Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Công nghệ THPT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 192 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



CHƯƠNG TRÌNH ETEP



<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN</b>



(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</b>


<i><b>MÔN CÔNG NGHỆ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B<) GIAO Dl}C VA I>AO T ~0


TRUONG DA.I HQC SV PHA.M
THANH PH6 HO

cHi

MINH


CHVONG TRiNH ETEP


TAl LIEU H

.

U

O

N

G DAN



B(n D

U

ONG GIAo VIE

N

PH6 THONG coT cAN




(B6i du5ng trvc tiSp)


MO

D

UN

2



SU DUNG PHUONG PHAP DAY HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN

.

.

.

.



PIIAM CHAT, NANG Ll)'C HQC SINH TRUNG HQC PHO THONG


MON CONG NGH~


Dai dien Ban bien soa

.

.

.

n


Chu bien


PGS. TS. TBng Xu an Tam


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3


<b>MỤC LỤC </b>



<b>Ban biên soạn tài liệu ... 7 </b>


<b>Kí hiệu viết tắt ... 8 </b>


<b>Chú giải thuật ngữ ... 9 </b>


<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 11 </b>


1. Giới thiệu tổng quan về mô đun ... 11



2. Yêu cầu cần đạt của mô đun ... 12


3. Nội dung chính ... 12


4. Tổ chức hoạt động học bồi dưỡng ... 12


4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) ... 12


4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) ... 23


4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) ... 24


5. Tài liệu đọc ... 39


Nội dung 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 39
1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………39


1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018………39


1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018………..39


1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018………..39


1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực………..40


1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………..41


1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực ……41



1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực………43


1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực………...45


1.2. Xu hướng hiện đại về PPDH và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ………48


1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục………48


1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực……….49


1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng
hiện đại………..50


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4


1.2.3.2. Dạy học khám phá…… ………53


1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề ………55


1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án……….56


1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học………59


Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học
phổ thông trong môn công nghệ ... 61


2.1. Môn Công nghệ trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018………61



2.1.1. Đặc điểm của mơn Cơng nghệ……….61


2.1.1.1. Vị trí và tên mơn học trong chương trình giáo dục phổ thơng………..61


2.1.1.2. Vai trị và tính chất nổi bật của mơn Cơng nghệ………61


2.1.1.3. Quan hệ với môn học, hoạt động giáo dục khác………62


2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ………62


2.1.2.1. Mục tiêu của môn Công nghệ………62


2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ………63


2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực cho
học sinh trong môn Công nghệ………..67


2.1.3.1. Định hướng chung …….………..67


2.1.3.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng
lực chung………...70


2.1.3.3. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực cơng nghệ………….74


2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học
trong môn Công nghệ……….77


2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh trong
môn Công nghệ……..………79



2.2.1. Dạy học dựa trên dự án………79


2.2.1.1. Định hướng sử dụng………..79


2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ………..81


2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề………83


2.2.2.1. Định hướng sử dụng………..84


2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ………..84


2.2.3. Dạy học trực quan………85


2.2.3.1. Khái niệm ……….85


2.2.3.2. Cách tiến hành ………..87


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5


2.2.3.4. Điều kiện sử dụng……….88


2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ……….89


2.2.4. Dạy học thực hành………...89


2.2.4.1. Khái niệm ………...89


2.2.4.2. Cách tiến hành………..…… 90



2.2.4.3. Định hướng sử dụng………92


2.2.4.4. Điều kiện sử dụng………92


2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ………93


2.2.5. Dạy học theo định hướng STEM………94


2.2.5.1. Khái niệm ………...94


2.2.5.2. Cách tiến hành ………96


2.2.5.3. Định hướng sử dụng………98


2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ………99


2.2.6. Kĩ thuật động não - Công não (Brainstorming)… ………109


2.2.6.1. Cách tiến hành……….109


2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế………109


2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ………109


2.2.7. Kĩ thuật chia sẻ cặp đôi (Think-pair-share)… ………110


2.2.7.1. Cách tiến hành……….110


2.2.7.2. Ưu điểm, hạn chế………111



2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ………111


2.2.8. Khăn trải bàn (Tablecloths)… ………...113


2.2.8.1. Cách tiến hành……….113


2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế………113


2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ………114


2.2.9. Sơ đồ tư duy (Mind map)… ………..114


2.2.9.1. Cách tiến hành……….115


2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế……….115


2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ………116


2.2.10. Kĩ thuật phịng tranh………116


2.2.10.1. Cách tiến hành………...117


2.2.10.2. Ưu điểm và hạn chế……….117


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6


Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) trong


môn công nghệ ... 119



3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học………119


3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh mơn Cơng nghệ………..122


3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) trong môn
Công nghệ ………...128


3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học……….128


3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học… ………..132


3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học ………. ..134


3.3.3.1. Mối quan hệ giữa PP, KTDH với các phẩm chất, năng lực cần phát triển ở HS….135
3.3.3.2. Phân tích quan hệ PP, KTDH - nội dung dạy học của chủ đề (bài học)………….135


3.3.3.3. Xác định các yếu tố bối cảnh giáo dục liên quan đến lựa chọn PP, KTDH và phương
tiện dạy học ………136


3.3.3.4. Lựa chọn PP, KTDH và phương tiện dạy học………136


3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học ………137


3.3.4.1. Thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề ………..137


3.3.4.2. Thiết kế hoạt động dạy học chủ đề……….139


3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề (bài
học)… ……….142



Nội dung 4. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 147


<b>Phụ lục ... 160 </b>


Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ ... 160


<b>Phụ lục 2. Khung kế hoạch bài dạy ... 185 </b>


<b>Đánh giá khoá học ... 188 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7


<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>



1. PGS.TS. Tống Xuân Tám - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
2. TS. Cao Thị Sông Hương - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
3. ThS. Nguyễn Thị Ngun An - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
4. TS. Phan Thị Thu Hiền - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
5. TS. Phạm Đình Văn - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
6. ThS. Phạm Thùy Trang - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
7. TS. Nguyễn Lâm Duy - Trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh
8. PGS.TS. Lê Huy Hoàng - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8


<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT </b>



BCV Báo cáo viên



CNTT Công nghệ thông tin


CT Chương trình


GD Giáo dục


GDPT Giáo dục phổ thông


GV Giáo viên


GVSP Giảng viên sư phạm


GVSPCC Giảng viên sư phạm chủ chốt


GVPT Giáo viên phổ thông


GVPTCC Giáo viên phổ thông cốt cán


HĐGD Hoạt động giáo dục


HS Học sinh


HTDH Hình thức dạy học


HV Học viên


KH Kế hoạch


KHBD Kế hoạch bài dạy



KTDH Kĩ thuật dạy học


MHDH Mơ hình dạy học


NL Năng lực


NLC Năng lực chung


NLCN Năng lực công nghệ


PC Phẩm chất


PP Phương pháp


PPDH Phương pháp dạy học


PTDH Phương tiện dạy học


PTTQ Phương tiện trực quan


SGK Sách giáo khoa


THPT Trung học phổ thông


TNKQ Trắc nghiệm khách quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9


<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ </b>




<b>Thuật ngữ, </b>


<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>


Chiến lược 1


dạy học


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo
viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự
phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện…
nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu
dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ
động của người giáo viên.


Chương trình giáo
dục phổ thơng


Là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu
cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của HS, nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thơng; đồng thời là cam
kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng
cơ sở giáo dục phổ thơng. Chương trình giáo dục phổ thơng bao
gồm chương trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình
mơn học và hoạt động giáo dục.


Kế hoạch bài dạy


Là bản mô tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy học


một chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng thuật ngữ kế
hoạch bài dạy (KHBD) thay cho giáo án hoặc kế hoạch bài học.2


<i>Với thuật ngữ này: </i>
<i>vừa chú giải, vừa </i>


<i>định hướng cách </i>
<i>thực hiện </i>3


Mã hoá yêu cầu
cần đạt 4


<i>i) Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018, mỗi năng lực cụ thể </i>
gồm các thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất.


Mỗi thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất lại ứng với nhiều biểu
hiện khá cụ thể ở các mức độ khác nhau, đã được quy định trong
chương trình.


Vì vậy, mỗi biểu hiện khá cụ thể đó có thể được mã hố (đặt kí hiệu)
một cách tinh gọn, hệ thống, khoa học theo một quy ước nhất định
giữa các giáo viên trong cùng bộ môn hoặc nhà trường hay hội đồng




1<sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>


yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.


<b>2<sub> Một số cách diễn giải khác: </sub></b>



(1) Là kế hoạch và dàn ý lên lớp của giáo viên, bao gồm chủ đề/bài học của giờ lên lớp, mục đích giáo dục (GD)
và giáo dưỡng, nội dung, phương pháp, thiết bị, những hoạt động cụ thể của thầy và trò, khâu kiểm tra đánh giá...
(2) Là bản thiết kế cho tiến trình một chủ đề/bài học, là bản kế hoạch mà người giáo viên dự định sẽ thực hiện tổ
chức trên lớp/ trên nhóm đới tượng HS nào đó. Với một chủ đề/ bài học nào đó, với những đới tượng HS khác nhau,
với những giáo viên khác nhau thì sẽ có những bản kế hoạch bài dạy (giáo án) khác nhau.


3<sub> Ban Xây dựng tài liệu mô- đun 2, trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh, 2020 </sub>


4<sub> Việc mã hố hay đặt kí hiệu cũng được nhiều quốc gia tiên tiến áp dụng khi GV xây dựng các kế hoạch bài dạy có </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


<b>Thuật ngữ, </b>


<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>


(hay Đặt kí hiệu
cho yêu cầu


cần đạt)


đánh giá,… để nhanh chóng truy xuất, phân biệt, đối sánh giữa
chúng,...


<i>ii) Mỗi yêu cầu cần đạt nhất định trong dạy học chủ đề cần phải </i>
được quy kết cho một biểu hiện cụ thể nào đó thuộc thành
phần/thành tớ của năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu),
gọi là mã hố u cầu cần đạt.



Nhờ đó, khi học sinh đáp ứng được yêu cầu cần đạt nhất định đã nói
<i>ở (ii) đồng thời đới chiếu u cầu cần đạt đó với các biểu hiện của </i>
các thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt
<i>kí hiệu) ở (i) thì người giáo viên sẽ phát biểu, khẳng định được rằng: </i>
HS đã được rèn luyện, giáo dục để biểu hiện được thành phần/thành
tố năng lực, phẩm chất cụ thể ứng với các mã (kí hiệu) nhất định.
<i>iii) Quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy, phân tích kết quả kiểm tra </i>
đánh giá mức độ đạt được mục tiêu dạy học,… luôn gắn với các yêu
cầu cần đạt. Vì vậy, việc sử dụng dạng mã hố của u cầu cần đạt
(hay kí hiệu của yêu cầu cần đạt) sẽ thuận lợi vì vừa thể hiện được
sự tinh gọn, tính khoa học và cả tính hệ thớng của các biểu hiện năng
lực, phẩm chất mà học sinh đã đạt được.


Năng lực chung


Là những năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sớng và
làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành, phát triển thơng
qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo;


Năng lực đặc thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11


<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>



<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>


Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực


học sinh trung học phổ thông môn Công nghệ” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao
năng lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng
lực của học sinh cho giáo viên môn Công nghệ ở trung học phổ thơng. Hồn thành mơ đun
này, khơng những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học mơn Cơng nghệ theo các u
cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu
chuẩn Phát triển chun mơn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy
định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.


Mô đun này bao gồm các nội dung chính:


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trung học phổ thông môn Công nghệ trong Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018;


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học sinh </b>
trung học phổ thông.


Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành).


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:


<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>



Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động
dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tư nghiên
cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh
giá được sự phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi
dưỡng theo nội dung mô đun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12


<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>


<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông.


<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Công nghệ trong Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018.


<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>
tượng học sinh trung học phổ thông.


<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>
phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh ở trường trung học phổ thông.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông.


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>


chất, năng lực học sinh trong môn Công nghệ trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>
học sinh trung học phổ thông.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC BỒI DƯỠNG </b>
<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>


<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>


<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>
<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>



<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mơ đun </b></i>


HV sau khi hồn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:


<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>
THPT.


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THPT nhằm </i>
phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ trong CT GDPT 2018.


<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>
đối tượng HS THPT trong môn Công nghệ.


<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>
dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THPT.


<b>IV. Ơn bài trước (Mơ đun 1) </b>


<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>
YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT
môn Công nghệ.


<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>


<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình h́ng cụ thể.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.


<i>- Đọc 6 tình h́ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>
<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình h́ng (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình h́ng.


<b>Hoạt động 2: </b>



<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.
- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,
NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình </i>
thành và phát triển PC, NL.


- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng
qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tớ thể hiện qua việc trả lời câu
hỏi.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.
- Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi.



<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>


<i><b>Mô tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>


- Infographic.


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2 </b>
<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>



<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
PC, NL.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2. </b>
<b>Hoạt động 5: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL
<b>theo xu hướng hiện đại. </b>



- Xem infographic.


- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>


- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Công nghệ ở trung học phổ thơng </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>
<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THPT. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong
<i><b>môn Công nghệ ở THPT. </b></i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia.


<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm - mục tiêu - </i>
YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn
Công nghệ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>


- Video chuyên gia.
- Infographic.


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).
<b>Hoạt động 7: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Công nghệ </i>


<i>ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL
HS trong môn Công nghệ ở THPT.


- Xác định được quy trình thực hiện một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
môn Công nghệ ở THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát
triển PC, NL HS trong môn Công nghệ ở THPT.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.
- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.
- Infographics.


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>


- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7



- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>


<i><b>trong môn Công nghệ ở trung học phổ thơng </b></i>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18


<i>Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>
<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Công nghệ. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Công nghệ.


- Xác định được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Công nghệ.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong môn </i>
Công nghệ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.



- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong môn Công
nghệ ở THPT.


- Phân tích được một sớ cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Công nghệ ở
THPT.


- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài
học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19


- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem
<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>
<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Công nghệ. </i>


<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh
hoạ, tài liệu đọc và infographic.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>


- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Infographics.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Cơng nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>



<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>
<i>học trong môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học
trong môn Công nghệ ở THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
<i>KTDH cho một bài học trong môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>Hoạt động 11: </b>



<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>


<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học
<i>trong môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT </i>
được minh hoạ.


- Xem video một hoạt động dạy học trong mơn Cơng nghệ ở THPTcó sử dụng PP,
<i>KTDH (dựa trên chuỗi hoạt động học trên). </i>


- Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của
GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp:


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.



- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>


- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>


<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>


<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>
<i><b>địa phương. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>



- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.


<b>1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>
<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>
quả.


- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).


- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa
<b>phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.


- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


- Phụ lục 2.


<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>


Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.


<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Công </b></i>
<b>nghệ ở THPT. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Lựa chọn một bài học trong CT môn Công nghệ 2018.
+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
chí trong Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>


+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong
môn Công nghệ ở THPT dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ ở THPT. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc


vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ ở THPT.
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>


<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>



<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.
- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi
dưỡng qua mạng.


- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.


- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động
bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.


<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.
<b>- Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>


- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.


- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.


- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.
- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.


- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.
- Xác định thời gian kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát
sinh ở mô đun 2.



<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24


<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy cho một chủ đề trong mơn Cơng nghệ ở THPT.
- Hồn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.


- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).
<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học/hoạt động giáo dục: Công nghệ </b></i>


<b>Thời gian </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điều kiện giảng dạy/học tập </b>


<b>Ngày 1 </b>



<b>Buổi sáng </b>
<b>(1) </b>


Khai mạc khoá bồi dưỡng.


Hội trường, backdrop, máy chiếu,
âm thanh, bàn ghế được bớ trí theo
yêu cầu hoạt động chủ động.
Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ


thống học trực tuyến và các kênh liên
lạc.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông.


Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ
mục tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung
chính của khố học.


Chia nhóm GVPTCC; định hướng
chọn chủ đề.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Nội dung 1:



<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và </i>
<i>dạy học phát triển PC, NL. </i>


<i>- Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL. </i>


<i>- Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức </i>
<i>hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25


<i>- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát </i>
<i>triển PC, NL; một số PP và KTDH theo </i>
<i>xu hướng hiện đại. </i>


<i>Nội dung 2: </i>


<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với </i>
<i>nội dung dạy học và PP, KTDH trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THPT. </i>



<b>Buổi chiều </b>
<b>(2) </b>


Tiếp tục nội dung 2 - tập trung ở các
vấn đề sau:


<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với </i>
<i>nội dung dạy học và PP, KTDH trong </i>
<i>môn Công nghệ ở THPT. </i>


Nội dung 3:


<i>- Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng </i>
<i>phương pháp, kĩ thuật dạy học một bài </i>
<i>học trong môn Công nghệ ở THPT. </i>
<i>- Thực hành phân tích chuỗi hoạt động </i>
<i><b>học của một bài học minh hoạ. </b></i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt
động học tập.



<b>Ngày 2 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(3) </b>


Tiếp tục Nội dung 3:


<i>Thực hành phân tích chuỗi hoạt động </i>
<i>học của một bài học minh hoạ. </i>


<i>Phân tích video dạy học minh hoạ, </i>
<i>video sinh hoạt chuyên môn của một </i>
KHBD minh hoạ của một bài học trong
môn Công nghệ ở THPT.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ.


<b>Buổi chiều </b>
<b>(4) </b>


Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa
trên chuỗi hoạt động học của một bài


học trong môn Công nghệ ở THPT:
<i>- Xác định YCCĐ của một bài học </i>
<i>trong môn Công nghệ ở THPT. </i>


<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, </i>
<i>nội dung của một bài học trong môn </i>
<i>Công nghệ ở THPT. </i>


<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một </i>
<i>bài học trong môn Công nghệ ở THPT. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS
Kế hoạch học tập của HV.
Tài liệu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26


<b>Ngày 3 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(5) </b>


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp
về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng
YCCĐ, nội dung của một bài học trong
môn Công nghệ ở THPT.



Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp


về việc định hướng lựa chọn chiến lược
dạy học giả định trong môn Công nghệ
<b>ở THPT. </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>


<b>Buổi chiều </b>
<b>(6) </b>


Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn
đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng
PP, KTDH phát triển PC, NL HS
<b>THPT trong môn Công nghệ. </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.



<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Định hướng tổ chức hoạt động bồi


dưỡng đồng nghiệp tại địa phương (GV
<b>đại trà). </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử
dụng bút lơng, âm thanh, bàn ghế
kê theo nhóm.


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>


Phản hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Phản hồi và đánh giá khoá bồi
<b>dưỡng tự động trên hệ thớng. </b>


Tổng kết khố bồi dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>



<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN CÔNG NGHỆ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học: Công nghệ </b></i>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: </i>


<b>- Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL </b>
HS THPT;


<b>- Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL HS </b>
THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>


<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>60 </b>
<b>phút </b>



<b>a) Kết quả cần đạt </b>


So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL dựa trên một số tiêu chí.


Xác định được các u cầu đới với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28


<b>Các nhóm cịn lại: Mỗi nhóm phân tích một u cầu trong các yêu cầu đối với </b>
GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL và trình
bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan trên giấy A0.


<b>Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung </b>
quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm
khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thớng hố lại nội dung.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm trên giấy và sản


phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>


<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để </b>
trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi </b>
trắc nghiệm và hệ thống hoá lại nội dung.


<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định </b>
hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng
nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>



- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.
- Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện </b>
<b>đại </b>


<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát </i>
triển PC, NL theo xu hướng hiện đại.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ </b>
khoá. Sau khi kết thúc các từ khoá, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khoá.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH </b>


thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình
bày/việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày với nhiệm vụ
được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN CÔNG NGHỆ Ở THPT </b>


<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: </i>


<b>- Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT môn </b>
Công nghệ ở THPT.


<b>- Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong môn Công nghệ ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>



<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>


<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ ở trung học phổ </b>
<b>thông </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30


<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH
trong môn Công nghệ ở THPT.


- Phân tích được điều kiện sử dụng và định hướng sử dụng một số phương pháp,
kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Công
nghệ ở THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word) (60’).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
(60’)


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có (30’). </b>



<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Cơng nghệ (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo </i>
<i>dục và Đào tạo). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2.
- Infographic.


- KHBD minh hoạ.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm (60’): </i>


1. Phân tích mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD
minh hoạ.


2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD
minh hoạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31


4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được
giới thiệu qua hệ thống học trực tuyến.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm (60’). </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 hoặc powerpoint.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào </i>
<i>tạo). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2. </i>
<i><b>- KHBD minh hoạ. </b></i>


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC MỘT BÀI HỌC TRONG MÔN CÔNG NGHỆ Ở THPT </b>
<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, học viên sẽ: </i>


<b>- Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </b>
môn Công nghệ ở THPT.


<b>- Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong môn </b>
Công nghệ ở THPT.



<b>- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học </b>
trong môn Công nghệ ở THPT.


<b>- Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một bài học trong </b>
môn Công nghệ ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>
<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </b>


<b>học một bài học trong môn Công nghệ ở THPT. </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>90 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một sớ u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Công nghệ
ở THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
một bài học trong mơn Cơng nghệ ở THPT.


- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của
một bài học trong môn Công nghệ ở THPT.



<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình bày
kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word):


<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>


<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>
<i>quan điểm và cơ sở nào? </i>


<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây </i>
<i>dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong mơn </i>
<i>Cơng nghệ. </i>


<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>


<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>mơn Cơng nghệ ở THPT. </i>


<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>


<i>Mơ hình hố quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong mơn </i>
<i>Cơng nghệ. </i>


<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>


<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
<i>học cho một bài học trong môn Công nghệ ở trung học phổ thông. </i>



- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.


- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo
luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Cơng nghệ (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài học </b>
<b>minh hoạ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33


<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
thiết kế chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT.


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở
<b>THPT. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt
<b>động học của một bài học minh hoạ trong môn Công nghệ ở THPT cho đồng </b>
<b>nghiệp. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh hoạ.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>



- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh hoạ và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: (90’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời </i>
<i>lượng, nội dung dạy học. </i>


- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn
số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh hoạ, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>
<b>động học trong KHBD minh hoạ và thực hiện các yêu cầu sau: (150’) </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.


- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Công văn số
5555/BGDĐT-GDTrH.



- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học
này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cô) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng?
Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung
này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh hoạ.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>- Video dạy học minh hoạ, video sinh hoạt chuyên môn. </b>


<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt động </b>
<b>học của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT </b>


<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>



<b>210 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài học
<b>trong môn Công nghệ ở THPT theo quy trình. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ số 4. </b></i>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35


<b>- Khung KHBD minh hoạ. </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mơ tả nhiệm vụ: </b>


Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:


1. Xác định YCCĐ của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>


<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>


<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT. </b>


<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>
<b>chuỗi hoạt động học thiết kế </b>


<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>


<b>180 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,


KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Công nghệ ở
THPT.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá </b></i>
lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).



<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Công nghệ ở THPT mà </b>
một nhóm khác đã xây dựng.


<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài học: </b>
<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù hợp </i>
<i>với YCCĐ chưa? </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế
nào?


- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử dụng
PP, KTDH đã lựa chọn không?


- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các u cầu của các tiêu
chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>


<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37


<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa chọn </b>
<b>chiến lược dạy học giả định trong môn Công nghệ ở THPT </b>


<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
<b>bài học trong môn Công nghệ ở THPT. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác </b>
<i><b>nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định </b></i>
<i><b>khác nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: </b></i>


* Tình huống giả định 1:


<i>- Lớp 12: Chủ đề "Công nghệ điện - Điện tử" (tr. 34-35). </i>
- Nội dung: "Hệ thớng điện trong gia đình"


<i>- Đồ dùng dạy học: Trường của thầy cơ khơng có các thiết bị điện trong gia </i>


đình để HS trực quan khi tiến hành vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt
của hệ thớng điện trong gia đình.


<i>- HS: Đại đa số HS vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của hệ thớng điện </i>
trong gia đình; xác định thơng sớ kĩ thuật cho thiết bị đóng cắt, bảo vệ, truyền
dẫn điện trong hệ thớng điện. Tuy nhiên, trong lớp có 5 em HS gặp rất nhiều
khó khăn trong việc thực hiện thao tác kĩ thuật này.


* Tình h́ng giả định 2: (HV tự xây dựng)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


<b>- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và </b>
<b>kết quả cần đạt trong hoạt động. </b>


<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>Mục tiêu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Công nghệ
ở THPT.


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>


<b>gian </b>


<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại </b>
<b>trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>


<b>30 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương
trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận </b></i>
<i>lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động </i>
<i>hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>



<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo </b>
<b>viên đại trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Về đích </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC,
NL HS THPT trong môn Công nghệ.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39



<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt </b>
động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.


Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>


<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>


PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố
nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự


“tích lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hố và góp
phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm
tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể
<i>thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất </i>
<i>lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia </i>
<i>nói chung. </i>


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </i>


PC là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL
tạo nên nhân cách con người.


<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ </b></i>
<i>thơng bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40


thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt
động trong những điều kiện cụ thể.


<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi </b></i>
<i><b>gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt </b></i>
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...



<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các môn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;


<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một số môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.


Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy
học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu:


<i><b>- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tớ chất sẵn </b></i>
có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và phát triển
PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tớ chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.


<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>
triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tớt đẹp. Tuy
nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới với việc hình thành và phát


triển PC & NL của cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41


<i><b>- PC & NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn </b></i>
<i><b>luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con </b></i>
người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.


Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thơng qua
việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm
năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực và nhất là khả năng
hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các
<i>hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tớ “cá </i>
<i>nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </i>
NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.


<i><b> 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i> 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </i>


Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một sớ khác biệt
cụ thể đó ở bảng 1.


<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL </b></i>


<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận </b>
<b>nội dung </b>



<b>Dạy học phát triển </b>


<b>PC, NL </b>


<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>


<b>học </b>


- Chú trọng hình thành kiến thức,
kĩ năng, thái độ khá rõ.


- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>


<b>học </b>


- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.


- Nội dung được quy định khá


chi tiết trong chương trình.


- Chú trọng hệ thớng kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của
khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học.


- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.


- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu
cầu cần đạt được về PC, NL.


- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.


- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42


<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>


<b>học </b>


- GV chủ yếu là người truyền thụ


tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết
trình, hướng dẫn thực hành, trực
quan…). Việc sử dụng PPDH theo
định hướng của GV là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có nhiều
điều kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá
vì tri thức thường được quy định
sẵn.


- Kế hoạch bài dạy thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung và
hoạt động dùng chung cho cả lớp;
PPDH, KTDH dễ có sự lặp lại,
quen thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả
năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp với
yêu cầu cần đạt về PC & NL của người
học.



- HS chủ động tham gia hoạt động, có
nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham
gia phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.
- Kế hoạch bài dạy được thiết kế dựa
vào trình độ và NL của HS; PPDH,
KTDH đa dạng, phong phú, được lựa
chọn dựa trên các cơ sở khác nhau để
triển khai kế hoạch bài dạy.


<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên,
trung tâm lớp học và các dãy bàn ít
được bớ trí theo nhiều hình thức
khác nhau.


Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
HS để đa dạng hố hình thức bàn ghế, bớ
trí phương tiện dạy học.


<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều


đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.


- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu
ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người
học, chú trọng khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn, các PC & NL
cần có.


- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...


<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>


- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
vào tài liệu và sách giáo khoa có
sẵn.


- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn còn
hạn chế.


- Người học vận dụng được tri thức, kĩ


năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong quá trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>


Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo
dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang
tính bản chất mà không tập trung vào các nội dung không chính yếu, khơng phải bản chất
của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội
dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu
cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại đòi hỏi nội dung
dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.


NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin,… để HS thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong ḿn trong những điều kiện cụ thể.
Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cớt lõi là tập trung vào những gì HS cần
có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin,…) để từ đó họ có thể “làm” được những việc cụ thể, hữu
ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc khơng biết. Vì vậy, các nội dung dạy
học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn
lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết trong học tập của HS (giảm động cơ học
tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực,…); đồng thời không
tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát sườn của đời sớng thực
tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội


và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các NL cốt lõi.


Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng
với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ
năng, từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình h́ng và vấn đề thực tiễn; từ
đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập q́c tế để cùng tồn tại, phát triển,… Đây cũng chính là ý
nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bới
cảnh hiện đại và khơng ngừng đổi mới.


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập,
khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của
người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự
giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một
nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44


phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết
quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.


<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>


Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,
trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ
năng ở người học - thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở để hình thành NL.
Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả định
trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm,


chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của trải nghiệm
tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với
từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình h́ng
có thực trong học tập và cuộc sớng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất
và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL địi hỏi từng mơn học, HĐGD phải khai
thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về số lượng,
đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp kiến
thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo
dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL giải quyết vấn
đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó,
dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nối, tạo ra mối quan hệ giữa các môn học với nhau và
với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thơng qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ
đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.


Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của
từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thơng qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực
một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác
đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát
triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.



<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


học, giáo dục phân hố địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các mơn học, chủ
đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức
của nhà trường.


Dạy học, giáo dục phân hố là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với
bản thân. Cơ sở của dạy học phân hố là sự cơng nhận những khác biệt giữa các cá nhân
người học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học
tập… Dạy học phân hoá sẽ giúp HS phát triển tối đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc
thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hoá là phân hoá sâu dần qua các cấp học để đảm bảo
phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát
triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.


<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học </i>
<i>phát triển phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng
khả năng vận dụng tri thức trong những tình h́ng cụ thể.


Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần phải có, phải được giải quyết trước nhất trong
dạy học phát triển PC, NL. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và HĐGD ở mỗi
lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học,
có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Với sự thay đổi về mục


tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong
dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục
tiêu đánh giá là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu
cầu cần đạt của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ
sở để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát
triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì
<i>vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so </i>
với chính bản thân HS về NL. Các thông tin về NL người học được thu thập trong śt q
trình học tập thông qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đối thoại trên
lớp; phản hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự
phát triển qua sử dụng bảng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tớ NL; đánh giá
tình h́ng; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập …


<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc
GV sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu
bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động
khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã
học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự
hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ
thuật sớ.


Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này địi hỏi GV phải có khả năng


thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia
và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi
được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
HS khi cần thiết.


Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi
mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên
môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình
dạy học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các
nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS tích cực, chủ
động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Phân tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động
học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS
của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014):


<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </b></i>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>


<b>học </b>



<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương </i>
pháp dạy học được sử dụng.


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
<i>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho </b>


<b>HS </b>


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </i>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>



<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.


<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL phù hợp </i>


GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện ở
việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ … vào việc chọn các phương pháp,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách
tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu
tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS
kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với
đặc thù của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự


học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ
khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá
trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho
quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng
định PC, NL và để cớng hiến.


u cầu này địi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu
và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho
<b>HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự </b>
tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy
luận để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy
trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và mơi trường phù hợp để
giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>


GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá
nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về
NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.


u cầu này địi hỏi GV phải có khả năng khuyến khích HS cớ gắng tự lực, vừa độc
lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tịi cái mới.
Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và
kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bên cạnh đó, GV cũng cần có khả năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc thảo luận
trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân
được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả năng của bản thân.
Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề
phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ


chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV
góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc
gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


<b> PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người </b>
dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn
học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con
đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo
dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.


Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.


<i><b>Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </b></i>


<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>
<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>


những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.



Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng
cơng nghệ thơng tin và truyền thông…
<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) </b>


là cách thức hoạt động của GV và HS,
trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt
được mục tiêu dạy học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động của </b>
GV và HS trong các tình h́ng nhỏ nhằm
thực hiện và điều chỉnh q trình dạy học.


Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ
tư duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH…


Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy
học (PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và cả các KTDH cụ thể để tiến hành
PPDH. Đặc biệt, GV phải có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách
thức sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PPDH, KTDH đều
có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PPDH,
KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế
hoạch bài dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu
dạy học đã đề ra. Trong dạy học phát triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PPDH,


KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PPDH, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC,
NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát
triển các PC & NL cần thiết.


<b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

50


tạo chứ không thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong ḿn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tớ của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án,…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi,…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành;


phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành,
phương pháp thực nghiệm,…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông,… nhằm đạt hiệu quả tối ưu
trong dạy học.


Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài
dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.


<b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo </b>
<b>xu hướng hiện đại </b>


<i><b> 1.2.3.1. Dạy học hợp tác </b></i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

51


<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân cơng, </b></i>


trong đó tính đến tỉ lệ cân đới về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn bó
trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.


<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà
cịn có mới liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa
góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.


<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>
vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối
với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi
cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.


<i>- Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS khơng chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ
năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay khơng.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên


mục tiêu, nội dung của bài học.


- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.


- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm
vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cớ
chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và
hứng thú của HS.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

52


định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng
miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh hoạ thơng qua biểu


diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ q dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.


- Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).


- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.


Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung </b></i>


<i>của HS </i>


<b>PC </b> <b>Nhân ái </b> Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

53


<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm
vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một
cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được
kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và hợp </b>
<b>tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng;
sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.


<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.


Dạy học khám phá có một sớ đặc điểm sau:


- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.


- GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS;



- Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho
HS;


- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ khơng phải là
khẳng định cuối cùng;


- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.


- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.


- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá
trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin đọc
được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

54


- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ


chức hợp tác giữa các nhóm để thớng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt
động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>


HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thơng tin thơng qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:



- Đa sớ HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.


- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt
động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm
gì trong mỗi hoạt động khám phá.


Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các PC chủ yếu và NL </b></i>


<i>chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để
khám phá vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

55


<b>Trách nhiệm </b> Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản
thân được phân cơng, phới hợp với thành viên trong nhóm
để hồn thành nhiệm vụ


<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ


<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>


<b>tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.


<i><b>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình h́ng có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.


Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:


- HS được đặt vào tình h́ng có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
HS.


- HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách
thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết
vấn đề.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>


GV đưa người học vào tình h́ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo


ra tình h́ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết vấn
đề mâu thuẫn đó.


<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

56


<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình h́ng đã được
đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến
thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:


- GV cần tạo ra tình h́ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào quá trình tìm tịi để
phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể
phù hợp để xây dựng thành tình h́ng có vấn đề cho HS.



- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm
bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề địi
hỏi phải có thời gian phù hợp.


- Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực
hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các
phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thơng tin…


Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i><b>Bảng 1.6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các PC chủ yếu và </b></i>


<i>NL chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
<b>Trách nhiệm </b> Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết


vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
<b>NL </b>


<b>chung </b>


<b>Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về
quá trình và kết quả giải quyết vấn đề.



<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>


<i>a. Khái niệm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

57


Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:


<b>- Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn </b>
xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa
đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người học. Các dự án
học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực
tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể
mang lại những tác động xã hội tích cực.


<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.


<b>- Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>
vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.


<b>- Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên </b>


cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
kiểm tra, củng cớ, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh
nghiệm thực tiễn của người học.


<b>- Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích </b>
cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích
tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn,
giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học
và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.


<b>- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó </b>
có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy
học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các
thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong
dự án.


<b>- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>
không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sớ trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô
khác nhau.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

58


thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng


tin và giải quyết cơng việc.


<b>- Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>
HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.


<b>- Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>
hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm,
kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, địi hỏi ở HS tính tự lực và
tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế
hoạch dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được
giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá cơng
việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.


<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>


HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh
giá. HS có thể tự nhận xét q trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình
và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá
sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.



<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:
- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực
tiễn cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết
thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


- Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tuỳ quy mô dự án, thời gian có
thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây
dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

59


<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL </b></i>


<i>chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công trong dự án.


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án
đã thực hiện được.


<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân
công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành
dự án.


<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>



Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện
dự án, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự
án.


<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>


KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình h́ng cụ
thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH
độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH
như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phịng tranh, kĩ thuật các mảnh
<i><b>ghép,... </b></i>


Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS
vào q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng
chính là “cơng cụ” quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một số KTDH tích cực


có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết
hợp thực hiện trong các hình thức dạy học tồn lớp. Có những KTDH sử dụng được ở các
mơn học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử dụng như KTDH đặc thù của
môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan
tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đã nói, giữa PPDH
và KTDH có mới quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng thể tách
rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH
đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình h́ng nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

60


<b>CÂU HỎI </b>


<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>
giáo dục phát triển PC, NL.


<b>Câu 2. Trình bày một sớ nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>


<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các </b>
phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

61


<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG MÔN CÔNG NGHỆ </b>


<b>2.1. Mơn Cơng nghệ trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm của môn Công nghệ </b></i>


<i>2.1.1.1. Vị trí và tên mơn học trong chương trình giáo dục phổ thông </i>



Trong mối quan hệ giữa khoa học và cơng nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm
hiểu, giải thích thế giới; cịn cơng nghệ, dựa trên những thành tựu của khoa học, tạo ra các
sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn, cải tạo thế giới,
định hình mơi trường sớng của con người (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).


Trong Chương trình giáo dục phổ thơng, giáo dục cơng nghệ được thực hiện từ lớp 3
đến lớp 12 thông qua môn Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học và môn Công nghệ ở cấp
trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).


Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là mơn học lựa chọn,
thuộc nhóm mơn Cơng nghệ và Nghệ thuật (Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật) trong giai
đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).


Nội dung giáo dục công nghệ rộng, đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
khác nhau. Trong dạy học cơng nghệ, có những nội dung cơ bản, cớt lõi, phổ thông tất cả
học sinh đều phải học. Bên cạnh đó, có những nội dung đặc thù, chuyên biệt nhằm đáp ứng
nguyện vọng, sở thích của học sinh, phù hợp với yêu cầu của từng địa phương, từng vùng
miền (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).


Sự đa dạng về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong nội dung môn Công nghệ cũng mang
lại ưu thế của môn học trong việc lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp trong
mơn học thông qua các chủ đề về lựa chọn nghề nghiệp; các nội dung giới thiệu về ngành
nghề chủ yếu thuộc các lĩnh vực sản xuất môn Công nghệ đề cập; các hoạt động trải nghiệm
nghề nghiệp qua các mô đun kĩ thuật, công nghệ tự chọn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 3).


<i>2.1.1.2. Vai trị và tính chất nổi bật của mơn Cơng nghệ </i>


Cơng nghệ là mơn học có vai trị quan trọng trong giáo dục phổ thông tại Việt Nam và


nhiều quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang
hiện hữu, sự quan tâm mạnh mẽ của Việt Nam về giáo dục STEM, sự quan tâm đặc biệt tới
giáo dục hướng nghiệp và phân luồng ở phổ thơng thì giáo dục công nghệ càng được quan
tâm, coi trọng.


Trong chương trình giáo dục phổ thơng lần này, mơn học Cơng nghệ phổ thơng có
những giá trị, tính chất nổi bật sau đây:


(1). Giáo dục công nghệ giúp học sinh học tập và làm việc hiệu quả trong mơi trường
cơng nghệ tại gia đình, cộng đồng và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

62


(3). Giáo dục công nghệ là một trong những con đường chủ yếu thực hiện giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh phổ thông, đặc biệt là hướng nghiệp và phân luồng trong lĩnh
vực ngành nghề về kĩ thuật, công nghệ.


(4). Giáo dục công nghệ chuẩn bị cho học sinh tri thức nền tàng để lựa chọn nghề hay
tiếp tục theo học các ngành kĩ thuật, công nghệ.


<i>2.1.1.3. Quan hệ với môn học, hoạt động giáo dục khác </i>


Cũng như các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục công nghệ góp phần hình thành và phát
triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được đề cập trong Chương trình tổng thể.
Với việc coi trọng phát triển tư duy thiết kế, giáo dục cơng nghệ có ưu thế trong hình thành
và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).
Mơn Cơng nghệ có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác, đặc biệt là với Toán
học và Khoa học. Cùng với Tốn học, Khoa học tự nhiên, mơn Cơng nghệ góp phần thúc
đẩy giáo dục STEM - một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều
quốc gia trên thế giới (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 3).



<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ </b></i>
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của môn Công nghệ </i>


<i>a) Mục tiêu giáo dục chung </i>


Chương trình mơn Cơng nghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ và
những phẩm chất đặc thù trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để học tập, làm việc hiệu quả
trong môi trường công nghệ ở gia đình, nhà trường, xã hội và lựa chọn ngành nghề thuộc
các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đồng thời cùng với các môn học và hoạt động giáo dục
khác, góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung; thực hiện
các nội dung xuyên chương trình như phát triển bền vững, biến đổi khí hậu, sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, tài chính,... (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).


<i>b) Mục tiêu giáo dục ở từng cấp học </i>
<b>* Tiểu học </b>


Giáo dục công nghệ ở cấp tiểu học bước đầu hình thành và phát triển ở học sinh năng
lực công nghệ trên cơ sở các mạch nội dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật;
khơi dậy hứng thú học tập và tìm hiểu cơng nghệ. Kết thúc tiểu học, học sinh sử dụng được
một số sản phẩm cơng nghệ thơng dụng trong gia đình đúng cách, an tồn; thiết kế được
sản phẩm thủ cơng kĩ thuật đơn giản; trao đổi được một số thông tin đơn giản về các sản
phẩm công nghệ trong phạm vi gia đình, nhà trường; nhận xét được ở mức độ đơn giản về
sản phẩm công nghệ thường gặp; nhận biết được vai trị của cơng nghệ đới với đời sớng
trong gia đình, ở nhà trường (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).


<b>* Trung học cơ sở </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

63



được thông số kĩ thuật, nhận biết và sử dụng đúng cách một số sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình; trao đổi được thơng tin về sản phẩm, quy trình cơng nghệ thơng qua lập và đọc
bản vẽ kĩ thuật đơn giản; đánh giá và thiết kế được sản phẩm công nghệ đơn giản; có hiểu
biết về những nguyên lí cơ bản, những kĩ năng ban đầu trong các lĩnh vực nông - lâm
nghiệp, thuỷ sản và cơng nghiệp; có tri thức và trải nghiệm về lựa chọn nghề trong lĩnh vực
công nghệ, góp phần lựa chọn hướng đi phù hợp sau trung học cơ sở; phát huy hứng thú
học tập; rèn luyện được tính cẩn thận, kiên trì trong các hoạt động kĩ thuật, công nghệ (Bộ
Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 5).


<b>* Trung học phổ thông </b>


Giáo dục công nghệ ở cấp trung học phổ thông tiếp tục phát triển năng lực công nghệ mà
học sinh đã tích luỹ được sau khi kết thúc trung học cơ sở; rèn luyện ý thức lao động, tác phong
công nghiệp cho học sinh. Kết thúc trung học phổ thơng, học sinh có hiểu biết đại cương và
định hướng nghề về công nghệ thông qua các nội dung: thiết kế và cơng nghệ, cơng nghệ cơ
khí, công nghệ điện - điện tử (đối với định hướng Công nghiệp); công nghệ trồng trọt, công
<i>nghệ chăn nuôi, lâm nghiệp và thuỷ sản (đối với định hướng Nông nghiệp); có năng lực cơng </i>
nghệ phù hợp với các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ thuộc định hướng Công nghiệp hoặc
định hướng Nông nghiệp (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 6).


<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Công nghệ </i>


<i>a) Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung </i>


Môn Công nghệ góp phần phát triển các phẩm chất chủ yếu gồm yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm. Chương trình mơn Cơng nghệ căn cứ vào yêu cầu cần
đạt về phẩm chất trong Chương trình tổng thể, tìm kiếm các cơ hội để lồng ghép, tích hợp
giáo dục phẩm chất cho học sinh trong các bài học, hoạt động giáo dục của môn học. Với
đặc thù mơn học, giáo dục cơng nghệ có lợi thế giúp học sinh phát triển các phẩm chất
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm qua dạy học nội dung công nghệ liên quan tới môi


trường công nghệ con người đang sống và những tác động của nó; qua các hoạt động thực
hành, lao động và trải nghiệm nghề nghiệp; qua các nội dung đánh giá và dự báo phát
triển của cơng nghệ.


Mơn Cơng nghệ góp phần phát triển các năng lực chung cốt lõi gồm tự chủ và tự học,
giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Chương trình mơn Cơng nghệ căn cứ
vào yêu cầu cần đạt về năng lực chung cốt lõi trong Chương trình tổng thể, tìm kiếm các
cơ hội để lồng ghép, tích hợp phát triển năng lực chung, cốt lõi cho học sinh trong các bài
học, hoạt động giáo dục của môn học. Là môn học có vai trị quan trọng trong thúc đẩy giáo
dục STEM trong trường phổ thông (thể hiện 2 lĩnh vực “T” và “E” trong 4 lĩnh vực STEM),
môn Công nghệ có lợi thế trong hình thành, phát triển năng lực tự học, hợp tác, đặc biệt là
giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<i>b) Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

64


giá cơng nghệ, Thiết kế kĩ thuật trong Hình 2.1 sau đây (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 6).


<i><b>Hình 2.1. Mơ hình năng lực cơng nghệ (Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 26) </b></i>


<b>* Nhận thức công nghệ </b>


Là năng lực làm chủ kiến thức phổ thông cốt lõi về công nghệ trên các phương diện
bản chất của công nghệ; mối quan hệ giữa công nghệ, con người, xã hội; một số công nghệ
phổ biến, các q trình sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng và tác động lớn tới kinh tế, xã hội
trong hiện tại và tương lai; phát triển và đổi mới công nghệ; nghề nghiệp và định hướng
nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chủ yếu ở Việt Nam (Bộ Giáo dục và Đào
tạo, 2018b, tr. 52).



<b>* Giao tiếp công nghệ </b>


Là năng lực lập, đọc, trao đổi tài liệu kĩ thuật về các sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng
nghệ trong sử dụng, đánh giá công nghệ và thiết kế kĩ thuật (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 52).


<b>* Sử dụng công nghệ </b>


Là năng lực khai thác sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ đúng chức năng, đúng kĩ
thuật, an toàn và hiệu quả; tạo ra sản phẩm công nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 52).


<b>* Đánh giá công nghệ </b>


Là năng lực đưa ra những nhận định về một sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ với
góc nhìn đa chiều về vai trò, chức năng, chất lượng, kinh tế - tài chính, tác động mơi trường
và những mặt trái của kĩ thuật, công nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 53).


<b>* Thiết kế kĩ thuật </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

65


giải pháp kĩ thuật, công nghệ; thử nghiệm và đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu, vấn đề đặt
ra. Quá trình trên được thực hiện trên cơ sở xem xét đầy đủ các khía cạnh về tài nguyên,
môi trường, kinh tế và nhân văn (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 53).


<i><b>Bảng 2.1. Những biểu hiện cụ thể của năng lực công nghệ (Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018a, tr. 6-9) </b></i>


<b>Thành phần năng lực </b> <b>Cấp trung học phổ thông </b>



Nhận thức
công nghệ


[a3]


- [a3.1] Làm rõ được một số vấn đề về bản chất kĩ thuật, công nghệ;
mối quan hệ giữa công nghệ với con người, tự nhiên, xã hội; mối quan
hệ giữa công nghệ với các lĩnh vực khoa học khác; đổi mới và phát
triển công nghệ, phân loại, thiết kế và đánh giá công nghệ ở mức đại
cương.


- [a3.2] Hiểu biết được tổng quan, đại cương về những vấn đề ngun
lí, cớt lõi, nền tảng, có tính chất định hướng nghề cho học sinh của
một số công nghệ phổ biến thuộc một trong hai định hướng công
nghiệp và nông nghiệp.


- [a3.3] Nhận thức được cá tính và giá trị sớng của bản thân; tìm được
những thơng tin chính về thị trường lao động, yêu cầu và triển vọng
của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; đánh giá
được sự phù hợp của bản thân trong mối quan hệ với những ngành
nghề đó.


Giao tiếp
cơng nghệ


[b3]


- [b3.1] Sử dụng được ngôn ngữ kĩ thuật trong giao tiếp về sản phẩm,
dịch vụ kĩ thuật, công nghệ.



- [b3.2] Lập được bản vẽ kĩ thuật đơn giản bằng tay hoặc với sự hỗ trợ
của máy tính.


Sử dụng
cơng nghệ


[c3]


- [c3.1] Sử dụng một sớ sản phẩm cơng nghệ an tồn, hiệu quả.
- [c3.2] Sử dụng được một số dịch vụ phổ biến, có ứng dụng cơng
nghệ.


- [c3.3] Thực hiện được một sớ quy trình kĩ thuật phổ biến trong lĩnh
vực nông – lâm nghiệp và thuỷ sản.


- [c3.4] Thực hiện được một số cơng đoạn trong quy trình cơng nghệ
trồng trọt và chăn nuôi công nghệ cao.


Đánh giá
công nghệ


[d3]


- [d3.1] Nhận xét và đánh giá được một số xu hướng phát triển công
nghệ.


- [d3.2] Đề xuất được tiêu chí chính cho việc lựa chọn, sử dụng một
sản phẩm công nghệ thông dụng.



Thiết kế
kĩ thuật [e3]


- [e3.1] Xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thiết kế kĩ
thuật.


- [e3.2] Sử dụng được một số phần mềm đơn giản hỗ trợ thiết kế.
- [e3.3] Thiết kế được sản phẩm đơn giản đáp ứng yêu cầu cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

66


thống yêu cầu cần đạt về kiến thức và kĩ năng trong các chủ đề, mạch nội dung phản ánh
đầy đủ yêu cầu cần đạt của năng lực cơng nghệ trình bày ở Bảng 2.2.


<i><b>Chủ đề: Công nghệ trồng trọt (Công nghệ 10, tr. 38) </b></i>
<i><b>Nội dung: Đất trồng </b></i>


<i><b>Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt - Thành phần năng lực công nghệ - Nội dung kiến thức - </b></i>


<i>Phương pháp và kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ </i>


<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>
<b>Công nghệ </b>


<b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Nhận thức </b>
<b>công nghệ </b>



- Trình bày được khái niệm,
thành phần, tính chất của đất
trồng.


- Giải thích được cơ sở khoa
học của các biện pháp sử
dụng, cải tạo, bảo vệ đất trồng.
- Nêu được một số ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất
đất/giá thể trồng cây (ví dụ:
sản xuất đất/giá thể trồng cây
từ xơ dừa, từ trấu, từ đất sét,...).
- Xác định được độ mặn, độ
chua của đất.


- Keo đất và khả năng
hấp thụ của đất.


- Phản ứng của dung
dịch đất.


- Độ phì nhiêu của đất.
- Xác định độ chua của
đất.


Dạy học tình h́ng.
Kĩ thuật động não -
công não.





<b>Sử dụng công </b>
<b>nghệ </b>


Vận dụng được kiến thức về
sử dụng, cải tạo đất trồng vào
thực tiễn.


- Nêu mục đích, yêu
cầu của bài thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị
của học sinh.


- Hướng dẫn học sinh
các biện pháp an tồn
trong q trình làm thí
nghiệm.


- Hướng dẫn và kiểm
tra học sinh chuẩn bị
mẫu, hoá chất và dụng
cụ thí nghiệm.


- Hướng dẫn học sinh
làm thực hành.


- Quan sát học sinh làm
thực hành, kịp thời
phát hiện và nhắc nhở
những học sinh thao


tác chưa đúng kĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

67


hoặc thực hiện sai quy
trình.


- Hướng dẫn học sinh
đọc và ghi kết quả thí
nghiệm.


- Hướng dẫn học sinh
tự đánh giá kết quả
thực hành.


- Đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.


<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực </b></i>
<i><b>cho học sinh trong môn Công nghệ </b></i>


<i>2.1.3.1. Định hướng chung </i>


<i>a) Định hướng phương pháp giáo dục trong Chương trình tổng thể </i>


Các mơn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích
cực hố hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt
động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình h́ng có vấn đề để
khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực,
nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và


những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 32).


Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động
luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết
những vấn đề có thực trong đời sớng), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học,
đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ thuật sớ (Bộ Giáo dục và Đào
tạo, 2018b, tr. 32).


Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một sớ hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị
chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh
hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 32).


Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh được tạo
điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018a, tr. 32).


<i>b) Định hướng phương pháp giáo dục trong Chương trình mơn Cơng nghệ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

68


<b>− Vận dụng linh hoạt các PP, KTDH phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực và phù </b>
hợp với sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh; coi trọng học tập dựa
trên hành động, trải nghiệm; coi trọng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề
thực tiễn nhằm nâng cao hứng thú học tập của học sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b,
tr. 48-49).


<b>− Khai thác có hiệu quả hệ thớng các thiết bị dạy học tới thiểu theo ngun lí thiết bị, </b>


phương tiện dạy học là nguồn tri thức về đối tượng cơng nghệ. Coi trọng các nguồn tư liệu
ngồi sách giáo khoa; khai thác lợi thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
học trên các phương diện lưu trữ tri thức, đa phương tiện, mô phỏng, kết nối, môi trường
học tập (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 48-49).


<b>− Vận dụng sáng tạo quan điểm giáo dục tích hợp Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và </b>
Tốn học (STEM) góp phần hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất gắn với giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 48-49).


<i>c) Đặc điểm dạy học phát triển năng lực, phẩm chất </i>


Dạy học phát triển năng lực có nhiều điểm khác với dạy học tiếp cận nội dung. Dạy học
công nghệ phát triển năng lực, phẩm chất có những đặc điểm (Lê Huy Hồng et al., 2019,
tr. 36-37):


(1). Hệ thớng năng lực, phẩm chất được xác định một cách rõ ràng như là kết quả đầu
ra của chương trình đào tạo. Dưới góc độ dạy học bộ mơn, các năng lực cần hình thành và
phát triển bao gồm các năng lực chung cốt lõi và năng lực đặc thù của mơn học đó. Trong
chương trình, hệ thớng năng lực được mô tả dưới dạng yêu cầu cần đạt cho thời điểm cuối
mỗi cấp học.


(2). Nội dung dạy học cùng những yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng của từng mạch
nội dung, chủ đề cần phản ánh được yêu cầu cần đạt về năng lực bộ môn. Nội dung dạy học
trong chương trình định hướng phát triển năng lực có xu hướng tích hợp, gắn với thực tiễn,
được cấu trúc thành các chủ đề trọn vẹn.


(3). Trong chương trình định hướng phát triển năng lực, phương pháp dạy học chú trọng
vào hành động, trải nghiệm; tăng cường thí nghiệm và thực hành; đa dạng hố các hình
thức dạy học, kết nối kiến thức học đường với thực tiễn đời sống; phát huy tối đa lợi thế
trong vai trị hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của một sớ PP, KTDH tích cực.


(4). Đánh giá trong chương trình định hướng phát triển năng lực được xác định là thành
phần tích hợp ngay trong quá trình dạy học. Chú trọng đánh giá quá trình, đánh giá xác thực
và dựa trên tiêu chí. Hoạt động đánh giá cần giúp cho người học nhận thức rõ mức độ đạt
được so với yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, năng lực. Trên cơ sở đó, có kế hoạch bài
dạy phù hợp tới từng cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

69


học phải thể hiện rõ vai trị của hoạt động góp phần phát triển yêu cầu cần đạt về năng lực,
phẩm chất như thế nào.


(6). Năng lực, phẩm chất được hình thành và phát triển theo thời gian, đạt được từng
cấp độ từ thấp đến cao. Để hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, cần nhận thức đầy
đủ về năng lực, hành động và trải nghiệm có ý thức, nỗ lực và kiên trì trong các bới cảnh
cụ thể địi hỏi phải thể hiện (hay phản ánh) từng năng lực, phẩm chất, trong mỗi bài học,
hoạt động giáo dục. Sự khác biệt về năng lực, phẩm chất chỉ có thể bộc lộ rõ ràng sau mỗi
giai đoạn học tập nhất định.


<i>d) Quy trình phát triển năng lực trong dạy học cơng nghệ </i>


Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tớ chất sẵn có và q
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng, và
các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành cơng một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018a, tr. 37). Đây là một trong những định nghĩa đầy đủ, toàn diện và phản ánh
rõ ràng nhất bản chất của khái niệm năng lực. Từ định nghĩa này, có thể rút ra ba dấu hiệu
của năng lực gồm (1). Sự kết hợp giữa tớ chất sẵn có với quá trình học tập, rèn luyện; (2).
Sự huy động kiến thức, kĩ năng và hứng thú, niềm tin,… thực hiện thành cơng hoạt động;
(3). Hình thành và phát triển qua hoạt động, thể hiện ở hiệu quả của hoạt động5<sub>. </sub>



Để có thể hình thành và phát triển năng lực, cần phải hiểu rõ loại hoạt động của năng
lực; có được những kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin liên quan tới loại hoạt động
làm cơ sở để phát triển năng lực; và luyện tập, thực hành, tham gia vào hoạt động trên cơ
sở hiểu biết về hoạt động, huy động tối đa kiến thức, kĩ năng, hứng thú và niềm tin có liên
quan, với sự nỗ lực và kiên trì, hướng mục tiêu của người học.


Như vậy, việc hình thành và phát triển năng lực có thể diễn ra qua ba bước (1). Nhận
thức về hoạt động; (2). Thực hành hoạt động; (3). Đánh giá và điều chỉnh hoạt động. Trong
đó, bước 2 và 3 được tiến hành thường xuyên và liên tục, đảm bảo sự phát triển của năng
lực từ cấp độ thấp lên cấp độ cao. Có thể mơ tả q trình hình thành và phát triển năng lực
như Hình 2.2 dưới đây.




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

70


<i><b>Hình 2.2. Tiến trình phát triển năng lực trong dạy học mơn Cơng nghệ (Theo Lê Huy Hồng et al., 2019) </b></i>


<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng </i>
<i>lực chung </i>


<i>a) Phương pháp hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu </i>


Mơn Cơng nghệ có lợi thế giúp học sinh phát triển các phẩm chất chủ yếu, đặc biệt là
tính chăm chỉ, đức trung thực, tinh thần trách nhiệm thông qua những nội dung giáo dục
liên quan tới môi trường công nghệ con người đang sống và những tác động của nó; thơng
qua các hoạt động thực hành, lao động, trải nghiệm nghề nghiệp; và môi trường giáo dục ở
nhà trường trong mối quan hệ chặt chẽ với gia đình và xã hội (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2018b, tr. 49).



Trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, phẩm chất của người học được hình
thành và phát triển bằng hai con đường:


<b>− Thông qua nội dung kiến thức của một sớ mơn học. Ví dụ, tinh thần u nước có thể </b>
được hun đúc thơng qua nội dung của các môn Lịch sử, Giáo dục công dân, Giáo dục q́c
phịng và an ninh, Hoạt động trải nghiệm và một số nội dung của các môn Ngữ văn, Địa lí,
Sinh học,… Phần lớn các mơn học này cũng bồi dưỡng cho học sinh lòng nhân ái, khoan
dung, ý thức tơn trọng các nền văn hố khác nhau, tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.


<b>− Thơng qua phương pháp giáo dục. Ví dụ, tính chăm chỉ, thái độ trung thực và tinh </b>
thần trách nhiệm từng bước được hình thành và phát triển thơng qua lao động học tập hằng
ngày dưới sự hướng dẫn, rèn luyện của thầy cô. Tinh thần yêu nước và lịng nhân ái cũng
chỉ có thể hình thành và phát triển bền vững thông qua các hoạt động thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

71


cần đạt về phẩm chất đã được mơ tả, mỗi bài học, ngồi các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng,
năng lực cần đạt, cần chỉ rõ cơ hội góp phần phát triển ở người học các phẩm chất phù hợp.


<i>b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung </i>


Để phát triển năng lực của người học, Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã vận
dụng kinh nghiệm xây dựng Chương trình giáo dục phổ thơng của các nước có nền giáo
dục tiên tiến, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục theo hướng sau đây6<sub>: </sub>


<b>* Dạy học phân hoá </b>


Trong giai đoạn giáo dục cơ bản, Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 một mặt thực
hiện giáo dục tồn diện và tích hợp, mặt khác, thiết kế một số môn học và hoạt động giáo
dục (HĐGD) theo các chủ đề, tạo điều kiện cho học sinh lựa chọn những chủ đề phù hợp


với sở thích và sở trường của bản thân. Trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp,
bên cạnh một số môn học và HĐGD bắt buộc, học sinh được lựa chọn những môn học, chủ
đề và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích và định hướng nghề nghiệp của bản thân (Lê
Huy Hoàng et al., 2019, tr. 16).


<b>* Dạy học tích hợp </b>


Dạy học tích hợp là định hướng dạy học huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tớ có liên
quan với nhau của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành khoa học để giải quyết có hiệu quả các vấn
đề thực tiễn, trong đó mức độ cao nhất là hình thành các mơn học tích hợp. Dạy học tích
hợp là xu thế chung của Chương trình giáo dục phổ thơng các nước. Ở Việt Nam, dạy học
tích hợp đã được thực hiện trong chương trình hiện hành. So với chương trình hiện hành,
chủ trương dạy học tích hợp trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 có một sớ điểm
khác như: tăng cường tích hợp nhiều nội dung trong cùng một môn học, xây dựng một số
mơn học tích hợp mới ở cấp THPT theo tinh thần chung là tích hợp mạnh ở các lớp học
dưới và phân hoá dần ở các lớp học trên; yêu cầu tích hợp được thể hiện cả trong mục tiêu,
nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục (Lê Huy Hoàng et al., 2019,
tr. 17).


<b>* Dạy học thơng qua hoạt động tích cực của người học </b>


Đặc điểm chung của các phương pháp giáo dục được áp dụng trong Chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 là tích cực hố hoạt động của người học, trong đó giáo viên đóng vai
trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo mơi trường học tập thân thiện và những
tình h́ng có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học
tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự
học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được để phát triển. Các
hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập
và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn
đề có thực trong đời sớng) được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường thơng qua




</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

72


một sớ hình thức chủ yếu như học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị chơi, đóng
vai, dự án nghiên cứu; tham gia seminar, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể,
hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu cụ thể và tính chất của hoạt động, học
sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp. Tuy
nhiên, dù làm việc độc lập, theo nhóm hay theo đơn vị lớp, mỗi học sinh đều phải được tạo
điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế (Lê Huy Hoàng et
al., 2019, tr. 17-18).


Trong dạy học mơn Cơng nghệ, hình thành và phát triển năng lực chung cớt lõi có thể
được thực hiện theo các gợi ý sau:


<b>* Năng lực tự chủ và tự học </b>


Trong giáo dục công nghệ, năng lực tự chủ của học sinh được biểu hiện thông qua sự
tự tin và sử dụng hiệu quả các sản phẩm cơng nghệ trong gia đình, cộng đồng, trong học
tập, cơng việc; bình tĩnh, xử lí có hiệu quả những sự cố kĩ thuật, công nghệ; ý thức và tránh
được những tác hại (nếu có) do cơng nghệ mang lại,... Năng lực tự chủ được hình thành và
phát triển ở học sinh thông qua các hoạt động thực hành, làm dự án, thiết kế và chế tạo các
sản phẩm công nghệ, sử dụng và đánh giá các sản phẩm cơng nghệ, bảo đảm an tồn trong
thế giới cơng nghệ ở gia đình, cộng đồng và trong học tập, lao động. Để hình thành, phát
triển năng lực tự học, giáo viên coi trọng việc phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động của
học sinh, đồng thời quan tâm tới nguồn học liệu hỗ trợ tự học (đặc biệt là học liệu số),
phương pháp, tiến trình tự học và đánh giá kết quả học tập của học sinh (Bộ Giáo dục và
Đào tạo, 2018b, tr. 49).


<b>* Năng lực giao tiếp và hợp tác </b>



Năng lực giao tiếp và hợp tác được thể hiện qua giao tiếp công nghệ, một thành phần
cớt lõi của năng lực cơng nghệ. Việc hình thành và phát triển ở học sinh năng lực này được
thực hiện thông qua dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ, khuyến khích học sinh trao đổi, trình
bày, chia sẻ ý tưởng,... khi thực hiện các dự án học tập và sử dụng, đánh giá các sản phẩm
cơng nghệ được đề cập trong chương trình (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).


<b>* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo </b>


Giáo dục công nghệ có nhiều ưu thế trong hình thành và phát triển ở học sinh năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo thơng qua các hoạt động tìm tịi, sáng tạo sản phẩm mới; giải
quyết các vấn đề về kĩ thuật, công nghệ trong thực tiễn. Trong Chương trình mơn Cơng
nghệ, tư tưởng thiết kế được nhấn mạnh và xuyên suốt từ cấp tiểu học đến cấp trung học
phổ thông và được thực hiện thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn
giản đến phức tạp là điều kiện để hình thành, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

73


năng lực, thành tố của năng lực, hay một số yêu cầu cần đạt cụ thể. Giáo viên cần nghiên
cứu kĩ về năng lực chung để hiểu bản chất, cấu trúc, yêu cầu cần đạt cho từng cấp học. Từ
đó mới có cơ sở đề xuất mục tiêu phát triển năng lực cho mỗi bài dạy. Dưới đây là những
gợi ý về phương pháp, nội dung, hoạt động học tập góp phần phát triển năng lực chung cớt
lõi, được trình bày ở Bảng 2.3 sau đây (Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 39).


<i><b>Bảng 2.3. Định hướng phát triển năng lực chung cốt lõi (Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 39-41) </b></i>


<b>Năng lực chung </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>



Tự chủ và tự học


PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học dựa trên dự án


 Dạy học giải quyết vấn đề


 Dạy học thực hành


 Dạy học Algorit


 Dạy học chương trình hố
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Giao nhiệm vụ đọc SGK bài học mới cho học sinh, và khai thác
sự chuẩn bị của học sinh trong bài học mới. Nhiệm vụ phải rõ
ràng nội dung đọc và các câu hỏi, vấn đề cần thực hiện.


 Yêu cầu học sinh tìm kiếm và tóm tắt nội dung các tài liệu (từ
nhiều nguồn khác nhau) có liên quan đến nội dung bài dạy.


 Tổ chức cho học sinh thực hành, luyện tập, vận dụng các nội
dung học vào thực tiễn.


 Thảo luận nhóm, sử dụng SGK (hoặc tài liệu đọc) làm tư liệu
để học sinh đọc, trả lời câu hỏi, vấn đề cần giải quyết.


 Triệt để khai thác kĩ thuật KWLH (K: what we Know; W: What
we want to learn; L: what we Learned; H: How to learn more)



Giao tiếp và hợp tác


PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học hợp tác.


 Dạy học dựa trên dự án.


 Đóng vai.


HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Sử dụng kĩ thuật tranh biện, tranh luận, phản đối để xem xét
sâu một chủ đề, vấn đề trên nhiều phương diện khác nhau.


 Học sinh thực hiện nhiệm vụ dưới dạng bài trình bày và thể
hiện trước lớp.


 Sử dụng công cụ đánh giá thúc đẩy phát triển hợp tác nhóm
trong các hoạt động học tập.


Giải quyết vấn đề và
sáng tạo


PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học giải quyết vấn đề


 Dạy học dựa trên dự án



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

74


<b>Năng lực chung </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>


 Dạy học khám phá


 Dạy học Algorit


 Webquest.


HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Đề xuất giải pháp, ý tưởng mới thông qua kĩ thuật công não
(brainstorming) kết hợp với sử dụng sơ đồ tư duy (mind maps)


 Nhiệm vụ học tập là câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi liên
hệ kiến thức trong thực tiễn.


 Nhiệm vụ học tập ngay tại thời điểm đó, học sinh chưa có ngay
giải pháp để thực hiện.


 Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
<i>2.1.3.3. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực cơng nghệ </i>


Năng lực công nghệ và các mạch nội dung của môn công nghệ là hai trục tư tưởng chủ
đạo của mơn học, có tác động hỗ trợ qua lại. Năng lực cơng nghệ sẽ góp phần định hướng
lựa chọn mạch nội dung; ngược lại, mạch nội dung sẽ là chất liệu và mơi trường góp phần
hình thành phát triển năng lực, đồng thời cũng sẽ định hướng hoàn thiện mơ hình năng lực


cơng nghệ (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).


Năng lực công nghệ được hình thành và phát triển thơng qua các hoạt động dạy và học.
Mỗi hoạt động dạy học cụ thể đều xác định rõ mục tiêu phát triển năng lực trên cơ sở phân
tích đặc điểm nội dung dạy học và tham chiếu khung năng lực chung, năng lực công nghệ
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018b, tr. 50).


Khi biên soạn Chương trình, yêu cầu cần đạt của năng lực công nghệ đã được thể hiện
thông qua yêu cầu cần đạt trong từng mạch nội dung, chủ đề cụ thể. Theo cách đó, việc đạt
được mục tiêu dạy học trong các mạch nội dung, chủ đề cũng là đạt được yêu cầu cần đạt
của năng lực công nghệ.


Năng lực công nghệ được hình thành và phát triển thơng qua các hoạt động dạy học
trong mỗi mạch nội dung, mỗi chủ đề cụ thể. Trong mỗi bài học cụ thể cần tham chiếu đầy
đủ tới mơ hình năng lực cơng nghệ để xác định bài học đó sẽ định hướng phát triển các yêu
cầu cần đạt nào trong mô hình năng lực (Lê Huy Hồng et al., 2019, tr. 41).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

75


<i><b>Bảng 2.4. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy môn </b></i>


<i>Công nghệ theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh </i>
<i>(Theo Lê Huy Hoàng et al., 2019, tr. 42-45) </i>


<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>


Nhận thức công nghệ


Nội dung, phương pháp, hoạt động học tập triển khai theo cách dạy


thơng thường. Chú ý tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh
trên cơ sở học sinh được: suy nghĩ nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn,
hoạt động nhiều hơn, và thực hành nhiều hơn.


Giao tiếp công nghệ


NỘI DUNG


Đọc và lập các bản vẽ kĩ thuật về cơ khí, xây dựng.


Vẽ và đọc sơ đồ mạch điện, điện tử.
PHƯƠNG PHÁP


Thảo luận trong nhóm nhỏ.


Dạy học dựa trên dự án.


Đàm thoại.


HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong môn học.


Xây dựng bài trình bày, tạo tờ rơi, tạo bài viết; kết hợp với các
môn Mĩ thuật, tiếng Anh tạo ra các ấn phẩm tích hợp về các đới
tượng, hệ thớng, q trình kĩ thuật, cơng nghệ; trình bày và báo cáo
trước lớp.


Sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép để học sinh tự tìm hiểu và trình
bày lại cho thành viên khác trong nhóm về các nội dung bài học.



Học sinh dạy lại cho bạn học.


…


Sử dụng công nghệ


NỘI DUNG


 Các sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình.


 Nội dung về quá trình sản xuất chủ yếu.
PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học thực hành.


 Đóng vai.


 Dạy học Algorit.


 Dạy học tình h́ng.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Tháo, lắp sản phẩm, hệ thớng kĩ thuật, cơng nghệ để tìm hiểu cấu
tạo.


 Đọc các thông số kĩ thuật của sản phẩm, hệ thống kĩ thuật công
nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

76



<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>


 Liên hệ với thực tiễn trong gia đình của học sinh.


 …


Đánh giá công nghệ


NỘI DUNG


 Các nội dung tích hợp bảo vệ mơi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả, giáo dục tài chính.


 Các nội dung so sánh các sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, công nghệ.


 Các nội dung về sản phẩm công nghệ, ưu nhược điểm của các
sản phẩm công nghệ.


PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học dựa trên dự án.


 Dạy học tích hợp liên môn.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong môn học.


 Hoạt động so sánh về cấu tạo, thẩm mĩ, tính năng, nguyên lí làm


việc, giá thành sản phẩm công nghệ.


 Hoạt động đánh giá tác động tới môi trường của các sản phẩm,
hệ thống kĩ thuật, công nghệ.


 Xem xét mối quan hệ giữa kĩ thuật, công nghệ với con người, xã
hội.


 Trải nghiệm để so sánh, đánh giá sản phẩm, hệ thống kĩ thuật,
công nghệ.


 …


Thiết kế kĩ thuật


NỘI DUNG


 Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.


 Thiết kế kĩ thuật.
PHƯƠNG PHÁP


 Dạy học dựa trên dự án.


 Dạy học thực hành.


 Dạy học Algorit.
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


 Tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong môn học.



 Thiết kế sản phẩm kĩ thuật, công nghệ với những ràng buộc cho
trước trên cơ sở kiến thức, kĩ năng trong chương trình học tập.


 Tìm kiếm tư liệu, đọc và phân tích, tổng hợp thơng tin về sản
phẩm, hệ thớng kĩ thuật, cơng nghệ có trên thị trường.


 Quan sát, thử nghiệm, trải nghiệm và đề xuất giải pháp cải tiến
cho một sản phẩm, hệ thống kĩ thuật, công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

77


<b>Thành phần năng lực </b> <b>Nội dung, phương pháp, hoạt động dạy học </b>
<b>góp phần phát triển năng lực </b>


 Sử dụng các máy công cụ, dụng cụ cầm tay hiện thực hoá giải
pháp; đánh giá mức độ phù hợp với mục tiêu đặt ra của sản phẩm
kĩ thuật, công nghệ định thiết kế.


 Kể các câu chuyện về các nhà sáng chế, các sáng chế nổi bật và
có vai trị quan trọng đới với đời sớng con người.


 …


<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy </b></i>
<i><b>học trong môn Công nghệ </b></i>


Việc lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học không chỉ căn cứ trực tiếp vào nội dung
dạy học mà còn trực tiếp từ mục tiêu dạy học. Trong trường hợp này, sự tương tác giữa 3
yếu tố thể hiện như hình sau:



<i><b>Hình 2.3. Mối quan hệ giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp dạy học </b></i>


Với mối tương tác này, phương pháp chịu sự chi phối của mục tiêu và nội dung day
học, đồng thời nó cũng tác động trở lại làm cho mục tiêu đề ra là khả thi và nội dung dạy
học ngày một hoàn thiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

78


nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động
phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm
việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học
sinh được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.


Từ việc phân tích mới quan hệ rộng như trên, cụ thể ở mỗi chủ đề dạy học, GV cần căn
cứ yêu cầu cần đạt để xác định nội dung dạy học của chủ đề, nội dung dạy học phù hợp với
các mức độ năng lực ở mỗi lớp. Từ yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học, xác định các
phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học phù hợp. Sau đây là một sớ ví dụ minh hoạ được
thể hiện trong Bảng 2.5.


<i><b>Bảng 2.5. Bảng ma trận kết nối giữa năng lực, yêu cầu cần đạt với nội dung và phương pháp, </b></i>


<i>kĩ thuật dạy học trong môn Công nghệ </i>
<i>(Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2019, tr. 18-22) </i>


<b>Thành </b>
<b>phần năng </b>


<b>lực Công </b>
<b>nghệ </b>



<b>Yêu cầu </b>


<b>cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức - đặc điểm </b>


<b>PP, KTDH thường </b>
<b>được sử dụng </b>


<b>Nhận thức </b>
<b>công nghệ </b>
[a3]
(Xem Bảng
2.1)
[a3.1]
[a3.2]
[a3.3]


- Mô tả, làm rõ được một số vấn đề về
bản chất kĩ thuật, công nghệ;…


- Hiểu biết được tổng quan, đại cương
về những vấn đề ngun lí, cớt lõi, nền
tảng, có tính chất định hướng nghề cho
học sinh của một số công nghệ phổ biến,…
- Nhận thức được cá tính và giá trị sớng
của bản thân; tìm được những thơng tin
chính về thị trường lao động, yêu cầu và
triển vọng của một số ngành nghề trong
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ,…



Phương pháp triển
khai theo cách dạy
thơng thường. Chú ý
tích cực hoá hoạt
động học tập của học
sinh trên cơ sở học
sinh được: suy nghĩ
nhiều hơn, thảo luận
nhiều hơn, hoạt động
nhiều hơn, và thực
hành nhiều hơn.

<b>Giao tiếp </b>
<b>công nghệ </b>
[b3.2]
(Xem Bảng
2.1)
[b3.1]
[b3.2]


- Đọc và lập các bản vẽ kĩ thuật về cơ
khí, xây dựng.


- Vẽ và đọc sơ đồ mạch điện, điện tử.


Thảo luận trong nhóm
nhỏ.


- Dạy học dựa trên dự
án.


<b>Sử dụng </b>
<b>công nghệ </b>
<b>[c.3] </b>
(Xem Bảng
2.1)
[c3.1]
[c3.2]
[c3.3]
[c3.4]
[c3.5]


- Các sản phẩm công nghệ phổ biến
trong gia đình.


- Nội dung về quá trình sản xuất chủ
yếu.


- Dạy học thực hành.
- Đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

79
<b>Đánh giá </b>


<b>công nghệ </b>


[d3]


(Xem Bảng
2.1)
[d3.1]


[d3.2]


- Các nội dung tích hợp bảo vệ môi
trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, giáo dục tài chính.


- Các nội dung so sánh các sản phẩm,
hệ thống kĩ thuật, công nghệ.


- Các nội dung về sản phẩm công nghệ,
ưu nhược điểm của các sản phẩm công
nghệ.


- Dạy học dựa trên dự
án.


- Dạy học tích hợp
liên mơn.


<b>Thiết kế kĩ </b>
<b>thuật </b>


[e3]


(Xem Bảng
2.1)
[e3.1]
[e3.2]


- Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.


- Thiết kế kĩ thuật.


- Dạy học dựa trên dự
án.


- Dạy học thực hành.
- Dạy học Algorit.


<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Công nghệ </b>


<i><b>2.2.1. Dạy học dựa trên dự án </b></i>


Những vấn đề cơ bản của dạy học dựa trên dự án đã được trình bày ở Nội dung 1 (khái
niệm, cách tiến hành, điều kiện sử dụng). Trong Nội dung 2 chúng tơi tập trung phân tích
trên khía cạnh sử dụng trong mơn Cơng nghệ kèm theo ví dụ minh hoạ.


<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>


Bước đầu tiên trong việc thiết kế dự án là phải xác định các mục tiêu/yêu cầu cần đạt
về phẩm chất và năng lực học sinh cần đáp ứng được khi hoàn thành dự án.


Từ nội dung bài học (thường là những bài học có nhiều ứng dụng trong thực tiễn), giáo
<b>viên hình thành ý đồ tổ chức bài học thành dự án và suy nghĩ về ý tưởng dự án: </b>


<b>− Giáo viên luôn cần phải nhìn thấy, phát hiện được những vấn đề thực tiễn đang diễn </b>
<b>biến trong cuộc sớng xung quanh có liên quan đến nội dung bài học. </b>


<b>− Nhận thấy những vấn đề lớn mà thế giới đang phải đới mặt (ví dụ: khủng hoảng năng </b>
lượng, ơ nhiễm mơi trường, biến đổi khí hậu,...)



<b>− Lựa chọn được các nội dung thích hợp và chỉnh sửa chúng cho phù hợp với mục tiêu </b>
của dự án đề ra.


<b>− Dạy học dựa trên dự án được sử dụng khá phổ biến trong dạy học, trong đó có mơn </b>
Cơng nghệ. Dạy học dựa trên dự án là một hình thức dạy học quan trọng để thực hiện
quan điểm dạy học hiện đại như: định hướng vào người học, định hướng hành động, dạy
học giải quyết vấn đề và quan điểm dạy học tích hợp. Dạy học dựa trên dự án góp phần gắn
lí thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội, tham gia tích cực vào
việc đào tạo năng lực tự chủ và tự học, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết các vấn đề
phức hợp, tinh thần trách nhiệm và khả năng cộng tác làm việc của người học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

80


và xã hội xung quanh (thực tế ngoài thiên nhiên; tham quan các cơ sở sản xuất,... ). Do vậy,
rất thuận lợi cho việc tổ chức dạy học dựa trên dự án, nhằm tạo điều kiện cho học sinh giải
quyết các vấn đề thực tiễn bằng các việc làm cụ thể, khoa học.


<b>− Dạy học dựa trên dự án là có nhiều lợi thế trong việc phát triển năng lực nhận thức công </b>
nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ thuật. Mặt khác,
qua dạy học dựa trên dự án, HS được tạo cơ hội để phát triển các năng lực chung và các phẩm
<i>chất, như yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. </i>


<b>− Trong môn Công nghệ, dạy học dựa trên dự án được thực hiện qua các nội dung như </b>
điều tra, khảo sát, thực hiện theo quy trình cơng nghệ, thiết kế sản phẩm,… để tìm hiểu thực
trạng vấn đề, thành tựu hoặc thực hiện một quy trình cơng nghệ, thiết kế một sản phẩm ứng
dụng. Một số yêu cầu cần đạt có thể tổ chức dạy học dựa trên dự án trong Chương trình
mơn Cơng nghệ 2018 như sau:


+ Thực hiện được dự án về rừng và các biện pháp bảo vệ rừng (tìm hiểu khái niệm về


rừng, tìm hiểu về vai trị của rừng, tìm hiểu về việc phân loại rừng theo mục đích sử dụng,
tìm hiểu một sớ loại rừng phổ biến ở Việt Nam hiện nay và các biện pháp bảo vệ rừng).


+ Thực hiện được dự án về an toàn điện (tai nạn điện có gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến sức khoẻ con người hay không? Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân
nào? Làm thế nào để tránh xảy ra tai nạn điện, một số biện pháp an toàn điện khi sử dụng
điện, sửa chữa điện chúng ta cần lưu ý những điều gì?).


+ Thực hành nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây.


+ Thực hiện dự án động cơ đớt trong dùng cho ơ tơ (tìm hiểu về ơ tơ, tìm hiểu về động
cơ đớt trong trên ơ tơ, tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại hệ thớng truyền lực, tìm hiểu về
cấu tạo chung và ngun lí làm việc của hệ thớng truyền lực).


<b>− Quá trình thực hành làm dự án thường được thực hiện trong thời gian dài, kết hợp </b>
các khâu làm việc ở nhà, ngoài tự nhiên với ở lớp. Cần thiết thực hiện theo nhóm, để có sự
hỗ trợ, giúp đỡ nhau hồn thành nhiệm vụ. GV cần giao rõ nhiệm vụ, yêu cầu nhóm HS lập
kế hoạch cụ thể, phân công nhiệm vụ thực hiện, theo dõi sát sao trong quá trình thực hiện
để nắm bắt tình hình, điều chỉnh nếu HS làm không đúng hướng. Ở trên lớp là giai đoạn
HS báo cáo sản phẩm, thảo luận, giáo viên nhận xét, đánh giá, kết luận. Quá trình thực hiện
dự án HS cần giữ lại các minh chứng để làm hồ sơ học tập, nhằm tự đánh giá hoạt động của
nhóm và làm cơ sở cho đánh giá đồng đẳng và đánh giá của GV. Cần có tiêu chí đánh giá
dự án rõ ràng, cụ thể và phải được công bố từ đầu cho HS.


GV cần lập kế hoạch và tìm hiểu thực tiễn trước khi tổ chức thực hiện dự án để dự kiến
những khó khăn, tình h́ng phát sinh và cách giải quyết, khắc phục. Đồng thời, cần xây
dựng hệ thống các biểu mẫu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức HS thực hiện dự
án, báo cáo dự án, đánh giá dự án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

81



của lớp trong quá trình thực hiện dự án. Cần sự tích hợp cơng nghệ, đặc biệt là CNTT để
việc thực hiện, theo dõi, báo cáo, lưu trữ dự án được thuận lợi hơn.


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề: “Cơng nghệ cơ khí”, nội dung: “Cơ khí động lực - Ơ tơ” với u cầu </i>
cần đạt: Trình bày được vai trị của ơ tơ trong đời sống và sản xuất; mô tả được cấu tạo
chung của ơ tơ dưới dạng sơ đồ khới; trình bày được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các
bộ phận chính trên ơ tơ; nhận biết được những nội dung cơ bản về sử dụng, bảo dưỡng ô tô
<i>và an toàn khi tham gia giao thông (Cơng nghệ 11, tr. 32-33). </i>


GV có thể sử dụng “Dạy học dựa trên dự án” nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức
của học sinh như: dạy học nhóm, kĩ thuật mảnh ghép để góp phần hình thành và phát triển
phẩm chất, năng lực đánh giá công nghệ cho học sinh. Gồm 3 giai đoạn sau đây:


<b>TÊN DỰ ÁN: TÌM HIỂU VỀ Ơ TƠ</b>7


<i>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


GV có thể sử dụng phương pháp đàm thoại kết
hợp nêu vấn đề để giới thiệu bài. Một số gợi ý:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi HS
trong nhóm liệt kê ra giấy tên gọi của ô tô mà
bản thân đã biết. Mơ tả những bộ phận chính
của xe theo hiểu biết của mình.


- GV yêu cầu lần lượt đại diện mỗi nhóm lên


bảng viết kết quả của nhóm mình.


- GV dẫn dắt: Để hiểu rõ về đặc điểm của các
loại ô tô mà các em vừa trình bày thì chúng ta
sẽ thực hiện một dự án với tên gọi “Tìm hiểu
về Ơ tơ”.


- GV chia lớp thành ba nhóm và mỗi nhóm sẽ thực
hiện một nhiệm vụ của dự án, cụ thể như sau:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về động cơ đốt trong trên
ô tô.


Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại
hệ thống truyền lực.


Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về cấu tạo chung và
ngun lí làm việc của hệ thớng truyền lực.
- GV cung cấp cho các nhóm những yêu cầu
cần thực hiện trong từng nhiệm vụ, hướng dẫn,
tổ chức cho HS thảo luận nhóm để lập kế hoạch
thực hiện dự án như: phân công nhiệm vụ, cách
thức hoạt động nhóm, vai trị của từng thành
viên trong nhóm,…


- HS thảo luận nhóm, trình bày những kiến thức
thực tế của bản thân, thớng nhất câu trả lời của
nhóm, liệt kê các bộ phận (phần, cơ cấu, hệ
thớng) chính của một xe ơ tơ cần phải có.
- Cử đại diện lên trình bày câu trả lời của nhóm.



- Lắng nghe, tiếp thu nhiệm vụ và hình dung
cách tiến hành dự án.


- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, đọc kĩ nội
dung u cầu trong nhiệm vụ của nhóm mình.


- Các nhóm lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ:
phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên trong
nhóm, yêu cầu sản phẩm và thời gian hoàn
thành.




7<i><sub> Lê Huy Hoàng và CS (2019), Hướng dẫn dạy học môn Công nghệ Trung học phổ thơng theo chương trình giáo </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

82


<i>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


Để thực hiện nhiệm vụ của dự án, GV sẽ cung
cấp các câu hỏi để HS hình dung các cơng việc
cần thực hiện:


Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về động cơ đốt trong trên
ô tô.


Một số câu hỏi gợi ý:



1. Động cơ đốt trong dùng cho ơ tơ có đặc điểm
gì?


2. Vì sao động cơ dùng cho ô tô phải yêu cầu
tốc độ cao?


3. Tại sao lại yêu cầu động cơ phải có kích
thước và trọng lượng nhỏ gọn?


4. Vì sao động cơ trên ô tô thường làm mát
bằng nước, ít làm mát bằng khơng khí?


5. Trình bày các u cầu kĩ thuật khi bớ trí động
cơ đốt trong trên ô tô.


6. Hãy nêu cách bớ trí động cơ mà em biết.
7. Theo em thì động cơ dùng trên ơ tơ có thể
đặt ở vị trí nào trên xe, ở đầu xe, đi xe hay ở
giữa xe?


8. Theo em thì động cơ thường được đặt ở đầu
xe, đuôi xe hay giữa xe? Tại sao?


9. Em hãy cho biết ưu, nhược điểm của mỗi
cách bớ trí động cơ trên ơ tơ.


Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về nhiệm vụ và phân loại
hệ thống truyền lực.


Một số câu hỏi gợi ý:



1. Trên ô tô, momen quay được truyền từ đâu
đến đâu?


2. Tại sao hệ thống truyền lực lại phải có nhiệm
vụ đổi chiều quay?


3. Tại sao hệ thống truyền lực lại phải ngắt
được momen?


4. Để phân loại hệ thống truyền lực căn cứ vào
yếu tớ nào?


5. Em có biết người ta gọi ơ tơ một cầu, hai cầu
nghĩa là gì không?


6. Thế nào là xe một cầu chủ động, xe hai cầu
chủ động, xe có tất cả các cầu đều là chủ động?
7. Em có biết người ta gọi xe số sàn và xe số tự
động nghĩa là gì khơng?


- HS thực hiện nhiệm vụ của mình theo bảng
lập kế hoạch của nhóm, tiến hành thu thập
thơng tin, tìm kiếm dữ liệu để hồn thành nội
dung mình đảm nhiệm.


- Các nhóm thớng nhất, dần hồn thiện sản
phẩm, bổ sung để hoàn thiện và cử người báo
cáo kết quả thực hiện của nhóm mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

83


Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về cấu tạo chung và
ngun lí làm việc của hệ thớng truyền lực
Một số câu hỏi gợi ý:


1. Động cơ được đặt ở đầu hay đuôi xe ô tô?
2. Hộp sớ, li hợp đặt ở vị trí nào của xe?
3. Để bánh xe chủ động quay được thì cần có
bộ phậm nào? Nới từ đâu đến đâu?


4. So sánh các bớ trí hệ thớng truyền lực.
5. Động lực của ô tô được tạo ra từ đâu?
6. Mô tả đường truyền momen trên hệ thống
truyền lực.


7. Khi muốn thay đổi tốc độ của xe, người lái
tác động vào những bộ phận nào?


8. Tại sao trong hộp sớ lại phải có sớ “MO” (số
không)?


<i>Giai đoạn 3: Đánh giá dự án </i>


<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


<i>* Báo cáo kết quả thực hiện </i>


GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thực hiện
thông qua hình thức poster hoặc trình chiếu


PowerPoint, sản phẩm (nếu có).


- Theo dõi phần trình bày của các nhóm và các
hoạt động của thành viên trong nhóm.


- GV lắng nghe và hỗ trợ các nhóm trả lời câu
hỏi của các nhóm khác (nếu cần).


- Nhận xét, góp ý các câu hỏi, trả lời của HS.
<i>* Đánh giá </i>


- GV tổ chức cho HS tham gia quá trình đánh
giá các tiểu dự án của các nhóm khác nhau.
- GV hoàn thiện phiếu đánh giá của mình và
yêu cầu các nhóm tự đánh giá và cho điểm các
thành viên trong nhóm cũng như đánh giá kết
quả của các nhóm khác.


- GV tổng hợp các phiếu đánh giá và cơng bớ
kết quả của từng nhóm cũng như của từng HS.
Tuyên dương, khen thưởng, ghi nhận sự cố
gắng của các nhóm.


- GV có thể gợi ý cho HS hướng nghiên cứu
tiếp theo cũng như những nhiệm vụ các em cần
hoàn thiện cho dự án này.


- HS báo cáo kết quả thực hiện dự án của mình
theo từng tiểu chủ đề đã được giao từ tiết đầu
tiên dựa trên các câu hỏi gợi ý và những thơng


tin thu thập được trong q trình tìm hiểu và
thu thập thông tin.


Một thành viên trong nhóm báo cáo, thuyết
minh cho sản phẩm của nhóm. Khi trao đổi
nhận xét, đánh giá, thảo luận trong lớp thì các
thành viên khác có thể tham gia phát biểu.


- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến và có thể
đặt ra các câu hỏi.


- HS hoàn thiện phiếu đánh giá sản phẩm của
các nhóm khác.


- Tiến hành tự đánh giá trong nhóm một cách
khách quan theo bảng phân công nhiệm vụ đã
lập từ tiết đầu.


- HS chú ý lắng nghe.


<i><b>2.2.2. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

84


<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng </i>


<b>− GV xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng lực </b>
đặc thù của học sinh trong từng chủ đề.


<b>+ GV tạo ra tình huống có vấn đề tuỳ theo trình độ của HS: </b>



GV đặt vấn đề/GV nêu vấn đề/GV cung cấp thông tin để tạo tình h́ng/GV đặt HS
vào trong hồn cảnh phải tự tìm kiếm ra vấn đề để giải quyết (hồn cảnh của chính HS hoặc
hồn cảnh của cộng đồng cần giải quyết).


Vấn đề cần giải quyết có nhiều mức độ: mô tả sản phẩm công nghệ, tác động của sản
phẩm cơng nghệ đó với con người, tự nhiên và xã hội (NL nhận thức công nghệ) cho đến
phát hiện nhu cầu xã hội cần giải quyết từ đó đề xuất đưa ra giải pháp hay tự tạo được sản
phẩm công nghệ (NL thiết kế kĩ thuật).


<b>+ Phát hiện vấn đề: </b>


HS phát hiện, nhận dạng, phát biểu vấn đề nảy sinh cần giải quyết. Trong tình h́ng
có q nhiều vấn đề HS phải lựa chọn vấn đề chính cần giải quyết. (Có trường hợp HS
không phát hiện được vấn đề cần giải quyết, GV là người hỗ trợ gợi ý vấn đề).


<b>+ Tìm giải pháp: </b>


HS tự đề xuất các giải pháp, kế hoạch giải quyết vấn đề. Nếu HS khơng thể tự đề xuất
thì người GV chính là cầu nối nâng đỡ gợi ý nêu cách GQVĐ, HS là người lựa chọn tìm ra
cách GQVĐ.


<b>+ Thực hiện giải pháp hay kế hoạch: </b>


GV linh hoạt: HS thực hiện - GV hướng dẫn; HS thực hiện - GV giúp đỡ khi cần thiết;
HS thực hiện kế hoạch GQVĐ.


<b>+ Đánh giá kết quả: </b>


Đưa ra tiêu chí dựa trên YCCĐ.



GV linh hoạt: GV đánh giá; HS + GV cùng đánh giá; HS tự đánh giá dựa trên YCCĐ
hay người sử dụng.


<i>2.2.2.2. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ trồng trọt”, nội dung “Công nghệ giống cây trồng” với </i>
<i>yêu cầu cần đạt “Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống </i>
<i>vơ tính” (Cơng nghệ 10, tr. 39). </i>


<i>GV có thể sử dụng “Dạy học giải quyết vấn đề” với hình thức “dạy học theo nhóm” </i>
để góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sử dụng công nghệ và năng lực
đánh giá công nghệ cho HS. Gồm 4 bước sau đây:


<i><b>Bước 1. Định hướng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

85


lời là bác mua ở Hội chợ, nhưng lâu lắm rồi khơng cịn tổ chức nữa. Bác bảo Hùng lấy hạt
giống đem về trồng. Nhưng Hùng nghĩ trồng bằng hạt thì lâu lắm, khi nào mới có trái để ăn.
Em hãy đề xuất các cách có thể nhân nhanh giống vũ sữa của bác An để trồng? Trong
cách cách đó, cách nào là tớt nhất.


<i><b>Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu </b></i>


<b>− GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề trên. </b>
<b>− GV yêu cầu HS thảo luận thêm: </b>


+ Vì sao khơng chọn cách giâm cành cho nhanh? Có phải tất cả các lồi đều có thể
giâm cành hay không?



+ Em hãy liệt kê một số cây ở địa phương có thể nhân giớng bằng giâm, chiết, ghép,...
<i><b>Bước 3. Thực hiện kế hoạch </b></i>


<b>− HS làm việc theo nhóm nhỏ: </b>


+ Thảo luận về cách nhân nhanh giống cây vú sữa: chiết cành, ghép cành,....
+ So sánh và chọn ra cách tốt nhất.


<b>− Các nhóm báo cáo cách giải quyết. </b>


<b>− Báo cáo: Chọn cách chiết cành, ghép mắt, ghép chồi để nhân giớng. Trong đó chiết </b>
cành là phù hợp nhất.


<b>− Thảo luận: </b>


+ Để giâm cành thành cơng phụ thuộc vào đặc tính của từng lồi, đó là khả năng tạo
mơ sẹo, ra rễ của cây.


+ Giâm: khoai lang, rau ngót,...
+ Chiết: cam, chanh, bưởi,...
+ Ghép: hoa hồng,...


<i><b>Bước 4. Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b></i>
GV nhận xét, kết luận.


<i><b>2.2.3. Dạy học trực quan </b></i>
<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>


<i><b>* Khái niệm </b></i>



Dạy học trực quan là cách thức mà GV sử dụng những phương tiện trực quan (PTTQ)
làm cơng cụ hỗ trợ HS hình thành năng lực và phẩm chất.


Phương tiện trực quan là tất cả những phương tiện được sử dụng vào trong quá trình
dạy học giúp chuyển biến nội dung hình thành mục tiêu dạy học.


<i><b>* Phân loại các phương pháp dạy học trực quan </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

86


<i>a) Phương pháp quan sát vật mẫu </i>


Phương pháp quan sát là phương pháp học sinh hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của vật mẫu.


<i>b) Phương pháp trình bày trực quan </i>


Phương pháp trình bày trực quan là phương pháp hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của các sự vật và
hiện tượng một cách có mục đích, từ đó rút ra những kết luận cần thiết cho một bài kĩ thuật.


<i>c) Phương pháp diễn trình </i>


Phương pháp diễn trình là phương pháp dạy học trong đó giáo viên trình bày các thao
tác với đồ dùng dạy học và lời nói ngắn gọn để học sinh trực tiếp quan sát nhằm nhận thức
đúng đắn sự vật, hiện tượng, các thí nghiệm,… hoặc các thao tác thuộc kĩ năng, kĩ xảo nghề
nghiệp.


<b>− Người học có thể học thơng qua sự huớng dẫn của giáo viên, nhưng cũng có thể học </b>


qua việc quan sát và bắt chước hành vi của người khác.


<b>− Sự diễn trình tạo ra cầu nới giữa lí thuyết và thực hành. </b>
<i><b>* Đặc điểm của các phương pháp dạy học trực quan </b></i>


<i><b>Dạy học trực quan tạo điều kiện cho học sinh khám phá được kiến thức để hình thành </b></i>
kĩ năng, năng lực và phát triển phẩm chất qua các giác quan: nghe, nhìn, ngửi, nếm, sờ.
Chúng ta cần chú ý các đặc điểm sau:


<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của học sinh trong quá trình quan sát </b>
từ đó hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.


<b>− Các PTTQ cần phải được lựa chọn phù hợp với mục đích, yêu cầu của bài học. </b>
<b>− Các PTTQ cần được chuẩn bị kĩ để tất cả học sinh có thể nhận biết được dấu hiệu </b>
bên ngoài cũng như bản chất của sự vật, hiện tượng.


<b>− GV trình bày những PTTQ cũng như các thao tác theo một trình tự nhất định phù </b>
hợp nội dung cần đạt.


<b>− GV sử dụng PTTQ một cách hợp lí, linh hoạt: đúng lúc, đúng nơi kết hợp với lời nói </b>
để học sinh tiếp thu có hiệu quả.


<b>− PTTQ phải bảo đảm khoảng cách và ánh sáng cho tất cả HS quan sát sự vật, hiện </b>
tượng rõ ràng, đầy đủ.


<b>− Phương pháp quan sát giúp cho học sinh có kiến thức để mô tả được vật mẫu hay </b>
sản phẩm theo yêu cầu.


<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho học sinh có kiến thức về các bước làm (quy </b>
trình) để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự vật, hiện tượng theo yêu cầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

87


<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>
<i>Bước 1: Chuẩn bị PTTQ </i>


Giáo viên chuẩn bị các PTTQ cần thiết (tranh hình, dụng cụ, máy móc, thiết bị, video,...)
phù hợp với chủ đề bài học.


<i>Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </i>


<b>− Xác định mục tiêu học tập dựa trên mục tiêu chung của bài học. </b>
<b>− Lựa chọn phương tiện phù hợp và bảo đảm đạt hiệu quả. </b>


<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác </b>
nhau nhằm rèn kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao
tác kĩ thuật).


<b>− Học sinh tự đánh giá so với mục tiêu học tập đã đưa ra. </b>
<i>Bước 3: Sử dụng PTTQ </i>


<b>− Xác định mục đích sử dụng PTTQ: kiểm tra đánh giá bài cũ, giới thiệu bài mới, dạy </b>
bài mới, cũng cố, ôn tập,…


<b>− Giáo viên nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cần khai thác, cần có được từ phương </b>
tiện trực quan đó.


<b>− Nêu rõ các câu hỏi trong nhiệm vụ quan sát trước khi treo, giao tranh, vật mẫu hay </b>
cho xem biểu diễn (trên video hay người diễn trình).



<b>− GV sử dụng PTTQ linh hoạt, hợp lí, đúng lúc, đúng nơi để việc tiếp thu của HS có </b>
hiệu quả.


<b>− Để phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác GV tổ chức cho HS làm việc cá </b>
nhân, cặp đơi hay nhóm.


<b>− HS giới thiệu phương tiện trực quan (tên phương tiện, đặc điểm hình dáng, kích </b>
thước, màu sắc, cấu tạo,... của sự vật, hiện tượng).


<b>− Giáo viên tổng hợp chốt kiến thức cần thiết. </b>


<b>− Mở rộng hình thức đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau hay GV nhận </b>
xét, đánh giá HS.


<i>Bước 4: Rút kinh nghiệm và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </i>


<b>− So với yêu cầu và mục tiêu học tập GV nhìn ra được ưu điểm và hạn chế của PPDH. </b>
Từ đó, điều chỉnh kế hoạch bài dạy cho lần sau.


<i>2.2.3.3. Định hướng sử dụng </i>


<b>− GV xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng lực </b>
đặc thù của học sinh trong từng chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

88


<b>− Các PTTQ cần phải được lựa chọn, chuẩn bị kĩ, đảm bảo ánh sáng và khoảng cách </b>
để học sinh có thể nhận biết được dấu hiệu bên ngồi cũng như bản chất của sự vật, hiện
tượng phù hợp, với mục đích, yêu cầu của bài học.



<b>− GV trình bày những PTTQ cũng như các thao tác theo một trình tự nhất định, hợp </b>
lí, linh hoạt, đúng nơi, đúng lúc để học sinh tiếp thu có hiệu quả.


<b>− Phương pháp quan sát giúp cho học sinh có kiến thức để mơ tả được vật mẫu hay </b>
sản phẩm công nghệ theo yêu cầu (NL nhận thức cơng nghệ).


<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho học sinh có kiến thức về các kí hiệu, bản </b>
vẽ, các quy trình để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự vật, hiện tượng theo
yêu cầu (NL giao tiếp cơng nghệ). Từ nền tảng này học sinh có thể đọc được cách sử dụng
các thiết bị, sản phẩm cơng nghệ phổ biến trong gia đình (NL sử dụng cơng nghệ).


<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho học sinh có kiến thức về các thao tác để hoàn thành </b>
sản phẩm. Bước đầu xác định được sở thích năng lực của bản thân có phù hợp với ngành
nghề hay không? (NL nhận thức).


<b>− Trong khi dạy học trực quan, GV phối hợp với các phương pháp khác để nâng cao </b>
hiệu quả quan sát.


Khi tổ chức tham quan GV cần cho học sinh thấy sự kết hợp nhuần nhuyễn các phương
pháp này làm bật được ý nghĩa của sản phẩm công nghệ, quy trình cơng nghệ, bản chất
cơng nghệ trong mối quan hệ với con người, tự nhiên, xã hội,… Từ đó, học sinh nhận thức
được những vấn đề cớt lõi về sở thích, năng lực bản thân là một trong những nền tảng cho
việc định hướng nghề nghiệp.


<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>


Cần phối hợp với phương pháp thuyết trình, phương pháp vấn đáp gợi mở với việc trình
bày các phương tiện trực quan trong phương pháp dạy học trực quan. Có hai hình thức phối
hợp như sau:



(1) Dưới sự tổ chức và hướng dẫn của GV, HS quan sát trực tiếp các vật mẫu, sự vật,
hiện tượng. Từ đó, chính HS rút ra những đặc điểm, thuộc tính, những mới quan hệ của
chúng, những kết luận.


(2) Trên cơ sở quan sát các đối tượng và dựa vào tri thức đã học của HS, GV dẫn dắt
HS sử dụng các biện pháp logic diễn dịch hay quy nạp, nêu ra các mối liên hệ giữa các sự
vật, hiện tượng, từ đó rút ra kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

89


<i>2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ điện - Điện tử”, nội dung “Linh kiện điện tử” với yêu cầu </i>
<i>cần đạt “Nhận biết, đọc số liệu kĩ thuật, lựa chọn, kiểm tra được một số linh kiện điện tử </i>
<i><b>phổ biến” (Công nghệ lớp 12, tr. 36). </b></i>


<b>GV có thể sử dụng “Dạy học trực quan” với 4 bước sau đây: </b>
<i><b>Bước 1: Chuẩn bị PTTQ </b></i>


<b>− GV chuẩn bị hình ảnh về một số linh kiện điện tử phổ biến trên powerpoint. </b>


<b>− Giáo viên phát phiếu học tập số 1 (tuỳ theo lượng kiến thức mà GV muốn truyền đạt </b>
cho học sinh sớ lượng trong phiếu có thể tăng hay giảm).


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (A5) </b>


Các em hãy quan sát hình ảnh sau và ghi tên các linh kiện điện điện tử phổ biến trong
hình theo đúng thứ tự (tuỳ theo số lượng linh kiện điện tử mà giáo viên điều chỉnh lại số
thứ tự trong phiếu):



1. 5. 9. 13. 17. 21.


2. 6. 10. 14. 18. 22.


3. 7. 11. 15. 19. 23.


4. 8. 12. 16. 20. 24.


<i><b>Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </b></i>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn hình ảnh trên slide và ghi lại tên các linh kiện điện tử
được hiển thị.


<i><b>Bước 3: Sử dụng PTTQ </b></i>


<b>− Giáo viên trình chiếu hình ảnh về một số linh kiện điện tử phổ biến trên powerpoint </b>
(mỗi hình hiển thị trong 2 giây).


<b>− Giáo viên đưa ra đáp án. </b>


<i><b>Bước 4: Rút kinh nghiệm và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </b></i>


GV rút kinh nghiệm và chỉnh sửa lại kế hoạch bài dạy cho phù hợp với mục tiêu và yêu
cầu cần đạt của bài học.


<i>Qua ví dụ trên học sinh nhận biết được một số linh kiện điện tử phổ biến, học sinh hình </i>
thành được NL nhận thức công nghệ.


<i><b>2.2.4. Dạy học thực hành </b></i>
<i>2.2.4.1. Khái niệm </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

90


Dạy học thực hành là phương pháp dạy học dựa vào sự quan sát và thực nghiệm tự lực
của HS dưới sự hướng dẫn của GV thể hiện bằng lời nói, câu hỏi, bài tập thực hành, thao
tác nhằm giúp cho HS rõ và vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành và rèn luyện kĩ năng,
kĩ xảo nghề nghiệp.


<i><b>* Phân loại dạy học thực hành </b></i>
<i>a) Dạy học thực hành theo mẫu </i>


Dạy học thực hành theo mẫu là phương pháp trong đó GV làm mẫu HS làm theo hay
HS làm theo mẫu GV đưa.


<i>b) Dạy học thực hành luyện tập </i>


Dạy học thực hành luyện tập là phương pháp sau khi HS làm được và hiểu rõ quy trình
làm ra sản phẩm, HS tự mình làm lại cho thuần thục có thể thiết kế dụng cụ hay sản phẩm
mình ḿn.


<i>c) Dạy học thực hành theo quy trình sản xuất </i>


Dạy học thực hành theo quy trình sản xuất là phương pháp rèn luyện HS có kĩ năng, kĩ xảo
để thực hiện, sửa chữa, tháo ráp từ đó HS có thể thiết kế dụng cụ hay sản phẩm mình ḿn.


<i><b>* Đặc điểm của dạy học thực hành </b></i>


<b>− Dạy học thực hành là phương pháp dạy học tích cực, vừa có thể dùng dạy bài mới, </b>
cũng cớ, ơn tập, hồn thiện, đào sâu, vừa vận dụng và khẳng định đúng đắn các kiến thức
lí thuyết kĩ thuật.



<b>− Hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo kĩ thuật. </b>


<b>− Hình thành và phát triển tư duy, bồi dưỡng năng lực kĩ thuật. </b>
<b>− Thực hiện được một sớ quy trình kĩ thuật đơn giản phổ biến. </b>


<b>− Đưa ra được một số nhận xét về tính thẩm mĩ, tính hiệu quả và sự an tồn khi sử dụng. </b>
<b>− Có khả năng lựa chọn sản phẩm công nghệ phù hợp với tiêu chí đánh giá. </b>


<i>2.2.4.2. Cách tiến hành </i>


<i><b>* Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành. </b></i>
<b>− Xác định mục tiêu thực hành dựa trên mục tiêu chung của bài học, hướng dẫn HS </b>
xác định và phân tích rõ mục tiêu cần thực hành.


<b>− Lập kế hoạch và chuẩn bị những điểm chính, chỗ then chớt cho thực hành có hiệu quả. </b>
<b>− Chuẩn bị phương tiện thực hành và địa điểm cho HS thực hành. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

91


<i><b>* Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>


<b>− Phổ biến nội quy an tồn cho phịng thực hành. Nhấn mạnh những yếu tớ an tồn </b>
cho nội dung sắp tổ chức.


<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ về các thao tác trước khi thực hành, trong khi </b>
thực hành và sau khi thực hành (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác nhau nhằm rèn
kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao tác kĩ thuật).


<b>− GV trình bày cho HS biết sẽ làm mẫu cái gì? </b>



+ Nêu khái qt tồn bộ các thao tác thực hành ngay lúc đầu.
+ Cho xem mơ hình hay vật thật trước.


+ Làm mẫu các thao tác và giải thích cùng một lúc.


<i><b>* Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
<b>− HS phải nêu lại hoặc trình bày quy trình làm ra sản phẩm. </b>


<b>− GV đặt câu hỏi kiểm tra những điểm chính HS cần thực hành tốt. </b>
<b>− GV tổ chức cho HS tiến hành thực hành theo các bước đã xác định. </b>


<b>− Với những bài học khó, GV có thể làm mẫu lại cho HS hoặc dùng video hướng dẫn </b>
cho HS.


<i><b>* Chú ý: </b></i>


<b>− GV quan sát cả lớp trong lúc thực hành để bảo đảm an tồn cho cả lớp. </b>
<b>− Dự trù tớt nhất những tình h́ng có thể xảy ra để HS tiếp tục thực hành tốt. </b>
<i><b>* Bước 4: HS xử lí sớ liệu, rút ra kết luận khoa học/Viết báo cáo thực hành </b></i>


<b>− GV hướng dẫn HS cách hoàn chỉnh sản phẩm thu được, so sánh với yêu cầu sản </b>
phẩm đưa ra.


<b>− GV hướng dẫn HS làm báo cáo thực hành. </b>
<i><b>* Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>


Hình thức kiểm tra đánh giá: cá nhân HS tự đánh giá, cá nhân đánh giá lẫn nhau, các
nhóm đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng đẳng), nhóm tự đánh giá. GV đánh giá HS.



Rút kinh nghiệm từng cá nhân hay từng nhóm.


Sau khi kết thúc nội dung thực hành, GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh
kế hoạch bài dạy.


<i><b>Chú ý: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

92


<b>− Hình thành kĩ năng chun mơn: có khả năng hồn thành sản phẩm cơ bản. Đọc </b>
được các bảng vẽ, quy trình cơng nghệ ở một sớ lĩnh vực sản xuất giản đơn nên phát triển
NL giao tiếp công nghệ.


<b>− HS tự đánh giá, phân tích, phát triển kĩ năng tư duy kĩ thuật do đó phát triển NL đánh </b>
giá công nghệ.


<b>− HS có thói quen giữ gìn an tồn, tiết kiệm, chính xác, trung thực và có trách nhiệm. </b>
<b>− HS hứng thú, kích thích óc tị mị và sáng tạo, phát hiện ra những nhu cầu, những </b>
vấn đề cần giải quyết trong hồn cảnh nhất định. Từ đó, HS có thể đề xuất được giải pháp
và tạo được sản phẩm công nghệ đơn giản. HS phát triển NL thiết kế kĩ thuật.


<b>− Phải có đủ dụng cụ, nguyên vật liệu, thiết bị thích hợp với nội dung bài thực hành </b>
theo cá nhân hay nhóm.


<b>− Mất nhiều thời gian và không hiệu quả nếu không chuẩn bị tốt cho giờ thực hành. </b>
<b>− Nếu GV khơng linh hoạt thì sẽ tạo tâm lí phụ thuộc ở những bạn khơng giỏi và tâm </b>
lí nhàm chán đới với HS có năng lực.


<i>2.2.4.3. Định hướng sử dụng </i>



<b>− GV xác định rõ yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung, năng lực </b>
đặc thù của học sinh trong từng chủ đề.


<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của học sinh trong quá trình thực hành </b>
từ đó hướng dẫn cách thực hành.


<b>− HS cần được trang bị cơ sở lí thuyết và hiểu được kĩ thuật máy móc trước khi thực </b>
hành.


<b>− Chuẩn bị kĩ, phòng học, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. </b>
<b>− Dạy học thực hành làm theo mẫu được sử dụng với những nội dung hình thành các </b>
thao tác cơ bản, đơn giản cho đến những nội dung có thao tác khó và phức tạp vừa phải.
Học sinh có thể thực hiện được những những thao tác sơ cứu đơn giản khi gặp sự cố trong
sử dụng sản phẩm công nghệ hay thực hiện một cơng đoạn quy trình cơng nghệ trồng trọt,
chăn nuôi hay tạo ra sản phẩm đơn giản.(NL sử dụng cơng nghệ). Từ đây học sinh có khả
năng độc lập đưa ra nhật xét về sản phẩm như tính thẩm mĩ, độ bền, tính hiệu quả, an tồn
tồn khi sử dụng. Học sinh có thể đề xuất được tiêu chí đánh giá để lựa chọn, sử dụng sản
phẩm. (NL đánh giá công nghệ),... Đề xuất được giải pháp tạo ra những sản phẩm đơn giản
đáp ứng với yêu cầu cho trước (NL thiết kế kĩ thuật).


<b>− Trong khi hướng dẫn thực hành, GV phối hợp với các phương pháp khác để nâng </b>
cao hiệu quả thực hành.


<i>2.2.4.4. Điều kiện sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

93


<b>− Chuẩn bị kĩ trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. </b>
<b>− GV làm mẫu HS làm theo đối với những bài có thao tác khó và phức tạp. </b>



<b>− Trong khi hướng dẫn, GV phối hợp với các phương pháp dạy học khác để nâng cao </b>
hiệu quả thực hành.


<b>− HS phải được rèn luyện các thao tác từ đơn giản đến phức tạp. </b>
<b>− Hướng dẫn HS tự đánh giá sản phẩm. </b>


<i>2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Thiết kế và công nghệ”, nội dung “Vẽ kĩ thuật” với yêu cầu cần đạt </i>
<i>“Vẽ được hình chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu trục đo; hình chiếu phối </i>
<i><b>cảnh; hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản” (Cơng nghệ lớp 10, tr. 30). </b></i>


GV có thể sử dụng “Dạy học thực hành làm theo mẫu và thực hành luyện tập” với 5
<i>bước sau đây để hồn thành sản phẩm “Vẽ được hình chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; </i>
<i>hình chiếu trục đo; hình chiếu phối cảnh; hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản”. </i>
<i>HS tiến hành thực hiện từ khâu chuẩn bị đến khâu ći cùng để hồn thành các kĩ thuật vẽ </i>
được hình chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu trục đo; hình chiếu phới cảnh;
hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản.


<i><b>Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành </b></i>
<b>− GV chuẩn bị phịng học, vị trí thực hành của các nhóm, dụng cụ, vật liệu. </b>


<b>− Vẽ hồn thành các kĩ thuật :” Vẽ hình chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu </b>
trục đo; hình chiếu phới cảnh; hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản”


<b>− Yêu cầu: HS chia nhóm, phân vai. tự thực hiện </b>
<i><b>Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>


<b>− Phổ biến nội quy an tồn trong phịng thực hành. Nhấn mạnh yếu tớ an tồn trong </b>
khi sử dụng các dụng cụ.



<b>− Cho HS xem GV làm mẫu hay clip tất cả các thao tác trong quá trình thực hành vẽ. </b>
<b>− Nhấn mạnh các yếu tố chính đưa đến thành cơng cho sản phẩm. </b>


<b>− GV thông báo yêu cầu cần đạt của từng kĩ thuật vẽ. </b>
<b>− GV thông báo thời gian bắt đầu và kết thúc. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

94


<b>− GV đặt câu hỏi: Để hình vẽ rõ nét, sạch, đúng quy định thì cần lưu ý điều gì? </b>
<b>− GV tổ chức cho HS tiến hành thực hành. </b>


<b>− GV quan sát từng nhóm, giúp đỡ và hướng dẫn khi cần thiết. </b>


<i><b>Bước 4: HS xử lí số liệu, rút ra kết luận khoa học/Viết báo cáo thực hành </b></i>


<b>− GV hướng dẫn học sinh cách kiểm tra số liệu, kĩ thuật cầm viết, cách sắp xếp từng </b>
bước vẽ, cách kiểm tra sản phẩm.


<b>− GV hướng dẫn học sinh viết báo cáo thực hành. </b>
<i><b>Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>


<b>− GV cho các nhóm, học sinh quan sát cách hình vẽ xuất sắc của khoá trước, của học </b>
sinh hay nhóm khác theo các yêu cầu cần đạt đã nêu ở bước 2.


<b>− GV tuyên dương nhóm HS hồn thành sớm, có sáng tạo, đạt chất lượng. </b>
<b>− GV củng cớ lại những ý chính đã hoàn thành trong buổi thực hành. </b>


Sau khi thực hành xong, học sinh biết phân cơng cơng việc trong nhóm (NL giao tiếp
và hợp tác); học sinh có thể tóm tắt được các tri thức, kĩ năng căn bản khi vẽ được hình


chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu trục đo; hình chiếu phới cảnh; hình biểu diễn
quy ước ren của vật thể đơn giản (NL nhận thức cơng nghệ); HS có khả năng xem hoặc đọc
được tài liệu hướng dẫn vẽ khác (NL sử dụng công nghệ); HS đưa ra được nhận xét cho sản
phẩm, tính thẩm mĩ (NL đánh giá cơng nghệ).


<i><b>2.2.5. Dạy học theo định hướng STEM </b></i>
<i>2.2.5.1. Khái niệm </i>


“Giáo dục STEM là mơ hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp
dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và tốn học vào giải quyết một sớ vấn đề
thực tiễn trong bối cảnh cụ thể.” [8<sub>] </sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

95


<i> Đặc điểm </i>


Nội dung chủ đề STEM gắn với việc giải quyết tương đối trọn vẹn một vấn đề, trong
đó HS được tổ chức tham gia học tập một cách tích cực, chủ động và biết vận dụng kiến
thức vừa học để giải quyết vấn đề đặt ra, thơng qua đó giúp hình thành, phát triển phẩm
chất và năng lực cho HS.


Tuỳ thuộc vào đặc thù từng môn học và điều kiện cơ sở vật chất của, các trường có
thể áp dụng linh hoạt các hình thức tổ chức giáo dục STEM như sau: (Bộ giáo dục và Đào
<i>tạo, 2020, CV3089/BGDĐT-GDTrH). </i>


<i>- Dạy học các môn khoa học theo chủ đề STEM. Đây là hình thức tổ chức giáo dục </i>
STEM chủ yếu trong các trường. GV thiết kế các bài học STEM để triển khai trong quá
trình dạy học các mơn học theo hướng tiếp cận tích hợp nội mơn hoặc tích hợp liên mơn.



<i>- Tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM. Hoạt động này được tổ chức thơng qua hình </i>
thức các câu lạc bộ hoặc các hoạt động trải nghiệm thực tế. Nhà trường có thể tổ chức các
không gian trải nghiệm STEM trong nhà trường; giới thiệu thư viện học liệu sớ, thí nghiệm
ảo, mô phỏng, phần mềm học tập để học sinh tìm hiểu, khám phá.


<i>- Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật. Hoạt động này dành cho những </i>


học sinh có năng lực, sở thích và hứng thú với các hoạt động tìm tịi, khám phá khoa học,
kĩ thuật giải quyết các vấn đề thực tiễn


<i>* Quy trình xây dựng chủ đề STEM </i>
<i> GV cần thực hiện quy trình như sau: </i>
Bước 1: Lựa chọn nội dung dạy học


<i>Bước 2: Xác định vấn đề cần giải quyết (GV xác định vấn đề để giao cho HS thực </i>
<i>hiện sao cho khi giải quyết vấn đề đó, HS lĩnh hội được những kiến thức, kĩ năng cần dạy </i>
<i>trong CT môn KHTN đã được lựa chọn, hoặc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã biết để </i>
<i>xây dựng bài học) </i>


<i>Bước 3: Xác định tiêu chí của sản phẩm/ giải pháp giải quyết vấn đề (GV xác định rõ </i>
<i>tiêu chí của giải pháp/sản phẩm làm căn cứ quan trọng để đề xuất giả thuyết khoa học/giải </i>
<i>pháp giải quyết vấn đề/thiết kế mẫu sản phẩm) </i>


<i>Bước 4: Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động dạy học (GV tổ chức hoạt động học tập </i>
<i>được thiết kế theo các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực với các hoạt động học bao </i>
<i>hàm quy trình thiết kế kĩ thuật) </i>


<i>* Tiêu chí đánh giá chủ đề STEM </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

96


Tiêu chí 2: Cấu trúc chủ đề STEM theo quy trình thiết kế kĩ thuật


Tiêu chí 3: Phương pháp dạy học chủ đề STEM đưa HS vào hoạt động tìm tịi và khám
phá, định hướng hành động, trải nghiệm và sản phẩm


Tiêu chí 4: Hình thức tổ chức chủ đề STEM lơi ćn HS vào hoạt động nhóm kiến tạo
Tiêu chí 5: Nội dung chủ đề STEM áp dụng chủ yếu từ nội dung khoa học và toán mà
HS đã và đang học


Tiêu chí 6: Tiến trình chủ đề STEM tính đến có nhiều đáp án đúng và coi sự thất bại
<i>như là một phần cần thiết trong học tập). </i>


<i>2.2.5.2. Cách tiến hành </i>


Tiến trình tổ chức chủ đề STEM theo quy trình thiết kế kĩ thuật thường bao gồm 8
bước như hình 2.4.


<i><b>Hình 2.4. Sơ đồ minh hoạ tiến trình dạy học dựa trên quy trình thiết kế kĩ thuật </b></i>


Tiến trình trên có thể rút gọn thành quy trình tổ chức dạy học chủ đề STEM có thể thực
hiện theo 5 hoạt động học dựa trên 8 bước của quy trình thiết kế kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

97


Các hoạt động học trong quy trình có thể không cần thực hiện một cách tuần tự mà
đồng thời, tương hỗ lẫn nhau. Hoạt động nghiên cứu kiến thức nền có thể được tổ chức thực
hiện đồng thời với đề xuất giải pháp; hoạt động chế tạo mẫu có thể tổ chức đồng thời với
thử nghiệm và đánh giá. Các hoạt động học có thể tổ chức linh hoạt trong và ngoài lớp học


theo nội dung và phạm vi kiến thức của từng chủ đề. Mỗi hoạt động học được thiết kế rõ
<i><b>ràng về: mục tiêu; nội dung; dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh; cách thức tổ </b></i>
<i><b>chức hoạt động. </b></i>


<i><b>Bảng 2.6. Các hoạt động học trong quy trình tổ chức dạy học theo định hướng STEM </b></i>


<b>Hoạt động </b> <b>Mô tả </b>


<i>Hoạt động học 1: </i>
<i>Xác định vấn đề </i>


GV giao cho HS nhiệm vụ học tập chứa đựng vấn đề. Trong
đó, HS phải hoàn thành một sản phẩm học tập hoặc giải
quyết một vấn đề cụ thể với các tiêu chí địi hỏi HS phải sử
dụng kiến thức mới trong nội dung được học để đề xuất,
xây dựng giải pháp. Tiêu chí của sản phẩm là yêu cầu hết
sức quan trọng, buộc HS phải nắm vững kiến thức mới thiết
kế, giải thích được thiết kế cho sản phẩm cần làm.


<i>Hoạt động học 2: </i>


<i>Nghiên cứu kiến thức nền </i>
<i>và đề xuất giải pháp </i>


GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động học tích cực, tăng
cường mức độ tự lực tuỳ thuộc từng đối tượng HS dưới sự
hướng dẫn một cách linh hoạt của GV. Khuyến khích HS
hoạt động tự tìm tịi, chiếm lĩnh kiến thức để sử dụng vào
việc đề xuất, thiết kế sản phẩm.



<i>Hoạt động học 3: </i>
<i>Lựa chọn giải pháp </i>


HS thảo luận sau đó trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết
kế kèm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới học và
kiến thức đã có). GV tổ chức góp ý, chỉnh sửa và xác thực
các thuyết minh của HS để HS nắm vững kiến thức mới và
tiếp tục hoàn thiện bản thiết kế.


<i>Hoạt động học 4: </i>


<i>Chế tạo mẫu, thử nghiệm </i>
<i>và đánh giá </i>


HS tiến hành chế tạo mẫu theo bản thiết kế, kết hợp tiến
hành thử nghiệm trong quá trình chế tạo. Hướng dẫn học
sinh đánh giá mẫu và điều chỉnh thiết kế ban đầu để đảm
bảo mẫu chế tạo là khả thi.


<i>Hoạt động học 5: </i>


<i>Chia sẻ, thảo luận, điều </i>
<i>chỉnh </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

98


GV cần chú ý lựa chọn phương pháp dạy học trong các hoạt động học tập của dạy học
theo định hướng STEM để đưa HS vào các hoạt động tìm tịi và khám phá, định hướng
hành động. Hoạt động học của HS được thiết kế theo hướng mở về điều kiện thực hiện
nhưng cụ thể về tiêu chí của sản phẩm cần đạt. Hình thức tổ chức dạy học cần lơi cuốn học


sinh vào hoạt động kiến tạo, tăng cường hoạt động nhóm, tự lực chiếm lĩnh kiến thức mới
và vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề. Thiết bị dạy học cần lưu ý đến việc sử dụng
thiết bị, cơng nghệ có sẵn dễ tiếp cận với chi phí tới thiểu.


<i>Đánh giá chủ đề STEM </i>


Đối với việc đánh giá chủ đề STEM, GV nên bám sát tiêu chí đánh giá bài học theo
CV 5555/BDGĐT-GDTrH.


<i>2.2.5.3. Định hướng sử dụng </i>


Trong môn KHTN, dạy học theo định hướng STEM có thể được sử dụng trong cả 4
chủ đề khoa học (Vật sống, Chất và sự biến đổi chất, Năng lượng và sự biến đổi, Trái đất
và bầu trời), đặc biệt ở những mạch nội dung có yêu cầu cần đạt hướng đến thành phần
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


Trong dạy học môn KHTN, dạy học theo định hướng STEM góp phần phát triển phẩm
chất, năng lực chung và năng lực khoa học tự nhiên cho HS, cụ thể:


<b> Dạy học theo định hướng STEM ưu thế phát triển thành phần nhận thức khoa </b>
<b>học tự nhiên; thành phần tìm hiểu tự nhiên và thành phần năng lực vận dụng kiến </b>
<b>thức, kĩ năng đã học trong năng lực khoa học tự nhiên </b>


Dạy học theo định hướng STEM góp phần phát triển năng lực đặc thù của các môn
học thuộc lĩnh vực STEM cho HS, đó là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan
đến các môn Khoa học, Cơng nghệ, Kĩ thuật và Tốn học. Trong đó, HS liên kết được các
kiến thức Khoa học, Toán học để giải quyết các vấn đề thực tiễn; sử dụng, quản lí và truy
cập cơng nghệ; vận dụng được quy trình thiết kế kĩ thuật và chế tạo sản phẩm.


Dạy học theo định hướng STEM phát triển thành phần năng lực nhận thức khoa học


tự nhiên ở mức độ cao thông qua việc HS phân tích, đánh giá được các đặc điểm của một
sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên theo logic nhất định; giải thích được mới quan hệ
giữa các sự vật và hiện tượng (quan hệ nguyên nhân - kết quả, cấu tạo - chức năng, ...);
nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được; đưa ra được những nhận định phê phán có liên quan
đến chủ đề thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

99


Dạy học theo định hướng STEM phát triển thành phần năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học thông qua nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn; nêu được các giải pháp
và thực hiện được một số giải pháp cho các vấn đề thực tiễn.


<b> Dạy học theo định hướng STEM ưu thế phát triển các năng lực chung cho HS như </b>
<b>năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học đặc biệt là năng lực giải </b>
<b>quyết vấn đề và sáng tạo. </b>


Trong mỗi chủ đề/bài học dạy học theo định hướng STEM, HS được đặt trước một
tình h́ng có vấn đề thực tiễn cần giải quyết liên quan đến các kiến thức khoa học. Để giải
quyết vấn đề đó, HS phải tìm tịi, nghiên cứu những kiến thức thuộc các mơn học có liên
quan đến vấn đề và sử dụng chúng để giải quyết vấn đề đặt ra.


Dạy học theo định hướng STEM đề cao năng lực tự chủ và tự học của HS thơng qua
biết chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ khi thực hiện chủ đề STEM như tự chủ
động nghiên cứu, tham khảo các tài liệu học tập, kiến thức liên quan đến chủ đề/bài học
STEM, biết đề xuất giải pháp thực hiện sản phẩm.


Dạy học theo định hướng STEM đề cao năng lực giao tiếp và hợp tác thơng qua tích
cực làm việc nhóm, thảo luận, chia sẻ, biết lắng nghe, phản hồi, thống nhất ý kiến để thực
hiện các nhiệm vụ chủ đề STEM đã đưa ra.



Ngoài ra, trong mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thơng với cấp trung học cơ sở
cịn giúp HS có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để
tiếp tục học lên THPT; học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, do đó dạy học định
hướng STEM góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS sẽ mang đến cho HS những kiến
thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghề
nghiệp trong tương lai của HS. Từ đó góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực,
phẩm chất tớt, đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng
và phát triển đất nước.


<i>2.2.5.4. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ điện - Điện tử”, nội dung “Hệ thống điện trong gia đình” </i>
<i>với yêu cầu cần đạt: “Thiết kế và lắp đặt được một mạch điều khiển điện đơn giản trong </i>
<i>gia đình” (Cơng nghệ 12, tr. 34-35). </i>


GV có thể sử dụng dạy học STEM để phát triển năng lực đánh giá công nghệ, thiết kế
<i>kĩ thuật ở học sinh. </i>


<b>Chủ đề STEM </b>


<b>THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI NƯỚC TỰ ĐỘNG CHO VƯỜN RAU </b>
<b>GIA ĐÌNH9</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

100


<b>Yêu cầu cần đạt: Thiết kế và lắp đặt được một mạch điều khiển điện đơn giản trong </b>
gia đình thuộc nội dung “Hệ thớng điện trong gia đình” (Cơng nghệ lớp 12).



<b>PHẦN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>
<b>I.1. Bối cảnh xây dựng chủ đề </b>


Sự tiến bộ mạnh mẽ của khoa học công nghệ khiến cho chất lượng cuộc sống ngày càng
được cải thiện. Một trong những địi hỏi chính đáng của người dân đó là được sử dụng thực
phẩm sạch và an tồn. Tuy nhiên, vì chạy theo lợi ích kinh tế mà cả người sản xuất và người
kinh doanh buôn bán đã đưa ra thị trường rất nhiều các sản phẩm rau củ quả không đảm
bảo các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Lượng tàn dư thuốc bảo vệ thực vật quá cao,
nông phẩm không rõ nguồn gốc khiến cho nhiều người dân quay lưng lại với các loại rau
củ quả đang bán trên thị trường và tự xây dựng cho mình vườn rau nhỏ, đáp ứng nhu cầu
rau sạch quy mơ hộ gia đình.


<b>I.2. Đối tượng, thời lượng thực hiện </b>
<b>− Đối tượng: Học sinh lớp 12. </b>


<b>− Thời lượng thực hiện: 02 tiết, tiết 1 từ hoạt động 1 đến hoạt động 3. Tiết 2 từ hoạt </b>
động 3 đến hoạt động 8.


<b>I.3. Danh mục thiết bị và vật liệu cần thiết cho việc thực hiện chủ đề </b>


<b>STT </b> <b>Thiết bị, vật liệu </b> <b>Chủng </b>
<b>loại </b>


<b>Số </b>
<b>lượng, </b>
<b>đơn vị </b>


<b>Mô tả công dụng </b>


1 Khay nhựa Cái 2 Chứa mẫu đất trồng, gồm mẫu đất khô


và mẫu đất đã được tưới ẩm


2 Đồng hồ vạn năng Cái 1 Đo lường các đại lượng điện


3 Dây đồng đơn, lõi 1 sợi,


đường kính 1,5mm cm 12


Dùng làm cảm biến xác định độ ẩm
của đất


4 Điện trở 1KΩ Cái 1 Lắp mạch điện


5 LED phát quang Cái 1 Báo hiệu trạng thái độ ẩm của đất


6 Dây dẫn điện đơi, lõi nhiều


sợi, đường kính 0,5mm Mét 1,2


Nối mạch điện, cần dụng dây mềm,
đường kính có thể lớn hơn hoặc nhỏ
hơn đề xuất, tuỳ theo điện kiện thực tế
7 Mudule cảm biến độ ẩm Module 1 Xác định độ ẩm của đất


8 Module relay Module 1 Điều kiển máy bơm nước


9 Máy bơm nước loại nhỏ Cái 1 Bơm nưới nước cây


10 Adapter 12V Cái 1 Cấp nguồn điện cho mạch điện



11 Pin 9V Cái 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

101


<b>I.4. Các nội dung trong chủ đề </b>


<b>STT </b> <b>Nội dung </b>


1


Một sớ tính chất của đất trồng
Xác định độ chua của đất
Linh kiện điện tử: Điện trở


2


Điện trở dây dẫn, định luật Ôm
Đoạn mạch nối tiếp


Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật


3


Tính chất hố học của Bazơ và ḿi
Tính chất hố học của kim loại
Liên kết Ion, tinh thể Ion


4 Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên


<b>PHẦN II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động học 1. Xác định vấn đề </b>


<i>a) Mục đích của hoạt động </i>


Giúp học sinh bước đầu hình thành được ý tưởng thiết kế hệ thống, xác định được vấn
đề chính cần giải quyết đó là: Căn cứ vào tính chất, dấu hiệu, điều kiện nào có thể xác định
được độ ẩm của đất trồng, từ đó hình thành được ý tưởng thiết kế hệ thớng tưới rau tự động.


<i>b) Nội dung hoạt động </i>


Tình h́ng đặt ra: Gia đình em đã giành một không gian nhỏ trên sân thượng để xây
dựng một khu vườn trồng rau. Tuy nhiên, do điều kiện khí hậu khắc nghiệt và việc tưới
nước không được kịp thời khiến cho rau thường xuyên thiếu nước và khô héo. Từ những
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn kết hợp tìm hiểu một sớ tính chất của đất trồng, em hãy
thiết kế một hệ thống tưới nước tự động cho vườn rau nhà mình.


Câu hỏi sớ 1: Từ tình h́ng đặt ra, em hãy cho biết chúng ta cần thiết kế một hệ thống
tưới nước như thế nào để đảm bảo luôn giữ độ ẩm của đất trồng rau ở giới hạn cho phép?


………
<i>c) Cách thức tổ chức hoạt động </i>


<b>− Giáo viên hướng dẫn việc chia nhóm thảo luận. Ban đầu, mỗi thành viên trong nhóm </b>
làm việc cá nhân, ghi câu trả lời ra giấy.


<b>− Thảo luận thớng nhất câu trả lời theo nhóm, báo cáo kết quả làm việc nhóm theo yêu </b>
cầu của giáo viên.


<i>d) Dự kiến sản phẩm </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

102


<b>− Hoạt động này giúp học sinh xác định được cơ sở khoa học của việc thiết kế cảm </b>
biến nhận biết độ ẩm của đất. Thơng qua thí nghiệm đo điện trở đất, học sinh cần rút ra kết
luận: đất có khả năng dẫn điện, khả năng dẫn điện phụ thuộc chủ yếu vào độ ẩm của đất.
Tuy nhiên qua thí nghiệm, học sinh chưa đủ cơ sở khoa học để giải thích, chứng minh.
Thơng qua hoạt động tìm hểu tính chất đặc trưng của đất trồng, học sinh hiểu rõ được các
thành phần cơ bản của đất trồng, giải thích được tại sao điện trở của đất lại phụ thuộc vào
độ ẩm của đất. Qua nội dung này, học sinh có thể đưa ra nhận định: có thể thiết kế được
cảm biến xác định độ ẩm đất thơng qua tính chất dẫn điện của đất.


<b>− Nội dung tìm hiểu nguyên lí làm việc của module relay giúp học sinh hiểu rõ được </b>
công dụng của mô đun này. Bước đầu hình dung được các thành phần cơ bản trong thiết kế
hệ thống.


<i>b) Nội dung hoạt động </i>
2.1. Xác định điện trở của đất


Dùng hai đầu que đo của đồng hồ vạn năng cắm xuống đất, khoảng cách giữa hai que
đo không quá 5cm. Chuyển thang đo của đồng hồ vạn năng sang thang đo Ω. Ban đầu mẫu
đất được đo có độ ẩm thấp (đất khô) đọc được giá trị điện trở là 90.3kΩ. Giữ nguyên hai
que đo, thay đổi độ ẩm của đất bằng cách tưới thêm nước vào mẫu đất. Giá trị điện trở đo
được tương ứng với mẫu đất ẩm là 63.3kΩ.


<i><b>Hình 2.6. Thí nghiệm đo điện trở của đất </b></i>


1. Điền kết quả thực nghiệm của nhóm vào bảng:


Mẫu đất Giá trị điện trở



2. Nhận xét, đánh giá về mối liên hệ giữa điện trở với độ ẩm của đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

103


2.2. Tìm hiểu một sớ tính chất đặc trưng của đất trồng


Nghiên cứu học liệu (do giáo viên cung cấp) trả lời các câu hỏi liên quan sau:
a) Khái niệm keo đất, thành phần chính của keo đất:


<b>− Khái niệm keo đất: </b>


………
<b>− Cấu tạo keo đất: </b>


………
<b>− Khả năng hấp thụ của đất: </b>


………
Phản ứng của dung dịch đất:


<b>− Điền thông tin vào bảng chỉ tính chất của đất theo nồng độ Ion [H</b>+<sub>] và [H</sub>-<sub>]. </sub>


<b>− Căn cứ phân loại độ chua của đất: </b>


………
<b>− Hãy cho biết các hạt dẫn điện cơ bản có trong dung dịch đất: </b>


………
b) Khảo sát tính chất dẫn điện của đất trồng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

104


<i><b>Hình 2.7. Khảo sát tính dẫn điện của cây trồng </b></i>


<i><b>Hình 2.8. Sơ đồ mạch điện khảo sát tính chất dẫn điện của đất trồng. </b></i>


Nhận xét về đồ sáng của đèn Led trong thí nghiệm trên:
………


<b>− Sử dụng đồng hồ vạn năng, đo hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch như hình dưới. </b>
Điền thơng sớ vào bảng dưới đây.


<i><b>Hình 2.9. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu điện cực </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

105


<b>− Gọi điện trở của đất tương ứng với khoảng cách l giữa hai điện cực là Rđ; điện trở </b>
của đèn LED là RL; Hiệu điện thế của nguồn điện B1 là 9V. Áp dụng định luật Ơm, hãy
xây dựng cơng thức xác định hiệu điện thế giữa hai điểm AB:


UAB=……….


2. 3. Tìm hiểu ngun lí làm việc của module relay


<i><b>Hình 2.10. Module relay </b></i>


Module relay hoạt động như một chiếc công tắc được điều khiển bởi hiệu điện thế UAB,


để mô đun hoạt động cần cấp cho nó nguồn điện một chiều có điện áp 9 - 12V. Khi điện áp
đầu vào UAB < U ngưỡng (Điện áp ngưỡng được điều chỉnh bởi biến trở VR), tiếp điểm K



mở. Ngược lại, tiếp điểm K đóng.
c) Cách thức tổ chức hoạt động


<b>− Tổ chức học tập theo nhóm, trong các thí nghiệm có sự phân vai nhiệm vụ cụ thể </b>
cho từng thành viên trong nhóm.


<b>− Trong mỗi hoạt động nhỏ, yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ghi kết quả làm việc </b>
của mình ra giấy nháp, thớng nhất kết quả thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả làm việc của
nhóm theo yêu cầu của giáo viên.


<b>− Giáo viên chốt kiến thức, kiến thức cần chớt lại chính là nội dung bài “Một sớ tính </b>
chất của đất trồng”.


d) Dự kiến sản phẩm:


Bản báo cáo kết quả làm việc của các nhóm thơng qua trả lời các câu hỏi nội dung này.
<b>Hoạt động học 3: lựa chọn giải pháp </b>


a) Mục đích của hoạt động


Từ các kết quả nghiên cứu, các nhóm đề xuất giải pháp thiết kế cảm biến. Đề xuất các
vật liệu thiết bị cần thiết hồn thành dự án.


Thơng qua sự góp ý của giáo viên, các nhóm chớt lại phương án thiết kế hệ thống.
b) Nội dung hoạt động


<b>− Từ những nghiên cứu trên đây, nhóm hãy đề xuất giải pháp thiết kế cảm biến nhận </b>
biết độ ẩm của đất:



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

106


<b>− Chuẩn bị mẫu đất trồng và các vật liệu thiết bị cần thiết khác, vẽ sơ đồ khối thiết kế </b>
hệ thống đảm bảo yêu cầu.


<b>− Mô tả cách các bạn thiết kế cảm biến để có thể xác định được độ ẩm đất: </b>
……….


<b>− Liệt kê những nguyên vật liệu cần thiết cho việc thiết kế hệ thống. </b>
<b>− Vẽ dây kết nối hệ thống. </b>


<i><b>Hình 2.11. Đi dây dẫn điện kết nối hệ thống </b></i>


Báo cáo trước lớp bản vẽ đi dây kết nối hệ thớng của nhóm.
c) Cách thức tổ chức hoạt động


Thảo luận thớng nhất kết quả theo nhóm, báo cáo với giáo viên khi có yêu cầu
<b>− Làm việc, thảo luận và thống nhất kết quả theo nhóm. </b>


<b>− Giáo viên cần góp ý, hướng dẫn các nhóm chớt giải pháp, đảm bảo tính khả thi trong </b>
thiết kế của các nhóm.


<b>− Giáo viên cần phê duyệt bản vẽ đi dây thiết kế hệ thớng của các nhóm, nếu đạt thì </b>
nhóm mới thực hiện bước tiếp theo.


d) Dự kiến sản phẩm


Bản báo cáo kết quả làm việc của các nhóm.


Bản vẽ sơ đồ đi dây kết nới hệ thớng của các nhóm.


<b>Hoạt động học 4: chế tạo mẫu, thử nghiệm, đánh giá </b>
a) Mục đích của hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

107


<b>− Giúp học sinh kiểm nghiệm khả năng hoạt động của hệ thống. Đánh giá được ưu – </b>
nhược điểm của hệ thống vừa thiết kế.


b) Nội dung hoạt động


<b>− Xác định vị trí giá đặt các thành phần của hệ thống. Chú ý vấn đề cách điện, không </b>
để nước thấm vào mạch điện.


<b>− Đi dây dẫn điện kết nối mạch điện của hệ thống như thiết kế đã được duyệt </b>


<b>− Kiểm tra lại việc kết nối mạch điện, đảm bảo các mối nối dây phải chắc chắn và tiếp </b>
xúc tốt.


<b>− Cấp nguồn điện một chiều cho hệ thống qua bộ đổi nguồn. Dùng tua vít hiệu chỉnh </b>
điện áp ngưỡng điều khiển máy bơm trên mô đun rơ le.


c) Cách thức tổ chức hoạt động


Làm việc nhóm theo nhiệm vụ đã được phân vai dưới sự hướng dẫn, góp ý của giáo viên.
Quan sát, thảo luận nhóm, tiến hành các thao tác dưới sự giám sát của giáo viên.


* Chú ý: Yêu cầu học sinh tuân thủ quy trình kĩ thuật, thực hiện an tồn điện. Khi chưa
có sự đồng ý của giáo viên, các nhóm khơng được tự ý cấp điện cho hệ thống.


d) Dự kiến sản phẩm



Mơ hình hệ thớng các nhóm trên thực địa.


Ghi chép, đánh giá của các nhóm về sự hoạt động của hệ thống vừa thiết kế.
<b>Hoạt động học 5: chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh </b>


a) Mục đích của hoạt động


<b>− Giúp học sinh thự hiện được các công đoạn cần thiết để báo cáo một sản phẩm </b>
khoa học.


<b>− Chia sẻ, học hỏi hồn thiện thiết kế của nhóm. </b>


<b>− Đánh giá độ tin cậy và khả năng áp dụng thực tiễn của hệ thống. </b>


b) Nội dung hoạt động


<b>− Thu thập và lập hồ sơ bao gồm các ghi chép, sơ đồ, tranh ảnh hay video về quá trình </b>
thiết kế, xây dựng và kiểm tra mẫu thử của nhóm.


<b>− Trưng bày hồ sơ này và mẫu thử của nhóm với cả lớp. </b>


<b>− Chuẩn bị cho phần thuyết trình giải pháp của nhóm nhóm trước lớp. Mỗi nhóm có 3 </b>
phút trình bày. Nội dung tập trung vào các điểm sau: Cơ sở khoa học thiết kế cảm biến xác
định độ ẩm đất, cấu tạo, ngun lí làm việc cảu hệ thớng, triển vọng của hệ thống khi áp
dụng vào thực tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

108


………


<b>− Đánh giá mẫu thử của nhóm theo bảng tiêu chí dưới đây: </b>


<b>Mẫu thử </b> <b>Tốt </b> <b>Trung bình </b> <b>Chưa đạt </b>


Khả năng làm việc của
cảm biến độ ẩm


Hệ thớng có thể điều
chỉnh dễ dàng ngưỡng
tưới nước theo độ ẩm đất
Độ tin cậy của hệ thống
Khả năng áp dụng thực
tiễn của hệ thống


<b>− Nếu áp dụng vào thực tiễn, hệ thớng của nhóm bạn cần phải hiệu chỉnh những thông </b>
số kĩ thuật nào?


………
c) Cách thức tổ chức hoạt động


<b>− Giáo viên yêu cầu các nhóm báo cáo tóm tắt kết quả làm việc của nhóm. </b>
<b>− Trả lời các câu hỏi của giáo viên hoặc của các nhóm khác khi có u cầu. </b>
<b>− Thảo luận, hồn thành các câu trả lời theo yêu cầu của giáo viên. </b>


d) Dự kiến sản phẩm:
Bản báo cáo của các nhóm.


Bản trả lời của các nhóm theo câu hỏi đặt ra có trong tài liệu phát cho các nhóm.
<b>ĐÁNH GIÁ SAU HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN STEM </b>



<b>Tiêu chí </b> <b>Đánh giá bằng cách khoanh trịn mức độ </b>


<b>phù hợp 1 - Chưa đạt 5 - Tuyệt vời </b>


Tự quản lí


Bạn và cả nhóm quản lí tớt thời gian
Bạn tham gia tích cực vào dự án


1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
Làm việc nhóm


Mỗi thành viên đều có vị trí khơng thể thiếu
trong nhóm


Bạn lắng nghe và tơn trọng ý kiến của các thành
viên khác trong nhóm


1 2 3 4 5


1 2 3 4 5


Giải quyết vấn đề


Nhóm bạn hoàn thành mọi yêu cầu đặt ra
Việc tuân theo đúng quy trình thiết kế kĩ thuật
giúp tìm ra giải pháp nhanh và tới ưu hơn


1 2 3 4 5



1 2 3 4 5
Kiến thức


Bạn hiểu biết hơn về chủ đề so với khi bắt đầu
dự án


1 2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

109


Bạn sử dụng những kiến thức mới này để hỗ trợ
nhóm vượt qua thử thách


Giao tiếp


Bài thuyết trình của nhóm bạn hấp dẫn và cung
cấp nhiều thơng tin hữu ích cho người nghe
Bạn tiếp nhận tích cực các góp ý của nhóm
khác và phản hồi hiệu quả


1 2 3 4 5


1 2 3 4 5


<i><b>2.2.6. Kĩ thuật động não - Công não (Brainstorming) </b></i>


Động não (công não) là một kĩ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo
về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận. Các thành viên được cổ vũ tham gia một
cách tích cực, khơng hạn chế các ý tưởng (nhằm tạo ra "cơn lốc” các ý tưởng). Kĩ thuật


động não do Alex Osborn (Mĩ) phát triển, dựa trên một kĩ thuật truyền thống từ Ấn độ.10


<i>2.2.6.1. Cách tiến hành </i>


Người điều phối dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề;


Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình: trong khi thu thập ý kiến, không đánh
giá, nhận xét. Mục đích là huy động nhiều ý kiến tiếp nới nhau;


Kết thúc việc đưa ra ý kiến;
<i>2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<i>Ưu điểm </i>


<b>− Dễ thực hiện; </b>
<b>− Không tốn kém; </b>


<b>− Sử dụng được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tới đa trí tuệ của tập thể; </b>
<b>− Huy động được nhiều ý kiến; </b>


<b>− Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia. </b>
<i>Hạn chế </i>


<b>− Có thể đi lạc đề, tản mạn; </b>


<b>− Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp; </b>
<b>− - Có thể có một sớ HS “q tích cực”, sớ khác thụ động. </b>


<i>2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ </i>



<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ trồng trọt”, nội dung “Phòng, trừ sâu, bệnh hại cây trồng” </i>
<i>với yêu cầu cần đạt “Nêu được ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng, trừ sâu, bệnh hại </i>
<i>cây trồng” giáo viên sử dụng “Kĩ thuật động não” với vấn đề tạo cho học sinh phải suy </i>
<i>nghĩ: “Xung quanh cây trồng có rất nhiều các sâu bệnh nhưng vì sao đa số cây trồng vẫn </i>
<i>sinh trưởng, phát triển tốt” (Công nghệ 10, tr. 38 - 39). </i>




10<i><sub> Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

110


<b>− GV yêu cầu HS động não về chủ đề: “Phịng, trừ sâu, bệnh hại cây trồng” Cơng nghệ </b>
10, giáo viên đặt vấn đề: “Xung quanh cây trồng có rất nhiều các sâu bệnh nhưng vì sao đa
số cây trồng vẫn sinh trưởng, phát triển tốt”. Thời gian: 5 phút.


<b>− HS thảo luận theo nhóm 6 thành viên hoặc có thể cả lớp. Mỗi thành viên đều đưa ra </b>
ý kiến của mình về vấn đề đã nêu.


GV yêu cầu một HS làm thư kí ghi lại các ý kiến của các thành viên trong nhóm/lớp.
Những ý kiến học sinh có thể đưa ra là:


<b>− Vì cây trồng tiết nhựa cây để tiêu diệt sâu, bệnh. </b>
<b>− Vì các sâu, bệnh đó khơng sớng được trên cây trồng. </b>
<b>− Vì các sâu, bệnh đó khơng xâm nhập được vào cây trồng. </b>
<b>− Vì cây trồng có lớp vỏ bảo vệ. </b>


<b>− Mùi hương từ hoa của cây trồng xua đuổi sâu, bệnh. </b>


Sau khi đã hết ý kiến, GV yêu cầu HS nhóm các vấn đề đã nêu thành các nhóm theo


các tiêu chí.


Sử dụng kĩ thuật động não cho học sinh đưa ra ý kiến, mục đích để biết được những ý
kiến của học sinh về vấn đề đặt ra chứ không đánh giá, phê phán những ý kiến đó. Sau đó,
giáo viên cùng học sinh mới tổng hợp và tìm các phương án giải quyết vấn đề.


<i><b>2.2.7. Kĩ thuật chia sẻ cặp đôi (Think-pair-share) </b></i>


Chia sẻ cặp đôi là một kĩ thuật thảo luận trong dạy học hợp tác, bằng cách người học
huy động những ý tưởng, suy nghĩ của cá nhân để chia sẻ với bạn trong nhóm cặp đôi và
các bạn cùng lớp nhằm cùng nhau để giải quyết vấn đề hoặc trả lời một câu hỏi được giao.11


(Lyman, F., 1981).


Trong kĩ thuật này, người học có thời gian, cơ hội để suy nghĩ về vấn đề thảo luận trước
khi chia sẻ ý kiến của mình, điều đó làm cho họ ít bị động và đưa ra được nhiều ý tưởng hay.
<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>


<b>− Cách tiến hành </b>


Theo Schwab (1999), kĩ thuật chia sẻ cặp được tiến hành qua 4 bước12<sub>: (Schwab, J. H., </sub>


Gunter, M. A., & Estes, T. H., 1999).


1) Giáo viên đặt ra câu hỏi kích thích học sinh và khuyến khích các em suy nghĩ.
2) Học sinh suy nghĩ cá nhân về câu hỏi đã cho.




11<i><sub> Lyman, F. (1981). "The responsive classroom discussion." In Anderson, A. S. (Ed.), Mainstreaming Digest. </sub></i>



College Park, MD: University of Maryland College of Education.


12<sub> Schwab, J. H., Gunter, M. A., & Estes, T. H. (1999). Instruction: A Models Approach (3rd ed.). Boston, MA: Allyn </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

111


3) Học sinh chia sẻ ý tưởng của mình với các bạn trong nhóm cặp đơi.


4) Học sinh chia sẻ những ý tưởng thống nhất trong nhóm cặp đơi với cả lớp.


<i><b>Hình 2.12. Quy trình tổ chức kĩ thuật chia sẻ cặp đơi </b></i>


<i>2.2.7.2. Ưu điểm, hạn chế </i>
<b>− Ưu điểm: </b>


+ Huy động được nhiều ý kiến từ cá nhân trong nhóm, giúp nhóm lựa chọn được hay,
chất lượng.


+ Phới hợp được hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
+ Cần có đủ khơng gian rộng để hoạt động.


<b>− Hạn chế </b>


+ Vừa làm việc cá nhân, vừa hoạt động nhóm cặp đơi, nhóm lớn nên tớn nhiều thời
gian, có thể gây ra mất trật tự.


+ Nếu định hướng không khéo sẽ gây ra lan man trong quá trình thảo luận.


+ Nếu lựa chọn ý tưởng chung cho nhóm khơng khéo sẽ làm mất đồn kết trong nhóm.


<i>2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ </i>


Để phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL nhận thức công nghệ
<i>Khi dạy chủ đề “Công nghệ trồng trọt”, nội dung “Công nghệ giống cây trồng” với </i>
<i>yêu cầu cần đạt “Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống </i>
<i>vơ tính” (Cơng nghệ 10, tr. 38 - 39). </i>


<b>* Mục tiêu: </b>
<b>Phẩm chất </b>


<i>1. Có ý thức chăm chỉ trong lao động (PC chăm chỉ). </i>
<b>NL chung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

112


<i><b>NL Công nghệ </b></i>


<i>3. Trình bày được ngun lí và quy trình kĩ thuật giâm, chiết, ghép (NL nhận thức công </i>
<i>nghệ). </i>


<i>4. So sánh ưu nhược điểm của quy trình kĩ thuật giâm, chiết, ghép (NL nhận thức công </i>
<i>nghệ). </i>


<b>* Cách tiến hành </b>


<b>Bước </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>


<b>1. Nêu vấn </b>
<b>đề/câu hỏi </b>



Câu hỏi: Hãy nêu các biện pháp
phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
an tồn cho người và mơi trường.
Câu hỏi kích thích, gợi ý: Trong 3
nhóm biện pháp: hố học, vật lí,
sinh học, biện pháp nào gây hậu
quả ô nhiễm môi trường và sức
khoẻ con người nhiều hơn?


- Tiếp nhận câu hỏi.


- Suy nghĩ về câu hỏi.


<b>2. Suy nghĩ </b>


- Yêu cầu mỗi cá nhân suy nghĩ
trong thời gian 1 phút. Mỗi bạn
đưa ra ít nhất 3 ý kiến.


Từng HS im lặng suy nghĩ và viết nhanh các
ý tưởng vào phiếu (Ghi bằng mực màu đen).


<b>3. Cặp đơi </b>


- Chia nhóm cặp đơi.


- Yêu cầu HS chia sẻ ý tưởng, thảo
luận, lựa chọn những ý chung, phù
hợp.



- Thời gian: 2 phút.


- HS tạo nhóm cặp đơi.


- Chia sẻ ý kiến của mình với bạn .


- Thảo luận: Đồng ý/không không đồng ý;
giải thích lí do.


- Thớng nhất: chọn ít nhất 3 ý kiến chung,
phù hợp, lấy ví dụ minh hoạ và ghi vào phiếu.


<b>4. Chia sẻ </b>


- Tạo nhóm lớn: 3 cặp đơi hình
thành 1 nhóm.


- Thảo luận trong 3 phút.
- Yêu cầu các nhóm trình bày:
+ Hãy giải thích vì sao biện pháp
đó lại an tồn.


+ Khi cần thiết có nên dùng th́c
trừ sâu hố học khơng?


+ Làm thế nào để thay đổi thói
quen sử dụng th́c trừ sâu hố
học của người dân?


- Nhận xét, kết luận.



- Thành lập nhóm 6.


- Chia sẻ ý kiến với nhóm và thảo luận để
chọn ra ít nhất 6 ý trọng tâm nhất.


- Đại diện các nhóm lớn trình bày ý kiến,
thảo luận.


HS trả lời:
+


+
+


- Thống nhất câu trả lời/cách giải quyết.


<b>GV tổng kết ý kiến và chốt: </b>


Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng an toàn cho người và môi trường:
- Dùng bẫy, vợt, cho ngập nước, phơi nắng, làm nhà màn, nhà lưới,...


- Sử dụng thiên địch; thuốc trừ sâu sinh học; chuyển gene.
- Bón vơi, ḿi,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

113
<i><b>2.2.8. Khăn trải bàn (Tablecloths) </b></i>


Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân


<i>và ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bớ trí như khăn trải bàn. </i>


<i><b>Hình 2.13. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>


<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>


<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>
khổ lớn.


<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>
quanh có sớ lượng bằng với sớ thành viên trong nhóm.


<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>


<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>
giao vào ô của mình trong thời gian quy định.


<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất </b>
câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thớng nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.


<i>2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>Ưu điểm </i>


<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS </b>
trong quá trình học tập theo nhóm.


<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>
<b>− Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>



<i>Hạn chế </i>


Địi hỏi về khơng gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông,…) khi
tổ chức hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

114


<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Thiết kế và công nghệ”, nội dung “Vẽ kĩ thuật” với yêu cầu cần đạt </i>
<i>“Trình bày được khái niệm, vai trị của bản vẽ kĩ thuật, mơ tả các tiêu ch̉n trình bày bản </i>
<i>vẽ kĩ thuật” (Cơng nghệ lớp 10, tr. 30). </i>


<i><b>Hoạt động: Tìm hiểu về tên và hình dáng các loại nét vẽ </b></i>
<i><b>* Mục tiêu: Trình bày được tên mà mơ tả được các loại nét vẽ. </b></i>
<i><b>* Sản phẩm: Bản báo cáo kết quả làm việc thảo luận nhóm </b></i>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>


- GV yêu cầu HS chia nhóm.


- GV phát giấy A0 (hay kích thước khác tuỳ tình


hình thực tế của lớp).


- GV phát cho các nhóm thẻ hình ảnh các loại
nét vẽ.


- GV quan sát hoạt động của các nhóm.



- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt
động.


- Gọi các nhóm khác nhận xét, đánh giá câu trả
lời của nhóm bạn.


- GV nhận xét, đánh giá chốt lại nội dung kiến
thức trong hoạt động này.


- HS chia nhóm theo 2 bàn (trên dưới)/nhóm (6
nhóm).


- HS hoạt động theo nhóm, phân vai cụ thể các
cơng việc của từng thành viên trong nhóm (trên
giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người thuyết


trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân
chuyển ở các hoạt động sau).


- HS ngồi vào vị trí tương ứng với từng phần
đã chia trên giấy.


- HS tự viết ý trả lời của mình ra giấy trước khi
thảo luận với nhóm.


- Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của
nhóm viết vào phần trung tâm để chuẩn bị báo
cáo.


- Đại diện nhóm báo cáo và giải thích vì sao


phân việc nhóm như vậy.


- Nhóm nhận xét chéo.


- HS ghi lại nội dung chính vào vở.


<i><b>2.2.9. Sơ đồ tư duy (Mind map) </b></i>


Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một hình thức trình
bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ
khố, hình ảnh,… Thơng thường, chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung
hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ
sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên máy tính13.




13<i><sub> Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

115


<i><b>Hình 2.14. Một ví dụ về chủ đề ”Vẽ kĩ thuật” </b></i>


<i>2.2.9.1. Cách tiến hành </i>


<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>


<b>+ Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính,... </b>
+ Đới với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một số phần mềm chuyên dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind,… Ngồi ra, có thể sử dụng một số ứng dụng
<b>trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it),… </b>



+ Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khố và các biểu tượng (icon) để có thể
<b>khai thác chủ động và hiệu quả. </b>


<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>


+ Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.


+ Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khố và viết bằng CHỮ IN HOA.
Có thể dùng các biểu tượng để mô tả thuật ngữ, từ khoá để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
+Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh
chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.


+ Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.


Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình h́ng khác nhau.
+ GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các
nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS hồn thành
các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung cấp.


+ GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày kết
quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu thập
sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

116


<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một công cụ ghi </b>
nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.



<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>


<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thơng tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố và </b>
hình ảnh.


<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, </b>
tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.


<i>Hạn chế </i>


Cần chuẩn bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu, ...
<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Thiết kế và công nghệ”, nội dung “Thiết kế kĩ thuật” với yêu cầu cần </i>
<i>đạt “Thiết kế được sản phẩm đơn giản” (Công nghệ 10, tr. 31). </i>


<i><b>Học sinh sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày ý tưởng về vai trị của điện đối với đời sống </b></i>
<i>con người - làm sơ sở đề xuất dự án “Ngôi nhà thông minh”. </i>


Hình thành năng lực giao tiếp cơng nghệ; năng lực đánh giá công nghệ ở học sinh.


<i><b>2.2.10. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>


Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. HS di chuyển,
<b>Học sinh sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày ý tưởng về vai trị của điện đới với đời sống con </b>
<i><b>người - làm sơ sở đề xuất dự án “Ngôi nhà thông minh” Công nghệ 10. </b></i>


<b>GV: Điện </b>
có vai trị


như thế nào


đới với
cuộc sống
con người?


GV: Hãy
cùng vẽ
một sơ đồ
tư duy với


từ ngữ
trung tâm là


“Điện” để
thể hiện vai
trị của điện


đới với
cuộc sớng


của con
<b>người! </b>


- Thảo luận tồn lớp, tìm hiểu vai trị của điện đới với cuộc sớng con người, vẽ sơ
đồ tư duy.


- HS luân phiên lên bảng viết các ý tưởng về vai trị của điện trong đời sớng thơng
qua việc triển khai các nhánh và phân nhánh của từ khoá trung tâm “ĐIỆN”.
- Bước 1: Giáo viên vẽ từ khoá trung tâm “ĐIỆN” lên bảng.



- Bước 2: Học sinh toàn lớp luân phiên lên bảng triển khai các ý tưởng về vai trị
của điện đới với đời sớng của con người thành các nhánh chính (chủ đề cấp 1),
như vận hành máy móc, giải trí, học tập, sinh hoạt,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

117


quan sát các sản phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau
đó, GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.
<i>2.2.10.1. Cách tiến hành </i>


<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ </b>
khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.


<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển </b>
lãm tranh.


<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem </b>
triển lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.


<i><b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b></i>
<i>2.2.10.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<i>Ưu điểm </i>


<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và phát triển năng lực. </b>
<b>− HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. </b>



<i>Hạn chế </i>


<b>− Tớn khơng gian phịng học để HS trưng bày sản phẩm học tập và di chuyển theo mơ </b>
hình mong ḿn.


<b>− Tớn nhiều thời gian để HS hoàn thành nhiệm vụ học tập </b>
<i>2.2.10.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Khi dạy chủ đề “Cơng nghệ điện - Điện tử”, nội dung “Hệ thống điện trong gia đình” </i>
<i>với yêu cầu cần đạt “Thiết kế và lắp đặt được một mạch điều khiển điện đơn giản trong gia </i>
<i>đình” (Cơng nghệ 12, tr. 35). </i>


GV có thể sử dụng kĩ thuật phòng tranh để tổ chức cho học sinh thảo luận phương án
thiết kế và lắp đặt được một mạch điều khiển điện đơn giản trong gia đình.


Bước1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh: Hãy thiết kế và lắp đặt một mạch điều <sub>khiển điện đơn giản trong gia đình. </sub>


Bước 2


- Học sinh thảo luận nhóm phác thảo sơ đồ các mạch điều khiển điện trong gia đình
trên giấy A1 (hoặc trên bảng phụ).


- Các nhóm treo các sơ đồ mạch điều khiển điện vừa phác thảo xung quanh lớp học.


Bước 3


Học sinh cả lớp và giáo viên di chuyển xung quanh lớp học, quan sát các sơ đồ mạch
điều khiển điện của các nhóm và đưa ra nhận xét về sự hợp lí và tính khả thi của các
mạch điều khiển điện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

118


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


<b>1. Mô tả ngắn gọn “Mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH </b>
trong môn Công nghệ ở trường THPT”.


<b>2. Minh chứng mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, PP, KTDH của </b>
một chủ đề trong môn Cơng nghệ ở trường THPT. Có thể trình bày thơng tin dưới dạng
bảng gợi ý sau:


<b>Lớp: ……… Chủ đề: </b>


Yêu cầu cần đạt Năng lực


công nghệ Nội dung PP, KTDH


<b>3. Trình bày ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một sớ) PP, KTDH phát triển phẩm chất, </b>
năng lực HS trong môn Công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

119


<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC CHỦ ĐỀ (BÀI HỌC) TRONG MÔN CÔNG NGHỆ </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt 14<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn </sub>



cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc
đấu tranh xã hội …”.


Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV
bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù
hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ
thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tuỳ theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động
dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến
lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng
giai đoạn, thích ứng với bới cảnh.


Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh phổ
thông” 15<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để phát </sub>


triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:
- Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS;
- Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở;


- Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời;
- Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS;


- Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại câu
trả lời của HS;


- Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về q trình tư duy của chính bản thân”.
Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát nhưng lại
đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một
cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành
động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực


thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.




14<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>


<b>15<sub> Đỗ Ngọc Miên, Tạp chí Giáo dục, Số 281 (kì 1-3/2012), Tạp chí Lí luận - Khoa học Giáo dục, </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

120


Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa
chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu quả
dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, năng
lực của giáo viên.


Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan
điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu
cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của
từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương
trình giáo dục phổ thông 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái quát và các
chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề
so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và
sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học,
giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tớt nhất
có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính
là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển
khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.


Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên


trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo
dục phát triển PC, NL trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Theo đó, chiến lược
dạy học, giáo dục chủ đề có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học,
giáo dục lấy người học làm trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học
phát triển PC, NL, giáo viên sẽ có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai
việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu,
yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Kế
hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bới cảnh giáo dục bao gồm điều kiện nhà trường,
đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền và những điều kiện cơ sở vật
chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy
học phân hoá.


Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu
điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó
chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tớ được xem là kết
quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bới
cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các
PP, KTDH hiệu quả.


Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ trên
các cơ sở chủ yếu sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

121


(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;


(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;
(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…



Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở lí
thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có năng lực vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP,
KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bới cảnh, phân tích các
điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó
phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của
từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.
Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp
với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:


- Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi HS.
- Đánh giá được bới cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động đến
hoạt động dạy học, giáo dục HS.


- Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục HS.
- Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL
của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.


- Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện,
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh trong đó quan trọng
nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển PC, NL
của HS.


- Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu
quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.


Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời các
cơ sở khoa học của việc phân tích bới cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng như
tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của
người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù


hợp, hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

122


<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh môn Công nghệ </b>


<i><b>* Cơ sở lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học chủ đề (bài học) </b></i>


Việc GV được lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học cho chủ đề (bài học) là điểm
mới khá quan trọng của chương trình giáo dục phổ thơng 2018, trong đó có CT mơn Cơng
nghệ. Cơ sở để GV chủ động thực hiện hoạt động này xuất phát từ quan điểm xây dựng
chương trình, vai trò và đặc điểm của các YCCĐ.


<i><b>(1) Quan điểm xây dựng chương trình </b></i>


Trong chương trình Tổng thể, quan điểm “Chương trình giáo dục phổ thơng được xây
<i>dựng theo hướng mở” được thể hiện là: “… Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, </i>
định hướng chung về YCCĐ về phẩm chất và NL của HS, nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện
cho tác giả sách giáo khoa và GV phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương
trình…”<i>16<sub>. Từ đó cho thấy, GV và HS không phải phụ thuộc hoặc phải tuân thủ đúng theo </sub></i>
<i>nội dung dạy học được biên soạn trong bất kì bộ sách giáo khoa nào. Người GV đã được </i>
<i>trao quyền chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình, trong đó có việc tự chọn </i>
<i>lựa, xây dựng nội dung cụ thể của từng chủ đề (bài học) dựa trên cơ sở các YCCĐ mà </i>
<i>chương trình mơn học đã quy định. </i>


Trong chương trình mơn Cơng nghệ, quan điểm “Kế thừa và phát triển” được thể hiện:
<i>“… Chương trình kế thừa những ưu điểm của chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành </i>
<i>trên các phương diện quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung, chuẩn cần đạt, </i>


<i>phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; đồng thời phản ánh cách tiếp cận mới về vị trí, </i>
<i>đặc điểm, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá của mơn Cơng </i>
<i>nghệ…”17<sub>. Vì vậy, trong thực hiện chương trình mơn Cơng nghệ, người GV cần tinh thơng </sub></i>
về chương trình các mơn như Khoa học, Công nghệ … mà HS đã được rèn luyện trước đó
ở cấp tiểu học, trung học cơ sở, cấp trung học phổ thông nhằm không chỉ bảo đảm sự liên
thơng và phát triển mà cịn tránh được sự trùng lắp không cần thiết, sự quá tải cho HS khi
chọn lựa và xây dựng nội dung dạy học.


<i><b>(2) Vai trò của YCCĐ </b></i>


<i>YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về phẩm chất và NL đồng thời là căn cứ để đánh </i>
<i>giá kết quả giáo dục. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 2 phần: (1) phần động từ xác định hoạt </i>
<i>động người học cần thực hiện được; (2) phần nội dung gắn liền với hoạt động của người </i>
học (có thể kèm theo điều kiện của hoạt động mà người học cần thực hiện). Điều đó dễ thấy
qua một sớ YCCĐ sau:




16<i><sub> CT Tổng thể, tr. 5, trích quan điểm về hướng mở </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

123


<b>Thành phần của mỗi YCCĐ </b>


<b>(1) </b> <b>(2) </b>


Nêu được <i>các bước trong quy trình trồng trọt (trang 18, CT mơn Cơng nghệ). </i>


<i>Nhận biết được một sớ thuỷ sản có giá trị kinh tế cao ở nước ta (trang 19, CT môn Công nghệ). </i>
Sử dụng <i>một số dụng cụ bảo vệ an tồn điện (trang 21, CT mơn Cơng nghệ). </i>



<i>Như vậy, việc phân tích YCCĐ cho phép GV xác định được nội hàm của phần nội </i>
<i>dung, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động mà HS cần “thực hiện được” </i>
hay “làm được”. Đây là cơ sở giúp người GV lựa chọn và tự xây dựng được các nội dung
dạy học phù hợp mục tiêu dạy học của chủ đề (bài học).


<i><b>(3) Đặc điểm của YCCĐ </b></i>


<i>Cần thấy rằng phần nội dung của YCCĐ có tính mở hoặc tính giới hạn. Ví dụ, xét các </i>
YCCĐ trong bảng và việc phân tích đặc điểm của hai nhóm YCCĐ trong bảng dưới đây:


<i>1. Nêu được các bước trong quy trình trồng trọt (trang 18, CT mơn Cơng nghệ). </i>
2. Nêu được ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng, trừ sâu, bệnh hại cây trồng
<i>(trang 39, CT môn Công nghệ). </i>


<i>3. Nêu được đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh (trang </i>
<i>42, CT môn Công nghệ). </i>


4. Lựa chọn được đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình
<i>(trang 18, CT mơn Cơng nghệ). </i>


5. Lựa chọn được các biện pháp an toàn cho con người và mơi trường trong phịng,
<i>trừ sâu, bệnh hại cây trồng (trang 39, CT môn Công nghệ). </i>


<i>6. Vận dụng được kiến thức về phòng, trị bệnh cho vật nuôi vào thực tiễn (trang 42, </i>
<i>CT môn Công nghệ). </i>


Chúng ta thấy phần nội dung của các YCCĐ 1, 2 và 3, đã đặt ra các yêu cầu rất cụ thể
<i>về kiến thức, thể hiện tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 4, 5 và 6 chỉ </i>
đề xuất mang tính định hướng về nội dung kiến thức; còn việc lựa chọn các ví dụ nào để


minh hoạ hoặc các bệnh lí cụ thể nào liên quan đến bệnh hại cây trồng, vật nuôi,… là rất
<i>linh hoạt, thể hiện tính mở về mặt nội dung của YCCĐ. Đặc điểm này phù hợp với </i>
tính/hướng mở của CT GDPT 2018. Điều đó cho phép người GV chủ động trong việc lựa
<i>chọn kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại</i>18<sub> phù hợp với YCCĐ nhằm xây dựng </sub>


nội dung giáo dục phù hợp cho từng chủ đề/nội dung.


Bên cạnh đó, cần hiểu rằng các YCCĐ trong văn bản chương trình chỉ là những quy
định biểu hiện tối thiểu của phẩm chất, NL cho tất cả HS trên phạm vi toàn q́c. Vì vậy,




18<i><sub> Chương trình tổng thể, tr. 5. “Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

124


tuỳ thuộc vào bối cảnh giáo dục, khi xác định mục tiêu dạy học cho một chủ đề (bài học)
<i>cụ thể, người GV có thể nâng cấp hoạt động cần thực hiện của HS thể hiện trong YCCĐ. </i>


<i>Như vậy, tính mở hoặc tính giới hạn, khả năng được nâng cấp, cùng với vai trò của </i>
<i>YCCĐ là những cơ sở quan trọng để người GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy </i>
học phù hợp (hay là phát triển nội dung dạy học), vừa đáp ứng mục tiêu giáo dục của môn
học, vừa thể hiện sự chủ động, sáng tạo trong dạy học chương trình giáo dục phổ thơng
2018 nói chung, mơn Cơng nghệ nói riêng.


<i><b>* Cơ sở để lựa chọn PP, KTDH chủ đề (bài học) </b></i>


Lí luận dạy học, thực tiễn và định hướng mở của CT GDPT 2018 cho thấy quá trình
dạy học hiệu quả chỉ được thực hiện thông qua quan hệ cân bằng giữa phương pháp/ kĩ
thuật dạy học, mục tiêu dạy học và nội dung dạy học xoay quanh các yếu tố thuộc về bối


cảnh giáo dục.


Vì vậy, việc lựa chọn PP, KTDH phát triển phẩm chất, NL HS trong môn Công nghệ
tất yếu chịu sự chi phối của những căn cứ quan trọng sau đây: 1) Mục tiêu dạy học môn
Công nghệ; 2) Nội dung dạy học; 3) Đặc điểm của PP, KTDH; 4) Bối cảnh giáo dục (địa
phương, nhà trường, GV và HS).


<i><b>(1) Mục tiêu dạy học </b></i>


Mơn Cơng nghệ hình thành và phát triển cho HS NL công nghệ, bao gồm các thành
phần: nhận thức công nghệ; giao tiếp công nghệ; sử dụng công nghệ; đánh giá công nghệ;
thiết kế kĩ thuật. Vì vậy, về mặt PP, KTDH, cần quan tâm lựa chọn và sử dụng các phương
pháp dạy học có thế mạnh phát triển các thành phần NL công nghệ. Chẳng hạn, sử dụng
Dạy học giải quyết vấn đề sẽ có thế mạnh phát triển cả 5 thành phần NL.


Việc lựa chọn PP, KTDH cần đảm bảo giúp HS phát triển khơng chỉ NL cơng nghệ mà
cịn góp phần phát triển các phẩm chất và NL chung khác. Chẳng hạn, dạy học dựa trên dự
án môn công nghệ không chỉ giúp HS phát triển thành phần NL giao tiếp của NL cơng nghệ
mà cịn giúp HS rèn luyện phẩm chất trách nhiệm, phẩm chất chăm chỉ, NL giao tiếp và
hợp tác, cùng NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.


<i><b>(2) Đặc điểm nội dung dạy học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

125


<i><b>Bảng 3.1. Định hướng sử dụng PP/KT/HTDH đối với các loại nội dung kiến thức trong môn Công nghệ</b>19</i>


<i>. </i>


<b>Loại nội dung </b>



<b>kiến thức </b> <b>Đặc điểm </b>


<b>Định hướng </b>
<b>sử dụng </b>


<b>PP/KT/HTDH </b>


<b>Ví dụ minh hoạ </b>


- Đọc và lập các
bản vẽ kĩ thuật về
cơ khí, xây dựng.
- Vẽ và đọc sơ đồ
mạch điện, điện tử.


Các đối tượng, hệ thớng, q
trình kĩ thuật, cơng nghệ.


- Thảo luận trong
nhóm nhỏ.


- Dạy học dựa trên
dự án.


<i>Dạy học “An toàn </i>
<i>điện”: </i>


- Sử dụng PPDH
Dạy học dựa trên


dự án.


- Sử dụng KTDH:
động não.


- Các sản phẩm
công nghệ phổ biến
trong gia đình.
- Nội dung về quá
trình sản xuất chủ
yếu.


- Tháo, lắp sản phẩm, hệ thớng
kĩ thuật, cơng nghệ để tìm hiểu
cấu tạo.


- Đọc các thông số kĩ thuật của
sản phẩm, hệ thống kĩ thuật
công nghệ.


- Nghiên cứu sơ đồ, thực nghiệm
để hiểu nguyên lí làm việc của
sản phẩm, hệ thống kĩ thuật.
- Liên hệ với thực tiễn trong gia
đình của học sinh.


- …


- Dạy học thực hành.
- Đóng vai.



- Dạy học Algorit.
- Dạy học tình h́ng.


Dạy học “Ni
dưỡng và chăm sóc
các loại vật nuôi”.
- Sử dụng dạy học
thực hành, sử dụng
video hoặc tranh
hình: HS quan sát
và mô tả quá trình
sinh trưởng và phát
triển của động vật
và các nhân tố ảnh
hưởng đến q
trình đó.


- Sử dụng kĩ thuật
các mảnh ghép.
- Các nội dung tích


hợp bảo vệ mơi
trường, sử dụng
năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả,
giáo dục tài chính.
- Các nội dung so
sánh các sản phẩm,
hệ thống kĩ thuật,


công nghệ.


- Các nội dung về
sản phẩm công
nghệ, ưu nhược


- Hoạt động so sánh về cấu tạo,
thẩm mĩ, tính năng, nguyên lí
làm việc, giá thành sản phẩm
công nghệ.


- Hoạt động đánh giá tác động tới
môi trường của các sản phẩm, hệ
thống kĩ thuật, công nghệ.
- Xem xét mối quan hệ giữa kĩ
thuật, công nghệ với con người,
xã hội.


- Trải nghiệm để so sánh, đánh
giá sản phẩm, hệ thống kĩ thuật,
công nghệ.


- …


- Dạy học dựa trên
dự án .


- Dạy học tích hợp
liên mơn.



Dạy học “Sử dụng
năng lượng trong
gia đình”.


- Sử dụng PPDH
dạy học theo tích
hợp liên mơn.
- Sử dụng KTDH:
động não, khăn trải
bàn.




19<i><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới mơn Cơng nghệ </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

126


điểm của các sản
phẩm công nghệ.
- Biểu diễn vật thể
trên bản vẽ kĩ thuật.
- Thiết kế kĩ thuật.


- Thiết kế sản phẩm kĩ thuật,
công nghệ với những ràng buộc
cho trước trên cơ sở kiến thức,
kĩ năng trong chương trình học
tập.


- Tìm kiếm tư liệu, đọc và phân


tích, tổng hợp thơng tin về sản
phẩm, hệ thống kĩ thuật, công
nghệ có trên thị trường.


- Quan sát, thử nghiệm, trải
nghiệm và đề xuất giải pháp cải
tiến cho một sản phẩm, hệ
thống kĩ thuật, công nghệ.
- Đề xuất ý tưởng mới, giải
pháp cho một yêu cầu về kĩ
thuật, công nghệ.


- Sử dụng các máy cơng cụ,
dụng cụ cầm tay hiện thực hố
giải pháp; đánh giá mức độ phù
hợp với mục tiêu đặt ra của sản
phẩm kĩ thuật, công nghệ định
thiết kế.


- Các nhà sáng chế, các sáng chế
nổi bật và có vai trị quan trọng
đối với đời sống con người.
- …


- Dạy học dựa trên
dự án.


- Dạy học thực hành.
- Dạy học Algorit.



Dạy học “Mạch
điều khiển đèn điện
sử dụng Môđun cảm
biến ánh sáng”.
- Sử dụng PPDH
dạy học thực hành.
- Sử dụng KTDH:
động não, khăn trải
bàn.


Ngoài ra, cần chú ý rằng, việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm và giáo dục STEM
cũng là yêu cầu trong CTGDPT 2018, trong đó có CT mơn Cơng nghệ. GV cũng có thể lựa
chọn những nội dung kiến thức có nhiều ứng dụng trong thực tiễn trong CT môn Công nghệ
để tổ chức cho HS tham gia các hoạt động trải nghiệm hoặc tổ chức các đề tài dự án theo
mơ hình STEM. Dưới đây là định hướng cho gợi ý trên.


<i><b>Bảng 3.2. Loại nội dung kiến thức với định hướng giáo dục STEM </b></i>


Tổ chức hoạt
động trải
nghiệm, đề tài
dự án theo mơ
hình STEM từ
các nội dung
kiến thức có
nhiều ứng


<b>Mục đích </b> <b>Định hướng </b>


<b>PP/KT/HTDH </b> <b>Ví dụ minh hoạ </b>



 Tổ chức cho HS
được trải nghiệm
các lí thuyết đã học.


 Vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã
học vào giải
quyết/mô phỏng


– Dạy học giải quyết vấn
đề.


– Dạy học dựa trên dự án.
– Dạy học hợp tác.


– Tham quan thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

127


dụng trong
thực tiễn


giải quyết các vấn
đề trong thực tiễn.


– Dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học.


– Câu lạc bộ khoa học tự


nhiên.


– Dạy học theo định
hướng STEM.


rừng phổ biến ở Việt Nam
hiện nay. Đề xuất được các
biện pháp bảo vệ rừng.
Hoặc có thể dạy học theo định
hướng STEM..


<i><b>(3) Đặc điểm của các PP, KTDH </b></i>


Mỗi PP, KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định trong việc phát triển phẩm
chất và NL cho HS. Trong đó từng phương pháp hoặc kĩ thuật dạy học có ưu thế khác nhau
trong việc giúp HS phát triển những thành phần NL, NL và phẩm chất giớng và khơng
giớng nhau. Do đó, cần phải hiểu rõ các đặc điểm, cơ hội phát triển các phẩm chất và NL
cho HS, điều kiện áp dụng của mỗi phương pháp dạy học để vận dụng phù hợp với mục
tiêu đã xác định đối với một chủ đề (bài học), nội dung dạy học và các điều kiện khác (như
HS, GV, cơ sở vật chất,…).


Chẳng hạn, môn trong giáo dục công nghệ cùng 5 năng lực thành phần, năng lực tự chủ
cũng được hình thành và phát triển ở học sinh thông qua các hoạt động thực hành, làm dự
án, thiết kế và chế tạo các sản phẩm công nghệ, sử dụng và đánh giá các sản phẩm công
nghệ, bảo đảm an tồn trong thế giới cơng nghệ ở gia đình, cộng đồng và trong học tập, lao
động<i>20<sub>. Cùng đó, q trình thực hành còn giúp HS phát triển các phẩm chất trung thực, </sub></i>
trách nhiệm.


Còn nếu được sử dụng khéo léo, thì các phương pháp dạy học trải nghiệm có thể giúp
HS khẳng định những kết luận có tính suy diễn và cũng là phương tiện tạo nên những tình


h́ng có vấn đề để HS giải quyết, qua đó giúp phát triển NL cơng nghệ, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo.


Bên cạnh đó, cần phối hợp linh hoạt các PP, KTDH để đạt được mục tiêu dạy học đã
đề ra.


<i><b>(4) Bối cảnh giáo dục </b></i>


Từ quan điểm về tính mở của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, càng cho thấy
rằng không chỉ phương pháp, phương tiện mà cả mục tiêu và nội dung giáo dục cũng gắn
liền chặt chẽ với bới cảnh giáo dục. Theo đó, việc xác định mục tiêu giáo dục, nội dung
giáo dục, phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học, phương tiện dạy học cần phải căn cứ
trên điều kiện thực tế, đặc điểm kinh tế, xã hội của vùng miền, địa phương, nhà trường;
thực trạng xã hội hoá giáo dục; NL và điều kiện của GV; hoàn cảnh, động lực học tập và
sự hứng thú học tập của HS; các vấn đề thời sự mà xã hội đang dành sự quan tâm chính
đáng,…




</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

128


<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề (bài học) </b>
<i><b>trong môn Công nghệ </b></i>


Lựa chọn và xây dựng nội dung, PP, KTDH là hai bước quan trọng trong tiến trình thiết
kế kế hoạch bài dạy của GV. Từ mục tiêu của CT môn học, các YCCĐ của chủ đề, có thể
<i>coi tiến trình thiết kế một kế hoạch bài dạy gồm 5 bước: (1) Xác định mục tiêu dạy học chủ </i>
<i>đề (bài học); (2) Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học chủ đề (bài học); (3) Lựa chọn </i>
<i>PP, KTDH và phương tiện dạy học; (4) Thiết kế chuỗi hoạt động dạy học; (5) Thiết kế </i>
<i>phương án kiểm tra, đánh giá. Mỗi bước trong tiến trình khơng thể tách rời với các bước </i>


cịn lại.


<i><b>Hình 3.1. Tiến trình thiết kế kế hoạch bài dạy </b></i>


Dưới đây sẽ trình bày cả 5 bước, trong đó nhấn mạnh đến bước lựa chọn, xây dựng nội
dung dạy học và bước lựa chọn PP, KTDH.


<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>


Có thể hiểu, mục tiêu của chủ đề (bài học) do GV thiết kế chính là kết quả dự kiến về
các YCCĐ đối với các phẩm chất và NL mà HS đạt được sau khi kết thúc bài dạy. Trong
dạy học môn Công Nghệ, các YCCĐ đó bao gồm:


<b>− YCCĐ về NL cơng nghệ đã được quy định trong chương trình mơn học; hoặc là các </b>
YCCĐ được nâng cấp từ các YCCĐ về NL cơng nghệ đã được quy định trong chương trình
môn học, phù hợp bối cảnh giáo dục.


<b>− YCCĐ được thiết kế từ định hướng phát triển phẩm chất chủ yếu và NL chung thông </b>
qua tổ chức hoạt động dạy học chủ đề (bài học).


Từ đó, có thể tóm tắt những hoạt động cần phải thực hiện trong bước này như sau:
<b>− Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL của NL công nghệ. </b>


<b>− Xác định thời lượng dạy học dự kiến. </b>
<b>− Phân tích bới cảnh giáo dục. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

129


<i><b>Hình 3.2. Xác định mục tiêu bài dạy và thời lượng </b></i>



<i><b>(1) Xác định YCCĐ ứng với mỗi thành phần NL của NL công nghệ </b></i>


Các YCCĐ cho từng chủ đề/ nội dung đã được quy định trong văn bản chương trình
mơn Cơng nghệ. Mỗi yêu cầu cần đạt đều ưu tiên hướng đến việc giúp HS phát triển một
trong năm thành phần NL của NL công nghệ. Nhiệm vụ của người GV là kết nối mỗi YCCĐ
với thành phần NL công nghệ tương ứng.


Để thực hiện việc này, GV cần đối chiếu “phần động từ xác định hoạt động người học
<i>cần thực hiện được” và “phần nội dung” của YCCĐ với các biểu hiện của các thành phần </i>
NL trong bảng 2.1.


<i>Chẳng hạn, chủ đề “Nhân giống vô tính” (nội dung “Cơng nghệ giống cây trồng, thuộc </i>
<i>nội dung: “Lĩnh vực sản xuất chủ yếu”, “Định hướng nông nghiệp” (Cơng nghệ 10, tr. 39) </i>
có 4 YCCĐ. Sự kết nới các YCCĐ đó với các thành phần NL của NL cơng nghệ được trình
bày trong bảng dưới đây.


<i><b>Bảng 3.3. Phân tích thành phần NL cơng nghệ, nội dung “Nhân giống vơ tính” </b></i>


<i>(Cơng nghệ 10, tr. 39 - Định hướng nông nghiệp) </i>


<i><b>Nội dung </b></i>
<i><b>“ Công nghệ </b></i>


<i>giống cây </i>
<i><b>trồng ” </b></i>


<b>Yêu cầu cần đạt </b>


<b>Góp phần phát triển </b>
<b>thành phần năng lực </b>



<i><b>Chủ đề </b></i> <b>Hoạt động </b> <i><b>Phần nội dung </b></i>


<i><b>của hoạt động </b></i>


<i><b>Nhân giống </b></i>
<i><b>vơ tính </b></i>


<i>Trình bày </i>


<i>được </i> ngun lí và quy trình kĩ thuật giâm, chiết, ghép. <i>a3, Nhận thức công nghệ. </i>


<i>Thực hành </i>
<i>được </i>


- nhân giống cây trồng bằng


cách giâm cành, lá, củ. <i>c3, Sử dụng công nghệ. </i>


- nhân giống cây trồng bằng


cách chiết cành. <i>c3, Sử dụng công nghệ. </i>


- nhân giống cây trồng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

130
<i><b>(2) Xác định thời lượng dạy học dự kiến </b></i>


Về thời lượng, chương trình mơn Cơng nghệ chỉ quy định thời lượng tương đối cho
từng chủ đề, và tất nhiên là không quy định chi tiết đến từng thành phần nội dung trong chủ


đề. Chương trình GDPT 2018 cũng không quy định bắt buộc GV tổ chức hoạt động dạy
học theo bất kì SGK nào, tức là không phải theo quan hệ nội dung - số tiết trong SGK. Vì
vậy, việc quy định thời lượng cụ thể cho từng chủ đề, nội dung sẽ phụ thuộc nhiều vào sự
thớng nhất của tổ, nhóm chun mơn trong quá trình xây dựng và phát triển chương trình
nhà trường, phù hợp mục tiêu và bối cảnh giáo dục.


Tuy nhiên, việc xác định thời lượng phù hợp đới với dạy học chủ đề mơn Cơng nghệ
cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: bối cảnh giáo dục, việc GV bổ sung mục tiêu phát
triển các PC chủ yếu và NL chung bên cạnh NL công nghệ,… Điều đó sẽ được làm rõ trong
những phần ngay dưới đây.


<i><b>(3) Phân tích bối cảnh giáo dục đối với mục tiêu giáo dục </b></i>


Bên cạnh mục tiêu về NL công nghệ với các mức độ biểu hiện qua các YCCĐ trong
văn bản chương trình mơn học, mơn Cơng nghệ cịn có nhiệm vụ như:


<i><b>+ Tạo cơ hội cho HS nâng cao NL công nghệ thơng qua việc có thể nâng cấp mức độ </b></i>
hoạt động của người học trong YCCĐ về NL công nghệ.


+ Tạo cơ hội cho HS phát triển phẩm chất chủ yếu, NL chung thông qua tổ chức hoạt
động dạy học chủ đề (bài học) phù hợp.


Vì vậy, xem xét các yếu tớ về trình độ, sự hứng thú của HS; khả năng và động lực của
GV, tổ chuyên môn; điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường cùng hiệu quả của các hoạt
động xã hội hoá giáo dục; các hạn chế và ưu thế của địa phương,… sẽ giúp cho người GV
có thêm cơ sở để xác định mục tiêu dạy học phù hợp, khả thi.


<i><b>(4) Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng </b></i>


<b>* Xác định mục tiêu dạy học </b>



Tiếp đến, là việc xây dựng và hoàn thiện mục tiêu cho chủ đề (bài học). Theo đó, bên
<i>cạnh NL công nghệ, cần: i) bổ sung thêm các mục tiêu về phẩm chất chủ yếu và NL chung </i>
<i>phù hợp; ii) có thể nâng cấp mức độ đối với các yêu cầu cần đạt về NL công nghệ trong </i>
chủ đề (bài học).


Với các hoạt động trên, thực chất là thiết kế các YCCĐ hướng HS tới mục tiêu phẩm chất
chủ yếu và mục tiêu NL chung hoặc nâng cao mục tiêu thành phần NL của NL công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

131


<i><b>Bảng 3.4. Tiêu chí SMART đối với việc xây dựng mục tiêu cụ thể </b></i>


<i>(Ghi chú: khái niệm mục tiêu cụ thể trong bảng dưới đây nên được hiểu là YCCĐ) </i>


<b>S </b> <b>SPECIFIC </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra phải cụ thể rõ ràng. Chỉ sử dụng 1 động từ </b></i>
<i>đối với 1 mục tiêu cụ thể. Nội dung của hoạt động cần cụ thể, rõ </i>
ràng, không nên bao hàm nhiều nội dung nhỏ bên trong.


<b>M </b> <b>MEASURABLE </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đó phải đo lường được. Tránh sử dụng những </b></i>
động từ chung chung như biết được, hiểu được, nắm được…
Có thể sử dụng các động từ gợi ý trong thang nhận thức của
Bloom, thang kĩ năng của Simpson, thang thái độ của Krathwohl,
Bloom, Masia.


<b>A </b> <b>ATTAINABLE </b>



<b>(ACHIEVABLE) </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt được </b></i>
khi học tập chủ đề.


<i>Có thể nâng cao mức độ mục tiêu cụ thể về NL công nghệ nhưng </i>
<b>luôn lưu ý yêu cầu vừa sức </b>


<b>R </b> <b>RELEVANT </b>


<i><b>Mục tiêu cụ thể đặt ra trong chủ đề (bài học) cần tập trung hướng </b></i>


<b>tới mục tiêu chung là phát triển các NL thành phần của NL công </b>


nghệ, phẩm chất, NL chung đã được đề cập trong chương trình
giáo dục phổ thông 2018.


<b>T </b> <b>TIME-BOUND </b> <i>Mục tiêu cụ thể đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức </i><sub>hoạt động học. </sub>


<b>* Xác định thời lượng dạy học </b>


Căn cứ từ các yếu tớ đã được phân tích ở trên, dễ thấy rằng thời lượng tổ chức các hoạt
động dạy học một chủ đề (bài học) sẽ phụ thuộc nhiều vào mục tiêu giáo dục do mỗi GV
thiết kế. Dưới đây là minh hoạ có tính chất định hướng chỉ ra sự khác biệt về thời lượng tổ
<i>chức các hoạt động dạy học một chủ đề (bài học) Nhân giống vơ tính (Cơng nghệ 10, tr. </i>
39) giữa hai GV xuất phát từ mục tiêu giáo dục mà họ xác định.


<i><b>Bảng 3.5. Minh hoạ quan hệ mục tiêu dạy học - thời lượng dạy học </b></i>



<b>GV A </b> <b>GV B </b>


<b>Chủ đề/ nội dung: Nhân giống vô tính (Cơng nghệ 10, tr. 39 - Định hướng Nơng nghiệp) </b>


<b>Thời lượng: 1 tiết </b> <b>Thời lượng: 2 tiết </b>


<b>MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất </b>


1. Có ý thức chăm chỉ trong lao động.
<i>(PC chăm chỉ).</i>


1. Có ý thức chăm chỉ trong lao động.
<i>(PC chăm chỉ).</i>


<b>NL chung </b>


2. Tự tìm hiểu các ngun lí, quy trình, thành
tựu về nhân giống cây trồng bằng phương pháp
<i>nhân giớng vơ tính (NL tự chủ và tự học). </i>


<b>2. Tự tìm hiểu các ngun lí, quy trình, thành </b>


tựu về nhân giống cây trồng bằng phương pháp
<i>nhân giớng vơ tính (NL tự chủ và tự học). </i>


<b>3. Đề xuất được các giải pháp nhân nhanh </b>


giớng cây trồng bằng phương pháp nhân
<i>giớng vơ tính (NL giao tiếp và hợp tác). </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

132


3. Trình bày được ngun lí và quy trình kĩ
<i>thuật giâm, chiết, ghép (NL nhận thức công </i>
<i>nghệ). </i>


4. So sánh ưu nhược điểm của quy trình kĩ thuật
<i>giâm, chiếc, ghép (NL nhận thức công nghệ). </i>


4. Trình bày được ngun lí và quy trình kĩ
<i>thuật giâm, chiết, ghép (NL nhận thức công </i>
<i>nghệ). </i>


5. Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách
<i>giâm cành, lá, củ. (NL sử dụng công nghệ). </i>
6. Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách
<i>chiết cành (NL sử dụng công nghệ). </i>


7. Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách
<i><b>ghép chồi, cành (NL sử dụng công nghệ). </b></i>
So sánh hai mục tiêu mà GV đã xác định ở Bảng 3.5 có thể nhận thấy mục tiêu mà GV
B đặt ra cao hơn và nhiều hơn so với GV A, định hướng phát triển NL chung của cả hai GV
cũng khác nhau. Điểm chung giữa hai GV là họ đều đảm bảo HS sau khi học tập xong chủ
<i>đề/ nội dung Nhân giống vơ tính đều có thể đáp ứng được yêu cầu cần đạt về NL công nghệ </i>
đã được quy định trong chương trình.


Tuy nhiên, vì mục tiêu chính của mơn Cơng nghệ là phát triển NL công nghệ nên người
GV cần hết sức cân nhắc khi mong muốn cùng các môn học/ hoạt động giáo dục khác tạo
cơ hội phát triển thêm các mục tiêu về phẩm chất chủ yếu và NL chung cho HS, vì nó liên


<i>quan đến thời lượng dạy học (Quan hệ giữa mục tiêu dạy học và thời lượng tổ chức hoạt </i>
<i>động học là khá rõ ràng ở tiêu chí Time-bound trong bảng tiêu chí SMART, Bảng 3.5: Mục </i>
<i>tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức hoạt động học). </i>


<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>


Cơ sở để GV lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học của một chủ đề (bài học) chính
là quan điểm xây dựng chương trình, vai trị và đặc điểm của các YCCĐ.


<i><b>(1) Quan điểm xây dựng chương trình </b></i>


<i><b>Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng theo hướng mở cụ thể là: “… Chương </b></i>
<i><b>trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về YCCĐ về phẩm chất và NL </b></i>
<i><b>của HS, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, </b></i>
<i><b>không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và GV phát huy </b></i>
<i><b>tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình,…”</b>21</i><b><sub>. Như vậy, trong quá trình </sub></b>
triển khai dạy, học GV và HS không bắt buộc phải phụ thuộc hoặc tuân thủ đúng theo nội
<b>dung dạy học được biên soạn trong bất kì bộ sách giáo khoa nào. GV được trao quyền chủ </b>
<b>động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình, trong đó có việc tự chọn lựa và xây </b>
<b>dựng nội dung cụ thể cho từng chủ đề (bài học) dựa trên cơ sở các YCCĐ được quy </b>
<b>định trong chương trình mơn học. </b>


Trong Chương trình mơn Cơng nghệ quan điểm về tính “Mở, linh hoạt” được chỉ rõ
<i>“Chương trình phản ánh những tri thức phổ thông, thiết thực, cốt lõi mà tất cả các HS cần </i>
<i>phải có, đồng thời đảm bảo tính mở nhằm đáp ứng sự đa dạng, phong phú của công nghệ, </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

133



<i>nhu cầu, sở thích của HS, phù hợp với đặc điểm của từng địa phương,…”22<sub>. Do đó, khi </sub></i>
thực hiện chương trình mơn Cơng nghệ, người GV cần dựa vào thực tiễn dạy học của địa
phương mình cơng tác và những thành tựu của công nghệ hiện đại mà lựa chọn nội dung
dạy học cho một chủ đề (bài học) nhằm đáp ứng mục tiêu của môn học và các YCCĐ được
<b>quy định trong chương trình đồng thời phù hợp với nhu cầu, hứng thú của HS. </b>


<i>(2) Vai trò của YCCĐ </i>


<b>YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về cả phẩm chất và NL, đồng thời cũng là </b>
<b>căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động giáo dục. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 2 phần: (I) </b>
<i><b>phần động từ xác định hoạt động người học cần phải thực hiện; (II) phần nội dung gắn liền </b></i>
với hoạt động của người học (có thể kèm theo điều kiện của hoạt động mà người học cần
thực hiện). Điều đó thể hiện qua việc phân tích một số YCCĐ, chẳng hạn như các YCCĐ
trong nội dung “Phân bón” (Cơng nghệ 10, tr. 38 - 39).


<b>Thành phần của mỗi YCCĐ </b>


<b>(I) </b> <b>(II) </b>


Trình bày được khái niệm về phân bón, vai trị của phân bón trong trồng trọt; đặc điểm của
một sớ loại phân bón phổ biến.


So sánh được các biện pháp sử dụng và bảo quản phân bón phổ biến.


Trình bày được một sớ ứng dụng của cơng nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (ví dụ:
cơng nghệ vi sinh, cơng nghệ nano).


Nhận biết được một sớ loại phân bón thơng thường.


Vận dụng được kiến thức về sử dụng và bảo quản phân bón vào thực tiễn.



<i>Như vậy, việc phân tích các YCCĐ cho phép GV xác định được nội dung cụ thể cần </i>
<i>dạy, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động mà HS cần thực hiện được. Đây </i>
là cơ sở giúp GV lựa chọn và tự lực xây dựng được các nội dung dạy học phù hợp mục tiêu
dạy học của chủ đề (bài học).


<i><b>(3) Đặc điểm của YCCĐ </b></i>


<i>Cần thấy rằng nội dung của YCCĐ có tính mở hoặc tính giới hạn. Ví dụ, xét các YCCĐ </i>
trong bảng và việc phân tích đặc điểm của hai nhóm YCCĐ trong bảng dưới đây (trích nội
dung “Vẽ kĩ thuật” - Công nghệ 10, tr. 30-31):


<b>Đặc điểm </b> <b>YCCĐ </b>


Giới hạn 1. Trình bày được khái niệm, vai trị của bản vẽ kĩ thuật, mơ tả các tiêu chuẩn
trình bày bản vẽ kĩ thuật.


Mở


2. Vẽ được hình chiếu vng góc; hình cắt, mặt cắt; hình chiếu trục đo; hình chiếu
phới cảnh; hình biểu diễn quy ước ren của vật thể đơn giản.


3. Lập và đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản, đọc được bản vẽ lắp của vật thể đơn
giản, đọc được bản vẽ xây dựng đơn giản.


4. Vẽ được một sớ hình biểu diễn của vật thể đơn giản với sự hỗ trợ của máy tính.
5. Lập và đọc được bản vẽ xây dựng đơn giản.





</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

134


Chúng ta thấy rằng phần nội dung của các YCCĐ 1 rất cụ thể về kiến thức, thể hiện
<i>tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 2, 3, 4, 5 chỉ đề xuất mang tính </i>
định hướng về nội dung kiến thức; còn việc lựa chọn các bản vẽ đơn giản nào để cho học
sinh đọc, lựa chọn các vật thể đơn giản nào cho học sinh vẽ, xác định các bản vẽ chi tiết
<i>đơn giản và bản vẽ đơn giản đòi hỏi học sinh phải thiết kế là rất linh hoạt, thể hiện tính mở </i>
về mặt nội dung của YCCĐ. Đặc điểm này phù hợp với tính/hướng mở của CT GDPT 2018.
<i>Điều đó cho phép GV chủ động trong việc lựa chọn kiến thức. kĩ năng cơ bản, thiết thực, </i>
<i>hiện đại</i>23<i><sub> phù hợp với YCCĐ nhằm xây dựng nội dung giáo dục phù hợp cho từng chủ đề </sub></i>


(bài học).


Bên cạnh đó, cần hiểu rằng các YCCĐ được diễn đạt chương trình chỉ là những quy
định biểu hiện tối thiểu của phẩm chất, NL cho tất cả HS trên phạm vi tồn q́c. Do đó,
tuỳ thuộc vào thực tiễn giáo dục, khi xác định mục tiêu dạy học cho một chủ đề (bài học)
<i>cụ thể, GV có thể nâng cấp hoạt động cần thực hiện của HS cao hơn so với YCCĐ trong </i>
chương trình.


<i>Như vậy, tính mở hoặc tính giới hạn, khả năng được nâng cấp, cùng với vai trò của </i>
<i>YCCĐ là những cơ sở quan trọng để người GV chủ động lựa chọn, xây dựng nội dung dạy </i>
học phù hợp (hay gọi là phát triển nội dung dạy học), đáp ứng mục tiêu giáo dục của môn
học, đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo của GV trong dạy học chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 nói chung, mơn Cơng nghệ nói riêng.


Ví dụ: Xác định nội dung dạy học trong chủ đề (nội dung) “Nhân giống vơ tính”


<b>CƠNG NGHỆ </b>


<b>Nội dung </b> <b>u cầu cần đạt </b> <b>Nội dung cụ thể cần dạy </b>



Nhân giống
vơ tính


Trình bày được ngun lí và
quy trình kĩ thuật giâm,
chiết, ghép.


1. Nguyên lí chung của các phương pháp nhân
giớng vơ tính


2. Quy trình kĩ thuật của phương pháp giâm cành
3. Quy trình kĩ thuật của phương pháp chiết cành
4. Nhân giống bằng phương pháp ghép


Thực hành nhân giống cây
trồng bằng cách giâm cành,
lá, củ.


Thực hành nhân giống cây trồng bằng cách giâm
cành, lá, củ.


Thực hành nhân cây giống
bằng kĩ thuật chiết cành.


Thực hành nhân cây giống bằng kĩ thuật chiết
cành.


Thực hành nhân cây giống



bằng cách ghép chồi, cành. Thực hành nhân cây giống bằng cách ghép chồi, cành.


<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học </b></i>


Trong chương trình Giáo dục phổ thông, các hoạt động dạy học đều nhắm đến mục tiêu
giúp học sinh đạt được các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù tương
ứng của từng mơn học. Trong q trình dạy học, ba thành tố mục tiêu dạy học, nội dung dạy


23<i><sub> Chương trình tổng thể, tr. 5. “Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và NL người học </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

135


học, phương pháp/kĩ thuật dạy học có mới quan hệ hữu cơ với nhau, tác động lẫn nhau nhằm
đạt được mục tiêu dạy học một cách tối ưu trong bối cảnh cụ thể.


Như vậy, việc xác định PP, KTDH cho một chủ đề (bài học) cần dựa trên cơ sở phân
tích mục tiêu và nội dung dạy học của chủ đề (bài học). Nhưng cần hiểu rằng, ứng với cùng
1 mục tiêu và nội dung dạy học có thể lựa chọn các PP, KTDH khác nhau, tuy nhiên sẽ có
những PP, KTDH chiếm ưu thế hơn trong việc thực hiện mục tiêu dạy học gắn với bối cảnh
dạy học nhất định.


<i>3.3.3.1. Mối quan hệ giữa PP, KTDH với các phẩm chất, năng lực cần phát triển ở học sinh </i>
Ngồi việc cùng với các mơn học khác góp phần phát triển ở HS các phẩm chất chủ
yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và các năng lực chung: Tự chủ
và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo”, chương trình mơn Cơng nghệ
đóng vai trị chủ đạo trong việc phát triển năng lực công nghệ cho HS. Năng lực công nghệ
bao gồm các thành phần năng lực sau: nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng
công nghệ, đánh giá công nghệ và thiết kế công nghệ24<sub>. Dễ dàng thấy rằng năng lực chỉ </sub>



hình thành và thể hiện qua hoạt động, PP, KTDH là cách thức, là con đường để người học
hoạt động chiếm lĩnh tri thức, hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực. Vì thế, để
phát triển năng lực công nghệ cho HS, trong quá trình dạy học GV cần chú ý lựa chọn các
PP, KTDH phù hợp như: dạy học giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án, dạy học STEM,
thực hành thí nghiệm, trực quan,… Các PP, KTDH được lựa chọn sao cho vừa có thể phát
triển năng lực cơng nghệ, vừa có thể phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
của học sinh. Nếu lựa chọn các PP, KTDH một cách thích hợp, ngồi việc phát triển được
năng lực cơng nghệ, q trình học tập mơn cơng nghệ hồn tồn có thể giúp HS phát triển
các phẩm chất tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và các năng lực chung (tự chủ và tự
học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo). Mối quan hệ giữa PP, KTDH với
các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho HS được trình bày ở phần 3.2.3.4.


<i>3.3.3.2. Phân tích quan hệ PP, KTDH - nội dung dạy học của chủ đề (bài học) </i>


PP, KTDH là con đường, cách thức để học sinh hoạt động chiếm lĩnh các nội dung dạy
học qua đó phát triển các phẩm chất, năng lực. Tuỳ vào đặc điểm nội dung cần dạy, GV
chủ ý lựa chọn các PP, KTDH phù hợp, sao cho một mặt HS tự lực hoạt động tìm tịi, xây
dựng các kiến thức khoa học trong chủ đề (bài học) – tránh truyền thụ một chiều, áp đặt
kiến thức - một mặt HS bộc lộ được các phẩm chất, năng lực mà chủ đề cần nhắm tới. Dạy
học giải quyết vấn đề, trực quan, dự án, STEM phù hợp với việc dạy các nội dung liên quan
đến thiết bị và hệ thống công nghệ; Phương pháp thực hành phù hợp với các nội dung liên
quan đến phương pháp, quy trình công nghệ.


Tuy nhiên cũng cần hiểu rằng, ứng với một nội dung dạy học có thể vận dụng nhiều
PP, KTDH khác nhau. Do đó GV cần cân nhắc lựa chọn PP, KTDH phù hợp đồng thời cả
nội dung dạy học và bối cảnh giáo dục hiện tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

136


<i>3.3.3.3. Xác định các yếu tố bối cảnh giáo dục liên quan đến lựa chọn PP, KTDH và phương </i>


<i>tiện dạy học </i>


Đồng hành với các PP, KTDH là các phương tiện dạy học. Ngoài những phương tiện
dạy học tối thiểu được trang bị đồng nhất trên phạm vị tồn q́c, trong q trình dạy học
GV có thể khai thác các phương tiện dạy học sẵn có ở địa phương hoặc do GV tự tạo. Vì
thế GV cần dựa trên việc khai thác tối ưu các phương tiện dạy học hiện hữu để lựa chọn
PP, KTDH phù hợp với các phương tiện dạy học hiện có đồng thời đạt được mục tiêu dạy
học một cách hiệu quả nhất có thể. Trong mơn cơng nghệ, GV có nhiều cơ hội để gắn các
nội dung kiến thức môn học với thực tiễn đời sống của HS và các đặc trưng vùng miền,
nhất là đối với việc thực hiện các YCCĐ có tính mở. GV cần nghiên cứu thực tiễn địa
phương nơi mình đang cơng tác để biết được các nội dung dạy học trong chương trình mơn
cơng nghệ được biểu hiện ở các đối tượng, công nghệ nào ở địa phương từ đó lựa chọn nội
dung dạy học cho phù hợp. Và tất yếu, tiếp theo đó là việc cân nhắc, lựa chọn các PP,
KTDH phù hợp với nội dung dạy học đã chọn đồng thời đạt được các mục tiêu dạy học của
chủ đề.


<i>3.3.3.4. Lựa chọn PP, KTDH và phương tiện dạy học </i>


Sau đây là những gợi ý về việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy
học nhằm phát triển các phẩm chất năng lực của HS trong môn Công nghệ.


<i><b>Bảng 3.6. Mối quan hệ giữa năng lực công nghệ với nôi dung dạy học, định hướng phương pháp, kĩ thuật </b></i>


<i>dạy học và phương tiện dạy học </i>


<b>Năng lực </b>
<b>công nghệ </b>


<b>Nội dung </b>
<b>dạy học </b>



<b>Định hướng phương </b>
<b>pháp, kĩ thuật </b>


<b>dạy học </b>


<b>Phương tiện dạy học </b>


Nhận thức
công nghệ


Các khái niệm, các
tính chất, các đặc
điểm và vai trò của
các sản phẩm, thiết
bị, quy trình cơng
nghệ.


Dạy học trực quan, tìm
tịi khám phá.


Kĩ thuật khăn trải bàn,
kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật các mảnh ghép, kĩ
thuật sơ đồ tư duy,…


Các mẫu vật, bản vẽ, mơ hình.
Giấy khổ lớn, bút lơng.


Giao tiếp


cơng nghệ


Mơ tả (nói và viết),
phác thảo các sản
phẩm và quy trình
cơng nghệ.


Đàm thoại, gợi mở;
Dạy học thực hành.
Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
thuật các mảnh ghép.


Mơ hình, vật thật, tranh ảnh,
video,…


Giấy khổ lớn, bút lông.


Sử dụng
công nghệ


- Cách sử dụng
các sản phẩm
công nghệ.
- Cách thực hiện
các quy trình kĩ
thuật.


Đàm thoại, gợi mở;


Dạy học thực hành,
tham quan.


Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
thuật các mảnh ghép,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

137


Đánh giá
cơng nghệ


- Nhận xét, bình
luận về chức
năng, thẩm mĩ, độ
bền, độ an toàn và
hiệu quả sử dụng
của các sản phẩm
và quy trình kĩ
thuật.


- Đề xuất các tiêu
chí đánh giá các
sản phẩm và các
quy trình kĩ thuật.
- Đánh giá các xu
hướng phát triển
công nghệ.



Đàm thoại, gợi mở.
Dạy học giải quyết vấn
đề.


Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ
thuật chia sẻ cặp đôi,…


Vật thật, video, tranh ảnh.
Giấy khổ lớn, bút lông.


Thiết kế
công nghệ


- Đề xuất các ý
tưởng về các sản
phẩm công nghệ
và các quy trình
kĩ thuật.


- Tạo ra các sản
phẩm công nghệ
và các quy trình
kĩ thuật.


Dạy học dựa trên dự án,
tham quan, dạy học
theo định hướng
STEM, dạy học giải


quyết vấn đề,…


Kĩ thuật phòng tranh, kĩ
thuật sơ đồ tư duy, kĩ
thuật khăn trải bàn,...


Mơ hình, vật thật, video,
tranh ảnh, cơ sở sản xuất,
cơng ti, xí nghiệp,..


Giấy khổ lớn, bút lông.


Tuỳ vào cơ sở vật chất và điều kiện dạy học cụ thể, GV lựa chọn một hay phối hợp
nhiều PP, KTDH sao cho đạt được mục tiêu dạy học của chủ đề phù hợp với các YCCĐ
quy định trong chương trình mơn học hoặc có thể phát triển các mục tiêu dạy học cao hơn
các YCCĐ trong chương trình. Điều này rất đáng được khuyến khích, đặc biệt đới với các
địa phương có ưu thế về trình độ HS và cơ sở vật chất.


<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học </b></i>


<i>3.3.4.1. Thiết kế tiến trình dạy học một chủ đề </i>


Tiến trình dạy học là trình tự tổ chức các hoạt động dạy học nhằm đạt được mục tiêu
dạy học đề ra. Các hoạt động này phải đảm bảo theo một trình tự logic nhất định, mỗi hoạt
động ứng với một thời gian dự kiến hợp lí.


Mục tiêu học tập của chủ đề là các phẩm chất và năng lực. Năng lực là tổ hợp của kiến
thức, kĩ năng, thái độ được đặt trong một tình h́ng nhất định. Để hình thành phát triển
phẩm chất và năng lực cho học sinh, giáo viên cần phải tổ chức các hoạt động cơ bản sau:



(1) Hoạt động khởi động/gắn kết/xác định vấn đề cần giải quyết/...
(2) Hoạt động tìm tòi, khám phá, giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

138


Các bước thiết kế tiến trình dạy học chủ đề trong môn Công nghệ thể hiện ở bảng
3.7 sau:


<i><b>Bảng 3.7. Các bước thiết kế tiến trình dạy học </b></i>


<b>Bước </b> <b>Đặc điểm, cách tiến hành </b>


Khởi động/gắn
kết/xác định vấn


đề chính cần
<b>giải quyết </b>


- GV sử dụng các tình h́ng thực tiễn, câu hỏi nhận thức,... về các vấn đề
đã học có liên quan đến chủ đề để tổ chức cho HS huy động kiến thức, kinh
nghiệm đã có để giải quyết.


- GV nêu câu hỏi định hướng quan hệ giữa kiến thức cũ và mới, định hướng
tìm tịi, khám phá các vấn đề cần giải quyết của chủ đề.


- HS nêu các thắc mắc liên quan hay nhu cầu ḿn tìm hiểu về chủ đề sắp
học.


- Phương pháp thường được sử dụng trong bước này là: dạy học bằng tình
h́ng, trị chơi, trực quan, thực hành thí nghiệm đơn giản,...



- Hoạt động này tuy khơng chiếm nhiều thời gian nhưng có vai trị rất lớn
trong việc tạo hứng thú học tập, gắn kết cái đã biết và chưa biết, hướng HS
tập trung suy nghĩ về chủ đề sắp học.


<i>Lưu ý: Những câu hỏi, vấn đề mang tính định hướng cho bài học mới chưa </i>
<i>cần giải quyết ở bước này mà sẽ được lần lượt giải đáp ở trong các bước </i>
<i>sau của tiến trình dạy học. </i>


Tìm tịi, khám
phá/giải quyết


<b>vấn đề </b>


- GV tổ chức HS hình thành kiến thức cơ bản hoặc tìm ra, lí giải cơ sở khoa
học của việc ứng dụng, vận dụng kiến thức vào đời sống, đáp ứng các mục
tiêu của năng lực nhận thức công nghệ và sử dụng công nghệ.


- Bước này có thể chia thành các hoạt động nhỏ, mỗi hoạt động tương ứng
với một vấn đề trong nội dung của chủ đề. Nên sắp xếp các hoạt động thực
hành ở trước để tạo cơ hội cho HS học tập qua trải nghiệm. Sử dụng các
phát hiện, khám phá từ thực hành để phân tích, tổng hợp các kiến thức cơ
bản qua các hoạt động như so sánh, giải thích, tổng hợp, khái quát hoá.
- Các PPDH, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Trực quan
(sử dụng tranh, ảnh, mơ hình, video,…), thực hành; kĩ thuật phịng tranh,
mảnh ghép, sơ đồ tư duy,...


- Bằng các kênh thông tin khác nhau (kênh chữ, kênh hình, phim) giáo viên
tổ chức cho học sinh gia cơng trí tuệ bằng các kĩ năng tiến trình, như: quan
sát, thu thập, xử lí thơng tin bằng hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh,


đới chiếu, hệ thớng hố, khái qt hố, trừu tượng hố, để giải quyết vấn
đề chính của bài học.


- Trong quá trình hoạt động tìm tòi, khám phá này, giáo viên căn cứ vào
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực để tổ chức chuỗi các hoạt động
thể hiện bằng hệ thống câu hỏi, bài tập. Bằng các câu hỏi, bài tập này giáo
viên vừa thực hiện được đánh giá quá trình, vừa đánh giá tổng kết.


Luyện tập,
<b>vận dụng </b>


- Giáo viên tổ chức luyện tập bằng các câu hỏi, bài tập yêu cầu vận dụng
kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề nhận thức và thực tiễn.


- Qua hoạt động này học sinh đạt được mức độ vận dụng để giải quyết các
vấn đề yêu cầu kết nối, sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

139


Mở rộng


- Giáo viên tổ chức cho học sinh giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đòi
hỏi vận dụng cao.


- Học sinh có thể thực hiện hoạt động này trên lớp, ngoài lớp, ở nhà, tại địa
phương,... Hoạt động mở rộng nên tổ chức cho HS tìm hiểu, đề xuất biện
pháp,... để giải quyết các các vấn đề liên quan đến địa phương.


- Các PP, KTDH thường được sử dụng trong bước này gồm: Giải quyết vấn
đề, dạy học bằng tình h́ng, dạy học hợp tác, trị chơi, đóng vai; kĩ thuật


mảnh ghép, phịng tranh, chia sẻ cặp đơi, động não,...


<i>3.3.4.2. Thiết kế hoạt động dạy học chủ đề </i>


Yêu cầu về thiết kế chi tiết mỗi hoạt động học đáp ứng một số mục tiêu PC, NL. Hoạt
động học cần được mô tả rõ nhiệm vụ để hướng đến việc đạt được mục tiêu đề ra. Mỗi hoạt
động học cần dự kiến sản phẩm mà học sinh có được qua hoạt động, dùng để đánh giá mức
độ đạt mục tiêu của hoạt động đó.


Theo của CV 5555, hoạt động học tập được thiết kế gồm 4 bước sau:25<sub> (Bộ Giáo dục </sub>


và Đào tạo, 2014).


<i><b>− Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng </b></i>
của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành khi thực hiện
nhiệm vụ.


<i><b>− Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện </b></i>
nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ
phù hợp, hiệu quả; khơng có học sinh bị “bỏ quên”.


<i><b>− Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và kĩ </b></i>
thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi, thảo luận với
nhau về nội dung học tập; xử lí những tình h́ng sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.


<i><b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm </b></i>
vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những
ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hố các kiến thức mà học sinh đã học được thông
qua hoạt động.



Mỗi hoạt động học có thể trình bày với cấu trúc ở Bảng 3.8 sau đây.
<i><b>Bảng 3.8. Cấu trúc cơ bản mô tả một hoạt động học </b></i>


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi dạng mã hoá) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động
học này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề.




25<i><b><sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT–GDTrH, ngày 8/10/2014 về việc đổi mới quản lí sinh </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

140


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện
<i>dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước: </i>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i><b>Trong đó: </b></i>


<i>+ Làm nổi bật các hoạt động của HS nhằm phù hợp với quan điểm tích cực hố hoạt </i>
<i>động HS (hiện nay, các KHBD, hoạt động của nhiều nhóm đang thể hiện hoạt động của </i>


<i>GV nhiều hơn, rõ hơn so với hoạt động HS - đây là điều khơng hợp lí với mục tiêu dạy </i>
<i>học phát triển NL học sinh). </i>


<i>+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thơng qua các sản phẩm học tập) </i>
<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>


Khi thiết kế kế hoạch bài dạy, giáo viên nên thiết kế tiến trình tổng quát nhằm tóm tắt
lại tồn bộ q trình dạy học và thấy được mối liên hệ hữu cơ giữa các thành phần: mục
tiêu, nội dung, PPDH, KTDH, PTDH, đánh giá.


<i><b>Bảng 3.9. Ma trận hoạt động học - mục tiêu - nội dung dạy học - PP/KT/PTDH - </b></i>


<i>Phương án đánh giá mức độ đạt mục tiêu </i>


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>
<b>(mã hoá) </b>


<b>Nội dung dạy </b>


<b>học trọng tâm </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Khởi động </b>


<b>Hoạt động 1. …. </b>



(Tên hoạt động)
(Thời gian: ….)


<b>Hoạt động 2. … </b>


(Tên hoạt động)
(Thời gian:…..)


<b>Hoạt động 3. …. </b>


<b>(Tên hoạt động) </b>
(Thời gian: ….)


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

141
<b>Hoạt động học </b>


<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>
<b>(mã hoá) </b>


<b>Nội dung dạy </b>


<b>học trọng tâm </b> <b>PP, KTDH </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Hoạt động 1. Xác </b>



định vấn đề chính
cần giải quyết


(5 phút)


- Dạy học giải quyết
vấn đề


<b>Hoạt động 2. Giải </b>


quyết vấn đề
(20 phút)


NC1;
a3.1


Nguyên lí nhân
giớng vơ tính
- Quy trình kĩ
thuật nhân giớng
vơ tính


- Dạy học trực quan.
Dạy học thực hành.
- Kĩ thuật phòng tranh.


Đánh giá kết
quả thực hiện
nhiệm vụ của
nhóm



<b>Hoạt động 3. Luyện </b>


tập (45 phút)


c3.1; c3.2;
c3.3
PC5


Thực hành giâm,
chiết, ghép


- Dạy học thực hành.
- Hoạt động nhóm.
- Vườn trường.


Bảng đánh giá
thực hành


<b>Hoạt động 4. Vận </b>


dụng/mở rộng
(15 phút)


NC2


Các biện pháp nhân
giớng vơ tính


Dạy học giải quyết


vấn đề


Đánh giá kết
quả thực hiện
nhiệm vụ của
nhóm


Trong dạy học phát triển phẩm chất, NL, mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương
trình và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy
học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất
lượng giáo dục. Trong đó:


<i><b>− Đới tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS. </b></i>


<i><b>− Căn cứ để đánh giá là các YCCĐ về phẩm chất, NL mà GV đã xác định rõ trong mục </b></i>
tiêu dạy học.


<i><b>− Hình thức đánh giá: Kết hợp các hình thức đánh giá như đánh giá lớp học, đánh giá </b></i>
<i>quá trình, đánh giá tổng kết. Việc đánh giá không chỉ tập trung ở một thời điểm, chẳng hạn </i>
ở cuối chủ đề mà cần được thực hiện ở mỗi hoạt động trong chuỗi hoạt động học, phù hợp
với yêu cầu về sự kết hợp giữa đánh giá quá trình và đánh giá lớp học, đánh giá sự tiến bộ
của HS. Qua đó, cũng giúp GV và HS có những điều chỉnh kịp thời các hoạt động dạy
và học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

142


<i><b>Bảng 3.10. Ví dụ về bảng kiểm đánh giá về kĩ năng tiến hành học thực hành</b></i>26


<b>Kĩ năng </b> <b>Mức độ biểu hiện </b>



<b>Mức 1 </b> <b>Mức 2 </b> <b>Mức 3 </b>


Chuẩn bị
đồ dùng
thực hành


Chuẩn bị đầy đủ các nguyên
vật liệu, dụng cụ,…


Chuẩn bị được hầu hết
các nguyên vật liệu, dụng
cụ,…


Không chuẩn bị hoặc có
chuẩn bị nhưng cịn thiếu
nhiều vật liệu, dụng cụ,…


Thực hiện
thực hành


Thực hiện chính xác và
nhanh tồn bộ các bước
trong quy trình thực hành.


Thực hiện đúng phần lớn
các bước trong quy trình
thực hành.


Không thực hiện được


hoặc thực hiện không
đúng nhiều bước trong
quy trình thực hành.
Thu thập


dữ liệu và
rút ra kết
luận khoa


học.


Ghi chép cụ thể các kết quả
thu được, phân tích và rút
ra được kết luận khoa học
đầy đủ, chính xác.


Ghi chép các kết quả thu
được, chưa phân tích và
rút ra được kết luận khoa
học đầy đủ, chính xác.


Ghi chép các kết quả thực
hành chưa đầy đủ, chưa
phân tích và rút ra được
kết luận.
<b>Nhận xét </b>
<b>của nhóm </b>
<b>Nhận xét </b>
<b>của giáo </b>
<b>viên </b>



<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề </b>
<b>(bài học) </b>


Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển phẩm chất và năng lực HS dựa trên tiêu
chí đánh giá bài học27<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng </sub>


dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các
hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng).
Các tiêu chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo
nghiên cứu bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch bài dạy và tài liệu dạy học, thực hiện - dự
giờ, đến khâu cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>


<b>dạy học </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </b></i>
được sử dụng.


<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt </b></i>
<b>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các </b></i>
hoạt động học của HS.


<b>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </b>


động học của HS.




26<i><sub> Đinh Quang Báo và CS (2018), Hướng dẫn dạy học môn Sinh học theo chương trình giáo dục phổ thơng mới, </sub></i>


<i>tr146, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. </i>


27<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

143
<b>2. Tổ chức </b>


<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>


<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </b></i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>
<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </b>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá </b>
kết quả hoạt động và q trình thảo luận của HS.


<b>3. Hoạt động </b>
<b>của HS </b>


<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong </b></i>


lớp.


<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các </b>
nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </b></i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học </b></i>
tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHBD cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>


<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>


Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch bài dạy, bao
gồm cả mục tiêu về năng lực đặc thù cũng như phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. Thông
thường, hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về phương pháp dạy học và cần đảm
bảo các đặc trưng của phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp
ứng tớt đới với mục tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề (bài học).


Để đánh giá sự lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động học,
có thể đặt ra một sớ câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) có được mơ tả rõ ràng khơng?



 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) không?


 Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học không?


 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của
từng hoạt động học và mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) khơng?


<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>
<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

144


mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thơng qua các kĩ thuật dạy học
GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hồn thành sản phẩm học tập, là
minh chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là
câu hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận
nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết
hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu hoạt động học có được mô tả rõ ràng không?


 Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học không?


 Phương thức hoàn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?



 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đới tượng HS khơng?


<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và
học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.


Có thể đặt ra một sớ câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:


 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
 Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
không?


 Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp
với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?


<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình dạy học. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không
chỉ là các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở ći hoạt động học, mà cịn các tiêu chí
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm
chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

145


 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?
 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?


Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHBD, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ
trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận
đầy đủ và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập?


 HS có tích cực, chủ động, sáng
tạo, hợp tác trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi,


thảo luận


 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS có chính xác và phù hợp?


 Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?


 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?


 GV có phương án hỗ trợ và khuyến
khích HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm
vụ khơng?


 GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và q trình thảo luận của HS
hiệu quả khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

146


<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn PP, KTDH mơn Cơng nghệ thì cơ sở nào là
quan trọng nhất? Vì sao?


2. Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề
trong môn Công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

147



<i><b>NỘI DUNG 4. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b></i>


<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ28<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>


<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i><b>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lí Chương trình ETEP) </b></i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….……….


Cơ sở giáo dục đang công tác ………..


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b> <b>Người phối hợp </b><i><sub>(Giảng viên SP, </sub></i>


<i>hiệu trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/
CBQLCSGDPT được phân công
phụ trách


<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở </i>


<i><b>GDĐT phân công) </b></i>




28<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

148


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện
thông tin đăng ký tự học mô đun 1
trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel (điền số </i>
<i>lượng. Lưu ý: số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, hoặc chưa có, </i>
<i>tuỳ theo việc Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS </i>
<i>– Viettel) hồn thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ </i>


thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành công
hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện
thơng tin đăng ký tự học mô đun 2
trên hệ thống LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp </i>
quyền tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự
học, truy cập học liệu mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận
được tài liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở
<i>vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT q trình, ći
khố, khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn thành mơ đun
trên hệ thống học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được </i>
<i>cấp quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>


<i>Viettel) được tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận </i>
trực tuyến trên hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ
của đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

149


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>


<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến
khác, giải đáp các thắc mắc về
chun mơn trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group chat, zalo,


trao đổi qua email, các lớp học
ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
<i>cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các
hoạt động trực truyến khác, được giải đáp các thắc mắc
về chuyên môn trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm
group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp học ảo…,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp
<i>trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>
<i>hỗ trợ liên quan đến q trình học </i>


<i>tập mơ đun và các hỗ trợ phát triển </i>
<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

150


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>


<i>thêm các dịng phụ) </i> 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với
<i>chất lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp
<i>trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể </i>
<i>giải đáp thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>



3.1. Đôn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 1


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham </i>
<i>gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành </i>
<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun; </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành mô đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số </i>
<i>lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia </i>
<i>học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng
dẫn.


<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT. </i>


3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

151


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>



<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số </i>
<i>lượng bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia </i>
<i>học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng
dẫn.


<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT. </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát ći mơ đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát ći mô đun
1;



4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát ći mơ đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mô đun
2;


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
phiếu khảo sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hồn </i>
thành 02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo sát
về chương trình BDTX năm 2020


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
mơ đun 1 trên hệ thớng LMS


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

152


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>


<b>(Từ… đến… </b>


<b>Người phối hợp </b>



<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>hiệu trưởng, tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


5.2 Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành
mô đun 2 trên hệ thống LMS


<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel) hồn thành mơ đun (Đạt) </i>


<b>5.3 </b> Xác nhận hồn thành 02 mơ đun
<b>bồi dưỡng năm 2020 </b>


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT hồn </i>
thành mơ đun 1 và mô đun 2 trên hệ thống LMS của
Viettel (Đạt)


………., ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT29</b>


<b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>



<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




29<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

153


<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>
<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>


<i>(Kèm theo Công văn số 410/CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lí Chương trình ETEP) </i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>



<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/ CBQLCSGDPT
được phân công phụ trách


<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số </i>
<i>lượng do sở GDĐT phân công) </i>


Số lượng


GV/CBQLCSGD
<b>PT đại trà </b>


1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ
thống LMS


<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS
<i>của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản </i>
<i>có </i> <i>thể </i> <i>nhỏ </i> <i>hơn </i> <i>số </i> <i>lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công, </i>
<i>hoặc chưa có, tuỳ theo việc Sở ký kết thỏa </i>
<i>thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) hồn </i>
thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ thống
LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành công
hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

154


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>
CNTT);


1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 2 trên hệ
thống LMS



<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS
của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu
mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài
liệu bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở
<i>vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>


Số lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS
của Viettel: Thảo luận,
góp ý, bài tập, nhắc hồn
thành BT q trình, ći
khố, khảo sát, trao đổi
với giảng viên sư phạm,
các trao đổi, hỗ trợ khác
ngồi việc hồn thành mơ
đun trên hệ thớng học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng được cấp quyền tham gia học tập trên </i>
<i>hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các </i>


lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên
hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của
đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được </i>
<i>giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %
GVPT/CBQLCSG
DPT đã tham gia
(so với SL GV
được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)


Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

155


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group
chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>


<i>dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động trực truyến khác,
được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực tuyến, các nhóm
group chat, zalo, trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
<i>(Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được </i>
<i>phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


Số lượng và tỉ lệ %


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>
<i>(bao gồm cả các hỗ trợ </i>


<i>liên quan đến q trình </i>
<i>học tập mơ đun và các hỗ </i>
<i>trợ phát triển nghề nghiệp </i>
<i>tại chỗ, liên tục khác trong </i>
<i>năm) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động chuyên môn trực trực
tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc
trực tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao
đổi chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội
ngũ cốt cán; <i>(Điền </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ </i>
<i>trợ). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

156


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>


<i>thể chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
<i>GVQLGDCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>


<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đớc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mô đun 1


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc </i>
<i>nghiệm mô đun; </i>



<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
<i>hệ thống LMS) </i>


3.2 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 1


100% bài tập hồn thành mô đun được chấm
<i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mơ </i>
<i>đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01
GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, </i>
<i>khơng thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

157


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>



<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm tra
trắc nghiệm mô đun 2


<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS </i>
<i>của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc </i>
<i>nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
<i>hệ thống LMS) </i>


3.4 Chấm bài tập hồn thành


mơ đun 2 100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm <i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô </i>
<i>đun); </i>


Có 3 bài tập hồn thành mô đun/ 01
GVPTCC/ CBQLCSGDPTCC được


GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, </i>
<i>không thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên học tập trên
hệ thống LMS)
SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài


<b>4. </b> <b>Đơn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
ći mơ đun 1


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ </i>
<i>đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
hoàn thành khảo sát cuối mô đun 1;


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
bài tập trên hệ
thống LMS)



4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
ći mơ đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ </i>
<i>đun bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2;


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

158


<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>


<b>thành </b>


<b>Thời gian hoàn thành </b>
<b>(Từ… đến…) </b>


<b>Người phối hợp </b>


<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>


<i>trưởng CM) </i>


4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020



<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS </i>
GDPT hồn thành 02 mơ đun BDTX năm
2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
MĐ 1 và MĐ 2)


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 1 trên
hệ thớng LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ
<i>thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun </i>
1 (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên tham gia BD
MĐ 1)


5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hoàn thành mô đun 2 trên
hệ thống LMS



<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi </i>
<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn </i>
thành mơ đun (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên tham gia MĐ
2)


5.3 Xác nhận hoàn thành 02
mô đun bồi dưỡng năm
2020


<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT hồn thành mơ đun 1 và mơ
đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)


<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học
viên hoàn thành
MĐ 1 và MĐ 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

159
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>30


<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>



<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>




30<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

160


<b>PHỤ LỤC </b>



<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 10 </b>
<b>(ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP) </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ: VẼ KĨ THUẬT </b>
<b>Thời lượng: 3 tiết </b>


<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b> <b>STT của </b>


<b>YCCĐ </b>


<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


<i>Nhận thức cơng nghệ </i> - Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật. (1)


<i>Giao tiếp công nghệ </i>


- Mô tả các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. (2)
- Vẽ được hình chiếu vng góc. (3)
- Lập và đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản. (4)


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


<i>Năng lực giao tiếp và </i>
<i>hợp tác </i>


Trình bày, thảo luận trong hoạt động được tổ chức trong


chủ đề. (5)


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


<i>Phẩm chất chăm chỉ </i> Tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập trong chủ đề. (6)


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>Hoạt động </b> <b>GV </b> <b>HS </b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu khái </b>
<b>niệm và vai trị của bản vẽ </b>
<b>kĩ thuật </b>



Vật mẫu giá chữ V màu xanh (lớn)
hoặc màu cam (nhỏ).


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu các </b>
<b>tiêu chuẩn trình bày bản vẽ </b>
<b>kĩ thuật </b>


- Hai vật mẫu giá chữ V màu xanh
(lớn) và màu cam (nhỏ).


- Bộ phim trong T1, T2 (mỗi nhóm 1
bộ).


- Bộ tài liệu giấy T0, T3, và T4 (mỗi
nhóm 1 bộ).


- Kẹp giấy.


- Học liệu hỗ trợ HS.


<b>Hoạt động 3. Vẽ hình chiếu </b>


<b>vng góc </b>


- Thước mm.


- Giấy vẽ, tẩy, bút vẽ.


<b>Hoạt động 4. Đọc bản vẽ kĩ </b>


<b>thuật </b>


- Một số bản vẽ kĩ thuật của các khoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

161


- Bút lông, giấy A0.
- Giá treo hoặc băng keo.


<b>Hoạt động 5. Lập bản vẽ </b>


<b>chi tiết đơn giản </b> Vật mẫu.


-Thước mm.
- Giấy vẽ, tẩy, bút
vẽ.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>



<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Hoạt động 1. </b>
<b>Tìm hiểu khái </b>
<b>niệm và vai trò </b>
<b>của bản vẽ kĩ </b>
<b>thuật </b>


(10 phút)


(1)
(6)


- Khái niệm bản vẽ kĩ
thuật.


- Vai trò của bản vẽ
kĩ thuật.


PP đóng vai,
PP trực quan


Đánh giá trực
tiêp dựa trên
câu trả lời của
HS.



<b>Hoạt động 2. </b>
<b>Tìm hiểu các </b>
<b>tiêu chuẩn trình </b>
<b>bày bản vẽ kĩ </b>
<b>thuật </b>


(35 phút)


(2)
(5)


Các tiêu chuẩn trình
bày bản vẽ kĩ thuật.


PP trực quan,
PP thực hành,
Kĩ thuật khăn
trải bàn


Đánh giá dựa
trên bài làm
(câu trả lời) của
HS.


<b>Hoạt động 3. Vẽ </b>
<b>hình </b> <b>chiếu </b>
<b>vng góc </b>


(45 phút)



(3) Vẽ hình chiếu vng <sub>góc </sub> PP trực quan,


PP thực hành Rubric


<b>Hoạt động 4. </b>
<b>Đọc bản vẽ kĩ </b>
<b>thuật </b>


(10 phút)


(4) Cách đọc bản vẽ chi
tiết đơn giản.


PP trực quan,
PP thực hành,
KT phòng
tranh


Rubric


<b>Hoạt động 5. </b>
<b>Lập bản vẽ chi </b>
<b>tiết đơn giản </b>


(45 phút)


(4) Lập bản vẽ chi tiết


đơn giản. PP thực hành Rubric



<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và vai trò của bản vẽ kĩ thuật (10 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1), (6). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

162


+ GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận về các phương thức mà nhóm kĩ sư có thể sử dụng
để mơ tả về vật mẫu muốn chế tạo và cách thức nhằm mô tả cho các nhóm “Gia cơng” để họ
hiểu và chế tạo được vật mẫu theo đúng yêu cầu.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ Các nhóm “Thợ gia cơng”: Thảo luận để dự đốn những phương thức mà nhóm kĩ sư
có thể sử dụng để mơ tả về vật mẫu ḿn chế tạo.


+ Các nhóm “Kĩ sư”: Thảo luận về cách thức nhằm mô tả cho các nhóm “Gia cơng” để
họ hiểu và chế tạo được vật mẫu theo đúng yêu cầu (nhóm khách hàng được phát các vật mẫu
là giá chữ V màu xanh dương).


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


HS thực hiện trò chơi:


Phân cảnh 1 (5 phút): Hội thoại giữa kĩ sư và thợ gia cơng.



+ GV chọn 1 HS trong các nhóm khách hàng đóng vai “Khách hàng”; một HS trong
nhóm Thợ gia cơng cơ khí đóng vai “người gia cơng” để thực hiện cuộc giao dịch về đặt hàng
chế tạo vật mẫu theo yêu cầu.


+ Khách hàng (không đưa vật mẫu cho thợ gia công xem): Mô tả vật mẫu cần chế tạo
để thợ gia công biết được các đặc điểm của mẫu vật muốn chế tạo.


+ Thợ gia công: Lắng nghe và trao đổi với khách hàng nhằm nắm bắt được đặc điểm
của vật mẫu mà khách hàng muốn đặt hàng cho công ti chế tạo để về báo cáo lại với giám
đốc sản xuất của công ti.


Phân cảnh 2 (2 phút): Hội thoại giữa thợ gia công và giám đốc sản xuất.


+ Thợ gia công: Báo cáo lại với giám đốc sản xuất về đặc điểm của vật mẫu mà khách
hàng u cầu cơng ti chế tạo.


+ Hình dạng.


+ Những điểm đặt biệt.
+ Kích thước.


+ Chất liệu.


+ GV hỏi: HS đóng vai Giám đớc sản xuất có thể hình dung rõ được vật mẫu mà anh
thợ gia công diễn đạt không?


+ HS đóng vai Giám đớc: trả lời.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>



- Vở kịch về “Giao tiếp truyền tải thông tin trong việc chế tạo các sản phẩm kĩ thuật”.
- Khái niệm và vai trò của bản vẽ kĩ thuật.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


Đánh giá trực tiêp dựa trên câu trả lời của HS:


- GV: Phân tích câu trả lời của Giám đớc sản xuất, từ đó nêu ra vai trị của bản vẽ kĩ
thuật và khái niệm bản vẽ kĩ thuật.


- GV: Dựa vào nội dung đàm thoại của các “nhân vật” trong vở kịch để đánh giá hoạt
động học của HS.


- HS: Ghi chép khái niệm và vai trò của bản vẽ kĩ thuật vào vở.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật (35 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (2), (5). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

163


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


GV: Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin giữa nhà thiết kế với nhà chế tạo,
giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. Do đó bản vẽ kĩ thuật cần có những tiêu chuẩn trình
bày nhất định để giúp cho các đới tác có thể hiểu đúng, hiểu rõ về các thông điệp trên bản vẽ.
Như vậy, các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề
này như sau.



<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Giới thiệu kích thước của khổ giấy A0, giới thiệu cách tạo ra các khổ giấy A1,
….., A4 từ khổ giấy A0.


+ GV: Yêu cầu HS hãy dựa vào tính kích thước của khổ giấy A0 để tính A4. Sau đó
dùng thước đo kích thước của khổ giấy A4 trong thực tế. Đới chiếu kích thước đo được với
kích thước đã tính tốn được của khổ A4.


+ GV: HS đới chiếu kích thước tính được với kích thước thật của khổ giấy A4.
+ GV: Giới thiệu khung vẽ và khung tên.


+ GV: Yêu cầu HS dùng thước mm để đo đạc, từ đó xác định vị trí và kích thước của
khung vẽ và của khung tên trong khổ giấy A4.


+ HS: Làm việc nhóm, đo đạc để xác định vị trí và kích thước của khung vẽ và của
khung tên trong khổ giấy A4.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả làm việc nhóm.


+ HS: Đại diện nhóm lên trình bày vị trí và kích thước của khung vẽ và của khung tên
trong khổ giấy A4.


+ GV: Yêu cầu các HS khác trao đổi, góp ý cho nhóm thuyết trình.


<b>b. Nội dung 2: Tìm hiểu các loại nét vẽ </b>



<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


GV: Phát tờ phim trong T1 cho các nhóm. Yêu cầu HS quan sát bản vẽ trên tờ phim
trong T1 và liệt kê tất cả các loại nét vẽ được sử dụng trong bản vẽ bằng ngơn ngữ của mình
(của chính HS).


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


HS: Thảo luận trong nhóm về các loại nét vẽ trong bản vẽ trên tờ phim trong T1.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ HS: Đại diện một nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

164


+ GV: Giới thiệu chiều rộng của các loại nét vẽ (nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh).
+ GV: Yêu cầu HS dự đoán để cho biết ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng.
+ HS (làm việc cá nhân): tìm hiểu ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng.
+ GV: Gọi HS đứng lên trình bày về ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng.
+ GV: Bổ sung và hoàn thiện câu trả lời của HS. Chiếu toàn bộ bảng 1.2 trên slide.


<b>c. Nội dung 3: Tìm hiểu cách ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Hướng dẫn HS đặt 3 hình chiếu vào khung vẽ.
+ GV: Yêu cầu HS dán tờ phim trong T1 vào khung vẽ T0.



+ GV: Hãy quan sát 3 hình chiếu trong bản vẽ và cho biết chúng là các hình chiếu của
vật màu xanh hay màu cam.


+ HS: không trả được, hoặc trả lời khơng có căn cứ.


+ GV: Giới thiệu tầm quan trọng của việc ghi kích thước lên bản vẽ kĩ thuật.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Yêu cầu HS quan sát tờ phim trong T2 và mô tả các loại đường đặc biệt trên đó.
+ HS: Đường có hình mũi tên và đường khơng có hình mũi tên.


+ GV: Giới thiệu đường kích thước và đường gióng kích thước (Nếu HS đã biết ở phần
các loại nét vẽ thì khơng cần giới thiệu thêm).


+ GV: Theo em, ý nghĩa các con sớ ghi trên đường kích thước là gì?


+ GV: Yêu cầu HS lấy tờ phim trong T2 đặt lên tờ phim trong T1 sao cho hợp lí và có
nghĩa.


+ HS: Thảo luận nhóm để đọc kích thước của các hình chiếu trên bản vẽ.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: u cầu đại diện nhóm trình bày và nêu kích thước của các hình chiếu thu được
từ việc ghép tờ phim trong T1 và tờ phim trong T2.


+ GV: Yêu cầu các HS nhóm khác nhận xét, trao đổi.
+ GV: Giới thiệu cách ghi sớ đo trên các đường kích thước.



<b>d. Nội dung 4: Nghiên cứu tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật và cách ghi tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


GV: Hãy xác định bản vẽ đang có là bản vẽ kĩ thuật của vật màu xanh hay vật màu
cam?


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ HS: Làm việc nhóm, đo kích thước của vật mẫu và trả lời.


+ GV: Gọi đại diện nhóm đứng lên trả lời, các nhóm khác nhận xét. GV xác nhận câu
trả lời đúng.


+ GV: Hỏi HS đóng vai Giám đớc sản xuất xem bản vẽ các nhóm đang có đã đủ căn cứ
để cho phép thợ chế tạo vật mẫu như khách hàng yêu cầu chưa?


+ HS đóng vai Giám đốc sản xuất: Trả lời.


+ GV: Dựa vào câu trả lời của HS, để giới thiệu các thơng tin cịn lại của bản vẽ: vật
liệu, tỉ lệ,… Tất cả những thông tin này được viết vào khung tên của bản vẽ kĩ thuật.


+ GV: Yêu cần HS lấy tờ giấy T3, và đặt vào tờ giấy T0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

165


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Yêu cầu đại diện các nhóm đọc các giá trị đo được; lắng nghe HS báo cáo và
ghi lên bảng các kết quả đo của HS.



+ GV: Nhận xét kết quả của các nhóm


+ GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ, hướng dẫn các quy định về tỉ tệ dùng trong các bản
vẽ kĩ thuật theo TCVN 7286: 2003 (ISO 5455:1971)


<b>+ GV: Lấy tờ phim trong T4 là bản vẽ của vật màu cam, yêu cầu HS cho biết đây là </b>
bản vẽ của vật màu gì? Giải thích. Sau đó hãy xác định giá trị tỉ lệ để ghi vào ô tỉ lệ trong
khung tên.


+ HS: Làm việc theo nhóm, đo đạc và xác định tỉ lệ bản vẽ của vật màu cam.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


<b>+ Báo cáo (bằng lời) về về vị trí và kích thước của khung vẽ, khung tên trong khổ giấy </b>
A4.


+ Báo cáo (bằng lời) về các loại nét vẽ và ứng dụng của các loại nét vẽ.


+ Báo cáo (bằng lời) về cách đọc “Kích thước của các hình chiếu” trên bản vẽ kĩ thuật.
+ Báo cáo (bằng lời và bằng văn bản) về “Cách ghi tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật” và kết quả
xác định “Giá trị tỉ lệ” của bản vẽ kĩ thuật.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


<b>- Nội dung 1: GV dựa vào “Nội dung thuyết trình về vị trí và kích thước của khung vẽ, </b>


<b>khung tên trong khổ giấy A4” của các nhóm để đánh giá hoạt động học của HS. </b>


<b>- Nội dung 2: GV đánh giá hoạt động học tập thơng qua “Nội dung trình bày về các </b>



loại nét vẽ và ứng dụng của các loại nét vẽ” của HS.


<b>- Nội dung 3: GV dựa vào nội dung trình bày cách đọc “Kích thước của các hình chiếu” </b>


để đánh giá hoạt động học của HS.


<b>- Nội dung 4: GV dựa vào phần trình bày về “Cách ghi tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật” và </b>


kết quả xác định “Giá trị tỉ lệ” của bản vẽ vật màu cam để đánh giá hoạt động học của HS.


<b>Hoạt động 3. Vẽ hình chiếu vng góc (45 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (3). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Giới thiệu hình chiếu vng góc, hình cắt, mặt cắt của một vật.
+ GV: Hướng dẫn phương pháp vẽ hình chiếu vng góc, hình cắt, mặt cắt.
+ HS: Quan sát, trao đổi, thảo luận các vấn đề liên quan.


+ GV: Yêu cầu HS vẽ hình chiếu vng góc, hình cắt, mặt cắt của một sớ vật thể đơn
giản (do HS đề xuất hoặc GV lựa chọn).


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


Làm việc cá nhân, lựa chọn vật thể đơn giản để vẽ hình chiếu vng góc, hình cắt và
mặt cắt của vật thể.



<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Gọi ngẫu nhiên vài HS trình bày kết quả học tập trước lớp.
+ HS: Thảo luận, trao đổi toàn lớp.


+ GV: chỉnh lí (khi cần thiết).


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

166
<b>4. Phương án đánh giá </b>


<b>GV dựa vào bản vẽ của HS để đánh giá kết quả học tập của HS. </b>


<b>Hoạt động 4. Đọc bản vẽ kĩ thuật (45 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (4). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV chia lớp thành 8 nhóm.


+ GV chọn một sớ bản vẽ kĩ thuật của các khố trước. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận,
đọc bản vẽ kĩ thuật được giao, ghi kết quả làm việc nhóm vào giấy A1.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


HS thảo luận nhóm, đọc bản vẽ được GV phân công, ghi kết quả vào giấy A1.



<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ Các nhóm treo kết quả làm việc nhóm xung quanh lớp học.


+ HS toàn lớp di chuyển xung quanh lớp học, tham quan “phòng tranh”, đưa ra các ý
kiến phản hồi phía dưới mỗi “bức tranh”.


+ Đại diện các nhóm thuyết trình về kết quả làm việc nhóm tại vị trí treo “bức tranh”
của nhóm, giải trình về các ý kiến phản hồi thu nhận được bên dưới “bức tranh”.


+ GV tổ chức cho HS thảo luận, trao đổi tồn lớp, thớng nhất ý kiến. GV chỉnh lí (khi
cần thiết) và hợp thức hố kiến thức.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Văn bản về các thông số của bản vẽ kĩ thuật cụ thể.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


GV: Dựa vào kết quả đọc bản vẽ của các nhóm để đánh giá kết quả hoạt động học tập
<b>của HS. </b>


<b>Hoạt động 5. Lập bản vẽ chi tiết đơn giản (45 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (4). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b></i>


GV yêu cầu HS lập bản vẽ chi tiết đơn giản của một vật mẫu, bao gồm các hình chiếu


vng góc và phải được trình bày theo đúng tiêu chuẩn của một bản vẽ kĩ thuật.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ HS làm việc cá nhân trên lớp, lập bản vẽ chi tiết đơn giản.
+ GV quan sát, giúp đỡ HS khi cần thiết.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: </b></i>


+ GV: Chọn một sớ HS điển hình (có bản vẽ tớt và chưa tớt) để trình bày kết quả học
tập trước lớp.


+ GV: Thảo luận, trao đổi tồn lớp, thớng nhất ý kiến.
+ GV chỉnh lí, hợp thức hố kiến thức.


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


Bản vẽ chi tiết đơn giản của một vật mẫu.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

167
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ: VẼ KĨ THUẬT </b>
<b>1.Tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật </b>


<i><b>1.1. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật </b></i>



Bản vẽ kĩ thuật là bản trình bày các thơng tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ,
<i><b>các kí hiệu theo các qui tắc thớng nhất và thường được vẽ theo tỉ lệ. </b></i>


<i><b>1.2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật </b></i>


-Bản vẽ kĩ thuật được dùng để thiết kế, chế tạo, lắp ráp, thi công các sản phẩm.


-Trong đời sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm một cách hiệu
quả và an toàn.


-Bản vẽ kĩ thuật được xem là một phương tiện thông tin giữa nhà thiết kế với nhà chế tạo,
giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.


<i><b>1.3. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật </b></i>


- Khổ giấy, khung vẽ, khung tên.


- Nét vẽ.


- Chữ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

168


- Tỉ lệ.


<b>2. Cách vẽ hình chiếu vng góc </b>
<b>3. Đọc bản vẽ kĩ thuật </b>


<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>



1. Rubric đánh giá hoạt động đọc bản vẽ


Tiêu chí Chất lượng các tiêu chí


Hồn thành tớt Hồn thành Chưa hồn thành


Đọc đúng khung tên
của bản vẽ


Đọc chính xác khung
tên bản vẽ một cách


nhanh chóng


Cần nhiều thời gian
mới đọc chính xác


khung tên bản vẽ
nhưng


Khơng đọc chính xác
khung tên bản vẽ


Xác định chính xác
các hình chiếu


Xác định chính xác
các hình chiếu một
cách nhanh chóng



Cần nhiều thời gian
mới xác định chính
xác các hình chiếu


Khơng xác định
chính xác các hình


chiếu


Phân tích đúng các
chi tiết


Phân tích đúng các
chi tiết một cách


nhanh chóng


Cần nhiều thời gian
mới phân tích đúng


các chi tiết


Khơng phân tích
đúng các chi tiết


Đọc đúng kích thước
của các chi tiết


Đọc đúng kích thước


của các chi tiết một


cách nhanh chóng


Cần nhiều thời gian
mới đọc đúng kích
thước của các chi tiết


Khơng đọc đúng kích
thước của các chi tiết


Đọc đúng các yêu
cầu kĩ thuật


Đọc đúng các yêu
cầu kĩ thuật một cách


nhanh chóng


Cần nhiều thời gian
mới đọc đúng các


yêu cầu kĩ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

169


2. Rubric đánh giá hoạt động lập bản vẽ


<b>Tiêu chí </b> <b>Chất lượng tiêu chí </b>



Hồn thành tớt Hồn thành Chưa hồn thành
Khung tên đầy


đủ, đúng quy
cách


Khung tên đầy
đủ, đúng quy


cách


Khung tên đầy đủ, nhưng
không đúng quy cách


(hoặc ngược lại)


Không đầy đủ, không
đúng quy cách


Tỉ lệ phù hợp Tỉ lệ hoàn toàn


phù hợp Tỉ lệ chưa phù hợp Khơng có tỉ lệ


Nét vẽ đẹp, đúng
quy cách


Nét vẽ đẹp,
đúng quy cách


Nét vẽ đẹp, nhưng chưa


đúng quy cách (hoặc


ngược lại)


Không đẹp, không đúng
quy cách


Chữ viết đẹp,
đúng quy cách


Chữ viết đẹp,
đúng quy cách


Chữ viết đẹp, nhưng chưa
đúng quy cách (hoặc


ngược lại)


Không đẹp, khơng đúng
quy cách


Ghi kích thước
đầy đủ, chính


xác.


Ghi kích thước
đầy đủ, chính


xác.



Ghi kích thước đầy đủ
nhưng chưa chính xác


(hoặc ngược lại)


Khơng đầy đủ, khơng
chính xác


Vẽ đủ và đúng
các chi tiết


Vẽ đủ và đúng
các chi tiết


Vẽ đủ nhưng chưa đúng
các chi tiết (hoặc ngược


lại)


Chưa vẽ đủ và chưa
đúng các chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

170


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 10 </b>
<b>(ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP) </b>


<b>TÊN BÀI HỌC: CÔNG NGHỆ GIỐNG CÂY TRỒNG </b>
<b>Thời lượng: 3 tiết </b>



<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>


<b>STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


<i>Nhận thức cơng nghệ </i>


- Trình bày được khái niệm, vai trị của giớng cây trồng. (1)
- Mơ tả được các phương pháp chọn, tạo và nhân giống


cây trồng phổ biến. (2)
- Trình bày được ứng dụng của công nghệ sinh học trong


chọn, tạo và nhân giống cây trồng. (3)


<i>Sử dụng công nghệ </i>


- Thực hiện được việc nhân giống cây trồng bằng


phương pháp nhân giớng vơ tính. (4)
- Đề xuất được các biện pháp nhân nhanh giống cây


trồng bằng phương pháp nhân giớng vơ tính. (5)


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>



<i>Năng lực tự chủ và tự </i>
<i>học </i>


Tự tìm hiểu các phương pháp, quy trình, thành tựu về
nhân giớng cây trồng bằng phương pháp nhân giớng vơ
tính.


(6)


<i>Năng lực giao tiếp và </i>


<i>hợp tác </i> Phân cơng nhiệm vụ nhóm rõ ràng, phới hợp để hồn thành tốt các nhiệm vụ. (7)


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


<i>Chăm chỉ </i> Có ý thức chăm chỉ trong học tập, tích cực tham gia các <sub>hoạt động học tập. </sub> (8)


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>


<b>Hoạt động 1. Khởi động </b> Tranh ảnh, video (file PowerPoint).


Đọc tài liệu và tìm
kiếm các thơng tin
chủ đề/mạng
internet.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu </b>


<b>phương pháp và quy trình </b>
<b>kĩ thuật nhân giống vơ tính </b>


- Đoạn dây khoai lang.


-Tranh ảnh, video (file PowerPoint).
- Phiếu học tập số 1.


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 3 tờ giấy
A0, 2 cây bút lông (1 màu xanh, 1 màu
đỏ), 4 cục nam châm.


- Các phiếu đánh giá (phụ lục).


- Thực hiện thí
nghiệm giâm cành
khoai lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

171
<b>Hoạt động 3. Thực hành </b>


<b>giâm, chiết ghép </b>


-Tranh ảnh, video (file PowerPoint).
- Phiếu học tập số 2.


- Các phiếu đánh giá (phụ lục).


Đọc tài liệu và tìm
kiếm các thông tin


chủ đề/mạng
internet.


<b>Hoạt động 4. Đề xuất các </b>
<b>biện pháp nhân giống vơ </b>
<b>tính </b>


-Tranh ảnh, video (file PowerPoint).
- Phiếu học tập số 3.


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 3 tờ giấy
A0, 2 cây bút lông (1 màu xanh, 1 màu
đỏ), 4 cục nam châm.


- Các phiếu đánh giá (phụ lục).


Đọc tài liệu và tìm
kiếm các thơng tin
chủ đề/mạng
internet.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự


YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


<b>Hoạt động 1. </b>
<b>Khởi động (15 </b>


phút)


(1) Dạy học bằng
tình h́ng.


<b>Hoạt động 2. </b>


<b>Tìm </b> <b>hiểu </b>


<b>phương pháp </b>
<b>và quy trình kĩ </b>
<b>thuật </b> <b>nhân </b>
<b>giống vơ tính </b>


(45 phút)



(1)
(2)
(6)


- Phương pháp nhân
giớng vơ tính.


- Quy trình kĩ thuật
nhân giớng vơ tính.


- Thí nghiệm,
trực quan.
- Phòng tranh.


Đánh giá qua
phiếu học tập.


<b>Hoạt động 3. </b>


<b>Thực </b> <b>hành </b>


<b>giâm, </b> <b>chiết </b>
<b>ghép (45 phút) </b>


(4)
(7)
(8)


Thực hành giâm,
chiết, ghép.



- Thực hành.
- Hoạt động
nhóm.
-Vườn
trường.


Bảng đánh giá
thực hành.


<b>Hoạt động 4. Đề </b>
<b>xuất các biện </b>


<b>pháp </b> <b>nhân </b>


<b>giống vô tính </b>


(30 phút)


(3)
(5)


Các biện pháp nhân
giớng vơ tính.


Dạy học bằng
tình h́ng.


Đánh giá qua
phiếu học tập.



<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động (15 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (1). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

172


Em hãy đề xuất các cách có thể nhân nhanh giống vũ sữa của bác An để trồng? Trong cách
cách đó, cách nào là tớt nhất.


+ HS tiếp nhận, phân tích tình h́ng.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


HS làm việc theo nhóm nhỏ:


+ Thảo luận về cách nhân nhanh giớng cây vú sữa: chiết cành, ghép cành,...
+ So sánh và chọn ra cách tốt nhất.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


GV yêu cầu HS thảo luận thêm:


+ Vì sao khơng chọn cách giâm cành cho nhanh? Có phải tất cả các lồi đều có thể giâm cành
hay khơng?



+ Em hãy liệt kê một sớ cây ở địa phương có thể nhân giớng bằng giâm, chiết, ghép,...
HS các nhóm báo cáo cách giải quyết.


Báo cáo: Chọn cách chiết cành, ghép mắt, ghép chồi để nhân giớng. Trong đó chiết cành là
phù hợp nhất.


Thảo luận:


+ Để giâm cành thành cơng phụ thuộc vào đặc tính của từng lồi, đó là khả năng tạo mơ sẹo,
ra rễ của cây.


+ Giâm: khoai lang, rau ngót,...
+ Chiết: cam, chanh, bưởi,...
+ Ghép: hoa hồng,...


- Câu hỏi định hướng: Làm thế nào để nhân giống nhanh, nhưng đảm bảo chất lượng trong
<b>phương pháp nhân giớng vơ tính? => Để làm rõ vấn đề này, chúng ta sang các hoạt động tiếp theo. </b>


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


HS giải quyết tình h́ng: Chọn cách chiết cành, ghép mắt, ghép chồi để nhân giống. Trong
đó chiết cành là phù hợp nhất.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


<b>- GV đánh giá, nhận xét chung. </b>


<b>- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. </b>


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu phương pháp và quy trình kĩ thuật nhân giống vơ tính (45 phút) </b>


<b>1. Mục tiêu: (1), (2), (6). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<b>Nguồn học liệu: Mục 1. Phương pháp và quy trình kĩ thuật giâm, chiết, ghép. </b>


* Hoạt động 2.1. Tìm hiểu phương pháp của giâm, chiết, ghép.


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


HS làm thí nghiệm ở nhà: Theo dõi, ghi chép kết quả, tìm cách giải thích.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


Khoảng 7-10 ngày trước lúc học: cắt và giâm 1 đoạn dây khoai lang theo 3 cách sau:
+ Đoạn 1: cắt 1 đoạn có ít nhất 2 mắt, giâm ít nhất 1 mắt xuống đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

173


Quan sát và ghi lại kết quả sau 1 tuần. Giải thích kết quả trên.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


+ Nhiệm vụ 2 (Ở lớp): Báo cáo kết quả, giải thích.


+ Thảo luận: Từ kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra ngun lí tạo cây con bằng nhân giớng
vơ tính là gì?


* HĐ 2.2. Tìm hiểu kĩ thuật giâm, chiết, ghép.



<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


GV giao nhiệm vụ: Nghiên cứu tài liệu và mơ tả quy trình kĩ thuật của giâm, chiết, ghép.
(Phiếu học tập số 1).


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


GV tổ chức thực hiện:


+ Chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập.
+ Biểu diễn video về kĩ thuật, giâm, chiết, ghép.


HS mỗi nhóm tổ chức thảo luận, hồn thành phiếu học tập sớ 1 (thời gian: 10 phút).


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


GV yêu cầu HS thảo luận:


+ Nêu những ưu điểm, hạn chế của chiết cành và giâm cành so với cây trồng mọc từ hạt?
+ Nên chọn cành giâm như thế nào để đảm bảo chất lượng của cây con.


+ Khi giâm cành vì sao phải cắt bớt lá và xử lí vết cắt.


+ Nên chọn cành chiết như thế nào và ở vị trí nào trên cây để đảm bảo chất lượng của cây
con.


+ Vì sao khi khoanh vỏ cành chiết, ta phải cạo hết lớp mạch rây của cành?
+ Cách chọn chồi/cành ghép như thế nào để đảm bảo chất lượng của cây con.
HS báo cáo kết quả:



+ Đoạn 1: cây con mọc bình thường.
+ Đoạn 2, 3: cây con không mọc.


+ Cần phải có mơ phân sinh ở mắt để ra rễ. Cần phải có chồi mắt để phát triển thành cây con.
+ Cây con được tạo ra từ mô phân sinh của 1 phần cây mẹ, do quá trình phân chia tế bào theo
hình thức nguyên phân.


+ Đọc tài liệu, xem video và hoàn thành phiếu học tập. Viết lên giấy A0.+- Các nhóm
treo/đính sản phẩm lên phịng tranh.


+ Các nhóm tham quan phịng tranh, góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi thắc mắc.
+ Chọn 3 nhóm báo cáo về 3 phương pháp: giâm, chiết, ghép.


Ưu điểm: giữ được các đặc tính tớt từ cây mẹ; nhanh cho thu hoạch (củ, lá, quả). Hạn chế:
thích nghi kém thời, thời gian thu hoạch ngắn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

174


+ Nên chọn cành chiết khỏe, trẻ (nên chọn những cành mới mọc ra từ những chỗ vừa chặt
tỉa).


+ Cạo hết lớp mạch rây để chất dinh dưỡng của cành khơng vận chuyển x́ng phía dưới
nhằm tạo mơ sẹo phía đầu trên chỗ cắt.


+ Nên chọn chồi có nhỏ, khỏe. Cành ghép khỏe, nhỏ hơn so cây ghép.
GV nhận xét, kết luận:


+ Ngun lí.


+ Quy trình kĩ thuật (bằng sơ đồ, hình ảnh).



<b>3. Sản phẩm học tập </b>


<b>- Thực hiện thí nghiệm giâm cành khoai lang. </b>


<b>- Nghiên cứu tài liệu và mơ tả quy trình kĩ thuật của giâm, chiết, ghép (Phiếu học tập số 1). </b>
<b>4. Phương án đánh giá </b>


<b>- GV đánh giá, nhận xét chung. </b>


<b>- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. </b>


<i><b>Hoạt động 3. Thực hành giâm, chiết, ghép (45 phút) (Tổ chức học vườn trường) </b></i>
<b>1. Mục tiêu: (4), (7), (8). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


GV yêu cầu HS di chuyển đến vườn trường (3 phút).
GV giao nhiệm vụ (3 phút).


+ Phân nhóm.


+ Kiểm tra chuẩn bị của HS.


+ Mỗi nhóm tiến hành thực hành lần lượt 3 cơng việc:


Giâm: mỗi HS ít nhất giâm 2 cành, đánh dấu vị trí theo sớ thứ tự của các thành viên.
Chiết: mỗi nhóm chiết ít nhất 2 cành.



Ghép: mỗi nhóm ghép ít nhất 2 chồi ghép hoặc 2 cành ghép hoặc 1 chồi, 1 cành.
+ Cách tiến hành: đã học ở hoạt động 2.


HS giới thiệu phần chuẩn bị: cành giâm, dao, dây buộc, vải cũ, cuốc, len nhỏ, xô tưới, phân
bón,... Chọn cành chiết, chồi ghép, cành ghép, cây ghép.


HS phân cơng nhiệm vụ trong nhóm.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


GV Tổ chức các nhóm thực hành (20 phút).


+ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành theo nhiệm vụ.
+ Quan sát, hướng dẫn, điều chỉnh HS.


HS thực hành giâm, chiết, ghép theo nhiệm vụ GV giao cho.
+ Đánh dấu, ghi tên nhóm gắn với sản phẩm.


+ Hồn thành phiếu hoạt động thực hành.


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


Báo cáo sản phẩm của nhóm (theo Phiếu học tập).


<b>3. Sản phẩm </b>


Báo cáo kết quả thực hành.


<b>4. Phương án đánh giá </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

175


- HS vệ sinh, dọn dẹp, di chuyển về lớp học (tiếp tục theo dõi quá trình sinh trưởng của cây
<b>con, cành chiết và chồi, cành ghép). </b>


<b>Hoạt động 4.: Ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vơ tính (30 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: (3), (5). </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>


<i><b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


GV giao nhiệm vụ: Xử lí các tình h́ng thường gặp trong q trình giâm, chiết, ghép.
+ Chia nhóm.


+ Giao tình h́ng: các nhóm bớc thăm chọn 1 trong 3 tình h́ng.
HS nhận nhiệm vụ:


+ Tạo nhóm.


+ Bớc thăm chọn tình huống.


<i><b>- Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


GV tổ chức cho các nhóm xử lí tình h́ng.


Tình h́ng 1: Bớ mẹ đưa cho bạn An một ít củ khoai lang và nhờ An giâm một luống khoai
lang để lấy rau. Bạn An đang bối rối chưa biết làm cách nào.



+ Em hãy giúp bạn An với nhé!


+ Em hãy kể một số loại củ (thân củ, rễ củ) có thể giâm thành cây trong cuộc sớng hàng ngày.
Tình h́ng 2: Nhà Nam có cây bưởi rất ngon. Nam rủ Hùng chiết vài cành để tặng giáo viên
chủ nhiệm. Trong lúc làm, hai ban tranh luận là nên dùng loại giấy nilon nào để bọc bầu chiết. Nam
cho rằng nên dùng loại trong śt để có thể nhìn thấy rễ. Hùng lại có ý kiến là nên dùng bọc nilon
màu đen thì cành chiết sẽ mọc rễ nhanh hơn.


+ Theo em ý kiến của bạn nào là hợp lí, vì sao?


+ Có thể dùng chất kích thích nhằm giúp cho q trình ra rễ của cành chiết khơng?


Tình h́ng 3: Ơng bà ngoại bạn Minh có một cây vú sữa rất ngon. Nhưng cây đã già và cao
q nên khó hái trái. Nên ơng bà ngoại nhờ Minh ghép chồi, cành lên một cây vú sữa nhỏ hơn.
Minh chọn cách ghép nêm, khi ghép xong Minh băng chặt lại mới ghép và kín cả cành ghép, sau
đó Minh dùng giấy bạc bao lại.


+ Theo em, cách làm của Minh có hợp lí khơng?


+ Khi ghép chồi, ghép cành chúng ta cần chú ý những gì?
HS xử lí tính h́ng: ghi lên tờ giấy A0.


Tình h́ng 1.


+ Cắt đôi củ khoai lang, cho phần cắt vào ly nước sao cho ngập khoảng 1/3. Chờ cho củ khoai
ra rễ, nảy chồi khoảng 10-15cm, đem trồng ra đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

176


+ Một số loại củ có thể giâm thành cây con: hành, tỏi, khoai tây, gừng, nghệ,...


Tình h́ng 2:


+ Ý kiến của bạn Hùng là hợp lí, vì rễ phát triển mạnh hơn trong bóng tới.


+ Có thể bơi thêm một sớ chất kích thích ra rễ sau: Atonic 0,1%; Orgamin 1%; Na 2,4D
100ppm; NAA 100ppm,… để khơ th́c trong 10-15phút sau đó mới bó bầu, cành chiết sẽ nhanh
ra rễ hơn, tỷ lệ ra rễ tăng 30 - 40%.


Tình h́ng 3:


+ Cách làm của Minh là hợp lí, tuy nhiên khi băng mối ghép và cành ghép cần để hở chồi
trên cành ghép. Bao giấy bạc để tránh cành ghép bị khô khi trời nắng.


+ Khi ghép chồi, ghép cành cần chú ý: chọn chồi, cành ghép khỏe mạnh, khơng bị sâu; cần
có sự tiếp xúc phần mô phân sinh của chồi, cành ghép với cây ghép; khi chồi đã phát triển thì nên
cắt cành ghép để tập trung cho chồi ghép phát triển,...


<i><b>- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


<b>+ Tổ chức báo cáo kết quả, thảo luận. </b>


+ Đặt câu hỏi thảo luận.


HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận về giải quyết tình h́ng, trả lời câu hỏi của GV và
các nhóm khác.


<b>3. Sản phẩm </b>


<b>Báo cáo kết quả, thảo luận. </b>



<b>4. Phương án đánh giá </b>


<b>- GV đánh giá, nhận xét chung. </b>


<b>- HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. </b>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>


<i><b>Chủ đề: CÔNG NGHỆ GIỐNG CÂY TRỒNG (lớp 10) </b></i>


<b>1. Phương pháp nhân giống vơ tính </b>


Nhận giớng vơ tính dựa trên ngun lí phân bào ngun phân. Từ mô phân sinh của một phần
cây mẹ, tạo thành chồi và cây con. Có 3 phương pháp nhân giớng vơ tính phổ biến là: giâm, chiết,
ghép.


- Giâm cành: cây con được tạo thành từ các chồi trên đoạn cành đem giâm, chồi sinh trưởng
bằng cơ chế nguyên phân, đồng thời rễ cây cũng được tạo thành từ những mắt được cắm dưới đất.
Do đó, cành hoặc củ đem giâm cần phải chứa các mắt để mọc thành chồi.


- Chiết cành: Từ mô sẹo của cành chiết, mô phân sinh hoạt động tạo ra rễ, khi cành chiết
được trồng xuống đất sẽ tạo thành cây mới. Do đó, khi cắt khoanh vỏ cần phải cạo hết phần libe để
chất dinh dưỡng từ cành chiết dừng lại ở chỗ cắt và tạo mô sẹo.


- Ghép cành: phần mô phân sinh của cành ghép và cây ghép kết nối và liền lại với nhau nhờ
quá trình phân bào nguyên phân. Chồi, cành ghép dần dần phát triển, sau đó loại bỏ hết phần cành
của cây chủ, chỉ trừ lại phần gốc, tạo thành cây mới chứa chồi, cành ghép. Nếu giữ nguyên phần
<b>cành của cây ghép, thì trên cây sẽ có 2 giớng, 2 lồi cùng tồn tại. </b>



<b>2. Quy trình kĩ thuật của phương pháp giâm cành </b>


Giâm cành là phương pháp nhân giống cây trồng bằng cơ quan sinh dưỡng. Cơ sở khoa học
của phương pháp tương tự như nhân giống bằng phương pháp chiết cành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

177


- Thời gian nhân giớng nhanh.


- Có thể nhân nhiều giớng mới từ một nguồn vật liệu giới hạn ban đầu.
* Những nhược điểm.


Đối với những giống cây ăn quả, nhất là những giống kho ra rễ, sử dụng phương pháp này
địi hỏi phải có những trang thiết bị cần thiết để có thể khớng chế được điều kiện nhiệt độ, ẩm độ
và ánh sáng trong nhà giâm cành.


* Phương pháp tiến hành.


Đối với các cây ăn quả dạng gỗ cứng, có rụng lá mùa đơng, thường lấy cành giâm khi cây
bước vào thời kì ngủ nghỉ. Đối với các cây ăn quả gỗ mềm, không rụng lá thường lấy cành giâm
vào mùa sinh trưởng.


Nền giâm được sử dụng là cát khô, than bùn, xơ dừa hoặc là nền đất tuỳ thuộc vào điều kiện
giâm cành, thời vụ giâm, chủng loại giống và loại cành giâm khác nhau.


Cành giâm được chọn ở giữa tầng tán tương tự chọn cành chiết, chiều dài hom giâm thích
hợp từ 15 - 20 cm. Đối với những cành giâm lấy vào mùa sinh trưởng nên để lại trên hom giâm từ
2 - 4 lá.


Để tăng khả năng ra rễ của cành giâm, có thể nhúng phần gớc hom giâm vào dung dịch chất


điều tiết sinh trưởng như: a NAA, IBA, IAA ở nồng độ 2000 - 4000 ppm trong vài giây hoặc ngâm
phần gốc hom giâm vào các dung dịch trên ở nồng độ 20 - 40 ppm trong thời gian 10 - 20 phút.


Sau khi giâm cần tưới ướt bề mặt lá thường xuyên ở dạng phun sương để tránh thoát hơi nước
gây rụng lá. Khi cành giâm có một đợt lộc mới ổn định sinh trưởng và có đầy đủ rễ thì tiến hành ra
ngơi và chăm sóc cây cho đến khi đạt tiêu chuẩn xuất vườn.


Giai đoạn từ giâm cho tới khi có rễ và lộc mới ổn định cần được tiến hành trong nhà giâm,
khi ra ngôi cần chọn thời điểm có điều kiện thời tiết thuận lợi hoặc ra ngơi trong điều kiện có mái
che.


<b> </b> <b> </b>


Hình 1. Giâm cành hoa hồng và khoai lang


<b>3. Quy trình kĩ thuật phương pháp chiết cành </b>


Cơ sở khoa học của phương pháp là sau khi ta tiến hành khoanh vỏ, dưới ảnh hưởng của các
chất nội sinh trong tế bào như auxin, cytokinin khi gặp những điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp
thì dễ được hình thành và chọc thủng biểu bì đâm ra ngồi.


* Những ưu điểm của phương pháp chiết cành


- Cây giống giữ nguyên được đặc tính di truyền của cây mẹ.


- Cây sớm ra hoa kết quả, rút ngắn được thời gian kiến thiết cơ bản.
- Thời gian nhân giống nhanh.


- Cây trồng bằng cành chiết thường thấp, phân cành cân đối, thuận lợi cho chăm sóc và thu
hoạch.



* Những nhược điểm của phương pháp chiết cành


- Hệ số nhân giống không cao, chiết nhiều cành trên cây sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng phát
triển của cây mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

178


- Cành chiết được lấy trên các cây giớng đã được chọn lọc ở thời kì sinh trưởng khoẻ, cây có
năng suất cao, ổn định và khơng có sâu bệnh nguy hiểm gây hại. Chọn những cành có đường kính
từ 1 - 2 cm ở tầng tán giữa và phơi ra ngoài ánh sáng, không chọn cành na, cành dưới tán và các
cành vượt.


- Dùng dao cắt khoanh vỏ với chiều dài khoanh vỏ bằng 1,5 - 2 lần đường kính gớc cành. Sau
khi bóc lớp vỏ ngồi, dùng dao cạo sạch phần tượng tầng đến lớp gỗ.


Sau khi khoanh vỏ 1 - 2 ngày thì tiến hành bó bầu. Đất bó bầu gồm 2/3 là đất vườn hoặc đất
bùn ao phơi khô, đập nhỏ + 1/3 là mùn cưa, rơm rác mục, xơ dừa... tưới ẩm, bọc bầu bằng giấy
potyêtylen và buộc kín hai đầu bằng lạt mềm.


Sau 60 - 90 ngày, tuỳ thuộc vào thời vụ chiết, cành chiết rễ. Khi cành chiết có rễ ngắn chuyển
từ màu trắng sang màu vàng ngà là có thể cắt cành chiết đưa vào vườn ươm.


Thời vụ chiết thích hợp cho đa sớ các chủng loại cây ăn quả là vụ xuân và vụ thu.


Hình 2. Kĩ thuật chiết cành


<b>4. Nhân giống bằng phương pháp ghép </b>


Cơ sở khoa học của phương pháp là khi ghép, bằng những phương pháp nhất định làm cho


tượng tầng của gốc ghép và thân ghép tiếp xúc với nhau, nhờ sự hoạt động và khả năng tái sinh của
tượng tầng làm cho mắt ghép và gốc ghép gắn liền với nhau.


* Những ưu điểm của phương pháp ghép


- Cây ghép sinh trưởng phát triển tốt nhờ sự phát triển, hoạt động tốt của bộ rễ gớc ghép và
khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai của cây gớc ghép.


- Cây ghép giữ được các đặc tính của giớng ḿn nhân.


- Hệ số nhân giống cao, trong thời gian ngắn có thể sản xuất được nhiều cây giớng đáp ứng
yêu cầu của sản xuất.


- Giống làm gốc ghép sớm cho ra hoa kết quả vì mắt ghép chỉ tiếp tục giai đoạn phát dục của
cây mẹ.


- Tăng cường khả năng chống chịu của cây với điều kiện bất thuận như: chịu hạn, chịu úng,
chịu rét và sâu bệnh.


- Thơng qua gớc ghép có thể điều tiết được sự sinh trưởng của cây ghép.


- Có khả năng phục hồi sinh trưởng của cây, duy trì giớng q thơng qua các phương pháp
ghép như: ghép nối cầu hay ghép tiếp rễ.


* Yêu cầu của giống gốc ghép


- Giống làm gốc ghép phải sinh trưởng khoẻ có khả năng thích ứng rộng với điều kiện địa
phương.


- Giống làm gốc ghép phải có khả năng tiếp hợp tớt với thân cành ghép.



- Giớng làm gớc ghép phải có khả năng chớng chịu sâu bệnh và có khả năng chớng chịu với
điều kiện ngoại cảnh bất thuận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

179


- Chăm sóc cây con trước khi ghép: sau khi ra ngôi cần áp dụng đầy đủ các quy trình khác
của kĩ thuật chăm sóc để cây gớc ghép sớm đạt tiêu chuẩn ghép. Trước khi ghép 1 - 2 tuần cần tiến
hành vệ sinh vườn cây gớc ghép và tăng cường chăm sóc để cây có nhiều nhựa, tượng tầng hoạt
động tốt.


- Chọn cành, mắt ghép tốt: cành ghép được lấy từ vườn chuyên lấy cành ghép hoặc trên vườn
sản xuất với những cây mang đầy đủ các đặc tính của giớng ḿn nhân. Cành ghép được chọn ở
giữa tầng tán, không có các đới tượng sâu bệnh nguy hiểm gây hại. Tuổi cành ghép chọn phù hợp
tuỳ thuộc vào thời vụ ghép khác nhau. Trong điều kiện cần vận chuyển đi xa, cần bảo quản trong
điều kiện đủ ẩm, tránh nhiệt độ cao.


- Chọn thời vụ ghép tốt: trong điều kiện khí hậu miền Bắc nước ta, đa số các giống cây ăn
quả được tập trung ghép vào vụ xuân và vụ thu.


- Thao tác kĩ thuật ghép: đây là khâu kĩ thuật có tính chất quyết định, phụ thuộc vào sự thành
thạo của người ghép. Các thao tác ghép cần được tiến hành nhanh và chính xác.


- Chăm sóc cây con sau khi ghép: tất cả các khâu kĩ thuật từ mở dây sau ghép, xử lí ngọn gớc
ghép, tỉa mầm dại, tưới nước làm cỏ, bón phân, tạo hình cây ghép cho tới cơng tác phịng trừ sâu
bệnh hại cần được tuân thủ một cách nghiêm ngặt, đúng kĩ thuật.


<b>* Các phương pháp ghép: </b>


+ Tuỳ thuộc vào mục đích áp dụng, từng đới tượng cây ăn quả mà có thể sử dụng các phương


pháp khác nhau. Một số phương pháp ghép chủ yếu đang được áp dụng để nhân giống cây ăn quả
được chia thành hai nhóm là ghép mắt và ghép cành.


+ Nhóm các phương pháp ghép mắt.


<i><b>- Phương pháp ghép mắt cửa sổ </b></i>


Phương pháp ghép mắt cửa sổ thường được áp dụng với các chủng loại cây ăn quả dễ bóc
vỏ, có thân cành dễ lấy mắt, mắt ghép lớn.


Trên gốc ghép, cách mặt đất 25 - 30 cm, chọn vị trí khơng có nhánh hoặc mầm ngủ, tiến hành
mở vết ghép có dạng cửa sổ và bóc bỏ phần vỏ. Trên cành ghép, chọn vị trí có mầm ngủ, cắt một
phần khoanh vỏ có chứa mầm ngủ với kích thước tương tự hoặc nhỏ hơn vết mở trên gốc ghép.
Đặt mắt ghép vào gốc ghép và dùng dây nilon ćn lại, lưu ý ćn kín dây từ dưới lên trên một
lượt để tránh nước mưa thấm vào và cố định dây ghép.


Sau ghép 15 - 20 ngày tuỳ thuộc vào chủng loại cây ăn quả, tiến hành cởi dây ghép. Nếu mắt
ghép cịn xanh thì sau 2 - 3 ngày tiến hành cắt ngọn gốc ghép, áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm
sóc cây con sau khi ghép.


Hình 3. Kĩ thuật ghép mắt


<i><b>- Phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ </b></i>


Phương pháp ghép mắt nhỏ có gỗ được áp dụng để nhân giống hồng, các cây ăn quả có múi
và một sớ chủng loại cây ăn quả khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

180


Sau ghép 20 - 25 ngày tuỳ thuộc vào chủng loại cây ăn quả, tiến hành cởi dây ghép. Nếu mắt


ghép còn xanh thì sau 2 - 3 ngày tiến hành cắt ngọn gốc ghép, áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm
sóc cây con sau khi ghép.


+ Nhóm các phương pháp ghép cành.


Hình 4. Kĩ thuật ghép mắt nhỏ có gỗ


<i><b>- Phương pháp ghép áp </b></i>


Phương pháp ghép áp được áp dụng chủ yếu để nhân giống trồng với số lượng nhỏ hoặc áp
dụng với những cây ăn quả khó nhân giớng bằng các phương pháp khác.


Trên cành ghép và gớc ghép, mở vết cắt có kích thước tương tự nhau, dài từ 8 - 10 cm, áp hai
vết cắt vào nhau và ćn kín lại bằng dây nilon, dùng dây buộc cố định của gốc ghép trên thân cây
chọn cành ghép. Sau ghép khoảng 1,5 - 2 tháng, tiến hành cởi dây ghép và cắt ngọn của gớc ghép.
Sau đó khoảng 7 - 10 ngày, cắt tiếp phần gốc của cành ghép và tạo được cây giớng hồn chỉnh.


Hình 5. Kĩ thuật ghép áp


<i><b>- Phương pháp ghép cành bên </b></i>


Phương pháp ghép cành bên được sử dụng trong trường hợp cây gớc ghép khó bóc vỏ để sử
dụng các phương pháp ghép khác hoặc ghép trong mùa khô.


Trên gốc ghép, ở độ cao cách mặt đất 25 - 30 cm, mở vết cắt tương tự như phương pháp ghép
mắt nhỏ có gỗ nhưng có kích thước từ 2 - 3 cm. Trên cành ghép, cắt một lát cắt tạo vết cắt dài, có
kích thước tương tự như vết mở trên gốc ghép, giữ lại 2 - 3 mầm ngủ. Cài cành ghép vào vết mở
của gớc ghép và dùng dây nilon ćn kín lại. Ćn dây nilon từ dưới lên trên và cố định dây ćn
lần thứ nhất khi ćn kín vết cắt, sau đó tiếp tục ćn dây một lượt lên trên và cố định dây ghép.
Sau ghép 20 - 25 ngày, tiến hành cởi dây ghép đến vị trí cớ định dây lần 1 và sau 1 - 2 ngày thì cắt


ngọn gớc ghép. Khi cây có 1 - 2 đợt lộc ổn định thì cắt tiếp phần cịn lại của dây ghép.


<i><b>- Phương pháp ghép đoạn cành </b></i>


Phương pháp ghép đoạn cành được sử dụng để nhân giống hầu hết các đối tượng cây ăn quả
thân gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

181


vết cắt dài 2 - 2,5 cm, có 2 - 3 mầm ngủ. Chẻ một vết trên gớc ghép có chiều rộng và sâu tương tự
với kích thước của vết cắt trên cành ghép. Cài cành ghép vào gớc ghép sao cho ít nhất có một phía
tượng tầng được trùng khớp và dùng dây nilon mỏng ćn lại.


Trước hết ćn nhiều vịng dây để cớ định cành ghép vào gớc ghép, sau đó trải rộng dây nilon
và ćn kín một lượt xung quanh cành ghép, đưa dây nilon trở lại cố định dây tại gốc ghép. Sau
ghép 15 - 20 ngày, mầm ghép bắt đầu mọc xuyên qua dây cuốn, tiến hành các biện pháp chăm sóc
cây con sau khi ghép.


<i><b>- Phương pháp ghép nêm </b></i>


Phương pháp ghép nêm được sử dụng cả nhân giống trong vườn ươm và ghép cải tạo vườn
cây ăn quả.


Trên gốc ghép, cắt bỏ tồn bộ thân tán ở vị trí phù hợp, chọn cành ghép và cắt cả hai phía tạo
thành hình chiếc nêm. Chẻ đơi gớc ghép và cài cành ghép sao cho phần tượng tầng phía ngồi của
gốc ghép và cành ghép được trùng khớp với nhau. Dùng dây nilon cuốn chặt cố định cành ghép
với gớc ghép và ćn kín cành ghép để chớng thốt hơi nước. Sau khi cành ghép bật lộc, có 1 - 2
đợt lộc ổn định sinh trưởng thì tiến hành cắt bỏ dây ghép. Sau đó áp dụng các biện pháp chăm sóc
cây sau ghép như các phương pháp ghép khác.



Hình 4. Kĩ thuật ghép nêm


<i><b>- Phương pháp ghép sửa chữa thân và sửa chữa rễ </b></i>


Các phương pháp ghép này được sử dụng khi cần nối phần vỏ bị tổn thương của cây hoặc cải
tạo bộ rễ cây đã bị gây hại.


Đối với phương pháp ghép sửa chữa thân, sử dụng các đoạn cành của cùng giống cây ăn quả
ghép nối lại phần vỏ qua vị trí bị tổn thương. Trên cành ghép, cắt tạo vết cắt tương tự như mở vết
cắt của phương pháp ghép cành bên nhưng dài từ 3 - 5 cm ở cả hai đầu của đoạn cành. Trên thân
cây, bóc vỏ mở vết ghép có kích thước tương tự với vết cắt của cành ghép. Cài cành ghép vào thân
cây và ćn kín lại bằng dây nilon. Khi vết ghép gắn liền, tiến hành cởi dây ghép.


Đối với phương pháp ghép sửa chữa rễ, tiến hành trồng các cây gốc ghép xung quanh gốc
cây cần ghép sửa chữa, cắt ngọn gốc ghép tạo vết cắt tương tự như đoạn cành của phương pháp
ghép sửa chữa thân, bóc vỏ mở vết ghép có kích thước tương tự với vết cắt của cành ghép. Cài vết
cắt của gốc ghép vào thân cây và ćn kín vết ghép bằng dây nilon khi vết ghép gắn liền, tiến hành
cởi dây ghép.


<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (10 phút) </b>


1. Hãy mơ tả quy trình kĩ thuật giâm cành qua bảng sau:


<b>Bước </b> <b>Kĩ thuật tiến hành </b> <b>Vẽ hình minh hoạ </b>


Cắt cành giâm
Xử lí cành giâm
Giâm x́ng đất


Chăm sóc, theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

182


<b>Bước </b> <b>Kĩ thuật tiến hành </b> <b>Vẽ hình minh hoạ </b>


Chọn cành chiết


Khoanh vỏ


Trộn hỗn hợp bó bầu
Bó bầu


Cắt cành chiết và
trồng


3. Hãy mơ tả quy trình kĩ thuật ghép chồi/cành qua bảng sau:


<b>Bước </b> <b>Kĩ thuật tiến hành </b> <b>Vẽ hình minh hoạ </b>


Chọn và cắt chồi/cành
ghép


Ghép chồi/cành
Bó chỗ ghép
Theo dõi chỗ ghép


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2. Thực hiện mục 1, 2 ở trên lớp để báo cáo. Về nhà đưa lên file word và </b>


cập nhật ảnh chụp qua các giai đoạn mô tả sự sinh trưởng của cây con, cành chiết và chồi, cành


ghép


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (20 phút) </b>


Tên nhóm: ...


1. Phân cơng nhiệm vụ:


Nhiệm vụ Người thực hiện Sản phẩm


2. Kết quả thực hành


Giâm cành Chiết cành Ghép cành


Ghép chồi Ghép cành


Tên lồi


Sớ lượng


Nhận dạng
(Đánh sớ


TT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

183


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (10 phút) </b>


Nhóm: ... Tên các thành viên:...


Tóm tắt tình h́ng Cách giải quyết


<b>5.3. Các bảng tiêu chí đánh giá (Rubrics) </b>


Bảng đánh giá kết quả thực hành, báo cáo nhóm (100 điểm => Quy ra điểm 10)


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí đánh giá </b> <b>Điểm </b> <b>Tự </b>


<b>ĐG </b>


<b>ĐG </b>
<b>chéo </b>


<b>GV </b>
<b>đánh </b>
<b>giá </b>


1. Tham gia hoạt
động thực hành


Chăm chỉ, tự giác tham gia hoạt


<b>động </b> 10


2. Làm việc nhóm


Phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, cơng
bằng.


Hồn thành nhiệm vụ của nhóm



10


3. Sản phẩm


- Giâm cành Đúng kĩ thuật, mỗi HS ít nhất 2
cành


20


- Chiết cành


Đúng quy trình kĩ thuật, đẹp 10


Ít nhất 2 cành chiết/1 nhóm 10


- Ghép chồi, cành


Đúng quy trình kĩ thuật, đẹp 05


Ít nhất 1 chồi ghép, 1 cành ghép 05


4. Dọn dẹp vệ sinh Sạch sẽ, ngăn nắp. 10


5. Thuyết trình Phong cách tự tin, lưu loát, đúng
giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

184


Thuyết trình rõ ràng, trọng tâm,


thu hút người nghe


05


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

185


<b>PHỤ LỤC 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: … </b>


<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT </b>


<b>STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


<i>Nhận thức công nghệ </i> - (1)


- (2)


<i>Giao tiếp công nghệ </i> - (3)


- …


<i>Sử dụng công nghệ </i> - …



- …


<i>Đánh giá công nghệ </i> - …


- …


<i>Thiết kế kĩ thuật </i> - …


- …


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


<i>Năng lực A </i> - …


<i>Năng lực B </i> - …


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


<i>Phẩm chất X </i> - …


<i>Phẩm chất Y </i> - …


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>Hoạt động </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>


<b>Hoạt động 1. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>



-
-


-
-


<b>Hoạt động 2. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>


-
-


-
-


<b>Hoạt động 3. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>


-
-


-
-


<b>Hoạt động 4. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>


-
-



-
-


<b>Hoạt động …. [Tên hoạt </b>
<b>động] </b>


-
-


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

186
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Số thứ tự YCCĐ)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
<b>Hoạt động 1. </b>



<b>[Tên hoạt động] </b>


(… phút)


(1)
(…)


<b>Hoạt động 2. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>


(… phút)


<b>Hoạt động 3. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>


(… phút)


<b>Hoạt động 4. </b>
<b>[Tên hoạt động] </b>


(… phút)
……


<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<b>Hoạt động 1. [Tên hoạt động] (… phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


<b>2. Tổ chức hoạt động </b>



<i><b>a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b></i>


-
-


<i><b>b. Thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


-
-


<i><b>c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b></i>


-
-


<b>3. Sản phẩm học tập </b>


-
-


<b>4. Phương án đánh giá </b>


-
-


<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>



<b>TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: … </b>


<b>1. ……… </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

187


<i>1.2. ……… </i>
<i>1.3. ……… </i>


<b>2. ……… </b>


<i>2.1. ……… </i>
<i>2.2. ……… </i>
<i>2.3. ……… </i>


<b>3. ……… </b>


<i>3.1. ……… </i>
<i>3.2. ……… </i>
<i>3.3. ……… </i>
<i>Lưu ý: Khi soạn nội dung dạy học, chỉ cần nêu ngắn gọn, súc tích và kèm theo các ví dụ minh </i>
<i>hoạ nếu có. </i>


<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

188


<b>ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC </b>



<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khoá tập huấn </b>


<b>Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một </b>
chủ đề trong môn Công nghệ. Thể hiện thông qua một kế hoạch bài dạy cụ thể.


<b>Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy môn Công </b>
nghệ ở trường trung học phổ thông về học tập mô đun “Sử dụng phương pháp dạy học, giáo
dục phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học phổ thông môn Công nghệ”.


<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khoá tập huấn </b>


<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ thống </b>
học tập trực tuyến.


<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
<b>nghiệp mà HV đã nộp. </b>


<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>


<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình </b></i>
tập huấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

189


<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>



<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. Hà Nội. </i>


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018a). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng </i>


<i>thể. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 </i>
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 53 tr.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018b). Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Công nghệ. Ban </i>
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, 58 tr.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Hướng dẫn dạy học theo chương trình giáo dục phổ thơng </i>
<i>mới mơn Cơng nghệ (tài liệu bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lí), tr. 18-22. </i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). Tập huấn cán bộ quản lí, giáo viên về xây dựng chủ đề </i>


<i>giáo dục STEM. </i>


<i>Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lí học ngày nay. Nxb Giáo dục. </i>


<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy học </i>
<i>phát triển năng lực học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>


<i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo trình </i>
<i>Tâm lí học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>


<i>Lê Đình Trung (chủ biên), Phan Thị Thanh Hội. (2016). Dạy học theo hướng hình thành và </i>
<i>phát triển năng lực người học ở trường phổ thông. Hà nội: Nxb Đại học Sư phạm </i>
Hà Nội.


Lê Huy Hoàng (Chủ biên), Đồng Huy Giới, Nhữ Thị Việt Hoa, Nguyễn Thị Thanh Huyền,
Nguyễn Trọng Khanh, Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Thị Mai Lan, Đặng Văn Nghĩa,
<i>Vũ Thị Ngọc Thuý. (2018). Dạy học phát triển năng lực môn Công nghệ Trung học </i>
<i>phổ thông. Hà Nội: Nxb Đại học Sư phạm 188 tr. </i>



<i>Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng. (2007). Lí luận </i>
<i>cơ bản và các phương pháp dạy và học tích cực. Dự án Việt Bỉ. </i>


<i>Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier. (2011). Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp </i>
<i>dạy học ở trường trung học. Berlin/Hà Nội. </i>


Nguyễn Văn Khơi, Lê Huy Hồng. (2003). “Thiết kế bài học môn Công nghệ ở phổ thông
<i>theo hướng dạy học tích cực và tương tác”. Tạp chí Giáo dục. Sớ 53. Tháng 3/2003. </i>
<i>Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM. (2003). Kỉ yếu hội thảo “Tích cực hố người </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

190


<i>Viện Khoa học Giáo dục. (1999). Một số vấn đề về phương pháp dạy học. </i>


<i>Võ Thị Xuân. (2002). Giáo trình phương pháp giảng dạy đại học. TP.HCM: Trường Đại </i>
học Sư phạm Kĩ thuật TP.HCM.


<i>Vụ Giáo dục Trung học. (2018). Định hướng giáo dục STEM trong trường trung học. Tài </i>
liệu Hội thảo.


</div>

<!--links-->

×