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt động </b>
<b>học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS </b>



<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>


<b>210 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài học
<b>trong môn Mĩ thuật ở THCS theo quy trình. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ số 4. </b></i>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<b>- Khung KHBD minh họa. </b>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>



Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:
1. Xác định YCCĐ của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>


<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>


<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS. </b>
<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>


<b>chuỗi hoạt động học thiết kế </b>


<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>


<b>180 </b>
<b>phút </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37



- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá </b></i>
lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt </b></i>
<i>động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH </i>
đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.



- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS mà một </b>
nhóm khác đã xây dựng.


<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài học: </b>
<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù hợp </i>
<i>với YCCĐ chưa? </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế
nào?


- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử dụng
PP, KTDH đã lựa chọn không?


- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các u cầu của các tiêu
chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?


<b>Các bước thực hiện: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>



<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa chọn </b>
<b>chiến lược dạy học giả định trong môn Mĩ thuật ở THCS </b>


<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
bài học trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác </b>
<i><b>nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng một số giả định khác </b></i>
<i><b>nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: </b></i>


* Tình h́ng giả định 1:


<i>- Lớp 6: Bài Tranh in - Phong cảnh quê hương </i>



<i>- Cơ sở vật chất: dạy học trong phịng học với máy tính, máy chiếu đầy đủ, có </i>
Internet, bàn ghế dễ dàng tổ chức các hoạt động nhóm, khơng gian lớp học rộng
rãi thuận tiện cho HS di chuyển, có hệ thớng bảng phụ/ giá treo để HS trưng
bày các sản phẩm học tập.


<i>- HS: ở trung tâm TP, sĩ sớ lớp ít (khoảng 35 HS), phần lớn HS thường xuyên </i>
tiếp xúc với các PP, KTDH tích cực, hiện đại. Tuy nhiên, trong lớp có 5 em HS
chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với các PP, KTDH tích cực, chưa từng tiếp cận
thể loại đồ họa (tranh in).


* Tình huống giả định 2: (HV tự xây dựng)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>Mục tiêu </b>



<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: </i>


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở
THCS.


<i>Bảng 4. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 4 </i>


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp
phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển
PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THCS.


<i><b>Hoạt động 10 </b></i>


Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo
viên đại trà) tại trường và địa phương.


x


<i><b>Hoạt động 11 </b></i>


Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng
<i>nghiệp (giáo viên đại trà) tại trường và địa phương. </i>


<i>x </i>


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>



<b>gian </b>


<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại </b>
<b>trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương
trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận </b></i>
<i>lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động </i>
<i>hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.



- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo </b>
<b>viên đại trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Về đích </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC,
NL HS THCS trong môn Mĩ thuật.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt </b>
động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý.


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt </b>
động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.



Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41


<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


PC và NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố nền
tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự “tích
lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tớ của PC và NL người học để chuyển hóa và góp phần
hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới việc
HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy
<i>học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào </i>
<i>tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. </i>


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>



PC là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL tạo
nên nhân cách con người.


CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ
thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tớ chất và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt
động trong những điều kiện cụ thể.


CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi
gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
h́ng, mơi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...


<i><b>a. Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42


Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các YCCĐ về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy học và
giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng môn học, HĐGD (Bộ Giáo dục


và Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu:


<i><b>- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tố chất sẵn </b></i>
có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và phát triển
PC, NL có tiền đề từ các yếu tớ này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu khơng đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.


<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>
triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tớt đẹp. Tuy
nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới với việc hình thành và phát
triển PC & NL của cá nhân.


<i><b>- Giáo dục giữ vai trị chủ đạo đới với q trình hình thành và phát triển PC, NL của cá </b></i>
<i>nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di </i>
truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp.
Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá
nhân.


<i><b>- PC & NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn </b></i>
<i><b>luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con </b></i>
người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.



Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thơng qua
việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm
năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực và nhất là khả năng
hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các
<i>hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tớ “cá </i>
<i>nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </i>
NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.


<i><b>1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một sớ khác biệt
cụ thể đó ở bảng 1.


<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận nội dung </b> <b>Dạy học phát triển PC, NL </b>
<b>Về mục </b>


<b>tiêu dạy </b>
<b>học </b>


- Chú trọng hình thành kiến
thức, kĩ năng, thái độ khá rõ.



- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>


<b>học </b>


- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.


- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.


- Chú trọng hệ thớng kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của
khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học.


- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.


- Nội dung được lựa chọn dựa trên
YCCĐ được về PC, NL.



- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.


- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.


- Sách giáo khoa khơng trình bày hệ
thống kiến thức mà phân nhánh và khai
thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri
thức, kỹ năng.


<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>


<b>học </b>


- GV chủ yếu là người truyền thụ
tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết
trình, hướng dẫn thực hành, trực
quan…). Việc sử dụng PPDH theo
định hướng của GV là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có nhiều


điều kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá
vì tri thức thường được quy định
sẵn.


- Kế hoạch dạy học thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung
và hoạt động dùng chung cho cả
lớp; PPDH, KTDH dễ có sự lặp
lại, quen thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả
năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp với
YCCĐ về PC & NL của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44


<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên, trung
tâm lớp học và các dãy bàn ít được
bớ trí theo nhiều hình thức khác
nhau.



Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
HS để đa dạng hóa hình thức bàn ghế,
bớ trí phương tiện dạy học.


<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều
đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.


- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn, các PC
& NL cần có.


- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...


<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>



- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
vào tài liệu và sách giáo khoa có
sẵn.


- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn còn
hạn chế.


- Người học vận dụng được tri thức, kỹ
năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong q trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.


- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều
nên sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện
rõ.


<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>


Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục
được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang tính
bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, khơng phải bản chất của
sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội dung
dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu,


đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung dạy
học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với
phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng,
từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình h́ng và vấn đề thực tiễn; từ đó có
cơ hội hồ nhập, hội nhập q́c tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý nghĩa
quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bối cảnh
hiện đại và không ngừng đổi mới.


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, khát
vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của người
học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học
tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một nguyên
tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một chủ
thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích cực,
chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết những
tình h́ng trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy động chúng
vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi trường học
tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong dạy học, giáo dục phát
triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết quả
cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.



<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>


Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức thường
xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành, trải
nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ năng
ở người học – thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở để hình thành NL. Trải
nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả định trong
tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm, chiêm
nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của trải nghiệm tập
trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với
từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận dụng
kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình h́ng có
thực trong học tập và cuộc sớng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất và
năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL địi hỏi từng mơn học, HĐGD phải khai
thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.


Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của từng
môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu cầu
của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua dạy học tích hợp,
HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực một


cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác đi,
dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát triển
các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.


<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư
hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương
pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học, giáo
dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ đề khác
nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà
trường.


Dạy học, giáo dục phân hóa là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân người
phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người học được
tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với bản
thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự cơng nhận những khác biệt giữa các cá nhân người
học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học tập…
Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc thù. Vì
thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm bảo phù hợp
với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát triển ở
tầm cao mới sao cho phù hợp.


<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến
thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng khả
năng vận dụng tri thức trong những tình h́ng cụ thể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


sách các hành vi cụ thể của từng thành tố NL; đánh giá tình h́ng; đánh giá qua dự án, hồ
sơ học tập …


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển </i>
<i>phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để học sinh chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>


Tổ chức là sự sắp xếp, bớ trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và
những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập
được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV
sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài
học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám
phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để
phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự hỗ trợ
của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ thuật sớ.


Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này địi hỏi GV phải có khả năng
thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia
và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi
được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
HS khi cần thiết.



Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn
của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình dạy
học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm
vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS tích cực, chủ động
và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Phân
tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học
của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của
GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):


<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của giáo viên </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>


<b>dạy học </b>


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần
<i>đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.


<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức </i>
hoạt động học của HS.



<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS </i>
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>


học tập của HS.


<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH phát triển PC, NL phù hợp </i>
GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện ở việc
GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ … vào việc chọn các phương pháp,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách
tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tịi, khám
phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phới hợp linh hoạt PPDH, KTDH theo hướng tìm
tịi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát
triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PPDH,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.


<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm
đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên
trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù
của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự học là
một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách
thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình
dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá
trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định
PC, NL và để cớng hiến.


u cầu này địi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và
có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS


biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại
những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm
tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các mơn học và HĐGD; biết quy trình nghiên
cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn
luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>


GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc
kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân
trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về NL
tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

50


đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia
trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>


<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>


PPDH và GD được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy và
người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và GD
đã được xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn học và hoạt
động GD, theo đó PPDH được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa
người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học



Có nhiều hệ thớng phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (PPDH theo nghĩa rộng), PPDH (theo nghĩa hẹp) và KTDH.


<i><b>Bảng 1.3. Phân loại phương pháp dạy học theo ba bình diện của phương pháp dạy học </b></i>


<b>Ba bình diện của PPDH </b> <b>Ví dụ </b>


<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>
những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.


Dạy học lấy người học làm trung tâm,
dạy học giải quyết vấn đề, dạy học khám
phá, dạy học hợp tác, dạy học có ứng
dụng cơng nghệ thông tin và truyền
thông…


<b>PPDH (PPDH nghĩa hẹp) là cách thức hoạt </b>
động của GV và HS, trong điều kiện dạy học
xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động của GV </b>
và HS trong các tình h́ng nhỏ nhằm thực
hiện và điều chỉnh quá trình dạy học.



Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ
đồ tư duy, khăn trải bàn, KWL,
KWLH…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

51


<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>
<i><b>năng lực </b></i>


Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học
phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau q trình đào
tạo chứ khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ khơng phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp


trò chơi…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành;
phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành,
phương pháp thực nghiệm…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu
trong dạy học.


Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy
học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.


<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu </b></i>
<i><b>hướng hiện đại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52


Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.


Dạy học hợp tác có một sớ đặc điểm sau đây:



<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công, </b></i>
trong đó tính đến tỉ lệ cân đới về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn bó
trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.


<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà
cịn có mới liên hệ tình cảm, đạo đức, lới sớng; thành cơng của cá nhân chỉ mang ý nghĩa
góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.


<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>
vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đới
với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi
cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.


<i><b>− - Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </b></i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ
năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay không.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:



- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên
mục tiêu, nội dung của bài học.


- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.


- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm
vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cớ
chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và
hứng thú của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

53


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính </b>
như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giớng nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng


miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thơng qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.


- Không gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).


- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.


Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:


<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học hợp tác với phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh </b></i>


<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>


<b>Nhân ái </b> Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác



<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ.


<b>Năng lực </b>


<b>chung </b> <b>Tự chủ và tự học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

54


<b>Giải quyết vấn đề </b>
<b>và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm
vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một
cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được
kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi
thực hiện nhiệm vụ hợp tác.


<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>


<i> a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thơng qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.



Dạy học khám phá có một sớ đặc điểm sau:


- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mô tả và suy luận.


- GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS;


- Giáo trình giảng dạy hay sách không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho
HS;


- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ khơng phải là
khẳng định cuối cùng;


- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.


<i> b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.


- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.


- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá


trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thơng tin đọc
được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

55


- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ
chức hợp tác giữa các nhóm để thớng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt
động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mô hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>


HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn


HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:


- Đa sớ HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.


- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt
động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm
gì trong mỗi hoạt động khám phá.


Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:


<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học khám phá với phẩm chất chủ yếu </b></i>


<i>và năng lực chung của học sinh </i>


<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>


<b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám
phá vấn đề


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách
quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra


<b>Trách nhiệm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

56


<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.


<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>


<i> a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt trong
một tình h́ng có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần phải
nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.



Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:


- HS được đặt vào tình h́ng có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
HS.


- HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức
tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết vấn
đề.


<i> b. Cách tiến hành </i>


Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>


GV đưa người học vào tình h́ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình h́ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết vấn
đề mâu thuẫn đó.


<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>


Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã
đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại
bước 2 để chọn giả thuyết khác.



<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

57
<i> c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:


- GV cần tạo ra tình h́ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để phát
hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể phù
hợp để xây dựng thành tình h́ng có vấn đề cho HS.


- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm bảo
rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề địi hỏi
phải có thời gian phù hợp.


- Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực hiện
hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các phương
tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…


Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học dựa trên dự án với phẩm chất chủ yếu </b></i>


<i>và năng lực chung của học sinh </i>



<b>Phẩm chất </b>


<b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm


vụ được phân công trong dự án.


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực


hiện được.


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân công,


phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành dự án.


<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự
đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.


<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức
xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết


quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong
nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

58


Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu, trình bày.


Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:


<b> - Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình h́ng của thực tiễn xã </b>
hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng
những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người học. Các dự án học
tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn
đời sớng, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang
lại những tác động xã hội tích cực.


<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.


<b> - Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>


vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.


<b> - Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu </b>
lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
kiểm tra, củng cớ, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh
nghiệm thực tiễn của người học.


<b> - Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích cực, </b>
tự lực vào các giai đoạn của q trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích tính
trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp
đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học và
mức độ khó khăn của nhiệm vụ.


<b> - Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có </b>
sự cộng tác làm việc và sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy học
theo dự án đòi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các thành
viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự
án.


<b> - Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>
khơng chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mơ
khác nhau.


<i> b. Cách tiến hành </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

59



<b> - Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến của </b>
GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng phải đảm bảo
nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để thực
hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng tin và
giải quyết cơng việc.


<b> - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>
HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.


<b> - Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện </b>
dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm, kinh
phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ở HS tính tự lực và tính
cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch
dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được
giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tơn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá công
việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.


<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>


HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh giá.


HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình và
đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá sản
phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.


<i> c. Điều kiện sử dụng </i>


Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:


- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực tiễn
cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết thuần
túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


- Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mơ dự án, thời gian có thể
kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây dựng
kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.


Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:


<i><b>Bảng 1.8. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

60


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân cơng trong dự án.


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án
đã thực hiện được.


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân
cơng, phới hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành


dự án.


<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện
dự án, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự
án.


<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>


KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình h́ng cụ thể
nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc
lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ
<i><b>thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép, ... </b></i>



Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS vào
q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng chính
là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một sớ KTDH tích cực có thể
được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết hợp
thực hiện trong các hình thức dạy học tồn lớp. Có những KTDH sử dụng được ở các mơn
học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử dụng như KTDH đặc thù của môn
học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan tâm
đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đã nói, giữa PPDH và
KTDH có mới quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng thể tách rời,
có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH
đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình h́ng nhất định.


Các mô tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ lục.
Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử dụng
trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

61


<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>
giáo dục phát triển PC, NL.


<b>Câu 2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>


<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các </b>
phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.


<b>Câu 4. Phân tích các YCCĐ của nội dung 1: Những vấn đề chung về dạy học và giáo </b>
dục phát triển PC, NL khi hỗ trợ đồng nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

62


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>2.1. Mơn Mĩ thuật trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm môn học </b></i>


Trong CTGDPT 2018, Mĩ thuật là môn học thuộc lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, được
tổ chức giảng dạy từ tiểu học đến trung học phổ thông. So với chương trình hiện hành,
chương trình mơn Mĩ thuật 2018 giữ ngun tên mơn học nhưng có sự mở rộng phạm vi
dạy học.


Môn Mĩ thuật ở nhà trường phổ thông với mục tiêu trọng tâm là khơi gợi và phát triển
ở HS NL Mĩ thuật - biểu hiện của NL thẩm mĩ với các thành phần: quan sát và nhận thức
thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Đồng thời, môn
học này cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác nhằm hình thành, phát triển các
PC chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các NL chung (tự
chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo); đặc biệt là giáo dục ý
thức tôn trọng, kế thừa giá trị văn hoá, nghệ thuật dân tộc, tiếp cận giá trị thẩm mĩ thời đại,
phát huy tinh thần sáng tạo phù hợp với sự phát triển xã hội.


Càng lên bậc học cao, nội dung giáo dục Mĩ thuật càng được mở rộng, cũng như có sự
tiếp cận một số ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác, ứng dụng trong thực tiễn
nhằm giúp HS phát triển tư duy độc lập, khả năng phản biện, phân tích và sáng tạo nghệ
thuật; hiểu được vai trò và ứng dụng của Mĩ thuật trong đời sống; tạo cơ sở cho HS được
tìm hiểu và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân dựa trên nhu cầu thực tế, thích
ứng với xã hội. Tại bậc THCS, các nội dung tập trung vào các chủ đề Văn hóa , xã hội;
nghệ thuật Tiền sử và Cổ đại Việt Nam và thế giới (lớp 6), nghệ thuật Trung đại Việt Nam
và thế giới (lớp 7); nghệ thuật (thiết kế) Hiện đại Việt Nam và thế giới, Mĩ thuật tạo hình


và ngành nghề (lớp 8); nghệ thuật (thiết kế) Đương đại Việt Nam và thế giới, Mĩ thuật ứng
dụng và ngành nghề (lớp 9). Với các chủ đề này, dạy học trực quan, đàm thoại gợi mở và
dạy học tạo hình là các PPDH đặc trưng của môn Mĩ thuật bậc THCS. Thông qua việc tổ
chức các hoạt động thực hành và thảo luận, môn Mĩ thuật giúp HS khám phá thế giới Mĩ
thuật qua các thời kì, tiến tới gần hơn với lịch sử ngành thiết kế để hiểu tính ứng dụng của
thiết kế Mĩ thuật trong cuộc sống xưa và nay, phát triển khả năng thực hành kiến thức, kĩ
thuật vào thực tiễn và sáng tạo tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

63


<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật </b></i>


<i>2.1.2.1. Mục tiêu của mơn Mĩ thuật </i>


Mục tiêu chung: Chương trình mơn Mĩ thuật giúp HS hình thành, phát triển NL Mĩ
thuật dựa trên kiến thức và kĩ năng Mĩ thuật; nhận thức được mối quan hệ giữa Mĩ thuật
với đời sớng, xã hội và các loại hình nghệ thuật khác; có ý thức trân trọng di sản văn hố,
nghệ thuật và khả năng ứng dụng kiến thức, kĩ năng Mĩ thuật vào đời sớng; có hiểu biết
tổng quát về ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác và khả năng định hướng được
nghề nghiệp cho bản thân; trải nghiệm và khám phá Mĩ thuật thông qua nhiều hình thức
hoạt động; góp phần hình thành, phát triển các PC yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực,
trách nhiệm; các NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.


Mục tiêu cấp THCS: Môn Mĩ thuật giúp HS tiếp tục hình thành, phát triển NL Mĩ thuật
dựa trên nền tảng kiến thức, kĩ năng Mĩ thuật ở cấp tiểu học, thông qua các hoạt động thảo
luận, thực hành, trải nghiệm; phát triển NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo; có ý thức kế thừa, phát huy các giá trị văn hố, nghệ thuật truyền thớng dân tộc,
tiếp cận giá trị thẩm mĩ của thời đại, làm nền tảng cho việc phát triển các PC yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; có hiểu biết về mối quan hệ giữa Mĩ thuật với
đời sớng, ni dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình u nghệ thuật, phát triển NL tự chủ và tự


học, có ý thức định hướng nghề nghiệp sau khi kết thúc cấp học.


<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật </i>


<i>a. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc bồi </i>
<i>dưỡng phẩm chất cho học sinh </i>


Trong tiến trình giáo dục, thơng qua việc tổ chức các hoạt động thảo luận, thực hành,
trải nghiệm, sáng tạo, GV giúp HS nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ về bản thân và thế giới
xung quanh, tình yêu nghệ thuật và cuộc sớng; góp phần nâng cao nhận thức về tình yêu
gia đình, quê hương, tình thân ái giữa con người với con người, ý thức bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên và khơng gian văn hóa, thẩm mĩ; trân trọng các sản phẩm, tác phẩm
Mĩ thuật và sự sáng tạo của nghệ sĩ; bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thớng văn hóa, nghệ
thuật dân tộc, ý thức tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc. Đồng thời, rèn luyện
cho HS đức chun cần, tính trung thực, tình u lao động và ý thức trách nhiệm của bản
thân trong học tập, làm việc và sử dụng, bảo quản các đồ dùng, cơng cụ, thiết bị dạy học;
kích thích hứng thú, khích lệ sự tự tin ở HS trong học tập và tham gia các
hoạt động nghệ thuật, góp phần xây dựng và phát triển đời sống thẩm mĩ của cá nhân, cộng
<i>đồng. </i>


<i>b. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc hình </i>
<i>thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

64


thành, phát triển một số NL đặc thù khác như NL ngơn ngữ, NL tìm hiểu tự nhiên xã hội
(NL khoa học), NL tính tốn, NL tin học, NL công nghệ,… Các NL chung (và một số NL
đặc thù khác) được phản ánh trong NL Mĩ thuật và được hình thành, phát triển thơng qua
mỗi nội dung dạy học; tùy theo đặc điểm, tính chất của mỗi dạng bài/chủ đề dạy học sẽ góp
phần phát triển NL, thành tớ của NL, hay một số yêu cầu cần đạt cụ thể. GV cần nghiên


cứu kĩ về NL chung để hiểu bản chất, cấu trúc, YCCĐ cho từng cấp học; từ đó làm cơ sở
xác định mục tiêu phát triển NL thông qua mỗi chủ đề, nội dung dạy học góp phần đáp ứng
mục tiêu giáo dục toàn diện cho HS; theo đó, tổ chức dạy học cần coi trọng vận dụng các
phương pháp, hình thức GD đa dạng trong hoạt động thực hành, thảo luận dựa trên các nội
dung dạy học và những định hướng chủ đề trong chương trình mơn học. Để góp phần hình
thành, phát triển NL chung, trong tổ chức dạy học Mĩ thuật cần chú ý những điểm sau:


– Trong tổ chức dạy học mĩ thuật, góp phần hình thành, phát triển NL tự chủ và tự học
ở HS, GV cần tổ chức các hoạt động học tập, thực hành, trải nghiệm, sáng tạo đa dạng với
sự tham gia tích cực, chủ động của HS. Đặc biệt, cần khích lệ HS sẵn sàng cho việc thực
hành, sáng tạo và thảo luận nghệ thuật thông qua việc chuẩn bị, xác lập mục tiêu học tập,
thiết kế nội dung, kế hoạch, dự án học tập,… và thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ học tập của
cá nhân, của nhóm, góp phần nâng cao NL tự chủ và tự học ở HS.


– Để góp phần hình thành, phát triển NL giao tiếp và hợp tác, trong dạy tiến trình giáo
dục, GV cần quán triệt lồng ghép, tích hợp hoạt động thực hành với thảo luận thông qua
các phương pháp, hình thức tổ chức da dạng, tạo cơ hội cho HS được thường xuyên tham
gia trao đổi, chia sẻ những thơng tin tìm hiểu về tác giả/nghệ sĩ, về tác phẩm, sản phẩm Mĩ
thuật, di sản văn hóa nghệ thuật; cũng như giới thiệu kết quả học tập, sản phẩm thực hành
của cá nhân, của bạn bè và khích lệ HS bày tỏ cảm nhận, suy nghĩ, quan điểm về thẩm
mĩ,… tạo nên kết quả học tập của nhóm dựa trên những cách thức hợp tác khác nhau.


– NL giải quyết vấn đề và sáng tạo là đặc trưng của dạy học Mĩ thuật, vì vậy, trong tổ
chức dạy học, GV cần chú trọng lựa chọn, vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học thích hợp, giúp HS có cơ hội vận dụng kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của bản
thân để tìm hiểu, khám phá và thực hành, trải nghiệm, phát hiện yếu tố thẩm mĩ trong nghệ
thuật và đời sớng; khích lệ HS chia sẻ, đề xuất vấn đề, ý tưởng thẩm mĩ và lựa chọn giải
pháp thể hiện; khuyến khích HS tiếp tục đổi mới trong tiến trình học tập/thực hành trên cơ
sở nhận thức và tư duy phản biện thẩm mĩ góp phần hình thành, phát triển NL giải quyết
vấn đề và sáng tạo ở HS.



<i>c. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc hình </i>
<i>thành, phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

65


<i><b>Hình 2.1. Biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực Mĩ thuật </b></i>


Theo đó, những đóng góp của mơn học trong việc hình thành, phát triển NL đặc thù
cho HS được biểu hiện như sau:


<i><b>Bảng 2.1. Bảng mô tả các biểu hiện cụ thể các thành phần của năng lực Mĩ thuật cấp Trung học cơ sở </b></i>


<b>Thành phần năng lực </b>


<b>Mĩ thuật </b> <b>Biểu hiện </b>


<b>Quan sát và nhận thức </b>
<b>thẩm mĩ </b>


- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ trong đời sống.


- Nhận biết được yếu tố, ngun lí tạo hình ở đới tượng
thẩm mĩ.


- Nhận biết được giá trị thẩm mĩ ở sản phẩm, tác phẩm Mĩ
thuật, di sản văn hóa nghệ thuật.


<b>Sáng tạo và ứng dụng </b>
<b>thẩm mĩ </b>



- Nêu được ý tưởng thể hiện đối tượng thẩm mĩ.


- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện ý
tưởng thẩm mĩ.


- Vận dụng được một sớ yếu tớ, ngun lí thẩm mĩ trong
thực hành sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

66


<b>Phân tích và đánh giá </b>
<b>thẩm mĩ </b>


- Phân tích, chia sẻ được cảm nhận về đối tượng thẩm mĩ.
- Biết cách thu thập và trình bày một sớ thông tin về tác
giả, tác phẩm, trường phái, phong cách nghệ thuật.
- Mơ tả, phân tích được yếu tớ, ngun lí tạo hình ở sản
phẩm, tác phẩm, phong cách, trường phái nghệ thuật trong
thực hành, thảo luận và liên hệ thực tiễn.


- Đánh giá được đối tượng thẩm mĩ thông qua yếu tố và
ngun lí tạo hình.


- Học hỏi được kinh nghiệm thực hành sáng tạo thông qua
đánh giá đối tượng thẩm mĩ.


<b>2.1.3. Định hướng về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Mĩ thuật </b>



<i>2.1.3.1. Định hướng chung </i>


PP GD trong CT môn Mĩ thuật phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
người học, trong đó nhấn mạnh những yêu cầu sau:


<b>− Tích hợp, lồng ghép nội dung lí thuyết trong thực hành, thảo luận; kết hợp liên hệ </b>
kiến thức, kĩ năng của môn Mĩ thuật với kiến thức, kĩ năng của các môn học, hoạt động
giáo dục khác một cách phù hợp, thiết thực.


<b>− Chú trọng dạy học trải nghiệm; vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy </b>
học và các hình thức tổ chức, khơng gian hoạt động học tập nhằm huy động kiến thức, kinh
nghiệm, kích thích trí tưởng tượng, tư duy hình ảnh thẩm mĩ của HS, tạo cơ hội để HS rèn
luyện kĩ năng, vận dụng kiến thức thông qua các chủ đề, nội dung thực tế vào thực hành,
thể nghiệm ý tưởng sáng tạo và đưa các sản phẩm sáng tạo vào đời sớng.


<b>− Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; tránh áp đặt các quan điểm một </b>
chiều về đúng sai, đẹp xấu, ghi nhớ máy móc các khái niệm kiến thức về yếu tớ tạo hình và
ngun lí tạo hình, lịch sử Mĩ thuật…; tạo điều kiện để HS tự chủ động tìm hiểu, mở rộng
tri thức, tiếp tục phát triển các PC và NL cần thiết của HS Trung học.


<b>− Khai thác, sử dụng hợp lí thiết bị dạy học, mạng Internet; tận dụng các chất liệu, vật </b>
liệu sẵn có ở địa phương.


<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực đặc thù môn </i>
<i>Mĩ thuật </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

67


<b>− Để hình thành và phát triển hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mĩ ở HS, GV </b>
khuyến khích và tạo cơ hội để HS được quan sát, nhận thức về đối tượng thẩm mĩ từ tổng


thể đến chi tiết; thu thâp thơng tin để đới chiếu, so sánh và phân tích đặc điểm, vẻ đẹp của
đối tượng, phát hiện các giá trị thẩm mĩ của đới tượng. Vì vậy, GV nên sử dụng các phương
pháp như trực quan, đàm thoại – gợi mở, …. kết hợp với các kĩ thuật phòng tranh, khăn trải
bàn, … nhằm giúp HS “đọc - hiểu” thông tin về đối tượng, phát triển NL quan sát và nhận
thức thẩm mĩ.


<b>− Để hình thành, phát triển hoạt động sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ ở HS, GV vận </b>
dụng các PPDH như tạo hình theo quy trình và dạy học thực hành như thực hành theo mẫu,
thực hành luyện tập, thực hành theo quy trình. Tuy nhiên, cần có sự mở rộng thể loại, hướng
đến việc HS vận dụng đa dạng các công cụ, chất liệu, vật liệu tạo hình… và các hình thức
thực hành sáng tạo nhằm tránh sự trùng lặp với bậc Tiểu học. GV có thể áp dụng dạy học
thực hành theo mẫu, thực hành theo quy trình nhưng HS tự trải nghiệm, dự đoán và tiến
hành thực hiện thử để HS tự rút ra các kết luận, dự đoán quy trình thực hiện và có được cái
nhìn khác hơn, hướng đến cách giải quyết linh hoạt, thực hành sáng tạo hơn cho một hoạt
động, một chủ đề. GV có thể vận dụng phới hợp các PP và KT với các hình thức tổ chức
hoạt động như cá nhân, nhóm đơi, nhóm nhỏ trong các hoạt động thảo luận. PPDH cần tạo
điều kiện cho HS được chia sẻ nội dung, ý tưởng, kinh nghiệm và đặc biệt là những điều đã
học được.


<b>− Để hình thành, phát triển hoạt động phân tích và đánh giá thẩm mĩ ở HS, GV tổ chức </b>
cho HS tham gia hoạt động học tập tìm hiểu, tiếp cận và khám phá nghệ thuật cũng như có
sự kết nới giữa truyền thớng văn hóa và bới cảnh xã hội, khai thác các tiềm năng của các
thiết bị, internet trong q trình tìm kiếm thơng tin, hình ảnh,… HS sẽ có cơ hội thể hiện
quan điểm cá nhân, ý tưởng và cảm nhận về các giá trị thẩm mĩ, sản phẩm với bạn bè và
người thân,… Vì vậy, GV có thể sử dụng các PPDH như giải quyết vấn đề, dự án, vấn đáp
- gợi mở, dạy học hợp tác, kĩ thuật sắm vai, kĩ thuật tranh biện…


Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng các PP, KTDH:


<b>− Các PP, KTDH cần kết hợp hoạt động thực hành sáng tạo với thảo luận nghệ thuật, </b>


phát triển NL quan sát và nhân thức, khả năng sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và
đánh giá thẩm mĩ của HS trong quá trình thực hiện.


<b>− Quan sát và hỗ trợ HS tự học: với mục tiêu dạy học phát triểng NL tự chủ và tự học, </b>
các PP, KTDH được vận dụng linh hoạt, tạo điều kiện cho các em tự trải nghiệm, tự học và
tự tri nhận kiến thức. Chính vì vậy GV cần theo dõi thông qua việc quan sát các biểu hiện
trong qua trình học, sản phẩm tạo hình của HS để kịp thời can thiệp và hỗ trợ.


<b>− Tổ chức hoạt động trải nghiệm phù hợp tâm sinh lí lứa từng lứa tuổi HS, gợi ý HS </b>
đề xuất ý tưởng, chọn chủ đề hoạt động và xây dựng kế hoạch thực hiện trong các hoạt động
sử dụng PPDH tạo hình theo quy trình và dạy học dự án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

68


h́ng có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát
hiện NL, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm
năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.


Các hoạt động học tập thường bao gồm hoạt động khởi động, quan sát và nhận biết, tìm
hiểu chủ đề, thực hành sáng tạo và ứng dụng (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và
giải quyết những vấn đề liên quan đến các ngành nghề nghệ thuật thị giác), chia sẻ cảm
nhận và đánh giá sản phẩm. Các hoạt động này có thể được thực hiện với sự hỗ
trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thớng tự động hố của kĩ thuật
sớ.


Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một sớ hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hành bài tập, trị chơi, đóng vai,
tham quan dã ngoại.


Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, HS được tổ chức làm việc độc lập, làm việc


theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi HS được tạo điều kiện để
tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.


<i><b> Bảng 2.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy </b></i>
<i>Mĩ thuật theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh Trung học cơ sở </i>


<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>
<b>Mĩ thuật </b>


<b>Định hướng phương pháp, hình thức </b>
<b> tổ chức dạy học </b>


<b>PP, KTDH nên được </b>
<b>sử </b>


<b>dụng </b>


<b>Quan sát và </b>
<b>nhận thức </b>


<b>thẩm mĩ </b>


- Để hình thành và phát triển hoạt động
quan sát và nhận thức thẩm mĩ ở HS, GV
khuyến khích và tạo cơ hội để HS được
quan sát, nhận thức về đối tượng thẩm mĩ
từ tổng thể đến chi tiết; thu thâp thông tin
để đối chiếu, so sánh và phân tích đặc
điểm, vẻ đẹp của đối tượng, phát hiện các


giá trị thẩm mĩ của đối tượng.


- Tạo điều kiện để HS trao đổi, thảo luận
với bạn bè và GV để khám phá những góc
nhìn và cảm nhận khác nhau về sự vật, sự
việc tác phẩm Mĩ thuật. Từ đó, giúp HS
khơng chỉ quan sát những sự vật, tác
phẩm dưới những hướng khác nhau mà
cịn hình thành NL giao tiếp và
hợp tác.


- PPDH: dạy học trực quan
(sử dụng tranh, hình ảnh
video, …), đàm thoại gợi
mở, …


- KTDH: KT sơ đồ tư duy,
kĩ thuật phòng tranh, KT
mảnh ghép, KT khăn phủ
bàn …


- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

69


<b>Sáng tạo và </b>
<b>ứng dụng </b>


<b>thẩm mĩ </b>



Để phát triển NL Sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ cho HS thì PP, KTDH và hình
thức dạy học cần được lựa chọn, sử dụng
theo định hướng:


- GV vận dụng linh hoạt các PPDH như
tạo hình theo quy trình và dạy học thực
hành như thực hành theo mẫu, thực hành
luyện tập, thực hành theo quy trình.
- Tạo điều kiện để HS thực hành các KT
liên quan đến các thể loại mĩ thuật tạo
hình và Mĩ thuật ứng dụng.


- Tạo điều kiện để HS trải nghiệm và phân
tích; rèn luyện kĩ năng thực hành thông
qua các hoạt động thực hành sáng tạo
nghệ thuật.


- Tạo điều kiện cho HS trao đổi, thảo luận
cách thực hiện.


- PPDH: Dạy học trực
quan, đàm thoại gợi mở,
dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tạo hình (theo quy
trình), dạy học thực hành…
- KTDH: KT sơ đồ tư duy,
KT phòng tranh, KT mảnh
ghép, KT khăn phủ bàn …


- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…


+ Các cuộc thi, dự án thiết
kế Mĩ thuật


+ Các HĐGD STEAM


<b>Phân tích và </b>
<b>đánh giá thẩm </b>


<b>mĩ </b>


Để phát triển NL phân tích và đánh giá
thẩm mĩ cho HS thì PP, KTDH và hình
thức dạy học cần được lựa chọn, sử dụng
theo định hướng:


- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động
học tập tìm hiểu, tiếp cận và khám phá
nghệ thuật.


- Tạo điều kiện cho HS quan sát, phân tích
sản phẩm, tác phẩm Mĩ thuật.


- Chia sẻ cảm nhận tích cực và tơn trọng
những ý kiến khác biệt. Đới với việc phân
tích đánh giá, cần định hướng và tạo điều
kiện cho HS biết cách chia sẻ cảm nhận,
đặt câu hỏi thảo luận để hiểu và phân tích


được các nội dung ý tưởng tạo hình, yếu
tớ và ngun lí tạo hình… trong tác phẩm.


- PPDH: Dạy học trực
quan, đàm thoại gợi mở,
dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tạo hình (theo quy
trình) …


- KTDH: KT phòng tranh,
KT mảnh ghép, KT sắm vai


- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…


+ Tham quan thực tế: một
số bảo tàng, nhà văn hóa
địa phương, làng nghề
truyền thớng, một sớ cơng
ty có các ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật…
+ Câu lạc bộ nghệ thuật
(Mĩ thuật)


+ Các cuộc thi, dự án thiết
kế Mĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

70



<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt – mức độ, với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ </b></i>
<i><b>thuật dạy học trong môn Mĩ thuật </b></i>


Trong CTGDPT tổng thể đã xác định: YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về PC và
NL sau mỗi cấp học, lớp học ở từng mơn học và hoạt động giáo dục; trong đó, mỗi cấp học,
lớp học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đới với
các cấp học, lớp học trước đó. Do đó, YCCĐ là cơ sở quan trọng để định hướng cho việc
xây dựng nội dung dạy học và lựa chọn, sử dụng PP, KTDH.


Ví dụ: Trong việc dạy ở lớp 6, với YCCĐ về sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ trong mạch
nội dung “Mĩ thuật tạo hình”


<b>YCCĐ </b> <b>Nội dung </b>


Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ


– Biết vận dụng giá trị thẩm mĩ của di sản văn hoá
nghệ thuật vào thực hành sáng tạo.


– Vận dụng được ngun lí cân bằng, tương phản và
một sớ yếu tớ tạo hình vào thực hành sáng tạo.
– Biết cách sử dụng một số chất liệu trong thực
hành, sáng tạo.


– Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế cuộc sớng.


<i>Yếu tố và ngun lí tạo hình </i>


Lựa chọn, kết hợp:
<i>Yếu tố tạo hình </i>



– Chấm, nét, hình, khới, màu sắc,
đậm nhạt, chất cảm, khơng gian.
<i>Ngun lí tạo hình </i>


– Cân bằng, tương phản, lặp lại,
nhịp điệu, nhấn mạnh, chuyển
động, tỉ lệ, hài hồ.


Từ YCCĐ “Vận dụng được ngun lí cân bằng, tương phản và một sớ yếu tớ tạo hình
vào thực hành sáng tạo”, đây là biểu hiện cho “Vận dụng được một sớ yếu tớ, ngun lí tạo
hình trong thực hành sáng tạo” trong thành phần Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ (NL thẩm
mĩ). Tương ứng với biểu hiện trên về hoạt động học của HS có thể là “Vận dụng được nhịp
điệu của đường nét, hoa văn, hoạ tiết, ... vào sáng tạo sản phẩm”. Dựa vào những chỉ báo
và các động từ thể hiện mức độ đáp ứng YCCĐ về NL của HS thì GV sẽ có những định
hướng, tổ chức về nội dung bài học, PP, KTDH nhằm đạt được YCCĐ về PC, NL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

71


<i><b>Bảng 2.3. Bảng ma trận kết nối giữa năng lực, yêu cầu cần đạt với nội dung và phương pháp, kĩ thuật dạy </b></i>


<i>học trong môn Mĩ thuật, lớp 6 </i>


<i>Bài học/ chủ đề: Trái cây </i>


<b>Năng lực </b>
<b>Mĩ thuật </b>


<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>



<b>bài học </b>


<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>


<b>PP, KTDH </b>
<b>thường được sử </b>


<b>dụng </b>


<b>Năng lực quan </b>
<b>sát và nhận </b>
<b>thức thẩm mĩ </b>


- Xác định được
nội dung chủ đề.
- Quan sát, nhận
biết và phân tích
đường nét, màu
sắc đặc điểm quả
và trái cây ngoài
đời thật, trong hội
họa và điêu khắc.
- Nêu được các
bước thực hành
sáng tạo


1. Chủ đề, tác phẩm Mĩ
thuật, di sản văn hóa


nghệ thuật… thuộc chủ
đề văn hóa – xã hội.
2. Nội dung kiến thức về
yếu tớ tạo hình như
đường nét, màu sắc, hình
khới… của quả trong
tranh và sản phẩm điêu
khắc, tạo hình, ngun lí
tạo hình như cân bằng, tỉ
lệ, hài hòa…


- DH vấn đáp - gợi
mở, DH trực quan
(mẫu vật, tranh, ảnh,
mơ hình, video, mô
phỏng, ...)


- KTDH: sơ đồ tư suy,
khăn trải bàn…


- Tham quan thực tế:
một số bảo tàng, nhà
văn hóa địa phương,
làng nghề truyền
thống, một số công ty
có các ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật…
- Câu lạc bộ nghệ
thuật (Mĩ thuật)



<b>Năng lực sáng </b>
<b>tạo và ứng dụng </b>


<b>thẩm mĩ </b>


- Vận dụng trí
tưởng tượng, tư
duy độc lập trong
sáng tạo tác phẩm
tranh 2D và tạo
hình, sắp xếm
mâm quả (trái
cây) 3D.


- Đề xuất, đánh
giá và lựa chọn
giải pháp giải
quyết vấn đề tạo
hình ở thể loại
hội họa và điêu
khắc, phân công
công việc, lập kế
hoạch thực hiện.


1. Nội dung kiến thức về
yếu tớ tạo hình như
đường nét, màu sắc, hình
khới… của quả trong
tranh và sản phẩm điêu
khắc, tạo hình, ngun lí


tạo hình như cân bằng, tỉ
lệ, hài hòa…


2. Các bước tạo hình
trong các thể loại thuộc
hội họa và điêu khắc.


- DH đàm thoại gợi
mở, DH trực quan
(thực hành trải
nghiệm, mẫu vật,
tranh, ảnh, mô hình,
video, mơ phỏng, ...),
DH thực hành tạo hình
(theo quy trình), DH
giải quyết vấn đề, DH
dựa trên dự án.


- KTDH: công não, sơ
đồ tư suy, khăn trải
bàn, mảnh ghép,
phòng tranh…


Hình thức tổ chức dạy
học:


- Câu lạc bộ nghệ
thuật (Mĩ thuật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

72



<b>Năng lực phân </b>
<b>tích và đánh giá </b>


<b>thẩm mĩ </b>


- Nhận xét và
chia sẻ cảm nhận
của mình về tác
phẩm của nhóm
mình và nhóm
bạn.


- Phân tích những
giá trị thẩm mĩ
trên sản phẩm
của cá nhân và
nhóm.


1. Phân tích các yếu tớ và
ngun lí tạo hình trong
sản phẩm, tác phẩm Mĩ
thuật của mình và của
bạn.


2. Phân tích giá trị thẩm
mĩ nghệ thuật, mối liên
hệ của các sản phẩm, tác
phẩm Mĩ thuật với cuộc
sống.



- DH đàm thoại gợi
mở, DH trực quan
(mẫu vật, tranh, ảnh,
mơ hình, video, mô
phỏng, ...), DH giải
quyết vấn đề, DH dựa
trên dự án.


- KTDH: sơ đồ tư suy,
khăn trải bàn, mảnh
ghép, phịng tranh,
sắm vai…


Hình thức tổ chức dạy
học:


- Tham quan thực tế
một số bảo tàng, nhà
văn hóa địa phương,
làng nghề truyền
thống, …


- Câu lạc bộ nghệ
thuật (Mĩ thuật)


- Các cuộc thi, dự án
thiết kế Mĩ thuật
- Các HĐGD STEAM
<b>2.2. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng </b>


<b>lực học sinh trung học trong môn Mĩ thuật </b>


Mơn Mĩ thuật có vai trị rất quan trọng trong việc giáo dục phát triển toàn diện cho HS.
Thông qua môn học, HS biết cách cảm nhận cái đẹp, yêu cái đẹp, và từ đó biết cách rèn
luyện đơi bàn tay, trí óc của mình để tạo ra cái đẹp, vận dụng vào cuộc sống. Giáo dục Mĩ
thuật khơng chỉ khuyến khích sự sáng tạo của trẻ mà còn giúp phát triển nhân cách và NL
xã hội.


Dưới đây là một số PP, KTDH, giáo dục theo định hướng phát triển PC, NL học sinh
THCS trong môn Mĩ thuật


<i><b>2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

73


các kiến thức về thao tác cơ bản về tạo hình, mà cịn cần phải hiểu bản chất của các phương
pháp và KT tạo hình, để lựa chọn giải pháp phù hợp, vận dụng kết hợp giải quyết vấn đề
trong quá trình tạo hình. Trong quá trình HS tìm hiểu giải pháp và thực hiện giải pháp để
giải quyết vấn đề thì các PC trung thực, tinh thần trách nhiệm dần được hình thành, song
song đó là NL tự học và tự chủ, hợp tác và giao tiếp. Để giải quyết vấn đề, HS cần vận dụng
kết hợp việc quan sát, phân tích các dữ liệu liên quan đến yếu tớ tạo hình và ngun lí tạo
hình, thực hành thử nghiệm, phân tích các thao tác KT để lựa chọn các KT phù hợp trong
quá trình thực hiện… Việc vận dụng kết hợp các yếu tố này tập trung hình thành NL quan
sát và nhận thức thẩm mĩ, NL sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. NL phân tích và đánh giá
thẩm mĩ cũng được hình thành trong dạy học giải quyết vấn đề nhưng đa phần tập trung
vào phân tích và lựa chọn KT hơn là cảm nhận thẩm mĩ.


Như vậy, để phát huy đầy đủ vai trò của HS trong việc tự lực giải quyết vấn đề, thì GV
có vai trị quan trọng trong việc tổ chức các tình h́ng và định hướng hoạt động học tập


cũng như phát huy vai trò tương tác xã hội (giữa GV và HS; cũng như sự trao đổi, tranh
luận giữa HS với HS) nhằm tạo thói quen đặt câu hỏi, biểu đạt tư tưởng, đào sâu và hồn
thiện suy nghĩ về tính khả thi của giải pháp từ đó hình thành và phát triển PC chủ yếu, NL
chung, NL đặc thù. Trong quá trình dạy học, GV cần tổ chức cho HS dần làm quen với việc
tự lực giải quyết vấn đề:


Bảng mô tả tương quan hoạt động giữa GV và HS trong việc dạy học giải quyết
vấn đề


<b>Mức độ tiếp cận </b>
<b>của HS </b>


<b>Định </b>
<b>hướng </b>


<b>Lập kế hoạch </b>
<b>nghiên cứu </b>


<b>Thực hiện kế </b>
<b>hoạch </b>


<b>Kiểm tra, đánh </b>
<b>giá và kết luận </b>


Hoàn toàn mới GV GV GV - HS GV


Ít kinh nghiệm GV – HS GV - HS GV - HS GV – HS


Nhiều kinh nghiệm GV – HS HS HS HS – GV



Thành thạo HS HS HS HS


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa </i>


Chủ đề: Đồ họa (Tranh in) – lớp 6. Mục tiêu của hoạt động học: phân tích và lựa chọn
cách thức tạo hình ảnh trên bản in (từ đường nét và hình ảnh được tạo ra của khuôn in)
thông qua quan sát và thực hành tạo con dấu (mộc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

74


YCCĐ:


<b>− So sánh, nhận biết, miêu tả sự tương quan giữa đường nét, hình ảnh trên khn in </b>
và bản in lên giấy (sự tương quan giữa phần hình được tạo trên khn với hình ảnh trên bản
in).


Tại đây sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học KT đồ họa bao gồm các
bước thực hiện


<b>Bước </b> <b>Các bước thực hiện PPDH </b>


<b>giải quyết vấn đề </b> <b>Các bước tiến hành hoạt động </b>


1


Định hướng:
Xác định, nhận dạng


vấn đề/tình h́ng;



- Giới thiệu con dấu (mộc) và bản in lên giấy để
HS so sánh và dự đốn sự liên quan giữa hình ảnh
được tạo sau khi in và hình ảnh trên con dấu.


2 Lập kế hoạch nghiên cứu


- HS tiến hành thu thập và so sánh, phân tích
thơng tin về KT tạo hình ảnh (về mục đích, KT
thực hiện…)


- HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề: cách
tạo con dấu (phần chìm, phần nổi, ảnh hưởng các
loại mút dày, mỏng…) để tạo đường nét và mảng
khi in.


- HS lập kế hoạch để giải quyết vấn đề theo các
giả thuyết đã đặt ra.


3 Thực hiện kế hoạch


- HS thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề


- Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã đúng
chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo,
nếu như chưa đúng thì quay trở lại bước 2 để chọn
cách khác.


4 Phân tích, đánh giá kết
và kết luận



- Rút ra kết luận về cách giải quyết tình h́ng.
- Thể nghiệm và ứng dụng trên một số loại màu
khác (màu bột, màu nước, mực...)


- Đề xuất vấn đề mới như tìm hiểu cách sự khác
biệt khi sử dụng các loại màu khác nhau.


<i><b>2.2.2. Dạy học trực quan </b></i>
<i>Khái niệm </i>


Dạy học trực quan là cách thức mà GV sử dụng những phương tiện trực quan làm công
cụ hỗ trợ HS hình thành NL và PC.


Phương tiện trực quan là tất cả những phương tiện được sử dụng vào trong quá trình
dạy học giúp chuyển biến nội dung hình thành mục tiêu dạy học.


<i>a. Phân loại các PPDH trực quan </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

75
<i>+ Phương pháp quan sát vật mẫu </i>


Phương pháp quan sát vật mẫu là phương pháp HS hoạt động dưới sự tổ chức của GV
để HS miêu tả được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của vật mẫu.


<i>+ Phương pháp trình bày trực quan </i>


Phương pháp trình bày trực quan là phương pháp hoạt động dưới sự tổ chức của GV để
HS trình bày được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của các sự vật và hiện tượng
một cách có mục đích, từ đó rút ra những kết luận cần thiết cho một bài kiểm tra.



<i>+ Phương pháp diễn trình </i>


Phương pháp diễn trình là PPDH trong đó GV trình bày các thao tác với đồ dùng dạy
học và lời nói ngắn gọn để HS trực tiếp quan sát nhằm nhận thức đúng đắn sự vật, hiện
tượng… hoặc các thao tác thuộc kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp.


<b>− Người học có thể học thơng qua sự hướng dẫn của GV, nhưng cũng có thể học qua </b>
việc quan sát và bắt chước hành vi của người khác.


<b>− Sự diễn trình tạo ra cầu nới giữa lí thuyết và thực hành. </b>
<i>b. Đặc điểm của các PPDH trực quan </i>


<i>Phương pháp dạy học trực quan tạo điều kiện cho HS khám phá được kiến thức để hình </i>
thành kĩ năng, NL và phát triển PC qua các giác quan: nghe, nhìn, ngửi, nếm, sờ. Chúng ta
cần chú ý các đặc điểm sau:


<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của HS trong q trình quan sát từ đó </b>
hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.


<b>− Các phương pháp trực quan cần phải được lựa chọn phù hợp với mục đích, yêu cầu </b>
của bài học.


<b>− Các phương tiện trực quan cần được chuẩn bị kĩ để tất cả HS có thể nhận biết được </b>
dấu hiệu bên ngoài cũng như bản chất của sự vật, hiện tượng.


<b>− GV trình bày những phương tiện trực quan cũng như các thao tác theo một trình tự </b>
nhất định phù hợp nội dung cần đạt.


<b>− GV sử dụng dạy học trực quan một cách hợp lí, linh hoạt: đúng lúc, đúng nơi kết </b>
hợp với lời nói để HS tiếp thu có hiệu quả.



<b>− Dạy học trực quan phải bảo đảm khoảng cách và ánh sáng cho tất cả HS quan sát sự </b>
vật, hiện tượng rõ ràng, đầy đủ.


<b>− Phương pháp quan sát giúp cho HS có kiến thức để mơ tả được vật mẫu hay sản </b>
phẩm theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

76


<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho HS có kiến thức về các thao tác để hoàn thành sản </b>
phẩm.


<i>2.2.2.1. Cách tiến hành </i>


<i>Bước 1 : Chuẩn bị phương tiện trực quan </i>


GV chuẩn bị các phương tiện trực quan cần thiết (tranh hình, dụng cụ, máy móc, thiết
bị, video...) phù hợp với chủ đề bài học.


<i>Bước 2 : Thiết kế nhiệm vụ học tập </i>


<b>− Xác định mục tiêu học tập dựa trên mục tiêu chung của bài học. </b>
<b>− Lựa chọn phương tiện phù hợp và bảo đảm đạt hiệu quả. </b>


<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác </b>
nhau nhằm rèn kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao
tác KT).


<b>− HS tự đánh giá so với mục tiêu học tập đã đưa ra. </b>
<i>Bước 3 : Sử dụng phương tiện trực quan </i>



<b>− Xác định mục đích sử dụng phương tiện trực quan: kiểm tra đánh giá bài cũ, giới </b>
thiệu bài mới, dạy bài mới, cũng cố, ôn tập, …


<b>− GV nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cần khai thác, cần có được từ phương tiện trực </b>
quan đó.


<b>− Nêu rõ các câu hỏi trong nhiệm vụ quan sát trước khi treo, giao tranh, vật mẫu hay </b>
cho xem biểu diễn (trên video hay người diễn trình).


<b>− GV sử dụng phương tiện trực quan linh hoạt, hợp lí, đúng lúc, đúng nơi để việc tiếp </b>
thu của HS có hiệu quả.


<b>− Để phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác GV tổ chức cho HS làm việc cá </b>
nhân, cặp đơi hay nhóm.


<b>− HS giới thiệu phương tiện trực quan (tên phương tiện, đặc điểm hình dáng, kích </b>
thước, màu sắc, cấu tạo,... của sự vật, hiện tượng).


<b>− GV tổng hợp chốt kiến thức cần thiết. </b>


<b>− Mở rộng hình thức đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau hay GV nhận </b>
xét, đánh giá HS.


<i>Bước 4 : Rút kinh nghiệm bài học và chỉnh sửa kế hoạch dạy học </i>


<b>− So với yêu cầu và mục tiêu học tập GV nhìn ra được ưu điểm và hạn chế của PPDH. </b>
Từ đó, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho lần sau.


<i>2.2.2.2. Định hướng sử dụng </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

77


<b>− GV xác định rõ mục đích, u cầu, nhiệm vụ của HS trong q trình quan sát từ đó </b>
hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.


<b>− Các phương tiện trực quan cần phải được lựa chọn, chuẩn bị kĩ, đảm bảo ánh sáng </b>
và khoảng cách để HS có thể nhận biết được dấu hiệu bên ngoài cũng như bản chất của sự
vật, hiện tượng phù hợp với mục đích, yêu cầu của bài học.


<b>− GV trình bày những phương tiện trực quan cũng như các thao tác theo một trình tự </b>
nhất định, hợp lý, linh hoạt, đúng nơi, đúng lúc để HS tiếp thu có hiệu quả.


<b>− Phương pháp quan sát giúp cho HS có kiến thức để mơ tả được vật mẫu hay tác phẩm </b>
Mĩ thuật theo yêu cầu.


<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho HS có kiến thức về các đặc điểm hình </b>
dáng, cấu tạo sự vật, các quy trình để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự
vật, hiện tượng theo yêu cầu. Từ nền tảng này HS có thể thực hiện được cách sáng tạo, thể
hiện tác phẩm Mĩ thuật và thiết kế sản phẩm Mĩ thuật.


<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho HS có kiến thức về các thao tác để hoàn thành sản </b>
phẩm. Bước đầu xác định được sở thích NL của bản thân có phù hợp với ngành nghề liên
quan đến nghệ thuật thị giác.


Khi tổ chức tham quan GV cần cho HS thấy sự kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp
này làm bật được ý nghĩa của sản phẩm Mĩ thuật, quy trình tạo hình, thiết kế, giá trị thẩm
mĩ trong mối quan hệ với con người, tự nhiên, xã hội…Từ đó HS nhận thức được những
vấn đề cớt lõi về sở thích, NL bản thân là một trong những nền tảng cho việc định hướng
nghề nghiệp



<i>e. Ưu điểm và hạn chế </i>


<b>− Với các phương pháp trực quan HS huy động sự tham gia của nhiều giác quan để </b>
phát hiện, phân tích được tình h́ng có vấn đề trong học tập. Đánh giá được sự phù hợp
hay không phù hợp với yêu cầu GV đưa ra nên HS phát triển được NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo.


<i>2.2.2.3. Điều kiện sử dụng </i>


<b>− Cơ sở vật chất cần được chuẩn bị tốt để đáp ứng cho việc sử dụng PP trực quan, tuỳ </b>
từng trường hợp cụ thể trong dạy học môn Mĩ thuật mà đưa ra các yêu cầu khi sử dụng PP
trực quan sao cho phù hợp. Khi sử dụng PP này cần chú ý đến NL người học, đặc điểm cá
nhân HS và phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng các phương tiện trực quan trong quá trình
tổ chức hoạt động.


<b>− PP trực quan được sử dụng xuyên suốt ở hầu hết các hoạt động trong giờ học Mĩ </b>
thuật, PP trực quan thường xuyên được sử dụng kết hợp với PP sử dụng lời nói để đạt được
hiệu quả tới ưu trong q trình tổ chức hoạt động.


<b>− Những yêu cầu đảm bảo tính trực quan: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

78


+ Phải xác định rõ mục tiêu sử dụng và mục đích trực quan cho HS, hình ảnh trực quan
phải tác động tớt vào các giác quan.


<i>2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ </i>


Dạy học chủ đề “Trái cây” (lớp 6) với YCCĐ: Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tớ


(đường nét, màu sắc, hình khới…), đặc điểm trái cây. Ở hoạt động: Tìm hiểu chủ đề


<b>− Nội dung: Đặc điểm các loại trái cây. </b>


<b>− Sản phẩm: Liệt kê cấu tạo đặc điểm: hình dạng, màu sắc, cấu tạo một số loại quả. </b>
<i>Bước 1 : Chuẩn bị phương tiện trực quan </i>


<b>− GV chuẩn bị hình ảnh về một sớ loại trái cây trên powerpoint và một sớ loại quả thật </b>
(có hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau) để HS quan sát và mô tả.


<i>Bước 2 : Thiết kế nhiệm vụ học tập </i>
<b>− GV trưng bày một số loại quả thật. </b>


<b>− GV chuẩn bị câu hỏi hướng dẫn HS quan sát, so sánh và miêu tả đặc điểm các </b>
loại quả.


<i>Bước 3 : Sử dụng phương tiện trực quan </i>


<b>− HS đặt các loại quả lên bàn và nhìn nhiều hướng để quan sát, so sánh đặc điểm màu </b>
sắc, hình dáng, kích thước của một số quả.


<i>Bước 4 : Rút kinh nghiệm bài học và chỉnh sửa kế hoạch dạy học </i>
<i><b>2.2.3. Dạy học hợp tác </b></i>


<i>2.2.3.1. Định hướng sử dụng </i>


Dạy học hợp tác là sẽ tạo mơi trường học tập tích cực, cũng như bầu khơng khí hợp tác
cùng phát triển. Trong q trình học tập, HS có cơ hội giao lưu, học hỏi và hỗ trợ nhau cùng
hoàn thành nhiệm vụ thơng qua các nhóm được GV tổ chức. Bên canh đó, HS có thể chia
sẻ những kinh nghiệm, cảm nhận và kiến thức để cùng nhau hồn thành khới lượng cơng


việc mà một mình khơng thể tự làm được trong một thời gian nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

79


như sự thảo luận, lắng nghe ý kiến của các thành viên sẽ là cơ hội để HS ngày càng hoàn
thiện bản thân.


Xuất phát từ mục tiêu, nội dung bài học, GV có thể thiết kế nhiều hoạt động học khác
nhau và xác định rõ hoạt động nào sẽ thự hiện hiện theo hình thức nhóm. Đồng thời, GV
phải lưu ý đến một số vấn đề như:


<b>− Kinh nghiệm của HS trong thảo luận nhóm: giao nhiệm vụ nhỏ, vừa sức và có thể </b>
bắt đầu từ nhóm đơi; sau đó tăng dần sớ lượng khi HS đã có kinh nghiệm, kĩ năng trong
làm việc nhóm.


<b>− Có sự đa dạng hóa về các tổ chức nhóm theo nhiều hình thức khác nhau (HS tự chọn, </b>
theo tổ, phân chia theo ngẫu nhiên, …); hướng dẫn HS phân chia công việc trên cơ sở đề
xuất và thớng nhất của nhóm, …


<b>− Nhiệm vụ giao cho mỗi nhóm cần cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu. GV thường </b>
xuyên theo dõi, hỗ trợ các nhóm trong q trình thảo luận, làm việc nhóm, kịp thịi có những
điều chỉnh sai lệch của HS. GV hạn chế mức thấp nhất việc tương tác với cá nhân HS khi
HS đang hoạt động nhóm.


<i>2.2.3.2. Ví dụ minh họa </i>


Chủ đề “Con vật em biết” (lớp 6), trong nội dung hoạt động giới thiệu chủ đề với mục
tiêu để HS nhận biết đặc điểm của một số con vật và YCCĐ cụ thể của NL thành phần quan
sát và nhận thức thẩm mĩ:



<b>− Quan sát, nhận biết và mô tả đặc điểm nổi bật một số con vật có trong tự nhiên. </b>
Từ YCCĐ này, với hoạt động quan sát và nhận thức, GV có thể sử dụng dạy học hợp
tác như sau:


Bước 1: Thiết kế kế hoạch dạy học áp dụng dạy học hợp tác, cụ thể trong hoạt động tìm
hiểu kiến thức. Nhiệm vụ:


<b>− GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 HS. </b>


<b>− GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình con vật và và viết ra miêu tả của con vật để tạo </b>
thành câu đố. Sử dụng câu đố để đố các bạn trong lớp. Lưu ý: không nêu tên con vật và câu
đố không dài quá 100 từ.


<b>− GV đưa hình cho HS và HS thảo luận. </b>
Bước 2: Tổ chức dạy học hợp tác


<b>Hoạt động </b> <b>Bước tổ chức </b>


<b>dạy học hợp tác </b> <b>Thực hiện hoạt động cụ thể </b>


Hoạt động 2.
Quan sát và


nhận thức


Nhập đề


Xác định nhiệm vụ của nhóm:


- Mỗi nhóm HS quan sát hình con vật (các em được


cung cấp) và viết ra miêu tả của con vật để tạo thành
câu đố. HS sẽ đớ bạn mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

80


Hợp tác


Các HS cùng nhau thảo luận về các đặc điểm của
con vật và viết ra miêu tả của con vật đi từ đặc điểm
bên ngoài. HS miêu tả cấu tạo con vật, hình dáng
các bộ phận (quy về hình cơ bản), màu sắc của con
vật, đặc điểm sớng của con vật…) và chuẩn bị trình
bày câu đớ.


Trình bày và
đánh giá kết quả


Các nhóm trình bày câu hỏi trước lớp để cả lớp đốn
và nhận xét nhóm có miêu tả được đặc điểm con vật.
<i><b>2.2.4. Dạy học thực hành </b></i>


<i>Khái niệm </i>


Dạy học thực hành là PPDH dựa vào sự quan sát và thực nghiệm tự lực của HS dưới
sự hướng dẫn của GV thể hiện bằng lời nói, câu hỏi, bài tập thực hành, thao tác nhằm giúp
cho HS hiểu rõ và vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
nghề nghiệp.


Phân loại các phương pháp thực hành:
+ Phương pháp thực hành theo mẫu



Phương pháp thực hành theo mẫu là phương pháp trong đó GV làm mẫu HS làm theo
hay HS làm theo mẫu GV đưa.


+ Phương pháp thực hành luyện tập


Phương pháp thực hành luyện tập là phương pháp sau khi HS làm được và hiểu rõ quy
trình làm ra sản phẩm, HS tự mình làm lại cho thuần thục có thể thiết kế dụng cụ hay sản
phẩm mình ḿn.


+ Phương pháp thực hành theo quy trình tạo hình


Phương pháp thực hành theo quy trình tạo hình là phương pháp rèn luyện HS có kĩ
năng, kĩ xảo để thực hiện theo các quy trình cụ thể trong đó kiến thức và kĩ năng có được
từ việc thực hành trước đó sẽ làm nền tảng cho bước thực hành sau. Từ đó HS có thể hình
dung và thể hiện việc thiết kế sản phẩm, tác phẩm mình mong muốn.


Đặc điểm của các phương pháp thực hành


<b>− - Dạy học thực hành là PPDH tích cực, vừa có thể dùng dạy bài mới, củng cớ, ôn </b>
tập, hoàn thiện, đào sâu, vừa vận dụng và khẳng định đúng đắn các kiến thức lí thuyết kĩ
thuật.


<b>− Hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo kĩ thuật. </b>
<b>− Hình thành và phát triển tư duy, bồi dưỡng NL kĩ thuật. </b>
<b>− Thực hiện được một sớ quy trình kĩ thuật đơn giản phổ biến. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

81


<b>− Có khả năng lựa chọn sản phẩm cơng nghệ phù hợp với tiêu chí đánh giá. </b>


<i>2.2.4.1. Cách tiến hành </i>


<i><b>− Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành </b></i>
+ Xác định mục tiêu thực hành dựa trên mục tiêu chung của bài học, hướng dẫn HS xác
định và phân tích rõ mục tiêu cần thực hành.


+ Lập kế hoạch và chuẩn bị những điểm chính, chỗ then chốt cho thực hành có
hiệu quả.


+ Chuẩn bị phương tiện thực hành và địa điểm cho HS thực hành.
+ Sắp xếp lớp để cho tất cả HS đều được thực hành tốt.


<i>+ Sắp xếp dụng cụ, vật liệu theo thứ tự. </i>


<i><b>− Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>


+ Phổ biến nội quy an tồn cho phịng thực hành. Nhấn mạnh những yếu tớ an tồn cho
nội dung sắp tổ chức.


+ Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ về các thao tác trước khi thực hành, trong khi thực
hành và sau khi thực hành (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác nhau nhằm rèn kĩ năng
có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao tác kĩ thuật).


GV trình bày cho HS biết về mẫu sản phẩm (tác phẩm)
+ Nêu khái quát toàn bộ các thao tác thực hành ngay lúc đầu
+ Cho xem mơ hình (clip thao tác thực hiện) hay vật thật trước.


+ Làm mẫu các thao tác hoặc xem clip thao tác và giải thích cùng một lúc (hoặc để HS
dự đoán cách làm).



<i><b>− Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
+ HS phải nêu lại hoặc trình bày quy trình làm ra sản phẩm.


+ GV đặt câu hỏi kiểm tra những điểm chính HS cần thực hành tớt.
+ GV tổ chức cho HS tiến hành thực hành theo các bước đã xác định.


+ Với những bài học khó, GV có thể làm mẫu lại cho HS hoặc dùng video clip hướng
dẫn cho HS.


<b>Chú ý: </b>


<b>− GV quan sát cả lớp trong lúc thực hành để bảo đảm an tồn cho cả lớp. </b>


<b>− Cớ gắng dự trù tất cả những tình h́ng có thể xảy ra để HS có thể tiếp tục thực hành </b>
tớt.


<i><b>− Bước 4: HS rút ra kết luận/ Viết mơ tả thao tác, quy trình thực hành. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

82


+ GV hướng dẫn HS làm báo cáo thực hành.
<i><b>− Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>


Hình thức kiểm tra đánh giá: cá nhân HS tự đánh giá, cá nhân đánh giá lẫn nhau, các
nhóm đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng đẳng), nhóm tự đánh giá. GV đánh giá HS.


Rút kinh nghiệm từng cá nhân hay từng nhóm.


Sau khi kết thúc nội dung thực hành, GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh
kế hoạch dạy học.



<i>2.2.4.2. Định hướng sử dụng </i>


<b>− HS cần được trang bị cơ sở lí thuyết và hiểu được thao tác sử dụng các loại dụng cụ </b>
tạo hình trước khi thực hành.


<b>− Chuẩn bị kĩ trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. </b>
<b>− GV làm mẫu HS làm theo đối với những bài có thao tác khó và phức tạp. </b>


<b>− Trong khi hướng dẫn, GV phối hợp với các PPDH khác để nâng cao hiệu quả </b>
thực hành.


<b>− HS phải được rèn luyện các thao tác từ đơn giản đến phức tạp. </b>
<b>− Hướng dẫn HS tự đánh giá sản phẩm. </b>


Phương pháp này thích hợp cho nội dung kiến thức dạy học KT và thao tác thực hành,
tạo hình sản phẩm để dạy học phát triển thành phần NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ,
sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Với các YCCĐ về nhận biết một sớ yếu tớ và ngun lí tạo
hình, sử dụng công cụ và thiết bị, ứng dụng các loại vật liệu khác nhau để tạo hình thơng
qua các hoạt động tìm hiểu KT thực hành và thực hành sáng tạo có thể áp dụng từ thực hành
theo mẫu, thực hành luyện tập, thực hành theo quy trình (tạo hình), thực hành theo quy trình
tạo hình.


<i>2.2.4.3. Điều kiện sử dụng </i>


<b>− Các phương tiện dạy học, cơ sở vật chất phải được hoạch định trước để việc tiến </b>
hành các hoạt động trong giờ học đạt được hiệu quả cao hơn. Dạy học thực hành được sử
dụng xuyên suốt ở hầu hết các hoạt động trong giờ học Mĩ thuật, dạy học thực hành thường
xuyên được sử dụng kết hợp với dạy học đàm thoại – gợi mở để đạt được hiệu quả tới ưu
trong q trình tổ chức hoạt động.



<b>− Các điều kiện về cơ sở vật chất cần phải được chú trọng để đáp ứng được yêu cầu </b>
của các thể loại, đây là một trong những yêu cầu không thể thiếu khi dạy môn Mĩ thuật.


<b>− Tuân thủ chặt chẽ các yếu tố tạo hình và ngun lí tạo hình khi ứng dụng dạy học </b>
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

83


và đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ… cho nơi thực hành. Trong khi hướng dẫn, GV cần kết
hợp PP thực hành với tập luyện để nâng cao hiệu quả PP. GV phải phân tích kết hợp với
làm mẫu, hướng dẫn HS từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp và cần căn cứ vào NL của
HS để đưa ra các yêu cầu phù hợp.


<i>2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ </i>


Dạy học chủ đề Biến hóa từ chất liệu giấy (tạo hình 3D) - lớp 6
<i>YCCĐ: Tạo hình bằng chất liệu giấy báo và giấy bạc (3D) </i>
Mục tiêu:


<b>− Phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa hai chất liệu giấy và khả năng tạo hình của </b>
hai chất liệu này.


<b>− Hình thành kĩ năng để tạo hình sự vật từ chất liệu giấy báo và giấy bạc với những </b>
thao tác cơ bản như xé, dán, cuốn, vo, gấp…


Nội dung: HS tạo hình bằng các KT xé, ćn, vị, gấp giấy, dán (băng keo, hồ dán),
tô màu ...


Sản phẩm: Sản phẩm được HS tạo hình bằng cách kết hợp cả hai chất liệu.



Cách thức thực hiện: Phương pháp thực hành (thực hành làm theo mẫu và thực hành
luyện tập). Tiến hành thực hiện từ khâu chuẩn bị đến khâu ći cùng để hồn thành sản
phẩm tạo hình.


<b>Hoạt động và </b>
<b>Nội dung </b>


<b>Năng lực </b>


<b>hình thành </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Tìm hiểu thao tác


với nội dung nhận
biết, mô tả được các
thao tác xé, vị,
ćn, dán… giấy
báo và giấy bạc.
- Nhận biết sự khác
biệt khi thao tác với
2 loại chất liệu giấy.


Năng lực
quan sát và


nhận thức
thẩm mĩ


- GV chiếu clip mô tả một
số thao tác thực hành xé,


ćn, vị, dán … lần lượt
với giấy báo và giấy bạc.
- Đặt câu hỏi gợi mở để
giúp HS quan sát clip mẫu,
hình dung các bước trong
thao tác và kết quả đạt
được.


- HS thực hiện cá nhân
với lần lượt giấy báo
và giấy bạc.


- HS miêu tả thao tác
và lưu ý các điểm
quan trọng của thao
tác ảnh hưởng đến kết
quả đạt được.


- Tạo hình từ chất
liệu giấy và giấy báo


Năng lực
sáng tạo và


ứng dụng
thẩm mĩ


- GV chia nhóm đơi hoặc
nhóm 3 và giao nhiệm vụ
thực hành sáng tạo cho từng


nhóm: Tạo một món đồ chơi
mà em thích: xe, máy bay,
búp bê, bóng lăn…


- GV quan sát từng nhóm,
giúp đỡ và hướng dẫn khi


- HS chia nhóm và
thực hiện nhiệm vụ
tạo món đồ chơi các
em thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

84


cần thiết.


- GV tun dương nhóm
HS hồn thành sớm, có
sáng tạo, đạt chất lượng.
- GV củng cố lại những ý
chính đã hồn thành trong
buổi thực hành.


- HS báo cáo kết quả
thực hiện.


Phiếu học tập cho phương pháp thực hành


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
<b>(Thực hiện các bước ) </b>



<b>Tiết học: Ngày: Lớp: </b>
<b>Họ và tên: </b>


<b>Nhóm: </b>


<b>Cơng việc (tên của sản phẩm, tác phẩm </b>
<b>và YCCĐ) </b>


<b>Thực hiện các bước (liệt kê các bước </b>
<b>đã làm xong dưới dạng gạch </b>


<b>đầu dịng) </b>


<i><b>Hình 2.3 Minh họa tạo hình bằng chất liệu giấy và giấy bạc </b></i>


<i><b>2.2.5. Dạy học tạo hình (theo quy trình) </b></i>
<i>Khái niệm </i>


Dạy học tạo hình (theo dự án Hỗ trợ giáo dục Mĩ thuật bậc Tiểu học) là hoạt động dạy
học mang tính tích hợp thành quy trình. GV tạo hứng thú cho HS bằng cách lập nên các
quy trình dạy - học Mĩ thuật tích hợp, linh hoạt; các quy trình dạy - học Mĩ thuật theo chủ
đề từ những nhóm chủ đề liên quan đến kinh nghiệm cá nhân, tâm lý lứa tuổi và kiến thức
của HS.


Đặc điểm của phương pháp này là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

85


<b>− Điểm nổi bật của PPDH này là GV có thể chủ động theo từng nội dung tiết dạy mà </b>


kết hợp nhiều KT dạy học trong một bài dạy.


<b>− Đây là một chương trình giáo dục Mĩ thuật năng động, phát huy, rèn luyện được nhiều </b>
kĩ năng cho HS, đặc biệt là kĩ năng sống, một sự thay đổi lớn cả về phương pháp lẫn mục tiêu
giáo dục của bộ mơn Mĩ thuật. Ngồi việc thay đổi nội dung phân phới chương trình, sự thay
đổi hình thức tổ chức lớp học phần lớn được thơng qua hoạt động nhóm.


Các em dưới sự hướng dẫn và tổ chức hoạt động của GV sẽ trực tiếp tham gia và trải
nghiệm các hoạt động, các em sẽ:


<b>− Tự mình sáng tác và thử chất liệu màu mình chọn. </b>


<b>− Biểu đạt suy nghĩ và ý kiến của mình trong quá trình thực hiện tác phẩm cũng như </b>
tự tin tự trình bày các ý tưởng, cảm xúc đó với bạn bè, thầy cơ.


<b>− Tự nhận thức, phân tích và đánh giá các lựa chọn, ý tưởng của mình. </b>


<b>− Nhận thức cuộc sớng vì các trải nghiệm thực tế cuộc sống sẽ giúp tạo cảm hứng và </b>
gợi cảm hứng biểu đạt, suy nghĩ, ý tưởng cho trẻ.


Lưu ý: Có thể có những thay đổi linh hoạt hoặc cân nhắc khác cho quy trình cụ thể ở
thực tế. Những quy trình dạy - học Mĩ thuật này không phải là công thức cố định mà chúng
ta phải làm theo. Những quy trình này tạo cảm hứng cho GV và nó cịn có thể điều chỉnh
cho phù hợp với đối tượng HS và điều kiện thực tế tại địa phương. GV có thể phát triển khả
năng của HS ở các mức độ khác nhau trong các quy trình này như khả năng trải nghiệm,
sáng tạo, biểu đạt, giao tiếp và đánh giá.


Phương pháp này được tổ chức thành 7 quy trình dạy - học trong Mĩ thuật mang tính
thử nghiệm:



1. Vẽ ký họa dáng (người/vật): Quy trình Vẽ cùng nhau và sáng tạo các câu chuyện
2. Vẽ theo mẫu (chân dung /vật thể): Quy trình Vẽ biểu cảm


3. Vẽ trang trí (Làm bìa sách, bưu thiếp, giấy mời…): Quy trình Trang trí và vẽ tranh
qua âm nhạc


4. Hình ảnh các nhân vật được xé, cắt dán, tạo hình 3D để tạo một chủ đề có cớt truyện:
quy trình Xây dựng cớt truyện


5. Các hình khới được tạo ra từ vật tìm được, dây thép, đất nặn, giấy bồi… và được kết
nối với nhau trong một không gian nhất định: quy trình tạo hình 3D tiếp cận theo
<b>chủ đề. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

86


7. Tạo hình các con rới và tạo ra một buổi trình diễn ấn tượng: Quy trình “Tạo hình con
rới và nghệ thuật biểu diễn”


<i>2.2.5.1. Các bước tiến hành </i>


Dạy học tạo hình (theo quy trình) có tất cả 7 quy trình khác nhau nhưng các quy trình
này đều được xây dựng chung một cấu trúc gồm các bước như sau:


• Thảo luận và làm quen với chủ đề.


• Quy trình được chi tiết từ đầu tới ći thông qua mô tả thực tế các bước khác nhau
của một quy trình, trong đó kết hợp nhuần nhuyễn các quy trình nói trên để đảm bảo hiệu
quả cao nhất trong việc giáo dục Mĩ thuật.


<b>− Bước 1: GV lựa chọn nội dung chủ đề, lên kế hoạch các bước cho quy trình, quy </b>


trình lựa chọn có thể ngắn hoặc dài. GV sẽ kết nới các quy trình, các hoạt động với nhau
trong đó, kết thúc hoạt động này sẽ là mở đầu cho các hoạt động tiếp theo. GV lựa chọn vật
liệu và chuẩn bị các câu hỏi thảo luận, hướng dẫn các bước thực hành.


<b>− Bước 2: Giới thiệu nội dung bài học </b>


<b>− Bước 3: Hướng dẫn thực hiện các hoạt động học tập theo quy trình thực hiện để HS </b>
tự tham gia học và trải nghiệm, tạo sản phẩm Mĩ thuật (tạo hình hoặc ứng dụng). Kết hợp
hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.


<b>− Bước 4: Tổ chức không gian trưng bày để HS nhận xét đánh giá theo các tiêu chí </b>
hoặc để HS tự đưa ra tiêu chí đánh giá và hỗ trợ, góp ý, nhận xét.


<i>2.2.5.2. Định hướng sử dụng </i>


Dạy học tạo hình theo quy trình cho mỗi chủ đề Mĩ thuật sẽ làm tăng mức độ kiến thức,
kĩ năng tạo hình, NL qua từng hoạt động… của HS tạo thành mạch phát triển PC và NL.
Việc dạy học này bao gồm các nội dung về kiến thức, kĩ năng tạo hình liên quan đến yếu
tớ tạo hình và ngun lí tạo hình nên phát triển đồng thời cả 3 thành phần NL Mĩ thuật quan
sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
<i>2.2.5.3. Điều kiện sử dụng </i>


Để sử dụng tớt dạy học tạo hình (theo quy trình), GV cần:


<b>− Xây dựng dựa trên những gì HS đã biết, và những gì liên quan đến sở thích, mới </b>
quan tâm của các em.


<b>− Để HS chủ động trong quá trình học tập. Hướng HS trở thành những người chủ động </b>
giải quyết vấn đề.



<b>− Tạo điều kiện cho HS sáng tạo, kiến tạo, hình ảnh hố và giao tiếp. </b>
<b>− Tăng cường tính thảo luận và thực hành trong dạy học Mĩ thuật. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

87


<b>− Tạo cơ hội cho HS thích học và học thực sự thơng qua việc HS tự làm và thích làm, </b>
bởi vì quy trình dạy - học Mĩ thuật đó có liên hệ và gắn với cuộc sớng hàng ngày và quá
trình học tập của các em, sẽ phát triển thêm những kĩ năng sống mới cho các em.


<i>2.2.5.4. Ví dụ minh họa </i>


Với mục tiêu chủ đề bài học Mĩ thuật tạo hình: “Trái cây” – lớp 6 phát triển NL đặc thù
môn Mĩ thuật là:


<b>− Quan sát, nhận biết và phân tích hình ảnh, đặc điểm các loại quả. Miêu tả được hình </b>
dáng các loại quả.


<b>− Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo tác phẩm “Trái cây”. </b>
<b>− Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình tranh “Trái cây” </b>
(2D) và tác phẩm “Trái cây” (3D).


GV có thể đề xuất ra quy trình hoạt động tạo hình như sau:


<i><b>Hình 2.4 Một quy trình tạo hình với chuỗi hoạt động </b></i>


Với dạy học tạo hình theo quy trình, HS hình thành các kiến thức, kĩ năng và NL thông
mỗi hoạt động của quy trình. Nếu hoạt động 2 “Quan sát và vẽ theo trí nhớ” “Tạo ngân
hàng hình ảnh” phát triển NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ phát triển NL quan sát và nhận
thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ.



<b> </b>


<i><b>Hình 2.5. Minh họa tạo hình bằng đất nặn </b></i>


<i><b>2.2.6 Các kĩ thuật dạy học </b></i>
<i>2.2.6.1. Kĩ thuật khăn trải bàn </i>


HĐ 1: Giới
thiệu các


loại quả


HĐ 2: Quan
sát theo trí


nhớ


HĐ 3:
Tạo ngân
hàng hình


ảnh


HĐ 4:
Lựa chọn
và dán tạo
tranh (2D)


HĐ 5:
Tạo hình


từng quả
dựa trên
tranh, hình


ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

88


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân
và ý kiến thớng nhất chung của nhóm vào các phần được bớ trí như khăn trải bàn.


<i>Hình minh họa kĩ thuật “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </i>


<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 8 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>
khổ lớn.


<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>
quanh có sớ lượng bằng với sớ thành viên trong nhóm.


<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>


<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>
giao vào ơ của mình trong thời gian quy định.


<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thớng nhất </b>
câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.



<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
Ưu điểm


<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS </b>
trong q trình học tập theo nhóm.


<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>
<b>− GV kiểm soát, ghi nhận được kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
Hạn chế


<b>− Địi hỏi về khơng gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông…) </b>
khi tổ chức hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

89
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>


Chủ đề: “Trái cây” lớp 6 với YCCĐ:
<b>− Xác định được nội dung chủ đề. </b>


<b>− Quan sát, nhận biết và phân tích đường nét, hình khới màu sắc đặc điểm quả và trái </b>
cây ngoài đời thật, trong hội họa và điêu khắc.


Hoạt động tìm hiểu chủ đề: Quan sát, thảo luận về hình ảnh HS quan sát các loại quả.
<b>− HS được chia ra 4 nhóm, mỗi nhóm từ 4 HS, chia giấy như hình 3 và mỗi thành viên </b>
ngồi vào vị trí tương ứng.


<b>− GV nêu câu hỏi: Liệt kê những sự vật và đặc điểm những loại quả về màu sắc, hình </b>
dáng các em quan sát thấy.



<b>− Mỗi HS làm việc độc lập, quan sát và liệt kê những hình ảnh mình thấy trong hình </b>
vào ơ của mình trong thời gian quy định.


<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất </b>
câu trả lời, đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thớng nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.


<i>2.2.6.2. Kĩ thuật mảnh ghép </i>


Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ hoàn
thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vịng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để giải
quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề được
giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia sẻ
lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i>a. Cách tiến hành </i>


Vịng 1: Nhóm chun gia


<b>− Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể. </b>


<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành </b>
“chun gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.


Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép


<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tới thiểu một thành viên đến từ </b>
mỗi nhóm chuyên gia.



<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép </b>
chia sẻ đầy đủ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

90


<i>Hình minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong kĩ thuật “các mảnh ghép” </i>


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
Ưu điểm


<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>


<b>− Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai trị cá </b>
nhân trong q trình hợp tác.


<b>− Phát triển NL giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm </b>
mảnh ghép.


<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm vụ mà </b>
còn phải chia sẻ cho người khác.


Hạn chế


<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm </b>
khác nhau trong hai vịng.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của nhóm </b>
chuyên gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.


<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>



Chủ đề. Tranh in dân gian – lớp 10 với YCCĐ: Trình bày được giá trị thẩm mĩ ở tranh
in dân gian.


Nội dung: Tìm hiểu về các dòng tranh in dân gian (địa danh, sản xuất, tác giả).
Hoạt động: Tìm hiểu chủ đề.


Vịng 1: Nhóm chun gia


<b>− Chia lớp thành 6 nhóm, có 2 nhóm trùng nội dung câu hỏi (đảm bảo sớ thành viên </b>
các nhóm là như nhau). Mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

91


câu hỏi 3: Trình bày về cách thể hiện ý tưởng tranh in dân gian.


<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành </b>
“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.


Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép


<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tới thiểu một thành viên đến từ </b>
mỗi nhóm chuyên gia.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép </b>
chia sẻ đầy đủ với nhau trước khi GV giao câu hỏi vịng 2: Các nhóm hãy trình bày giá trị
thẩm mĩ nghệ thuật của tranh in dân gian.


<b>− Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và và thống </b>


nhất phương án giải quyết – trả lời nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<b>− Dùng kết quả thu được để sử dụng cho hoạt động tiếp theo là thực hành sáng tạo </b>
theo nhóm.


<i>2.2.6.3. Kĩ thuật phòng tranh </i>


Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. Khái niệm
"tranh" ở đây có thể được hiểu là sản phẩm học tập trực quan của HS, vì vậy, tùy nội dung
học tập, điều kiện học tập, sản phẩm "tranh" có thể được thực hiện bằng hình thức tranh vẽ
hoặc sơ đồ, bảng biểu, ... thậm chí các câu, cụm từ ngắn. HS di chuyển, quan sát các sản
phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau đó, GV tổ chức
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.


<i>a. Cách tiến hành </i>


<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ </b>
khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.


<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển lãm </b>
tranh.


<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem </b>
triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.


<b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b>


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>


Ưu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

92


<b>− Đòi hỏi không gian rộng để HS trưng bày sản phẩm học tập và di chuyển theo mơ </b>
hình mong ḿn.


<b>− Tớn nhiều thời gian để HS hồn thành nhiệm vụ học tập. </b>
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>


Chủ đề: “Trái cây” lớp 6 với YCCĐ: “Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm
của cá nhân và nhóm”


Hoạt động góc trưng bày: trưng bày tranh về sản phẩm của nhóm.
<b>− GV giao nhiệm vụ HS trưng bày sản phẩm tranh của mình. </b>


<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày tranh xung quanh lớp như một phòng triển lãm </b>
tranh.


<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phòng tranh. Trong quá trình “xem </b>
triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.


<b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b>
<i>2.2.6.4. Kĩ thuật sơ đồ tư duy </i>



Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một hình thức trình
bày thơng tin trực quan. Thông tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ
khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung
hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ
sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên máy tính4<sub>. </sub>


<i>Hình một ví dụ về sơ đồ tư duy </i>


<i>a. Cách tiến hành </i>




4<i><sub> Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học. </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

93


<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>


 Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lông với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính...
 Đới với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một sớ phần mềm chun dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngồi ra, có thể sử dụng một số ứng dụng
trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it) …


 Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để có thể
khai thác chủ động và hiệu quả.


<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>


 Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.



 Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ IN HOA.
Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
 Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh
chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.


 Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.


Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình h́ng khác nhau.
 GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các
nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể yêu cầu HS
hoàn thành các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung
cấp.


 GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày
kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu
thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...


<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>


<i>Ưu điểm </i>


<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một cơng cụ ghi </b>
nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.


<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>


<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thơng tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố và </b>
hình ảnh.



<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, </b>
tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

94


Kĩ thuật này cần nhiều thời gian để thực hiện. Đồng thời, GV cũng thường phải chuẩn
bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu, …. Nếu dùng
phương tiện CNTT để thực hiện thì phải đảm bảo GV hiểu rõ cách dùng các phương tiện
CNTT đó. Do vậy, khơng phải GV nào, lúc nào cũng có thể sử dụng được kĩ thuật này.


<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>


Chủ đề: Tranh “Phố cổ Hà Nội” của họa sĩ Bùi Xuân Phái (lớp 8)


Hoạt động: quan sát, thảo luận về vẻ đẹp đường nét, hình khới, màu sắc, bút pháp của
tranh “phố cổ Hà Nội” của họa sĩ Bùi Xuân Phái.


<b>− GV chuẩn bị giấy lớn và bút lơng nhiều màu, chia nhóm và cho HS xem xem tranh. </b>
<b>− HS thực hiện kĩ thuật sơ đồ tư duy theo nhóm, liệt kê ra những sự vật các em quan </b>
sát được trong tranh cùng những đặc điểm về đường nét, màu sắc… mà các em thấy.


<b>− GV hướng dẫn các nhóm tìm từ khóa/chủ đề chính là tranh “Phớ cổ Hà Nội” và viết </b>
bằng chữ in hoa vào chính giữa tờ giấy. Từ trọng tâm ra 3 - 4 nhánh chính theo các chủ đề
là “Đường”, “Nhà”, “Nhân vật” .... Các nhánh nhỏ đi ra từ các nhóm chính là những hình
ảnh, đường nét, màu sắc mà HS tự tìm ra.


<b>− Dùng kết quả thu được để sử dụng cho hoạt động tiếp theo là thực hành sáng tạo </b>
theo nhóm.


<b>CÂU HỎI </b>



<b>Câu 1. Mơ tả ngắn gọn “Mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH </b>
<b>trong môn Mĩ thuật ở THCS”. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

95


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục,
xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc đấu
tranh xã hội …”.


Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV
bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù
hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ
thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tùy theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động
dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến
lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng
giai đoạn, thích ứng với bới cảnh.


Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh
phổ thông”, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để
phát triển NL tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:


<b>− Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; </b>
<b>− Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở; </b>



<b>− Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời; </b>
<b>− Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS; </b>


<b>− Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại </b>
câu trả lời của HS;


<b>− Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về q trình tư duy của chính bản thân”. </b>
Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát nhưng
lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một
cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành
động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực
thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.


Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa
chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu quả
dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, NL
của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

96


dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ
thông hướng đến phát triển PC, NL của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động
nhất. Trong đó, khi tiếp cận CTGDPT 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái
quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển PC, NL thông qua các chủ đề
so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và
sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học,
giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tớt nhất
có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính
là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển


khai CTGDPT 2018.


Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên
trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo
dục phát triển PC, NL trong CTGDPT 2018. Theo đó, chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề
có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học, giáo dục lấy người học làm
trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học phát triển PC, NL, giáo viên sẽ
có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các phương pháp,
kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, YCCĐ cụ thể với định hướng
mở của CTGDPT 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục
bao gồm điều kiện nhà trường, đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền
và những điều kiện cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL
của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.


Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu
điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó
chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tớ được xem là kết
quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bới
cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng học sinh THCS thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH
hiệu quả.


Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ
trên các cơ sở chủ yếu sau đây:


(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học;
(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;


(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;


(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

97


Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bới cảnh, phân tích các điều kiện,
thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó phác thảo
được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của từng HS
cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.


Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù
hợp với đối tượng HS THCS, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:


<b>− Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi </b>
HS.


<b>− Đánh giá được bới cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động </b>
đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.


<b>− Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục </b>
HS.


<b>− Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, </b>
NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.


<b>− Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, </b>
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh trong đó quan trọng
nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển PC, NL
của HS.


<b>− Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu </b>


quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.


Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời
các cơ sở khoa học của việc phân tích bới cảnh, đánh giá các biểu hiện về NL cũng như
tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá NL thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của người
GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp,
hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.


<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh </b>


Việc lựa chọn phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp là hoạt động quan trọng
để cụ thể hóa chiến lược dạy học, giáo dục của người GV, góp phần xác nhận tính đúng
đắn, sự hợp lí của chiến lược dạy học mà GV đã xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây
sẽ tập trung định hướng để GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các phương pháp, kĩ
thuật dạy học phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

98


và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sớng có ý nghĩa và đóng góp tích cực
vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.


CT GDPT 2018 được xây dựng theo hướng mở. Theo đó, CT chỉ bảo đảm định hướng
thống nhất và những nội dung giáo dục cớt lõi, bắt buộc đới với HS tồn q́c cịn lại thì
“trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ
sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo
dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần bảo đảm kết nới hoạt động
của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.”. Cụ thể là CT “chỉ quy định những
nguyên tắc, định hướng chung về YCCĐ về PC và NL của HS, nội dung giáo dục, phương
pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều


kiện cho tác giả sách giáo khoa và GV phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện
CT.”.


Như vậy, GV cần nắm rõ các quan điểm xây dựng chương trình như trên để hiểu được
vai trò, quyền hạn, cũng như nhiệm vụ của mình trong việc lựa chọn, sử dụng phương pháp
và kĩ thuật dạy học nhằm phát triển PC, NL HS trong mơn Mĩ thuật. Ngồi ra, việc lựa
chọn, sử dụng PP, KTDH để phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật cũng cần được thực
hiện dựa trên những cơ sở sau:


<b>− Về mục tiêu dạy học: Lí luận dạy học đã chỉ rõ việc lựa chọn PP, KTDH phải bám </b>
sát mục tiêu giáo dục đã xác định cho HS. Nếu PP, KTDH không giúp HS đạt được những
yêu cầu này thì khơng thể coi đó là PP, KTDH phù hợp.


Đặc biệt đối với CTGDPT môn Mĩ thuật 2018, mục tiêu cuối cùng không phải là trang
bị kiến thức mà là phát triển PC và NL cho HS. Các mục tiêu này đã được cụ thể hóa thành
các YCCĐ trong CT. Vì vậy, việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cần hướng đến việc tăng
cường các yêu cầu giải quyết vấn đề, vận dụng tổng hợp, yêu cầu thực hành, sáng tạo gắn
với các tình h́ng thực tiễn...


Chương trình giáo dục Mĩ thuật ở Trung học là sự kế thừa và phát triển các kiến thức,
kĩ năng Mĩ thuật ở cấp tiểu học, được chia làm 2 giai đoạn: giáo dục Mĩ thuật bậc THCS;
giáo dục Mĩ thuật bậc THPT. Trong đó, giáo dục Mĩ thuật ở tiểu học và THCS là giai đoạn
giáo dục cơ bản và giáo dục Mĩ thuật ở trung học phổ thông là giai đoạn giáo dục định
hướng nghề nghiệp.


Với mục tiêu giáo dục Mĩ thuật trên, việc xác định:


<b>− Nội dung, chủ đề bài học cần hướng đến: Tính hệ thớng giữa các bài học, nội dung </b>
chủ đề giáo dục Mĩ thuật từ cấp THCS đến THPT. Tính phát triển liên kết giữa nội dung
giáo dục môn Mĩ thuật với các môn học khác.



<b>− Phương pháp và kĩ thuật dạy học cần hướng đến tính hình thành và phát triển các </b>
PC, NL chung, NL thẩm mĩ, NL đặc thù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

99


chọn, phối hợp và sử dụng PP, KTDH. Trong môn Mĩ thuật có nhiều thể loại Mĩ thuật rất
phong phú, đa dạng, phức tạp. Do vậy, GV cần lưu ý để lựa chọn, sử dụng PP và KTDH
cho phù hợp. Chương trình mơn Mĩ thuật phát triển hai mạch nội dung Mĩ thuật tạo hình
và Mĩ thuật ứng dụng, trong đó nền tảng kiến thức cơ bản dựa trên yếu tớ và ngun lí tạo
<b>hình. </b>


<i><b>Bảng 3.1 Bảng phân bố mạch nội dung </b></i>


<b>Lớp </b>
<b>1 </b>
<b>Lớp </b>
<b>2 </b>
<b>Lớp </b>
<b>3 </b>
<b>Lớp </b>
<b>4 </b>
<b>Lớp </b>
<b>5 </b>
<b>Lớp </b>
<b>6 </b>
<b>Lớp </b>
<b>7 </b>
<b>Lớp </b>
<b>8 </b>


<b>Lớp </b>
<b>9 </b>
<b>Lớp </b>
<b>10 </b>
<b>Lớp </b>
<b>11 </b>
<b>Lớp </b>
<b>12 </b>


Lí luận và
lịch sử
mĩ thuật


+ + + + + + + + + x x X


Hội họa x x x x x x x x x x x X


Đồ họa


(tranh in) x x x x x x x x x x x X


Điêu khắc x x x x x x x x x x x X


Thủ công x x x x x


Thiết kế


công nghiệp x x x x x x X


Thiết kế



đồ họa x x x x x x X


Thiết kế thời


trang x x x x x x X


Thiết kế mĩ
thuật sân


khấu,
điện ảnh


x x X


Thiết kế mĩ
thuật đa
phương tiện


x x X


Kiến trúc x x X


Kí hiệu “x”: nội dung giáo dục độc lập.


Kí hiệu “+” nội dung giáo dục được lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ thuật.


Các yếu tớ tạo hình và ngun lí tạo hình là nội dung giáo dục cớt lõi của mơn mĩ thuật.
Vì vậy, tùy theo u cầu của chủ đề học tập, GV chủ động lựa chọn, kết hợp các yếu tớ tạo
hình với các ngun lí tạo hình linh hoạt áp dụng trong các lĩnh vực, thể loại mĩ thuật để tổ


chức các hoạt động dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

100


Tương ứng với từng thể loại mĩ thuật có những khái niệm và kĩ thuật riêng. Do đó, cần
áp dụng kết hợp các PPDH đặc biệt trong các hoạt động thực hành sáng tạo như PPDH vấn
đáp - gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề, tạo hình theo quy trình để đảm bảo HS sẽ đạt được
những kiến thức kĩ năng bên cạnh việc phát triển các NL thẩm mĩ.


<b>− Về đặc điểm của PP, KTDH: </b>


Mỗi PP, KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế trong việc hình thành và phát triển
PC cho HS. Do đó, GV cần có sự tường minh về đặc điểm, tính khả thi và điều kiện áp
dụng của từng PP, KTDH để có thể phát huy được hết các điểm mạnh và khắc phục những
điểm yếu của từng phương pháp, đảm bảo cho hiệu quả dạy học. Vì vậy, trong việc tổ chức
dạy học khơng thể sử dụng một PP, KTDH đơn nhất để hoàn thành nhiệm vụ dạy học mà
thường phải là sự phối hợp của một cách linh hoạt, GV có thể dựa vào một số yếu tố sau để
việc lựa chọn và phối hợp các phương pháp được tối ưu:


<b>− Phù hợp với mục tiêu và nội dung kiến thức. </b>


<b>− Phù hợp với đối tượng GV và HS: trình độ và kinh nghiệm của GV; khả năng riêng </b>
của GV. Trình độ của HS, khả năng, thái độ làm việc, đặc điểm tâm sinh lý của HS...


<b>− Phù hợp với các phương tiện và thiết bị dạy học, với tình hình kinh tế, cơ sở vật chất </b>
của nhà trường và xã hội.


<b>− Tn theo ngun tắc: phát huy tới đa tính tích cực của HS và tạo điều kiện cho HS </b>
làm việc càng nhiều càng tốt.



<b>− Một số cơ sở khác: </b>


+ Cơ sở vật chất của nhà trường: Việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp với cơ sở vật chất
của nhà trường là điều vô cùng quan trọng. Nhất là với những PP, KTDH có yêu cầu về
điều kiện cơ sở vật chất.


+ Đặc điểm đối tượng HS: Việc sử dụng PP, KTDH của GV ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng tiếp nhận của HS. Do vậy, việc lựa chọn PP và KTDH buộc phải cân nhắc đến
đặc điểm của đối tượng HS. Với những HS có khả năng tự học, thích học và biết chọn lọc
những nội dung học tập, năng động, sáng tạo, tích cực hợp tác với GV trong các hoạt động
học... thì GV có thể lựa chọn các PP, KTDH chú trọng cho HS tự nghiên cứu, phát hiện và
tự giải quyết vấn đề. Với những HS thiếu sự tập trung cho việc học tập, thường học tập một
cách thụ động, hoặc một bộ phận HS có thể có biểu hiện tự ái, tự ti, mặc cảm vì tiếp thu
chậm, khả năng nhận thức hạn chế ... thì trong quá trình dạy học GV cần chú ý sử dụng PP
đàm thoại - gợi mở và nên có những trợ giúp riêng để các em tăng dần sự tự tin. Trong quá
trình dạy học, để HS cảm thấy gần gũi, hứng thú khi học tập, GV nên khai thác các vấn đề
thực tiễn của địa phương, những vấn đề xã hội đang quan tâm ở trong nước hoặc trên thế
giới. Điều này sẽ góp phần tạo hứng thú cho HS, giúp các em thấy được ý nghĩa của các
vấn đề mình được học ở nhà trường phổ thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

101


năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các PP, KTDH thông qua
việc dự giờ, trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp... Tuy nhiên, khi lựa chọn và sử dụng
PP, KTDH thì GV nên bắt đầu bằng những PP, KTDH mình đã hiểu rõ, biết cách sử dụng.
Trước khi lựa chọn một PP, KTDH mới, GV nên đầu tư tìm hiểu để đảm bảo mình hiểu
đúng cách thực hiện. GV không nên cố gắng dùng những PP, KTDH mình chưa rõ hay
khơng cảm thấy tự tin, phù hợp vì đơi khi việc sử dụng PP, KTDH không hiệu quả không
phải do bản thân PP, KTDH đó có vấn đề mà chỉ là do cách sử dụng chưa đúng.



Chẳng hạn DH hợp tác hiện nay đang được GV sử dụng khá phổ biến. Trước kia, với
Mĩ thuật, các em thường thể hiện các sản phẩm cá nhân, ít trao đổi và thảo luận với nhau
trong quá trình hoạt động nên việc quan sát và phân tích chỉ tập trung vào sản phẩm và đánh
giá chủ quan của mỗi cá nhân, các em cũng không học hỏi được các kĩ thuật và kĩ năng từ
bạn mà đa phần từ thầy/cô…Với dạy học hợp tác, HS được thể hiện suy nghĩ và cảm nhận
của bản thân nhiều hơn, các em cũng học hỏi được từ bạn bè các phương cách giải quyết
vấn đề, học cách giúp đỡ và hỗ trợ nhau trong hoạt động nhóm. Tuy nhiên, dạy học hợp tác
đôi lúc cũng khiến HS ỷ lại vào bạn mình, đặc biệt là trong các nhóm lớn… Vì vậy, GV
cần phải rất cân nhắc kết hợp dạy học hợp tác với tổ chức các hoạt động cá nhân để kích
thích sự tích cực tham gia, tự học và tự chủ của các em.


<b>− Mỗi địa phương có những đặc điểm lịch sử, địa hình, tài nguyên thiên nhiên khác </b>
nhau để lựa chọn và đưa những nội dung này vào bài dạy phù hợp với từng cơ sở giáo dục,
địa phương nhằm phát triển các PC (yêu quê hương, đất nước, trách nhiệm,…) và các NL
chung, NL đặc thù được hình thành thơng qua các hoạt động trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa
– Mĩ thuật tại cơ sở giáo dục, địa phương mình. Bên cạnh đó, điều kiện cơ sở vật chất tại
cơ sở giáo dục và tài nguyên tại các địa phương cũng ảnh hưởng trực tiếp rất lớn đến phương
tiện dạy học và gián tiếp ảnh hưởng tới PPDH nên căn cứ vào điều kiện mỗi cơ sở, mỗi địa
phương khác nhau mà GV để lựa chọn và xây dựng những nội dung bài học và phương
pháp, kĩ thuật dạy học.


Khai thác các yếu tố của địa phương và dựa vào bối cảnh nhà trường sẽ tạo cho HS sự
gần gũi, thiết thực và hứng thú cho HS, tạo điều kiện cho HS có những hiểu biết về các vấn
đề thực tiễn của địa phương. Đồng thời, nhà trường và địa phương có thể chủ động xây
dựng một sớ nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo
dục và điều kiện giáo dục của địa phương, của cơ sở giáo dục, góp phần đảm bảo kết hợp
hoạt động của nhà trường với gia đình và xã hội.


<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề/ bài học </b>
<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>



Khi dạy học thì GV cần phải xác định được mục tiêu dạy học. Mục tiêu dạy học được
xác định như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

102


<b>− GV xác định thể loại phù hợp để có thể khai thác, dạy các YCCĐ ở trên. </b>


<b>− Dựa trên các YCCĐ đã xác định và thể loại đã chọn, GV sẽ xác định các NL chung </b>
và PC chủ yếu có liên quan, có thể khai thác trên thể loại đã chọn.


<b>− Những đánh giá của GV về PC, NL của HS cũng như các kiến thức nền liên quan </b>
đến bài học mà các em đã có sẵn cũng rất quan trọng vì dựa trên các đánh giá này mà GV
có thể điều chỉnh tăng mức độ các YCCĐ của bài học. Lưu ý là các YCCĐ của CT quy
định là mức tối thiểu theo mặt bằng chung nhưng đối với từng lớp cụ thể GV có thể xác
định ở mức cao hơn (thường là vậy) hoặc cũng có thể thấp hơn (nếu HS trong lớp của GV
đang dạy chưa đat trình độ như quy định trong CT). Với những trường hợp thấp hơn thì GV
cần có chiến lược dạy học để đến ći năm các HS có thể đạt mức theo quy định.


<b>− Thời lượng cho bài học cũng có thể là một căn cứ để GV tính tốn chọn những </b>
YCCĐ nào cho bài học, nhất là với những YCCĐ có thể được dạy lặp đi lặp lại ở nhiều bài
thì GV cần tính toán thời lượng để sắp xếp phần nào sẽ dạy chính cịn phần nào sẽ là hỗ trợ
luyện tập, bổ sung, …


Sau các bước trên, GV sẽ xác định được mục tiêu dạy học cho bài học cụ thể.
Những hoạt động cần thiết phải thực hiện trong bước này như sau:


1. Phân tích YCCĐ


2. Xác định thời lượng dạy học dự kiến


3. Phân tích các yếu tớ liên quan


4. Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng


<b>MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>BỐI CẢNH </b>


Năng lực
Mĩ thuật


Phẩm chất, năng
lực chung


HS, GV, bối cảnh
địa phương
Văn bản CT môn Mĩ thuật Văn bản CTTT Khác


<b>CHỦ ĐỀ </b> <i>Yêu cầu cần đạt </i> <i>Thời lượng dự kiến </i>


<b>VĂN BẢN CHƯƠNG TRÌNH MƠN MĨ THUẬT </b>
 Bước 1: Phân tích yêu cầu cần đạt


Nội dung YCCĐ đã được quy định trong văn bản chương trình mơn Mĩ thuật đối với
chủ đề. Việc xác định YCCĐ rất quan trọng, đây chính là căn cứ đánh giá kết quả HS đạt
được về NL Mĩ thuật. Đồng thời, các PC chủ yếu và NL chung cũng được hình thành và
phát triển khi tham gia học tập chủ đề bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

103



Mỗi YCCĐ đều ưu tiên hướng đến việc phát triển một thành phần NL trong mơn Mĩ
thuật.


<i>Ví dụ: Trong chủ đề Sáng tạo đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng dành cho HS khối lớp </i>
6 (THCS) bao gồm các YCCĐ như bên dưới. Vì vậy, nội dung cơ bản liên quan đến HS
cần “làm” được phân tích như sau:


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Nội dung </b> <b>Góp phần phát triển NL </b>


<b>thành phần </b>


1 Thực hiện
được


+ Một số sáng tạo đồ dùng từ vật
liệu tái sử dụng (đồ chơi, đồ trang
trí, đồ dùng cho góc học tập…
bằng các vật liệu tái sử dụng dễ
kiếm xung quanh: hộp nhựa, vỏ
lon, que kem, bìa các- tơng, bao
bì…)


<i>MT2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên </i>
<i>và xã hội dưới góc độ Mĩ thuật </i>
(MT.2.4- Thực hiện kế hoạch)


2 Giải thích
được


+ Phân biệt vật liệu tự nhiên, vật


liệu nhân tạo, vật liệu tái sử dụng.
+ Đặc tính, một sớ kĩ thuật của vật
liệu, chất liệu để có sự chọn lựa
thích hợp và biết cách phối hợp
các vật liệu khác nhau trong thực
hành sáng tạo sản phẩm.


<i>MT.1. Nhận thức Mĩ thuật </i>
(MT1.6. Giải thích và lập luận
được mối quan hệ giữa các đối
tượng, khái niệm, quá trình mĩ
thuật…)


3 Nêu được


+ Ý nghĩa của việc sáng tạo sản
phẩm từ đồ tái chế.


+ Giá trị thẩm mĩ và công năng
của sản phẩm mĩ thuật ứng dụng
vào việc tận dụng đồ tái chế trong
sáng tạo Mĩ thuật.


MT.1. Nhận thức Mĩ thuật
(MT.1.2. Trình bày được sự
kiện, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa,
giá trị…)


4 Vận dụng
được



+ Kiến thức về đặc tính, kĩ thuật
tạo tác chất liệu, vật liệu, kiến
thức về nguyên lí cân bằng, tương
phản và các yếu tố tạo hình để
vận dụng trong tạo dáng, trang trí
sản phẩm Mĩ thuật từ vật liệu tái
sử dụng.


<i>MT.3. Vận dụng kiến thức kĩ </i>
<i>năng đã học </i>


 Bước 2: Xác định thời lượng dạy học dự kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

104


<i>Ví dụ thời lượng dành cho chủ đề Sáng tạo đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng dành cho </i>
<i>HS khối lớp 6 (THCS) được quy định trong chương trình là 9% so với tổng thời lượng là </i>
35 tiết, tương đương khoảng 3 tiết. Như vậy, GV có thể dành từ 3-4 tiết đề tổ chức dạy học
nội dung sáng tạo đồ dùng từ vật liệu tái sử dụng.


 Bước 3: Phân tích các yếu tớ liên quan


Sau khi phân tích YCCĐ, cần xem xét các yếu tố liên quan như cơ hội phát triển PC
chủ yếu và NL chung, các NL thành phần khác trong NL Mĩ thuật trong chủ đề, trình độ
của GV, HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.


<i>Cụ thể với chủ đề Sáng tạo đồ dùng từ vật liệu tái sử dụng, có thể mở rộng xem xét các </i>
yếu tớ liên quan khác như:



Về PC chủ yếu:


<b>− Yêu nước: có ý thức tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu, ý thức gìn giữ, bảo vệ mơi </b>
trường sống xanh sạch đẹp thông qua việc tái sử dụng vật liệu, ứng dụng vào sáng tạo sản
phẩm. Thể hiện tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.


<b>− Chăm chỉ: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ do GV đưa ra. Chủ động mở rộng kiến </b>
thức tự nhiên, xã hội, môi trường


<b>− Trung thực: Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét </b>
sản phẩm.


Về NL: Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các NL sau:
<i> NL đặc thù môn học </i>


<b>− Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </b>


+ Trình bày được những thơng tin về những sản phẩm sáng tạo từ đồ tái chế (cách lựa
chọn vật liệu, cách thức sáng tạo…)


+ Nhận thức được vai trò, giá trị, ý nghĩa của việc sáng tạo sản phẩm từ đồ tái chế.
<b>− Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </b>


+ Phân biệt được một số loại vật liệu, nắm bắt được đặc tính của vật liệu để có thể chọn
lựa và biết cách phối hợp các vật liệu khác nhau trong thực hành sáng tạo sản phẩm.


+ Tạo hình dáng và trang trí sản phẩm Mĩ thuật từ đồ vật đã qua sửu dụng.
<b>− Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </b>


+ Trình bày ý tưởng, q trình thực hiện ý tưởng và hồn thiện sản phẩm.



+ Nhận xét, đánh giá sản phẩm cá nhân, của bạn; Biết đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi,
phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm.


+ Phân tích được giá trị thẩm mĩ và cơng năng của sản phẩm Mĩ thuật ứng dụng vào
việc tận dụng đồ tái chế trong sáng tạo Mĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

105


lí, ...


<i>NL chung </i>


<b>− NL tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị và bảo quản đồ dùng, vật liệu, chất liệu </b>
trong thực hành, sáng tạo.


<b>− NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với </b>
bạn bè, thầy cô, kĩ năng thuyết trình, độc lập sáng tạo và làm việc nhóm.


<b>− NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm, phù hợp, </b>
an toàn, hiệu quả trong thực hành sáng tạo.


<i>NL đặc thù của HS </i>


<b>− NL ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét… </b>
Về kiến thức:


<b>− Kiến thức về một số loại vật liệu (vật liệu tự nhiên, vật liệu nhân tạo, vật liệu tái chế) </b>
và cách thức sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật từ các loại đồ dùng, vật liệu tái sử dụng.



<b>− Khái niệm tạo dáng và trang trí trong sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật từ đồ vật đã qua </b>
sử dụng; Một số kĩ thuật, chất liệu, cách thức, kết hợp kiến thức về nguyên lí cân bằng,
tương phản và các yếu tớ tạo hình để vận dụng trong thực hành tạo dáng, trang trí sản phẩm
Mĩ thuật từ đồ vật đã qua sử dụng.


<b>− Cách bảo quản sử dụng sản phẩm và công cụ thực hành; </b>


Trên cơ sở đó, nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo cụ thể sẽ chọn lựa sao cho phù
hợp trình độ của GV, HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.


 Bước 4: Xác định mục tiêu bài học và thời lưọng dạy học


Tiếp đến xây dựng mục tiêu cho chủ đề/ bài học dựa trên sự phân tích YCCĐ và các
yếu tớ liên quan. Theo đó, cần bổ sung thêm các mục tiêu về PC và NL chung phù hợp.
Đồng thời có thể nâng mức độ đới với các YCCĐ về NL Mĩ thuật trong chủ đề (bài học
này).


Cấu trúc mục tiêu cũng gồm 2 phần, (1) động từ mô tả hoạt động và (2) nội dung của
hoạt động đó. Mục tiêu dạy học cần đảm bảo tiêu chí SMART.


<b>S </b> <b>SPECIFIC </b>


Mục tiêu đặt ra phải cụ thể rõ ràng. Chỉ sử dụng 1 động từ đôi
với 1 mục tiêu dạy học. Nội dung của hoạt động cần cụ thể, rõ
ràng, không nên bao hàm nhiều nội dung nhỏ bên trong.


<b>M MEASURABLE </b>


Mục tiêu đó phải đo lường được. Tránh sử dụng những động từ
chung chung như biết được, hiểu được, nắm được...



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

106


khảo bảng động từ thể hiện mức độ đáp ứng của YCCĐ trong
văn bản CT môn Mĩ thuật (tr. 73-74).


<b>A </b> <b>ATTAINABLE </b>
<b>(ACHIEVABLE) </b>


Mục tiêu đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt được khi
học tập chủ đề. Có thể nâng cao mức độ mục tiêu về NL Mĩ
thuật nhưng cần lưu ý yêu cầu này.


<b>R </b> <b>RELEVANT </b>


Mục tiêu đặt ra trong chủ đề/ bài học cần tập trung hướng tới
mục tiêu chung là phát triển các NL thành phần của NL Mĩ
thuật, PC, NL chung và NL đặc thù đã được đề cập trong CT
giáo dục phổ thông 2018.


<b>T </b> <b>TIME-BOUND </b> Mục tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức
dạy học.


<i>Ví dụ dưới đây là mục tiêu của chủ đề Sáng tạo đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng dành </i>
cho HS khối lớp 6 (THCS) của 2 GV xác định khi dạy học cùng nội dung:


<b>GV 1 </b> <b>GV 2 </b>


Thời lượng dự kiến: 3 tiết Thời lượng dự kiến: 4 tiết
<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>



<b>Phẩm chất </b>
- Có ý thức tiết kiệm, gìn giữ và bảo vệ mơi


trường.


- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong
trao đổi, nhận xét sản phẩm.


- Chủ động mở rộng kiến thức tự nhiên, xã
hội, mơi trường. Có ý thức tiết kiệm nguyên
nhiên vật liệu, ý thức gìn giữ, bảo vệ môi
trường sống xanh sạch đẹp thông qua việc
tái sử dụng vật liệu, ứng dụng vào sáng tạo
sản phẩm.


- Có ý thức hồn thành nhiệm vụ do GV đưa
ra.


- Tạo tình thân yêu, hỗ trợ bạn bè khi tham
gia hoạt động nhóm.


- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong
trao đổi, nhận xét sản phẩm


<b>Năng lực chung </b>
- NL tự chủ và tự học: Chủ động trong học


tập, thực hành, sáng tạo.



- NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL
nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với
bạn bè, thầy cô.


- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử
dụng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm để thực
hành tạo nên sản phẩm Mĩ thuật từ vật tái


- NL tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị
và bảo quản đồ dùng, vật liệu, chất liệu
trong thực hành, sáng tạo.


- NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL
nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với
bạn bè, thầy cô, kĩ năng thuyết trình, độc
lập sáng tạo và làm việc nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

107


chế. dụng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm để thực


hành tạo nên sản phẩm Mĩ thuật từ vật tái
chế. Lựa chọn và sử dụng công cụ phù hợp
với vật liệu và giữ an toàn trong thực hành,
sáng tạo.


<b>Năng lực Mĩ thuật </b>
<i>- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </i>


+ Chỉ ra được một số cách thức sáng tạo sản


phẩm, tác phẩm Mĩ thuật từ đồ vật đã qua
sử dụng.


<i>- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </i>


+ Tạo hình và trang trí được sản phẩm Mĩ
thuật từ đồ vật đã qua sử dụng.


+ Thực hiện được một số kĩ thuật, chất liệu
trong thực hành tạo dáng, trang trí sản
phẩm Mĩ thuật từ đồ tái chế.


<i>- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </i>


<i>+Trình bày ý tưởng, q trình thực hiện ý </i>
tưởng và hồn thiện sản phẩm.


+ Nhận xét, đánh giá sản phẩm cá nhân, của
<i>bạn; </i>


+ Phân tích được vẻ đẹp tạo hình và giá trị
sử dụng của sản phẩm Mĩ thuật.


<i>- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </i>


+ Mở rộng hiểu biết, vốn kiến thức về
những sản phẩm sáng tạo từ đồ tái chế.
+ Nhận thức được vai trò, giá trị, ý nghĩa
của việc sáng tạo sản phẩm từ đồ vật đã qua
sử dụng.



+ Mở rộng hiểu biết về các loại vật liệu tự
nhiên, vật liệu nhân tạo, một số cách thức
sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật từ đồ tái chế và
tạo dáng, trang trí đồ dùng học tập.


<i>- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </i>


+ Phân biệt được vật liệu tự nhiên, vật liệu
nhân tạo, vật liệu tái sử dụng. Nắm bắt được
đặc tính của vật liệu, chất liệu để có sự chọn
lựa thích hợp và biết cách phới hợp các vật
liệu khác nhau trong thực hành sáng tạo sản
phẩm.


+ Thực hiện được một số kĩ thuật, chất liệu,
cách thức, kết hợp kiến thức về nguyên lí
cân bằng, tương phản và các yếu tớ tạo hình
để phát triển NL thẩm mĩ, NL vận dụng
sáng tạo vào thực tế cuộc sống và sự khéo
léo của đôi tay trong thực hành tạo dáng,
trang trí sản phẩm Mĩ thuật từ đồ tái chế.
<i>- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </i>


+ Trình bày ý tưởng, quá trình thực hiện ý
tưởng và hoàn thiện sản phẩm.


+ Nhận xét, đánh giá sản phẩm cá nhân, của
bạn; Tự đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi, phân
tích được vẻ đẹp của sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

108


+ Phân tích được mới liên hệ giữa Mĩ thuật
với môn học khác (công nghệ, kĩ thuật, vật lí,
...


So sánh hai mục tiêu mà GV đã xác định ở trên, có thể nhận thấy mục tiêu mà GV2 đặt
ra cao hơn so với GV1, định hướng phát triển NL chung của 2 GV cũng khác nhau, dẫn đến
thời lượng học của chủ đề khác nhau (thời lượng dạy của GV 1 là 3 tiết, của GV 2 là 4 tiết).
Tuy nhiên, về NL Mĩ thuật, cả hai GV đều đảm bảo HS sau khi học xong nội dung này đều
đạt ứng được YCCĐ đới với nội dung này trong chương trình.


<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>


Sau khi đã xác định được mục tiêu dạy học thì GV cần lựa chọn nội dung dạy học để
đáp ứng mục tiêu đã xác định. Tài liệu CTGDPT mơn Mĩ thuật cũng đã có quy định những
nội dung dạy học tương ứng với các YCCĐ. Từ việc phân tích YCCĐ bên trên, có thể dự
kiến được các nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề. Tuy nhiên, cần lưu ý đến tính mở và
tính giới hạn của nội dung được đề cập trong YCCĐ trong văn bản CT.


1. Biết cách sử dụng một số chất liệu trong thực hành, sáng tạo5<sub>. </sub>


2. Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế cuộc sớng6<sub>. </sub>


<i>3. Nhận biết được ngun lí tạo hình: cân bằng, tương phản</i>7<sub>. </sub>


<i>4. Nhận biết được đặc điểm cơ bản của thể loại: Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc</i>8<sub>. </sub>


Trong YCCĐ 1 và 2, văn bản CT chỉ đề xuất định hướng về nội dung, còn việc chọn


các ví dụ về thực hành hoặc nội dung cụ thể là linh hoạt, thể hiện tính mở về mặt nội dung.
Cịn đới với YCCĐ 3 và 4, văn bản CT đã gợi ý cụ thể dựa trên yếu tớ tạo hình và ngun
lí tạo hình, thể hiện tính đóng về mặt nội dung.


Từ các nội dung cơ bản đã được phân tích trong YCCĐ, GV xây dựng nội dung dựa
trên các thông tin trong sách giáo khoa (đã được lựa chọn), thông tin từ các sách giáo khoa
khác ở trong và ngoài nước, các nguồn tư liệu tham khảo đáng tin cậy. cần đa dạng hố
hình thức thể hiện thơng tin để gây hứng thú cho người học, đồng thời giúp HS phát triển
kĩ năng đọc các hình thức tài liệu khoa học khác nhau như văn bản, sơ đồ, bảng biểu, hình
vẽ...


Tuy nhiên, để lựa chọn các ví dụ cụ thể, GV cần tìm và sử dụng các ví dụ sao cho đảm
bảo về quan điểm xây dựng CT mơn giáo dục phổ thơng 2018, đó là: tạo cơ hội cho HS tiếp
cận văn hóa, nghệ thuật dân tộc và thế giới trên cơ sở vận dụng những kiến thức cơ bản của
Mĩ thuật, kết hợp với khoa học giáo dục, đồng thời thường xuyên được cập nhật, phù hợp
với sự phát triển của nghệ thuật và yêu cầu của thực tiễn.


<i> Trong mục 3.3.1 với các ví dụ cụ thể của chủ đề Sáng tạo đồ dùng từ đồ vật tái sử dụng </i>
minh họa cho 4 bước (phân tích YCCĐ, xác định thời lượng dạy học dự kiến, phân tích các


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

109


yếu tố liên quan, xác định mục tiêu dạy học và thời lượng), GV sẽ xác định được mục tiêu
dạy học cho bài học cụ thể và các hoạt động học như sau:


<b> MỤC TIÊU: </b>


<b>− Quan sát và chỉ ra được một số cách thức tạo sản phẩm Mĩ thuật từ đồ vật đã qua sử </b>
dụng.



<b>− Tạo hình và trang trí được sản phẩm, tác phẩm Mĩ thuật từ đồ vật đã qua sử dụng </b>
<b>− Phân tích được vẻ đẹp tạo hình và giá trị sử dụng của sản phẩm Mĩ thuật ứng dụng. </b>
<b>− Nhận ra được ý nghĩa của việc vận dụng đồ vật đã qua sử dụng trong tạo hình. </b>
<b>− Có ý thức tiết kiệm, giữ gìn và bảo vệ môi trường. </b>


<b>Hoạt động 1: Khám phá </b>
Quan sát hình và cho biết:
<b>− Vật liệu tạo nên sản phẩm </b>


<b>− Cách điều chỉnh, tạo hình và trang trí đồ vật đã qua sử dụng thành sản phẩm mới. </b>
<b>− Vẻ đẹp tạo hình và giá trị sử dụng của sản phẩm </b>


<b>Hoạt động 2: Cách tạo hình và trang trí đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng </b>
Quan sát hình để nhận biết cách tạo đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng.


Hướng dẫn các bước thực hiện


<b>Hoạt động 3: Tạo đồ dùng từ đồ vật đã qua sử dụng </b>
<b>− Hướng dẫn HS: </b>


Quan sát các đồ vật tìm được để tìm ý tưởng sáng tạo đồ vật mới
Chọn vật liệu cần thiết cho việc tạo sản phẩm mới


Thực hiện theo cách hướng dẫn


<b>− GV chớt lại: Có thể cắt ghép các đồ vật khác nhau để tạo ra sản phẩm mới </b>
<b>Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ </b>


Hướng dẫn HS:



<b>− Nêu cảm nhận và phân tích sản phẩm yêu thích </b>
<b>− Cách tạo hình và trang trí đồ dùng </b>


<b>− Vật liệu được tái sử dụng trong đồ dùng </b>
<b>− Giá trị của đồ dùng </b>


<b>− Những điểm cần điều chỉnh để đồ dùng tốt hơn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

110


<b>− Hướng dẫn HS quan sát hình để nhận biết cách kết hợp và tạo hình các vật liệu trong </b>
những tác phẩm điêu khắc.


<b>− GV chớt lại: Hình dáng, màu sắc của đồ vật đã qua sử dụng gợi những ý tưởng sáng </b>
tạo độc đáo và ngộ nghĩnh.


<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học </b></i>


Sau khi phân tích các YCCĐ, GV lựa chọn các PPDH và dự kiến các phương tiện dạy
học cần chuẩn bị để tổ chức dạy học hiệu quả. Việc lựa chọn các PPDH phụ thuộc vào định
hướng phát triển NL thành phần nào trong NL Mĩ thuật, phát triển ở mức độ nào, phát triển
PC, NL chung (thể hiện qua việc xác định mục tiêu dạy học) và các điều kiện khác như về
HS, GV, điều kiện cơ sở vật chất...


Có thể tham khảo mục 2.2.3. trong tài liệu đọc để lựa chọn các PP, KTDH phù hợp. Có
thể sử dụng bảng sau để lập mới liên hệ giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp, KTDH -
phương tiện dạy học trong một chủ đề cụ thể.


<b>Ví dụ, dưới đây là bảng thể hiện mới liên hệ đó trong chủ đề “Tranh Tĩnh vật” </b>



<b>TT </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>Phương pháp, </b>


<b>kĩ thuật dạy học </b>


<b>Phương tiện </b>
<b>dạy học </b>


1


- Yêu thiên nhiên,
cảm nhận được vẻ
đẹp của hoa trái
trong đời sống và
trong tác phẩm
Mĩ thuật


- Kết quả khi thực
hiện hoạt động
trưng bày, nhận xét,
đánh giá


-Trực quan, đàm
thoại – gợi mở.
-Kĩ thuật sắm vai


Hình ảnh thực,
tranh, bài mẫu


2



Nêu được biểu
cảm của hòa sắc
trong tranh tĩnh vật


Các yếu tố thể hiện sự
biểu cảm của hòa sắc
trong tranh tĩnh vật


Trực quan, hợp tác
nhóm,


Kĩ thuật khăn trải bàn


Hình ảnh thực,
tranh, bài mẫu,


3


Vẽ được bức tranh
tĩnh vật màu có ba
vật mẫu trở lên.


Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo
tranh tĩnh vật với ba
vật mẫu trở lên.


- Dạy học tạo hình
theo quy trình, thực


hành, đàm thoại –
gợi mở.


Giấy, bút, màu,
mẫu vẽ.


4


Phân tích được
nét đẹp về bố cục,
tỉ lệ, màu sắc
trong tranh.


Những yếu tố là
tăng, giảm vẻ đẹp
của bố cục, tỉ lệ,
màu sắc trong tranh.


- Đàm thoại – gợi
mở,


- Kĩ thuật Sơ đồ tư
duy, khăn trải bàn,


- Phiếu học tập
- Giấy, bút, màu


5


Nêu được ứng


dụng của tranh
tĩnh vật hoa quả.


Ứng dụng của tranh
tĩnh vật hoa quả trong
đời sống thực tế.


- Vấn đáp


- Kĩ thuật sơ đồ tư
duy


- Phiếu học tập
- Giấy, bút, màu


<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/hoạt động </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

111


(1) Hoạt động mở đầu, thu hút sự chú ý của HS vào chủ đề/ bài học


Hoạt động này tuy khơng chiếm nhiều thời gian nhưng đóng vai trò quan trọng trong
việc gây hứng thú học tập cho HS, từ đó HS có động lực và nhu cầu khám phá các kiến
thức mới trong chủ đề. Có thể bắt đầu bằng các tình h́ng/câu hỏi/nhiệm vụ gần gũi với
kinh nghiệm sống của HS và chỉ có thể được giải quyết một phần hoặc phỏng đốn được
kết quả nhưng chưa lí giải được đầy đủ bằng kiến thức/kĩ năng cũ; đặt ra được vấn đề/câu
hỏi chính của bài học.


(2) Hoạt động khám phá kiến thức



Hoạt động này có thể phân chia làm nhiều hoạt động tuỳ theo độ dài và mức độ phức
tạp của kiến thức. Thông qua chuỗi hoạt động khám phá kiến thức mới, HS tìm hiểu kiến
thức mới thông qua các tư liệu học tập bằng kênh chữ/kênh hình/kênh tiếng, các hoạt động
thí nghiệm... gắn với vấn đề cần giải quyết. Phân khám phá kiến thức mới cần tiếp nới với
vấn đề/câu hỏi chính của bài học để HS tiếp thu va giải quyết được vấn đề/câu hỏi chính
của bài học.


(3) Hoạt động luyện tập, vận dụng


Trong hoạt động này, GV sử dụng hệ thớng câu hỏi/bài tập với mục đích cụ thể, nhằm
rèn luyện các kiến thức/kĩ năng cụ thể trong chủ đề. cần có những câu hỏi, bài tập gắn liền
với thực tiễn để HS phát triển NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.


(4) Hoạt động mở rộng


GV có thể hướng dẫn để HS tự xác định vấn đề, nội dung, hình thức thể hiện của sản
phẩm vận dụng/mở rộng để giải quyết một vấn đề cụ thể trong thực tiễn, trong đó vận dụng
các kiến thức, kĩ năng đã học. Hoạt động này có thể đặt ở ći chuỗi hoạt động, tuy nhiên
có thể đặt ra ngay từ ban đầu, như là một vấn đề cần giải quyết thông qua chủ đề học tập.
Từ đó HS tìm hiểu kiến thức, kĩ năng liên quan và vận dụng để giải quyết vẩn đề đặt ra.
Cách làm này được áp dụng khi tổ chức chủ đề theo dự án hoặc chủ đề STEAM.


■ Chi tiết hoá mỗi hoạt động


Trong mỗi hoạt động dạy học, GV chi tiết hóa thành các hoạt động dạy cụ thể, trong đó
mơ tả rõ các hướng dẫn của GV và các hoạt động của HS. Bên cạnh đó, cũng cần chỉ rõ
nguồn học liệu mà GV, HS sử dụng để thực hiện hoạt động dạy học. Điều quan trọng là cần
đảm bảo mỗi hoạt động đều hướng đến các mục tiêu dạy học đã đặt ra ban đầu. Thông qua
chuỗi hoạt động dạy học, HS đạt được các mục tiêu mà GV đã đặt ra trong chủ đề dạy học.
Mỗi hoạt động dạy học thường có các bước:



<b>− Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng </b>
của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ;
hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của HS;
đảm bảo cho tất cả HS tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

112


<b>− Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và </b>
PP, KTDH tích cực được sử dụng; khuyến khích cho HS trao đổi, thảo luận với nhau về nội
dung học tập; xử lí những tình h́ng sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.


<b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm </b>
vụ học tập của HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận cùa HS; chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thơng qua hoạt
động.


<b>− Định hướng kiểm tra đánh giá trong hoạt động dạy học: Trong dạy học phát triển </b>
NL, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị
về mức độ đáp ứng YCCĐ của CT và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập,
điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng
HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Trong đó đới tượng đánh giá là sản phẩm và quả trình
học tập, rèn luyện của HS.


Trong dạy học mơn Mĩ thuật nói chung và với một chủ đề dạy học nói riêng, việc kiểm
tra đánh giá không chỉ tập trung ở một hoạt động dạy học, thường ở cuôi chủ đê, mà được
thực hiện ở mỗi hoạt động dạy học trong chuỗi hoạt động học. Có thể sử dụng đa dạng hình
thức và công cụ đánh giá, tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt động dạy học của GV. Cần kết
hợp đánh giá cúa GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS. Kết hợp đánh giá sản
phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan, trả lời miệng,


thuyết trình, bài vẽ thực hành…) với đánh giá qua quan sát (thái độ và hành vi trong thảo
luận, làm việc nhóm, làm thí nghiệm, tham quan thực địa, …).


Mỗi hoạt động dạy học có thể trình bày dưới cấu trúc sau:


Cách trình bày tiến trình hoạt động có thể linh hoạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo
thể hiện rõ các u cầu trên. Ví dụ, có thể trình bày các hoạt động học như dưới đây:


Hoạt động 1: [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến)
1. Mục tiêu:


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học
này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề.


2. Tổ chức hoạt động


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học liệu, phương
<i>tiện dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước: </i>


<b>− GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ học tập </b>


<b>− HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b>


<b>− HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

113


<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ </b>
<b>đề/ bài học </b>



Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển PC và NL HS dựa trên tiêu chí đánh giá
bài học 9<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn sinh </sub>


hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động
chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng). Các tiêu
chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch dạy học và tài liệu dạy học, thực hiện – dự giờ, đến
khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


1. Kế
hoạch và


tài liệu
dạy học


<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </i>
được sử dụng.


<i>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần </i>
<i>đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.


Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức
hoạt động học của HS.



2. Tổ
chức hoạt


động học
cho HS


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển </i>
<i>giao nhiệm vụ học tập. </i>


Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS.
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.


3. Hoạt
động của


HS


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.


Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện
các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về </i>
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.



<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHDH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>




9<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

114


(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng.


Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch dạy học,
bao gồm cả mục tiêu về NL đặc thù cũng như PC chủ yếu và NL chung. Thông thường,
hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảo các đặc trưng của
phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp ứng tốt đối với mục
tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/ bài học.


Để đánh giá sự lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động học,
có thể đặt ra một số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu dạy học chủ đề/ bài học có được mô tả rõ ràng không?


 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể khơng? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề/ bài học không?



 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học khơng?


 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của
từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề/ bài học khơng?


Ví dụ: Theo tiêu chí này thì chuỗi hoạt động học mà GV thiết kế cho HS tham gia cần
bao gồm những hoạt động học cụ thể được xây dựng một cách trình tự và phù hợp với mục
tiêu, nội dung và PPDH. Như vậy, có thể thấy từ góc độ PP, KTDH thì các PP, KTDH phải
phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học, tạo thành chuỗi hoạt động học dưới hình thức các
nhiệm vụ theo tiến trình: chuẩn bị => chuyển giao nhiệm vụ => thực hiện nhiệm vụ => báo
cáo kết quả => đánh giá kết quả. Ví dụ khi dạy Chủ đề “Trái cây” thuộc thể loại hội họa,
điêu khắc, nội dung tìm hiểu chủ đề trái cây nhằm mục tiêu giúp HS nhận biết yếu tớ đường
nét, hình khới, màu sắc… một số loại trái cây, nếu GV dùng PP thuyết trình thì HS chỉ nghe
GV thuyết giảng một cách thụ động. HS sẽ khó hình thành các NL như giao tiếp và hợp tác,
quan sát và nhận thức thẩm mĩ nên trong trường hợp này, GV đã sử dụng dạy học hợp tác,
quan sát trực quan kết hợp đàm thoại gợi mở để tổ chức hoạt động, HS sẽ tham gia quan
sát, thảo luận, suy nghĩ, trả lời câu hỏi để tự rút ra những đặc điểm của các loại trái cây.


Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần
đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

115


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu hoạt động học có được mô tả rõ ràng không?


 Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của


hoạt động học không?


 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?


 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đới tượng HS khơng?


Ví dụ: Khi GV sử dụng dạy học hợp tác thì GV sẽ phải mơ tả tường minh, rõ ràng các
nhiệm vụ và hoạt động học tập nhóm, các đồ dùng học tập sẽ sử dụng. Chẳng hạn như GV
có thể xác định sẽ sử dụng Dạy học hợp tác kết hợp với kĩ thuật sơ đồ tư duy nhằm giúp
HS thảo luận và viết ra các loại quả định làm, các bước định thực hiện và phân công nhiệm
vụ cụ thể. (Xem KHDH minh họa)


<b>− Chuẩn bị: GV chia mỗi nhóm từ 4 – 6 HS, phân cơng cơng việc cho các thành viên </b>
nhóm để đảm bảo mọi HS đều có cơ hội tham gia; chuẩn bị giấy A2 để HS vẽ sơ đồ tư duy,
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.


<b>− Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận và viết ra các loại quả định làm, các bước </b>
định thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể.


<b>− Thực hiện nhiệm vụ: HS hợp tác làm việc theo nhóm. Trong khi các nhóm làm việc, </b>
GV quan sát, hướng dẫn HS về quy tắc trình bày sơ đồ tư duy (cách dùng nhánh, nét thể
hiện ý chính, ý phụ, cách chọn từ khóa, hình ảnh, …), hỗ trợ khuyến khích HS chưa chủ
động tham gia.


Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức
các hoạt động học của HS.


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và


học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập.


Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
không?


 Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mô tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp
với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

116


nên rất cần chuẩn bị thêm một số loại trái cây thật sẽ phù hợp hơn với hoạt động tìm hiểu
các loại trái cây, phát huy được NL quan sát, nhận thức thẩm mĩ.


Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức
hoạt động học của HS.


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không
chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở ći hoạt động học, mà cịn các tiêu chí
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm
chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.


Có thể đặt ra một sớ câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:



 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?
 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thông qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?


Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHDH, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ
trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:


Hoạt động học của HS Hoạt động của GV


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
 HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp
tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học
tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo
luận


 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
HS có chính xác và phù hợp?



 Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?
 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?


 GV có phương án hỗ trợ và khuyến khích
HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ
khơng?


 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và q trình thảo luận của HS
hiệu quả khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

117


KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH nhằm
phát triển PC và NL HS.


<b>CÂU HỎI </b>


<b>Câu 1. Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn PP, KTDH mơn Mĩ thuật ở THCS thì cơ </b>
sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?


<b>Câu 2. Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ </b>
đề trong môn Mĩ thuật ở THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

118

<b>PHỤ LỤC </b>




<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ/10<sub>BÀI HỌC: Trái cây </sub></b>
<b>Thời lượng: 3 tiết </b>


<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ


- Xác định nội dung chủ đề (1)


- Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tớ đường nét,
hình khới, mảng màu… đặc điểm trái cây, mâm trái
cây.


(2)


Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ


- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong
sáng tạo tác phẩm tranh 2D và tạo hình, sắp xếp
mâm quả (trái cây) 3D.



(3)


- Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết
vấn đề tạo hình, phân cơng cơng việc, lập kế hoạch
thực hiện.


(4)


Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ


- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của
cá nhân và nhóm.


(5)


- Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ cảm nhận
thẩm mĩ về sản phẩm.


(6)


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
Năng lực giao tiếp và
hợp tác


- Hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ.


(7)





</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

119


Năng lực tự chủ và
tự học


- Lập kế hoạch và thực hiện cách học.
- Tự hoàn thiện sản phẩm.


(8)


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


Trung thực Đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm
nhận của mình.


(9)


Trách nhiệm Tham gia chủ động và tích cực các hoạt động học
tập các nhân và nhóm và thực hiện đầy đủ các bài
tập.


(10)


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<i>Học sinh: </i>



<b>− Tìm hiểu và sưu tầm một sớ loại trái cây trong đời sống thực tế. </b>
<b>− Giấy vẽ, bút, màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác… </b>
<i>Giáo viên: </i>


<b>− Hình ảnh một số loại trái cây trong thực tế cuộc sống. </b>
<b>− Máy chiếu (nếu có) … </b>


Nội dung minh họa:


<b>− Trái cây trong thực tế đời sống </b>


- Trái cây trong hội họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

120


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>



<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động: Hoạt động:


Khởi động (5 phút) - (10) Trò chơi


Hoạt động 1. Khám phá


kiến thức (20 phút) - (1) (2) (5) (6)


- (7) (8)
- (10)


- Hoạt động 1.1: Giới
thiệu tên và yếu tớ đường
nét, hình khới, màu sắc
một số loại trái cây quen
thuộc.


- Hoạt động 1.2: Tìm
những hình ảnh liên quan
đến đường nét, hình khới,
màu sắc điểm của các loại
trái cây.


- DH trực quan,
DH đàm thoại
gợi mở, DH tạo


hình theo quy
trình.


- Kĩ thuật đặt câu
hỏi.


- PP quan sát, PP hỏi
đáp


- Công cụ: câu hỏi


Hoạt động 2. Thực hành


(45 phút) - (1) (2) (3) (4)


(5) (6)
- (7) (8)
- (10)


- Hoạt động 2.1. Lên kế
hoạch thực hiện tranh 2D
- Hoạt động 2.2. Vẽ ra
hình ảnh liên quan các
loại quả để tạo ngân hàng
hình ảnh.


Dạy học hợp tác
Dạy học tạo hình
theo quy trình
KT Sơ đồ tư duy



- PP quan sát, PP hỏi
đáp, đánh giá sản
phẩm


- Công cụ: câu hỏi,
thang đánh giá sản
phẩm


Hoạt động 3. Luyện tập,


vận dụng (50 phút) - (1) (2) (3) (4)


(5) (6)
- (7) (8)
- (9)(10)


- Hoạt động 3.1. Tạo tranh
2D


- Hoạt động 3.2. Tạo mâm
quả 3D


Dạy học tạo hình
theo quy trình


- PP quan sát, PP hỏi
đáp, đánh giá sản
phẩm



- Công cụ: câu hỏi,
thang đánh giá sản
phẩm


Hoạt động 4. Mở rộng (15


phút) - (1) (2)


- (9)(10)


Liên hệ mở rộng một số
thông tin cho HS, cách
ứng dụng những sản phầm
đã tạo vào cuộc sống


- DH trực quan,
DH đàm thoại
gợi mở


- Kĩ thuật đặt câu
hỏi.


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<b>Hoạt động: Khởi động (5 phút) </b>


<b>Hoạt động 1. Khám phá kiến thức (20 phút) </b>


<b>- Hoạt động 1.1: Giới thiệu tên và yếu tố đường nét, hình khối, màu sắc một số loại trái cây </b>
<b>quen thuộc. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

121


<b>Hoạt động 2. Thực hành (45 phút) </b>


<b>Hoạt động 2.1. Lên kế hoạch thực hiện tranh 2D (20 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (10) </b>


Lên kế hoạch thực hiện tranh 2D, vẽ ra hình ảnh liên quan các loại quả để tạo ngân hàng hình
ảnh.


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS dùng sơ đồ tư duy để
+ Liệt kê những loại trái cây sẽ thể hiện


+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:


+ HS thảo luận theo nhóm về những loại trái cây các em sẽ thể hiện, các bước thực hiện
và phân cơng nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)


+ GV quan sát, nhắc nhở HS về quy tắc trình bày sơ đồ tư duy (ý chính, ý phụ, màu
sắc…, cách thể hiện…)


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


+ GV u cầu 4 nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý
chính: Sơ đồ tư duy đã thể hiện đủ 3 ý của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lí,


cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường nét.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


- Sản phẩm học tập dự kiến: sơ đồ tư duy.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


- Phương pháp đánh giá: câu hỏi, trực quan.
- Công cụ đánh giá: thang đánh giá đã đề ra.


<b>Hoạt động 2.2. Vẽ ra hình ảnh liên quan các loại quả để tạo ngân hàng hình ảnh. (25 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (10) </b>


HS tư duy và thể hiện các loại quả đã liệt kê ở hoạt động trước (sơ đồ tư duy) với nhiều góc độ
khác nhau (nghiêng, thẳng, cắt đơi…).


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: Vẽ các loại quả đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:


+ HS thể hiện các loại quả, trao đổi và thể hiện các loại quả ở nhiều góc độ, kích thước
khác nhau.


+ GV quan sát, nhắc nhở HS về thao tác thực.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


+ GV u cầu 4 nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý
chính: bớ cục, màu sắc sản phẩm…



+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


- Phương pháp đánh giá: câu hỏi, trực quan.
- Công cụ đánh giá: thang đánh giá đã đề ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

122


<b>1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) </b>


HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo tác phẩm tranh 2D.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: Tạo tranh 2D bằng cách lựa chọn
từ ngân hàng hình ảnh và cắt, xé dán để ghép lại tạo tranh 2D.


- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thể hiện tranh 2D


+ GV quan sát, nhắc nhở HS về thao tác thực hiện tranh 2D, bố cục, cách thức thể hiện.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


+ GV yêu cầu 4 nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý
chính: bớ cục, màu sắc sản phẩm…



+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


- Sản phẩm học tập dự kiến: tranh 2D


<b>4. Phương án đánh giá </b>


- Phương pháp đánh giá: câu hỏi, trực quan.
- Công cụ đánh giá: thang đánh giá đã đề ra.


<b>Hoạt động 3.2. Tạo tranh 3D (30 phút) </b>


<b>1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) </b>


HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo mâm quả 3D từ tranh 2D đã
vẽ.


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS tạo mâm quả bằng đất nặn dựa trên
hình ảnh đã vẽ ở hoạt động trước.


- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thể hiện mâm quả 3D


+ GV quan sát, nhắc nhở HS về thao tác thực hiện tranh 2D, bố cục, cách thức thể hiện.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:



+ GV yêu cầu 4 nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý
chính: bớ cục, màu sắc sản phẩm…


+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


- Sản phẩm học tập dự kiến: mâm quả 3D


<b>4. Phương án đánh giá </b>


- Phương pháp đánh giá: câu hỏi, trực quan.
<b>- Công cụ đánh giá: thang đánh giá đã đề ra. </b>


<b>Hoạt động 4: Mở rộng (15 phút) </b>


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC


Thang đánh giá hoạt động 2.1: Lên kế hoạch thực hiện tranh 2D


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

123


Nội dung yêu cầu (1) (2) (3)


<b>Hoạt động 2.1: Lên kế hoạch thực hiện tranh 2D </b>


Phần thông tin, nội


dung được yêu cầu


HS chỉ viết 1/3 ý của
nhiệm vụ.


HS chỉ viết 2/3 ý của
nhiệm vụ.


HS chỉ viết 3 ý của
nhiệm vụ.


Phần hình thức Sơ đồ của HS chưa có


sự thể hiện nhánh
chính, nhánh phụ,
kích thước các hình
ảnh.


Sơ đồ của HS có sự
thể hiện nhánh chính,
nhánh phụ, nhưng
kích thước các hình
ảnh chưa phù hợp.


Sơ đồ thể hiện đầy đủ
các ý và các hình ảnh,
màu sắc thể hiện
nhánh chính, nhánh
phụ cân đới, hợp lí.



Mức độ


Nhận biết Làm được Làm tốt Sáng tạo


D C B A


25% 25% 25% 25%


- Học sinh nhận


biết được hình
dáng, màu sắc, đặc
điểm trong các loại
trái cây các em lựa
chọn để thực hành
sáng tạo nhưng
chưa thể hiện được
tác phẩm.


- Học sinh biết vận dụng


các yếu tớ tạo hình
đường nét, màu sắc...,
nguyên lý của sự sắp xếp
(hay cịn gọi là bớ cục)
vào thực hành sáng tạo.
Bước đầu tạo được sản
phẩm nhưng sớ lượng
sản phẩm ít, số lượng và
mức độ thể hiện các chi


tiết ở mức đơn giản.


- Học sinh biết phân


tích những giá trị
thẩm mĩ trên sản
phẩm của chính các
em và bạn bè.


- Tạo được sản phẩm


nhưng sớ lượng sản
phẩm ít, sớ lượng và
mức độ thể hiện các
chi tiết ở mức khá
tốt.


- Học sinh biết vận


dụng trí tưởng tượng,
tư duy độc lập vào
sáng tạo tác phẩm.


- Tạo được sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

124


<b>PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>


<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ11<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC </sub></b>



<b>CHO GVPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i><b>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </b></i>


<b>GVPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….……….
Cơ sở giáo dục đang công tác ………..


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>


<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT được
phân công phụ trách


<i><b>… GV đại trà (điền số lượng do sở GDĐT phân công) </b></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

125


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>


<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện


thơng tin đăng ký tự học mô đun 1
trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham gia học tập </i>
<i>trên LMS của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT </i>


<i>được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng </i>
<i>GVPT được phân cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết </i>
<i>thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) hoàn thành thông </i>



tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô
đun 1 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với
GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện


thơng tin đăng ký tự học mô đun 2
trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham gia học tập </i>
trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô
đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với
<i>GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thớng LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT q trình, ći
khóa, khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn thành mơ đun
trên hệ thớng học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


<i>100% (…) GVPT (điền số lượng được cấp quyền tham gia </i>



<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các lớp </i>


học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

126


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>


<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến
khác, giải đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các diễn đàn
trực tuyến, các nhóm group chat,
zalo, trao đổi qua email, các lớp


học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động trực truyến
khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


<i>(Điền số lượng GVPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>


<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư </i>
<i>phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong tuần). </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>


<i>hỗ trợ liên quan đến quá trình học </i>
<i>tập mô đun và các hỗ trợ phát triển </i>


<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>
<i>thêm các dịng phụ) </i>


100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động chuyên môn
trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực
tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn
<i>khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT </i>


<i>được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

127


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>


<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>


<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành


bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 1


<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ </i>


<i>thống LMS của Viettel) hồn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>


<i>mơ đun; </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>


<i>bằng với số lượng GVPT tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.


<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC, không phê duyệt kết quả hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng của GVPT.</i>


3.3 Đơn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành


bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2



<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ </i>


<i>thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>


<i>mơ đun; </i>


3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>


<i>bằng với số lượng GVPT tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

128


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>


<b>đến… </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>


<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>



4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT hồn thành


phiếu khảo sát ći mơ đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) </i>
GVPT hồn thành khảo sát ći mơ đun 1;


4.2 Đơn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành


phiếu khảo sát cuối mô đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2;


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT hồn thành


phiếu khảo sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT hoàn thành 02 mô đun </i>
BDTX năm 2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành


mô đun 1 trên hệ thống LMS <i>80% (…) (điền số lượng) GVPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thớng LMS của Viettel) hồn thành mơ đun 1 (Đạt) </i>


5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành



mơ đun 2 trên hệ thống LMS <i>80% (…) GVPT (điền số lượng GVPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun (Đạt) </i>


<b>5.3 </b> Xác nhận hoàn thành 02 mô đun
<b>bồi dưỡng năm 2020 </b>


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT hồn thành mơ đun 1 và mơ </i>
đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)


………., ngày tháng năm 20…


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

129


<b>ĐẠI DIỆN PHỊNG/SỞ GDĐT DUYỆT12</b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




12<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

130


<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC CHO GVPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP </b></i>


<b>NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </i>


<b>GVPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT cốt cán……….


Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>


<b>đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT
được phân công phụ trách



<i>… GV đại trà (điền số lượng do sở GDĐT </i>


<i>phân công) </i>


Số lượng GV đại
<b>trà </b>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ thống
LMS


<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham </i>
<i>gia học tập trên LMS của Viettel (điền số </i>


<i>lượng. Lưu ý: số lượng GVPT được cấp tài </i>
<i>khoản có thể nhỏ hơn số lượng GVPT được </i>
<i>phân cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký </i>
<i>kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) </i>


hồn thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ
thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành
công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với
GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);


Sớ lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)



1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn
thiện thông tin đăng ký tự


<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham </i>
gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

131


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>


<b>đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


học mô đun 2 trên hệ thống
LMS


học, truy cập học liệu mô đun 2 thành công
hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với
<i>GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số </i>



<i>lượng).</i>


GDĐT phân công)


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thớng LMS
của Viettel: Thảo luận, góp
ý, bài tập, nhắc hoàn thành
BT quá trình, ći khóa,
khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi,
hỗ trợ khác ngồi việc hồn
thành mơ đun trên hệ thớng
học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


<i>100% (…) GVPT (điền số lượng được cấp </i>


<i>quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) được tham gia các lớp học ảo, tham gia </i>


thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn


<i>cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>


<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %
GVPT đã tham gia
(so với SL GV
được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)


Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp


Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
giải đáp GVSP chủ
chốt giải đáp


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực


tuyến, các nhóm group


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

132


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>


<b>đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>



<i>cán; (Điền số lượng GVPT được phân công hỗ </i>


<i>trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>


<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>


<i>(bao gồm cả các hỗ trợ liên </i>
<i>quan đến quá trình học tập </i>
<i>mô đun và các hỗ trợ phát </i>
<i>triển nghề nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác trong năm) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>
<i>thể chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>



100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên
môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh
hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số </i>


<i>lượng GVPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>


<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

133


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>


<b>đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>



<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>


<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT
hồn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mơ đun 1


<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học </i>


<i>tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành </i>


<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 1


100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm



<i>(điền số lượng bằng với số lượng GVPT tham </i>
<i>gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC
được GVSPCC góp ý về đánh giá chấm bài


<i>(chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, không thay </i>
<i>đổi kết quả chấm bài của GVPTCC) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)


SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài


3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT


hoàn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mô đun 2


<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học </i>


<i>tập trên hệ thống LMS của Viettel) hồn thành </i>


<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun; </i>



<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>


3.4 Chấm bài tập hoàn thành
mơ đun 2


100% bài tập hồn thành mô đun được chấm


<i>(điền số lượng bằng với số lượng GVPT tham </i>
<i>gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC
được GVSPCC góp ý về đánh giá chấm bài


<i>(chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay </i>
<i>đổi kết quả chấm bài của GVPTCC) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

134


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>


<b>đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT


hoàn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>


<i>bồi dưỡng) GVPT hồn thành khảo sát cuối mô </i>


đun 1;


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên


hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)


4.2 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT


hồn thành phiếu khảo sát
ći mơ đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>


<i>bồi dưỡng) GVPT hồn thành khảo sát ći mô </i>


đun 2;


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT


hoàn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT hoàn thành </i>
02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo
sát về chương trình BDTX năm 2020



<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
hoàn thành MĐ 1
và MĐ 2)


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 1 trên
hệ thống LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT tham gia bồi </i>
<i>dưỡng trên hệ thớng LMS của Viettel) hồn </i>
thành mô đun 1 (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
tham gia BD MĐ 1)


5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 2 trên
hệ thống LMS


<i>80% (…) GVPT (điền số lượng GVPT tham </i>


<i>gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) </i>


hoàn thành mô đun (Đạt)



<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
tham gia MĐ 2)


5.3 Xác nhận hoàn thành 02
mô đun bồi dưỡng năm
2020


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT hồn thành </i>
mơ đun 1 và mơ đun 2 trên hệ thống LMS của
Viettel (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

135


………. Ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>13


<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>



(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




13<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

136


<b>PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ/14<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>
<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ/ HOẶC CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (DÀNH CHO MÔN </b>


GDCD, HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP)
Thành phần/thành tố thứ


1 của năng lực đặc thù


… (1)


… (2)



Thành phần/thành tố thứ
2 của năng lực đặc thù


… …


… …


Thành phần/thành tố thứ
n của năng lực đặc thù


… …


… …


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


NĂNG LỰC A …


NĂNG LỰC B …


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


PHẨM CHẤT X …


PHẨM CHẤT Y …


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>



A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>


<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian) -


-




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

137


-



Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học này
phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.



<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện dạy
<i>học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung
hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể, kết
quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…


<b>4. Phương án đánh giá </b>


Mơ tả hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan
sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh
giá, đánh giá đồng đẳng ...)


<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thơng qua các sản phẩm học tập) </b></i>
<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học.</b></i>


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

138


ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC



1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn


Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một
chủ đề/ bài học trong môn Mĩ thuật. Thể hiện thông qua một kế hoạch dạy học cụ thể.


Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là GV đại trà dạy môn Mĩ thuật ở
trường trung học phổ thông về học tập mô đun "Sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học
phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học cơ sở môn Mĩ thuật ".


2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn


<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ thống </b>
học tập trực tuyến.


<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
nghiệp mà HV đã nộp.


3. Đánh giá kết quả tập huấn


<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình </b></i>
tập huấn.


<i><b>− Đánh giá kết quả thông qua bài thu hoạch mà học viên cần hồn thiện sau khóa </b></i>
tập huấn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

139


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<i>1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018), Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng </i>
<i>thể, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 </i>
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018), Chương trình giáo dục phổ thông, Môn Mĩ thuật, Ban </i>
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019) Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục </i>
<i>phổ thơng 2018 - Môn Mĩ thuật. </i>


<i>4. Bộ giáo dục và Đào tạo. (2015), Tài liệu Dạy học Mĩ thuật bậc Tiểu học dành cho giáo </i>
<i>viên Tiểu học, Dự án hỗ trợ giáo dục Mĩ thuật bậc Tiểu học (SAEPS). </i>


<i>5. Đào Thị Oanh. (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay, NXB Giáo dục. </i>
<i>6. Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy </i>


<i>học phát triển năng lực học sinh phổ thơng, Nxb Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí </i>
Minh.


<i>7. Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo </i>
<i>trình Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh. </i>


<i>8. Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>
<i>dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông (Loan </i>
no1979-VIE).



9. Nguyễn Minh Quang – Phạm Văn Tuyến (Đồng chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Thắm,
<i>Nguyễn Thị Đông (2019). Hướng dẫn dạy học môn Nghệ thuật cấp Trung học cơ sở </i>
<i>theo Chương trình Giáo dục phổ thơng mới – Phần Mĩ thuật, NXB Đại học Sư phạm </i>
Hà Nội.


10. Nguyễn Thị Đông (chủ biên), Nguyễn Văn Cường, Trần Thị Hoàng Ngân (2019).
<i>Hướng dẫn dạy học môn Nghệ thuật cấp Trung học phổ thông theo Chương trình </i>
<i>Giáo dục phổ thơng mới – Phần Mĩ thuật, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. </i>


</div>

<!--links-->
Tài Liệu Bồi Dưỡng HSG _ 2
  • 1
  • 745
  • 3
  • ×