Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Giáo dục thể chất THPT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



CHƯƠNG TRÌNH ETEP



<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN</b>



(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<i><b>MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B<) GIAO Dl}C VA DAO T 40


TRVONG DAI HOC SV PRAM


THANH PH6 H6

cHi

MINH


CHVdNG TRiNH ETEP


TAl LIEU HUONG DAN

.




BOI DUONG GIAo vrE:

N

PHO THO

N

G coT cAN



(B6i du5ng tf\l'c tiSp)


MO

D

UN

2



SU DUNG PHUONG PHAP DAY HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN

.

.

.

.



PIIAM CHAT, NANG LT/C HQC SINH TRUNG HQC CO

SO



MON GIAo nvc THE cHAT


Da

<sub>. . </sub>

i dien Ban bien soan

.



Chu bien


PGS. TS. Ph~m Thj L~ H~ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1


<b>MỤC LỤC </b>



KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...4


CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ ...5


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN ...6


1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN ... 6



2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN ... 6


3. NỘI DUNG CHÍNH ... 7


4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ... 7


4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) ... 7


4.2. Kế hoạch bồi dưỡng qua mạng sau tập huấn trực tiếp ... 7


4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) ... 18


5. TÀI LIỆU ĐỌC ... 35


NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ... 35


1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 35


1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 ... 35


1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất,
năng lực ... 35


1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 36


1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực ... 43


1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục ... 44



1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực ... 44


1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo
xu hướng hiện đại ... 45


NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT,
NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN GIÁO DỤC
THỂ CHẤT ... 55


2.1. Mơn Giáo dục Thể chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ... 55


2.1.1. Đặc điểm môn Giáo dục Thể chất ... 55


2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Giáo dục Thể chất ... 55


2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh trung học cơ sở trong môn Giáo dục Thể chất ... 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2


2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho


học sinh trung học cơ sở trong môn Giáo dục Thể chất ... 61


2.2.1. Dạy học hợp tác ... 62


2.2.2. Phương pháp sử dụng lời nói ... 64



2.2.3. Phương pháp trực quan ... 66


2.2.4. Phương pháp thực hành ... 68


2.2.5. Phương pháp trò chơi ... 71


2.2.6. Phương pháp thi đấu ... 73


2.2.7. Kĩ thuật mảnh ghép ... 76


2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh ... 78


2.2.9. Kĩ thuật Ổ bi ... 79


NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
MỘT BÀI HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG
HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT ... 83


3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục bài học ... 83


3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông ... 83


3.2.1. Quan điểm xây dựng chương trình mơn Giáo dục Thể chất ... 86


3.2.2. Mục tiêu dạy học bài học ... 86


3.2.3. Đặc điểm nội dung dạy học bài học ... 86


3.2.4. Đặc điểm của phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học ... 87



3.2.5. Bối cảnh giáo dục ... 88


3.3. Quy trình lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trung học cơ sở ... 88


3.3.1. Xác định mục tiêu bài học ... 88


3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một bài học ... 92


3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học ... 93


3.3.4. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học một bài học ... 94


3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một
bài học ... 99


PHỤ LỤC ... 103


Phụ lục 1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MINH HỌA ... 103


Phụ lục 2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP ... 108


Phụ lục 3. KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC ... 119


ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC ... 119


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3


<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>




1. PGS.TS. Phạm Thị Lệ Hằng, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
2. ThS. Lê Vũ Kiều Hoa, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
3. ThS. Lâm Thanh Minh, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
4. TS. Nguyễn Minh Khánh, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
5. ThS. Huỳnh Trung Phong, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6. TS. Nguyễn Thị Gấm, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
7. TS. Đoàn Tiến Trung, Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
8. TS. Đỗ Xn Duyệt, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội


9. PGS.TS. Hà Quang Tiến, Đại học Thái Nguyên


10. TS. Nguyễn Văn Thành, Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An


<b>CỘNG TÁC VIÊN </b>



1. Lê Hoàng Sơn Châu, Trường Trung học phổ thông Chuyên Trần Đại Nghĩa, Quận 1,
Thành phớ Hồ Chí Minh


2. Nguyễn Thị Nhất Thanh, Trường Trung học cơ sở Huỳnh Khương Ninh, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh


3. Phạm Hoàng Huy, Trường Trung học phổ thông Chuyên Trần Đại Nghĩa, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh


4. Nguyễn Ngọc Thụy, Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Thành phớ
Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4



<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT </b>



<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


<b>CT </b> <b>Chương trình </b>


CSSK Chăm sóc sức khỏe


GDPT Giáo dục phổ thơng


GDTC Giáo dục Thể chất


GV Giáo viên


HS Học sinh


HTTC Hình thức tổ chức


SGK Sách giáo khoa


THCS Trung học cơ sở


HV Học viên


GD Giáo dục


KHBD Kế hoạch bài dạy


PPDH Phương pháp dạy học



PP Phương pháp


KTDH Kĩ thuật dạy học


PC Phẩm chất


NL Năng lực


NLTC Năng lực thể chất


VĐCB Vận động cơ bản


TDTT Thể dục thể thao


TNKQ Trắc nghiệm khách quan


TN Trắc nghiệm


GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5


<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>



<b>THUẬT NGỮ </b> <b>GIẢI THÍCH </b>


<b>Chiến lược 1 dạy </b>
<b>học </b>


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo


viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về
sự phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều
kiện … nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục
trong sự chủ động của người giáo viên.




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

6


<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>



<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>


Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học cơ sở môn Giáo dục Thể chất” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng
cao năng lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và
năng lực của học sinh cho giáo viên môn Giáo dục Thể chất ở trung học cơ sở. Hồn
thành mơ đun này, không những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Giáo dục
Thể chất theo các yêu cầu của Chương trình GDPT 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu
chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục.


Mơ đun này bao gồm các nội dung chính:


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển </b>


phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở mơn Giáo dục Thể chất trong
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với </b>
học sinh trung học cơ sở.


Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi
dưỡng kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:


<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày </b>


Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động
dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tự nghiên
cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự
đánh giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia
bồi dưỡng theo nội dung mô đun.


Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học cơ sở môn Giáo dục Thể chất” được tiến hành bồi dưỡng bằng hình
thức hiện đại. Hi vọng thầy cô sẽ được trải nghiệm một mô đun thật lí thú với nhiều cảm
xúc và ấn tượng tích cực.


<b>2. U CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

7



Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp nhằm


phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Giáo dục Thể chất trong Chương trình
Giáo dục phổ thông 2018.


Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối


tượng học sinh trung học cơ sở.


Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các
phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh ở trường trung học cơ sở.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở.


Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trong môn Giáo dục Thể chất trong Chương trình Giáo dục phổ
thơng 2018.


Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng
học sinh trung học cơ sở.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b>


<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>


<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 6 năm 2020) </i>



<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>


<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>


<i><b>Môn học: Giáo dục Thể chất </b></i>


<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>
<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>


HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:


<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>


<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mô đun </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

8



<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>


THCS

.


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học </i>

THCS

nhằm
phát triển PC, NL HS trong môn Giáo dục Thể chất trong CT GDPT 2018.


<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>


đối tượng HS

THCS

trong môn Giáo dục Thể chất.


<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>


dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường

THCS

.
<b>IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) </b>


<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>


YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT
môn Giáo dục Thể chất.


<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục </b>
<b>phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>



<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình h́ng cụ thể.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.


<i>- Đọc 6 tình h́ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>


<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình h́ng (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình h́ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

9



<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.


- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,
NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình </i>


thành và phát triển PC, NL.


- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng
qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tớ thể hiện qua việc trả lời câu
hỏi.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>



- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi


<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các ngun tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10
- Infographic.



<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b>
<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
PC, NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.1, 1.2.2. </b>
<b>Hoạt động 5: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>



<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL
<b>theo xu hướng hiện đại. </b>


- Xem infographic.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

11
<b>- Câu hỏi TNKQ. </b>


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.



- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm


<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Giáo dục Thể chất ở Trung học cơ sở </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>
<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong </i>


<i>môn Giáo dục Thể chất ở </i>

<i>THCS</i>

<i>. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong
môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

<i><b>. </b></i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia.


<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu – </i>
YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn
Giáo dục Thể chất.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.
- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>


- Video chuyên gia.
- Infographic.


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).
<b>Hoạt động 7: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Giáo dục </i>


<i>Thể chất ở </i>

<i>THCS</i>

<i>. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

12


- Xác định được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát
triển PC, NL HS trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.



<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.
<i>- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc. </i>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.
- Infographics.


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>


<b>trong môn Giáo dục Thể chất ở Trung học cơ sở</b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>


<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>


<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS </i>

<i>THCS</i>

<i> trong môn Giáo dục Thể chất. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>



- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS

THCS

trong môn Giáo dục Thể chất.


- Xác định được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS

THCS

trong môn Giáo dục Thể chất.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong </i>
môn Giáo dục Thể chất.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

13


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục Thể chất (Ban hành kèm theo </i>


<i>Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>


<i>và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong </i>


<i>môn Giáo dục Thể chất ở </i>

<i>THCS</i>

<i>. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Giáo
dục Thể chất ở

THCS

.


- Phân tích được một sớ cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Giáo dục Thể
chất ở

THCS

.


- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài
học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem
<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>
<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Giáo dục Thể chất. </i>


<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>



<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh
hoạ, tài liệu đọc và infographic.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>


- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Infographics


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2, 3.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

14


<i>Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>


<i>học trong môn Giáo dục Thể chất ở </i>

<i>THCS</i>

<i>. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học
trong môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
<i>KTDH cho một bài học trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>


<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>Hoạt động 11: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>


<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>



<i>môn Giáo dục Thể chất ở </i>

<i>THCS</i>

<i>. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học
trong môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

<i>. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Giáo dục Thể chất ở </i>


<i>THCS</i>

<i> được minh hoạ </i>


- Xem video một hoạt động dạy học trong môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

có sử
<i>dụng PP, KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

15


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động


dạy học.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>


<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng. </i>


<i>- Kế hoạch bài dạy minh họa. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<i>(có trọng số 20% điểm đánh giá khóa bồi dưỡng của mô đun 2) </i>


<i>Lấy 5 câu về Chiến lược dạy học, 5 câu hỏi về cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP – </i>
<i>KTDH Các nhóm tự lấy từ hoạt động 9 theo phiên bản mới (hoạt động 12 theo phiên bản </i>
<i>cũ) </i>


<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>


<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>



<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>


<i><b>địa phương. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

16


<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>
quả.


- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).


- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa
<b>phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.


- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.



<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


- Phụ lục 2.


<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>


Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Bài tập cuối khóa: </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Giáo dục </b></i>
<b>Thể chất ở THCS. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Lựa chọn một bài học trong CT môn Giáo dục Thể chất 2018.
+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.


+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
chí trong Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>


+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong
môn Giáo dục Thể chất ở

THCS

dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>


khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Giáo dục Thể chất ở </b>

<b>THCS. </b>



<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

17


vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Giáo dục Thể chất
ở

THCS

.


+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.


<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và </i>


<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>
<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>


<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng </i>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục Thể chất (Ban hành kèm theo </i>


<i>Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>


<b>4.2. Kế hoạch bồi dưỡng qua mạng sau tập huấn trực tiếp </b>


<b>MÔ ĐUN 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>


<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


<b>− Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>− Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi </b>


dưỡng qua mạng.


<b>− Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ. </b>


<b>− Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt </b>
động bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.



<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>


<b>− Hoàn thiện kế hoạch dạy học (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực </b>
tiếp.


<b>− Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

18


<b>− Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến. </b>


<b>− Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1. </b>
<b>− Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>


<b>− Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa </b>
xác lập.


<b>− Xác định thời gian kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu </b>
hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2.


<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


<b>− Kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh </b>
ở mô đun 2.


<b>− Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần </b>
<b>phải thực hiện, hoàn thành. </b>



<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


<b>− Hoàn thiện kế hoạch dạy học của một chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở </b>
THCS.


<b>− Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu. </b>


<b>− Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số). </b>


<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<b>MÔ ĐUN 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>


<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


<b>Buổi 1 – Sáng ngày 1 </b>


Khai mạc
Làm quen và
kết nối.


Giới thiệu


chung về khoá
bồi dưỡng


- Giới thiệu về bồi dưỡng
- Làm rõ vị trí, vai trị của
mơ đun 2 trong hệ thống
các mô đun bồi dưỡng thực
hiện chương trình GDPT
2018.


- Giải đáp các thắc mắc của
HV khi học tập trên hệ
thống LMS.


- Trình bày được yêu cầu
cần đạt, nội dung chính
của khố học.


- Nêu được vị trí, vai trị
của mơ đun 2 trong hệ
thống các mô đun bồi
dưỡng thực hiện chương
trình GDPT 2018.


Bản ghi chép
giới thiệu khoá
học của học
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

19



<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


<b> Hệ thống hoá </b>
<b>và làm rõ nội </b>
<b>dung 1. Những </b>
vấn đề chung


về phương


pháp dạy học
và giáo dục
phát triển phẩm
chất, năng lực


- Có thể tổ chức ơn tập
dưới dạng trò chơi, hệ
thớng hố dưới dạng sơ đồ
tư duy trên giấy A0 hoặc
bài trình bày tóm tắt trên
PPT.


- Phân tích được những
vấn đề khái quát của dạy
học và giáo dục phát
triển PC, NL HS THCS.
- Phân tích được xu
hướng hiện đại về PP,
KTDH và giáo dục phát
triển PC, NL HS THCS.



Bài trình bày
vấn đáp của học
viên hoặc trình
bày trên giấy A0
hoặc PPT.


<b>Buổi 2 – Chiều ngày 1 </b>


<b>Hệ thống hoá </b>
<b>và làm rõ nội </b>
<b>dung 2. Các </b>
phương pháp
dạy học phát
triển phẩm chất,
năng lực học
sinh trong môn
GDTC ở THCS


Thảo luận về


+ Định hướng PP, KTDH
phát triển phẩm chất, năng
lực trong môn GDTC.
+ Mối quan hệ giữa yêu
cầu cần đạt, nội dung và


định hướng PP, KTDH.
- Phân tích định hướng



chung về PP, KTDH phát
triển PC, NL cho HS
trong môn GDTC ở
THCS dựa trên đặc điểm,
mục tiêu, YCCĐ của môn
học.


- Làm rõ mối quan hệ
giữa YCCĐ, nội dung và


định hướng PP, KTDH.
Bài báo cáo và


chia sẻ của học
viên.




<b>Phân tích việc </b>
<b>lựa chọn một </b>
số PP, KTDH
phát triển PC,
NL cho HS


trong môn


GDTC.


- Thảo luận nhóm về các
PP, KTDH phát triển phẩm


chất, năng lực trong môn
GDTC (nội dung 2).


- Có thể dùng KT mảnh
ghép, phòng tranh để HV
thảo luận, trình bày và chia
sẻ kết quả thảo luận.


Phân tích việc lựa chọn
một số PP, KTDH phát
triển PC, NL cho HS
trong môn GDTC.


<b>Buổi 3 – Sáng ngày 2. </b>


<b>Hệ thống hoá </b>
<b>và làm rõ nội </b>
<b>dung 3. Lựa </b>
chọn và sử dụng
PP, KTDH một
chủ đề trong
môn GDTC ở
THCS


HV làm việc theo nhóm,
thảo luận về chiến lược dạy
học, cơ sở, quy trình lựa
chọn, PPDH.


Phân tích chiến lược dạy


học, cơ sở, quy trình lựa
chọn, PPDH


Bài báo cáo của
nhóm HV


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

20


<b>Hoạt động </b> <b>Mơ tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


<b>Thực </b> <b>hành </b>
<b>phân tích kế </b>
hoạch bài dạy,
video tổ chức
dạy học.


HV phân tích kế hoạch bài
dạy và video minh hoạ theo
tiến trình SHCM nghiên
cứu bài học. Trong đó phân
tích ưu điểm, hạn chế, biện
pháp cải thiện về việc lựa
chọn PP, KTDH trong kế
hoạch bài dạy và video dạy
học minh hoạ.


Bài báo cáo của
nhóm HV


<b>Thực hành lựa </b>


<b>chọn, sử dụng </b>
PPDH cho một
chủ đề/bài học


HV làm việc theo nhóm, tiến
hành lựa chọn PP, KTDH
cho một chủ đề/bài học theo
tiến trình sinh hoạt chuyên
môn nghiên cứu bài học.


Lựa chọn, xây dựng
được các chiến lược dạy
học hiệu quả phù hợp
với đối tượng học sinh


THCS trong môn


GDTC.


Kế hoạch bài
dạy thể hiện sự
lựa chọn, sử
dụng PP, KTDH


<b>Buổi 4 – Chiều ngày 2 </b>


<b>Thực hành lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PPDH cho một
chủ đề/bài học


(tiếp theo)


HV làm việc theo nhóm,
tiến hành lựa chọn PP,
KTDH cho một chủ đề/bài
học theo tiến trình SHCM
nghiên cứu bài học.


Lựa chọn, xây dựng
được các chiến lược dạy
học hiệu quả phù hợp
với đối tượng học sinh


THCS trong môn


GDTC.


Kế hoạch bài
dạy thể hiện sự
lựa chọn, sử
dụng PP, KTDH


<b>Báo cáo việc </b>
<b>lựa chọn, sử </b>
<b>dụng </b> PP,
KTDH cho một
chủ đề/bài học


trong môn



GDTC.


- Từng nhóm báo cáo các
PP, KTDH sử dụng cho
chủ đề/bài học.


- Các nhóm khác nhận xét,
đặt câu hỏi.


- Trình bày được các
PP, KTDH sử dụng cho
chủ đề/bài học.


- So sánh, đưa ra lựa chọn
phù hợp cho việc lựa chọn
sử dụng PP, KTDH cho
một chủ đề/ bài học trong
trường hợp cụ thể.


Bài báo cáo của
học viên, đánh
giá góp ý về việc
lựa chọn các PP,
KTDH.


<b>Buổi 5 – Sáng ngày 3 </b>


<b>Báo cáo việc </b>
<b>lựa chọn, sử </b>
<b>dụng </b> PP,


KTDH cho một
chủ đề/bài học


trong môn


- Từng nhóm báo cáo các
PP, KTDH sử dụng cho
chủ đề/bài học


- Các nhóm khác nhận xét,
đặt câu hỏi


- Trình bày được các PP,
KTDH sử dụng cho chủ
đề/bài học.


- So sánh, đưa ra lựa
chọn tối ưu cho việc lựa
chọn sử dụng PP, KTDH


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

21


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả hoạt động </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>


GDTC (tiếp
theo).


cho một chủ đề/bài học
trong trường hợp cụ thể.



<b>Buổi 6 – chiều ngày 3 </b>


Xây dựng kế
hoạch hướng


dẫn đồng


<b>nghiệp. </b>


Làm việc nhóm, xây dựng
kế hoạch hỗ trợ đồng
nghiệp.


Xây dựng được kế hoạch
hỗ trợ, hướng dẫn đồng
nghiệp.


Bản kế hoạch hỗ
trợ, hướng dẫn
đồng nghiệp.


Báo cáo kế
hoạch hướng


dẫn đồng


nghiệp.


Các nhóm chia sẻ kế hoạch
trên Padlet, chọn một vài


nhóm báo cáo. HV chia sẻ,
thảo luận.


Xây dựng và trình bày
được kế hoạch hỗ trợ,
hướng dẫn đồng nghiệp.


Bài báo cáo của
học viên, đánh
giá về kế hoạch
hướng dẫn đồng
nghiệp.


Hướng dẫn


thực hiện và
nộp bài ći
khố.


- Thông báo nội dung, yêu
cầu, thời hạn đánh giá ći
khóa (xem phụ lục bên
dưới).


- Điều kiện hồn thành
khố học (bài đánh giá
online, bài đánh giá ći
khóa)


- Một sớ thao tác kĩ thuật


cần lưu ý khi nộp bài.


- Hoàn thiện kế hoạch
bài dạy cho nội dung,
chủ đề/bài học cụ thể có
vận dụng PP, KTDH
phát triển PC, NL người
học.


- Hoàn thiện kế hoạch hỗ
trợ đồng nghiệp.


Bài đánh giá
ći khóa học.


<b>Tổng kết khố </b>
<b>học </b>


Tổng kết các nội dung
chính của khóa học, định
hướng tự nghiên cứu, tìm
hiểu.


<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>



<b>Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

22


<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển </b>
phẩm chất, năng lực HS THCS;


<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo </b>
dục phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS;


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. So sánh dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục </b>


<b>phát triển phẩm chất, năng lựsc </b>
<b>Tên hoạt động: So sánh </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát
triển PC, NL dựa trên một sớ tiêu chí.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). </b>
Mỗi nhóm chọn 1 đến 2 tiêu chí để phân tích (mục tiêu dạy học, nội dung dạy học,


PPDH, môi trường học tập, đánh giá, sản phẩm giáo dục) và trình bày trên giấy A0.


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các </b>
nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hoàn thiện các nội dung chưa đạt, hệ thớng hóa lại nội dung.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm trên giấy và sản
phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực và xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>
<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>



- Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

23
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. </b>


- Bước 1: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để trả
lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.


- Bước 2: HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi trắc
nghiệm và hệ thớng hóa lại nội dung.


- Bước 3: HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng
bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng nghiệp.


<b>Nhiệm vụ 2. </b>


- Bước 1: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi
nhóm phân tích một u cầu trong các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt
động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL và trình bày sản phẩm dưới dạng hình
ảnh, sơ đồ trực quan.


- Bước 2: HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung
quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm khác
góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.


- Bước 3: HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn
thiện nội dung chưa đạt, hệ thớng hóa lại nội dung.



<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2 và 1.1.3.3.
- Bộ TNKQ.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của học viên; các sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày/việc
tham gia hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với
nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động; so sánh sản phẩm trên giấy
và sản phẩm trình bày với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện đại </b>


<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát </i>
<i>triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </i>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

24


khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH </b>
thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh </b>
nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng
nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời của HV/việc tham gia hoạt
động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả
cần đạt trong hoạt động.


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN </b>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>


<b>Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: </i>



<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng yêu cầu cần đạt </b>
CT môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển </b>
PC, NL điển hình trong mơn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>


<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Giáo dục Thể chất ở Trung </b>
<b>học cơ sở. </b>


<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được mới quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP,
KTDH trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

25


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Chương trình GDPT 2018 - môn GDTC (Ban hành kèm theo Thông tư số
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4.


- Infographic.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao
và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


1. Lựa chọn một (một vài) chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS, minh chứng
<i>mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày </i>


<i>thơng tin dưới dạng bảng gợi ý sau: </i>



<b>Lớp: ... Bài: </b>


Yêu cầu cần đạt Năng lực thể chất Nội dung PP, KTDH


2. Từ kết quả phân tích đã thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển PC, NL cho HS
<i>trong mơn GDTC ở THCS. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng hoặc sơ đồ: </i>


Năng lực … Chủ đề …


PP, KTDH: ……….


Năng lực …. Chủ đề …


PP, KTDH: ……….
<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

26
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


- Chương trình GDPT 2018 - mơn GDTC (Ban hành kèm theo Thông tư số
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. </b>


<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Giáo dục Thể chất ở Trung </b>
<b>học cơ sở. </b>



<b>Tên hoạt động: Kính lúp </b>


<b>80 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL
HS trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


- Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực
tế dạy học môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển PC, NL cho
HS trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS cho đồng nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Chương trình GDPT 2018 - môn GDTC (Ban hành kèm theo Thông tư số


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.


- Infographic.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao
và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

27


<b>1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH </b>
phát triển PC, NL HS trong môn GDTC ở THCS được trình bày trong tài liệu đọc:


- Dạy học hợp tác.


- Phương pháp sử dụng lời nói.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thực hành.
- Phương pháp trò chơi
- Phương pháp thi đấu.


- Các kĩ thuật dạy học: Mảnh ghép; Phòng tranh; Ổ bi.



2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP,
KTDH trong thực tế dạy học môn GDTC ở THCS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Chương trình GDPT - mơn Giáo dục Thể chất (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, </b>


<b>KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>
<b>Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: </i>


<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề </b>
trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong </b>
môn Giáo dục Thể chất ở THCS.



<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ </b>
đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học của một chủ đề </b>
trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 6. Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến </b>


<b>lược dạy học hiệu quả phù hợp với học sinh Trung học cơ sở trong môn Giáo </b>
<b>dục Thể chất. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định hướng lựa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

28


<b>chọn chiến lược dạy học giả định trong môn Giáo dục Thể chất ở Trung học </b>
<b>cơ sở. </b>


<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS trong môn GDTC ở THCS.


- Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. </b>


- Bước 1: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để trả lời
câu hỏi về chiến lược giáo dục:


<i>+ Vì sao khi xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên </i>
<i>các quan điểm và cơ sở đã đề cập? </i>


<i>+ Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PPDH và việc lựa chọn, xây </i>
<i>dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THCS </i>
<i>trong môn Giáo dục Thể chất. </i>


- Bước 2: HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. HV lắng
nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi
nếu có.


<b>Nhiệm vụ 2. </b>


- Bước 1: HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác nhau
<i><b>cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định khác </b></i>


<i><b>nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: Lớp 12, vận dụng các </b></i>


kĩ năng cơ bản vào trong thi đấu mơn Bóng rổ.


<i>+ Cơ sở vật chất: Dạy học trong nhà thi đấu với cơ sở vật chất được trang bị đầy </i>
đủ cho thi đấu mơn Bóng rổ (sân bóng rổ, bóng...).


<i>+ HS: Ở trung tâm thành phố, phần lớn HS thường xun tiếp xúc với mơn Bóng </i>
rổ, đã thành thạo trong việc vận dụng các kĩ năng cơ bản vào các loại hình thi đấu.


Tuy nhiên, trong lớp có 5 em HS chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với các hình thức
thi đấu Bóng rổ, trình độ tập luyện ở mức biết một số kĩ thuật cơ bản nhưng chưa
tham gia vào thi đấu.


- Bước 2: HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. HV lắng
nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi
nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

29
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 7. Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ </b>
<b>thuật dạy học của một chủ đề; Thực hành lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ </b>
<b>thuật dạy học dựa trên chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Giáo </b>
<b>dục Thể chất ở Trung học cơ sở. </b>


<b>Tên hoạt động: Mảnh ghép vận dụng </b>


<b>210 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>



- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong môn Giáo
dục Thể chất ở THCS.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một
chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


- Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở
THCS theo quy trình.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm phân
tích và sơ đồ hoá cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề
trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS. Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0
(hoặc Powerpoint/Word).


<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. HV lắng nghe </b>
BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 2. </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để mơ hình hóa
quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Giáo dục Thể
chất và cho ví dụ minh hoạ. Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc
Powerpoint/Word).


<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV </b>
và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.



<b>Nhiệm vụ 3. </b>


- HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi
định hướng bồi dưỡng về quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH của một chủ
đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS cho đồng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

30


<i><b>giao nhiệm vụ số 3 </b></i>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình GDPT - mơn Giáo dục Thể chất (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và 3.3.


- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn).
- Khung gợi ý (tuỳ chọn/nếu có).


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:


1. Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề.


3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho chủ đề.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.


- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn).
<b>- Khung gợi ý </b>


<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>


<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn GDTC ở THCS. </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 8. Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương </b>
<b>pháp, kĩ thuật dạy học của một chủ đề; Thực hành phân tích việc thiết kế và </b>
<b>tổ chức chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ trong môn Giáo dục </b>
<b>Thể chất ở Trung học cơ sở. </b>


<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>


<b>95 </b>


<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

31
đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết
kế và tổ chức chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn GDTC ở THCS
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và phân tích ít
nhất 5 từ khố quan trọng để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một
chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS.


<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. HV lắng nghe </b>
BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 2. </b>


<i><b>- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>


<i><b>giao nhiệm vụ số 4 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc </b></i>


Powerpoint/Word).


<b>- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV </b>
và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao


đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân
tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ trong môn GDTC
ở THCS cho đồng nghiệp.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu khung KHBD minh hoạ ứng với chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong </b>
môn GDTC ở THCS đã được minh hoạ và trả lời câu hỏi:


- Xác định YCCĐ ứng với chủ đề trong khung minh hoạ.


<i>- Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHBD minh hoạ. </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào?
- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Cơng văn
sớ 5555/BGDĐT-GDTrH


<b>2. Nghiên cứu video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi </b>
<b>hoạt động học của một chủ đề trong môn GDTC ở THCS đã được minh hoạ và trả lời câu </b>
<b>hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV: </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video clip minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

32


- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy/Cô khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại không? Vì
sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi Thầy/Cô tổ chức dạy học nội dung này tại
<b>nhà trường theo định hướng phát triển PC, NL cho HS </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình GDPT - môn Giáo dục Thể chất (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>


<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>


<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các </i>
<i>hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên </i>
<i>qua mạng. </i>


- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn GDTC ở
THCS.


- Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn.
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.



<b>Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ </b>
<b>thuật dạy học trong chuỗi hoạt động học thiết kế </b>


<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn


<i>Giáo dục Thể chất ở THCS. </i>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá lẫn </b></i>
nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt </b></i>


<i>động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp </i>


ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn GDTC ở THCS.


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

33



<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>


<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các </i>
<i>hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên </i>
<i>qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Giáo dục Thể chất ở THCS. </b>
<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong chủ đề: </b>
- Xác định YCCĐ ứng với chủ đề.


<i>- Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHBD minh hoạ. </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào?


- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Cơng văn
sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>


<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

34


<b>− Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ </b>
năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL
HS trong môn GDTC ở THCS.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>



<b>gian </b>
<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (GV đại trà) </b>


<b>tại trường và địa phương. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng </b>
<b>nghiệp (GV đại trà) tại trường và địa phương. </b>


<b>Tên hoạt động: Hỗ trợ đồng đội </b>


<b>180 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương
trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.


- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển
PC, NL HS THCS trong môn Giáo dục Thể chất.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những </b></i>


<i>thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt </i>
<i>động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. HV đại diện </i>


<i>trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </i>



<b>Nhiệm vụ 2. HV làm việc theo nhóm: căn cứ trên các phân tích đã thực hiện ở </b>
nhiệm vụ 1, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý. HV đại
diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng
nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.


<b>Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của học viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

35
<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


PC, NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tớ nền
tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự “tích
lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC, NL người học để chuyển hóa và góp phần


hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương
trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới
việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể
<i>thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong việc nâng cao </i>


<i>chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho </i>
<i>quốc gia nói chung. </i>


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </i>


PC là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL
tạo nên nhân cách con người.


<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ </b></i>
<i>thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và
các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các
hoạt động trong những điều kiện cụ thể.


<i><b>CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi </b></i>
<i><b>gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt </b></i>
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...



<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các môn học và </b></i>
HĐGD: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;


<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL công nghệ, NL
tin học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

36


dạy học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi
phối của các yếu tố chủ yếu:


<i><b>− Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tớ chất </b></i>
sẵn có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành
và phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tớ này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn
có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy.
Nếu không đảm bảo như vậy, mầm mớng và các tớ chất của cá nhân có nguy cơ
mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố
tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu tớ này quyết định.


<i><b>− Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và </b></i>
phát triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng
quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát
triển PC tớt đẹp. Tuy nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới


với việc hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân.


<i><b>− Giáo dục giữ vai trị chủ đạo đới với quá trình hình thành và phát triển PC, NL </b></i>
<i>của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu </i>
tố bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu
hiện của PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát
triển và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân.


<i><b>− PC & NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và </b></i>
<i><b>rèn luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </b></i>


NL của con người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.


<b>− Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự </b>
hình thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của
chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm
đến cá nhân mỗi HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng
minh, tiềm lực và nhất là khả năng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát
triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời,
<i>cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tớ “cá nhân tự học tập và rèn </i>


<i>luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi </i>


HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.


<i><b>1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

37


<b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận nội dung </b> <b>Dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>


<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>


<b>học </b>


- Chú trọng hình thành kiến thức, kĩ
năng, thái độ khá rõ.


- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>


<b>học </b>


- Nội dung được lựa chọn dựa trên
hệ thống tri thức khoa học chuyên
ngành là chủ yếu.



- Nội dung được quy định khá chi
tiết trong chương trình.


- Chú trọng hệ thống kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của khái
niệm, định luật, học thuyết khoa
học.


- Sách giáo khoa được trình bày liền
mạch thành hệ thống kiến thức.


- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu
cầu cần đạt được về PC, NL.


- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.


- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.


- Sách giáo khoa khơng trình bày hệ
thống kiến thức mà phân nhánh và khai
thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri
thức, kỹ năng.


<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>



<b>học </b>


- GV chủ yếu là người truyền thụ tri
thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết trình,
hướng dẫn thực hành, trực quan…).
Việc sử dụng PPDH theo định
hướng của GV là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu tính
chủ động, HS chưa có nhiều điều
kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá vì tri
thức thường được quy định sẵn.
- Kế hoạch dạy học thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung
và hoạt động dùng chung cho cả lớp;
PPDH, KTDH dễ có sự lặp lại,
quen thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả
năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp
với yêu cầu cần đạt về PC, NL của


người học.


- HS chủ động tham gia hoạt động,
có nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến,
tham gia phản biện, tìm kiếm tri thức,
kĩ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

38
<b>Về môi </b>


<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên, trung
tâm lớp học và các dãy bàn ít được
bớ trí theo nhiều hình thức khác
nhau.


Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
HS để đa dạng hóa hình thức bàn ghế,
bớ trí phương tiện dạy học.


<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều


đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do GV
thực hiện.


- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn,
các PC & NL cần có.


- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...


<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>


- Người học chủ yếu tái hiện các tri
thức, phải ghi nhớ phụ thuộc vào tài
liệu và sách giáo khoa có sẵn.


- Việc chú ý đến khả năng ứng dụng
chưa nhiều nên yêu cầu về tính năng
động, sáng tạo vẫn còn hạn chế.


- Người học vận dụng được tri thức, kỹ
năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong quá trình dạy học đã được phát


huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.


- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều
nên sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện
rõ.


<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>


Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo
dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung
mang tính bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, khơng phải
bản chất của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có
nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp
với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại
địi hỏi nội dung dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của
khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng
trong thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

39


…); đồng thời không tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát
sườn của đời sống thực tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ bản, trọng
tâm sẽ giúp HS có cơ hội và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho
các NL cớt lõi.


Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng
với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện


kĩ năng, từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình h́ng và vấn đề thực
tiễn; từ đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng
chính là ý nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích
ứng với bới cảnh hiện đại và khơng ngừng đổi mới.


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập,
khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của
người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự
giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là
một nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một
chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS
tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải
quyết những tình h́ng trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tùy theo cá nhân
huy động chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một
môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong dạy
học, giáo dục phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu
hiện và cũng là kết quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.


<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh </i>


Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,
trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành
kĩ năng ở người học – thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở để hình thành
NL. Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả
định trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy


ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của
trải nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL
đặc thù ứng với từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình
h́ng có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển các
phẩm chất và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một
nguyên tắc không thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL đòi hỏi từng môn
học, HĐGD phải khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

40


Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về số lượng,
đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp
kiến thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học,
giáo dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL giải
quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Bên cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nối, tạo ra mối quan hệ giữa các môn
học với nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có
liên quan đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình
thành PC, NL của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.


Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của
từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh
vực một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói
khác đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS
phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.



<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư
hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung,
phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy
học, giáo dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học,
chủ đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ
chức của nhà trường.


Dạy học, giáo dục phân hóa là quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tớ cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với
bản thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân
người học như phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, nhu cầu và điều kiện học
tập… Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tới đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc
thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm
bảo phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học
và phát triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.


<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển </i>


<i>phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng
khả năng vận dụng tri thức trong những tình h́ng cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

41



đổi về mục tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên
quyết trong dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL,
bên cạnh mục tiêu đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ
đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của
HS. Đây là cơ sở để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học,
quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất
lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác
<i>định mức độ tiến bộ so với chính bản thân HS về NL. Các thơng tin về NL người học </i>
được thu thập trong śt q trình học tập thông qua một loạt các phương pháp khác
nhau: đặt câu hỏi; đối thoại trên lớp; phản hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa
các HS với nhau; giám sát sự phát triển qua sử dụng bảng danh sách các hành vi cụ thể
của từng thành tớ NL; đánh giá tình h́ng; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập …


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa biết </i>


Tổ chức là sự sắp xếp, bớ trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và
những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập
được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV
sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài
học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám
phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để
phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự hỗ trợ
của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thớng tự động hố của kĩ thuật
sớ.


Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả
năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động


tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới,
vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học
tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học.
Để hướng đến mục tiêu phát triển PC, NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học
cần xác định rõ các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập
của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục
tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có
những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

42


động học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học
cho HS của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập:


<b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của giáo viên </b>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>


<b>học </b>


<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương </i>
pháp dạy học được sử dụng.


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
<i>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>



<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.


<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức </i>
hoạt động học của HS.


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho </b>


<b>HS </b>


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>


<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS </i>
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>


<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>


trong lớp.


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.


<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và giáo dục phát triển phẩm chất, </i>
<i>năng lực phù hợp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

43


<i>Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu, vận dụng hệ thống các phương pháp, KTDH, đặc </i>
biệt là các PP, KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể phân tích,
so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với
mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phới hợp hiệu quả giữa các
phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập
trung vào các PPDH có khả năng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên lớp,
GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch dạy học sao cho đạt được yêu cầu cần đạt;
trong đó cần lựa chọn PPDH, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học.
Các PPDH, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động
tìm tịi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phới hợp linh hoạt PPDH, KTDH
theo hướng tìm tịi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu
thế trong việc phát triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL,
việc lựa chọn PPDH, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng,
quan trọng.



<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm
đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên
trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc
thù của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự học
là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ
khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của
quá trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ
cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập śt đời, học tập để
khẳng định PC, NL và để cống hiến.


Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu
và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp
<i><b>cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết </b></i>
cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách
suy luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết
quy trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi trường phù
hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ
và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>


GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá
nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả
về NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

44



thảo luận trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến
mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả năng
của bản thân. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết
những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phới hợp giữa các cá nhân để hồn
thành nhiệm vụ chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học
tập hợp tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp,
hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác
xuyên quốc gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>


<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>


PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người
dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục
tiêu dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với
các môn học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách
thức, là con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện
dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.


Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.


<b>Bảng 1.3. Phân loại phương pháp dạy học theo ba bình diện của phương pháp dạy học </b>


<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>



<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>
những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.


Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông…
<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) </b>


là cách thức hoạt động của GV và HS,
trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt
được mục tiêu dạy học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động của </b>
GV và HS trong các tình h́ng nhỏ nhằm
thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học.


Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ
tư duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH…


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

45


điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PPDH, KTDH


phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy
học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học
đã đề ra. Trong dạy học phát triển PC, NL, cần chú trọng khai thác các PPDH, KTDH tích
cực, hiện đại cũng là các PPDH, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC, NL người học để
HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát triển các PC, NL
cần thiết.


<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>
<i><b>năng lực </b></i>


Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học
phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá trình đào
tạo chứ khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ khơng phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học
với mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt
các yêu cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến
PPDH phát triển PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên
tiến. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là
chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm
các chiều hướng:


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ </b>
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê
học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự
án…


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; </b>


phát triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn
đề, phương pháp trò chơi…


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; </b>
phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp
thực hành, phương pháp thực nghiệm…


<b>− Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện </b>
đại. Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương
tiện dạy học. GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các
phương tiện hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền
thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu trong dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

46


trong kế hoạch dạy học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt
được mục tiêu phát triển PC, NL đã đề ra.


<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo </b></i>
<i><b>xu hướng hiện đại </b></i>


<i>1.2.3.1. Dạy học hợp tác </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.


Dạy học hợp tác có một sớ đặc điểm sau đây:



<i><b>− Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân </b></i>
công, trong đó tính đến tỉ lệ cân đới về sức học, giới tính, …; nhóm được xây
dựng có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng
hoạt động.


<i><b>− Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau </b></i>
trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì
nhiệm vụ học tập) giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi
tất yếu của dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên
kết với nhau về mặt trách nhiệm mà cịn có mới liên hệ tình cảm, đạo đức, lối
sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa góp phần tạo nên sự thành cơng
của nhóm.


<i><b>− Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </b></i>
vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản
thân và đối với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện
nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách
nhiệm của cá nhân và nhóm.


<i><b>− Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </b></i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm
lĩnh hội nội dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và
thể hiện, củng cố các kĩ năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi
– trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá
dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu quả hay khơng.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>



Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

47


<b>− Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở </b>
trường của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để
thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


<b>− Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả. </b>


<b>− Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu </b>
rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các
bài tập củng cớ chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng
cường sự tích cực và hứng thú của HS.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho tồn lớp với các hoạt động chính </b>
như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm;
xác định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt
được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giớng nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>



Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày
bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thơng qua
biểu diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được
chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp
theo. Sau khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần
tránh tình trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
<b>− Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ </b>


chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá
dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình
thức.


<b>− Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi </b>
và thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình
thức thảo luận nhóm).


<b>− Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả </b>
một cách hiệu quả.


Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học hợp tác với phẩm chất chủ yếu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

48
<b>Phẩm </b>



<b>chất </b>


<b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.


<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ </b>
<b>và tự học </b>


Tự phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác,
tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá
trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tớt nhất.



<b>Giao tiếp </b>
<b>và hợp tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự tương tác
tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ
hợp tác.


<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.


Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau:


<b>− HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua </b>
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.


<b>− GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS; </b>
<b>− Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất </b>


cho HS;


<b>− Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ khơng phải là </b>
khẳng định cuối cùng;


<b>− HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ </b>
của GV.



<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

49


<b>− Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết </b>
trong quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có
thể là những quan sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí
nghiệm, các thơng tin đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải
nghiệm của HS.


<b>− Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. </b>
<b>− Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả hoạt động khám phá. GV có thể tổ </b>


chức hợp tác giữa các nhóm để thớng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ
chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa
học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương
tiện hướng dẫn hoạt động khám phá.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám


phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>


HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí
nghiệm, khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm
việc với các phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo
luận về tính đúng đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:


<b>− Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động </b>
khám phá do GV tổ chức.


<b>− GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi </b>
hoạt động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các
em phải làm gì trong mỗi hoạt động khám phá.


Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu, NL chung như sau:
<b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học khám phá với phẩm chất chủ yếu </b>



và năng lực chung của học sinh
<b>Phẩm </b>


<b>chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

50
<b>Trung </b>


<b>thực </b>


Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan để
chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu mà bản thân được
phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ


<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết
định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết quả
thực hiện nhiệm vụ



<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức xử lí
các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả tốt
nhất.


<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình h́ng có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện
cần phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.


Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:


<b>− HS được đặt vào tình h́ng có vấn đề chứ khơng phải được thơng báo dưới dạng </b>
tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu
nhận thức ở HS.


<b>− HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách </b>
thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và
giải quyết vấn đề.


<i>b. Cách tiến hành </i>



Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>


GV đưa người học vào tình h́ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình h́ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết
vấn đề mâu thuẫn đó.


<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

51
<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình h́ng đã
được đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được
những kiến thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:


<b>− GV cần tạo ra tình h́ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để </b>


phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng
có thể phù hợp để xây dựng thành tình h́ng có vấn đề cho HS.


<b>− Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để </b>
đảm bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng
nhau để giải quyết.


<b>− Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề </b>
đòi hỏi phải có thời gian phù hợp.


<b>− Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để </b>
thực hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí
nghiệm, các phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…


Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu, NL chung sau:
<b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học giải quyết vấn đề </b>


với phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh


<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>


<b>Chăm chỉ Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn đề theo
giả thuyết đã đặt ra.



<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình
và kết quả giải quyết vấn đề.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách thức xử
lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết vấn đề
nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện
một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản
phẩm có thể giới thiệu, trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

52


<b>− Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình h́ng của thực </b>


tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự
án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của
người học. Các dự án học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học
tập trong nhà trường với thực tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí
tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực.
<b>− Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>


học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người
học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.


<b>− Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều </b>
lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề
mang tính phức hợp.


<b>− Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa </b>
nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực
hành. Thơng qua đó, kiểm tra, củng cớ, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn
luyện kĩ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học.


<b>− Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích </b>
cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và
khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai
trị tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh
nghiệm, khả năng của người học và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.


<b>− Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó </b>
có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong
nhóm. Dạy học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác
làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực
lượng xã hội khác tham gia trong dự án.



<b>− Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo </b>
ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sớ trường hợp
các dự án học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực
hành. Những sản phẩm này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình
thức khác nhau với các quy mô khác nhau.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

53


<b>− Chia nhóm và nhận nhiệm vụ: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm HS </b>
và những yếu tớ khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề
xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.


<b>− Lập kế hoạch: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện dự án, trong </b>
đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm, kinh
phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ở HS tính tự
lực và sự cộng tác để xây dựng kế hoạch nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này
là bản kế hoạch dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ
được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên
cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm.
Trong dự án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện


cho HS trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau
đánh giá cơng việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc
làm chủ hoạt động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của
HS… và khuyến khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.


<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>


HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh
giá. HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình
và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá toàn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá
sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:


<b>− Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực </b>
tiễn cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học,
lí thuyết thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


<b>− Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mô dự án, thời gian </b>
có thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp
xếp khi xây dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.


Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu, NL chung như sau:
<b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học dựa trên dự án với phẩm chất chủ yếu </b>


và năng lực chung của học sinh


<b>Phẩm </b>


<b>chất </b>


<b>Chăm </b>
<b>chỉ </b>


Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân công trong dự án.


<b>Trung </b>
<b>thực </b>


Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực
hiện được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

54


<b>nhiệm </b> hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án.


<b>Năng </b>
<b>lực </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ </b>
<b>và tự học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự đánh
giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.


<b>Giải quyết </b>


<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức xử
lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết quả
tốt nhất.


<b>Giao tiếp </b>
<b>và hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>


KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình h́ng cụ thể
nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc
lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như:
<i><b>kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phịng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép,... </b></i>


Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS
vào quá trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng
chính là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một sớ KTDH tích cực
có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết
hợp thực hiện trong các hình thức dạy học tồn lớp. Có những KTDH sử dụng được ở các
mơn học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử dụng như KTDH đặc thù của
môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan
tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đã nói, giữa
PPDH và KTDH có mới quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng


thể tách rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện
trong PPDH đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình h́ng
nhất định.


Các mô tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ
lục. Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử
dụng trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo
dục phát triển phẩm chất, năng lực.


2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất và năng lực.


<b>3. Trình bày ưu thế phát triển về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cụ thể của một </b>
trong các phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

55


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MƠN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>
<b>2.1. Mơn Giáo dục Thể chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b>


<i><b>2.1.1. Đặc điểm môn Giáo dục Thể chất </b></i>


GDTC là một quá trình sư phạm giúp người học tiếp thu một cách có hệ thớng những
cách thức điều khiển hợp lí các hoạt động vận động của con người từ mức độ kĩ năng
<i>thành kĩ xảo và những hiểu biết có liên quan (dạy học động tác) và phát triển có chủ đích </i>
<i>các tớ chất thể lực nhằm nâng cao khả năng vận động của con người (giáo dục các tố </i>



<i>chất thể lực) phù hợp với quy luật phát triển thể chất của con người. </i>


Đối tượng của GDTC chính là sự phát triển thể chất của con người, góp phần quan
trong cho việc định hướng phát triển các thành phần của NL thể chất cho HS. Nội dung
chủ yếu là những bài tập thể chất đa dạng như: các bài tập đội hình đội ngũ, các bài tập
thể dục, các trò chơi vận động, các môn thể thao … với các mạch nội dung môn học bao
gồm: Kiến thức chung về Giáo dục thể chất; Vận động cơ bản; Thể thao tự chọn.


Trong chương trình GDPT 2018, mơn GDTC góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục
phát triển phẩm chất và năng lực của HS mà trọng tâm là trang bị cho học sinh kiến thức
và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình thành thói quen tập
luyện mơn thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực và tố chất
vận động. Môn GDTC là môn học bắt buộc, được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. Nội
dung GDTC được phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn
giáo dục định hướng nghề nghiệp2<sub>. Cấp THCS là giai đoạn giáo dục cơ bản, giúp HS biết </sub>


cách chăm sóc sức khỏe và vệ sinh thân thể; hình thành thói quen tập luyện nâng cao sức
khoẻ; thơng qua các trị chơi vận động và tập luyện TDTT hình thành các kĩ năng VĐCB,
phát triển các tố chất thể lực, làm cơ sở để phát triển toàn diện. HS được lựa chọn nội
dung hoạt động TDTT phù hợp với thể lực của mình và khả năng đáp ứng của nhà
trường.


<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Giáo dục Thể chất</b><b>3 </b></i>


Môn GDTC (cấp THCS) giúp HS tiếp tục củng cớ và phát triển các kĩ năng chăm sóc
sức khoẻ, vệ sinh thân thể và VĐCB, thói quen tập luyện và kĩ năng TDTT; nếp sống
lành mạnh, hoà đồng và trách nhiệm; ý thức tự giác, tích cực vận dụng những điều đã học
để tham gia các hoạt động TDTT; bồi dưỡng năng khiếu thể thao.



<i>YCCĐ về phẩm chất: Mơn GDTC góp phần hình thành và phát triển ở HS các phẩm </i>


chất chủ yếu theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại
Chương trình tổng thể, các mơn học đều phải góp phần giúp HS có được các phẩm chất
đó theo đặc trưng của riêng từng môn học. Môn GDTC là một trong những mơn học trực
tiếp hình thành và phát triển cả 5 phẩm chất, xuyên suốt tất cả ba cấp học. Đó là những
phẩm chất chủ yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.


<i>YCCĐ về NL chung: Môn GDTC góp phần hình thành và phát triển ở HS các NL </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

56


chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình
tổng thể. Mơn GDTC có nhiều ưu thế trong việc góp phần hình thành và phát triển toàn
diện các NL chung đã được nêu trong Chương trình tổng thể. Những NL chung này được
hình thành và phát triển khơng chỉ thơng qua nội dung dạy học mà cịn thơng qua PP và
HTTC dạy học mới với việc chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của
người học trong hoạt động tập luyện, trò chơi và thi đấu.


YCCĐ của các thành phần của năng lực thể chất ở cấp THCS được trình bày cụ thể ở
bảng 2.1.


<b>Bảng 2.1. Yêu cầu cần đạt về các thành phần năng lực thể chất đối với học sinh Trung học cơ sở </b>


<b>Thành phần </b>


<b>năng lực </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>



<b>Chăm sóc </b>
<b>sức khoẻ </b>


- Hình thành được nền nếp vệ sinh cá nhân, vệ sinh trong tập luyện TDTT.
- Có kiến thức cơ bản và ý thức thực hiện chế độ dinh dưỡng trong tập
luyện và đời sống hằng ngày để bảo vệ, tăng cường sức khoẻ.


- Tích cực tham gia các hoạt động tập thể trong môi trường tự nhiên để rèn
luyện sức khoẻ.


<b>Vận động </b>
<b>cơ bản </b>


- Hiểu được vai trò quan trọng của các kĩ năng VĐCB đối với việc phát
triển các tố chất thể lực.


- Thực hiện thuần thục các kĩ năng VĐCB được học trong CT môn học.
- Hình thành được thói quen vận động để phát triển các tố chất thể lực.
<b>Hoạt động </b>


<b>thể dục </b>
<b>thể thao </b>


- Hiểu được vai trị, ý nghĩa của TDTT đới với cơ thể và cuộc sống.


- Lựa chọn được và thường xuyên tập luyện nội dung thể thao phù hợp để
nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực.


- Tham gia có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong tập luyện TDTT và
các hoạt động khác trong cuộc sống.



<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<i><b>học sinh trung học cơ sở trong môn Giáo dục Thể chất </b></i>


Để lựa chọn PPDH môn GDTC cần căn cứ vào định hướng chung về PPGD trong
chương trình GDPT 2018 để thực hiện mục tiêu chương trình đề ra giúp định hướng phát
triển phẩm chất chủ yếu, NL chung và NL thể chất cho HS.


<i>2.1.3.1. Định hướng chung về phương pháp giáo dục trong chương trình Giáo dục </i>
<i>phổ thông 2018 4</i>


Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các PP tích cực hố
hoạt động của HS. Trong đó, GV đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo
môi trường học tập thân thiện và những tình h́ng có vấn đề để khuyến khích HS tích
cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện NL, nguyện vọng của bản thân, rèn



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

57


luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những tri thức đã tích luỹ
<b>được để phát triển. </b>


Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện
<i>tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những </i>


<i><b>vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học. </b></i>


Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một sớ hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, trò chơi; sinh
<b>hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. </b>



Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, HS được tổ chức làm việc độc lập, làm
việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi HS được tạo điều
kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.


<i>2.1.3.2. Định hướng chung về phương pháp dạy học môn Giáo dục Thể chất</i>


Môn GDTC vận dụng PPDH tích cực, lấy HS làm trung tâm, thực hiện chuyển quá
trình giáo dục thành tự giáo dục; GV là người thiết kế, tổ chức, cố vấn, trọng tài, hướng
dẫn hoạt động tập luyện cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện để khuyến khích HS
tích cực tham gia các hoạt động tập luyện, tự mình trải nghiệm, tự phát hiện bản thân và
phát triển thể chất.


<i>Vận dụng linh hoạt các PP dạy học: DH hợp tác, PP thực hành, PP trò chơi, PP thi </i>


đấu... cần kết hợp chặt chẽ với các PP sử dụng lời nói và PP trực quan. Bên cạnh đó, GV
cần chú ý tuân thủ nguyên tắc GTDC phù hợp bối cảnh giáo dục. GV cần ứng dụng các
thành tựu của cơng nghệ thơng tin để góp phần nâng cao hiệu quả giờ học GDTC. Ngoài
ra, GV nên tích hợp kiến thức một sớ mơn học khác, đảm bảo giữa dạy học bắt buộc và dạy
học tự chọn.


<i>Đa dạng hố các hình thức tổ chức dạy học, trong giờ học chính khóa cần cân đới </i>


các HTTC tập luyện: cá nhân, cặp đơi, phân nhóm, đồng loạt để góp phần vừa phát triển
NL thể chất, vừa phát triển các PC chủ yếu và NL chung.


<i><b>Góp phần phát triển PC chủ yếu thơng qua việc tổ chức các hoạt động học tập, GV cần </b></i>


chú trọng phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.



<i>Góp phần phát triển NL chung thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, tìm </i>


tịi, khám phá… Tạo mơi trường cho HS trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực
hiện ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng
đội để vận dụng, phát hiện vấn đề và đề xuất cách giải quyết một cách khách quan,
trung thực và sáng tạo.


<i>2.1.3.3. Định hướng phương pháp hình thành, phát triển năng lực thể chất5</i>


<i>Hình thành, phát triển thành phần NL chăm sóc sức khoẻ: GV tạo cơ hội cho HS </i>


huy động những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để hình thành ý thức và kiến thức về
chăm sóc sức khoẻ; tăng cường giao nhiệm vụ ở nhà, đồng thời phối hợp với cha mẹ HS
giúp đỡ HS thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

58


<i>Hình thành, phát triển thành phần NL VĐCB: GV khai thác ưu thế của GDTC là </i>


một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và sự
phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người. Các giai đoạn dạy học động
tác nhằm hình thành ở HS kĩ năng vận động, khả năng vận dụng vào thực tế. Việc tổ
chức các hoạt động vận động (bài tập, trò chơi vận động,...) giúp cho HS hình thành và
phát triển được các tố chất thể lực cơ bản như: nhanh, mạnh, bền, khéo léo, mềm dẻo,…
cũng như khả năng thích ứng của cơ thể và trí nhớ vận động.


<i>Hình thành, phát triển thành phần NL hoạt động TDTT: GV vận dụng nguyên tắc </i>



giáo dục cá biệt, quan tâm phát hiện và hướng dẫn HS tập luyện các môn TDTT phù hợp
với sở thích, sở trường; tạo cơ hội cho HS được quan sát và tham gia các trò chơi, các
hoạt động cổ vũ và thi đấu thể thao, từ đó khơi dậy niềm đam mê hoạt động TDTT, khả
năng hoạt động TDTT, phát triển khả năng trình diễn và thi đấu.


GDTC có đặc trưng là dạy học động tác và phát triển có chủ đích các tớ chất thể lực,
vậy nên việc sử dụng các PPDH theo định hướng phát triển phẩm chất và NL HS cần
phải đáp ứng được yêu cầu về đặc trưng này của môn học. Trong dạy học động tác và
giáo dục tố chất thể lực, người ta thường sử dụng PP thực hành để hình thành và phát
<b>triển thành phần NL VĐCB. PP trò chơi và PP thi đấu được sử dụng chủ yếu trong việc </b>
<b>hình thành và phát triển thành phần NL hoạt động TDTT. Ngoài ra, trong dạy học mơn </b>
GDTC người ta cịn kết hợp việc sử dụng rộng rãi dạy học hợp tác, PP sử dụng lời nói và
PP trực quan góp phần định hướng và phát triển các phẩm chất chủ yếu, NL chung và
<b>thành phần NL chăm sóc sức khỏe. </b>


<i><b>Định hướng tiếp cận PP, KTDH môn GDTC: </b></i>


+ Lựa chọn PP, KTDH phù hợp với bới cảnh giáo dục (trong đó, GV cần chú ý đến
điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường).


+ Sử dụng những PP, KTDH có khả năng cao nhất đáp ứng việc thực hiện được mục
tiêu của chủ đề/hoạt động học.


+ Việc sử dụng các PP, KTDH phải tương thích với nội dung học (dạy học động tác
và giáo dục các tố chất thể lực)


+ Lựa chọn PP, KTDH phải chú ý đến hứng thú và thói quen của học sinh. Đồng
thời, phải đặc biệt quan tâm đến kinh nghiệm sư phạm của giáo viên và ưu tiên những
PP, KTDH đã được GV sử dụng có hiệu quả trước đó.



Đới với HS THCS, lựa chọn các PP, KTDH cần tập trung vào việc phát triển thành
phần NL VĐCB, trên nền tảng đó để hình và phát triển thành phần NL hoạt động TDTT
thông qua môn thể thao tự chọn. Đặc biệt chú ý đến đặc điểm tâm - sinh lí của HS THCS
vì lứa tuổi này cơ thể các em chưa phát triển một cách tồn diện, qua đó giúp cho HS
phát triển tối ưu sức khỏe về thể chất và tinh thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

59


<b>Bảng 2.2. Định hướng sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học </b>
nhằm phát triển các thành phần năng lực trong năng lực thể chất
<b>Thành phần </b>


<b>năng lực </b> <b>Định hướng sử dụng PP, KTDH </b>


<b>Chăm sóc </b>
<b>sức khỏe </b>


- PP sử dụng lời nói và PPDH trực quan.


- PP thực hành trong GDTC kết hợp các PPDH tích hợp những kiến thức
có liên quan khác để giúp HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động tập
thể rèn luyện sức khoẻ mà còn trang bị cho HS kiến thức CSSK cộng đồng.
- Kết hợp KTDH mảnh ghép; phòng tranh; ổ bi và HTTC tập luyện trong
từng tình h́ng sẽ giúp phát huy được hiệu quả của các PPDH.


<b>Vận động </b>
<b>cơ bản </b>


- PP sử dụng lời nói và PPDH trực quan, PP thực hành (Phân chia, hợp
nhất; Tập luyện nguyên vẹn: Tập luyện lặp lại; Tập luyện biến đổi).


- PP trò chơi và PP thi đấu cần kết hợp với các KTDH theo từng giai
đoạn phát triển thể chất để phát triển các tố chất thể lực cho HS.


- Kết hợp KTDH mảnh ghép; phòng tranh; ổ bi và HTTC tập luyện trong
từng tình h́ng sẽ giúp phát huy được hiệu quả của các PPDH.


<b>Hoạt động </b>
<b>TDTT </b>


- PP thực hành (Phân chia, hợp nhất; Tập luyện nguyên vẹn: Tập luyện
lặp lại; Tập luyện biến đổi), PP trò chơi và PP thi đấu được sử dụng
trong việc hình thành và phát triển thành phần NL hoạt động TDTT.
- PP sử dụng lời nói và PP trực quan giúp HS trau dồi thêm kiến thức
khoa học liên quan đến TDTT.


- Trong giai đoạn định hướng nghề nghiệp, quá trình GDTC cần phải kết
hợp với PPDH tích hợp, PPDH phân hóa để giúp HS phát triển phẩm
chất và NL chung cho HS phù hợp với cấp học.


- Kết hợp KTDH mảnh ghép; phòng tranh; ổ bi và HTTC tập luyện trong
từng tình h́ng sẽ giúp phát huy được hiệu quả của các PPDH.


<i><b>Bên cạnh đó, việc sử dụng các PPDH trong quá trình GDTC cần phải tuân thủ các </b></i>


<i><b>nguyên tắc GDTC và cần được phối - kết hợp chặt chẽ với việc sử dụng KTDH và </b></i>


HTTC tập luyện để tổ chức và điều khiển quá trình này phù hợp với mục tiêu và yêu cầu
cần đạt về phẩm chất chủ yếu và NL chung cũng như NL thể chất đã đề ra trong chương
trình GDPT 2018, góp phần cùng với các kiến thức khác giúp các HS trung học tự tin
vững bước vào giai đoạn mới của cuộc đời.



<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật </b></i>
<i><b>dạy học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

60


Qua đó, cho thấy các yếu tớ về YCCĐ, thành phần NL của NL thể chất và nội dung
dạy học có mới quan hệ chặt chẽ. Trong đó, YCCĐ về các thành phần NL của NL thể
chất sẽ là căn cứ để lựa chọn nội dung dạy học và PP, KTDH để hình thành và phát triển
NL cho HS. Cụ thể, mối quan hệ này được thể hiện ở bảng 2.3:


<b>Bảng 2.3. Định hướng ma trận kết nối các chỉ số yêu cầu cần đạt giữa các thành phần </b>
năng lực thể chất với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học cấp Trung học cơ sở
<b>Thành phần </b>


<b>năng lực </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung dạy học </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Kiến thức chung </b>


<b>Chăm sóc </b>
<b>sức khỏe </b>


- Hình thành được nền
nếp vệ sinh cá nhân, vệ
sinh trong tập luyện
TDTT.


- Có kiến thức cơ bản
và ý thức thực hiện
chế độ dinh dưỡng


trong tập luyện và đời
sống hằng ngày để
bảo vệ, tăng cường
sức khoẻ.


- Tích cực tham gia
các hoạt động tập thể
trong môi trường tự
nhiên để rèn luyện sức
<b>khoẻ. </b>


- Các yếu tố dinh
dưỡng cơ bản ảnh
hưởng trong tập luyện
và phát triển thể chất
như các chất đạm, chất
béo và chất bột
đường… được cung
cấp thông qua thức ăn;
các vitamin, khoáng
chất và các chế phẩm
từ sữa…


- Các yếu tố của môi
trường tự nhiên có lợi
cho sức khỏe tập luyện
phát triển tố chất thể lực,
như: như nước, khơng
khí, ánh nắng mặt trời
(trước 9g sáng) …


- Chế độ dinh dưỡng
<b>trong tập luyện. </b>


- PP sử dụng lời nói
và PP trực quan.
- DH hợp tác.


- KTDH: Phòng tranh;
mảnh ghép.


- HTTC tập luyện: Cá
nhân; Cặp đơi; Phân
<b>nhóm; Đồng loạt. </b>


<b>Vận động cơ bản </b>


<b>Vận động </b>
<b> cơ bản </b>


- Hiểu được vai trò
quan trọng của các kĩ
năng VĐCB đối với
việc phát triển các tố
chất thể lực.


- Thực hiện thuần thục
các kĩ năng VĐCB
được học trong


- Các bài tập rèn luyện


kĩ năng chạy, nhảy,
ném như: chạy cự li
ngắn, chạy cự li trung
bình, ném bóng, nhảy
cao, nhảy xa, bài thể
dục liên hoàn (lớp 6,
7), bài thể dục nhịp
điệu (lớp 8, 9).


- PP sử dụng lời nói
và PP trực quan.
- PP thực hành kết
hợp với PP tích hợp
- PP trò chơi và PP thi
đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

61
chương trình mơn học.


- Hình thành được thói
quen vận động để phát
triển các tố chất thể
<b>lực </b>


- Các trò chơi rèn
luyện kĩ năng vận
động, phát triển khéo
léo.


<b>* Lưu ý: đối với bài </b>


thể dục liên hoàn và
bài thể dục nhịp điệu
giáo viên có thể sử
dụng/biên soạn những
động tác phù hợp xu
thế chung của xã hội.


Mảnh ghép; Ổ bi.
- HTTC tập luyện: Cá
nhân; Cặp đơi; Phân
<b>nhóm; Đồng loạt </b>


<b>Thể thao tự chọn </b>


<b>Hoạt động </b>
<b>TDTT </b>


- Hiểu được vai trò, ý
nghĩa của TDTT đối
với cơ thể và cuộc
sống.


- Lựa chọn được và
thường xuyên tập
luyện nội dung thể
thao phù hợp để nâng
cao sức khoẻ, phát
triển thể lực.


- Tham gia có trách


nhiệm, hoà đồng với
tập thể trong tập
luyện TDTT và các
hoạt động khác trong
<b>cuộc sống. </b>


- Căn cứ vào bối cảnh
giáo dục, định hướng
cho học sinh lựa chọn
môn thể thao phù hợp:
Điền kinh; Thể dục;
Bơi; Bóng đá; Bóng
chuyền; Bóng rổ; Cầu
lơng; Đá cầu; Bóng
bàn; các mơn Võ;
Khiêu vũ thể thao; Thể
dục nhịp điệu; các môn
thể thao truyền thống
của địa phương; ...
- Trò chơi vận động
bổ trợ cho môn thể
<b>thao tự chọn. </b>


- PP sử dụng lời nói
và PP trực quan.
- Dạy học hợp tác
- PP thực hành kết
hợp với PP tích hợp.
- PP trò chơi và PP
thi đấu.



- KTDH: Phòng tranh;
mảnh ghép; ổ bi


- HTTC tập luyện: Cá
nhân; Cặp đơi; Phân
<b>nhóm; Đồng loạt. </b>


<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho học </b>
<b>sinh trung học cơ sở trong môn Giáo dục Thể chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

62


<b>− Rèn luyện cho HS biết cách hệ thống lại những tri thức đã học, biết cách suy luận </b>
tìm tòi, phát hiện và khám phá tri thức mới trong quá trình tập luyện... dần hình
thành và phát triển khả năng sáng tạo của HS bằng các PPDH tích hợp và PPDH
môn GDTC.


<i><b>− Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm “tạo </b></i>


<i>điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn” nhằm </i>


vận dụng sự hiểu biết và trách nhiệm của từng cá nhân, tập thể trong giải quyết
các nhiệm vụ học tập nhằm phát triển NL chung và NL thể chất cho HS.


<b>− Phát triển NL tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức như: </b>
nhận xét, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.


GDTC theo định hướng phát triển PC, NL sử dụng các nhóm PPDH: DH hợp tác; PP
<i>sử dụng lời nói; PP trực quan; PP thực hành (Phân chia, hợp nhất; Tập luyện nguyên vẹn: </i>



<i>Tập luyện lặp lại; Tập luyện biến đổi); PP trò chơi và PP thi đấu. Ngoài ra, giờ học </i>


GDTC chính khóa cịn sử dụng các hình thức tổ chức tập luyện: cá nhân; cặp đơi; phân
nhóm; đồng loạt.


Kết quả của quá trình GDTC chỉ thu được khi biết vận dụng các PP, KTDH và các
HTTC tập luyện nêu trên một cách khoa học và kết hợp với PPDH tích hợp, PPDH phân
hóa (giai đoạn định hướng nghề nghiệp). Một mặt giúp định hướng nội dung GDTC theo
từng giai đoạn giáo dục, mặt khác góp phần hình thành và phát triển PC chủ yếu, NL
chung và NL thể chất. Đồng thời, cần phải tuân thủ các ngun tắc GDTC và phải tính
tốn đến đặc điểm của người tập, điều kiện tập luyện, yếu tố môi trường.


<i><b>2.2.1. Dạy học hợp tác </b></i>


Giao tiếp và hợp tác là một trong những NL quan trọng của con người trong xã hội
hiện nay, đây cũng chính là một trong những NL chung được định hướng hình thành và
phát triển trong CT GDPT 2018. Việc phát triển NL giao tiếp và hợp tác từ trong trường
học đã trở thành một xu thế giáo dục trên thế giới, dạy học hợp tác chính là sự phản ánh
thực tiễn của xu thế đó. Cùng với định hướng đó, mơn GDTC cũng từng bước tiếp cận
các PPDH hiện đại nhằm thực hiện mục tiêu của CT GDPT 2018.


Để vận dụng dạy học hợp tác trong GDTC đạt hiệu quả, GV cần giúp HS tương tác
với nhau một cách tích cực để tạo bầu khơng khí hợp tác cùng phát triển; thể hiện trách
nhiệm cá nhân; khuyến khích sự tương tác trong cặp đơi/nhóm; rèn luyện kĩ năng hợp tác
và giải quyết tình h́ng.


<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

63



Dạy học hợp tác trong GDTC nhằm giúp cho HS tham gia một cách chủ động vào
việc học động tác và phát triển các tố chất thể lực, tạo cơ hội cho các em có thể chia sẻ
kinh nghiệm, ý kiến để giải quyết các vấn đề chung có liên quan đến bài học; giúp HS
có cơ hội được giao lưu, học hỏi lẫn nhau; cùng nhau hợp tác để giải quyết những
nhiệm vụ chung.


Để đảm bảo sử dụng hiệu quả dạy học hợp tác nhằm phát triển phẩm chất và NL của
HS trong môn GDTC cần lưu ý:


<b>− Cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học môn GDTC. </b>


<b>− Các nhiệm vụ vận động phải đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên </b>
tổ chức học tập theo nhóm với những nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn vì sẽ làm
cho hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức).


<b>− GV cần hiểu rõ bản chất của dạy học hợp tác, tránh hình thức, hời hợt. </b>


<b>− Cần tạo cho HS thói quen học tập hợp tác, hình thành các kĩ năng kĩ xảo và phát </b>
triển tớ chất thể lực, qua đó phát triển các NL khác.


<b>− Thời gian đủ để HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. </b>


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa </i>


Hoạt động hình thành kiến thức, sử dụng dạy học hợp tác để tổ chức và điều khiển
<i><b>q trình dạy kĩ thuật chuyền bóng cao tay trong mơn bóng chuyền. </b></i>


<b>+ Giai đoạn 1. Chuẩn bị: Thiết kế kế hoạch bài học áp dụng dạy học hợp tác </b>
<b>Bài “Kĩ thuật chuyền bóng cao tay” mơn Bóng chuyền </b>



<b>GV sử dụng dạy học hợp tác để tổ chức và điều khiển hoạt động hình thành kiến </b>
<b>thức động tác mới bài “Kĩ thuật chuyền bóng cao tay”. GV kết hợp PP sử dụng lời nói </b>
và PP trực quan và HTTC tập luyện cá nhân và đồng loạt.


Tiêu chí thành lập nhóm: chọn ngẫu nhiên.


Hoạt động của GV và HS: Lớp chia thành 4-6 nhóm (tùy theo sớ lượng HS mà
thêm hoặc bớt nhóm cho phù hợp). GV giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cá nhân và
nhóm, các nhiệm vụ này cần được xác định phù hợp với các cá nhân và nhóm. (Có
thể thiết kế phiếu giao nhiệm vụ với chủ đề về luật hoặc phân tích tình h́ng trong
thi đấu để tổ chức cho HS thảo luận).


Đánh giá: Tổ chức đánh giá kết quả hoạt động của nhóm qua việc nhóm hoặc đại
diện nhóm thực hiện trình diễn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.


<b>+ Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

64


qua lại cho nhau trong sân có lưới và nhóm sớ 4 thực hiện chuyền bóng trong sân khơng
<i>có lưới. </i>


<i><b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các thành viên nhóm chủ động hợp tác với </b></i>
nhau thực hiện nhiệm vụ được giao. Bước đầu, mỗi nhóm có 1-2 phút thực hiện động tác
khơng có bóng để mơ phỏng. Sau đó, mỗi nhóm sẽ có 3-5 phút thực hiện động tác có
bóng với yêu cầu khác nhau: nhóm sớ 1 chuyền x́ng đất; nhóm sớ 2 chuyền vào tường;
nhóm sớ 3 chuyền qua lại cho nhau trong sân có lưới; nhóm sớ 4 chuyền bóng trong sân
khơng có lưới. Các nhóm chủ động tiến hành lập kế hoạch để giải quyết mục tiêu chung
<b>và phân công nhiệm vụ cho các cá nhân. </b>



<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả: Đại diện các nhóm (hoặc cả nhóm) trình </b>
bày kết quả thông qua biểu diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm, các HS khác quan sát
và lắng nghe, nhận xét, bổ sung và GV hướng dẫn HS nghe, nhìn và phản hồi tích cực.
Kết quả trình diễn của các nhóm được đánh giá và rút ra những kết luận cho việc học tập,
chia sẻ kinh nghiệm với nhóm tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, phản hồi, GV cần chớt lại
tồn bộ các giai đoạn thực hiện kĩ thuật động tác và những lưu ý trong quá trình lặp lại
động tác để luyện tập hoặc vận dụng.


<i><b>2.2.2. Phương pháp sử dụng lời nói </b></i>


<i>2.2.2.1. Khái niệm </i>


Là cách thức GV sử dụng lời nói để nêu vấn đề, giải thích, kích thích tư duy, đặt ra
nhiệm vụ và điều khiển q trình thực hiện để phân tích, đánh giá và điều chỉnh các hoạt
<b>động vận động của HS trong q trình GDTC. </b>


Ưu điểm: GV có thể cung cấp một lượng thông tin lớn trong một khoảng thời gian
ngắn, cùng một lúc có thể chuyển tải thơng tin đến nhiều HS. Các thông tin đã được GV
chọn lọc và sắp xếp hợp lí giúp HS dễ hiểu và dễ tiếp nhận. GV cũng có thể truyền cảm
xúc và niềm tin đến HS và cung cấp thêm những thông tin cập nhật hoặc kinh nghiệm
khơng có trong sách vở.


Nhược điểm: HS ở trạng thái bị động, chưa đạt hiệu quả cao khi dạy cho HS cách giải
quyết vấn đề và còn hạn chế nếu dùng để dạy học động tác. Hiệu quả của dạy học môn
GDTC phụ thuộc nhiều vào NL và nghệ thuật thuyết trình của GV.


<i>2.2.2.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị nội dung bài học (dạy kĩ thuật mới, ôn kĩ thuật, chiến thuật, </b></i>


giáo dục tố chất thể lực…) hoặc chủ đề chun mơn có liên quan (Lịch sử hình thành và
phát triển môn thể thao lựa chọn, luật thi đấu, các yếu tố vệ sinh trong tập luyện TDTT…).
GV cần xác định mục tiêu và yêu cầu cần đạt phù hợp nội dung bài học góp phần phát triển
<b>phẩm chất chủ yếu, NL chung và NL thể chất cho HS. </b>


<i><b>+ Bước 2: GV tổ chức lớp theo nhóm hoặc đồng loạt kết hợp PP sử dụng lời nói để </b></i>


phân tích (làm mẫu), giảng giải kĩ thuật mới/phát triển các tố chất thể lực hoặc dạy các chủ
đề khác có liên quan đến việc học thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

65


sử dụng lời nói, GV kịp thời điều chỉnh chuỗi hoạt động học theo mục tiêu và yêu cầu
cần dạt. GV nên đặt những câu hỏi gợi mở (mơ tả những tình h́ng giả định khác nhau)
để HS chia sẻ những khó khăn thuận lợi trong q trình thực hiện, từ đó giúp GV tổ chức
các hoạt động phù hợp với người học trong thực tiễn giờ học. Song song đó, HS chia sẻ
quan điểm cá nhân/nhóm để GV định hướng giúp các em có thể lựa chọn phương án vận
dụng thực tế những chủ đề được học.


<i><b>+ Bước 4: Nhận xét các thông tin phản hồi từ HS và chia sẻ trước lớp việc thực hiện </b></i>
các nhiệm vụ vận động với mục tiêu của chủ đề. Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu cần
đạt của HS thông qua các hoạt động cụ thể.


<i>2.2.2.3. Định hướng sử dụng </i>


PP sử dụng lời nói rất cần thiết trong quá trình GDTC giúp HS nhận thức, tự đánh giá
và tự điều chỉnh hành vi (tự nhủ, tự ra lệnh...) để HS tự quan sát sửa sai và thông tin
nhanh đến GV hay bạn cùng nhóm/lớp hỗ trợ hoặc được hỗ trợ kịp thời. Có những tình
h́ng, PP này được GV sử dụng như một chỉ thị, mệnh lệnh giúp HS tập trung vào các
hoạt động vận động để tiếp thu bài một cách có hệ thớng và đúng theo mục tiêu và


YCCĐ của chủ đề hoặc một hoạt động học cụ thể. PP sử dụng lời nói cịn sử dụng để
điều khiển linh hoạt các hoạt động của HS ngay tại thời điểm thực hiện, để chỉ dẫn sơ bộ
hoặc chính xác hóa nhiệm vụ vận động.


Thơng tin hai chiều từ GV và phản hồi từ HS qua PP sử dụng lời nói là một điểm
nhấn khác biệt trong GDTC, việc đánh giá, biểu dương hay điều chỉnh các hoạt động học
của HS (khối lượng, cường độ, sớ lần lặp lại, qng nghỉ…) cần kịp thời, chính xác và
phù hợp với điều kiện thực tế và cá nhân HS nhằm phát huy tối ưu NL của các em. Bên
cạnh đó, các báo cáo hoặc giải thích lẫn nhau hay nguyện vọng cá nhân/nhóm được thơng
tin bằng lời nói sẽ nhanh chóng giúp GV điều chỉnh hoạt động dạy của mình theo hướng
tích cực. Đồng thời, đây cũng là một trong những phương thức tự đánh giá, tự kiểm tra.
Việc sử dụng PP này góp phần phát huy tính chủ động cho HS trong quá trình học để vận
dụng thực tiễn một cách hiệu quả.


PP sử dụng lời nói được sử dụng ở các chủ đề khác nhau sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc
hình thành và phát triển thành phần NL VĐCB và hoạt động TDTT như: giải thích các
điều luật/cách thức sử dụng luật trong thi đấu trong các tình h́ng thực tế, các điều kiện
vệ sinh trong tập luyện TDTT, cách phòng - tránh chấn thương trong tập luyện TDTT và
ứng dụng thực tiễn sinh hoạt hàng ngày…. Bên cạnh đó, PP này còn được sử dụng để
định hướng việc phát triển một số phẩm chất chủ yếu và NL chung trong từng hoạt động
học cụ thể.


<i>2.2.2.4. Điều kiện sử dụng </i>


Trong dạy học động tác, GV cần PP sử dụng lời nói một cách ngắn gọn, súc tích và
đúng thời điểm nhằm điểu khiển và khuyến khích HS trải nghiệm và thực hiện nhiệm vụ
vận động một cách tự giác tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

66



đó, việc sử dụng PP lời nói dùng để định hướng và phát triển các thành phần NL thể chất
nên cần phải sắp xếp các chủ đề một cách khoa học và hợp lí.


Quá trình dạy mơn GDTC, cần kết hợp tích hợp nhiều chủ đề ở các lĩnh vực khác (vệ
sinh cá nhân, vệ sinh dinh dưỡng, phịng tránh chấn thương,...) có liên quan đến chủ đề
làm bài dạy phong phú và tạo động cơ tích cực giúp HS khám phá tìm hiểu thêm để liên
hệ thực tiễn và vận dụng.


PP sử dụng lời nói kết hợp với PP trực quan được sử dụng xuyên suốt ở tất cả các
hoạt động trong giờ học GDTC. Đây cũng là một trong những yếu tố giúp HS thực sự trở
thành trung tâm của quá trình dạy học mơn GDTC.


<i>2.2.2.5. Ví dụ minh họa </i>


Hoạt động mở đầu, dùng PP sử dụng lời nói và PP trực quan dạy nội dung “Vệ sinh
<b>trong tập luyện môn cầu lông”. </b>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị nội dung sử dụng yếu tố vệ sinh trong tập luyện môn cầu lông. </b></i>
Yêu cầu: HS chủ động tìm hiểu và xây dựng bài, liên hệ với các tình h́ng tập luyện cầu
lơng trong thực tiễn, hợp tác với các thành viên khác trong lớp để cùng thực hiện nhiệm vụ
chung của nhóm/lớp.


<i><b>+ Bước 2: GV dùng PP sử dụng lời nói giảng giải và phân tích chủ đề về vệ sinh sân </b></i>


bãi, dụng cụ và vệ sinh cá nhân trong tập luyện cầu lông. Dùng tranh ảnh kết hợp PP trực
quan để định hướng và tổ chức việc thực hiện các nhiệm vụ học tập của HS. GV nên vận
dụng thêm kĩ thuật hỏi đáp trực tiếp để nắm được các hiểu biết mà HS đã có kết nới với
vấn đề đang trình bày cho HS, giúp các em có được những liên hệ với các tình h́ng khác
nhau. Dùng PP sử dụng lời nói để phân tích kết hợp với việc làm mẫu cũng có thể giúp HS
trực quan một cách trực tiếp nhằm định hướng cho HS vận dụng việc tập luyện cầu lông


vào các tình h́ng thực tế trong cuộc sớng hàng ngày.


<i><b>+ Bước 3: Khi HS tiếp nhận nhiệm vụ và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát </b></i>
và khuyến khích HS phản hồi các thông tin cá nhân hoặc nhận xét các bạn cùng thực
hiện. Bằng PP lời nói, GV kịp thời điều chỉnh chuỗi hoạt động học theo mục tiêu và yêu
cầu cần dạt. GV cần đặt những câu hỏi gợi mở (mơ tả những tình huống giả định khác
nhau) để HS chia sẻ những khó khăn thuận lợi trong q trình thực hiện, từ đó giúp GV
tổ chức các hoạt động phù hợp với người học trong thực tiễn giờ học. Song song đó, HS
chia sẻ quan điểm cá nhân/nhóm để GV định hướng giúp các em có thể lựa chọn phương
án vận dụng thực tế những yêu cầu về vệ sinh trong thực tiễn tập luyện môn cầu lông.


<i><b>+ Bước 4: Nhận xét các thông tin phản hồi từ HS và chia sẻ trước lớp việc thực hiện </b></i>
các nhiệm vụ với mục tiêu và YCCĐ của bài. Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu cần đạt
của HS thông qua các hoạt động cụ thể. Liên hệ với một sớ tình huống giả định trong
cùng chủ đề giúp HS có thể ứng dụng ngay ở chuỗi các hoạt động học.


<i><b>2.2.3. Phương pháp trực quan </b></i>


<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

67


Trong môn GDTC, GV tổ chức và điều chỉnh việc sử dụng các phương tiện trực quan
giúp HS có thể dùng các giác quan của mình trong quá trình hình thành biểu tượng vận
động trên cơ sở quan sát GV làm mẫu động tác hay qua phim, ảnh, mơ hình, sa bàn, đồ
dùng học tập… giúp HS hình thành NL thể chất.


<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>+ Bước 1: Chuẩn bị </b></i>



GV chuẩn bị các nội dung trực quan, các phương tiện trực quan trực tiếp/gián tiếp
<i><b>phù hợp với trình độ HS, mục tiêu, yêu cầu và nội dung chủ đề. </b></i>


<i><b>+ Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </b></i>


GV xác định mục tiêu học tập dựa trên mục tiêu chung của chủ đề, lựa chọn phương
tiện trực quan phù hợp, thiết kế các hoạt động và nhiệm vụ vận động (cần có nhiều mức độ
khác nhau về yêu cầu thực hiện nhằm hướng tới phát triển PC, NL cụ thể).


GV sử dụng PP trực quan kết hợp với PP lời nói và tổ chức lớp theo hình thức tổ
chức tập luyện nhóm hoặc đồng loạt… GV cần sử dụng các phương tiện trực quan phù
hợp với việc phân tích, làm mẫu các nội dung của chủ đề. GV nên kết hợp các phương
tiện trực quan (sử dụng tranh ảnh, giáo cụ mô phỏng…) tùy theo yêu cầu cụ thể của hoạt
động học và đặc điểm cá nhân HS.


<i><b>+ Bước 3: Sử dụng các phương tiện trực quan </b></i>


GV xác định phương tiện trực quan đáp ứng yêu cầu của PP, KTDH ở nội dung dạy
học. GV sử dụng các phương tiện trực quan linh hoạt, phù hợp và đúng thời điểm để việc
tiếp thu của HS có hiệu quả.


GV tổng hợp và kết luận, mời HS tái hiện lại một sớ kĩ thuật động tác (HS đó thực
hiện tốt), thuật lại (tương đới chính xác) một sớ yêu cầu của việc thực hiện hoạt động
học… giúp các HS cùng lớp có cái nhìn khách quan và nỗ lực hơn.


<i><b>+ Bước 4: Đánh giá </b></i>


Từ yêu cầu và mục tiêu học tập, GV cần chỉ ra được ưu điểm và hạn chế của việc sử
<b>dụng PP để điều chỉnh kế hoạch dạy học cho lần sau. </b>



Đánh giá các thông tin và chia sẻ trước lớp và những hoạt động tích cực cần phát huy
của HS trong tồn bộ q trình học. Trong trường hợp, HS thực hiện lặp lại các yêu cầu
chưa đạt hoặc sai lệch, GV cần điều chỉnh ngay.


Mở rộng hình thức đánh giá: GV nhận xét, đánh giá HS; HS tự đánh giá; HS đánh giá
lẫn nhau.


<i>2.2.3.3. Định hướng sử dụng </i>


<b>− PP này được sử dụng dạy học mới các động tác, giáo dục tố chất thể lực và tham </b>
gia các hoạt động theo nhóm/lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

68


<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>


<b>− Cơ sở vật chất cần được chuẩn bị tốt để đáp ứng cho việc sử dụng PP trực quan, </b>
tuỳ từng trường hợp cụ thể trong dạy học môn GDTC mà đưa ra các yêu cầu khi sử
dụng PP trực quan sao cho phù hợp. Khi sử dụng PP này cần chú ý đến NL người học,
đặc điểm cá nhân HS và phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng các phương tiện trực
quan trong quá trình GDTC.


<b>− Những yêu cầu đảm bảo tính trực quan: </b>


+ Sử dụng phương tiện trực quan phải phù hợp với lứa tuổi, NL của HS và đảm
bảo tính tích cực, tự giác của các em.


+ Phải xác định rõ mục tiêu sử dụng và mục đích trực quan cho HS, hình ảnh trực
quan phải tác động tốt vào các giác quan.



+ Tỷ lệ giữa trực quan trực tiếp và trực quan gián tiếp phải phù hợp với từng giai
đoạn dạy học động tác và giáo dục tố chất thể lực.


<i>2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ </i>


Hoạt động hình thành kiến thức về các động tác liên hoàn, dùng PP sử dụng lời nói
<b>và PP trực quan hướng dẫn và tổ chức dạy học bài thể dục liên hoàn. </b>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị hình ảnh hoặc làm mẫu bài thể dục liên hoàn. Xác định mục </b></i>
<i><b>tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung cụ thể chủ đề. </b></i>


<i><b>+ Bước 2: GV cung cấp thông tin đầy đủ cho HS về nội dung (số lượng động tác) </b></i>
học tập trong KHBD kèm các mục tiêu về PC chủ yếu, NL chung và thành phần NL thể
chất mà HS cần đạt.


<i><b>+ Bước 3: GV sử dụng tranh ảnh hoặc làm mẫu từng nhịp động tác, dù sử dụng </b></i>
phương tiện trực quan gián tiếp hoặc trực quan trực tiếp thì GV phải kết hợp việc dùng
lời nói để phân tích, diễn giải các yêu cầu của từng nhịp động tác. Đới với những nhịp
động tác phức tạp thì GV phải cho xem tranh ảnh/làm mẫu từng cử động của nhịp động
tác kết hợp việc sử dụng lời nói để phân tích các u cầu cần đạt của động tác trước khi
HS tri nhận toàn bộ nhịp động tác trong không gian.


<i><b>+ Bước 4: Kết thúc giờ học, GV rút kinh nghiệm việc sử dụng các phương tiện trực </b></i>
quan của KHBD đang thực hiện với mục tiêu nâng cao hiệu quả cho giờ học sau.


<i><b>2.2.4. Phương pháp thực hành </b></i>


<i>2.2.4.1. Khái niệm </i>



Là quá trình GV sử dụng các bài tập thực hành, hoạt động vận động giúp HS hiểu và
vận dụng kiến thức để hình thành và phát triển kĩ năng, kĩ xảo thông qua sự quan sát và
trải nghiệm của HS dưới sự điều khiển của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

69


<b>− Hình thành và phát triển các kĩ năng, kĩ xảo vận động; giáo dục có chủ đích các </b>
tớ chất thể lực.


<b>− Hình thành và phát triển NL thể chất. </b>


<b>− Vận dụng được một số kĩ năng kĩ xảo đơn giản, phổ biến trong các môn thể thao </b>
tự chọn/lựa chọn vào thực tiễn.


<i>2.2.4.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>+ Bước 1: GV nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ. </b></i>


<b>− GV xác định mục tiêu thực hành dựa trên mục tiêu chung của chủ đề, hướng </b>
dẫn HS xác định và phân tích rõ mục tiêu cần thực hành.


<b>− GV chuẩn bị phương tiện và địa điểm thực hành, sắp xếp lớp để cho tất cả HS </b>
đều được trải nghiệm và thực hành tốt.


<i><b>+ Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>


<b>− GV cần phổ biến các yêu cầu và nhấn mạnh yếu tố tự bảo hiểm, phòng tránh </b>
chấn thương và hỗ trợ cho bạn cùng thực hiện.


<b>− GV nêu khái quát toàn bộ kĩ thuật động tác, có thể kết hợp cho HS xem tranh ảnh </b>


hoặc băng hình. Sau đó làm mẫu và giải thích cùng một lúc, phân tích và kết hợp
với luật/các tình h́ng giả định để xây dựng biểu tượng vận động cho HS.


<i><b>+ Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
<b>− HS phải nêu lại hoặc trình bày được khái quát được theo mẫu. </b>


<b>− GV cần đặt câu hỏi kiểm tra những khâu chính (khâu quyết định về mặt nguyên lí </b>
kĩ thuật) mà HS cần thực hiện lặp lại tốt.


<b>− GV tổ chức cho HS chủ động tiến hành thực hành theo các bước đã xác định. </b>
<b>− Với những động tác khó, GV có thể làm mẫu lại cho HS hoặc dùng tranh ảnh mô </b>


phỏng để hướng dẫn cho HS.


<b>− GV cần chú ý quan sát trong lúc thực hành để bảo đảm an toàn cho cả lớp, dự trù </b>
tớt nhất những tình h́ng có thể xảy ra giúp HS tiếp tục thực hành hiệu quả.


<i><b>+ Bước 4: Tổng kết, đánh giá </b></i>


<b>− Hình thức kiểm tra đánh giá: cá nhân HS tự đánh giá, cá nhân đánh giá lẫn nhau, </b>
các nhóm đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng đẳng), nhóm tự đánh giá. GV đánh
giá HS.


<b>− Sau khi kết thúc thực hành, GV rút kinh nghiệm từng cá nhân hoặc từng nhóm. </b>
GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh kế hoạch dạy học.


<i>2.2.4.3. Định hướng sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

70



thường dùng kết hợp với việc sử dụng các bài tập bổ trợ, bài tập dẫn dắt giúp HS
bước đầu dễ dàng xây dựng biểu tượng vận động. Qua đó, định hình động tác
trong khơng gian, thời gian và mức độ dùng sức của HS để đạt được mục tiêu và
YCCĐ của chủ đề. GV cần chú ý nâng dần độ khó cho các nhiệm vụ vận động
bằng cách thay đổi các điều kiện/tình h́ng, ngoài ra cần phải tuân thủ nguyên
tắc hệ thống và nguyên tắc tăng dần yêu cầu (tăng tiến).


<b>− Quá trình hoàn thiện kĩ năng kĩ xảo và giáo dục các tố chất thể lực: Tùy vào mục </b>
tiêu giáo dục tố chất thể lực nào mà thay đổi các thông số vận động (tốc độ, nhịp
điệu động tác...) thay đổi cách thức thực hiện các hoạt động vận động, quãng
nghỉ và các điều kiện tác động bên ngoài để GV tổ chức tập luyện lặp lại ổn định
hoặc tập luyện lặp lại biến dạng. Đồng thời, mở rộng tính linh hoạt kĩ năng kĩ xảo
vận động và dần hoàn thiện nó góp phần phát triển thành phần NL hoạt động
TDTT. Song, điều quan trọng không thể bỏ qua là cần phải tuân thủ quy luật
chung của sự phát triển về thể chất, đáp ứng các yêu cầu của nguyên tắc tự giác
tích cực; nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa để phát triển tới ưu NL của HS.
<b>− Việc sử dụng PP thực hành phụ thuộc vào nội dung chủ đề, mục tiêu và yêu cầu </b>


cần đạt, NL của HS và tùy theo các giai đoạn của quá trình phát triển thể chất. PP
này đảm bảo các điều kiện tối ưu cho việc tiếp thu kĩ năng kĩ xảo, giáo dục có
chủ đích các tớ chất thể lực.


<i>2.2.4.4. Điều kiện sử dụng </i>


Khi sử dụng PP thực hành cần đáp ứng các yêu cầu:


<b>− Định mức chặt chẽ các hoạt động vận động, các thành phần động tác, trật tự lặp </b>
đi lặp lại.


<b>− Định mức chính xác và điều khiển diễn biến lượng vận động và quãng nghỉ phải </b>


chặt chẽ, việc điều chỉnh hay dự kiến các phương án khác nhau sử dụng trong giờ
học mơn GDTC cũng có được sự chuẩn bị tốt nhất.


<b>− Các phương tiện dạy học, cơ sở vật chất phải được hoạch định trước để việc tiến </b>
hành các hoạt động trong giờ học đạt được hiệu quả cao hơn.


<b>− PP thực hành thường sử dụng ở hầu hết các hoạt động trong giờ học GDTC. Từ </b>
hoạt động mở đầu, hình thành kiến thức, luyện tập hay vận dụng cũng đều sử
dụng PP này trên nền tảng kinh nghiệm vận động mà HS đã tích lũy để định mức
các hoạt động vận động tiếp theo nhằm phát huy tốt nhất NL của HS.


<b>− Các điều kiện về cơ sở vật chất cần phải được chú trọng để đáp ứng được yêu cầu </b>
của môn thể thao tự chọn/lựa chọn, đây là một trong những yêu cầu không thể
thiếu khi dạy học môn GDTC.


<b>− Tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc GDTC khi ứng dụng PP thực hành. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

71


hợp với làm mẫu, hướng dẫn HS tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp và cần căn cứ
vào NL của HS để đưa ra các yêu cầu phù hợp.


<i>2.2.4.5. Ví dụ minh họa </i>


Hoạt động luyện tập, sử dụng PP thực hành kết hợp với HTTC tập luyện cá nhân để
<i><b>tổ chức và tiến hành cho HS luyện tập kĩ thuật chạy ngắn (60m). </b></i>


<i><b>+ Bước 1: GV xác định mục tiêu và YCCĐ của nội dung luyện tập kĩ chạy ngắn, sử </b></i>


dụng PP thực hành kết hợp với HTTC tập luyện cá nhân. Chuẩn bị phương tiện và địa điểm


<b>thực hành, sắp xếp lớp để tất cả HS đều được trải nghiệm. </b>


<i><b>+ Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành. </b></i>


<b>− GV phổ biến các yêu cầu khi thực hành kĩ thuật chạy ngắn và nhấn mạnh yếu tố </b>
tự bảo hiểm, phòng tránh chấn thương và hỗ trợ cho bạn cùng thực hiện, lưu ý về
số lần lặp lại, quãng nghỉ, thời gian và cách thức thực hiện động tác.


<b>− GV khái quát toàn bộ kĩ thuật chạy ngắn, kết hợp cho HS xem tranh ảnh hoặc băng </b>
hình. Sau đó, GV làm mẫu và giải thích cùng một lúc, phân tích và kết hợp với
luật/các tình h́ng giả định để xây dựng biểu tượng vận động cho HS.


<i><b>+ Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>


<b>− GV yêu cầu HS phải mô tả lại khái quát các giai đoạn kĩ thuật chạy ngắn và </b>
các điểm cần lưu ý khi luyện tập. GV nên đặt câu hỏi gợi mở để kiểm tra nhanh
việc nắm bài của HS.


<b>− GV hướng dẫn cho HS tiến hành thực hành luyện tập theo các giai đoạn kĩ thuật </b>
đã xác định: xuất phát; chạy lao sau xuất phát; tăng tớc; về đích.


<b>− GV cần chú ý quan sát toàn lớp trong lúc HS thực hành để bảo đảm an toàn cho </b>
cả lớp. Kịp thời điều chỉnh và hỗ trợ tớt nhất những tình h́ng có thể xảy ra để
HS có thể thực hành tốt.


<i><b>+ Bước 4: Tổng kết, đánh giá </b></i>


<b>− Cá nhân HS tự đánh giá hoặc cá nhân đánh giá lẫn nhau. GV nên mời một vài HS </b>
lên thực hiện lại kĩ thuật chạy ngắn, trên cơ sở đó nhận xét và rút kinh nghiệm
từng cá nhân HS trước lớp để các em có định hướng đúng đắn.



<b>− Sau khi kết thúc nội dung thực hành, GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều </b>
chỉnh kế hoạch dạy học (nếu thấy cần thiết).


<i><b>2.2.5. Phương pháp trò chơi </b></i>


<i>2.2.5.1. Khái niệm </i>


Là q trình sử dụng các trị chơi sư phạm bổ trợ cho giờ dạy GDTC nhằm tạo bầu
không khí vui vẻ thoải mái giúp cho HS có khả năng bắt đầu hoặc tiếp tục tiếp thu bài có
hiệu quả. Khi sử dụng PP này sẽ tạo sẽ được hứng thú và phát huy tính chủ động, sáng
<i>tạo của HS. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

72


<b>− Hoạt động của HS được tổ chức tương ứng với chủ đề giả định. </b>


<b>− Là một hoạt động độc lập sáng tạo, có yêu cầu cao về sự nhanh trí, khéo léo, tạo </b>
sự đua tranh căng thẳng giữa các cá nhân hoặc giữa các nhóm người và tạo nên
cảm xúc mạnh mẽ.


<b>− Khó khăn trong việc điều chỉnh lượng vận động. </b>


<i>2.2.5.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị trò chơi và một sớ u cầu có liên quan đến việc thực hiện </b></i>
trò chơi như: luật chơi, các trang thiết bị dụng cụ phục vụ trị chơi, các u cầu có liên
quan khác.


<i><b>+ Bước 2: GV giới thiệu trò chơi, phân tích và giải thích luật chơi. Xác định mục tiêu </b></i>



và chỉ rõ cách thức thực hiện và định hướng rõ các hoạt động giúp HS hiểu và bước đầu
thực hiện trò chơi, GV cần cho “nháp” trước vài tình h́ng.


<i><b> + Bước 3: HS tự giác tiến hành chơi ngay sau khi xác định rõ nhiệm vụ vận động </b></i>
của mình. GV hướng dẫn HS cách thức tự bảo hiểm và hỗ trợ cho các bạn (nếu cần), qua
đó khuyến khích các em tự đứng ra tổ chức trò chơi. GV cần gợi ý cho HS tự điều
chỉnh/bổ sung các phương án khác nhau dẫn đến yêu cầu chung của trò chơi, để các em
tự mình giải quyết các vấn đề đặt ra trong các nhóm và chỉ hỗ trợ khi cần.


<i><b>+ Bước 4: Đánh giá kết quả bằng kết quả tham gia trò chơi. GV nhận xét chung và </b></i>
mời HS cùng chia sẻ quan điểm của cá nhân/nhóm.


<i>2.2.5.3. Định hướng sử dụng </i>


<b>− Hoạt động của HS được tổ chức tương ứng với chủ đề giả định hoặc có tính chất </b>
hình ảnh, việc tổ chức trị chơi khơng nhất thiết chỉ dừng lại ở người GV tổ chức
mà cịn có thể “đổi vai” cho HS là người chủ động triển khai với nhiều chủ đề và
cách thức khác nhau nhằm phát huy NL giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS.
Ưu điểm này cho phép PP trị chơi có khả năng được sử dụng như một phương
tiện cơ bản trong GDTC nhằm phát triển phẩm chất trung thực cho HS.


<b>− Khi sử dụng PP trò chơi, có nhiều cách để chiến thắng được luật chơi cho phép </b>
để HS có nhiều lựa chọn trong việc giải quyết vấn đề một cách chủ động giúp HS
dần hoàn thiện NL giao tiếp và hợp tác.


<b>− HS trải nghiệm trò chơi với cách thức hoạt động độc lập sáng tạo, có yêu cầu cao </b>
về sự nhanh trí, khéo léo của HS nhằm phát triển PC chăm chỉ, NL tự chủ và tự
học.



<b>− Khi tham gia trò chơi, tạo nên sự đua tranh căng thẳng giữa các cá nhân hoặc </b>
giữa các nhóm người và tạo nên cảm xúc mạnh mẽ giúp HS có được hứng thú
bền vững với hoạt động TDTT, giúp hình thành và phát triển thành phần hoạt
động TDTT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

73


<i>2.2.5.4. Điều kiện sử dụng </i>


Về ngun tắc, PP trị chơi có thể được sử dụng trong bất kỳ giai đoạn nào của quá
trình GDTC. Tất nhiên, chúng phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm của PP trò chơi
và đáp ứng được các yêu cầu của nguyên tắc tự giác tích cực; nguyên tắc thích hợp và
<b>cá biệt hóa. </b>


Trong một sớ tình h́ng, PP này dùng để củng cớ và hồn thiện kĩ năng kĩ xảo vận
động giúp HS có thể vận dụng vào thực tiễn. Trong giáo dục các tố chất thể lực, thông
qua PP trị chơi làm HS có hứng thú hơn là phải lặp đi lặp lại các hoạt động vận động
trong cùng một điều kiện như nhau giúp HS trở nên tự tin hơn trong việc giải quyết các
vấn đề một cách hiệu quả.


<i>2.2.5.5. Ví dụ minh hoạ </i>


Hoạt động vận dụng, GV dùng PP sử dụng lời nói và PP trực quan kết hợp với PP trò
<b>chơi để tổ chức và hướng dẫn HS vận dụng kĩ năng thực hành mơn Bóng rổ. </b>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị nội dung trị chơi “Bóng chuyền qua đầu”, luật chơi và trang </b></i>
thiết bị phục vụ trò chơi.


<i><b>+ Bước 2: GV giới thiệu trị chơi “Bóng chuyền qua đầu”, phân tích luật và cách thức </b></i>
tổ chức trò chơi. Xác định mục tiêu và chỉ rõ cách thức tham gia, đồng thời định hướng


việc thực hiện giúp HS hiểu và bước đầu thực hiện trò chơi, GV nên cho các em “nháp”
trước vài tình h́ng. u cầu HS tự giác tích cực tham gia trị chơi, vận dụng một sớ kĩ
thuật chuyền bắt bóng và các luật đã được học để tham gia trò chơi, hợp tác với các thành
viên cùng đội để giải quyết nhiệm vụ đề ra của trò chơi,


<i><b>+ Bước 3: GV tổ chức chia đội và tiến hành cho HS chơi ngay sau khi HS xác định </b></i>
nhiệm vụ vận động của mình cũng như đội mình. GV cần lưu ý cách thức tự bảo hiểm và
hỗ trợ cho HS (nếu cần). Khuyến khích HS tự điều chỉnh/bổ sung các phương thức khác
nhau dẫn đến yêu cầu chung của trò chơi, để các em tự mình giải quyết các vấn đề đặt ra
trong các nhóm, GV định hướng để HS tự đứng ra tổ chức trò chơi hoặc làm trọng tài;
động viên để HS tự đưa ra các phương án để thực hiện và hỗ trợ lẫn nhau.


<i><b>+ Bước 4: Đánh giá kết quả bằng kết quả của trò chơi, đội thắng có thể đưa ra </b></i>
phương án thưởng/phạt. GV nhận xét chung và mời HS cùng chia sẻ quan điểm của cá
nhân/nhóm. GV kết luận mức độ thực hiện trò chơi so với mục tiêu của chủ đề.


<i><b>2.2.6. Phương pháp thi đấu </b></i>


<i>2.2.6.1. Khái niệm </i>


Là cách thức tổ chức, thực hiện nhiệm vụ vận động theo các quy định của Luật.
Trong quá trình GDTC, PP thi đấu được sử dụng cả dưới hình thức đơn giản và phức tạp
<i>để hình thành và phát triển năng lực thể chất. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

74


<i><b>− Hình thức thi đấu phức tạp: được sử dụng như một hình thức tương đới độc lập </b></i>
như thi kiểm tra, thi đấu thể thao để xác định thứ hạng ở các giải đấu khác nhau.
<b>− Đặc điểm cơ bản của PP thi đấu là so sánh sức lực trong điều kiện đua tranh thứ </b>



bậc, vị trí để đạt thành tích cao nhất. Ngoài ra, PP thi đấu cịn có đặc điểm chuẩn
hóa đới tượng thi đấu, quy tắc thi đấu và phương thức đánh giá thành tích. Tuy
nhiên, khi sử dụng PP thì khó khăn trong việc điều chỉnh lượng vận động (tùy
thuộc vào từng môn thể thao tự chọn/lựa chọn).


<i>2.2.6.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị nội dung thi đấu/bài tập thi đấu, luật thi đấu và những yêu </b></i>
cầu về trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho thi đấu phù hợp. GV xác định mục tiêu và lựa
chọn nội dung phù hợp với mục tiêu, YCCĐ của chủ đề.


<i><b>+ Bước 2: GV xác định mục tiêu, phân tích và giải thích về các nội dung có liên quan </b></i>
đến thi đấu/bài tập thi đấu, GV cần chỉ rõ cách thức và định hướng các bước thực hiện
giúp HS hiểu và bước đầu thực hiện.


<i><b> + Bước 3: GV hướng dẫn HS thực hiện theo đúng tinh thần của Luật, tổ chức thi </b></i>
đấu/bài tập thi đấu và làm công tác trọng tài, HS chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ và
yêu cầu cụ thể được giao. GV nên đặt một số câu hỏi hoặc tình h́ng giả định để kiểm
tra q trình thực hiện các nội dung của HS. GV quan sát và chỉ dẫn HS cách thức tự bảo
hiểm và hỗ trợ cho các bạn (nếu cần).


<i><b>+ Bước 4: Đánh giá bằng số điểm, thời gian thực hiện hoặc mức độ đạt được so với </b></i>
yêu cầu đề ra của chủ đề.


<i>2.2.6.3. Định hướng sử dụng </i>


<b>− Yếu tố đua tranh trong thi đấu cũng như điều kiện tiến hành tổ chức cuộc thi sẽ </b>
tạo nên cảm xúc và những biến đổi sinh lí đặc biệt làm tăng thêm tác dụng của
PP thi đấu giúp phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm cho HS.



<b>− Trong một số trường hợp, GV khuyến khích HS làm quen với cơng tác trọng tài </b>
hay huấn luyện viên (chỉ đạo) giúp HS phát huy khả năng tổ chức, điều khiển quá
trình thi đấu trong khuôn khổ trường/lớp hoặc vận dụng vào các tình h́ng thực
tế (đặc biệt là đới với HS THCS). Bên cạnh đó, GV nên tăng dần các yêu cầu để
HS nỗ lực hơn trong quá trình thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của chủ đề góp
phần phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo bởi các tình h́ng diễn ra trong
thi đấu gần như khơng dự đốn trước.


<b>− Việc chuẩn hóa đới tượng thi đấu, quy tắc thi đấu và phương thức đánh giá thành </b>
tích… được sử dụng để đạt được mục tiêu phù hợp với các YCCĐ về thành phần
NL hoạt động TDTT, qua đó góp phần hình thành và phát triển phẩm chất trung
thực cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

75


<b>− Việc so tài giữa cá nhân hoặc giữa tập thể trong thi đấu diễn ra một cách gay gắt </b>
đòi hỏi cần phải có sự nỗ lực ý chí cao giúp HS phát triển NL tự chủ và tự học. Ở
những mơn thể thao đồng đội, PP thi đấu cịn góp phần quan trọng giúp HS phát
triển NL giao tiếp và hợp tác (khi HS kết hợp với nhau giải quyết nhiệm vụ đặt ra
trong thi đấu). PP này thường được sử dụng ở hoạt động vận dụng trong giờ học
GDTC giúp định hướng và phát triển thành phần NL hoạt động TDTT thông qua
việc ứng dụng các hiểu biết được học vào thực tiễn quá trình thi đấu.


<i>2.2.6.4. Điều kiện sử dụng </i>


<b>− PP thi đấu được sử dụng để giải quyết nhiều nhiệm vụ khác nhau như: phát triển </b>
tố chất thể lực, củng cố hoàn thiện kĩ năng kĩ xảo vận động và NL thể hiện chúng
trong những điều kiện phức tạp khác nhau. Ngoài ra, khi sử dụng PP này còn cần
phải đáp ứng yêu cầu của nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa; nguyên tắc hệ
thống; nguyên tắc tăng dần yêu cầu (tăng tiến).



<b>− Tuy nhiên, việc so tài trong thi đấu dễ hình thành nên những nét tính cách tiêu </b>
cực như: ích kỉ, háo danh, hiếu thắng vì vậy phải vận dụng PP này phải có chọn
lọc và kết hợp với dạy học tích hợp; dạy học phân hóa để có thể phát huy hiệu
quả tối ưu của PP thi đấu trong giai đoạn định hướng nghề nghiệp.


<b>− Tùy thuộc vào cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ của trường để tổ chức PP thi </b>
đấu cho phù hợp với điều kiện thực tế và đặc thù của các môn thể thao tự
chọn/lựa chọn.


<i>2.2.6.5. Ví dụ minh họa </i>


Hoạt động luyện tập, dùng PP sử dụng lời nói và PP trực quan kết hợp với PP thi
đấu để tổ chức luyện tập bóng đá, qua đó giúp HS hoàn thiện kĩ thuật đá bóng bằng
lịng bàn chân.


<i><b>+ Bước 1: GV chuẩn bị nội dung thi đấu/bài tập thi đấu, luật thi đấu và những yêu </b></i>
cầu về trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho thi đấu phù hợp. GV xác định mục tiêu và lựa
chọn nội dung phù hợp với mục tiêu chung của chủ đề.


<i><b>+ Bước 2: Giáo viên giới thiệu nội dung thi đấu bóng đá với nhóm 10-12 HS (mỗi </b></i>
đội 5-6 em), yêu cầu:


<b>− Thi đấu trên phạm vi nửa sân bóng đá (đủ hai cầu mơn, có thể dùng sân nhỏ như </b>
sân bóng rổ hoặc bóng chuyền). HS chỉ được sử dụng một “chạm”, sử dụng kĩ
thuật đá bóng bằng lịng bàn chân (bóng tới chân phải chuyền hoặc sút cầu môn
ngay).


<b>− Toàn bộ thời gian thi đấu là 6 - 8 phút, đội nào ghi nhiều bàn thắng hơn đội đó </b>
chiến thắng. Các đội có thể yêu cầu thay người trong quá trình thi đấu, mỗi đội


có 2 cầu thủ dự bị để thay người.


<b>− HS chủ động đưa ra các chiến thuật để ứng phó với các tình huống cụ thể trong </b>
sân thi đấu theo đúng tinh thần của luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

76


<i><b>+ Bước 3: GV hướng dẫn HS thực hiện theo đúng tinh thần của Luật, tổ chức thi đấu </b></i>
và làm công tác trọng tài, HS tích cực thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể được giao.
GV nên đặt ra tình h́ng giả định để kiểm tra nhanh quá trình thực hiện của HS. GV
quan sát và chỉ dẫn HS cách thức tự bảo hiểm.


<b>− GV kết hợp với HTTC tập luyện theo nhóm và đề ra những yêu cầu khắt khe (có </b>
thể chưa đúng với Luật) nhưng hướng tới mục tiêu và YCCĐ của chủ đề là hoàn
thiện kĩ thuật đá bóng bằng lịng bàn chân. Các hoạt động vận động nhằm liên kết
với đồng đội giúp học sinh nỗ lực tự bản thân để hợp tác và giải quyết vấn đề
trong tình h́ng khó khăn hơn tập luyện một mình hay khi chưa có người phịng
thủ.


<i><b>+ Bước 4: Giáo viên nhận xét sau khi học sinh hoàn thành nhiệm vụ, các HS cùng </b></i>
lớp chia sẻ và thảo luận thêm sau khi xem thi đấu về: luật, khâu chính và khâu chi tiết của
kĩ thuật để củng cớ và hồn thiện kĩ thuật đá bóng bằng lịng bàn chân; cách thức phới
hợp nhóm và tổ chức đội bóng; Đánh giá bằng số điểm, thời gian thực hiện hoặc mức độ
đạt được so với yêu cầu đề ra của chủ đề.


<i><b>2.2.7. Kĩ thuật mảnh ghép </b></i>


Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ
hồn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để
giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề


được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia
sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>


<b>Vòng 1: Chuyên gia </b>


<b>− Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể. </b>


<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở </b>
thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả
thực hiện nhiệm vụ của nhóm ở vịng 2.


<b>Vịng 2: Các mảnh ghép </b>


<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tới thiểu một thành viên đến </b>
từ mỗi nhóm chuyên gia.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh </b>
ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

77


Hình minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong kĩ thuật mảnh ghép


<i>2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>



<b>− Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai trị </b>
cá nhân trong quá trình hợp tác.


<b>− Phát triển NL giao tiếp và hợp tác cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm </b>
mảnh ghép.


<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hoàn thành nhiệm vụ </b>
mà cịn phải chia sẻ cho người khác.


<b>+ Hạn chế </b>


<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 </b>
nhóm khác nhau trong hai vòng.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của nhóm </b>
chun gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.


<i>2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ: </i>


<i>Dạy nội dung về Luật bóng rổ trong chủ đề Thể thao tự chọn lớp 6 (Mơn bóng rổ) </i>
<b>HS cần giải quyết nhiệm vụ: Trình bày mới quan hệ giữa luật chạy bước với việc </b>
thực hiện kĩ thuật dẫn bóng? Phân tích và cho ví dụ minh hoạ một tình h́ng thực tế.
(Mới quan hệ giữa luật kiểm sốt bóng với việc thực hiện kĩ thuật dẫn bóng, mới quan hệ
giữa luật chân trụ với việc thực hiện kĩ thuật dẫn bóng)


<b>Vịng 1: Chun gia </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

78



Lớp có 32 HS, GV có thể chia thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ: nhóm 1 nhận chủ đề A;
nhóm 2 nhận chủ đề B; nhóm 3 nhận chủ đề C; nhóm 4 nhận chủ đề D. Phát phiếu học
tập cho HS, trên phiếu học tập có đánh sớ từ 1 đến 4. Thơng báo cho HS thời gian làm
việc cá nhân và theo nhóm. Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo sao cho
mỗi thành viên đều trở thành “chuyên gia” của chủ đề đã tìm hiểu và có khả năng trình
bày lại kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm ở vịng 2.


<b>Vịng 2: Các mảnh ghép </b>


GV thơng báo đổi và ghép nhóm mới: Mỗi nhóm đảm bảo có 8 thành viên và ít nhất có
2 thành viên trong các nhóm có 4 chủ đề khác nhau. GV thông báo thời gian làm việc
nhóm mới. Các chuyên gia sẽ trình bày nội dung và ý kiến của nhóm mình ở vịng 1. Sau
khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất phương án
giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu. Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ kết quả.


<i><b>2.2.8. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>


Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phịng triển lãm tranh. Khái niệm
“tranh” ở đây có thể được hiểu là sản phẩm học tập trực quan của HS. Vì vậy, tùy nội dung
học tập, điều kiện học tập, sản phẩm "tranh" có thể được thực hiện bằng hình thức tranh vẽ
hoặc sơ đồ, bảng biểu,... thậm chí các câu, cụm từ ngắn. HS di chuyển, quan sát các sản
phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau đó, GV tổ chức
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.


<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>


<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm </b>
vụ khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác
nhau.



<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển </b>
lãm tranh.


<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem </b>
triển lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hoàn thành nhiệm vụ </b>
học tập của cá nhân hoặc nhóm.


<b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b>


<i>2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học. </b>


<b>− HS được phát triển kĩ năng quan sát và phân tích, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. </b>


<b>+ Hạn chế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

79


<b>− Tốn nhiều thời gian để HS hoàn thành nhiệm vụ học tập. </b>


<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ: </i>


<i><b>Bài Các giai đồn chạy cự li 100m trong chủ đề Chạy cự li ngắn 100m lớp 9 </b></i>



<b>HS cần giải quyết nhiệm vụ: Trình bày các giai đoạn kĩ thuật trong chạy cự li ngắn </b>
100m trên giấy A1 (khuyến khích sản phẩm là hình vẽ, sơ đồ, bảng tóm tắt kĩ thuật).


GV chia lớp thành 8 nhóm và phân cơng nhiệm vụ về nhà cho từng nhóm như sau:
<b>− Nhóm 1, 2: Phân tích kĩ thuật xuất phát thấp </b>


<b>− Nhóm 3, 4: Phân tích kĩ thuật chạy lao sau xuất phát </b>
<b>− Nhóm 5, 6: Phân tích kĩ thuật chạy giữa quãng </b>
<b>− Nhóm 7, 8: Phân tích kĩ thuật về đích </b>


HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và trưng bày các sản phẩm học tập tại lớp (trong giờ
học tiếp theo) như một phòng triển lãm tranh. HS di chuyển xung quanh lớp học tham
quan phịng tranh. Trong q trình “xem triển lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc
bổ sung cho các sản phẩm và quay lại vị trí lúc đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hoàn
thành nhiệm vụ học tập của nhóm. GV tổ chức đánh giá mức độ hồn thành nhiệm vụ của
<i>các nhóm. </i>


<i><b>2.2.9. Kĩ thuật Ổ bi </b></i>


Kĩ thuật Ổ bi là cách thức tổ chức thảo luận nhóm, trong đó HS chia thành hai nhóm
ngồi theo hai vịng trịn đồng tâm như hai vịng của một ổ bi và đới diện nhau để tạo điều
kiện cho mỗi HS có thể chia sẻ với lần lượt các HS ở nhóm khác.


<i>2.2.9.1. Cách tiến hành </i>


<b>− GV nêu vấn đề cần thảo luận, hướng dẫn HS cách thức di chuyển (xoay đội hình) </b>
và định lượng thời gian thực hiện.


<b>− Khi thảo luận, mỗi HS ở vịng trong sẽ trao đổi với HS đới diện ở vòng ngoài, </b>
đây là dạng đặc biệt của luyện tập đối tác.



<b>− Hết thời gian quy định, HS vòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo </b>
chiều kim đồng hồ, như vịng bi quay để ln hình thành các nhóm đới tác mới.
<b>− GV tổ chức thảo luận chung và mời một số HS chia sẻ kết quả thảo luận hoặc đề </b>


xuất biện pháp. GV nhận xét chung và kết luận.


<i>2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<b>+ Ưu điểm </b>


<b>− Tăng cường tính độc lập của cá nhân trong quá trình chuẩn bị thảo luận. </b>


<b>− HS được phát triển NL giao tiếp và hợp tác, có cơ hội học hỏi lẫn nhau khi được </b>
thảo luận với lần lượt nhiều bạn trong lớp.


<b>+ Hạn chế </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

80


<b>− Cần thời gian dài để HS có thể thảo luận với tất cả các HS trong một vịng trịn. </b>


<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Thảo luận về các trường hợp phạm quy trong môn nhảy cao kiểu nằm nghiêng. </i>


<b>− GV nêu nội dung: Các trường hợp phạm quy trong môn nhảy cao kiểu nằm </b>
nghiêng, cần định hướng cho HS thảo luận tránh để HS lạc đề hoặc nhầm lẫn.
<b>− GV chia lớp thành 2 nhóm (2 vòng tròn đồng tâm), sắp xếp sao cho HS ở 2 vịng </b>



trịn ngồi đới diện nhau. HS ở vòng tròn phía trong bắt đầu thảo luận về các
trường hợp phạm quy trong môn nhảy cao kiểu nằm nghiêng với HS ngồi ở vịng
trịn phía ngoài đới diện với mình.


<b>− Sau 2 phút, những HS ở vịng trịn phía ngoài ngồi n, các HS ở vịng trịn phía </b>
trong di chuyển theo chiều kim đồng hồ để hình thành các cặp HS đối tác mới
cùng nhau tiếp tục thảo luận vần đề.


<b>− GV kiểm tra các nội dung HS thu nhận được sau quá trình thảo luận với các HS </b>
khác, mời một số HS chia sẻ kết quả thảo luận hoặc đề xuất biện pháp. GV nhận
xét chung và kết luận.


<i>Trong giờ học GDTC chính khóa khơng thể thiếu các hình thức tổ chức (HTTC) tập </i>
<i>luyện. Đây là một trong các phương tiện để GV tổ chức hoạt động hiệu quả giúp hình </i>
<i>thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, NL chung và các NL thành phần của NL thể </i>
<i>chất. </i>


<i><b>* Hình thức tổ chức tập luyện cá nhân </b></i>


<b>− Là cách thức GV sắp xếp cho từng HS thực hiện một hoặc một sớ nhiệm vụ học </b>
tập, góp phần giúp HS hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học.


<b>− Cách tiến hành: </b>


<i><b>+ Bước 1: GV phân công nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học </b></i>
tập. Trong đó, GV cần hướng dẫn HS cách tự bảo hiểm trong quá trình tập luyện và hỗ
<i>trợ bạn bè khi được yêu cầu (từ GV và đề nghị của HS khác). </i>


<i><b>+ Bước 2: GV triển khai nhiệm vụ và bắt đầu việc giám sát quá trình tập luyện của </b></i>
HS. GV cần quan sát các thay đổi và căn cứ vào đặc điểm của từng HS để triển khai các


nhiệm vụ cá biệt.


<i><b>+ Bước 3: GV quan sát và giám sát quá trình tự tập luyện của mỗi HS để kịp thời </b></i>
điều chỉnh giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ học tập. GV cần có những biện pháp động
viên khích lệ để HS cố gắng vượt qua ở những động tác khó/yêu cầu cao và chỉ ra những
sai lầm để sửa chữa ngay ở giai đoạn dạy học ban đầu.


<i><b>+ Bước 4: GV tổ chức đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập đã giao cho HS </b></i>


thông qua các biểu hiện về YCCĐ của nhiệm vụ học tập.


<i><b> * Hình thức tổ chức tập luyện cặp đơi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

81
<b>− Cách tiến hành: </b>


<i><b>+ Bước 1: GV phân công nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học </b></i>
tập. GV cần hướng dẫn HS quan sát, hỗ trợ nhau trong quá trình tập luyện.


<i><b>+ Bước 2: GV phân chia/HS được lựa chọn người cùng tập luyện. GV triển khai </b></i>
nhiệm vụ tập luyện và bắt đầu việc quan sát, hỗ trợ, sửa sai cho từng cặp đôi.


<i><b>+ Bước 3: GV cần quan sát, lắng nghe những trao đổi của HS để kịp thời định hướng </b></i>
theo mục tiêu của chủ đề hoặc hoạt động. GV cần khuyến khích HS tự tổ chức phản biện
giữa các cặp đôi với nhau và với lớp.


<i><b>+ Bước 4: GV tổ chức đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua biểu hiện </b></i>
của YCCĐ và các mục tiêu về phẩm chất chủ yếuNL chung của chủ đề.


<i><b>* Hình thức tổ chức tập luyện phân nhóm </b></i>



<b>− Là cách thức GV sắp xếp cho từng nhóm HS thực hiện nhiệm vụ học tập, góp phần </b>
giúp HS hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.


<b>− Cách tiến hành: </b>


<i><b>+ Bước 1: GV căn cứ vào trình độ tập luyện, giới tính, hình thái để hình thành và </b></i>
phân chia nhóm tập luyện.


<i><b>+ Bước 2: GV triển khai nhiệm vụ học tập cho tất cả các nhóm, có thể xác định nhiệm </b></i>
vụ tập luyện khác nhau ở từng nhóm. GV xác định và phân cơng thủ lĩnh từng nhóm.


<i><b>+ Bước 3: GV cần quan sát, kiểm tra và lắng nghe những trao đổi của HS để kịp thời </b></i>
định hướng theo mục tiêu của chủ đề hoặc hoạt động. GV cần hướng dẫn cho nhóm hỗ
trợ nhau sửa sai những lỗi về biên độ hoặc nhịp điệu động tác; hướng dẫn các thành viên
ở các nhóm điều hành quá trình tập luyện của nhóm.


<i><b>+ Bước 4: GV tổ chức đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập đã giao cho HS </b></i>
thông qua biểu hiện của YCCĐ và các mục tiêu về PC chủ yếu, NL chung của chủ đề.


<i><b>* Hình thức tổ chức tập luyện đồng loạt </b></i>


<b>− Là cách thức GV sắp xếp cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập đồng loạt góp phần </b>
giúp HS hình thành, phát triển các thành phần NL của NL thể chất. Hình thức
này thường được kết hợp với PP sử dụng lời nói, PP trực quan và PP thực hành;
GV sử dụng HTTC này ở hoạt động mở đầu để cho HS khởi động chung và khởi
động chuyên môn hoặc phần kết thúc giờ học để thả lỏng, củng cố.


<b>− Cách tiến hành: </b>



<i><b>+ Bước 1: GV xác định nhiệm vụ học tập và triển khai đến cả lớp. GV cần căn cứ </b></i>
vào trang thiết bị, cơ sở vật chất để triển khai nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

82


<i><b>+ Bước 3: GV điều khiển, giám sát để phát hiện những HS cần hỗ trợ hoặc khái quát </b></i>
các sai lầm thường mắc phải của HS để giải thích/phân tích, làm mẫu sửa sai. GV cần tạo
điều kiện để HS đóng góp ý kiến hoặc trao đổi nhanh những vấn đề còn thắc mắc.


<i><b>+ Bước 4: GV kết luận, đánh giá thông qua nhận xét chung. </b></i>
<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


<b>1. Phân tích mới quan hệ giữa u cầu cần đạt với các thành phần của năng lực thể </b>
chất và nội dung dạy học trong môn GDTC cho học sinh THCS?


<b>2. Phân tích định hướng sử dụng phương pháp nhằm phát triển các thành phần của </b>
<b>năng lực thể chất trong môn GDTC cho học sinh THCS? </b>


3. Phân tích các đặc điểm phương pháp thực hành? Cho ví dụ minh họa?


<b>4. Lựa chọn 01 nội dung dạy học môn thể thao tự chọn và trình bày các phương pháp </b>
dạy học, kĩ thuật dạy học và hình thức tổ chức tập luyện phát triển phẩm chất năng lực
<i>cho học sinh THCS? (nêu rõ những thành phần nào của năng lực thể chất và phâm chất </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

83


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC </b>
<b>MỘT BÀI HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt 6<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn </sub>


cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của
cuộc đấu tranh xã hội …”.


Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của
GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận
dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn
thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học
không chỉ phụ thuộc vào quan điểm giáo dục mà cịn tùy theo đới tượng, mục tiêu, kế
hoạch của hoạt động dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định,
GV cần xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học,
giáo dục phù hợp với từng giai đoạn, thích ứng với bới cảnh.


Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh
phổ thông” 7<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để </sub>


phát triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:
<b>− Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; </b>
<b>− Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở; </b>


<b>− Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời; </b>
<b>− Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS; </b>


<b>− Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại </b>
câu trả lời của HS;


<b>− Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về quá trình tư duy của </b>


chính bản thân”.


Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát nhưng
lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục
một cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng,
hành động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan
được thực thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.


Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc,
lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu
quả dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động,
năng lực của giáo viên.




6<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

84


Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan
điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực
HS. Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các
yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển phẩm chất, năng
lực của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận
Chương trình giáo dục phổ thông 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái
quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực thông
qua các chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa,
GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong
chiến lược dạy học, giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS
đều có cơ hội tớt nhất có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong


chương trình. Đây chính là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo
dục của người GV khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.


Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của giáo
viên trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học,
giáo dục phát triển PC, NL trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Theo đó, chiến
lược dạy học, giáo dục chủ đề có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy
học, giáo dục lấy người học làm trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy
học phát triển PC, NL, giáo viên sẽ có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng
triển khai việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp
ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục bao gồm
điều kiện nhà trường, đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền và
những điều kiện cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL
của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.


Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là
tiêu điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục
đó chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tớ được xem là
kết quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về
bới cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với
đối tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng
các PP, KTDH hiệu quả.


Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ
trên các cơ sở chủ yếu sau đây:


<b>− (1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học; </b>
<b>− (2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục; </b>
<b>− (3) Đặc điểm của các PP, KTDH; </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

85


KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bới cảnh, phân tích các
điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó
phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của
từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.


Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù
hợp với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:


<b>− Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của </b>
mỗi HS.


<b>− Đánh giá được bối cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động </b>
đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.


<b>− Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo </b>
dục HS.


<b>− Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, </b>
NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.


<b>− Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực </b>
hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh
trong đó quan trọng nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế
trong việc phát triển PC, NL của HS.


<b>− Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, </b>
hiệu quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.



Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời
các cơ sở khoa học của việc phân tích bới cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng
như tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học, giáo
dục của người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật
dạy học phù hợp, hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.


<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở </b>


Việc lựa chọn phương pháp dạy học, kĩ thuật
dạy học phù hợp là hoạt động quan trọng để cụ thể
hóa chiến lược dạy học, giáo dục của người GV,
góp phần xác nhận tính đúng đắn, sự hợp lí của
chiến lược dạy học mà GV đã xác định. Các mục
từ 3.2 đến 3.4 dưới đây sẽ tập trung định hướng để
GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các
phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

86


Để có cơ sở lựa chọn PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn
GDTC, HV cần tham khảo bảng thể hiện mối quan hệ giữa YCCĐ với các thành phần
NL của NL thể chất và nội dung dạy học cấp THCS.


<i><b>3.2.1. Quan điểm xây dựng chương trình mơn Giáo dục Thể chất </b></i>


Chương trình mơn GDTC được xây dựng theo các quan điểm, mục tiêu, YCCĐ về
PC, NL, kế hoạch giáo dục và định hướng về nội dung giáo dục, PPGD và đánh giá kết
quả giáo dục được quy định tại Chương trình tổng thể.



Quan điểm xây dựng chương trình mơn GDTC theo hướng mở được thể hiện qua tính
chất mở là: khơng quy định chi tiết về nội dung dạy học, mà chỉ quy định những yêu cầu
cần đạt về PC, NL thể chất cho mỗi lớp, quy định những kiến thức cơ bản cốt lõi về GDTC
bắt buộc cho học sinh tồn q́c. Ngồi ra, việc xây dựng chương trình mơn GDTC cịn
mang tính tổng hợp bao gồm cả tri thức văn hóa, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học,
Khoa học tự nhiên, Sinh học, Nghệ thuật, Hoạt động trải nghiệm,… trong đó mơn học đề
cao yêu cầu liên hệ, vận dụng vào thực tiễn đời sống hằng ngày và đặc biệt là đảm bảo tính
kế thừa của chương trình hiện hành.


Trong quá trình GDTC, GV được quyền tham gia xây dựng và chủ động thực hiện kế
hoạch giáo dục môn học phù hợp với thực tế ở địa phương, nhà trường và lớp học trên cơ
sở bảo đảm mục tiêu giáo dục và YCCĐ của chương trình đới với từng cấp học, lớp học.
Bên cạnh đó, việc lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học cần căn cứ vào thực tế của địa
phương, thể lực và nguyện vọng của HS. Trong đó, nhà trường có thể tổ chức dạy học
các môn thể thao được tổ chức trong Hội khỏe Phù đổng các cấp, trong hệ thống giải thi
đấu quốc gia, quốc tế và các môn thể thao truyền thống của địa phương. Song song đó,
q trình GDTC được thực hiện thơng qua hình thức câu lạc bộ TDTT. HS được chọn nội
dung hoạt động thể thao phù hợp với nguyện vọng của mình và khả năng đáp ứng của
nhà trường để tiếp tục phát triển thành phần NL chăm sóc sức khỏe, phát triển năng khiếu
thể thao.


<i><b>3.2.2. Mục tiêu dạy học bài học </b></i>


Mơn GDTC hình thành và phát triển cho HS NL thể chất, bao gồm các thành phần
NL: chăm sóc sức khỏe, VĐCB, hoạt động TDTT ở từng mạch kiến thức, bài học cụ thể
trong chương trình mơn học. Ngồi ra, mơn GDTC cịn góp phần hình thành, phát triển
một sớ phẩm chất chủ yếu và NL chung. Do vậy việc lựa chọn PP, KTDH phát triển
phẩm chất, NL (NL chung và NL thể chất) phải căn cứ vào mục tiêu của từng bài học/chủ
đề tới việc phát triển phẩm chất nào, thành phần NL thể chất nào và cả NL chung nào.



Mối quan hệ giữa mục tiêu (phẩm chất, NL chung và thành phần NL của NL thể chất)
và PP, KTDH theo bài học trong môn GDTC đã được định hướng ma trận kết nối các chỉ
số YCCĐ giữa các thành phần NL của NL thể chất với nội dung dạy học và PP, KTDH ở
từng chủ đề cấp THCS.


<i><b>3.2.3. Đặc điểm nội dung dạy học bài học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

87


Nội dung dạy học môn GDTC được cấu trúc ở các mạch nội dung được thực hiện từ
<i>lớp 1 đến lớp 12 như sau: Kiến thức chung về GDTC; Vận động cơ bản (đến lớp 9); Thể </i>


<i>thao tự chọn. Ở mỗi mạch kiến thức có nhiều bài học khác nhau được phân chia thành </i>


các loại nội dung dạy học khác nhau. Vì vậy, việc tổ chức dạy học 3 mạch nội dung ở
môn GDTC, bên cạnh những định hướng chung thì cần có những định hướng cụ thể về
PP, KTDH cho từng loại nội dung dạy học trong mỗi bài học cần phù hợp cấu trúc của
nội dung dạy học. Ví dụ: bài tập thể dục liên hoàn là nội dung khó, có nhiều cử động
trong mỗi nhịp động tác. Do vậy, Bên cạnh sử dụng PP trực quan, GV cần sử dụng PP
thực hành (theo phân chia và hợp nhất) để HS có thể tiếp cận nhanh hơn.


Mục tiêu, nội dung và PPDH có một mới quan hệ hữu cơ với nhau một cách linh hoạt
và cụ thể trong các tình h́ng khác nhau. Khi biết mục tiêu và các nội dung của chuỗi
hoạt động học cũng có nghĩa là xác định được các PP, KTDH đáp ứng được yêu cầu đề
ra. Ví dụ: Định hướng sử dụng các PP, KTDH môn GDTC đối các loại nội dung kiến
thức của 01 bài học môn GDTC.


<b>Bài học: Bài thể dục liên hoàn lớp 6 </b>



<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung dạy học </b> <b>PP, KTDH </b>


- Thực hiện thuần thục các kĩ
năng vận động cơ bản được
học trong chương trình mơn
học.


- Hình thành được thói quen
vận động để phát triển các tố
chất thể lực.


- Bài thể dục liên hoàn lớp 6


<i>03 nhóm: động tác tay - </i>
<i>động tác chân; động tác </i>
<i>lưng bụng; động tác phối </i>
<i>hợp). </i>


- Các trò chơi phát triển
khéo léo.


- PP sử dụng lời nói.
- PP trực quan.
- PP thực hành.


- HTTC tập luyện: Cá
nhân; Cặp đôi; Phân
nhóm; Đồng loạt


<i><b>3.2.4. Đặc điểm của phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học </b></i>



Q trình GDTC có đặc trưng là dạy học động tác và giáo dục các tớ chất thể lực. Do
vậy, ngồi những yếu tớ kể trên thì việc lựa chọn PP, KTDH mơn GDTC còn căn cứ vào
sự điều chỉnh lượng vận động và quãng nghỉ.


Lượng vận động và quãng nghỉ là các yếu tố thành phần cơ bản của các PP GDTC,
đây là một trong những cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn PPDH. Bên cạnh đó, cách
thức tiếp thu và định mức hoạt động vận động cũng là yếu tố không thể thiếu khi lựa
chọn và quyết định sử dụng KTDH nào để định hướng sự phát triển các thành phần NL
của NL thể chất vào từng thời kì khác nhau của quá trình phát triển thể chất.


Việc lựa chọn PP, KTDH cần phải chú ý đến NL sư phạm của GV, thói quen và NL
của người học. Đồng thời phải thường xuyên thay đổi hình thức tổ chức tập luyện để
tránh gây cảm giác nhàm chán cho HS, ưu tiên các PPDH mà cả GV và HS đã biết để
việc thực hiện không trở nên khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

88


KHBD, mặt khác giúp HS phát triển thành phần hoạt động TDTT theo đúng mục tiêu
của bài học.


<i><b>3.2.5. Bối cảnh giáo dục </b></i>


Việc lựa chọn PP, KTDH còn cần phải chú ý đến NL sư phạm của GV, thói quen và
nhu cầu của người học. GV phải ưu tiên sử dụng các PP, KTDH mà cả GV và HS đã
biết để việc thực hiện khơng trở nên khó khăn và thường xun thay đổi để tránh gây
cảm giác nhàm chán cho HS. Việc dự đoán các nhu cầu của HS khơng phải lúc nào
cũng có thể đạt hiệu quả tối ưu nên GV cần đến sự linh hoạt và tinh tế để phát huy tính
tự giác tích cực và chủ động để giúp người học được trải nghiệm. Ngoài ra, GV cần sử
dụng các PPDH tích hợp, PPDH phân hóa để giúp HS tự tìm hiểu, khám phá và xử lí


ngay trong q trình học để có thể vận dụng vào thực tiễn.


Một trong các yếu tố quan trọng đối với việc lựa chọn PP, KTDH đó là sự phù hợp
với các điều kiện khác nhau trong quá trình tổ chức dạy học. Trong quá trình GDTC,
ngoài phương tiện cơ bản là các bài tập thể chất thì điều kiện sân bãi, dụng cụ và các
trang thiết bị phục vụ cho việc dạy học cũng thực sự rất cần thiết. Bên cạnh đó, việc lựa
<i>chọn PP, KTDH cần phải phù hợp với điều kiện của địa phương và nhà trường (Ví dụ </i>


<i>nếu địa phương đó phát triển mạnh về mơn hoặc loại hình thể thao nào đó thì có thể đưa </i>
<i>vào nội dung học để gây sự hứng thú cho HS. Từ đó, GV sẽ lựa chọn PP, KTDH phù </i>
<i>hợp); vận dụng một cách sáng tạo những thành tựu nghiên cứu về PPGD hiện đại để đáp </i>


ứng mục tiêu của quá trình dạy học.


<b>3.3. Quy trình lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực học sinh trung học cơ sở </b>


<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu bài học </b></i>


Có thể hiểu, mục tiêu của bài học do GV thiết kế chính là kết quả dự kiến về các
YCCĐ đối với các PC và NL (NL chung và NL thể chất) mà HS đạt được sau khi kết
thúc bài học. Quá trình dạy học mơn GDTC, các YCCĐ đó bao gồm:


<b>− YCCĐ về NL thể chất đã được xác định trong từng bài học; hoặc là các YCCĐ </b>
<b>được kết nối từ các YCCĐ về NL thể chất đã được quy định trong chương trình </b>
mơn GDTC, phù hợp bới cảnh giáo dục.


<b>− YCCĐ được thiết kế/được xác định từ định hướng phát triển phẩm chất chủ yếu </b>
và NL chung thông qua tổ chức hoạt động dạy học bài học.



<b>Từ đó, có thể tóm tắt những hoạt động cần phải thực hiện trong việc xác định </b>
<b>mục tiêu bài học như sau: </b>


<b>− Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL </b>
của NL thể chất, PC, NL chung tương ứng với bài
học.


<b>− Xác định thời lượng dạy học dự kiến. </b>
<b>− Phân tích bới cảnh giáo dục. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

89
hoạt động học.


<i><b>(1) Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL của NL thể chất </b></i>


Các YCCĐ cho từng chủ đề/nội dung đã được quy định trong văn bản chương trình
môn GDTC. Mỗi YCCĐ đều ưu tiên hướng đến việc giúp HS phát triển một trong ba
thành phần NL của NL thể chất. Nhiệm vụ của người GV là kết nối mỗi YCCĐ với thành
phần NL của NL thể chất tương ứng.


Để thực hiện việc này, GV cần đối chiếu “phần động từ xác định hoạt động người
<i>học cần thực hiện được” và “Nội dung dạy học” của YCCĐ với các biểu hiện của các </i>
thành phần NL trong bảng ma trận Hoạt động học/Mục tiêu/Nội dung dạy học/PP, KTDH
<b>và Phương án đánh giá mức độ đạt được mục tiêu. </b>


<i><b>(2) Xác định thời lượng dạy học dự kiến </b></i>


Về thời lượng, CT môn GDTC quy định thời lượng tối đa cho từng chủ đề và
thành phần nội dung trong chủ đề đối với cấp THCS và không quy định thời lượng
từng thành phần nội dung trong chủ đề đối với cấp THCS. CT GDPT 2018 cũng


không quy định bắt buộc GV tổ chức hoạt động dạy học theo bất kì SGK nào, tức là
không phải theo quan hệ nội dung - số tiết trong SGK. Vì vậy, việc quy định thời
lượng cụ thể cho từng bài học, nội dung sẽ phụ thuộc nhiều vào sự thớng nhất của tổ,
nhóm chun mơn trong q trình xây dựng và phát triển chương trình nhà trường,
phù hợp mục tiêu và bối cảnh giáo dục.


<i>CT môn GDTC đã định hướng thời lượng dành cho mạch nội dung “Bài thể dục” lớp </i>
<i>6 là khoảng 10% so với tổng thời lượng là 70 tiết, tương đương 7 tiết; bao gồm: Bài thể </i>
dục liên hoàn và trò chơi phát triển khéo léo. Vì vậy, việc chọn thời lượng cho riêng nội
<i><b>dung “Bài thể dục liên hoàn” sẽ được xem xét trong quan hệ với nội dung còn lại (trò </b></i>
chơi phát triển khéo léo) và khoảng thời lượng linh hoạt giữa 2 nội dung là 7 tiết cho
mạch nội dung.


Tuy nhiên, việc xác định thời lượng phù hợp đới với dạy học bài học mơn GDTC cịn
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: bối cảnh giáo dục, việc GV bổ sung mục tiêu phát triển
các phẩm chất chủ yếu và NL chung bên cạnh NL thể chất … Điều đó sẽ được làm rõ
trong những phần ngay dưới đây.


<i><b>(3) Phân tích bối cảnh giáo dục đối với mục tiêu giáo dục </b></i>


Bên cạnh mục tiêu về NL thể chất với các mức độ biểu hiện qua các YCCĐ trong
văn bản CT mơn học, mơn GDTC cịn có nhiệm vụ như:


<b>− Tạo cơ hội cho HS nâng cao NL thể chất thơng qua việc có thể nâng cao mức độ </b>
hoạt động của người học trong YCCĐ về NL thể chất thông qua việc liên kết với
các các bên liên quan để tổ chức các lớp học trong và ngoài nhà trường; hoặc có
thể gửi HS đến các cơ sở TDTT (các Câu lạc bộ, các trung tâm TDTT…) để tập
luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

90



thể thao được tổ chức trong Hội khỏe Phù đổng các cấp và các môn thể thao địa
phương.


Vì vậy, xem xét yếu tớ về trình độ, sự hứng thú, NL của HS; khả năng và động lực của
GV, tổ chuyên môn; điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường cùng hiệu quả của các hoạt
động xã hội hoá giáo dục; các hạn chế và ưu thế của địa phương sẽ giúp cho GV có thêm
cơ sở để xác định mục tiêu dạy học phù hợp, khả thi.


<i><b>(4) Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng </b></i>
<b>* Xác định mục tiêu dạy học </b>


Việc xây dựng và hoàn thiện mục tiêu cho bài học bên cạnh NL thể chất cần: xác
<i><b>định các mục tiêu về phẩm chất chủ yếu và NL chung phù hợp; có thể nâng cao mức độ </b></i>
đới với các YCCĐ về NL thể chất trong bài học. Việc này giúp GV khi thiết kế các
YCCĐ sẽ hướng HS tới mục tiêu phát triển về PC chủ yếu và NL chung hoặc nâng cao
mục tiêu phát triển về thành phần NL của NL thể chất.


<b>Như đã biết, mỗi YCCĐ gồm 2 phần: (1) là phần động từ xác định hoạt động người </b>
<i><b>học cần thực hiện được, (2) là phần nội dung của hoạt động đó. Việc thiết kế các YCCĐ </b></i>
cần bảo đảm tiêu chí SMART dưới đây.


<b>S </b> <b>SPECIFIC </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra phải cụ thể rõ ràng. </b></i>


<i>Chỉ sử dụng 1 động từ đối với 1 mục tiêu cụ thể. Nội dung </i>
của hoạt động cần cụ thể, rõ ràng, không nên bao hàm nhiều
nội dung nhỏ bên trong.



<b>M MEASURABLE </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đó phải đo lường được. </b></i>


Tránh sử dụng những động từ chung chung như biết được,
hiểu được, nắm được…


Trong môn GDTC mức độ đáp ứng của yêu cầu cần đạt trong
văn bản chương trình mơn GDTC (tr. 28-29)


<b>A </b> <b>ATTAINABLE </b>
<b>(ACHIEVABLE) </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt </b></i>


<b>được khi học tập bài học. </b>


<i>Có thể nâng cao mức độ mục tiêu cụ thể về NL thể chất </i>
<i><b>nhưng phải chú ý “nguyên tắc thích hợp và cá biệt hóa” </b></i>


<b>R </b> <b>RELEVANT </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra trong bài học cần tập trung hướng tới </b></i>


<b>mục tiêu chung là phát triển các thành phần của NL thể chất, </b>
phẩm chất, NL chung đã được đề cập trong CT GDPT 2018.


<b>T </b> <b>TIME-BOUND </b> <i>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ </i>
chức hoạt động học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

91


Căn cứ các yếu tớ đã được phân tích ở trên, cho thấy rằng thời lượng tổ chức các hoạt
động dạy học một bài học sẽ phụ thuộc nhiều vào mục tiêu giáo dục do mỗi GV thiết kế.
Đặc biệt, trong dạy học kĩ thuật động tác việc xác định thời lượng dạy học cịn phù thuộc
năng khiếu và trình độ tập luyện của HS.


Dưới đây là minh hoạ chỉ ra sự khác biệt về thời lượng tổ chức các hoạt động dạy
<i>học một bài học Bài thể dục liên hoàn, lớp 6, do 02 GV xác định từ mục tiêu trong 01 kế </i>
hoạch dạy học theo bài học.


<b>Giáo viên A </b> <b>Giáo viên B </b>


Bài học: Bài thể dục liên hoàn (lớp 6)


<b>Thời lượng: 4 tiết </b> <b>Thời lượng: 5 tiết </b>


<b>MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất </b>


1. Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận
<i><b>động của bài tập (PC chăm chỉ) </b></i>


1. Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận
<i><b>động của bài tập (PC chăm chỉ) </b></i>


<b>Năng lực chung </b>


2. Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm


<i>vụ luyện tập được giao (NL tự chủ và tự </i>


<i>học) </i>


2. Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ
<b>luyện tập được giao và hỗ trợ bạn học </b>
<i><b>trong nhóm cùng tập luyện (NL tự chủ và </b></i>


<i>tự học; giao tiếp và hợp tác) </i>


<b>Năng lực thể chất </b>


3. Hình thành thói quen tập luyện thể
thao tại nhà.


4. Thực hiện thuần thục và đẹp các động
tác trong bài học.


5. Hình thành thói quen vận động thơng
<b>qua trị chơi phát triển khéo léo </b>


3. Hình thành thói quen tập luyện thể thao
tại nhà.


4. Thực hiện thuần thục và đẹp các động tác
<b>trong bài học; phối hợp với âm nhạc để </b>
<b>nâng cao hứng thú trong tập luyện. </b>


5. Hình thành thói quen vận động thơng qua
trị chơi phát triển khéo léo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

92


Tuy nhiên, vì mục tiêu chính của mơn GDTC là phát triển NLTC nên GV cần hết sức
cân nhắc khi tạo cơ hội phát triển thêm mục tiêu về phẩm chất chủ yếu và NL chung cho
HS, vì nó liên quan đến thời lượng dạy học. Quan hệ giữa mục tiêu dạy học và thời lượng
<i>tổ chức hoạt động học là khá rõ ràng ở tiêu chí “time-bound” trong bảng tiêu chí SMART: </i>
Mục tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức hoạt động học.


<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một bài học </b></i>


Định hướng mở về quan điểm xây dựng chương trình trong CT tổng thể và CT môn
GDTC 2018 là căn cứ quan trọng để GV lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học. GV
được trao quyền chủ động, sáng tạo để lựa chọn, xây dựng nội dung cụ thể cho từng bài
học trên cơ sở các YCCĐ mà chương trình môn GDTC đã quy định cũng như chú ý hài
hịa các yếu tớ: đặc điểm thể lực, nhu cầu, mức độ yêu thích hoạt động của HS; điều kiện
cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương; sở trường và năng lực của bản thân để lựa
chọn và xây dựng nội dung dạy học bài học phù hợp nhất.


Khi phân tích các YCCĐ trong CT môn GDTC 2018 cho phép GV xác định được nội
<i>hàm của phần nội dung, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động mà HS </i>
<i>cần “thực hiện được” hay “làm được”. Đây là cơ sở giúp GV lựa chọn và xây dựng </i>
được các nội dung dạy học phù hợp mục tiêu của bài học. Qua đó, cho ta thấy phần nội
<i><b>dung của YCCĐ cũng có tính mở hoặc tính giới hạn. Ví dụ: phân tích đặc điểm của hai </b></i>
<b>nhóm YCCĐ trong bảng dưới đây: </b>


1. Nhận biết được các yếu tố dinh dưỡng cơ bản có ảnh hưởng trong tập luyện và
<i>phát triển thể chất. (tr 13, CT môn GDTC) </i>


2. Biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung: Chạy cự li ngắn; Ném bóng; Chạy cự


<i>li trung bình và mơn thể thao lựa chọn. (tr 13, CT môn GDTC) </i>


3. Thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; làm quen với các giai đoạn
<i>chạy cự li ngắn (60m), chạy cự li trung bình. (tr 13, CT mơn GDTC) </i>


<i>4. Thực hiện được các động tác bổ trợ và động tác kĩ thuật ném bóng. (tr 14, CT </i>


<i>mơn GDTC) </i>


<i>5. Thực hiện đúng các động tác bài tập thể dục liên hồn. (tr 14, CT mơn GDTC) </i>
6. Thực hiện được một sớ tình h́ng phới hợp vận động với đồng đội trong bài tập.


<i>(tr 14, CT môn GDTC) </i>


7. Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu,
<i>nội dung bài học nhằm phát triển tố chất thể lực. (tr 14, CT môn GDTC) </i>


<i>8. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để rèn luyện hằng ngày. (tr 14, CT </i>


<i>môn GDTC) </i>


Ta thấy phần nội dung của các YCCĐ 1, 2, 3, 4 và 5 đã đặt ra các yêu cầu rất cụ thể
<i><b>về kiến thức, thể hiện tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 6, 7 và 8 </b></i>
chỉ đề xuất mang tính định hướng về nội dung kiến thức; còn việc lựa chọn các tình
h́ng, trị chơi hay kĩ năng nào để thực hiện và vận dụng là rất linh hoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

93


người GV có thể lựa chọn hoặc xây dựng một cách sáng tạo các hoạt động cần thực hiện
của HS thể hiện trong YCCĐ.



<i><b>Như vậy, tính mở và tính giới hạn trong YCCĐ là những cơ sở quan trọng để </b></i>
người GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học phù hợp (hay là phát triển nội
dung dạy học), vừa đáp ứng mục tiêu giáo dục của môn học, vừa thể hiện sự chủ động,
sáng tạo trong dạy học chương trình GDPT 2018 nói chung, mơn GDTC nói riêng. Do
<i><b>đó, để lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một bài học, GV cần lưu ý: tính mở </b></i>
<i><b>hoặc tính giới hạn, khả năng được nâng cao, cùng với vai trò của YCCĐ. Đây là những </b></i>
cơ sở quan trọng để GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy học đáp ứng mục
tiêu và thời lượng dạy học.


Từ đó, cho thấy việc lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học bài học có thể được
thực hiện theo các bước cơ bản dưới đây:


<b>− Trước tiên, xác định đề mục chi tiết của nội dung dạy học phù hợp mục tiêu và </b>
các thành phần nội dung cơ bản của bài học. Các đề mục vừa bảo đảm tính logic,
vừa bảo đảm tính khoa học.


<i><b>− Kế đến, phân tích rõ nội hàm phần nội dung trong YCCĐ để lựa chọn được nội </b></i>
dung, kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại … (CTTT, tr5); phù hợp để
HS học tập và tập luyện hằng ngày để nâng cao sức khỏe và phát triển các tố chất
thể lực. Lưu ý: những nội dung được lựa chọn phải trọng tâm, vừa sức và phù
hợp mục tiêu dạy học.


<b>− Sau đó, kết nới thơng tin về kiến thức, kĩ năng phù hợp vào đề mục chi tiết để </b>
xây dựng thành nội dung dạy học.


<i>Quá trình lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học bài học, GV nên: </i>


<b>− Tham khảo thông tin từ nhiều nguồn tin cậy (SGK đã được Bộ GD&ĐT thẩm </b>
định, giới thiệu; tài liệu học tập đảm bảo tính khoa học; cơng bớ khoa học; các dữ


liệu của cơ quan thống kê; tin tức truyền hình; bản tin khoa học, cơng nghệ …).
Cần ghi chú và lưu trữ nguồn gốc thông tin tham khảo, trích dẫn.


<i><b>− Chú ý tạo hứng thú học tập cho HS thông qua: 1) cách cấu trúc đề mục chi tiết </b></i>
<i>của nội dung dạy học; 2) sự đa dạng hố hình thức tổ chức dạy học (một số nội </i>


<i>dung phù hợp có thể kết hợp thi đấu giả lập hoặc giải thi đấu) 3) lựa chọn thông </i>


<i>tin về TDTT, các vấn đề thời sự mà xã hội đang dành sự quan tâm chính đáng. </i>
<b>− Thường xuyên thực hiện hoạt động phát triển nội dung dạy học thông qua việc </b>


điều chỉnh, cập nhật, bổ sung nội dung dạy học phù hợp thực tiễn hoạt động
TDTT ở địa phương và kinh nghiệm dạy học của bản thân, đồng nghiệp.


<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

94


và các điều kiện khác như về HS, GV, cơ sở vật chất… Có thể tham khảo ma trận kết nối
các chỉ số YCCĐ giữa các thành phần NL thể chất với nội dung dạy học và PP, KTDH
môn GDTC tại các bảng ma trận kết nối các chỉ số YCCĐ giữa các thành phần NL của
NL thể chất với nội dung dạy học và PP, KTDH từng chủ đề.


Có thể sử dụng bảng sau để lập mối liên hệ giữa mục tiêu - nội dung dạy học - PP,
KTDH ở một bài học cụ thể.


<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung dạy học </b> <b>Phương pháp, </b>


<b>kĩ thuật dạy học </b>



<i><b>Ví dụ, dưới đây là bảng thể hiện mối liên hệ đó trong nội dung “Bài thể dục liên </b></i>


<i><b>hoàn lớp 6 - Nhóm động tác tay” với mục tiêu phát triển cả về NL thể chất (Phụ lục </b></i>


KHBD minh họa) và mục tiêu phát triển phẩm chất chủ yếu, NL chung.


<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung dạy học </b> <b>Phương pháp, </b>


<b>kĩ thuật dạy học </b>


- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm
vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn
học trong nhóm cùng tập luyện


Khởi động các khớp,
căng cơ


Trò chơi bổ trợ khởi động


- PP Thực hành


- HTTC tập luyện
đồng loạt


- Hình thành thói quen tập luyện thể
thao tại nhà.


- Tự tập luyện để hoàn thành lượng
vận động của bài tập



Dạy học kiến thức mới:
bài thể dục liên hoàn -
nhóm động tác tay


- PP sử dụng lời nói; PP
trực quan


- HTTC tập luyện cá
nhân, đồng loạt


- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm
vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn
học trong nhóm cùng tập luyện.


- Tự tập luyện để hoàn thành lượng
vận động của bài tập


Tổ chức luyện tập cá
nhân, cặp đơi, nhóm và
đồng loạt


- PP thực hành


- HTTC tập luyện cá
nhân, nhóm, đồng loạt


- Hình thành thói quen vận động
thơng qua trị chơi phát triển khéo léo.


Trò chơi phát triển khéo


léo


- PP trị chơi


- Hình thành thói quen tập luyện thể
thao tại nhà.


Hồi tĩnh và giao bài tập,
các nhiệm vụ vận dụng


- PP sử dụng lời nói.
- HTTC tập luyện đồng
loạt


<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học một bài học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

95


dụng. Thông qua chuỗi hoạt động học, HS cần đạt được tất cả các mục tiêu dạy học mà
GV đã đặt ra cho quá trình dạy học bài học.


<i><b>* Các loại hình hoạt động chính trong dạy học bài học </b></i>


<b>Thơng thường, tiến trình dạy học một bài học trong môn GDTC căn cứ vào cấu trúc </b>
<b>giờ học GDTC chính khóa và bao gồm các hoạt động như gợi ý dưới đây. </b>


<b>(1) Hoạt động khởi động (mở đầu/chuẩn bị), gắn kết/thu hút HS vào bài học vào </b>
<b>vấn đề cần giải quyết </b>


GV khởi động bài học bằng một số nội dung sau:



<b>− Điểm danh, nhận lớp, hỏi thăm tình trạng sức khỏe thực tế của HS ở đầu giờ học, </b>
kiểm tra kiến thức bài học trước (nếu có);


<i><b>− Phổ biến các mục tiêu và nội dung học tập (có thể sử dụng 1 câu chuyện/tình </b></i>


<i>huống thực tiễn có liên quan đến nội dung bài học); </i>


<b>− Hướng dẫn HS khởi động chung và tổ chức trò chơi bổ trợ khởi động. </b>


Hoạt động này tuy không chiếm nhiều thời gian nhưng đóng vai trị quan trọng trong
việc đưa cơ thể từ trạng thái tĩnh sang trạng thái vận động, tạo hứng thú và tâm thế sẵn
sàng với nhiệm vụ học tập tiếp theo cho HS.


<b>(2) Hoạt động hình thành kiến thức </b>


Hoạt động này có thể phân chia làm nhiều hoạt động học dành cho HS tuỳ theo trình
độ của học sinh và mức độ phức tạp của kĩ thuật động tác.


Thông qua chuỗi hoạt động hình thành kiến thức, HS tìm hiểu kiến thức mới thông
qua các tư liệu học tập (như tranh, ảnh, video) hoặc làm mẫu của GV (kết hợp dùng lời
nói giảng giải). Trong quá trình HS thực hiện, GV có thể hướng dẫn cách thức tự bảo
hiểm cũng như hỗ trợ cho bạn cùng nhóm/lớp. GV sử dụng các PP, KTDH phù hợp giúp
HS hình thành kĩ thuật động tác dưới dạng kĩ năng ban đầu và tiếp tục xử lí thơng tin
thơng qua hoạt động phân tích nguyên lí kĩ thuật động tác và định hướng việc phát triển
các tố chất thể lực, phân tích, sửa sai và tổng hợp để giải quyết vấn đề chính của bài học.


<b>(3) Hoạt động luyện tập </b>


Trong hoạt động này, GV sử dụng đa dạng các PP, KTDH và các HTTC tập luyện


(cá nhân, cặp đơi, nhóm, đồng loạt …) với mục tiêu cụ thể, nhằm rèn luyện các kiến thức,
kĩ năng cụ thể hướng HS đáp ứng NL thể chất hoặc thành phần NL của NL thể chất đã
xác định trong mục tiêu dạy học.


Ở hoạt động này, GV đóng vai trị là người hướng dẫn/điều phới để HS phát huy tính
tích cực, năng lực làm việc kết hợp với nhóm/lớp giúp HS hình thành các thành phần NL
thể chất và PC, NL chung đã được xác định ở mục tiêu dạy học.


Khuyến khích HS chủ động, sáng tạo trong việc xử lí các tình h́ng tập luyện trên
lớp, chia sẻ và trao đổi với bạn cùng nhóm/lớp để có cái nhìn đa chiều qua đó các em có
thể vận dung vào thực tiễn cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

96


Việc tổ chức thi đấu hay trò chơi, vận dụng kĩ thuật động tác là hình thức giúp HS
vận dụng những nội dung đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong các tình h́ng
khác nhau. HS có thể thực hiện hoạt động này trên lớp, ngoài lớp, ở nhà hoặc cộng
đồng.


Hoạt động này có thể đặt ở ći chuỗi hoạt động học hoặc ngay từ ban đầu, như là
một vấn đề cần giải quyết thông qua chủ đề học tập. Từ đó HS chủ động tập luyện để vận
dụng và rèn luyện kĩ năng vận động để giải quyết vấn đề đặt ra.


Bên cạnh đó, hoạt động hồi tĩnh, thả lỏng là nhiệm vụ bắt buộc của nội dung dạy học kĩ
thuật động tác ở môn GDTC. Do vậy, GV cần hướng dẫn kĩ lưỡng việc căng cơ thả lỏng
giúp HS hồi phục kịp thời và tiến tới HS chủ động thực hiện dưới sự giám sát của GV.


Giao nhiệm vụ về nhà là việc làm thực sự cần thiết giúp HS tạo thói quen tập luyện
TDTT thường xuyên một cách tự giác, tích cực. Cần có hình thức cụ thể như giao phiếu
<b>bài tập, phiếu cập nhật quá trình tập luyện ở nhà, nhật kí tập luyện cá nhân… </b>



Mỗi hoạt động học có thể trình bày với cấu trúc dưới đây:
<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động
học này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương
<i>tiện dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu,
nội dung hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu
trả lời cụ thể, kết quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…
<b>4. Phương án đánh giá </b>


Mơ tả hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá
qua quan sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá
hay HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng ...)


<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm </b></i>
<i><b>học tập) chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>



<b>* Trình bày tiến trình tổ chức hoạt động dạy học trong KHBD bài học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

97


công cụ mang tính khoa học để quản lí, góp ý, điều chỉnh… Vì vậy, việc trình bày tiến
trình tổ chức hoạt động dạy học trong kế hoạch dạy học bài học cần thông tin đầy đủ và súc
tích. Các thơng tin bao gồm: mục tiêu dạy học, nội dung dạy học cùng với PP dạy học và
phương án đánh giá kết quả đạt được mục tiêu của từng hoạt động học trong tiến trình.


GV có thể linh hoạt trong hình thức trình bày tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
Có thể sử dụng dạng bảng dưới đây để trình bày.


<b>Hoạt động học </b>


<b>(thời gian) </b> <b>Mục tiêu </b>


<b>Nội dung </b>


<b>dạy học </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


<i>Hoạt động [STT]. [Tên </i>
<i>hoạt động] (Thời gian </i>


<i>dự kiến) </i>


<i>(Mục tiêu của </i>


<i>hoạt động) </i>


<i>(từ nội dung dạy </i>
<i>học do GV lựa </i>
<i>chọn, xây dựng) </i>


<i>(từ những </i>
<i>PPDH/KTDH dạy </i>
<i>học do GV lựa chọn) </i>


<i>(Ai đánh giá? </i>
<i>Sản phẩm là gì? </i>
<i>Cơng cụ và hình thức </i>


<i>đánh giá?) </i>


Ví dụ: Dưới đây là Ma trận Hoạt động học/Mục tiêu/Nội dung dạy học/PP,
KTDH/Phương án đánh giá mức độ đạt được mục tiêu của KHBD bài học: Bài thể dục
liên hồn lớp 6. Bài: Nhóm động tác tay và trò chơi phát triển khéo léo.


<b>Hoạt động </b>
<b>học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b>


<b>dạy học </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>



<b>Hoạt động </b>
<b>1: </b> <b>Nhận </b>
<b>lớp </b> <b>và </b>
<b>khởi động </b>
<b>(8 phút) </b>


- Chủ động, tích cực thực
hiện nhiệm vụ luyện tập
được giao và hỗ trợ bạn
học trong nhóm cùng tập
luyện


Khởi động các
khớp, căng cơ
Trò chơi bổ trợ
khởi động


PP Thực


hành HTTC
tập luyện
đồng loạt


GV đánh giá qua
biểu hiện mức độ
sẵn sàng tiếp nhận
các hoạt động vận
động của HS
<b>Hoạt động </b>



<b>2: </b> <b>Hình </b>
<b>thành </b>
<b>kiến thức </b>
<b>(10 phút) </b>


- Hình thành thói quen tập
luyện thể thao tại nhà.
- Tự tập luyện để hoàn
thành lượng vận động của
bài tập


Dạy học động
tác mới: Bài
thể dục liên
hồn - nhóm
động tác tay


- PP sử
dụng lời
nói; PP trực
quan


- HTTC tập
luyện cá
nhân, đồng
loạt


GV đánh giá mức
độ tiếp thu thông


qua việc tổ chức
tập luyện giai đoạn
ban đầu (theo tiêu
chí về sự ghi nhớ
động tác, biên độ
động tác)


<b>Hoạt động </b>
<b>3: Luyện </b>
<b>tập </b> <b>(12 </b>
<b>phút) </b>


- Chủ động, tích cực thực
hiện nhiệm vụ luyện tập
được giao và hỗ trợ bạn
học trong nhóm cùng tập
luyện.


- Tự tập luyện để hoàn
thành lượng vận động của
bài tập


Tổ chức luyện
tập cá nhân,
đơi, vịng trịn
và đồng loạt.


- PP thực
hành



- HTTC tập
luyện cá
nhân, nhóm,
đồng loạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

98


thơng qua q
trình giám sát lớp
học và sửa sai
cho HS (theo tiêu
chí về sự ghi nhớ
thứ tự các nhịp và
biên độ động tác)
<b>Hoạt động </b>


<b>4: </b> <b>Trò </b>
<b>chơi phát </b>
<b>triển khéo </b>
<b>léo </b> <b>(10 </b>
<b>phút) </b>


- Hình thành thói quen
vận động thơng qua trị
chơi phát triển khéo léo.


Trò chơi phát
triển khéo léo -
Bóng chuyền
qua đầu



PP trị chơi GV đánh giá hiệu
quả tham gia trị
chơi của HS
thơng qua quan
sát (theo các tiêu
chí về tích cực,
hứng thú của HS)
<b>Hoạt động </b>


<b>5: </b> <b>Hồi </b>
<b>tĩnh </b> <b>và </b>
<b>giao </b>


<b>nhiệm vụ </b>
<b>về nhà (5 </b>
<b>phút) </b>


- Hình thành thói quen tập
luyện thể thao tại nhà.


Hỗi tĩnh và
giao bài tập,
các nhiệm vụ
vận dụng


- PP sử dụng
lời nói.
HTTC tập
luyện đồng


loạt


Trong dạy học phát triển phẩm chất, NL, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của
chương trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt
động dạy học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và
nâng cao chất lượng giáo dục. Trong đó:


<i><b>− Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS. </b></i>


<i><b>− Căn cứ để đánh giá là các YCCĐ về PC, NL mà GV đã xác định rõ trong mục </b></i>
tiêu dạy học.


<i><b>− Hình thức đánh giá: Kết hợp các hình thức đánh giá như đánh giá lớp học, đánh </b></i>


<i>giá quá trình, đánh giá tổng kết. Việc đánh giá không chỉ tập trung ở một thời </i>


điểm mà cần được thực hiện ở mỗi hoạt động trong chuỗi hoạt động học, phù hợp
với yêu cầu về sự kết hợp giữa đánh giá quá trình và đánh giá lớp học, đánh giá
sự tiến bộ của HS. Qua đó, cũng giúp GV và HS có những điều chỉnh kịp thời
các hoạt động dạy và học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

99


và hành vi trong quá trình tập luyện, tiếp nhận kiến thức mới, …). Trong một công cụ
đánh giá, nên chú ý kết hợp đánh giá cả mục tiêu về PC và mục tiêu về NL.


<i>Ví dụ: Hoạt động Hình thành kiến thức ở chủ đề Bài thể dục liên hoàn: </i>


+ Sản phẩm học tập dự kiến là quá trình tiếp nhận và thực hiện đúng biên độ các nhịp


động tác.


+ Các mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học: Thực hiện thuần thục các
nhịp động tác của bài thể dục liên hoàn, theo các mức độ sau:


* Chưa thuần thục: Chưa ghi nhớ các nhịp động tác để thực hành, GV và bạn học
nhắc mới thực hiện được.


* Thuần thục: Ghi nhớ các nhịp của động tác để thực hành, có thể hướng dẫn
cho bạn học.


* Rất thuần thục: Ghi nhớ các nhịp và thực hiện đúng biên độ của động tác,
hướng dẫn được cho bạn học.


<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài học </b>


Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển phẩm chất và năng lực HS dựa trên tiêu
chí đánh giá bài học8<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc </sub>


hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và
quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên
qua mạng). Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt
chuyên môn theo nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch dạy học và tài liệu dạy
học, thực hiện - dự giờ, đến khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>



<b>tài liệu </b>
<b>dạy học </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b></i>


<i>PPDH được sử dụng. </i>


<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần </b></i>


<i><b>đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b></i>


<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b></i>
chức các hoạt động học của HS.


<b>Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
chức hoạt động học của HS.


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>


<b>học cho </b>


<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển </b></i>


<i>giao nhiệm vụ học tập. </i>


<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>



8<sub> </sub> <sub>Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

100


<b>HS </b> <b><sub>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích </sub></b>
HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, </b>
<b>đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </b>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả </b></i>
HS trong lớp.


<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực </b>
hiện các nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận </b></i>
về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm </b></i>
vụ học tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>


<i>KHBD cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>



<b>Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>


Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng
một cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch dạy
học, bao gồm cả mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực
chung. Thông thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần
đảm bảo các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các PP phải có sự đáp
ứng tốt đối với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học bài học.


Để đánh giá sự lựa chọn các phương pháp và kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động
học, có thể đặt ra một số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt
động học như sau:


 Mục tiêu dạy học bài học có được mơ tả rõ ràng khơng?


 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động học
có phải là thành phần của các mục tiêu dạy học bài học không?


 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học không?


 Các PP và KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu
của từng hoạt động học và mục tiêu dạy học bài học khơng?


<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản </b>
<b>phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

101


KTDH GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm


học tập, là minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập
này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng
kết quả thảo luận nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng
mục tiêu dạy học kết hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt
động học như sau:


 Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng khơng?


 u cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học không?


 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập không?


 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đới tượng HS khơng?


<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học
và học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương
tiện, học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.


Có thể đặt ra một sớ câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt
động không?


 Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và phù
hợp với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?


<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không
chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở ći hoạt động học, mà cịn các tiêu chí
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về PC,
NL đã đặt ra trong mục tiêu.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:


 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mô tả không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

102


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ
không?


 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?


Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHBD, GV
<i>cũng cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức </i>



<i>dạy học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu </i>


trong cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo
và hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi,
hỗ trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
 HS có tích cực, chủ động, sáng tạo,
hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ học tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo
luận


 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
của HS có chính xác và phù hợp?


 Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?


 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?


 GV có phương án hỗ trợ và khuyến
khích HS trong quá trình HS thực hiện


nhiệm vụ khơng?


 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và quá trình thảo luận của
HS hiệu quả khơng?


Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học cụ thể
thơng qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo đánh giá đầy
đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH
nhằm phát triển PC, NL HS.


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Sơ đồ hóa các cơ sở lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn
<b>GDTC. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

103

<b>PHỤ LỤC </b>



<b>Phụ lục 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<i><b>Chủ đề: Bài thể dục liên hoàn (lớp 6) </b></i>


<i><b> Bài: Nhóm động tác tay và trị chơi phát triển khéo léo </b></i>
<i><b>Thời lượng: 01 tiết </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>



<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>STT </b>


<b>1. Năng lực đặc thù </b>


Chăm sóc sức khỏe Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà (1)
Vận động cơ bản Thực hiện thuần thục các động tác trong bài học. (2)


Hình thành thói quen vận động thơng qua trị chơi
phát triển khéo léo


<b>2. Năng lực chung </b>
Năng lực tự chủ và tự
học


Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập
được giao và hỗ trợ bạn học trong nhóm cùng tập
luyện


(3)


<b>3. Phẩm chất chủ yếu </b>


Chăm chỉ Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của
bài tập


(4)


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>1. Giáo viên: Tranh ảnh minh họa bài dạy, một số dụng cụ phục vụ phù hợp với các </b>


<i><b>hoạt động của giờ học. </b></i>


<b>2. Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của GV. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động học </b>


<i>(thời gian) </i> <b>Mục tiêu </b>


<b>Nội dung dạy học </b>


<b>trọng tâm </b> <b>PP/KTDH </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Hoạt động </b>
<b>1: Mở đầu (8 </b>


phút)


- Chủ động, tích
cực thực hiện
nhiệm vụ luyện tập
được giao và hỗ trợ
bạn học trong
nhóm cùng tập



Khởi động các
khớp, căng cơ
Trò chơi bổ trợ
khởi động


- PP Thực
hành


- HTTC


tập luyện
đồng loạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

104
luyện.
<b>Hoạt động </b>
<b>2: Hình </b>
thành kiến
thức (10
phút)


- Hình thành thói
quen tập luyện thể
thao tại nhà.


- Tự tập luyện để
hoàn thành lượng
vận động của bài
tập



Dạy học động tác:
Bài thể dục liên
hồn - nhóm động
tác tay


- PP sử
dụng lời
nói.


- PP trực
quan
- HTTC tập
luyện cá
nhân, đồng
loạt


GV đánh giá
mức độ tiếp thu
thông qua việc
tổ chức tập
luyện giai đoạn
ban đầu (theo
các tiêu chí về
sự ghi nhớ động
tác, biên độ
động tác)


<b>Hoạt động </b>
<b>3: Luyện tập </b>
(12 phút)



- Chủ động, tích
cực thực hiện
nhiệm vụ luyện tập
được giao và hỗ trợ
bạn học trong
nhóm cùng tập
luyện.


- Tự tập luyện để
hoàn thành lượng
vận động của bài
tập


Tổ chức luyện tập
cá nhân, đơi, vịng
trịn và đồng loạt


- PP thực
hành


- HTTC


tập luyện
cá nhân,
nhóm,
đồng loạt


HS tự đánh giá
(đánh giá đồng


đẳng) để sửa sai
cho bạn cùng
tập (thông qua
sự ghi nhớ thứ
tự các nhịp của
BTDLH và biên
độ động tác)
GV đánh giá
thơng qua q
trình giám sát lớp
học và sửa sai
cho HS (theo các
tiêu chí về sự ghi
nhớ thứ tự các
nhịp và biên độ
động tác)


<b>Hoạt động </b>
<b>4: Vận dụng: </b>
Trò chơi phát
triển khéo léo
(10 phút)


- Hình thành thói
quen vận động
thơng qua trị chơi
phát triển khéo léo.


Trò chơi phát triển
khéo léo - Bóng


chuyền qua đầu


- PP trò
chơi


GV đánh giá hiệu
quả tham gia trị
chơi của HS
thơng qua quan
sát (theo tiêu chí
về tích cực, hứng
thú của HS)
<b>Hoạt động </b>


<b>5: Hồi tĩnh </b>
và giao
nhiệm vụ về


- Hình thành thói
quen tập luyện thể
thao tại nhà.


Hỗi tĩnh và giao
bài tập, các nhiệm
vụ vận dụng


- PP sử
dụng lời
nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

105


<b>nhà (5 phút) </b> tập luyện


đồng loạt


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Hoạt động 1. Mở đầu (8 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn học
trong nhóm cùng tập luyện.


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </i>


<b>− GV điểm danh, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu về các yêu cầu cần </b>
đạt của bài học.


<b>− GV hướng dẫn học sinh theo nguyên tắc: các khớp trước, rồi tới các nhóm cơ; </b>
lần lượt theo thứ tự các vị trí trên cơ thể từ đầu lần lượt đến chân.


<b>− Nội dung: Xoay các khớp: cổ, tay, chân; Các nhóm cơ: tay vai, tay ngực, </b>
<i>lườn, ép dọc, ép ngang. </i>


<i>* Thực hiện nhiệm vụ học: HS đưa cơ thể từ trạng thái tĩnh sang trạng thái hoạt </i>


động vận động.



<b>− HS quan sát, lắng nghe và nhận nhiệm vụ. </b>


<b>− HS tự giác, tích cực thực hiện các hoạt động vận động để tâm thế và thể chất </b>
sẵn sàng tiếp nhận lượng vận động ở mức cao hơn ở hoạt động tiếp theo.
<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Các sản phẩm học tập: Hoàn thành bài khởi động theo hướng dẫn của GV
(đảm bảo lượng vận động).


<b>4. Phương án đánh giá </b>


* Đáp ứng được khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động.
* Chưa đáp ứng khả năng tiếp nhận các hoạt động vận động.
<b>Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (10 phút) </b>


<b>1. Mục tiêu: </b>


- Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà.


- Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </i>


<b>− GV dùng PP lời nói để giới thiệu về Bài thể dục liên hoàn và nhóm động tác </b>
tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

106
tay.



<b>− Hướng dẫn cả lớp thực hiện 3 - 5 lần, sau đó mời từ 2 - 4 HS thực hiện để </b>
phân tích và sửa sai động tác cho cả lớp trước khi tổ chức tập luyện.


<i>* Thực hiện nhiệm vụ học: </i>


<b>− HS quan sát GV thị phạm, trao đổi các vấn đề còn thắc mắc. </b>
<b>− HS chủ động và tích cực thực hiện. </b>


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Các sản phẩm học tập: Tiếp nhận và thực hiện đúng biên độ 08 nhịp (nhóm
<i>động tác tay) của bài thể dục liên hoàn. </i>


<b>4. Phương án đánh giá </b>


* Chưa thuần thục: Chưa ghi nhớ các nhịp động tác để thực hành, GV và bạn
học nhắc mới thực hiện được.


* Thuần thục: Ghi nhớ các nhịp của động tác để thực hành, có thể hướng dẫn
bạn học.


* Rất thuần thục: Ghi nhớ các nhịp và thực hiện đúng biên độ của động tác,
hướng dẫn được cho bạn học.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập (12 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ luyện tập được giao và hỗ trợ bạn học
trong nhóm cùng tập luyện.



- Tự tập luyện để hoàn thành lượng vận động của bài tập
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </i>


<b>− GV tổ chức/mời từng nhóm HS thực hiện theo nhịp đếm của GV trong 8 </b>
phút.


<i><b>− GV mời/cho HS xung phong: 1 - 3 học sinh và 02 - 03 nhóm trình diễn. </b></i>


<i>* Thực hiện nhiệm vụ học: </i>


<b>− HS tự tập luyện theo cá nhân/đôi trong 7 phút. </b>


<b>− Nhóm từ 2 - 6 HS tập luyện theo nhóm, theo 2 hàng ngang, vịng trịn trong 10 </b>
phút


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Các sản phẩm học tập: Hoàn thành lượng vận động và thực hiện thuần thục
08 nhịp (nhóm động tác tay) của bài thể dục liên hồn; có khả năng hỗ trợ bạn
<i>học và chỉ huy nhóm trong quá trình tập luyện. </i>


<b>4. Phương án đánh giá </b>


* Về lượng vận động: hoàn thành theo thời gian dự kiến của giáo viên.


* Về mức độ thuần thục các nhịp của bài thể dục liên hoàn: (sử dụng phương
án của HĐ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

107
hiện nhiệm vụ chỉ huy nhóm tập.


<b>Hoạt động 4. Vận dụng (10 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


- Hình thành thói quen vận động thơng qua trị chơi phát triển khéo léo.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </i>


<b>− GV giới thiệu trò chơi: mục tiêu, cách chơi, luật chơi. </b>


<b>− GV hướng dẫn 01 nhóm ngẫu nhiên (mời vài học sinh) thực hiện mẫu trị </b>
chơi, sau đó nêu những chú ý cho HS.


<i><b>− GV tiến hành tổng kết, khen thưởng các đội thực hiện trò chơi. </b></i>


<i>* Thực hiện nhiệm vụ học: </i>


<b>− HS chia thành 4 - 5 nhóm, mỗi nhóm tới đa 8 HS. </b>
<b>− HS thực hiện trị chơi dưới sự điều khiển của GV. </b>


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


<i>Các sản phẩm học tập: Hoàn thành lượng vận động và hình thành tớ chất khéo léo. </i>
<b>4. Phương án đánh giá </b>


* Về lượng vận động: hoàn thành trò chơi theo thời gian dự kiến của GV.
* Về hình thành tớ chất khéo léo, GV đánh giá 03 mức độ sau:



+ Không thực hiện được các yêu cầu của bài tập.
+ Thực hiện được một phần yêu cầu của bài tập.


+ Thực hiện được toàn bộ yêu cầu của bài tập.


<b>Hoạt động 5. Hồi tĩnh và giao nhiệm vụ về nhà (5 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


- Hình thành thói quen tập luyện thể thao tại nhà.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đặt các câu hỏi để kiểm tra mức độ hình </i>


<i>thành kiến thức mới của HS (mời 3 - 5 HS). </i>


<i>* Thực hiện nhiệm vụ học: </i>


<b>− HS thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh theo hướng dẫn của GV. </b>
<b>− HS tiếp nhận bài tập của GV: tự tập luyện tại nhà, các tình h́ng vận </b>


dụng, buổi học sau mời 2 - 4 HS thực hiện.
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>


<b>− Bài thể dục liên hoàn lớp 6 (Bài đã được tổ bộ môn thống nhất biên soạn từ ngữ </b>
liệu SGK hoặc kết hợp các nguồn khác cho phù hợp với HS tại Trường).


<b>− Tổ chức trò chơi phát triển khéo léo: trị chơi/nhóm trị chơi đã được thớng tại tổ </b>


chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

108


<b>Phụ lục 2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>


<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ9<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>


<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i><b>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </b></i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán: ...
Chức vụ/ môn học phụ trách: ...
Cơ sở giáo dục đang công tác: ...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/


CBQLCSGDPT được phân
công phụ trách


<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT phân </i>


<i><b>công) </b></i>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự học
mô đun 1 trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền tham gia </i>
<i>học tập trên LMS của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ </i>
<i>hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân cơng, hoặc chưa </i>
<i>có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – </i>
<i>Viettel) hoàn thành thông tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, </i>


truy cập học liệu mô đun 1 thành công hoặc/và nhận được tài liệu
bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);




</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

109


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>



<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng CM) </i>


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự học
mô đun 2 trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền tham gia </i>
học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô
đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với
<i>GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số </i>


<i>lượng). </i>


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài
tập, nhắc hồn thành BT q
trình, ći khóa, khảo sát,
trao đổi với giảng viên sư
phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngoài việc hồn thành
mơ đun trên hệ thớng học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ </i>
<i>trực tuyến, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>



<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được cấp quyền </i>


<i>tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các </i>


lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc </i>
<i>của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ </i>
<i>giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các thắc
mắc về chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến, các nhóm
group chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…, với
<i>sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt động


trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn trong
các diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua
<i>email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số </i>


<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ trợ). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

110


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng CM) </i>
<i>trực tuyến khác, không trên </i>


<i>hệ thống LMS của Viettel, cần </i>
<i>chèn thêm các dòng phụ) </i>


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc </i>
<i>của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ </i>
<i>giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường (bao </i>


<i>gồm cả các hỗ trợ liên quan </i>


<i>đến quá trình học tập mô đun </i>
<i>và các hỗ trợ phát triển nghề </i>
<i>nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể </i>
<i>chèn thêm các dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc
trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
<i>QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc </i>
<i>của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ </i>
<i>giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô
đun 1



<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập </i>


<i>trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>


<i>mô đun; </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ
đun 1


<i>100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng </i>


<i>với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

111


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng CM) </i>
<i>QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hoàn thành mô đun bồi </i>


<i>dưỡng của GVPT/ CBQLCSGDPT. </i>



3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô
đun 2


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia học tập </i>


<i>trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>


<i>mô đun; </i>


3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ
đun 2


<i>100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền số lượng bằng </i>


<i>với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hoàn thành mô đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.


<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của GVPTCC/CB </i>
<i>QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả hồn thành mơ đun bồi </i>
<i>dưỡng của GVPT/ CBQLCSGDPT. </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành


phiếu khảo sát cuối mô đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 1;


4.2 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
phiếu khảo sát cuối mô đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mô đun 2;


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
phiếu khảo sát về chương
trình bồi dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hồn thành 02 </i>
mơ đun BDTX năm 2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

112


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>



<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng CM) </i>


thành mô đun 1 trên hệ thống
LMS


<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun 1 (Đạt) </i>


5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn
thành mơ đun 2 trên hệ thớng
LMS


<i>80% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng GVPT/ CBQLCS </i>


<i>GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn </i>


thành mơ đun (Đạt)
<b>5.3 </b> Xác nhận hoàn thành 02 mô


<b>đun bồi dưỡng năm 2020 </b>


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành mơ </i>
đun 1 và mơ đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)


<i> ………., ngày tháng năm 20… </i>


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT10</b> <b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>



<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>


<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>
<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

113


<i>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán: ...
Chức vụ/ môn học phụ trách: ...
Cơ sở giáo dục đang công tác: ...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>


<b>hoàn thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn thành </b>


<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/CBQLCSGDPT
được phân công phụ trách


<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở </i>


<i>GDĐT phân công) </i>


Số lượng


GV/CBQLCSGDP
<b>T đại trà </b>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ thống
LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>


<i>quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel (điền </i>


<i>số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được cấp tài khoản có thể nhỏ hơn số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân cơng, hoặc chưa </i>
<i>có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung </i>
<i>ứng LMS – Viettel) hoàn thành thông tin đăng ký tự </i>


học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1
thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối
với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận
CNTT);


Số lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 2 trên hệ thống
LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>
quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng
ký tự học, truy cập học liệu mô đun 2 thành công
hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đối với


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

114


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>



<b>hoàn thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);


<i>(điền số lượng). </i>


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS
của Viettel: Thảo luận, góp
ý, bài tập, nhắc hoàn thành
BT quá trình, ći khóa,
khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi,
hỗ trợ khác ngồi việc hồn
thành mơ đun trên hệ thớng
học tập



<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>


<i>được cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) được tham gia các lớp học ảo, tham gia </i>


thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của Viettel
với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>


<i>không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ </i>
<i>từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc của GVPT/CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %
GVPT/CBQLCSG
DPT đã tham gia
(so với SL GV


được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)


Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp
Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
giải đáp GVSP chủ
chốt giải đáp


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group
chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của đội ngũ


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia
các hoạt động trực truyến khác, được giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

115



<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>


<b>hoàn thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>



<i>không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ </i>
<i>từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>


<i>(bao gồm cả các hỗ trợ liên </i>
<i>quan đến quá trình học tập </i>
<i>mơ đun và các hỗ trợ phát </i>
<i>triển nghề nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác trong năm) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>
<i>thể chèn thêm các dịng </i>
<i>phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia
các hoạt động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt
chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ -
sinh hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT
được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong


<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>


<i>không thể giải đáp thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ </i>
<i>từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

116


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>


<b>hoàn thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>



3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm
mô đun 1


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>


<i>tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) </i>


<i>hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 1


<i>100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền </i>


<i>số lượng bằng với số lượng GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC
<i>góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về </i>


<i>chun mơn, không thay đổi kết quả chấm bài của </i>


<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)


SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài


3.3 Đôn đớc, hỗ trợ GVPT/
CBQLCSGDPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm
mô đun 2


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>


<i>tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) </i>


<i>hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>


3.4 Chấm bài tập hồn thành


mơ đun 2


<i>100% bài tập hoàn thành mô đun được chấm (điền </i>


<i>số lượng bằng với số lượng GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mơ đun); </i>


Có 3 bài tập hoàn thành mô đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được GVSPCC/GVQLGDCC
<i>góp ý về đánh giá chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về </i>


<i>chuyên môn, không thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

117


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả </b>


<b>hoàn thành </b>


<b>Thời gian </b>
<b>hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>



<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
ći mô đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi </i>


<i>dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát </i>


ći mô đun 1;


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)
4.2 Đôn đớc, hỗ trợ


GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 2



<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi </i>


<i>dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát </i>


ći mơ đun 2;


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ


GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT </i>
hoàn thành 02 mô đun BDTX năm 2020 hoàn thành
Khảo sát về chương trình BDTX năm 2020


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
hoàn thành MĐ 1
và MĐ 2)


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành mô đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>



5.1. Xác nhận đồng nghiệp hồn
thành mơ đun 1 trên hệ
thống LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) </i>
hoàn thành mô đun 1 (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
tham gia BD MĐ 1)
5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn


thành mơ đun 2 trên hệ
thống LMS


<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ </i>
<i>thống LMS của Viettel) hoàn thành mô đun (Đạt) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


(so với SL học viên
tham gia MĐ 2)
5.3 Xác nhận hoàn thành 02 mô


đun bồi dưỡng năm 2020



<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
hoàn thành mô đun 1 và mô đun 2 trên hệ thống
LMS của Viettel (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

118


………. Ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>11


<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS)</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

119


<b>Phụ lục 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ/12<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>


<b>Thời lượng: … tiết </b>


<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>


<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ/ HOẶC CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


Thành phần/thành tố
thứ 1 của năng lực đặc
thù


… (1)


… (2)


Thành phần/thành tố
thứ 2 của năng lực đặc
thù


… …


… …



Thành phần/thành tố
thứ n của năng lực đặc
thù


… …


… …


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


NĂNG LỰC A …


NĂNG LỰC B …


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


PHẨM CHẤT X …


PHẨM CHẤT Y …


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>Hoạt động học </b>


<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>



(Số thứ tự
YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>


<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>


<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động
[STT]. [Tên
hoạt động]
(Thời gian)


-
-




</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

120


Hoạt động
[STT]. [Tên
hoạt động]


(Thời gian)


-
-


Hoạt động
[STT]. [Tên
hoạt động]
(Thời gian)


-
-


Hoạt động
[STT]. [Tên
hoạt động]
(Thời gian)


-


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học
này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.



<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện
<i>dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội
dung hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ
thể, kết quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…


<b>4. Phương án đánh giá </b>


Mơ tả hình thức, phương pháp và công cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua
quan sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay
HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng ...)


<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm </b></i>
<i><b>học tập) chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

121


<b>ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC </b>



<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn </b>
<b>Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho </b>
một bài học trong môn Giáo dục Thể chất. Thể hiện thông qua một kế hoạch dạy học cụ
thể.


<b>Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy môn Giáo </b>
dục Thể chất ở trường trung học có sở về học tập mô đun “Sử dụng phương pháp dạy
học, giáo dục phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học cơ sở môn Giáo dục Thể
chất”.


<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn </b>


<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ </b>
thống học tập trực tuyến.


<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ </b>
<b>đồng nghiệp mà HV đã nộp. </b>


<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>


<i><b>− Đánh giá quá trình thông qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá </b></i>
trình tập huấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

122


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>




<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông, Chương trình tổng </i>


<i>thể, Ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ </i>


trưởng Bộ GD&ĐT.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thông, Môn Giáo dục Thể </i>


<i>chất, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của </i>


Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.


<i>Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>


<i>dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông (Loan </i>


no1979-VIE).


<i>Trịnh Trung Hiếu. (2001). Lý luận và phương pháp Giáo dục TDTT trong nhà trường, </i>
Nxb TDTT, Hà Nội.


<i>Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên, </i>
Nxb Lao động xã hội.


<i>Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn. (2006). Lý luận và phương pháp Thể dục Thể thao, Nxb </i>
TDTT, Hà Nội.


<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy </i>



<i>học phát triển năng lực học sinh phổ thông, Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>


<i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo </i>


<i>trình Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>


<i>Đặng Ngọc Quang, Nguyễn Công Trường. (2019). Hướng dẫn dạy học môn Giáo dục </i>


<i><b>Thể chất Trung học cơ sở theo Chương trình GDPT mới” Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. </b></i>


</div>

<!--links-->

×