Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

Tải Tài liệu bồi dưỡng Mô đun 2 môn Vật Lý THPT - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 189 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



CHƯƠNG TRÌNH ETEP



<b>TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN </b>



<b>BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN</b>



(Bồi dưỡng trực tiếp)


<i><b>MÔ ĐUN 2 </b></i>



<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>


<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG </b>


<i><b>MƠN VẬT LÍ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B<) GIAO DT)C VA DAO T ~0


TRUONG D~ HOC SU PHAM


THANH PH6 H6

cHi

MINH


CHUONG TRiNH ETEP


TAl LIEU H

.

U

O

N

G DA

N




Bin

D

U

ONG GIAo VI

EN

PH6 THO

N

G coT cA

N



(B6i du5ng trvc ti~p)


MODUN

2



SU DUNG PHUONG PHAP DAY HOC VA GIAO DUC PHAT TRIEN

.

.

.

.

.



PHAM CHAT, NANG Ll/C HQC SINH TRUNG HQC PHO THONG


MONV~TLi


Dai dien Ban bie

.

.

n soan

.



Chu bien


TS. Cao Thj Song Hrrong


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>MỤC LỤC </b>



BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU ... 6


KÍ HIỆU VIẾT TẮT ... 7


CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ ... 8


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN ... 9


1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN ... 9



2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN ... 9


3. NỘI DUNG CHÍNH ... 10


4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ... 10


4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) ... 10


4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) ... 19


4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) ... 20


5. TÀI LIỆU ĐỌC ... 41


NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN
PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC ... 41


1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 41


<i>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 ... 41 </i>


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ... 41 </i>


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 ... 41 </i>


<i>1.1.2. Các ́u tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực ... 42 </i>


1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng
lực ... 52



<i>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục ... 52 </i>


<i>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực ... 54 </i>


<i>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện </i>
<i>đại ... 55 </i>


NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC TRONG MƠN VẬT LÍ ... 67


2.1. Mơn vật lí trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 67


2.1.1. Đặc điểm của mơn Vật lí ... 67


2.1.2. Mục tiêu, u cầu cần đạt của mơn Vật lí ... 68


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2.1.4. Quan hệ giữa YCCĐ với mục tiêu và PP/KT DH trong mơn Vật lí ... 73


2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong
mơn Vật lí ... 76


2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề ... 76


2.2.1.1. Định hướng sử dụng ... 76


<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa ... 80</i>


2.2.2. Dạy học dựa trên dự án ... 83


<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng ... 83</i>



<i>2.2.2.2. Ví dụ minh họa ... 84</i>


2.2.3. Dạy học theo trạm ... 89


<i>2.2.3.1. Khái niệm ... 89</i>


<i>2.2.3.2. Cách tiến hành ... 90</i>


2.2.2.3. Định hướng sử dụng ... 91


<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng ... 91</i>


<i>2.2.3.5. Ví dụ minh họa ... 91</i>


2.2.4. Kĩ thuật các mảnh ghép ... 106


2.2.4.1. Cách tiến hành ... 106


2.2.4.2. Ưu điểm và hạn chế ... 106


2.2.4.3. Ví dụ minh hoạ ... 107


2.2.5. Kĩ thuật khăn trải bàn ... 109


2.2.5.1. Cách tiến hành ... 109


2.2.5.2. Ưu điểm và hạn chế ... 109


2.2.5.3. Ví dụ minh hoạ ... 109



2.2.6. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ... 110


2.2.6.1. Cách tiến hành ... 111


2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế ... 111


2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ ... 112


<i>2.2.7. Kĩ thuật phòng tranh ... 112</i>


2.2.7.1. Cách tiến hành ... 113


2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế ... 113


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC


MỘT CHỦ ĐỀ, BÀI HỌC TRONG MƠN VẬT LÍ ... 115


3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục ... 115


3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh trong mơn Vật lí ... 118


3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn
Vật lí 126
3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học ... 126


3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học trong mơn Vật lí ... 132



3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học cho một chủ đề, bài học trong
mơn Vật lí ... 143


3.3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề,
bài học ... 146


3.4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương ... 150


PHỤ LỤC ... 162


Phụ lục 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA ... 162


I. MỤC TIÊU DẠY HỌC ... 162


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ... 163


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ... 163


A. TIẾN TRÌNH ... 163


A. NỘI DUNG DẠY HỌC ... 168


B. CÁC HỒ SƠ KHÁC ... 177


Phiếu số 1. Tìm hiểu quy tắc tổng hợp các lực đồng quy... 177


Phiếu số 2. Tìm hiểu quy tắc phân tích lực thành hai lực thành phần vng góc ... 178


Phiếu số 3. Thí nghiệm thực hành tổng hợp hai lực đồng quy ... 178



Phiếu số 4. Thí nghiệm thực hành tổng hợp hai lực song song cùng chiều ... 180


Phụ lục 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY ... 183


ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC ... 185


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>



1. TS. Cao Thị Sông Hương, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2. TS. Nguyễn Thanh Nga, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
3. TS. Cao Anh Tuấn, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
4. TS. Tưởng Duy Hải, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội


5. TS. Phùng Việt Hải, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>KÍ HIỆU VIẾT TẮT</b>



<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>


CT Chương trình


GDPT Giáo dục phổ thông


GV Giáo viên


HS Học sinh


SGK Sách giáo khoa


THCS Trung học cơ sở



THPT Trung học phổ thông


HV Học viên


GD Giáo dục


YCCĐ Yêu cần cần đạt


GQVĐ Giải quyết vấn đề


PP Phương pháp


KT Kĩ thuật


DH Dạy học


NL Năng lực


PC Phẩm chất


GVPT Giáo viên phổ thơng


CBQLCSGDPT Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thông


CNTT Công nghệ thông tin


HĐGD Hoạt động giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ</b>




<b>Thuật ngữ, </b>


<b>khái niệm </b> <b>Giải thích </b>


Chiến lược 1
DH


Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên là
quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối hợp, vận
dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng
thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù
<b>hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của người giáo viên. </b>


Kế hoạch bài
dạy


Là bản mô tả chi tiết, hệ thống về mục tiêu và tiến trình tổ chức hoạt động
DH một chủ đề hoặc nội dung của GV. Trong tài liệu này, thuật ngữ “Kế
hoạch DH” được dùng thay cho “giáo án” hoặc “Kế hoạch bài học”.




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN </b>


<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>


Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trung học phổ thông môn Vật lí” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao năng lực lựa chọn
và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh cho


giáo viên mơn Vật lí ở trung học phổ thơng. Hồn thành mơ đun này, khơng những thầy cô tổ
chức được hoạt động dạy học môn Vật lí theo các yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp
vụ đối với giáo viên theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông.


Mô đun này bao gồm các nội dung chính:


− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;


− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh trung học phổ thơng mơn Vật lí trong Chương trình giáo dục phổ thơng
2018;


− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học sinh
trung học phổ thông.


Số tiết mơ đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành).


Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kết
hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:


− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày;
− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày;
− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày.


Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động dạy học
trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tư nghiên cứu, tự trao


đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh giá được sự
phát triển của năng lực bản thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi dưỡng theo nội
dung mô đun.


Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trung học phổ thơng mơn Vật lí” được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện đại. Hi vọng
thầy cô sẽ được trải nghiệm một mô đun học thật lí thú với nhiều cảm xúc và ấn tượng tích
cực.


<b>2. U CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>


<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp nhằm </b>


phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Vật lí trong Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.


<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>


tượng học sinh trung học phổ thông.


<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>


phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
ở trường trung học phổ thơng.


<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>


<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>



phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông.


<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>


chất, năng lực học sinh trong mơn Vật lí trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>


học sinh trung học phổ thông.


<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b>


<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>


<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN VẬT LÍ </b>


<i>(theo Qút định sớ 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>


<i><b>Mơn học: Vật lí </b></i>



<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>


<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>


Xem video giới thiệu về mô đun 2.


<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>


HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:


<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>


<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài tập trong quá trình học và sau khi học với mỗi nội dung; làm bài kiểm tra </i>


cuối mỗi giai đoạn (tuỳ chọn) và cuối khoá (bắt buộc).


<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HV sau khi hoàn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:


<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS THPT. </i>


<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THPT nhằm phát triển PC, NL HS </i>


trong mơn Vật lí trong CT GDPT 2018.


<i>u cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT </i>


trong mơn Vật lí.



<i>u cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng PP, KTDH </i>


phát triển PC, NL HS ở trường THPT.


<b>IV. Ơn bài trước (Mơ đun 1) </b>


<i>- Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ về PC, NL, </i>


nội dung giáo dục, định hướng về PP giáo dục trong CT mơn Vật lí.


<i>- Trả lời trắc nghiệm khách quan - khảo sát biểu hiện NL ban đầu của HV về PP, KTDH phát triển PC, </i>


NL.


Sử dụng 10 câu hỏi (tỉ lệ 3-4-3 theo 3 nội dung) nhiều lựa chọn trong ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm).


<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>


<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục </b>
<b>phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1 </b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>



- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.


- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cốt lõi trong những tình huống cụ thể.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.


<i>- Đọc 6 tình huống và trả lời câu hỏi: Tình h́ng đề cập đến PC hay NL nào được quy định trong CT </i>


<i>GDPT 2018? </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.


- Đánh giá: đạt 5/6 câu hỏi.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 2: </b>


<i><b>a)Tên hoạt động: Thử tài </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu các ́u tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.


- Phân tích được vai trò của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển </i>


PC, NL.


- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng qua các hình ảnh, và
phân tích được vai trị của từng yếu tố thể hiện qua việc trả lời 2 câu hỏi.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2.


- Đánh giá: đạt 2 câu hỏi.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.


- Hình ảnh phục vụ 2 câu hỏi



<b>Hoạt động 3: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.


- Trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm ở cuối hoạt động.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.


- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>



- Infographic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 4: </b>


<i><b>a)Tên hoạt động: Điền khuyết </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.


- Trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.


- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>



<b>Hoạt động 5: </b>


<i><b>a)Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>


<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<b>- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện </b>
đại.


- Xem infographic.


- Trả lời 2 câu hỏi trắc nghiệm [dạng trò chơi]


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.


- Đánh giá: đạt 2 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>



<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>


- Xem và hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: câu hỏi tự luận số 2, 3 trong tài liệu đọc – nội dung 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2 </b>


<b>Hoạt động 6: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>


<i>Mô tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn Vật lí ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


<i><b>- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn Vật lí ở THPT. </b></i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu – YCCĐ và các định </i>


hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong mơn


Vật lí.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.


- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>


- Video chuyên gia.


- Infographic.


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).


<b>Hoạt động 7: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Vật lí ở THPT. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong môn Vật
lí ở THPT.


- Trình bày được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong mơn Vật lí ở THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>



- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
mơn Vật lí ở THPT.


- Trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.


<i>- Đánh giá: đạt 4/5 câu hỏi trắc nghiệm. </i>


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Xem và hoàn thành các hoạt động: 6, 7


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>
<i><b>trong mơn Vật lí ở trung học phổ thơng </b></i>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3 </b>


<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>



<i>Mô tả: Tìm hiểu chiến lược dạy học, giáo dục. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù
hợp với đối tượng HS THPT.


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục
hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học trong mơn Vật lí. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, trả lời câu hỏi định hướng theo track của clip.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>


- Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1.



<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT </i>


<i>ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 9: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong mơn Vật lí. </i>


<i><b>b) u cầu cần đạt </b></i>


- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong mơn Vật lí ở THPT.


- Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong mơn Vật lí.


- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn, sử dụng </i>


<i>PP, KTDH trong mơn Vật lí thì cơ sở nào là quan trọng nhất? Vì sao? </i>


<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3; trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm. </i>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>



- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.


- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ, tài liệu đọc
và trả lời câu hỏi; hoàn thành 2/3 câu hỏi trắc nghiệm


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>


- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.


- Infographic


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT </i>


<i>ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>Hoạt động 10: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>


<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn </i>


<i>Vật lí. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>



Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn Vật
lí.


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một
chủ đề, bài học trong mơn Vật lí.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi </i>


<i>mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung </i>
<i>tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>Hoạt động 11: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn Vật </i>



<i>lí. </i>


<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>


Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong mơn
<i>Vật lí. </i>


<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>


<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học minh họa trong mơn Vật lí. </i>


<i>- Xem video hoạt động dạy học trong mơn Vật lí ở THPT có sử dụng PP, KTDH (dựa trên chuỗi hoạt </i>


<i>động học trên). </i>


- Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV trong video minh hoạ:


<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>


<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học </b>


GV thực hiện trong video minh hoạ.


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.


- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học và trả lời


câu hỏi.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi </i>


<i>mới </i> <i>phương </i> <i>pháp </i> <i>dạy </i> <i>học </i> <i>và </i> <i>kiểm </i> <i>tra, </i> <i>đánh </i> <i>giá; </i> <i>tổ </i> <i>chức </i> <i>và </i> <i>quản </i>
<i>lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên </i>
<i>qua mạng. </i>


<i>- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>


- Xem và hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11


- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 3 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>


<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4 </b>


<b>Hoạt động 12: </b>


<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>


<i><b>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b></i>



<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.


- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thảo luận và chia sẻ trên diễn đàn:


<b>Câu 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>


<b>Câu 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </b>


- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).


<b>- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa phương. </b>


<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>


- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.


- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.


- Đánh giá: hoàn thành và nộp sản phẩm lên hệ thống.


<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>


- Phụ lục 2.


<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (tuỳ chọn/nếu có). </b>



<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>


Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.


<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>


<b>Bài tập cuối khóa: </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b></i>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Lựa chọn một chủ đề, bài học trong CT mơn Vật lí 2018.


+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.


+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.


+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong Công văn
số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>


+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí
dựa trên Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và khơng xố phiên </i>


bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.



<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các PP, KTDH theo </b></i>


<b>hướng phát triển PC, NL HS trong mơn Vật lí ở THPT. </b>


<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>


+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận dụng các PP,
KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong mơn Vật lí.


+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trị là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.


+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và khơng xố phiên </i>


<b>bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>


<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi </i>
<i>mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn của trường </i>
<i>trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng </i>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT </i>


<i>ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b>



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>


<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MƠN VẬT LÍ </b>


<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>


<i><b>Mơn học: Vật lí </b></i>


<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>


- Kiểm tra tất cả chuỗi các hoạt động của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.


- Thực hiện đủ các yêu cầu của chuỗi các hoạt động trong kịch bản bồi dưỡng qua
mạng.


- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.


- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động
bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.


<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>



- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.
<b>- Hồn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>


<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>


- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.


- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.
- Xác định thời gian kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát
sinh ở mô đun 2.


<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>


<b>- Kết nối với GVSP chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>


- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải
<b>thực hiện, hoàn thành. </b>


<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>


- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí ở THPT.
- Hồn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.


- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).


<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>


<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG MƠN VẬT LÍ </b>


<i>(theo Qút định sớ 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<i><b>Mơn học: Vật lí </b></i>


<b>Thời gian </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điều kiện giảng dạy/học tập </b>


<b>Ngày 1 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(1) </b>


Khai mạc khoá bồi dưỡng.


Hội trường, backdrop, máy chiếu, âm
thanh, bàn ghế được bố trí theo yêu cầu
hoạt động chủ động.


Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ thống học trực


tuyến và các kênh liên lạc.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lơng.


Giới thiệu chung về khố học, làm rõ mục tiêu, chuẩn
đầu ra và các nội dung chính của khoá học.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Nội dung 1:


<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát </i>
<i>triển PC, NL </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>- Tìm hiểu nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL; yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt </i>
<i>động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. </i>


<i>- Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển </i>
<i>PC, NL. </i>



Nội dung 2:


<i>Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy </i>
<i>học và PP, KTDH trong mơn Vật lí. </i>


Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động
học tập.


<b>Buổi chiều </b>


<b>(2) </b>


Tiếp tục nội dung 2– tập trung ở vấn đề sau:


<i>Phân tích mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy </i>
<i>học và PP, KTDH trong mơn Vật lí. </i>


Nội dung 3:


<i>- Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ </i>


<i>thuật dạy học một chủ đề, bài học trong môn Vật lí. </i>


<i>- Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một </i>
<i><b>chủ đề, bài học minh hoạ </b></i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng


bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Kế hoạch học tập của HV


Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động
học tập.


<b>Ngày 2 </b>


<b>Buổi sáng </b>


<b>(3) </b>


Tiếp tục Nội dung 3:


<i>Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài </i>
<i>học minh hoạ </i>


<i>Phân tích video dạy học minh họa, video sinh hoạt </i>


<i>chuyên môn của một KHBD minh hoạ của một chủ đề, </i>


bài học trong mơn Vật lí


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng


bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS


Kế hoạch học tập của HV


Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ.


<b>Buổi chiều </b>
<b>(4) </b>


Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt
động học của một bài học trong mơn Vật lí.


<i>- Xác định YCCĐ của một chủ đề, bài học trong môn </i>
<i>Vật lí. </i>


<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của </i>
<i>một chủ đề, bài học trong môn Vật lí. </i>


<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học </i>
<i>trong mơn Vật lí. </i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.



Internet/Wi-fi, LMS/LCMS


Kế hoạch học tập của HV


Tài liệu học tập.


Văn phòng phẩm hỗ trợ.


<b>Ngày 3 </b>


<b>Buổi sáng </b>
<b>(5) </b>


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn
PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề,
bài học trong mơn Vật lí.


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định
hướng lựa chọn chiến lược dạy học giả định trong mơn
<b>Vật lí. </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Buổi chiều </b>
<b>(6) </b>


Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn đồng nghiệp về
việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL
<i><b>HS THPT trong mơn Vật lí. </b></i>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lơng, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>


Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp
<b>tại địa phương (GV đại trà). </b>


Lớp học, máy chiếu, bảng trắng sử dụng
bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo
nhóm.


<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>


Phản hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng.


Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.


Phản hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng tự
<b>động trên hệ thống. </b>



Tổng kết khoá bồi dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>


<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>


<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH </b></i>


<i><b>TRUNG HỌC PHỔ THƠNG MƠN VẬT LÍ (tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </b></i>


<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>


<i><b>Mơn học: Vật lí </b></i>


NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM


CHẤT, NĂNG LỰC



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, học viên: </i>


<b>- Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL HS THPT; </b>
<b>- Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL HS THPT. </b>


<i>Bảng 1. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 1 </i>



<b>Phân tích được những vấn đề khái </b>


quát của dạy học và giáo dục phát
triển PC, NL HS THPT


<b>Phân tích được xu hướng hiện đại </b>


về PP, KTDH và giáo dục phát
triển PC, NL HS THPT


<i><b>Hoạt động 1. </b></i>


Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục
<i>phát triển PC, NL. </i>


<i>x </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Phân tích các nguyên tắc dạy học, giáo dục phát triển PC, NL.


<i><b>Hoạt động 3. </b></i>


Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH
<i>theo xu hướng hiện đại. </i>


x


<b>Hoạt động </b> <b>Thời gian </b>


<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>



<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>90 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL dựa trên một số tiêu chí.
Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. </b>


<b>3 nhóm: HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online). Mỗi nhóm chọn 2 tiêu chí để phân tích (mục tiêu </b>


dạy học, nội dung dạy học, PPDH, môi trường học tập, đánh giá, sản phẩm giáo dục) và trình bày trên giấy A0.


<b>Các nhóm cịn lại: Mỗi nhóm phân tích một yêu cầu trong các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học </b>


và giáo dục phát triển PC, NL và trình bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan trên giấy A0.


<b>Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sản phẩm dưới dạng hình ảnh, sơ đồ trực quan xung quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm </b>


thuyết trình về sản phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thống hóa </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.



<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của
HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>


<b>30 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm. </b>


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi trắc nghiệm và hệ thống hóa lại nội dung. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và </b>


giáo dục phát triển PC, NL cho đồng nghiệp.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.


- Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời trắc nghiệm/việc tham gia hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực và một số phương </b>
<b>pháp dạy học theo xu hướng hiện đại </b>


<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>


<b>30 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </i>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định </b>


yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.


<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các </b>


câu hỏi nếu có.


<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một số PPDH </b>


thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp.



<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MƠN


VẬT LÍ Ở THPT



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, học viên: </i>


<b>- Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT mơn Vật lí ở THPT. </b>


<b>- Phân tích được điều kiện sử dụng và định hướng sử dụng một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b>
cho học sinh trong mơn Vật lí ở THPT.


<i>Bảng 2. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 2 </i>


<b>Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển </b>


PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT mơn Vật lí.


<b>Phân tích được điều kiện sử dụng và </b>
<b>định hướng sử dụng một số phương </b>



pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm
chất, năng lực cho học sinh trong mơn
Vật lí.


<i><b>Hoạt động 4 </b></i>


Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy
học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong mơn Vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong </b>


<b>mơn Vật lí ở THPT </b>
<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>


<b>150 </b>
<b>phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH trong mơn Vật lí.


- Phân tích được điều kiện sử dụng và định hướng sử dụng một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực cho học sinh trong mơn Vật lí.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình </b></i>



bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word). (60’)


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm </i>
<i>2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2
- Infographic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>


<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


1. Phân tích mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD minh hoạ.


2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD minh hoạ.



3. Đề xuất những thay đổi về lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cụ thể để có thể triển khai dạy học bài dạy minh hoạ này tại trường của anh/chị.


4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được giới thiệu qua hệ thống học trực tuyến.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 hoặc powerpoint.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng </i>


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT


DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ, BÀI HỌC TRONG MƠN VẬT LÍ



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, học viên sẽ: </i>


<b>- Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b>
<b>- Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b>


<b>- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn Vật lí. </b>



<b>- Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b>
<i>Bảng 3. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 3 </i>


<b>Phân tích được cơ sở, </b>
<b>quy trình, lựa chọn, sử </b>


<b>dụng PP, KTDH cho một </b>


chủ đề, bài học trong mơn


Vật lí


<b>Vận dụng quy trình để </b>
<b>lựa chọn, sử dụng PP, </b>


KTDH cho một chủ đề,
bài học trong mơn Vật lí


<b>Đánh giá được sự phù </b>
<b>hợp của việc lựa chọn, </b>


<b>sử dụng PP, KTDH </b>


cho một chủ đề, bài học


<b>trong mơn Vật lí </b>


<b>Lựa chọn, sử dụng </b>
<b>chiến lược dạy học phù </b>



hợp khi dạy học cho
một chủ đề, bài học


<b>trong mơn Vật lí </b>


<i><b>Hoạt động 5. </b></i>


<i><b> Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, </b></i>
kĩ thuật dạy học một chủ đề, bài học trong môn
Vật lí.


x


<i><b>Hoạt động 6. </b></i>


Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của


một chủ đề, bài học minh hoạ


<i>x </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho


chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học
trong mơn Vật lí


<i><b>Hoạt động 8. </b></i>


Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng



PP, KTDH


<i>x </i>


<i><b>Hoạt động 9. </b></i>


Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định
hướng lựa chọn chiến lược dạy học giả định
trong mơn Vật lí


x


<b>Hoạt động </b> <b>Thời gian </b>


<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề, bài học trong mơn Vật </b>
<b>lí </b>


<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>


<b>90 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng HS THPT trong mơn Vật lí


- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí.


- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn Vật lí.
- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc
Powerpoint/Word):


<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>


<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các quan điểm và cơ sở nào? </i>


<i>Phân tích mới quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp </i>
<i>với đới tượng HS THPT trong mơn Vật lí. </i>


<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>


<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </i>
<b>+ Nhóm HV 3 thực hiện nhiệm vụ 3: </b>


<i>Mơ hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề, bài học trong môn Vật lí. </i>


<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>


<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học cho một chủ đề, bài học trong mơn </i>
<i>Vật lí. </i>


- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.


- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí (Ban hành kèm theo Thơng tư sớ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 </i>


<i>năm 2018). </i>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học minh hoạ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ
đề, bài học trong môn Vật lí.


- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học
<b>của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và </b></i>


trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý </b>


kiến, tổng kết, đánh giá.



<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về </b>


<b>phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học minh hoạ trong mơn Vật lí cho đồng nghiệp. </b>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và </i>
<i>kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh họa và trả lời các câu hỏi sau: (90’) </b>
- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế nào?


<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học. </i>
- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt động học trong KHBD minh họa và thực hiện </b>



<b>các yêu cầu sau: (150’) </b>


<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. </b>
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.


- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học này.


- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng? Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH
khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh </i>
<i>giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


- KHBD minh họa.


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.


<b>- Video dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. </b>


<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học cho chuỗi hoạt động học của một chủ </b>
<b>đề, bài học trong mơn Vật lí </b>



<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>


<b>210 phút </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí theo quy trình. </b>


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3. </b></i>


<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<b>- Khung KHBD minh họa. </b>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mơ tả nhiệm vụ: </b>


Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:


1. Từ các YCCĐ xác định mục tiêu dạy học của một chủ đề, bài học trong môn Vật lí.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng mục tiêu dạy học và nội dung của chủ đề, bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một chủ đề, bài học.



<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ.
<b>- Khung gợi ý. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí. </b>


<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học trong chuỗi hoạt động </b>
<b>học thiết kế </b>


<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>


<b>180 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của
một chủ đề, bài học trong môn Vật lí.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ số 4 để đánh giá lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây </b></i>



dựng.


<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt động học, chia sẻ kinh nghiệm với </b></i>


đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề, bài học trong môn Vật lí.


<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi (nếu có). </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và </i>
<i>kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>


- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự
đánh giá và đánh giá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>


<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>


<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí mà một nhóm khác đã xây dựng. </b>
<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH trong bài học: </b>



-Việc xác định mục tiêu dạy học của chủ đề, bài học đã đáp ứng được các YCCĐ hay chưa?


<i>- Việc phân bổ các nội dung dạy học trong KHBD thực hành của nhóm bạn đã phù hợp với YCCĐ chưa? </i>


- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng mục tiêu dạy học, YCCĐ, nội dung của chủ đề, bài học như thế nào?


- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của chủ đề, bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử dụng PP, KTDH đã lựa chọn không?
- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chí của Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH
như thế nào?


<b>Các bước thực hiện: </b>


<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>


- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).


<b>Tài liệu, học liệu: </b>


<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh </i>
<i>giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>


<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>


<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa chọn chiến lược dạy học giả định trong mơn </b>
<b>Vật lí </b>


<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>


<b>30 phút </b>



<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một chủ đề, bài học trong mơn Vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) khác nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết </b></i>
<i><b>kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định khác nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: </b></i>


* Tình huống giả định 1:


<i>- Lớp 12: Chủ đề "Phương trình trạng thái" (tr. 25 – CT GDPT mơn Vật lí). </i>


- YCCĐ: "Thực hiện thí nghiệm minh họa được định luật Charles: Khi giữ không đổi áp suất của một khối lượng khí
xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó".


<i>- Đồ dùng dạy học: Trường của thầy cô không có bộ thí nghiệm về định luật Charles. </i>
<i>- HS: Đối tượng HS là HS sinh giỏi. </i>


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


<b>- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động. </b>



NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP


TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG



<b>Mục tiêu </b>


<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, học viên sẽ: </i>


Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng
phát triển PC, NL HS trong mơn Vật lí ở THPT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ
năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC,
NL HS trong mơn Vật lí ở THPT.


<i><b>Hoạt động 10 </b></i>


Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại trà) tại trường và địa
phương.


x


<i><b>Hoạt động 11 </b></i>


Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo viên đại trà) tại
<i>trường và địa phương. </i>


<i>x </i>


<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>



<b>gian </b>


<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại trà) tại trường và địa phương </b>


<b>Tên hoạt động: Định hướng </b> <b>30 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.


- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong việc vận dụng các PP, KTDH phát
triển PC, NL HS.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, </b></i>


<i>từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.


<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo viên đại trà) tại trường và địa phương </b>



<b>Tên hoạt động: Về đích </b> <b>150 phút </b>


<b>a) Kết quả cần đạt </b>


Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS THPT trong mơn Vật lí.


<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>


<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ </b>


đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý.


<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương </b>


dựa trên kế hoạch đã xây dựng.


<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>


Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.


Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.


<b>d) Đánh giá </b>


- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động của HV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>



<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT </b>
<b>TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>


<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>


<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </b></i>


PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố
nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự
“tích lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hóa và góp


phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm
tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể
<i>thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất </i>
<i>lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho q́c gia </i>


<i>nói chung. </i>


<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </i>


PC là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL
tạo nên nhân cách con người.


<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ </b></i>
<i>thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>


<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>


NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình


học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt
động trong những điều kiện cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;


<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.


Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy
học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).


<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu:


<i><b>- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tố chất sẵn </b></i>
có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và phát triển


PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.


<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>


triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tốt đẹp. Tuy
nhiên, hoàn cảnh sống cũng khơng có vai trị quyết định đối với việc hình thành và phát
triển PC & NL của cá nhân.


<i><b>- Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá </b></i>
<i>nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di </i>
truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp.
Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đối với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thơng qua
việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm
năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực và nhất là khả năng
hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các
<i>hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tố “cá </i>
<i>nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </i>


NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.


<i><b> 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>


<i> 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng </i>


<i>lực </i>


Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một số khác biệt


cụ thể đó ở bảng 1.


<i>Bảng 1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL </i>


<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận </b>


<b>nội dung </b>


<b>Dạy học phát triển </b>
<b>PC, NL </b>


<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>


<b>học </b>


- Chú trọng hình thành kiến thức,
kĩ năng, thái độ khá rõ.


- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.


- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.


<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>


<b>học </b>



- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.


- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.


- Chú trọng hệ thống kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của


- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu
cầu cần đạt được về PC, NL.


- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học.


- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.


- Sách giáo khoa khơng trình bày hệ
thống kiến thức mà phân nhánh và khai
thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri thức,
kỹ năng.


<b>Về </b>


<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>


<b>học </b>


- GV chủ yếu là người truyền thụ
tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết
trình, hướng dẫn thực hành, trực
quan…). Việc sử dụng PPDH theo
định hướng của GV là chủ yếu.


- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có nhiều
điều kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá
vì tri thức thường được quy định
sẵn.


- Kế hoạch bài dạy thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung và
hoạt động dùng chung cho cả lớp;
PPDH, KTDH dễ có sự lặp lại,
quen thuộc.


- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả


năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp với
yêu cầu cần đạt về PC & NL của người
học.


- HS chủ động tham gia hoạt động, có
nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham


gia phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.
- Kế hoạch bài dạy được thiết kế dựa
vào trình độ và NL của HS; PPDH,
KTDH đa dạng, phong phú, được lựa
chọn dựa trên các cơ sở khác nhau để
triển khai kế hoạch bài dạy.


<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>


GV thường ở vị trí phía trên,
trung tâm lớp học và các dãy bàn ít
được bố trí theo nhiều hình thức


khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>


- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được


xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều
đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.


- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.


- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu
ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người
học, chú trọng khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn, các PC & NL
cần có.


- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...


<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>


- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
vào tài liệu và sách giáo khoa có
sẵn.


- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn còn
hạn chế.



- Người học vận dụng được tri thức,
kỹ năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi


trong q trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.


- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều
nên sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện


rõ.


<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>


Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo
dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang
tính bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, không phải bản chất
của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội
dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu
cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung
dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.


NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin … để HS thực hiện thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực …); đồng thời không
tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát sườn của đời sống thực


tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội
và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các NL cốt lõi.


Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng
với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ
năng, từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình huống và vấn đề thực tiễn; từ
đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý
nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bối


cảnh hiện đại và không ngừng đổi mới.


<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>


Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập,
khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của
người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự


giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một
nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.


NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một
chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích
cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết
những tình huống trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy động
chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi trường
học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong dạy học, giáo dục
phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết
quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.


<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với
từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.


Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình huống
có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất
và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL đòi hỏi từng môn học, HĐGD phải khai
thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.


<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về số lượng,
đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS phải huy động, tổng hợp kiến


thức, kĩ năng,… thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết. Tăng cường dạy học, giáo
dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL giải quyết vấn
đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và khả năng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó,


dạy học, giáo dục tích hợp cịn kết nối, tạo ra mối quan hệ giữa các môn học với nhau và
với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thơng qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ
đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.


Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của


từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thông qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực


một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác
đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề toàn diện, từ đó HS phát


triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.
<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>


Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu
tư hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung,
phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy
học, giáo dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ
đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Dạy học, giáo dục phân hóa là quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với


bản thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân
người học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học


tập… Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc
thù. Vì thế, ngun tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm bảo
phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát
triển ở tầm cao mới sao cho phù hợp.


<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học </i>
<i>phát triển phẩm chất, năng lực </i>


Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng
khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống cụ thể.



Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần phải có, phải được giải quyết trước nhất trong
dạy học phát triển PC, NL. Đánh giá kết quả học tập đối với các môn học và HĐGD ở mỗi
lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học,
có vai trị quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Với sự thay đổi về mục
tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </i>


<i>triển phẩm chất, năng lực </i>


<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa </i>


<i>biết </i>


Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc
và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học
tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc
GV sắp xếp, bố trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu
bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động
khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã
học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự
hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ
thuật số.


Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, u cầu này địi hỏi GV phải có khả năng
thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia
và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi
được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được



thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
HS khi cần thiết.


Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Bảng 2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </i>


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>


<b>học </b>


<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương </i>
pháp dạy học được sử dụng.


Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
<i>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.


<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </i>
động học của HS.



<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho </b>


<b>HS </b>


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>


<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>


<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp </i>
tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>


<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>


<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>


<b>HS </b>


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.


<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.



<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển </i>


<i>PC, NL phù hợp </i>


GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện ở
việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ … vào việc chọn các phương pháp,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách
tối ưu.


<i>Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu, vận dụng hệ thống các phương pháp, KTDH, đặc </i>
biệt là các phương pháp, KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể
phân tích, so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù


hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phối hợp hiệu quả giữa
các phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và


tập trung vào các PPDH có khả năng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên
lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy sao cho đạt được yêu cầu cần đạt;
trong đó cần lựa chọn PPDH, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học.


Các PPDH, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động
tìm tịi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phối hợp linh hoạt PPDH, KTDH theo
hướng tìm tịi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong


việc phát triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn
PPDH, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.



<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>


GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu
tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS


kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với
đặc thù của từng mơn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có
tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS
biết <b>cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm </b>
lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận
để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình


nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp
HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học.


<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>


GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá
nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về
NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.


Yêu cầu này địi hỏi GV phải có khả năng khuyến khích HS cố gắng tự lực, vừa độc
lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tịi cái mới.
Lớp học trở thành mơi trường giao tiếp thầy - trị và trị - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và
kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bên cạnh đó, GV cũng cần có khả năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc thảo luận
trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân


được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả năng của bản thân.


Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề
phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ
chung. Khả năng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV
góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc
gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.


<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>


<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>


<b> PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo
dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.


Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
nghĩa hẹp) và KTDH.


<i>Bảng 3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </i>


<b>Ba bình diện của phương pháp dạy </b>


<b>học </b> <b>Ví dụ </b>



<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa </b>


rộng) là những định hướng tổng thể cho
các hành động, thường dựa trên các lí


thuyết học tập hoặc cơ sở lí luận dạy học
chuyên ngành.


Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy học
giải quyết vấn đề, dạy học khám phá, dạy học
hợp tác, dạy học có ứng dụng cơng nghệ thơng
tin và truyền thông…


<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa </b>


hẹp) là cách thức hoạt động của GV và
HS, trong điều kiện dạy học xác định,


nhằm đạt được mục tiêu dạy học.


Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực hành,
thảo luận, nghiên cứu trường hợp, đóng vai…


<b>KTDH là những cách thức hành động </b>


của GV và HS trong các tình huống nhỏ
nhằm thực hiện và điều chỉnh q trình
dạy học.


Cơng não, phòng tranh, mảnh ghép, sơ đồ tư


duy, khăn trải bàn, KWL, KWLH…


Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy
học (PPDH nghĩa rộng), PPDH (PPDH nghĩa hẹp) và cả các KTDH cụ thể để tiến hành
PPDH. Đặc biệt, GV phải có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách


thức sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PPDH, KTDH đều
có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PPDH,


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát
triển các PC & NL cần thiết.


<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng </b></i>
<i><b>lực </b></i>


Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học
phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá trình đào
tạo chứ khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ khơng phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.


Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng


lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:



- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành;
phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống như phương pháp thực hành,
phương pháp thực nghiệm…


- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu
trong dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch bài
dạy, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.


<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu </b></i>
<i><b>hướng hiện đại </b></i>


<i> 1.2.3.1. Dạy học hợp tác </i>


<i>a. Khái niệm </i>



Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.


Dạy học hợp tác có một số đặc điểm sau đây:


<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân cơng, </b></i>


trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn bó


trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.


<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà


cịn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa
góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.


<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>


vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối
với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi
cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.


<i>- Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </i>


các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ


năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.


<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:


- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên
mục tiêu, nội dung của bài học.


- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.


- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.


- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm
vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cố
chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và
hứng thú của HS.


<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho tồn lớp với các hoạt động chính </b>


như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.



Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>


nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng


miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thơng qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại toàn bộ vấn đề HS đã trình bày.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.


- Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).



- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.


Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i>Bảng 4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu </i>


<i>và NL chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi


hợp tác


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.


<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi
hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác,
tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>


<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp
tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự tương
tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện
nhiệm vụ hợp tác.


<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thơng qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.


Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau:


- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mô tả và suy luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Giáo trình giảng dạy hay sách khơng phải là nguồn thơng tin, kiến thức duy nhất cho
HS;


- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải là
khẳng định cuối cùng;



- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.


<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>


Trong bước này, GV cần thực hiện các cơng việc chủ yếu:


- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.


- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.


- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá
trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thơng tin đọc
được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.


- Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá.


- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ
chức hợp tác giữa các nhóm để thống nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt
động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.


Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.



<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>


<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>


phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.


<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>


HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.


<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>


GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.


<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:


- Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.


- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt


động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm


gì trong mỗi hoạt động khám phá.


Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i>Bảng 5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các PC chủ </i>


<i>yếu và NL chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề


<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết
đã đặt ra


<b>Trách nhiệm </b> Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên
trong nhóm để hồn thành nhiệm vụ


<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh
giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ


<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng
tạo nhằm đạt được kết quả tốt nhất.



<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình huống có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ khơng phải được thơng báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
HS.


- HS khơng những được học nội dung học tập mà cịn được học con đường và cách
thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết
vấn đề.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:


<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>


GV đưa người học vào tình huống có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình huống có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS muốn tìm tịi để giải quyết vấn
đề mâu thuẫn đó.


<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>


HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải


quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>


Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã
đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại
bước 2 để chọn giả thuyết khác.


<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>


GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình huống đã được
đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến


thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>


Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tốt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm
bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề đòi
hỏi phải có thời gian phù hợp.


- Trong một số trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực
hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các
phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…



Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i>Bảng 6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các PC </i>


<i>chủ yếu và NL chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề


<b>Trách nhiệm Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết vấn </b>


đề theo giả thuyết đã đặt ra.


<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>


Tự quyết định cách thức giải quyết vấn đề, tự đánh giá về quá
trình và kết quả giải quyết vấn đề.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>
<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi giải quyết
vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.



<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>


<i>a. Khái niệm </i>


Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu, trình bày.


Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:


<b>- Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>


học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.


<b>- Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>


vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.


<b>- Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên </b>


cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh
nghiệm thực tiễn của người học.


<b>- Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích </b>



cực, tự lực vào các giai đoạn của q trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích
tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn,
giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học


và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.


<b>- Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó </b>


có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy
học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các
thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong
dự án.


<b>- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>


không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô
khác nhau.


<i>b. Cách tiến hành </i>


Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:


<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng
tin và giải quyết cơng việc.


<b>- Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>


HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.


<b>- Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>
hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm,
kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, địi hỏi ở HS tính tự lực và
tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế
hoạch dự án.


<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>


Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được


giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tôn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá cơng


việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.


<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>


HS thu thập kết quả, công bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh
giá. HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình
và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá


sản phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>



Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:


- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực
tiễn cuộc sống, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết
thuần túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:


<i>Bảng 7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC </i>


<i>chủ yếu và NL chung của HS </i>


<b>PC </b> <b>Chăm chỉ Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm </b>


vụ được phân công trong dự án.


<b>Trung </b>
<b>thực </b>


Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực
hiện được.


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân cơng,
phối hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án.



<b>NL </b>
<b>chung </b>


<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>


Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự
đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.


<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>
<b>sáng tạo </b>


Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức
xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết
quả tốt nhất.


<b>Giao tiếp </b>
<b>và hợp tác </b>


Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong
nhóm khi thực hiện dự án.


<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>


KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống cụ
thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH
độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH
như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phịng tranh, kĩ thuật các mảnh



<i><b>ghép,... </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

và KTDH có mối quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH khơng thể tách
rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH
đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình huống nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>CÂU HỎI </b>


<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>


giáo dục phát triển PC, NL.


<b>Câu 2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>


<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các </b>


phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.


<b>Câu 4. Phân tích các yêu cầu cần đạt của nội dung 1: Những vấn đề chung về dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC TRONG MƠN VẬT LÍ </b>


<b>2.1. Mơn vật lí trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm của mơn Vật lí </b></i>


Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất
của vật chất và tương tác giữa chúng. Trong nhà trường phổ thông, GD vật lí được thực
<b>hiện ở cả ba cấp học với các mức độ khác nhau. </b>



Ở giai đoạn GD định hướng nghề nghiệp (cấp THPT), Vật lí là mơn học thuộc nhóm
mơn Khoa học tự nhiên, được tiếp nối và phát triển trên nền tảng một số nội dung được đề
cập đến trong các môn học: Tự nhiên và Xã hội (lớp 1, lớp 2, lớp 3); Khoa học (lớp 4, lớp
<b>5) và Khoa học tự nhiên (từ lớp 6 đến lớp 9) ở giai đoạn GD cơ bản. </b>


Trong giai đoạn này, Vật lí được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp
của HS. Những HS có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều kiến thức, kĩ năng vật
<b>lí được học thêm các chun đề học tập. Mơn Vật lí giúp HS tiếp tục phát triển các PC, NL </b>
đã được định hình trong giai đoạn GD cơ bản, tạo điều kiện để HS bước đầu nhận biết đúng
NL, sở trường của bản thân, có thái độ tích cực đối với môn học. Trên cơ sở nội dung nền
tảng đã trang bị cho HS ở giai đoạn GD cơ bản, CT mơn Vật lí lựa chọn phát triển những
vấn đề cốt lõi thiết thực nhất, đồng thời chú trọng đến các vấn đề mang tính ứng dụng cao
là cơ sở của nhiều ngành KT, khoa học và Vật lí.


CT mơn Vật lí chú trọng rèn luyện cho HS khả năng tìm hiểu các thuộc tính của đối
tượng vật lí thơng qua các nội dung thí nghiệm, thực hành dưới các góc độ khác nhau. Vì
vậy, thí nghiệm, thực hành đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc hình thành khái niệm,
quy luật, định luật vật lí.


Đồng thời, CT mơn Vật lí coi trọng việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp
ứng đòi hỏi của cuộc sống; vừa bảo đảm phát triển NL vật lí – biểu hiện của NL khoa học
tự nhiên, vừa đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp của HS.


Thông qua CT mơn Vật lí, HS hình thành và phát triển được thế giới quan khoa học;
rèn luyện được sự tự tin, trung thực, khách quan; cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên;
yêu thiên nhiên, tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; tôn trọng các quy luật của
thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên phù hợpvới
yêu cầu phát triển bền vững; đồng thời hình thành và phát triển được các NL tự chủ và tự


học, giao tiếp và hợp tác,GQVĐ và sáng tạo.2




</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>2.1.2. Mục tiêu, u cầu cần đạt của mơn Vật lí </b></i>
<i>2.1.2.1 . Mục tiêu của mơn Vật lí </i>


Bên cạnh việc giúp HS hình thành, phát triển các PC chủ yếu và NL chung được quy
định trong CT tổng thể, mơn Vật lí cịn giúp HS hình thành, phát triển NL vật lí, với các
biểu hiện sau:


<b>− Có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí; năng lượng </b>


và sóng; lực và trường;


<b>− Vận dụng được một số kĩ năng tiến trình khoa học để khám phá, GQVĐ dưới góc </b>


độ vật lí;


<b>− Vận dụng được một số kiến thức, kĩ năng trong thực tiễn, ứng xử với thiên nhiên </b>


phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường;


<b>− Nhận biết được NL, sở trường của bản thân, định hướng được nghề nghiệp và có </b>


KH học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của định hướng nghề nghiệp3<sub>. </sub>


<i>2.1.2.2. u cầu cần đạt của mơn Vật lí </i>


Mơn Vật lí góp phần thực hiện các YCCĐ về PC chủ yếu và NL chung theo các mức


độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong CT tổng thể.


Các PC chủ yếu bao gồm: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Các NL chung gồm có: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo.
Môn Vật lí hình thành và phát triển ở HS NL vật lí, với những biểu hiện cụ thể được
trình bày trong bảng sau:




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Bảng 2.1. Biểu hiện của năng lực vật lí </b></i>
<b>Thành phần </b>


<b>NL </b> <b>Giải thích </b> <b>Biểu hiện cụ thể và mã hóa </b>


Nhận thức vật


Nhận thức được
kiến thức, kĩ
năng phổ thông
cốt lõi về: mơ
hình hệ vật lí;
năng lượng và
sóng; lực và
trường; nhận biết
được một số
ngành, nghề liên
quan đến vật lí.


<i>VL1.1 Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. </i>



<i>VL1.2 Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc điểm, vai trị của các hiện tượng, q trình </i>
<i>vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ. </i>


<i>VL1.3 Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý </i>
nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.


<i>VL1.4 So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, q trình vật lí theo các tiêu chí </i>
khác nhau.


<i>VL1.5 Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình. </i>


<i>VL1.6 Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra được những nhận </i>
định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.


<i>VL1.7 Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản thân. </i>


Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
dưới góc độ


vật lí


Tìm hiểu được
một số hiện
tượng, quá trình
vật lí đơn giản,
gần gũi trong đời
sống và trong thế
giới tự nhiên



<i>VL2.1 Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân </i>
tích được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức, kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ
của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.


<i>VL2.2 Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng </i>
và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

theo tiến trình;
sử dụng được
các chứng cứ
khoa học để
kiểm tra các dự
đốn, lí giải các
chứng cứ, rút ra
các kết luận.


<i>VL2.4 Thực hiện KH: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; </i>
đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so
sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích,rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.


<i>VL2.5 Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt </i>
được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối
tác bằng thái độ tích cực và tơn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu
tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.


<i>VL2.6 Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa ra được quyết định xử lí cho vấn đề đã tìm </i>
hiểu; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả tìm hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên
cứu tiếp.



Vận dụng
kiến thức, kĩ


năng đã học


Vận dụng được
kiến thức, kĩ
năng đã học
trong một số
trường hợp đơn
giản, bước đầu
sử dụng toán học
như một ngôn
ngữ và công cụ
để giải quyết
được vấn đề.


<i>VL3.1 Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn. </i>


<i>VL3.2 Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn. </i>


<i>VL3.3 Thiết kế được mơ hình, lập được KH, đề xuất và thực hiện được một số PP hay biện pháp </i>
mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>2.1.3. Định hướng chung về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học </b></i>
<i><b>sinh trong mơn Vật lí </b></i>


1. Định hướng về PP hình thành, phát triển các PC chủ yếu và NL chung


Môn Vật lí góp phần đắc lực vào việc hình thành, phát triển thế giới quan khoa học cho


HS, tạo cơ hội để HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua hệ thống các quy luật vật
lí, đồng thời GD HS trách nhiệm công dân trong việc tôn trọng các quy luật của thiên nhiên,
biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ và ứng xử với thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển
bền vững.


Trong hoạt động thực hành, thí nghiệm, tìm hiểu khoa học, cùng với cơ hội tiếp thu
kiến thức, rèn luyện kĩ năng, HS cũng được rèn luyện và phát triển nhiều đức tính như cẩn
thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, ...


NL tự chủ và tự học được hình thành và phát triển trong mơn Vật lí thông qua các hoạt
động thực hành, làm dự án, thiết kế và thực hiện các phép đo đại lượng vật lí; đặc biệt là
trong việc thực hiện hoạt động tìm hiểu khoa học.


Trong mơn Vật lí, HS thường xuyên phải thực hiện các dự án học tập, các bài thực
hành, thực tập theo nhóm. Khi thực hiện các nhiệm vụ học tập này, HS được trao đổi, trình
bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học tập. Đó là những cơ hội tốt để HS có thể hình thành và
phát triển NL giao tiếp và hợp tác.


GQVĐ và sáng tạo là một đặc thù của hoạt động tìm hiểu khoa học. Ở mơn Vật lí, NL
này được hình thành, phát triển trong đề xuất vấn đề, lập KH, thực hiện KH tìm hiểu thế
giới tự nhiên dưới góc độ vật lí – những nội dung xuyên suốt từ cấp tiểu học đến cấp THPT
và được hiện thực hóa thơng qua các mạch thực hành, trải nghiệm với các mức độ khác
nhau. NL này cũng được hình thành và phát triển thơng qua việc vận dụng kiến thức, kĩ
năng vật lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.


2. Định hướng về PP hình thành, phát triển NL vật lí


Để phát triển NL nhận thức vật lí, GV cần tạo cho HS cơ hội huy động những hiểu biết,
kinh nghiệm sẵn có để tham gia hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Chú ý tổ chức các hoạt
động, trong đó HS có thể diễn đạt hoặc mơ tả bằng cách riêng, phân tích, giải thích so sánh,


hệ thống hoá, áp dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã được học để giải quyết thành cơng
tình huống, vấn đề trong học tập; qua đó, kết nối được kiến thức, kĩ năng mới với vốn kiến
thức, kĩ năng đã có.


Để phát triển NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, GV cần vận dụng một
số PPDH có ưu thế như: PP trực quan (đặc biệt là thực hành, thí nghiệm,...), PPDH GQVĐ,
PPDH dựa trên dự án,... tạo điều kiện để HS đưa ra câu hỏi, xác định vấn đề cần tìm hiểu,
tự tìm các bằng chứng để phân tích thơng tin, kiểm tra các dự đốn, giả thuyết qua việc
tiến hành thí nghiệm, hoặc tìm kiếm, thu thập thông tin qua sách, mạng Internet,...; đồng
thời chú trọng các bài tập đòi hỏi tư duy phản biện, sáng tạo (bài tập mở, có nhiều
cáchgiải,...), các bài tập có nội dung gắn với thực tiễn thể hiện bản chất vật lí, giảm các
bài tập tính tốn,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ra phán đoán và xây dựng giả thuyết; lập kế hoạch thực hiện; tìm kiếm thơng tin qua tài liệu
in và tài liệu đa phương tiện; thu thập, lưu trữ dữ liệu từ các thí nghiệm trong phịng thực
hành hoặc quan sát ở thiên nhiên; phân tích, xử lí, đánh giá các dữ liệu dựa trên các tham
số thống kê đơn giản; so sánh kết quả với giả thuyết, giải thích, rút ra được kết luận; viết,
trình bày báo cáo và thảo luận; vận dụng kiến thức, kĩ năng vật lí để đưa ra những phản hồi
hợp lí hoặc giải quyết thành cơng tình huống, vấn đề mới trong học tập, trong cuộc sống.


<i><b>Bảng 2.2. Gợi ý sử dụng PP, KTDH phát triển các PC chủ yếu và NL chung trong CT </b></i>
<i>môn vật lí </i>


<b>PC, </b>
<b>NL </b>


<b>Định hướng trong CT </b>


<b>mơn Vật lí </b> <b>PPDH </b> <b>KTDH </b>



Chăm
chỉ,
trung
thực,
trách
nhiệm


Được rèn luyện và phát
<i>triển “trong hoạt động </i>
<i>thực hành, thí nghiệm, tìm </i>
<i>hiểu khoa học…”</i>4


-Thực hành thí nghiệm.
-DH dựa trên dự án.
- DH khám phá
-DH theo trạm.


-Lớp học đảo ngược
(flipped classroom).
- …


- Khăn trải bàn.
- Sơ đồ tư duy.
– Các mảnh ghép.
- Chia sẻ cặp đôi,…


Tự chủ
và tự
học



Được hình thành và phát
<i>triển “thông qua các hoạt </i>
<i>động thực hành, làm dự </i>
<i>án, thiết kế và thực hiện </i>
<i>các phép đo đại lượng vật </i>
<i>lí,… thực hiện hoạt động </i>
<i>tìm hiểu khoa học”</i>5


-DH GQVĐ.


-DH dựa trên dự án.
- DH khám phá.
-DH theo hợp đồng.
- DH theo trạm.


- Thực hành thí nghiệm.
-DH theo góc.


-Lớp học đảo ngược
(flipped classroom).
- Hoạt động trải nghiệm.
- …


- Chia sẻ cặp đôi.
- Khăn trải bàn.
- Sơ đồ tư duy.
- Các mảnh ghép.
- …


Giao


tiếp và
hợp tác


Được hình thành và phát
triển thông qua việc HS
<i>“trao đổi, trình bày, chia </i>
<i>sẻ ý tưởng, nội dung học </i>
<i>tập”</i>6


-DH GQVĐ.


-DH dựa trên dự án.
-DH hợp tác.


- …


- Khăn trải bàn.
- Phòng tranh.
- Sơ đồ tư duy.
- Các mảnh ghép.
- Chia sẻ cặp đôi.
- …




</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

GQVĐ

sáng
tạo



<i>“…được hình thành, phát </i>
<i>triển trong đề xuất vấn đề, </i>
<i>lập KH, thực hiện KH tìm </i>
<i>hiểu thế giới tự nhiên dưới </i>
<i>góc độ vật lí,…, vận dụng </i>
<i>kiến thức, kĩ năng vật lí để </i>
<i>giải quyết các vấn đề thực </i>
<i>tiễn”.7</i>


-DH GQVĐ.


-DH dựa trên dự án.
- Hoạt động trải nghiệm.
- DH khám phá.


- …


- Sơ đồ tư duy.
- Động não.
- XYZ.


- Phòng tranh.
- …


<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa YCCĐ với mục tiêu và PP/KT DH trong mơn Vật lí </b></i>


CT mơn Vật lí 2018 khơng quy định chi tiết các nội dung DH mà chỉ đưa ra các mục
<i>tiêu (về phát triển các PC chủ yếu, NL chung và NL Vật lí) và quy định các YCCĐ. Căn </i>
<i>cứ vào mục tiêu của CT mơn Vật lí và các YCCĐ, GV chủ động: Xác định mục tiêu DH </i>
đáp ứng tối thiểu YCCĐ và phù hợp với bối cảnh DH → lựa chọn và xây dựng nội dung


DH cụ thể đáp ứng tối thiểu các YCCĐ và mục tiêu DH của chủ đề → lựa chọn các PP/KT
phù hợp với nội dung và mục tiêu DH, đáp ứng tối thiểu các YCCĐ. Như vậy, mục tiêu CT
mơn Vật lí, các YCCĐ có mối liên hệ chặt chẽ với mục tiêu DH, nội dung DH, PP và KTDH
của chủ đề. Mối quan hệ đó được thể hiện qua sơ đồ sau:


<i><b>Hình 2.1. Quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và PPDH </b></i>


7<sub> CT mơn Vật lí, tr32, trích “Định hướng về PP hình thành, phát triển các PC chủ yếu và NL chung” </sub>


<b>Mục tiêu CT </b>
<b>mơn Vật lí </b>


<b>Các YCCĐ </b>


Mục tiêu DH


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bảng sau mô tả mối quan hệ giữa YCCĐ với mục tiêu và PP/KTDH.


<i><b>Bảng 2.3. Định hướng về mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với mục tiêu và PP/KTDH </b></i>


<b>YCCĐ </b>
<b>trong các chủ đề </b>


<b>Mục tiêu </b>
<b>(YCCĐ) </b>
<b>về NL vật lí </b>


<b>PP/KTDH </b>



-Nêu được;
-Nhận biết được;
-Phát biểu được;
-Định nghĩa được;
-Phân tích được;
-Phân loại được;
-Tổng hợp được;
-Mơ tả được;
-Trình bày được;
-Liệt kê được;
-Giải thích được;
-Lựa chọn được;
-Ước lượng được;
-Sử dụng được;
-Lập luận được;
-Lập luận để rút ra;
-Rút ra được;
-Thành lập được;
-Xây dựng được;
-So sánh được;
-Vẽ được;
-Vẽ phác được;
-Tạo ra được;
-Biểu diễn được;
-Tính được;
-Viết được;
-Xác định được;
-Đo được;


-Minh họa được;


-Chuyển đổi được.


Nhận thức vật lí


<b>PPDH: </b>


-GQVĐ;


-DH dựa trên dự án;
-DH theo trạm;
-DH theo góc;
-Trực quan;
-Đàm thoại;


- Lớp học đảo ngược;
- DH theo hợp đồng;
- DH khám phá.
- …


<b>KTDH: </b>


-Khăn trải bàn;
-Phòng tranh;
-Sơ đồ tư duy;
-Các mảnh ghép;
-Công não;
-Chia sẻ cặp đôi;
-KWL.


- …



-Thiết kế phương án;
-Lựa chọn phương án;
-Chọn phương án;
-Thực hiện phương án;
-Thực hiện thí nghiệm;


Tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ vật lí


<b>PPDH: </b>


-DH GQVĐ;


-DH dựa trên dự án;
-DH theo trạm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-Thực hiện được;
-Đề xuất được.


-DH theo góc;


-Hoạt động trải nghiệm;
- DH khám phá;


- DH hợp tác.
- …


<b>KTDH: </b>



-Khăn trải bàn;
-Phòng tranh;
-Sơ đồ tư duy;
-Các mảnh ghép;
-Công não;
-KWL.
- …
-Vận dụng được;


-Đánh giá được;
-Thiết kế được;
-Chế tạo được;


-Thực hiện dự án hay đề tài
nghiên cứu.


Vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học


<b>PPDH: </b>


-DH GQVĐ;


-DH dựa trên dự án;
-DH theo trạm;
-DH STEM;


-PP thực hành thí nghiệm;
-Tham quan thực tế, hoạt
động trải nghiệm;



- DH khám phá;
- DH hợp tác.
- …


<b>KTDH: </b>


-Khăn trải bàn;
-Phòng tranh;
-Sơ đồ tư duy;
-Công não;
-Chia sẻ cặp đôi.
- …


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cường độ dịng điện chạy trong dây dẫn, nhóm thứ hai nghiên cứu sự phụ thuộc của lực từ
vào chiều dài dây dẫn, …). Triển khai nhóm theo kiểu này sẽ giúp tiết kiệm được thời gian
giải quyết các nhiệm vụ phức hợp, cũng nhưng phù hợp với điều kiện có hạn về dụng cụ
thí nghiệm. Do đó dạy học theo Trạm được tài liệu đề cập như một gợi ý về việc triển khai
<b>dạy học theo nhóm trong DH Vật lí. </b>


Ngồi việc hình thành kiến thức mới, trong DH Vật lí HS cần phải vận dụng những kiến
thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn. Dạy học dựa trên dự án là một trong những PPDH thực
hiện hiệu quả mục tiêu này, vì thế DH dựa trên dự án là một gợi ý để GV tổ chức cho HS
thực hiện các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học (là một trong những biểu hiện của năng lực Vật lí). Đó là các lí do để tài liệu lựa chọn
và giới thiệu ba PPDH: GQVĐ, DH dựa trên dự án và DH theo trạm như là những PPDH
đặc thù của mơn Vật lí nhằm hình thành và phát triển PC, NL của HS. Trong quá trình DH,
tùy vào chủ ý của GV và bối cảnh thực tiễn, GV có thể vận dụng sáng tạo các PP, KTDH
tích cực khác nhằm đạt được các mục tiêu DH một cách hiệu quả nhất.



<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong mơn Vật lí </b>


<i><b>2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i><b>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </b></i>


DH GQVĐ được sử dụng để DH các kiến thức vật lí cơ bản trong CT vật lí phổ thơng
gồm: hiện tượng vật lí, đại lượng vật lí, định luật vật lí, thuyết vật lí, ứng dụng KT của vật
lí nhằm phát triển NL vật lí cho HS, đặc biệt là thành phần NL tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ vật lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Bảng 2.4. “Định hướng dạy học giải quyết vấn đề đề các loại kiến thức vật lí cơ bản trong chương trình mơn Vật lí</b>8<sub>” </sub></i>


<b>Các bước </b> <b>Hiện tượng </b>


<b>vật lí </b>


<b>Đại lượng </b>


<b>vật lí </b> <b>Định luật vật lí </b>


<b>Thuyết vật lí </b> <b><sub>Ứng dụng KT </sub></b>


<b>của vật lí </b>


<b>Bước </b> <b>1: </b>


<b>Nhận </b> <b>biết </b>
<b>vấn đề </b>



-Làm nảy
sinh VĐ cần
GQ từ tình
huống (điều
kiện) xuất
phát: kiến
thức cũ, kinh
nghiệm,
TN,bài tập,
truyện kể lịch
sử…


Xây dựng biểu
tượng về hiện
tượng: Thơng
qua tái hiện
kinh nghiệm,
thí nghiệm,
video, tranh
ảnh…


Tùy theo hình
thành đặc điểm
định lượng hay
định tính trước
mà có cách đặt
vấn đề khác
nhau: Cơ bản
đều phải làm bật
ra nhu cầu cần


xây dựng đại
lượng mới để
diễn tả tính chất
vật lí mà các đại
lượng đã có
khơng mơ tả
được đầy đủ.


Dùng thí nghiệm,
kinh nghiệm sơ bộ
chỉ ra mối quan hệ
giữa các đại
lượng.


Dùng thí nghiệm,
kinh nghiệm để chỉ
ra các cơ sở của
thuyết (cơ sở thực
nghiệm, cơ sở kinh
nghiệm, các khái
niệm và định luật
mới, các mơ hình lí
tưởng).


Đưa ra một nhu
cầu, nhiệm vụ
cần thực hiện mà
những thiết bị
KT (TBKT) đã
biết chưa thể


thực hiện được
hoặc thực hiện
chưa tốt.


-Phát biểu
VĐ cần giải
quyết (câu
hỏi cần trả
lời)


Khi nào thì xảy
ra hiện tượng
này?


Khi ... thì xảy
ra hiện tượng
gì?


Đặc tính … phụ
thuộc vào các
đại lượng nào và
phụ thuộc như
thế nào vào các
đại lượng đó?


Mối quan hệ giữa
các đại lượng A và
B là gì?


A và B có mối


quan hệ với nhau
như thế nào?


Nguyên nhân sâu xa
của các hiện tượng
A, B, C, … được
giải thích dựa trên
cơ sở nào?


Mối liên hệ giữa các
đại lượng vật lí


Máy (TBKT)
phải có nguyên
tắc cấu tạo và
hoạt động như
thế nào để thực
hiện được chức
năng ?




8<sub> Nguyễn Văn Biên (2014), Đổi mới theo hướng đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung và giải pháp dạy học trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng, Journal of Science of HNUE, </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tại sao lại xảy
ra hiện tượng
...?


Biểu thức… đặc
trưng cho tính


chất vật lí nào?


A phụ thuộc vào
B,C… như thế
nào?


trong các định luật,
các nguyên lí A, B,
C, … được giải
thích dựa trên cơ sở
nào?


<b>Bước 2: Lập </b>


<b>kế </b> <b>hoạch </b>


<b>giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề </b>


-Suy đoán
giải pháp
GQVĐ: nhờ
khảo sát lí
thuyết


và/hoặc khảo
sát thực
nghiệm.


- Đưa ra giả


thuyết.


-Xây dựng thí
nghiệm kiểm
tra giả thuyết
(VD: hiện
tượng tán sắc,
khúc xạ ...).


Xây dựng thí
nghiệm để trả lời
câu hỏi vấn đề.


- Xây dựng giả
thuyết và thiết kế
phương án thí
nghiệm kiểm tra
giả thuyết.


- Suy đoán giải
pháp suy luận lô
gic để rút ra câu trả
lời.


- Đưa ra giả thuyết,
phỏng đoán về bản
chất bên trong của
các hiện tượng; về
mối quan hệ giữa
các đại lượng vật lí.


- Thiết kế các
phương án thí
nghiệm để kiểm tra
các giả thuyết,
phỏng đoán.


Mở máy ra và
xác định các bộ
phận chính, các
quy luật cơ bản
chi phối. Xây
dựng mô hình


hình vẽ


(MHHV).


<b>Bước </b> <b>3: </b>


<b>Thực </b> <b>hiện </b>
<b>kế hoạch </b>


-Thực hiện
giải pháp đã
suy đốn.


-Thực hiện thí
nghiệm kiểm
tra giả thuyết



Tiến hành thí
nghiệm để trả lời
câu hỏi vấn đề.


-Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra
giả thuyết.


-Tiến hành suy
luận lô gic để rút
ra câu trả lời, rồi
dùng thí nghiệm
để kiểm chứng lại
kết quả.


Tiến hành các
phương án thí
nghiệm để kiểm tra
các giả thuyết,
phỏng đoán.


- Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra
xem MHHV có
thực hiện được
đúng các chức
năng của TBKT
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

chọn thiết kế tối


ưu và xây dựng
mơ hình vật chất
chức năng (VC –
CN) theo thiết kế
và vận hành thử


<b>Bước </b> <b>4: </b>


<b>Kiểm </b> <b>tra, </b>
<b>đánh giá và </b>
<b>kết luận </b>


-Rút ra kết
luận (kiến
thức mới)


Định nghĩa
khái niệm về
hiện tượng.


Phát biểu định
nghĩa đại lượng
vật lí.


Phát biểu đơn vị
của đại lượng.


Phát biểu định luật
và phạm vi áp
dụng định luật.



Phát biểu nội dung
của thuyết.


Rút ra nguyên
tắc cấu tạo và
hoạt động của
TBKT.


-Vận dụng
kiến thức
mới để GQ
nhiệm vụ đặt
ra tiếp theo.


Nhận biết các
biểu hiện của
hiện tượng đã
học trong tự
nhiên.


Vận dụng đại
lượng để mô tả
các đặc tính vật
lí ở các hiện
tượng khác
nhau.


Vận dụng định
luật trong các hiện


tượng vật lí khác.


Vận dụng nội dung
của thuyết để giải
thích các hiện tượng
nằm trong cơ sở của
thuyết và tiên đoán
các hiện tượng mới.


So sánh TBKT
đã xây dựng với
các TBKT trong
đời sống để bổ
sung các yếu tố
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa </i>


Sau đây là ví dụ về tiến trình DHGQVĐ nội dung “Định luật Boyle” thuộc chủ đề “Khí lí tưởng” – Vật lí 12.


<i><b>Bảng 2.5. “Biểu hiện sự phát triển của một số phẩm chất, năng lực thông qua dạy học giải quyết vấn đề nội dung định luật Boyle” </b></i>


<b>YCCĐ </b> <b>Cơ hội phát triển PC, NL </b> <b>Biểu hiện sự phát triển PC, NL thơng qua PPDH </b>


<i>VL2.4. Thực </i>
<i>hiện </i> <i>được </i>
<i>thí </i> <i>nghiệm </i>
<i>khảo </i> <i>sát </i>
<i>được định </i>
<i>luật Boyle; </i>



NL vật lí: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật


<i>- Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân </i>
<i>tích vấn đề để nêu được phán đoán; xây dựng và </i>
<i>phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu. </i>


<i>- Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu </i>
<i>từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá </i>
<i>được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu bằng </i>
<i>các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả </i>
<i>với giả thuyết; giải thích, rút ra được kết luận và điều </i>
<i>chỉnh khi cần thiết. </i>


HS nêu được giả thuyết “Nêu giả thuyết “Khi nhiệt độ không đổi,
áp suất và thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhau”
dựa vào dẫn dắt và đặt vấn đề của GV.


HS thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết.
+ Lập phương án


+ Đề xuất thiết bị


+ Thực hiện và ghi nhận số liệu
+ Rút ra kết luận


NL: GQVĐ và sáng tạo


<i>- Thiết kế và tổ chức hoạt động: lập được kế hoạch </i>


<i>hoạt động có mục tiêu, nội dung, hình thức, phương </i>
<i>tiện hoạt động phù hợp. </i>


HS xác định được nội dung thí nghiệm cần thực nghiệm để rút ra
được kiến thức, từ đó thiết kế được phương án/kế hoạch thí nghiệm
phù hợp.


PC: Trung thực


<i>- Khách quan, trung thực trong thu thập và xử lí sớ </i>
<i>liệu, viết và nói đúng với kết quả thu thập </i>


HS thực hiện thí nghiệm và đảm bảo ghi nhận chính xác dữ liệu
thu được.


VL1.2. Vẽ
được đường
đẳng nhiệt
trong hệ tọa
độ (pOV) .


NL vật lí: Nhận thức vật lí


<i>- Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc </i>
<i>điểm, vai trị của các hiện tượng, q trình vật lí bằng </i>
<i>các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ </i>
<i>đồ, biểu đồ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tiến trình DH nội dung “Định luật Boyle” theo DH GQVĐ </b>



<b>Các bước </b> <b>Tiến trình DH </b>


<b>Nhận biết vấn đề: </b>


(GV tổ chức tình huống
làm nảy sinh vấn đề
nghiên cứu)


GV có thể tạo ra tình huống vấn đề như sau:
Hãy dự đốn xem:


- Hiện tượng gì xảy ra với bong bóng cao su khi ta ấn
từ từ pit-tông xuống?


- Hiện tượng gì xảy ra với chiếc bong bóng cao su khi
ta kéo từ từ pit-tông lên?


HS: Nêu các dự đốn và làm thí nghiệm để kiểm tra
các dự đoán.


HS: Nêu dự đoán, khi nhiệt độ khơng đổi, đối với 1
lượng khí xác định, nếu thể tích tăng thì áp suất giảm
và ngược lại, nên có khả năng p và V tỉ lệ nghịch với
nhau.


(GV định hướng HS phát
biểu vấn đề cần giải
quyết)


GV: Thao tác ấn, kéo pit-tông một cách từ từ, nên có thể coi nhiệt độ của khí trong xi-lanh khơng thay đổi


<i>trong q trình thí nghiệm. Hãy dự đốn xem, “Trong q trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích và áp suất của </i>
<i>một lượng khí xác định có mới liên hệ với nhau như thế nào?” (Đây là câu hỏi – vấn đề cần giải quyết). </i>


<b>Lập kế hoạch giải quyết </b>
<b>vấn đề: </b>


 <i>Nêu giả thuyết </i>


HS: Nêu giả thuyết “Khi nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với
nhau”.


 <i>Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết </i>
HS: Thiết kế phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết
*Nội dung cần kiểm tra bằng thí nghiệm


Từ giả thuyết, rút ra hệ quả cần kiểm tra là:
p.V=hằng số


<b>Thực hiện kế hoạch: </b> * Lập phương án thí nghiệm kiểm tra hệ quả suy luận được từ giả thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>- Thay đổi thể tích, đo các giá trị tương ứng của V và p. </i>
<i>- Kiểm tra xem tích số p.V có đúng là hằng số khơng. </i>
* Đề xuất thiết bị thí nghiệm


Một bình chứa một lượng khí xác định
Một dụng cụ đo thể tích


Một dụng cụ đo áp suất
Giữ nhiệt độ khí khơng đổi



→ Sử dụng bộ thí nghiệm định luật Boyle, gồm:


1 xylanh chứa khí có chia sẵn vạch chia thể tích (đơn vị: cm3<sub>) </sub>
Áp kế nối thông với xylanh (đơn vị đo: 105<sub> Pa) </sub>


Giá đỡ, nút cao su, chốt định vị.
*Các bước tiến hành thí nghiệm


- Xác định thể tích của lượng khí ban đầu, chặn nút cao su vào đáy xi-lanh, đọc và ghi lại giá trị áp
suất tương ứng.


- Di chuyển từ từ pit-tông để thay đổi thể tích khí, khóa chốt định vị, đọc và ghi lại giá trị áp suất; lặp
lại nhiều lần.


- Xử lí số liệu:


Lần đo <i>Thể tích V (cm</i>3<sub>) </sub> <i><sub>Áp suất p (10</sub></i>5<sub> Pa) </sub> <i><sub>p.V </sub></i>


1


<i>- Nhận xét về tích p.V trong mỗi lần thí nghiệm </i>


<i> - Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất p và thể tích V trong hệ tọa độ (p, V). </i>


<b>Kiểm tra, đánh giá và </b>
<b>rút ra kết luận: </b>


(GV định hướng HS rút ra
kết luận và vận dụng kiến


<b>thức) </b>


- Trong q trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỷ lệ nghịch với thể tích.
Rút ra kết luận về định luật Boyle.


Biểu thức:


- Giải thích hiện tượng trong thí nghiệm ban đầu.
- Giải các bài tập (định tính và định lượng) liên quan.


<i>V</i>
<i>p</i>~ 1


<i>const</i>
<i>V</i>


<i>p</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tóm lại, để hình thành và phát triển các PC, NL chung và đặc biệt là NL vật lí cho HS, GV cần tổ chức DH các kiến thức vật lí theo
tiến trình DH GQVĐ. Tùy vào đặc điểm của nội dung DH, mục tiêu DH, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị DH mà GV tổ chức cho
HS tự lực hoạt động GQVĐ theo các hình thức khác nhau. GV có thể tổ chức cho HS hoạt động GQVĐ theo nhóm tại các khơng gian khác
nhau của lớp học theo hình thức DH theo trạm. Hoặc tổ chức cho HS GQVĐ theo nhóm vượt khỏi khơng gian lớp học, tiết học theo hình
thức DH dựa trên dự án.


<i><b>2.2.2. Dạy học dựa trên dự án </b></i>
<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng </i>


Ngoài những yêu cầu tối thiểu về vật chất cần cung cấp cho HS, hoặc HS có thể tự xoay sở (tùy vào đặc điểm địa lí, vùng miền), để
dạy học dựa trên dự án thành công cần xác định được mục tiêu giáo dục và mục tiêu DH trong mỗi dự án.



Trong từng hoạt động của dự án, GV cần tự trả lời các câu hỏi về mục tiêu cụ thể của hoạt động; về các PC, NL HS cần hình thành
theo một số nội dung sau:


<i><b>Bảng 2.6 Định hướng sử dụng dạy học dựa trên dự án </b></i>


<b>Yêu cầu trong mỗi hoạt động dự án </b> <b>Các câu hỏi cần trả lời </b>


Mục tiêu chính của hoạt động Mục tiêu học tập, hoạt động chính của HS là gì?


Mục tiêu cụ thể về NL Những PC,NL cụ thể nào được hướng tới trong mỗi hoạt động?


Nội dung của mỗi hoạt động HS phải học những gì? GV phải dạy những gì? HS phải thu được kiến thức nào sau hoạt động?
Các bước tiến hành, hoạt động cụ thể Làm thế nào để HS học được những nội dung đó? Làm thế nào HS hình thành và phát triển được


các PC, NL đó?


Nhóm và địa điểm làm việc HS hoạt động ở đâu? và làm việc với ai?


Thời điểm, thời gian HS thực hiện dự án khi nào? Thời gian bố trí là bao nhiêu?


Thiết bị, vật tư Cần những vật liệu, dụng cụ gì để tổ chức học tập, hỗ trợ HS thực hiện dự án?


Vai trò của GV Làm thế nào để kích thích, thúc đẩy, động viên, khuyến khích và tổ chức việc học cho HS trong
dự án?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Đánh giá Làm thế nào để đánh giá được sự tiến bộ và những kết quả đã thu được của người học thông qua
thực hiện dự án?


<i>2.2.2.2. Ví dụ minh họa </i>



<b>Dự án “Nghiên cứu điều kiện đạt tầm xa cực đại của một vật được ném trong khơng khí” (Thuộc chủ đề “Chuyển động biến đổi”, </b>


CT GDPT mơn Vật lí 2018)


<b>Bảng 2.7 “Biểu hiện sự phát triển của một số phẩm chất, năng lực thông qua DH dựa trên dự án “Nghiên cứu điều kiện đạt tầm xa cực </b>


đại của một vật được ném trong khơng khí”


<b>YCCĐ của dự án </b> <b>Cơ hội phát triển PC, NL </b> <b>Biểu hiện sự phát triển PC, NL </b>


<b>thông qua PPDH </b>


<b>PC, NL chung </b> <b>NL vật lí </b>


Thực hiện được
dự án hay đề tài
nghiên cứu tìm
điều kiện ném vật
trong khơng khí ở


độ cao nào
đó để đạt độ cao


hoặc tầm xa lớn
nhất (một YCCĐ


thuộc chủ đề
“Chuyển động
biến đổi”, trang
10-11, CT GDPT


mơn Vật lí 2018)


TCTH - Tự chủ và tự học:
Tự lực lập kế hoạch thực
hiện dự án, thực hiện kế
hoạch và báo cáo kết quả
dự án.


GTHT - Giao tiếp và hợp
tác: Tương tác, phối hợp
với các thành viên trong
nhóm để hồn thành dự án.


VL2.1 Nhận biết và đặt được những câu hỏi liên
quan đến dự án. Phân tích được bối cảnh để đề
xuất được vấn đề cần giải quyết nhờ kết nối tri
thức.


- HS thảo luận nhóm lựa chọn được
chủ đề dự án và nêu được những
câu hỏi liên quan đến nội dung dự
án. Xác định được mục tiêu của dự
án.


VL1.1 Nêu được quy luật chuyển động của vật bị
ném.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

VL1.2 Trình bày được hiện tượng, q trình vật
lí: Quá trình thay đổi tọa độ của vật khi bị ném.
VL3.1 Giải thích chứng minh được một vấn đề


thực tiễn.


điều kiện ảnh hưởng đến tầm xa của
vật chuyển động ném xiên.


- HS đề xuất được phương án khảo
sát các điều kiện ảnh hưởng đến
tầm xa của ném tạ.


VL2.3 Lập kế hoạch khảo sát. Lựa chọn được PP
khảo sát những điều kiện ảnh hưởng đến thành
tích của bộ mơn ném tạ.


VL2.4 Thu thập, lưu trữ được dữ liệu từ kết quả
thực nghiệm, so sánh kết quả với giả thuyết, giải
thích và rút ra kết luận.


VL2.5 Sử dụng đồ thị, biểu bảng để biểu đạt kết
quả khảo sát được.


VL2.6 Đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng
kết quả tìm hiểu được để tăng thành tích của bộ
mơn ném tạ.


VL3.2 Đánh giá, phản biện được kết quả khảo sát
điều kiện ảnh hưởng đến thành tích bộ mơn ném
tạ.


- HS tiến hành được thí nghiệm
khảo sát các điều kiện ảnh hưởng


đến tầm xa.


- HS bố trí được các cách ném và
quay video ném tạ ở sân vận động,
dưới sự giám sát của thầy cô môn
Thể dục.


- HS sử dụng phần mềm phân tích
video COACH 7 để phân tích xử lí
số liệu. Rút ra kết luận.


VL2.1 Nhận biết và đặt được những câu hỏi liên
quan đến dự án. Phân tích được bối cảnh để đề
xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức.


VL3.1 Giải thích chứng minh được một vấn đề thực
tiễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

VL3.2 Đánh giá, phản biện được kết quả khảo sát
điều kiện ảnh hưởng đến thành tích bộ mơn ném
tạ.


<b>Tiến trình DH dựa trên dự án “Nghiên cứu điều kiện đạt tầm xa cực đại của một vật được ném trong khơng khí” </b>
<b>I/ Ý tưởng của dự án </b>


Ném tạ là một môn điền kinh, trong môn này các vận động viên chạy lấy đà để ném tạ trước vạch đích. Các vận động viên ln luyện
tập kỹ thuật để ném tạ đi được xa nhất.


Khi quả tạ rời tay vận động viên, quả tạ đã có một vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc gọi là góc ném và độ cao nhất định.
Hãy nghiên cứu điều kiện góc ném, độ cao ban đầu, vận tốc ban đầu để quả tạ có thể đạt tầm xa lớn nhất.



<b>II/ Câu hỏi định hướng </b>


<b>− Dự đoán quỹ đạo chuyển động của quả tạ ? </b>


<b>− Chọn hệ trục tọa độ như thế nào để khảo sát chuyển động của quả tạ ? </b>
<b>− Trong quá trình chuyển động quả tạ chịu tác dụng của những lực nào ? </b>


<b>− Viết phương trình quỹ đạo của quả tạ trong trường hợp bỏ qua sức cản của khơng khí ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>III/ Tiến trình DH </b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


Giai đoạn 1 : Chuẩn bị dự án
- Nêu ý tưởng dự án.


- Thảo luận bộ câu hỏi định hướng.
- Phân nhóm.


- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Đưa ra PP học nhóm hiệu quả.


- Đưa cách đánh giá cho HS trong khi thực hiện dự án.
- Hướng dẫn tài liệu tham khảo cho HS.


- Hướng dẫn cách chọn lọc thơng tin.


- Dặn dị HS thực hiện dự án nghiêm túc.



- Lắng nghe và cùng nhau thảo luận lựa chọn chủ đề và câu hỏi định
hướng.


- Chia nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.


- Chia nhóm và mỗi nhóm bầu trưởng nhóm, thư kí.
- Chuẩn bị tài liệu mà GV đã giao cho nhóm mình.


Giai đoạn 2 : Thực hiện dự án
- Theo dõi tiến độ làm việc của nhóm thơng qua nhật kí làm


việc và trưởng nhóm.


- Thường xun theo dõi tiến độ làm việc và tiếp thu của các
nhóm.


- Thường xuyên phối hợp với các nhóm để biết kiến thức các
em có được là chính xác.


- Tổ chức thảo luận, giải quyết những thắc mắc của HS.
- Tổng kết, đánh giá.


- Tiếp thu ý kiến của GV.


- Báo cáo tiến độ làm việc cho GV.
- Đưa ra vấn đề thắc mắc (nếu có).


- Trình bày nội dung thơng tin mà nhóm thu được dưới sự kiểm
tra của GV.



- Thuyết trình:


+ Nhóm 1: Hình dạng quỹ đạo của vật chuyển động ném xiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- GV quan sát, hỗ trợ. - Các nhóm tiến hành khảo sát thực nghiệm: tham gia cuộc thi ném tạ.
- Sử dụng phần mềm phân tích video coach 7.


- Xử lí số liệu thực nghiệm.
- Thuyết trình, thảo luận kết quả.
- Rút ra kết luận.


Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án


GV đánh giá quá trình thực hiện dự án của các nhóm HS. - Trình bày dự án, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>2.2.3. Dạy học theo trạm </b></i>
<i>2.2.3.1. Khái niệm </i>


<b>− Định nghĩa: DH theo trạm là PPDH, trong đó bài học được thiết kế thành hệ thống </b>


các nhiệm vụ có tính chuyên biệt, độc lập tại các vị trí khác nhau (gọi là trạm), HS (hay
nhóm HS) lần lượt thực hiện các nhiệm vụ tại các trạm (có thể bắt đầu từ một trạm bất kì).


<i><b>Hình 2.2. Sơ đồ các trạm học tập với bài học có các đơn vị kiến thức độc lập </b></i>


Chú thích: Giả sử bài học có 5 nội dung (nhiệm vụ) độc lập tương ứng 5 trạm, các nhóm
HS lựa chọn mỗi trạm làm trạm xuất phát, sau khi thực hiện xong sẽ luân chuyển sang các
trạm tiếp theo. Các nhóm HS có thể di chuyển theo vịng trịn qua các trạm để đảm bảo trật
tự tiết học.



<b>− Đặc điểm </b>


+ Nhiệm vụ các trạm cần độc lập nhau.


+DH theo trạm khắc phục khó khăn về mặt thiết bị, thí nghiệm khi tổ chức DH theo
nhóm (ví dụ số bộ thí nghiệm được trang bị khơng đủ hoặc số bộ thí nghiệm cịn hoạt động
được không đủ so với yêu cầu để tổ chức DH theo nhóm).


<b>− Các PC, NL có thể phát triển trong DH theo trạm: </b>


<i><b>Bảng 2.7. Các phẩm chất, năng lực được phát triển trong dạy học theo trạm </b></i>


<b>PC, NL </b> <b>Biểu hiện </b>


<b>Nội dung DH theo Trạm </b>
<b>Khám </b>


<b>phá </b>
<b>kiến </b>
<b>thức </b>


<b>Vận </b>
<b>dụng </b>


<b>kiến </b>
<b>thức </b>


<b>Thực </b>
<b>hành </b>


<b>thí </b>
<b>nghiệm </b>


<b>Thực </b>
<b>hành </b>
<b>bài tập </b>


<b>NL vật </b>
<b>lí </b>


Nhận thức vật lí X


Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ


vật lí X X


Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học X X X


<b>NL </b>
<b>giao </b>


Xác định trách nhiệm và hoạt động của


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>


Xác định nhu cầu và khả năng của


người hợp tác X X X



Tổ chức và thuyết phục người khác X X X


Đánh giá hoạt động hợp tác X X X


<b>NL tự </b>
<b>chủ, tự </b>


<b>học </b>


Tự học, tự hoàn thiện (hành vi: xác định
được nhiệm vụ, đặt được mục tiêu, xây
dựng được KH, đánh giá, điều chỉnh)


X X X X


<b>NL </b>
<b>GQVĐ </b>
<b>và sáng </b>


<b>tạo </b>


Nhận ra ý tưởng mới X X


Phát hiện và làm rõ vấn đề X X


Hình thành và triển khai ý tưởng mới X X


Đề xuất, lựa chọn giải pháp X X


Thiết kế và tổ chức hoạt động X X



Tư duy độc lập X X X


<b>Chăm </b>
<b>chỉ </b>


Kiên trì, tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình
quan sát, thu thập và xử lí số liệu thí
nghiệm, có ý chí vượt qua khó khăn khi
thực hiện các nhiệm vụ học tập vận
dụng, mở rộng.


X X X


<b>Trung </b>
<b>thực </b>


Khách quan, trung thực trong thu thập
và xử lí số liệu, viết và nói đúng kết quả
thu thập


X X X


<b>Trách </b>
<b>nhiệm </b>


Tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong
hoạt động nhóm; thực hiện nghiêm túc
nhiệm vụ cá nhân được phân cơng
trong làm việc nhóm; tn thủ đúng nội


quy, nguyên tắc khi thực hiện thí
nghiệm; có ý thức vận dụng những hiểu
biết, kiến thức vật lí vào thực tiễn cuộc
sống.


X X X


<i>2.2.3.2. Cách tiến hành </i>


Quy trình thiết kế và tổ chức DH theo trạm gồm các bước sau:


<b>Bước 1: Lựa chọn chủ đề áp dụng DH theo trạm (GV thực hiện). </b>


<b>Bước 2: Xây dựng nội dung học tập các trạm - thường thể hiện qua các phiếu học tập </b>


tại các trạm (GV thực hiện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>− Xác định nhiệm vụ hoạt động tại các trạm. </b>


<b>− HS thực hiện nhiệm vụ học tập trong từng trạm và luân chuyển qua các trạm. </b>
<b>− Trình bày, thảo luận kết quả trước lớp. </b>


<b>− GV xác nhận, đánh giá và hệ thống hóa kiến thức. </b>


<i>2.2.2.3. Định hướng sử dụng </i>


DH theo trạm hướng tới quan điểm DH phân hóa. Với đặc trưng độc lập, linh hoạt, DH
theo trạm có thể được vận dụng trong nhiều giai đoạn của q trình DH trong mơn vật lí
như: khám phá kiến thức, vận dụng kiến thức, thực hành thí nghiệm, thực hành bài tập.



<b>− Chủ đề DH nội dung kiến thức mới, trong đó kiến thức được hình thành trên cơ sở </b>


giải quyết một nhiệm vụ khái quát thông qua các nhiệm vụ bộ phận có tính độc lập và
thường tương tự nhau trong cách thức thực hiện. Thì có thể triển khai các nhiệm vụ bộ phận
theo các trạm.


<b>− Chủ đề DH vận dụng kiến thức, kĩ năng (trong hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng) </b>


có thể tổ chức thành các trạm như: trạm bài tập, trạm giải thích hiện tượng, trạm thí nghiệm
chứng minh, trạm chế tạo thiết bị, trạm quan sát phim khoa học,…


<b>− Chủ đề thực hành thí nghiệm đo một đại lượng vật lí, trong đó có nhiều phương án </b>


đo khác nhau, khi đó ta có tổ chức thành các trạm, mỗi trạm thực hiện một phương án thí
nghiệm, nghĩa là có bao nhiêu phương án thí nghiệm thì sẽ có bấy nhiêu trạm.


<b>− Với các chủ đề bài tập vật lí, đặc biệt là chủ đề bài tập có sự phân dạng, mỗi trạm là </b>


thực hành một dạng bài tập (gồm các bài tập đặc trưng cho dạng đó).
<i>2.2.3.4. Điều kiện sử dụng </i>


<b>− Mạch nội dung có nhiều nhiệm vụ học tập khác nhau (lí thuyết, bài tập, thí nghiệm, </b>


vận dụng mở rộng, ..).


<b>− Phòng học có đủ khơng gian để sắp xếp theo nhiều nhóm HS. </b>


<b>− Đối với hoạt động nghiên cứu kiến thức mới, cần có trang thiết bị thí nghiệm, thực </b>


hành, giấy A2, bút lơng, ...



<i>2.2.3.5. Ví dụ minh họa </i>


Tổ chức DH theo Trạm DH chủ đề “Phương trình trạng thái” (Trang 26 - CT GDPT mơn
Vật lí 2018)


<b>YCCĐ </b> <b>Cơ hội phát triển PC, NL </b>


<b>Biểu hiện sự phát triển </b>
<b>PC, NL thông qua </b>


<b>PPDH </b>


<i>VL2.4 Thực </i>


hiện

thí


nghiệm


khảo

sát


được định


luật Boyle:



<i>NL Vật lí - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc </i>
<i>độ Vật lí: </i>


Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ
liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều
tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích,
xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn


-HS làm việc theo nhóm,
thực hiện được thí


nghiệm khảo sát định luật
Boyle.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Khi

giữ


không đổi


nhiệt

độ


của

một


khối



lượng khí


xác định thì


áp suất gây


ra bởi khí tỉ


lệ

nghịch


với thể tích


của nó



giản; so sánh được kết quả với giả thuyết; giải
thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi
cần thiết.


<i>NL chung – Giao tiếp và hợp tác: </i>


Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các
nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao
thông qua phiếu học tập.


<i>Phẩm chất – Trung thực: </i>


Khách quan, trung thực và rèn luyện được


tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan
sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm.


và rút ra được nội dung
của định luật Boyle.


<i>VL2.4 Thực </i>


hiện

thí


nghiệm


minh

hoạ


được định


luật



Charles:


Khi

giữ


không đổi


áp suất của


một

khối


lượng khí


xác định thì


thể tích của


khí tỉ lệ với


nhiệt

độ


tuyệt

đối


của nó.



<i>NL Vật lí - tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc </i>
<i>độ Vật lí: </i>


Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ


liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều
tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích,
xử lí các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn
giản; so sánh được kết quả với giả thuyết; giải
thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi
cần thiết.


<i>NL chung – Giao tiếp và hợp tác: </i>


Biết cách làm việc nhóm để thực hiện được các
nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao
thông qua phiếu học tập.


<i>Phẩm chất – Trung thực: </i>


Khách quan, trung thực và rèn luyện được
tác phong tỉ mĩ, cẩn thận trong quá trình quan
sát, thu thập và xử lí số liệu thí nghiệm.


-HS làm việc theo nhóm,
thực hiện được thí
nghiệm khảo sát định luật
Charles.


-HS thu thập, phân tích
được kết quả thí nghiệm
và rút ra được nội dung
của định luật Charles.


<i>VL1.2 </i>

Sử



dụng định


luật Boyle


và định luật


Charles rút


ra

được


phương


trình trạng


thái của khí


tưởng.



<i>NL Vật lí – Nhận thức Vật lí: </i>


Trình bày được các hiện tượng, q trình vật
lí; đặc điểm, vai trò của các hiện tượng, q
trình vật lí bằng các hình
thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ,
<i>biểu đồ. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>VL3.1 Vận </i>


dụng được


phương


trình trạng


thái của khí


lí tưởng.



<i>NL Vật lí – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã </i>


<i>học: </i>



Giải thích, chứng minh được một vấn đề


thực tiễn




HS vận dụng được
phương trình trạng thái
khí lí tưởng để giải thích
được một số hiện tượng
quen thuộc trong cuộc
sống.


<b>Tiến trình DH theo trạm chủ đề “Phương trình trạng thái” </b>
<b>Hoạt động 1. Khởi động </b>


<b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>


Cho HS xem một quả bóng bàn bị bẹp. GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm trả lời các câu hỏi sau:


+ Câu hỏi 1: Làm cách nào để quả bóng bàn phồng lại như cũ? Cần những dụng cụ
gì? Tiến hành thí nghiệm với những dụng cụ đã chuẩn bị.


+ Câu hỏi 2: Vì sao quả bóng lại lấy lại hình dạng ban đầu?


<b>- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm </b>


Các nhóm trao đổi, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, ghi lại các câu trả lời
vào bảng phụ. GV quan sát q trình hoạt động của các nhóm và hỗ trợ khi các em cần.


<b>- Báo cáo kết quả và thảo luận </b>


Tất cả các nhóm đưa sản phẩm (treo bảng phụ) lên bảng.



Sau khi gọi bất kì HS nào trả lời câu hỏi 1: “Nhúng quả bóng bàn vào nước sôi và cần
1 thau đựng nước và nước sơi” GV u cầu các nhóm tiếp tục đưa ra các dự đốn vì sao
nhúng quả bóng bàn vào chậu nước sơi thì quả bóng phồng lại như cũ.


Gọi một HS bất kì nhận xét, bổ sung nếu cần;


Gọi HS tiếp nhận xét các sản phẩm của các nhóm khác.


<b>- Đánh giá kết quả: GV đánh giá câu trả lời của các nhóm. GV trình chiếu đáp án. </b>


Từ những dự đốn của HS, GV đặt vấn đề: Khi nhiệt độ lượng khí thay đổi, cả thể tích và
áp suất đều thay đổi như vậy chúng có mối quan hệ với nhau. Vậy có phương trình nào có
thể biểu hiện được mối quan hệ này không?


<b>Hoạt động 2. Xây dựng định luật Boyle và Charles (65 phút) </b>


<i>(Chia lớp thành 4 hoặc 6 nhóm, 2 (hoặc 3) nhóm thực hiện cùng 1 loại nhiệm vụ xây </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: </b>


GV chia nhóm, giới thiệu nội quy và nội dung là việc tại các trạm và lựa chọn trạm và xác định các nhiệm vụ cần thực hiện.


<b>Nội quy học tập tại các trạm </b>


- Có thể tùy chọn các trạm A hoặc B, nhưng bắt buộc phải chọn đủ các trạm


- Các thành viên trong nhóm phải thực hiện đúng nhiệm vụ của nhóm mình, khi thực hiện xong một trạm, thư kí nhóm đánh dấu xác nhận trên phiếu theo dõi và chuyển sang
trạm khác


- Các phiếu học tập đã hoàn thành cần giữ lại và cuối buổi nộp lại làm cơ sở đánh giá và cho điểm



- Mỗi trạm có những yêu cầu nhất định, dụng cụ thí nghiệm tương ứng, HS có thể tùy ý lựa chọn thứ tự thực hiện yêu cầu của mỗi trạm. Tuy nhiên, phải đảm bảo thực hiện
được đầy đủ các trạm bắt buộc.


- Không được làm ồn trong lớp, nếu cần sự trợ giúp của GV thì giơ tay để GV trợ giúp kịp thời


HS đọc nội dung làm việc tại các trạm, sau đó di chuyển về nhóm.


<b>Nội dung làm việc tại các trạm </b>


<b>Trạm </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>Thời gian </b>


Trạm 1 <b>Tìm hiểu định luật Boyle </b>
<b>(Trạm 1) - kiểu 2 </b>


-Dụng cụ: 01 Bộ thí nghiệm định luật Boyle phiên bản nằm ngang, 01 Bảng phụ (hoặc giấy A0), Bút lông.


-Cách tiến hành: Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm và hồn thành phiếu học tập số 1


<b>25 phút </b>


Trạm 2 <b>Xây </b> <b>dựng </b> <b>định luật </b>
<b>Charles </b>


-Dụng cụ: bộ thí nghiệm định luật Charles (thí nghiệm tự tạo từ các dụng cụ đơn giản, tái chế); Bảng phụ (hoặc giấy
A0), Bút lông.


-Cách tiến hành: Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm. Quan sát thí nghiệm và hồn thành phiếu học tập số 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ của trạm và hoàn thành phiếu học tập sau: </b>



Trạm 1: Tìm hiểu định luật Boyle (Trạm 1) - kiểu 2


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3a </b>


<b>Xây dựng định luật Boyle trường hợp giảm thể tích (25 phút) </b>


<b>Nhóm:... </b>


<i><b>NV1: Tìm mới quan hệ p – V trong quá trình đẳng nhiệt. </b></i>


- Nén khí (thơng qua vặn núm xoay) đến các giá trị thể tích như trong bảng, đo các giá trị của áp suất
tương ứng.


- Điền kết quả vào bảng


<b>Lần đo </b> <b>Vx(ml) </b> <b>Px(atm) V(ml)=7,5+Vx P(atm)=1+Px Biểu thức dự đoán... </b>


<b>1. </b> 35


<b>2. </b> 32.5


<b>3. </b> 30


<b>4. </b> 27.5


<b>5. </b> 25


- Tính Ā, ΔAmax, δAmax. Từ đó rút ra dự đốn về mối quan hệ giữa p và V? Điền biểu thức vào cột 6.
- Tính tốn, từ đó rút ra nhận xét đúng về mối quan hệ đó?



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>NV2: Vẽ đồ thị trong quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p-V </b></i>


- Vẽ đồ thị p – V từ số liệu thí nghiệm thu được (nhiệt độ T1).
- Vẽ đồ thị đường đẳng nhiệt với nhiệt độ cao hơn (T2)


- Giải thích vị trí 2 đường đẳng nhiệt (T2 > T1) dựa vào thuyết động học phân tử chất khí.
(Gợi ý: Kẻ đường thẳng song song với trục p, cắt 2 đường đẳng nhiệt, tương ứng ta có p1 và p2)


Trạm 2: Xây dựng định luật Charles


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3b </b>


<b>Xây dựng định luật Charles (25 phút) </b>


<b>Nhóm:... </b>


<i><b>* Làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau. </b></i>


<b>NV1: Tìm mối liên hệ V – T trong quá trình đẳng áp </b>


- Lắp ráp thiết bị và tiến hành thí nghiệm đo các giá trị của thể tích khi nhiệt độ của một lượng khí thay đổi (với áp suất không đổi).
- Điền kết quả vào bảng


<b>Lần đo </b> <b>t(o<sub>C) </sub></b> <b><sub>T(K) </sub></b> <b><sub>V</sub></b>


<b>x(ml) V(ml) </b> <b>Biểu thức dự đoán </b>


<b>... </b>



<b>1 </b>


<b>2 </b>


<b>3 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Tính V, T, từ đó thảo luận rút ra dự đoán về mối quan hệ giữa chúng? Điền biểu thức vào cột 6.
- Tính tốn, từ đó rút ra nhận xét đúng về mối quan hệ đó?


- ………


<b>NV2: Vẽ đồ thị mối quan hệ V-T </b>


- Vẽ đồ thị Định luật Charles trong 3 hệ tọa độ (V, T);


Đồ thị (p,T)


- Giải thích vì sao trong trục tọa độ V - T, nếu áp suất càng lớn thì đường đẳng áp càng nằm dưới (càng sát trục hoành OT?
(Gợi ý: Kẻ đường thẳng song song với trục V, cắt 2 đường đẳng áp, tương ứng ta có V1 và V2)


...


<b>- Báo cáo kết quả hoạt động của các nhóm tại các trạm học tập và thảo luận </b>


HS các nhóm trình bày sản phẩm tại các trạm. Cả lớp thảo luận, các nhóm đưa ra phương án điều chỉnh sản phẩm của nhóm. Các nhóm
đối chiếu sản phẩm của nhóm với đáp án GV đưa ra


<b>- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa làm được, hướng khắc phục. </b>


GV xác nhận kiến thức, HS ghi lại vào vở cá nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>- Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nhắc lại TN phần khởi động và đặt lại vấn đề: Có mối liện hệ nào giữa 3 thông số cùng 1 trạng </b>


thái của một lượng khí xác định khi biến đổi trạng thái?


<b>HS: Thảo luận, đưa ra câu trả lời. </b>


<b>GV: Giới thiệu bài tốn thơng qua phiếu học tập 2.8. và định hướng thực hiện nhiệm vụ giải quyết theo phương pháp lý thuyết (lựa </b>


chọn kiến thức đã học nào và cách thức biến đổi ra sao?).


<b>- Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm: HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo nhóm trên phiếu học tập; ghi lại kết quả biến đổi vào bảng </b>


phụ/hoặc vở ghi cá nhân.


GV: quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ trực tiếp các nhóm khi cần


<b>PHIẾU HỌC TẬP 2.6 </b>


PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƯỞNG (33 phút)


Nhóm:…..


1. Nhiệm vụ


- Xét 1 lượng khí xác định từ trạng thái 1(p1, V1, T1) trạng thái 2 (p2, V2, T2), qua trạng thái trung gian 1’ (p2, V’1, T1) như sơ đồ bên dưới. Hãy cho


biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Khi chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (1’) thì thơng số nào khơng đổi? Vậy đây là q trình gì?



...


...


+ Sử dụng định luật tương ứng với đẳng quá trình viết biểu thức của định luật?


...


+ Khi chuyển từ trạng thái (1’) sang trạng thái (2) thì thơng số nào khơng đổi? Và đây là q trình gì?


...


...


+ Định luật và biểu thức áp dụng cho quá trình này là gì ?


...


...


+ Dựa vào 2 biểu thức trên rút ra hệ thức liên hệ giữa các thông số trạng thái (1) và (2) và nhận xét.


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

+ Đó là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Phương trình trạng thái KLT có tên gọi khác là gì? Viết phương trình dạng tổng quát?


...


...



+ Báo cáo trình bày kết quả trước lớp theo yêu cầu


<b>- Báo cáo kết quả và thảo luận: </b>


Tất cả các nhóm đưa sản phẩm (treo bảng phụ) lên bảng.


Gọi 1 HS bất kì trong lớp lên trình bày cách thức biến đổi.


Gọi một HS bất kì khác nhận xét;


Gọi HS tiếp nhận xét các sản phẩm của các nhóm khác.


<b>- Đánh giá kết quả: GV nhận xét phần bày của các nhóm: điều làm được, chưa làm được, hướng khắc phục. </b>


GV xác nhận kiến thức, HS ghi lại biểu thức vào vở cá nhân.


<b>Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố </b>


<b>- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập số 3 cho cá nhân hoặc nhóm đôi, hướng dẫn cách thức làm việc và thời gian thực </b>


hiện.


<b>- Thực hiện nhiệm vụ </b>


+ Tạo nhóm đôi: Thông qua kĩ thuật quân bài để lựa chọn ngẫu nhiên các cặp đơi có lá bài trùng nhau.
+ Các nhóm đơi thảo luận, giải các bài tập theo yêu cầu (làm trực vào vở cá nhân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

+ GV theo dõi các nhóm giải bài tập, kịp thời hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn.



<b>- Báo cáo kết quả và thảo luận </b>


+ Hết giờ, GV sử dụng kĩ thuật quân bài để chọn ngẫu nhiên thành viên lên trình bày bài tập.


+ Cùng lúc cho nhiều HS lên bảng giải các bài khác nhau.


+ Tổ chức thảo luận, nhận xét.


<b>- Đánh giá kết quả: GV xác nhận kết quả bài làm, cách làm và cho điểm </b>


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 </b>


<b>(Thời gian: 25 phút) </b>


<b>(Làm việc cá nhân hoặc nhóm đơi) </b>


<b>Dạng 1: Q trình đẳng nhiệt (Định luật Boyle) </b>


 Sử dụng định luật khi nào:


………


 Biểu thức:


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Bài 1: Khi thở ra dung tích của phổi người trưởng thành trung bình là 2,4 lít và áp suất của khơng khí trong phổi là 101,7.10</b>3<sub>Pa. Khi hít vào áp </sub>
suất của phổi là 101,01.103Pa.


a) Tính dung tích của phổi khi hít vào? (Coi nhiệt độ của phổi là khơng đổi).



<i>b) Tại sao khi hít vào thì áp suất phổi lại nhỏ hơn áp suất </i> khí quyển (cịn gọi là sát suất âm) cịn khi thở ra
thì ngược lại?


Tóm tắt:




Giải:


………


………


………


<b>Dạng 2: Quá trình đẳng áp (Định luật Charles) </b>


 Sử dụng định luật khí:


...………


 Biểu thức:


...………


 Vận dụng:


<b>Bài 2: Một khối khí khơng đổi đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t</b>1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Tìm thế tích
khối khí trước và sau khi giãn nở.



...

...



(1)

(2)



...

...









</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tóm tắt:


... ...


(1) (2)


... ...


 




 


 


Giải:



……….


…………....……….


<b>Dạng 3: Q trình đẳng tích </b>


 Sử dụng định luật khi:


………


 Biểu thức:


...………


 Vận dụng:


<b>Bài 3: Một chiếc lốp ơ tơ hãng Inova chứa khơng khí có áp suất tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố là 2,3 bar, ở điều kiện 25</b>oC (1bar=105Pa).
Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên làm cho nhiệt độ khơng khí trong lốp tăng lên tới 50o<i>C. Tính áp suất của khơng khí trong lốp xe lúc này. (Coi </i>


<i>gần đúng thể tích lớp xe khơng đổi). </i>


Tóm tắt:


... ...


(1) (2)


... ...



 




 


 


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

………


………


<b>Dạng 4: Phương trình trạng thái khí lí tưởng </b>


 Áp dụng khi:


 ……….


 ……….
 Từ phương trình trạng thái KLT, có thể suy ra các q trình:


 ……….


 ……….
 Vận dụng:


<b>Bài 4: Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8 atm và nhiệt độ 50</b>oC. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất
tăng tới 7atm. Hỏi nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén.



………


………


<b>Dạng 5: Bài tập đồ thị </b> <b> (hướng dẫn về nhà) </b>


<b>Bài 5: Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (V,T). Hãy biểu diễn các quá trình trên trong </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

………


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>2.2.4. Kĩ thuật các mảnh ghép </b></i>


KT các mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ hồn
thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để giải
quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề được
giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia sẻ
lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i>2.2.4.1. Cách tiến hành </i>


<b>Vịng 1: Nhóm chun gia </b>


<b>− Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể. </b>


<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành </b>



“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.


Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép


<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một thành viên đến từ </b>


mỗi nhóm chuyên gia.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép </b>


chia sẻ đầy đủ với nhau.


<b>− Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất </b>


phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.


<i><b>Hình. Minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong KT “các mảnh ghép” </b></i>
<i>2.2.4.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


a. Ưu điểm


<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>


<b>− Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai trị cá </b>


nhân trong q trình hợp tác.


<b>− Phát triển NL giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm mảnh ghép. </b>


<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm vụ mà </b>


cịn phải chia sẻ cho người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm </b>


khác nhau trong hai vòng.


<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của nhóm </b>


chun gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.
<i>2.2.4.3. Ví dụ minh hoạ </i>


<i>Chủ đề: “Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dịng điện; Cảm ứng từ” (tr26-CT </i>
<i>GDPT mơn Vật lí 2018) </i>


YCCĐ


<i>VL1.5 Xác định được độ lớn và hướng của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn </i>
mang dòng điện đặt trong từ trường.


<i>VL2.3 Thiết kế phương án, lựa chọn phương án đo cảm ứng từ bằng cân “dòng </i>
điện”.


<i>VL2.4 Thực hiện phương án, đo được cảm ứng từ bằng cân “dịng điện”. </i>


<i>V.L2.4 Thực hiện thí nghiệm để mơ tả được hướng của lực từ tác dụng lên đoạn </i>
dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường.


Chia lớp thành 3 nhóm.


 Nhóm chuyên gia


<i>* Nhóm 1: Tiến hành thí nghiệm 1. Khảo sát sự phụ thuộc của lực từ vào cường độ </i>
dòng điện đặt trong từ trường (giữ nguyên góc α = 900<i><sub> và chiều dài l = 4 cm của đoạn </sub></i>
dây AB).


Thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây dẫn, ghi lại độ lớn tương ứng của lực từ tác
dụng lên AB vào bảng số liệu thí nghiệm.


<i>α = 900<sub>, l = 4 cm </sub></i>


Lần thí nghiệm <i>I (A) </i> <i>F(N) </i> <i>F/I </i>


1
2
3
4


<i>Nhận xét mối liên hệ giữa F và I (F~I). </i>


<i>* Nhóm 2: Tiến hành thí nghiệm 2. Khảo sát sự phụ thuộc của lực từ vào chiều dài </i>
dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường (giữ nguyên góc α = 900<sub> và cường độ dịng </sub>
<i>điện I = 2 A). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>α = 900<sub>, I = 2 A </sub></i>
Lần thí


nghiệm <i>l (cm) </i> <i>F(N) </i> <i>F/l </i>


1


2
3


<i>Nhận xét mối liên hệ giữa F và l (F~l) </i>


<i>* Nhóm 3: Tiến hành thí nghiệm 3. Khảo sát sự phụ thuộc của lực từ vào góc lệch (giữ </i>
<i>nguyên cường độ dòng điện I = 2 A và chiều dài l = 2 cm của đoạn dây AB). </i>


Thay đổi góc α, mỗi lần thay đổi ghi lại độ lớn của lực từ tác dụng lên AB vào bảng số
liệu thí nghiệm.


<i>I = 2 A, l = 2 cm </i>
Lần thí


nghiệm α


(0) <i><sub>F(N) </sub></i> <i><sub>F/sin α </sub></i>


1
2
3
4


<i><b>− Nhận xét mối liên hệ giữa F và </b></i><i> (F~sinα). </i>
 Nhóm các mảnh ghép


Hình thành nhóm các mảnh ghép: GV chia mỗi nhóm chuyên gia thành 3 tiểu nhóm.
Mỗi tiểu nhóm từ các nhóm chuyên gia khác nhau ghép lại thành nhóm mới (nhóm các
mảnh ghép).



Các thành viên của nhóm các mảnh ghép lần lượt
trao đổi, giải thích cho nhau về nội dung mình đã
<i>nghiên cứu (thơng qua số liệu đã thu thập được). (Nếu </i>
<i>nghi ngờ kết quả, nhóm có thể tiến hành thí nghiệm để </i>
<i>kiểm tra lại). Sau đó nhóm các mảnh ghép thảo luận </i>
để trả lời câu hỏi: Lực từ phụ thuộc vào các yếu tố nào
và phụ thuộc như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>2.2.5. Kĩ thuật khăn trải bàn </b></i>


KT khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết hợp
giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân và ý
<i>kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bố trí như khăn trải bàn. </i>


<i><b>Hình. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>
<i>2.2.5.1. Cách tiến hành </i>


<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>


khổ lớn.


<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>


quanh có số lượng bằng với số thành viên trong nhóm.


<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>


<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>


giao vào ô của mình trong thời gian quy định.



<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất </b>


câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.


<i>2.2.5.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


a.Ưu điểm


<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS </b>


trong q trình học tập theo nhóm.


<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>
<b>− Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>


b.Hạn chế


<b>− Địi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng DH phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông…) </b>


khi tổ chức hoạt động.


<b>− Đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong nhóm. </b>


<i>2.2.5.3. Ví dụ minh hoạ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i>YCCĐ VL2.4 Thiết kế được phương án thí nghiệm khảo sát định luật Boyle </i>


<i>Cách tiến hành </i>



Sau khi HS làm thí nghiệm định tính nén, dãn chiếc bong bóng trong xi-linh, để HS
thấy rằng, khi thể tích giảm thì áp suất tăng lên và ngược lại.


GV: Tổ chức cho HS dự đoán mối quan hệ giữa áp suất và thể tích khí, trong trường
hợp nhiệt độ của khối khí được giữ khơng đổi. Nhiệm vụ đặt ra là phải kiểm tra dự đoán
đã nêu.


Câu hỏi: Hãy thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn về mối quan hệ của áp
suất theo thể tích của khối lượng khí khơng đổi khi giữ ngun nhiệt độ?


GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm thơng
qua KT khăn trải bàn. Khi cần thiết, GV sử dụng các
câu hỏi định hướng hoạt động của HS như sau: bình
như thế nào để khí khơng đổi, có cấu tạo (hình dạng)
nào để dễ đo thể tích? Làm thế nào để đo được thể
tích và áp suất của khí trong bình? ….


Cá nhân suy nghĩ trong 5 phút, ghi câu trả lời vào vị trí của mình. Sau đó thảo luận
nhóm và thống nhất ý kiến và viết vào phần chính giữa – phần chung của nhóm (3 phút).
Đại diện nhóm trình bày phương án thí nghiệm kiểm tra dự đốn về mối liên hệ giữa áp
suất và thể tích của một khối khí nhất định (khi nhiệt độ khối khí được giữ không đổi)
trước lớp.


<i><b>2.2.6. Kĩ thuật sơ đồ tư duy </b></i>


Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một hình thức trình
bày thơng tin trực quan. Thơng tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ
khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung
hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ


sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên máy tính9<sub>. </sub>


<i><b>Hình2.3. Ví dụ về sơ đồ tư duy </b></i>


9<i><sub>Nguyễn Văn Cường - Bernd Meier (). Một số vấn đề chung về đổi mới PP DH ở trường trung học.</sub></i> <sub>Dự án </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i>2.2.6.1. Cách tiến hành </i>


<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>


<b> Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính... </b>
 Đối với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một số phần mềm chuyên dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngoài ra, có thể sử dụng một số ứng dụng
<b>trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it)… </b>


 Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để có thể
<b>khai thác chủ động và hiệu quả. </b>


<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>


 Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.


 Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khố và viết bằng chữ in hoa. Có
thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.


 Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh
chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.



 Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.


Trong DH, có thể sử dụng KT sơ đồ tư duy trong nhiều tình huống khác nhau.


 GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các
nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể u cầu HS hồn thành
các nội dung cịn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung cấp.


 GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày
kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu
thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...


<i>2.2.6.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


<i>a.Ưu điểm </i>


<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một công cụ ghi </b>


nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.


<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>


<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thơng tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố và </b>


hình ảnh.


<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, </b>


tóm tắt, ghi nhớ tiêu điểm.



<i>b.Hạn chế </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i>2.2.6.3. Ví dụ minh hoạ </i>


Sử dụng KT sơ đồ tư duy trong giai đoạn vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề
“Dịng điện, mạch điện” – Vật lí 11


YCCĐ <i>VL3.3 Vận dụng sơ đồ mạch điện để thiết kế một số mạch điện đơn giản, tiện </i>
ích trong gia đình


HS sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày ý tưởng về vai trị của điện đối với đời sống con
người – làm sơ sở đề xuất dự án “Ngôi nhà thông minh” trong chủ đề “Dịng điện, mạch
điện” – Vật lí 11.


GV: Điện có
vai trị như
thế nào đối
với cuộc sống
con người?


GV: Hãy


cùng vẽ một
sơ đồ tư duy
với từ ngữ
trung tâm là
“Điện” để thể
hiện vai trò
của điện đối
với cuộc sống



của con


người!


►Thảo luận tồn lớp, tìm hiểu vai trò của điện đối với cuộc sống con
người, vẽ sơ đồ tư duy.


HS luân phiên lên bảng viết các ý tưởng về vai trị của điện trong đời
sống thơng qua việc triển khai các nhánh và phân nhánh của từ khóa
trung tâm “ĐIỆN”


Bước 1: GV vẽ từ khóa trung tâm “ĐIỆN” lên bảng.


Bước 2: HS toàn lớp luân phiên lên bảng triển khai các ý tưởng về vai
trò của điện đối với đời sống của con người thành các nhánh chính (chủ
đề cấp 1), như vận hành máy móc, giải trí, học tập, sinh hoạt, ...


Bước 3: HS tiếp tục lên bảng phát triển các nhánh chính thành các nhánh
phụ (chủ đề cấp 2) chi tiết hơn, ví dụ như vận hành quạt điện, tủ lạnh,
máy giặt,...


Bước 4: Cứ như thế, HS tiếp tục phát triển các chủ đề cấp 2 thành các
chủ đề cấp 3,...


Dựa vào các ý tưởng của HS về việc sử dụng điện trong sinh hoạt, GV yêu cầu việc thực
hiện dự án “Ngôi nhà thông minh” với hệ thống các mạch điện tiện ích, an tồn.


<i><b>2.2.7. Kĩ thuật phịng tranh </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i>2.2.7.1. Cách tiến hành </i>


<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ </b>


khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.


<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển lãm </b>


tranh.


<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phòng tranh. Trong quá trình “xem </b>


triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.


<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>


tập của cá nhân hoặc nhóm.


<i><b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b></i>


<i>2.2.7.2. Ưu điểm và hạn chế </i>


a. Ưu điểm


<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học. </b>
<b>− HS được phát triển kĩ năng quan sát và phân tích, GQVĐ. </b>


b. Hạn chế


<b>− Phòng học cần có khơng gian phù hợp để HS trưng bày sản phẩm học tập và di </b>



chuyển theo mơ hình mong muốn.


<b>− Tốn nhiều thời gian để HS hoàn thành nhiệm vụ học tập. </b>


<i>2.2.7.3. Ví dụ minh hoạ </i>


GV sử dụng KT phòng tranh để tổ chức cho HS thảo luận phương án tổng hợp 2
lực song song bằng dụng cụ thực hành (thuộc chủ đề “Cân bằng lực – Moment lực”, vật
lí lớp 10).


<i>YCCĐ VL2.3 Thảo luận để thiết kế phương án tổng hợp được 2 lực song song bằng </i>
dụng cụ thực hành


Bước1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: Hãy thiết kế phương án thực hành để tổng
hợp 2 lực song song cùng chiều.


Bước
2


HS thảo luận nhóm đề xuất các phương án thực hành tổng hợp hai lực song song
chiều trên giấy A 1 (hoặc trên bảng phụ)


Các nhóm treo các “bức tranh” về phương án thức hành tổng hợp 2 lực song
song cùng chiều xung quanh lớp học.


Bước
3


HS cả lớp và GV di chuyển xung quanh lớp học, quan sát các “bức tranh” của


các nhóm và đưa ra nhận xét về sự hợp lí và tính khả thi của các phương án
thực hành tổng hợp 2 lực song song cùng chiều.


Bước
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Vận dụng DH GQVĐ và một số KTDH tích cực để thiết kế hoạt động DH nội dung
“Định luật Hooke” trong CT môn VL 2018 (trang 15, CT mơn Vật lí 2018).


2. Vận dụng DH dựa trên dự án để tổ chức chuỗi các hoạt động học nhằm thực hiện YCCĐ
“Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản khơng
khí theo hình dạng của vật”, trang 12, CT môn VL 2018).


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY </b>
<b>HỌC MỘT CHỦ ĐỀ, BÀI HỌC TRONG MƠN VẬT LÍ </b>


<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục </b>


Theo Từ điển Tiếng Việt

10

, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất


tồn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời


kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.



Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của


GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận


dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện,


hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược


dạy học không chỉ phụ thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tùy theo đối tượng,


mục tiêu, kế hoạch của hoạt động dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những



cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các


chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng giai đoạn, thích ứng với bối cảnh.


Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học


sinh phổ thông”

11

<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn </sub>


cụ thể để phát triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:



- Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS;


- Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở;



- Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời;


- Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS;



- Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc


lại câu trả lời của HS;



- Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về q trình tư duy của chính bản


thân”.





10<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>


<b>11<sub> Đỗ Ngọc Miên, Tạp chí giáo dục, số 281 (kì 1-3/2012), Tạp chí lí luận - khoa học giáo dục, bộ giáo </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát


nhưng lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học,


giáo dục một cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục


tiêu kỳ vọng, hành động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều


kiện có liên quan được thực thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.




Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc,


lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách


hiệu quả dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự


chủ động, năng lực của giáo viên.



Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các


quan điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất,


năng lực HS. Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với


quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát


triển phẩm chất, năng lực của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động


nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, GV cần xác định


và xây dựng chiến lược khái quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát


triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp


cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt


được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học, giáo dục của mình để


khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tốt nhất có thể để hình


thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính là ý


nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi


triển khai chương trình giáo dục phổ thơng 2018.



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo


dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt cụ thể với định hướng mở của


Chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp


với bối cảnh giáo dục bao gồm điều kiện nhà trường, đội ngũ giáo viên, đối tượng


học sinh, đặc điểm vùng miền và những điều kiện cơ sở vật chất có liên quan nhằm


bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.


Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem


là tiêu điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học,


giáo dục đó chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu


tố được xem là kết quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự



đánh giá xác thực về bối cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy


học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách


rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH hiệu quả.



Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn


cứ trên các cơ sở chủ yếu sau đây:



(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học;


(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;


(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả


phù hợp với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:


- Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của


mỗi HS.



- Đánh giá được bối cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động


đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.



- Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo


dục HS.



- Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC,


NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.



- Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực


hiện, hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh trong


đó quan trọng nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc


phát triển PC, NL của HS.




- Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp,


hiệu quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.



Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách


rời các cơ sở khoa học của việc phân tích bối cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng


lực cũng như tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy


học, giáo dục của người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy


học, kĩ thuật dạy học phù hợp, hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách


tối ưu.



<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh trong mơn Vật lí </b>


"Để lựa chọn một PPDH nào đó phải xem xét mối quan hệ giữa PP với mục tiêu, nội
dung, đặc điểm của HS, NL của GV, điều kiện vật chất. … bởi vì một PPDH có thể đem lại
hiệu quả cao khi thực hiện một mục tiêu DH nào đó. Nhưng nếu GV và HS khơng có khả
năng thực hiện PP đó, điều kiện vật chất của nhà trường khơng đủ thỏa mãn các u cầu
của nó thì vẫn khơng thể sử dụng PP đó trong quá trình DH "12.




</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Bên cạnh đó, cần chú ý đến quan điểm xây dựng CT, đặc biệt là hai quan điểm sau :


<i><b>− CT GD phổ thông đảm bảo phát triển PC và NL người học thông qua nội dung GD </b></i>


với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hịa đức, trí, thể, mĩ; chú trọng
thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để GQ VĐ trong học tập và đời sống; tích
hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên; thơng qua các PP, hình thức
tổ chức GD phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi HS, các PP đánh giá phù hợp với
mục tiêu GD và PP GD để đạt được mục tiêu đó.



<i><b>− CT GD phổ thông được xây dựng theo hướng mở: </b></i>


+ CT bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung GD cốt lõi, bắt buộc đối với
HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường
trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung GD và triển khai KH GD phù hợp với đối
tượng GD và điều kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần đảm bảo kết nối của địa
phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình,
chính quyền và xã hội.


+ CT chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về YCCĐ về PC và NL của
HS, nội dung GD, PP GD và việc đánh giá kết quả GD, không quy định quá chi tiết, để tạo
điều kiện cho tác giả SGK và GV phát huy chủ động, sáng tạo trong thực hiện CT.


+ CT bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù
hợp với tiến bộ khoa học – Vật lí và YCCĐ của thực tế.


Tóm lại, mục tiêu DH, nội dung DH, PP/KTDH có mối quan hệ mật thiết không thể
tách rời trong bối cảnh GD (GV, HS, cơ sở vật chất) cụ thể.


<i><b>Hình 3.1. Quan hệ giữa mục tiêu, nội dung và PP/KTDH </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>(1) Mục tiêu dạy học </b></i>


<i>Bên cạnh “cùng với các môn học và hoạt động GD khác, HS hình thành, phát triển các </i>
<i>PC chủ yếu và NL chung được quy định trong CT tổng thể”13<sub>. CT mơn Vật lí “giúp HS hình </sub></i>
<i>thành, phát triển NL vật lí”14<sub>. NL vật lí bao gồm các thành phần: Nhận thức vật lí; Tìm hiểu </sub></i>
thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Vì vậy, về phương
diện PP và KTDH, GV cần chú trọng lựa chọn sử dụng các PP, KTDH có thế mạnh phát
triển các thành phần NL vật lí. DH GQVĐ có thế mạnh trong việc phát triển cả ba thành


phần của NL vật lí, đặc biệt là thành phần NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
DH GQVĐ xuất phát từ tình huống vấn đề, HS đặt các câu hỏi liên quan đến vấn đề cần
giải quyết, đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết, lập và thực hiện KH kiểm tra giả
thuyết, viết và trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất kiến nghị vận dụng kết quả
nghiên cứu hoặc đề xuất vấn đề nghiên cứu tiếp theo. Như vậy, tất cả các biểu hiện của
thành phần NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí được thể hiện trọn vẹn trong
DH GQVĐ. Trong tiến trình GQVĐ, HS tự lực tìm tịi xây dựng kiến thức thơng qua hoạt
động nhóm, hoạt động cá nhân và thảo luận tồn lớp, đây là các hoạt động góp phần hình
thành và phát triển các PC và NL chung. Các KTDH được phối hợp trong các PPDH cũng
góp phần hình thành, phát triển các PC và NL chung.


Một trong các đặc điểm của DH dựa trên dự án là định hướng người học giải quyết các
vấn đề phức hợp, gắn với thực tiễn, tạo ra sản phẩm. Do đó DH dựa trên dự án có ưu thế
trong việc phát triển thành phần NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Đồng thời với
những đặc điểm khác của DH dựa trên dự án (hợp tác, tự chủ, trách nhiệm, tính mở, …) tạo
cơ hội thuận lợi để hình thành và phát triển các PC và NL chung của HS: chăm chỉ, trách
nhiệm, NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, GQVĐ và sáng tạo.


Trong DH vật lí, DH theo trạm có thể được vận dụng trong giai đoạn xây dựng kiến
thức mới, vận dụng kiến thức hoặc phối hợp cả hai. Vì thế DH theo trạm một mặt giúp hình
thành và phát triển NL vật lí, phát triển một số PC và NL chung, một mặt hỗ trợ khắc phục
vấn đề thời gian và vấn đề hạn hẹp về phương tiện DH.


<i>Ví dụ: Trong DH chủ đề “Phương trình trạng thái khí lí tưởng”, GV tổ chức lớp học </i>
thành 4 Trạm:


+ Trạm 1: Xây dựng định luật Boyle bằng thí nghiệm.
<i>+ Trạm 2: Xây dựng định luật Charles bằng thí nghiệm. </i>
+ Trạm 3: Xây dựng định luật Gay-Lussac bằng thí nghiệm.



+ Trạm 4: Xây dựng phương trình trạng thái bằng con đường suy luận lí thuyết.


<b>− Trong quá trình luân chuyển giữa các trạm, không nhất thiết HS phải trải qua tất cả các </b>


trạm (điều này khắc phục về mặt thời gian), mà HS có thể chỉ trải qua 2, 3 trong số 4 trạm.


<b>− HS được thực hiện các thí nghiệm khác nhau, cho dù chỉ có một bộ thí nghiệm về </b>


định luật: Boyle, Charles, Gay-Lussac (điều này khắc phục sự hạn chế về phương tiện DH).




</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>(2) Đặc điểm nội dung dạy học (trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu cần đạt) </b></i>


Nội dung DH bao gồm nhiều loại kiến thức. Để tổ chức DH đối với các loại nội dung
kiến thức khác nhau thường phải sử dụng PP, KT, hình thức phù hợp.


Trong CT mơn vật lí, mỗi chủ đề bao gồm các loại nội dung sau: Mơ tả hiện tượng vật
lí, giải thích và nghiên cứu hiện tượng vật lí, ứng dụng của hiện tượng trong khoa học hoặc
thực tiễn. Đối với mỗi loại nội dung cần có những định hướng cụ thể về PP và KTDH phù
hợp với tiến trình xây dựng kiến thức tương ứng.


Dưới đây là định hướng sử dụng các PP, KTDH đối các loại nội dung kiến thức của
từng chủ đề trong môn vật lí.


<i><b>Bảng 3.1. Định hướng sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học đới với các loại nội dung </b></i>
<i>có trong chương trình mơn Vật lí </i>


<b>Loại nội </b>
<b>dung kiến </b>



<b>thức </b>


<b>Đặc điểm </b> <b>Định hướng PP, </b>


<b>KTDH </b>


<b>Ví dụ minh </b>
<b>họa </b>


Mơ tả hiện
tượng vật lí


Đây là các nội dung kiến thức
liên quan đến việc mô tả (bằng
lời, bằng hình ảnh, biểu đồ, …)
các hiện tượng, các quá trình.
Có những hiện tượng, q trình
vật lí có thể tri giác trực tiếp
bằng các giác quan nên HS có
thể dễ dàng tiếp cận được hiện
tượng, ví dụ như: Hiện tượng
dao động cơ, quá trình lan
truyền sóng cơ, …


Nhưng cũng có những hiện
tượng, q trình vật lí khơng thể
tri giác trực tiếp được bằng các
giác quan. Điều này gây khó
khăn cho HS trong q trình lĩnh


hội hiện tượng.


Ví dụ như: Hiện tượng dao động
điện, quá trình lan truyền sóng
điện từ, hiện tượng quang điện,


Có những hiện tượng, q trình
vật lí có thể quan sát được trong
tự nhiên và đời sống. Ví dụ như:
Hiện tượng rơi trong trường
trọng lực đều khi có sức cản của


<b>PPDH: </b>


-DH GQVĐ.
- PPDH trực quan.
- PPDH đàm thoại.
- ….


<b>KTDH: </b>


Khăn trải bàn, phòng
tranh, sơ đồ tư duy,
chia sẻ cặp đôi, …


DH <i>“Hiện </i>
tượng rơi trong
trường trọng
lực đều khi có


sức cản của
<i>khơng khí”. </i>


<b>-PPDH: </b> DH


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

khơng khí, hiện tượng biến dạng
kéo và biến dạng nén, …


Có những hiện tượng và quá
trình vật lí chỉ bộc lộ qua các thí
nghiệm, ví dụ như: Hiện tượng
giao thoa sóng, hiện tượng cộng
hưởng,…Do đó, địi hỏi trong
q trình tổ chức DH, GV phải
thực hiện các thí nghiệm để làm
xuất hiện hiện tượng, từ đó giúp
HS tri giác hiện tượng một cách
trực quan và sinh động.


Giải thích
và nghiên
cứu hiện
tượng


Là các nội dung kiến thức về các
đại lượng vật lí, quy tắc vật lí,
định luật vật lí.


Đây là dạng kiến thức mang tính
khái quát, trừu tượng biểu thị


các thuộc tính của các đối tượng
vật lí (đại lượng vật lí); biểu thị
mối liên hệ phổ biến, khách quan
giữa các thuộc tính của các đối
tượng và các trạng thái vận động
của vật chất (định luật vật lí).


<b>PPDH: </b>


- DHGQVĐ
- DH theo trạm.
- DH dựa trên dự án.
- DH theo góc.
- DH khám phá.
- DH hợp tác.
- …


<b>KTDH: </b>


Khăn trải bàn, phòng
tranh, các mảnh ghép,
sơ đồ tư duy, KWL,…


<i>DH “Quy tắc </i>
<i>moment”: </i>


<b>PPDH: </b> DH


GQVĐ.



<b>KTDH: Khăn </b>


trải bàn, sơ đồ
tư duy, phòng
tranh.


Ứng dụng
vật lí


Là các nội dung kiến thức về
ứng dụng của vật lí trong đời
sống và sản xuất, các ứng dụng
của vật lí trong các ngành nghề
khác nhau.


Các nội dungDH liên quan đến
việc HS ứng dụng các kiến thức,
kĩ năng đã học được học để giải
thích các hiện tượng vật lí trong
thực tiễn, tìm hiểu các ứng dụng
của kiến thức vật lí; thiết kế các
mơ hình, đề xuất các biện pháp
ứng dụng kiến thức vào các tình
huống thực tiễn.


<b>PPDH: </b>


- DHGQVĐ.


- DH dựa trên dự án.


- DH theo trạm.
-DH STEM.
- PP thực hành.


- Tham quan thực tế,
hoạt động trải nghiệm.
- …


<b>KTDH: </b>


Khăn trải bàn, phòng
tranh, các mảnh ghép,
sơ đồ tư duy, động
não,…


<i>DH “Thiết kế </i>
<i>mô hình chụp </i>
<i>cắt lớp đơn </i>
<i>giản”: </i>


<b>-PPDH: </b> DH
<b>dựa trên dự án. </b>


<b>- KTDH: Sơ </b>


đồ tư duy,
phòng tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i>ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của xã hội”</i>14<sub>. Do đó có thể </sub>
xem các YCCĐ có tính mở tạo điều kiện thuận lợi cho GV chủ động lựa chọn các nội


dungDH phù hợp nhằm thực hiện GD tích hợp, GD theo định hướng STEM, GD định hướng
phát triển bền vững. Chẳng hạn như khi thực hiện YCCĐ “Vận dụng được định luật Hooke
trong một số trường hợp đơn giản”15 GV có thể tổ chức cho HS học thơng qua thực hiện
các dự án STEM nhằm vận dụng định luật Hooke để chế tạo các mơ hình về nệm lị xo, cân
lò xo, máy bắn lò xo (dùng trong thí nghiệm nghiên cứu, tìm điều kiện ném vật trong khơng
khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất). Với các dự án này, HS vận dụng
kiến thức vật lí, tốn học, Vật lí và KT để tạo ra các mơ hình sản phẩm và quy trình KT để
tạo ra các mơ hình sản phẩm, nghĩa là hướng tới các chủ đề tích hợp.


<i><b>(3) Đặc điểm của phương pháp, kĩ thuật dạy học </b></i>


Khơng có một PP hoặc KTDH nào toàn năng, phù hợp với tất cả các mục tiêu, nội
dung, đối tượng HS, điều kiệnDH. Mỗi PP và KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế
nhất định trong việc phát triển các PC và NL của HS. Vì thế GV cần hiểu rõ cơ hội phát
triển các PC, NL HS của mỗi PP và KTDH, ứng với bối cảnh DH xác định (mục tiêu DH,
nội dung DH, cơ sở vật chất, đối tượng HS, đặc điểm vùng miền) để từ đó có sự lựa chọn
và vận dụng một cách phù hợp nhất. Các PP/KTDH tích cực đều hướng tới việc hình thành
và phát triển các PC, NL của người học. Do đó, tùy vào mục tiêu, nội dung DH, điều kiện
DH cụ thể để cân nhắc lựa chọn PP, KTDH tích cực nhằm đạt được mục tiêu DH một cách
tối ưu. Sau đây là một số gợi ý sử dụng các phương và KTDH tích cực trong DH CT mơn
Vật lí góp phần hình thành và phát triển các PC chủ yếu và NL chung (xem bảng 2.2).


Để lựa chọn các PP và KTDH tích cực nhằm phát triển NL vật lí của HS, trước hết cần
phân tích các biểu hiện của NL vật lí của HS trong quá trình học tập. NL vật lí được biểu
hiện qua ba thành phần sau:


<i><b>− Nhận thức vật lí: Thể hiện qua việc “nhận thức (chiếm lĩnh) các kiến thức, kĩ năng </b></i>


<i>phổ thơng cớt lõi về: mơ hình hệ vật lí; năng lượng và sóng; lực và trường; nhận biết được </i>
<i>một số ngành nghề liên quan đến vật lí”</i>16<sub>. Các hoạt động biểu hiện khả năng “nhận thức </sub>


vật lí” của HS thiên về hoạt động của tư duy như: nhận biết, nêu, tìm từ khóa, sử dụng thuật
ngữ khoa học, kết nối thơng tin, trình bày (nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ, biểu đồ), so
sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích, giải thích, nhận ra, chỉnh sửa nhận thức.


<i><b>− Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Thể hiện qua việc HS “sử dụng được </b></i>


<i>các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận” </i>
17<i><sub>. Các hoạt động biểu hiện khả năng “tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí” thiên </sub></i>


về hoạt động sáng tạo và thực hành như: đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí, đưa ra phán
đốn và xây dựng giả thuyết, lập KH kiểm tra giả thuyết, thực hiện KH kiểm tra giả thuyết,




14<sub> CT mơn Vật lí, tr 32, trích “PP GD” </sub>


15<sub> CT mơn Vật lí, tr15, trích “YCCĐ” của nội dung “Định luật Hooke” </sub>
16<sub> CT mơn Vật lí, tr6, trích “YCCĐ về NL đặc thù” </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

viết và báo cáo kết quả nghiên cứu, ra quyết định và đề xuất giải pháp vận dụng kết quả
nghiên cứu. Đây chính là các hoạt động trong tiến trình khoa học (hay cịn gọi là tiến trình
nghiên cứu khoa học). Như vậy để phát triển thành phần NL “tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ vật lí” GV cần tổ chức cho HS tự lực hoạt động tìm tịi, xây dựng kiến thức
mới phỏng theo tiến trình khoa học (tiến trình mà các nhà khoa học tìm tịi, xây dựng kiến
thức). DH GQVĐ chiếm ưu thế trong việc tổ chức cho HS tự lực, hoạt động tìm tịi, xây
<i>dựng kiến thức. </i>


<i><b>− Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thể hiện qua việc HS “vận dụng được kiến </b></i>


<i>thức, kĩ năng đã học trong một số trường hợp đơn giản”18<sub>. Các hoạt động biểu hiện khả </sub></i>


năng “vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học” là các hoạt động tư duy và thực hành như: giải
thích, chứng minh, đánh giá, phản biện các vấn đề thực tiễn; thiết kế mơ hình; đề xuất và
thực hiện các giải pháp, PP, biện pháp mới. Như vậy, thành phần NL “vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học” hướng đến các hoạt động tư duy và thực hành của HS trong quá trình vận
dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. DH dựa trên dự án và DH STEM chiếm ưu thế trong
việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của HS.


Sau đây là một số gợi ý để GV lựa chọn PP và KTDH cụ thể nhằm phát triển NL vật lí
của HS.


<i><b>Bảng 3.2. Định hướng sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực vật lí </b></i>
<i>của học sinh </i>


<b>NL </b>
<b>vật lí </b>


<b>Định hướng trong CT mơn vật </b>


<b>lí </b> <b>PPDH </b> <b>KTDH </b>


Nhận
thức
vật lí


Được hình thành trong q trình
<i>HS “tham gia hình thành kiến </i>
<i>thức, kĩ năng mới”.Thông qua </i>
<i>các hoạt động “diễn đạt hoặc </i>
<i>mô tả bằng cách riêng, phân </i>
<i>tích, giải thích, so sánh, hệ thớng </i>


<i>hóa, áp dụng trực tiếp kiến thức, </i>
<i>kĩ năng đã được học để giải </i>
<i>qút thành cơng tình h́ng, vấn </i>
<i>đề trong học tập…”</i>19


-DH giải quyết vấn đề.
-DH theo trạm.


-DH dựa trên dự án.
-DH theo góc.


- Lớp học đảo ngược
(flipped classroom).


- …


- Các mảnh
ghép.


- Sơ đồ tư
duy.


- Phòng tranh.
- Khăn trải
bàn.
- KWL.
-…
Tìm
hiểu
thế


giới tự
nhiên


Được hình thành thông qua các
<i>hoạt động “đưa ra câu hỏi, xác </i>
<i>định vấn đề cần tìm hiểu, tìm </i>
<i>các bằng chứng để phân tích </i>
<i>thơng tin, kiểm tra các dự đoán, </i>


-DHGQVĐ


-DH dựa trên dự án.
-DH theo Trạm.
- DH khám phá.


- Hoạt động trải nghiệm.


- Sơ đồ tư
duy.


- Khăn trải
bàn.


- Phòng tranh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

dưới
góc độ
vật lí



<i>giả thuyết qua việc tiến hành các </i>
<i>thí nghiệm, hoặc tìm kiếm, thu </i>
<i>thập thông tin qua sách, mạng </i>
<i>Internet,…”</i>20


-DH theo góc.
- DH hợp tác.
-…


- Động não.
- KWL.
- …
Vận
dụng
kiến
thức,

năng
đã học


<i>Được hình thành thơng qua “quá </i>
<i>trình phát hiện, đề xuất ý tưởng, </i>
<i>GQVĐ”</i>21<i><sub> thực tiễn. </sub></i>


-DHGQVĐ


-DH dựa trên dự án.
-DH theo trạm.
- DH STEM.



- Hoạt động trải nghiệm.
-…


- Sơ đồ tư
duy.


- Phòng tranh.
- Khăn trải
bàn.


-Động não.
- …


Tóm lại, để phát triển NL vật lí của HS, GV cần lựa chọn các PPDH theo hướng tìm
tòi, khám phá, học qua làm - dạy qua tổ chức các hoạt động như: “PP trực quan (đặc biệt là
thực hành, thí nghiệm,…), DHGQVĐ, DH dựa trên dự án”22, DH theo trạm, lớp học đảo
ngược (flipped classroom), hoạt động trải nghiệm tìm hiểu khoa học, tham quan thực tế.
Chú ý “tạo điều kiện để HS đưa ra câu hỏi, xác định vấn đề cần tìm hiểu, tự tìm các bằng
chứng để phân tích thơng tin, kiểm tra các dự đoán, giả thuyết qua việc tiến hành thí nghiệm,
hoặc tìm kiếm, thu thập thơng tin qua sách, mạng Internet,…"23


Cần hiểu rằng, việc vận dụng các PPDH phát triển PC, NL của HS có thể chiếm nhiều
thời gian. Tuy nhiên muốn phát triển được các PC và NL, trong quá trình DH, GV cần dành
đủ thời gian để HS trình bày các ý tưởng, thực hiện các hoạt động GQVĐ, báo cáo kết quả
GQVĐ và thảo luận. Không nhất thiết HS phải thực hiện tất cả các hoạt động học có trong
một chủ đề ngay trên lớp học. Tùy vào thực tiễn DH nhất định, GV có thể yêu cầu HS thực
hiện một số hoạt động ở lớp và số hoạt động cịn lại HS có thể thực hiện ở phịng thí nghiệm
hoặc ở nhà.



<i><b>(4) Bối cảnh giáo dục (cơ sở vật chất, giáo viên, học sinh) </b></i>


CT mơn Vật lí được xây dựng theo hướng mở, tạo điều kiện cho GV phát huy tính sáng
tạo trong quá trình phát triển CT. Trên cơ sở các YCCĐ, GV chủ động trong việc xác định
mục tiêu DH, nội dung DH, PP, KT, hình thứcDH, phương tiện DH sao cho phù hợp với
điều kiện thực tế, đặc điểm kinh tế, xã hội của vùng miền, địa phương, nhà trường; thực
trạng xã hội hoá GD; NL và điều kiện của GV; hoàn cảnh, động lực học tập và sự hứng thú
học tập của HS; các vấn đề thời sự của xã hội, … Nhất là đối với các YCCĐ mang tính lựa
chọn, mang tính mở hoặc vừa mang tính lực chọn vừa mang tính mở thì việc lựa chọn nội
dung, PP và kĩ thuật DH là hết sức linh hoạt trong các bối cảnh GD khác nhau. Chẳng hạn,
<i>khi thực hiện YCCĐ “vận dụng được quy tắc moment cho một số trường hợp đơn giản </i>
<i>trong thực tế”24<sub>, tùy vào đối tượng HS và đặc điểm địa phương mà GV có thể yêu cầu HS </sub></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

sử dụng quy tắc moment để giải thích một số trong số các hiện tượng cân bằng sau: Quang
gánh, bập bênh, người đi cầu khỉ, diễn viên xiếc giữ thăng bằng trên dây, cất vó, cân địn,
địn bẩy, bấm móng tay, cái lẫy mở nắp chai, thăng bằng của ghi đông xe (handlebars), xe
cút kít, trị chơi vật tay, … GV cần lựa chọn các sự vật, hiện tượng gần gụi, quen thuộc với
HS, tạo điều kiện thuận lợi cho HS tri giác được hiện tượng cần giải thích, đồng thời giúp
HS thấy được ý nghĩa của kiến thức trong đời sống và trong KT. Bên cạnh đó, GV có thể
giao cho HS thực hiện nhiệm vụ thiết kế các mơ hình, vật thật hoạt động dựa trên quy tắc
moment như mơ hình cân địn, bập bênh, xe cút kít,…Như vậy, ứng với các nội dung DH
linh hoạt tất yếu dẫn đến việc chọn lựa PP/KT phù hợp nhằm tăng hiệu quả hoạt động DH.
Trên đây là một số gợi ý về việc lựa chọn các PP và KTDH trong mơn vật lí nhằm bước
đầu định hướng cho GV trong việc triển khai CT môn học. Hoạt động DH là một hoạt động
không ngừng đổi mới và sáng tạo, do đó trong thực tiễn DH của mình, GV cần phát huy
kinh nghiệm và khả năng sáng tạo của bản thân trong việc vận dụng các PP, KTDH tích
cực sao cho hiệu quả nhất. Trên cơ sở bám sát định hướng chung về PP GD của CT mơn
<i>vật lí: “Vận dụng linh hoạt các PP, KT, hình thức tổ chứcDH nhằm phát huy tính tích cực, </i>


<i>chủ động, sáng tạo vào vớn hiểu biết, kinh nghiệm sống của HS trong học tập; tránh áp đặt </i>
<i>một chiều, ghi nhớ máy móc. Bên cạnh hình thứcDH chủ yếu là học ở lớp học hoặc ở phòng </i>
<i>thực hành, tổ chức cho HS một sớ hoạt động trải nghiệm ở ngồi lớp như tại thực địa, trong </i>
<i>cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề theo quy mơ lớp hoặc nhóm HS. Chú trọng vận dụng, </i>
<i>khai thác lợi thế của CNTT – truyền thơng và các thiết bị thí nghiệm, thực hành trong tổ </i>
<i>chức hoạt động học cho HS”. 25</i><sub> </sub>


<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học một chủ đề trong </b>
<b>mơn Vật lí </b>


<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>


<i>"Mục tiêu DH cụ thể là cái đích mà GV mong ḿn HS đạt được khi dạy học....Diễn </i>
<i>đạt mục tiêu DH cụ thể là diễn đạt những hành vi của HS mà việc dạy yêu cầu HS phải thể </i>
<i>hiện ra được...”26</i><sub>. Như vậy, mục tiêu DH của chủ đề là dự kiến về các PC, NL chung và </sub>
NL vật lí mà HS cần đạt được trong và sau khi học chủ đề. Căn cứ vào mục tiêu CT môn
học và YCCĐ để xác định mục tiêu về PC chủ yếu NL chung và NL vật lí cần hình thành
và phát triển cho HS trong học tập chủ đề.


<i>*Xác định mục tiêu về PC chủ yếu </i>


Các PC được hình thành và phát triển thơng qua nội dung, PP và KTDH. Để xác định
<i>mục tiêu về PC chủ yếu, GV cần căn cứ vào YCCĐ để xác định những nội dung kiến thức </i>
<i>và những hoạt động học có cơ hội phát triển các PC tương ứng, sau đó đối chiếu với YCCĐ </i>
về các PC đối với bậc THPT (quy định trong CT Tổng thể, trang 37-43) để viết các mục
tiêu về PC chủ yếu.


<i>Ví dụ: Xác định mục tiêu PC chủ yếu của chủ đề DH Cân bằng lực, moment lực” </i>





25<sub> </sub> <sub>CT mơn Vật lí, tr 31, trích “Định hướng chung” về PP GD </sub>


26<sub> </sub> <sub>Phạm Hữu Tịng (2005), Lí luận dạy học vật lí, tr164, trích “Xác định mục tiêu DH cụ thể cho từng đơn vị kiến </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>YCCĐ </b> <b>Hoạt động học thể </b>
<b>hiện trong YCCĐ </b>


<b>Biểu hiện PC theo quy </b>
<b>định trong CT Tổng </b>


<b>thể </b>


<b>Diễn đạt mục tiêu </b>
<b>về PC chủ yếu </b>


<i>-Thảo luận để </i>
<i>thiết </i> <i>kế </i>
<i>phương </i> <i>án </i>
<i>hoặc lựa chọn </i>
<i>phương án và </i>
<i>thực </i> <i>hiện </i>
<i>phương </i> <i>án, </i>
<i>tổng hợp được </i>
<i>hai lực đồng </i>
<i>quy </i> <i>bằng </i>
<i>dụng cụ thực </i>
<i>hành. </i>


<i>- Thảo luận để </i>


<i>thiết </i> <i>kế </i>
<i>phương </i> <i>án </i>
<i>hoặc lựa chọn </i>
<i>phương án và </i>
<i>thực </i> <i>hiện </i>
<i>phương </i> <i>án, </i>
<i>tổng hợp được </i>
<i>hai lực song </i>
<i>song </i> <i>bằng </i>
<i>dụng cụ thực </i>
<i>hành.27</i>


Thiết kế hoặc lựa
chọn, thực hiện thí
nghiệm tổng hợp hai
lực đồng quy và hai
lực song song.


<i>Tích cực tìm tòi, sáng </i>
<i>tạo trong học tập28</i>


Chăm chỉ:


Tích cực tìm tịi,
sáng tạo trong việc
đề xuất các phương
án thực hành tổng
hợp hai lực đồng quy
và tổng hợp hai lực
song song.



<i>Nhận thức và hành động </i>
<i>theo lẽ phải29</i>


Trung thực:


Thu thập và báo cáo
đúng với số liệu thu
thập được trong thí
nghiệm thực hành
tổng hợp hai lực
đồng quy và tổng
hợp hai lực song
song.


<i>*Xác định mục tiêu về NL chung </i>


Năng lực được hình thành và phát triển thơng qua hoạt động, vì thế GV cần căn cứ vào
<i>YCCĐ để xác định những hoạt động học có cơ hội phát triển các NL chung tương ứng, sau </i>
đó đối chiếu với YCCĐ về NL chung đối với bậc THPT (quy định trong CT Tổng thể trang
43 - 50) để viết các mục tiêu về NL chung.




</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>Ví dụ: Xác định mục tiêu về NL chung trong DH chủ đề "Cân bằng lực, moment lực” </i>
<b>YCCĐ </b>
<b>Hoạt </b>
<b>động học </b>
<b>được thể </b>
<b>hiện </b>


<b>trong </b>
<b>YCCĐ </b>


<b>Biểu hiện NL chung theo quy định </b>
<b>trong CT Tổng thể </b>


<b>Diễn đạt mục tiêu </b>
<b>về NL chung </b>


<i>-Thảo luận để </i>
<i>thiết </i> <i>kế </i>
<i>phương </i> <i>án </i>
<i>hoặc </i> <i>lựa </i>
<i>chọn phương </i>
<i>án và thực </i>
<i>hiện phương </i>
<i>án, tổng hợp </i>
<i>được hai lực </i>
<i>đồng </i> <i>quy </i>
<i>bằng dụng cụ </i>
<i>thực hành. </i>
<i>- Thảo luận </i>
<i>để thiết kế </i>
<i>phương </i> <i>án </i>
<i>hoặc </i> <i>lựa </i>
<i>chọn phương </i>
<i>án và thực </i>
<i>hiện phương </i>
<i>án, tổng hợp </i>
<i>được hai lực </i>


<i>song </i> <i>song </i>
<i>bằng dụng cụ </i>
<i>thực hành.30</i>


Thiết kế
hoặc lựa
chọn,
thực hiện
thí


nghiệm
tổng hợp
hai lực
đồng quy
và hai lực
song
song.


Luôn chủ động, tích cực thực hiện
những công việc của bản thân trong
học tập và trong đời sống; biết giúp
đỡ người sống ỷ lại vươn lên để có lối
sống tự lực.


Tự chủ và tự học:
Chủ động, tích cực
thực hiện nhiệm vụ
được phân công và
giúp đỡ bạn trong
hoạt động nhóm


nhằm đề xuất và
thực hiện phương án
thực hành tổng hợp
hai lực đồng quy và
hai lực song song.


Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với
các loại phương tiện phi ngơn ngữ đa
dạng để trình bày thông tin, ý tưởng
và để thảo luận, lập luận đánh giá về
các vấn đề trong khoa học...


Giao tiếp và hợp
tác:


-Thảo luận nhóm đề
xuất và tiến hành
phương án thực
hành tổng hợp hai
lực đồng quy và
tổng hợp hai lực
song song.


-Báo cáo và thảo
luận kết quả hoạt
động nhóm trước
lớp.


-Lập được KH hoạt động có mục
tiêu, nội dung, hình thức, phương tiện


hoạt động phù hợp;


-Tập hợp và điều phối được nguồn lực
(nhân lực, vật lực) cần thiết cho hoạt
động.


GQVĐ và sáng tạo:
Đề xuất và thực hiện
được phương án
thực hành tổng hợp
hai lực đồng quy và




</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

-Biết điều chỉnh KH và việc thực hiện
KH, cách thức và tiến trình GQVĐ
cho phù hợp với hồn cảnh để đạt hiệu
quả cao.


-Đánh giá được hiệu quả của giải
pháp.


tổng hợp hai lực
song song.


<i>*Xác định mục tiêu về NL vật lí </i>


Theo CT mơn Vật lí, NL vật lí biểu hiện qua ba thành phần NL sau: Nhận thức vật lí;
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Mỗi
thành phần NL lại có những biểu hiện cụ thể (mục «YCCĐ về NL đặc thù», trang 5-7, CT


môn Vật lí). Biểu hiện của NL vật lí được thể hiện thơng qua các YCCĐ. Có những YCCĐ
chỉ chứa đựng 1 biểu hiện của NL vật lí, nhưng cũng có những YCCĐ chứa đựng nhiều
hơn 1 biểu hiện của NL vật lí. GV phân tích YCCĐ để xác định các biểu hiện về NL vật lí
chứa trong đó, mỗi biểu hiện của NL vật lí chứa trong YCCĐ cần được phát biểu thành 1
mục tiêu DH.


<i>Ví dụ: Xác định mục tiêu về NL vật lí trong chủ đề "Cân bằng lực, moment lực” </i>


<b>PC, NL </b> <b>YCCĐ </b> <b>Mục tiêu tối thiểu đáp ứng YCCĐ </b>


Nhận thức
vật lí


Dùng hình vẽ, tổng hợp
được các lực trên một mặt
phẳng


Phát biểu được quy tắc tổng hợp 2 lực
đồng


Tổng hợp được các lực đồng quy bằng hình
vẽ.


Nhận thức
vật lí


Dùng hình vẽ, phân tích
được một lực thành các lực
thành phần vng góc.



Phát biểu được quy tắc phân tích một lực
thành 2 lực thành phần vng góc.


Phân tích được một lực thành 2 lực có
phương vng góc bằng hình vẽ.


Tìm hiểu
thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thảo luận để thiết kế
phương án hoặc lựa chọn
phương án và thực hiện
phương án, tổng hợp được
hai lực đồng quy bằng dụng
cụ thực hành.


Thiết kế được phương án tổng hợp hai lực
đồng quy bằng dụng cụ thực hành.


Tìm hiểu
thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thực hiện được phương án tổng hợp hai
lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành.



Nhận thức
vật lí


Nêu được khái niệm
moment lực, moment ngẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Nhận thức
vật lí


lực; Nêu được tác dụng của
ngẫu lực lên một vật chỉ làm
quay vật.


Nêu được khái niệm moment ngẫu lực.


Nhận thức
vật lí


Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một
vật chỉ làm quay vật.


Nhận thức
vật lí


Phát biểu và vận dụng được
quy tắc moment trong một
số trường hợp đơn giải trong
thực tế.



Phát biểu được quy tắc moment.


Vận dụng
kiến thức,
kĩ năng đã
học


Vận dụng được quy tắc moment để giải
thích nguyên tắc hoạt động của: Tay nắm
cửa, cờ - lê (wrench), tuốc – tua – vít
(screwdriver), cân địn, cân đĩa, cần trục,
bập bênh, cái mở nút chai.


Tìm hiểu
thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thảo luận để rút ra được
điều kiện để vật cân bằng:
Lực tổng hợp tác dụng lên
vật bằng không và tổng
moment lực tác dụng lên vật
(đối với một điểm bất kì)
bằng khơng.


Suy luận để rút ra được điều kiện cân bằng
tổng quát của một vật.



Tìm hiểu
thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thảo luận để thiết kế
phương án hoặc lựa chọn
phương án và thực hiện
phương án, tổng hợp được
hai lực song song bằng dụng
cụ thực hành.


Thiết kế được phương án tổng hợp hai lực
song song bằng dụng cụ thực hành.


Tìm hiểu
thế giới tự
nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thực hiện được phương án tổng hợp hai
lực song song bằng dụng cụ thực hành.


<i>*Cách viết mục tiêu </i>


Để diễn đạt mục tiêu về NL vật lí, có thể sử dụng một số động từ sau31<sub>: </sub>


<i><b>Bảng 3.3. Các động từ diễn đạt mục tiêu trong dạy học Vật lí </b></i>


NL vật lí


Nhận thức vật lí Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ vật lí


Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học


Các động từ
diễn đạt các


- Nhớ lại.
- Nhận dạng.
- Nhận biết.


- Đặt câu hỏi.
- Đề xuất.
- Đưa ra.


-Vận dụng.
-Giải thích.
-Chứng minh.




31<sub> </sub> <sub>Đỗ Hương Trà (Chủ biên-2019), Nguyễn Văn Biên, Tưởng Duy Hải, Phạm Xuân Quế, Dương Xuân Quý. DH </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

mức độ hành
động



- Nhận ra.
- Nêu.
- Phát biểu.
- Định nghĩa.
- Mơ tả.
- Trình bày.
- Dẫn ra.
- Chỉ ra.
- Tóm tắt.
- Trích dẫn.
- Sử dụng.
- Liệt kê.
- Lập.
- Tính.
- Ước lượng.
- Vẽ.


- Phác thảo.
- Chứng tỏ.
- Chứng minh.
- Phân tích.
- Giải thích.
- Phân biệt.
- Phân loại.
- So sánh.
- Lựa chọn.
- Sắp xếp.
- Minh họa.
- Điều chỉnh.



- Thiết kế.
- Xây dựng.
- Lựa chọn.
- Lập KH.
- Quan sát.
- Khảo sát.
- Thí nghiệm.
- Điều tra.
- Phỏng vấn.
- Tra cứu.
- Thực hiện.
- Tiến hành.
- Thu thập.
- Đo.
- Xác định.
- Phân tích.
- Xử lí.
- So sánh.
- Giải thích.
- Đánh giá.
- Rút ra kết luận.
- Điều chỉnh.
-Viết báo cáo.
- Trình bày.
- Báo cáo.
- Thảo luận.
- Giải trình.
- Phản biện.
- Bảo vệ kết quả.
- Ra quyết định.


- Đặt vấn đề.
- Khuyến nghị.
- Nghiên cứu.


- Đánh giá.
- Phản biện.


- Thiết kế mơ hình.
- Lập KH.


- Đề xuất.
- Thực hiện.
- Nêu giải pháp.
- Thực hiện giải pháp.


Mục tiêu DH được xác định dựa trên YCCĐ, do đó mục tiêu DH cũng bao gồm hai
thành phần: (I) Động từ diễn đạt mức độ hành động và (II) Nội dung của hành động. Cần
quán triệt rằng, mục tiêu DH tổi thiểu của một chủ đề nhất thiết phải bao trùm tất cả các
YCCĐ của chủ đề được quy định trong CT mơn học.


Tóm lại, để xác định mục tiêu DH cho một chủ đề, cần dựa vào các cơ sở sau:


<i><b>− YCCĐ của chủ đề nhằm đảm bảo mục tiêu phải bao trùm các YCCĐ. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học trong môn Vật lí </b></i>
<i>Cơ sở lựa chọn nội dung DH trong mơn Vật lí </i>


Để xây dựng KHDH, trước hết GV phải tự lực lựa chọn nội dung chi tiết cần dạy phù
hợp với YCCĐ trong chủ đề . Hoạt động này được thực hiện dựa trên cơ sở phân tích quan
điểm xây dựng CT, vai trò, đặc điểm của các YCCĐ.



<i>Quan điểm xây dựng CT </i>


<i>“CT môn Vật lí được xây dựng theo hướng mở, thể hiện ở việc không quy định chi tiết </i>
<i>về nội dung DH mà chỉ quy định những yêu cầu HS cần đạt; chỉ đưa ra các định nghĩa cụ </i>
<i>thể cho các khái niệm trong trường hợp có những cách hiểu khác nhau. Căn cứ vào các </i>
<i>YCCĐ, các tác giả SGK chủ động, sáng tạo trong việc triển khai các nội dung DH cụ thể </i>
<i>theo yêu cầu phát triển CT. Trên cơ sở bám sát mục tiêu và đáp ứng YCCĐ của CT mơn </i>
<i>Vật lí, GV có thể lựa chọn, sử dụng một hay kết hợp nhiều SGK, nhiều nguồn tư liệu khác </i>
<i>nhau để DH…”</i>32<i><sub>. Như vậy, trong quá trình triển khaiDH, GV được chủ động lựa chọn nội </sub></i>
<i>dungDH phù hợp với YCCĐ, có thể tham khảo trong các SGK, hoặc tự chủ lựa chọn, bố trí </i>
<i>nội dung cho phù hợp với HS và đảm bảo tối thiểu YCCĐ. </i>


<i> “Trong nhà trường phổ thông, GD vật lí được thực hiện ở cả ba cấp học với các mức </i>
<i>độ khác nhau. Ở giai đoạn GD cơ bản (cấp tiểu học và cấp THCS), nội dung GD vật lí </i>
<i>được đề cập trong các môn học: Tự nhiên và xã hội (lớp 1, lớp 2, lớp 3); Khoa học (lớp 4, </i>
<i>lớp 5); Khoa học tự nhiên (từ lớp 6 đến lớp 9)”33<sub>. Vì vậy, trong quá trình lựa chọn và xây </sub></i>
dựng nội dung DH, GV cần hiểu rõ CT các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Khoa học
tự nhiên mà HS đã được rèn luyện trước đó (ở cấp tiểu học và cấp THCS) nhằm tránh sự
trùng lắp khơng cần thiết, gây q tải cho HS.


<i>Vai trị của YCCĐ </i>


YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về PC và NL, đồng thời cũng là căn cứ để đánh
<i>giá kết quả GD. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 3 phần:(I) phần động từ (thể hiện hành động); </i>
<i>(II) phần nội dung kiến thức liên quan, (III) phần phạm vi, bối cảnh thể hiện kiến thức, hành </i>
động. Điều này dễ dàng thấy được thông qua việc phân tích các YCCĐ như ví dụ sau đây:





</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Thành phần của mỗi YCCĐ34</b>


YCCĐ (I) (II) (III)


Mơ tả được một cách định tính chuyển
động rơi trong trường trọng lực đều khi
có sức cản của khơng khí


Mơ tả Chuyển động rơi Khi có sức
cản của
khơng khí
Dùng hình vẽ, tổng hợp được các lực


trên một mặt phẳng


Tổng hợp Các lực Trên một
mặt phẳng,
bằng hình vẽ
Dùng hình vẽ, phân tích được một lực


thành các lực thành phần vng góc.


Phân tích Lực Thành các


lực thành
phần vng
góc, bằng
hình vẽ


Thảo luận để thiết kế (hoặc lựa chọn) và


thực hiện phương án, tổng hợp được hai
lực đồng quy bằng dụng cụ thực hành


Thiết kế
(hoặc lựa
chọn), thực
hiện


Phương án tổng
hợp hai lực đồng
quy


Bằng dụng
cụ thực hành


Nêu được khái niệm moment lực,
moment ngẫu lực.


Nêu khái niệm


moment lực,
moment ngẫu
lực.


Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một
vật rắn chỉ làm quay vật.


Nêu tác dụng của
ngẫu lực



Phát biểu và vận dụng được quy tắc
moment cho một số trường hợp đơn
giản trong thực tế.


Phát biểu
và vận
dụng


Quy tắc moment Một số
trường hợp
đơn giản
trong thực tế.
Thảo luận để rút ra được điều kiện để


vật cân bằng: Lực tổng hợp tác dụng lên
vật bằng không và tổng moment lực tác
dụng lên vật (đối với một điểm bất kì)
bằng không.


Rút ra Điều kiện để vật
cân bằng


Đối với 1
điểm bất kì


Thảo luận để thiết kế (hoặc lựa chọn) và
thực hiện phương án, tổng hợp được hai
lực song song bằng dụng cụ thực hành


Thiết kế


(hoặc lựa
chọn) và
thực hiện


Phương án tổng
hợp hai lực song
song


Bằng dụng
cụ thực hành




</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Như vậy, việc phân tích các YCCĐ cho phép GV xác định được nội hàm của phần nội </i>
<i>dung, bao gồm kiến thức và các hành động mà HS cần thực hiện được. Từ đó xác định các </i>
<i>mục tiêu DH tối thiểu và các nội dung DH tối thiểu đáp ứng YCCĐ của chủ đề. </i>


<i>Đặc điểm của YCCĐ </i>


<i>Cần thấy rằng phần nội dung của các YCCĐ mang một trong các đặc tính sau: tính giới </i>
<i>hạn, tính mở, tính lựa chọn, tính mở và tính lựa chọn. Điều đó được thể hiện qua việc phân </i>
tích các YCCĐ trong CT mơn học, hãy xét ví dụ trong bảng sau:


<b>Đặc điểm </b> <b>YCCĐ </b>


Tính giới hạn 1. Phát biểu được định luật 1 Newton35<sub>. </sub>


2. Nêu được khái niệm moment lực, moment ngẫu lực; Nêu được tác
dụng của ngẫu lực lên một vật chỉ làm quay vật36<sub>. </sub>



Tính lựa chọn <i>3. Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực </i>
<i>hiện phương án, đo được tần số của sóng âm bằng dao động kí hoặc </i>
dụng cụ thực hành37.


<i>4. Mơ tả (hoặc giải thích) được tính chất sóng của electron bằng hiện </i>
tượng nhiễu xạ electron.38


Tính mở 5. Vận dụng được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều39.
6. Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được ý nghĩa vật lí và định
nghĩa động lượng.40


Tính vừa lựa
chọn vừa mở


<i>7.Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển</i>41<sub>. </sub>
8.Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường
hợp đơn giản.42


Chúng ta thấy phần nội dung của các YCCĐ 1, 2 đã đặt ra các yêu cầu rất cụ thể về
<i>kiến thức, thể hiện tính giới hạn về mặt nội dung. Trong khi đó, các YCCĐ 3, 4 mang tính </i>
lựa chọn: Tùy vào điều kiện DH cụ thể GV có thể yêu cầu HS thiết kế phương án hoặc chỉ
dừng lại ở việc lựa chọn phương án thực hành đo tần số của sóng âm, có thể đo tần số sóng
âm bằng dao động kí hoặc bằng các dụng cụ thực hành khác. Các YCCĐ 5, 6 mang tính
mở, chỉ định hướng nội dung kiến thức và hoạt động, còn việc lựa chọn các tình huống thực
tế nào để thảo luận, vận dụng cụ thể các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều như
thế nào, … là rất linh hoạt. Cịn các YCCĐ 7, 8 vừa thể hiện tính lựa chọn vừa thể hiện tính
mở. Đặc điểm này phù hợp với hướng mở của CT GDPT 2018, cho phép người GV chủ





35<sub> </sub> <sub>CT mơn Vật lí, tr11, trích YCCĐ trong nội dung “Động lực học” </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i>động trong việc lựa chọn các kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại</i>43<i><sub> phù hợp với </sub></i>
YCCĐ nhằm xây dựng nội dung GD phù hợp cho từng chủ đề DH.


<b>Nội </b>


<b>dung </b> <b>PC, NL </b> <b>YCCĐ </b> <b>Mục tiêu đáp ứng YCCĐ </b>


Cân
bằng
lực,
moment
lực


1. PC chủ yếu
Chăm


chỉ


PC “Chăm chỉ” Tích cực tìm tịi, sáng tạo trong việc đề xuất
các phương án thực hành tổng hợp hai lực
đồng quy và tổng hợp hai lực song song
Trung


thực


PC “Trung thực” Thu thập và báo cáo đúng với số liệu thu
thập được trong thí nghiệm thực hành tổng
hợp hai lực đồng quy và tổng hợp hai lực


song song




43<i><sub>CT tổng thể, tr. 5. “CT GD phổ thông bảo đảm phát triển PC và NL người học thông qua nội dung GD với những </sub></i>


<i>kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ </i>
<i>năng đã học để GQVĐ trong học tập và đời sống …” </i>


Cân
bằng
lực,
moment
lực


2. NL chung
Tự chủ
và tự học


NL chung “Tự chủ và tự
học”


Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm
vụ được phân công và giúp đỡ bạn
trong hoạt động nhóm nhằm đề xuất
và thực hiện phương án thực hành
tổng hợp hai lực đồng quy và hai lực
song song.


Giao tiếp


và hợp
tác




NL chung “Giao tiếp và
hợp tác


Thảo luận nhóm (trong hoạt động đề
xuất và tiến hành phương án thực
hành tổng hợp hai lực đồng quy và
tổng hợp hai lực song song).


-Báo cáo và thảo luận kết quả hoạt
động nhóm trước lớp.


GQVĐ
và sáng
tạo


NL chung “GQVĐ và
sáng tạo”


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Các mục tiêu và nội dung tối thiểu đáp ứng YCCĐ là bắt buộc đối với tất cả các đối
<i>tượng HS. Cần lưu ý rằng, trình tự xuất hiện các YCCĐ trong CT mơn Vật lí khơng ngụ ý </i>


3. NL vật lí


Nhận
thức vật




Nêu được khái niệm
moment lực, moment
ngẫu lực; Nêu được tác
dụng của ngẫu lực lên một
vật rắn chỉ làm quay vật.


Nêu được khái niệm moment lực;
Nêu được khái niệm moment ngẫu
lực;


Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên
một vật;


Phát biểu được quy tắc
moment.


Phát biểu được quy tắc moment.


Dùng hình vẽ, tổng hợp
được các lực trên một mặt
phẳng


Tổng hợp được các lực trên một mặt
phẳng bằng hình vẽ.


Dùng hình vẽ, phân tích
được một lực thành các
lực thành phần vng


góc.


Phân tích được một lực thành các lực
thành phần vng góc bằng hình vẽ.


Tìm hiểu
thế giới
tự nhiên
dưới góc
độ vật lí


Thảo luận để thiết kế
phương án hoặc lựa chọn
phương án và thực hiện
phương án, tổng hợp được
hai lực đồng quy bằng
dụng cụ thực hành.


Thiết kế phương án tổng hợp hai lực
đồng quy bằng dụng cụ thực hành


Thực hiện được phương án tổng hợp
hai lực đồng quy bằng dụng cụ thực
hành


Thảo luận để thiết kế
phương án hoặc lựa chọn
phương án và thực hiện
phương án, tổng hợp được
hai lực song song bằng


dụng cụ thực hành.


Thiết kế phương án tổng hợp hai lực
song song cùng chiều bằng dụng cụ
thực hành


Thực hiện được phương án tổng hợp
hai lực song song cùng chiều bằng
dụng cụ thực hành


Thảo luận để rút ra được
điều kiện để vật cân bằng:
Lực tổng hợp tác dụng lên
vật bằng không và tổng
moment lực tác dụng lên
vật (đối với một điểm bất
kì) bằng không.


Suy luận ra được điều kiện cân bằng
tổng quát của một vật


Vận dụng
kiến
thức, kĩ
năng đã
học


Vận dụng được quy tắc
moment trong một số
trường hợp đơn giải trong


thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>quy định trình tự logic nội dung cần dạy, GV cần suy nghĩ để sắp xếp lại trình tự các nội </i>
dung DH sao cho phù hợp với logic tiến trình xây dựng nội dung kiến thức.


<b>Ví dụ minh họa: Xây dựng nội dung DH chủ đề “Cân bằng lực, moment lực” </b>


<i>Bước 1: Phân tích các YCCĐ và điều kiện DH cụ thể (mạch logic nội dung, đối tượng </i>
HS, điều kiện cơ sở vật chất) để xác định mục tiêuDH của chủ đề. Mục tiêu tối thiểu bắt
buộc phải đáp ứng được các YCCĐ của chủ đề.


<i>Bước 2: Dựa vào mục tiêu DH của chủ đề, xác định các nội dung kiến thức (hiện tượng </i>
Vật lí, khái niệm Vật lí, định luật Vật lí, quy tắc Vật lí, ứng dụng Vật lí, phép đo các đại
lượng Vật lí, …) tối thiểu đáp ứng các YCCĐ


<b>Nội </b>
<b>dung </b>


<b>Mục tiêu tối </b>
<b>thiểu đáp ứng </b>
<b>YCCĐ </b>


<b>Nội dung tối thiểu cần dạy (đáp ứng đúng YCCĐ) </b>


Cân
bằng
lực,
moment
lực



-Tổng hợp được
các lực trên một
mặt phẳng bằng
hình vẽ.


-Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy.


-Thực hành tổng hợp các lực đồng quy bằng hình vẽ.


-Phân tích được
một lực thành
các lực thành
phần vng góc
bằng hình vẽ.


-Quy tắc phân tích một lực thành hai lực thành phần vng
góc.


-Thực hành phân tích một lực thành hai lực thành phần
vng góc bằng hình vẽ.


-Thiết kế


phương án tổng
hợp hai lực đồng
quy bằng dụng
cụ thực hành.
-Thực hiện được
phương án tổng
hợp hai lực đồng


quy bằng dụng
cụ thực hành.


Phương án thực hành tổng hợp hai lực đồng quy:
-Tác dụng 2 lực thành phần


2
1<i>; F</i>


<i>F</i>  lên 1 vật đàn hồi (lò xo,


dây cao su), đánh dấu độ biến dạng của vật.
-Thay thế hai lực <i>F</i><sub>1</sub><i>; F</i><sub>2</sub>bằng 1 lực

<i>F</i>





sao cho vật đạt được độ
biến dạng giống hệt độ biến dạng khi chịu tác dụng của cả
hai lực. Khi đó,

<i>F</i>

chính là hợp lực của hai lực


2
1<i>; F</i>
<i>F</i>  .


-Nêu được khái
niệm moment
lực;


-Nêu được khái
niệm moment


ngẫu lực;


Khái niệm moment lực:


Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng
cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực
với cánh tay địn của nó.


<i>M = Fd (N.m) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

-Nêu được tác
dụng của ngẫu
lực lên một vật;


Moment ngẫu lực đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu
lực và có độ lớn bằng tích độ lớn của mỗi lực với cánh tay
đòn của ngẫu lực.


<i>M = Fd (N.m) </i>
Trong đó :


<i>F là độ lớn của mỗi lực (N) </i>


<i>d là cánh tay địn của ngẫu lực (m) </i>


Moment của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục
quay vng góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.


Tác dụng của ngẫu lực:



Ngẫu lực chỉ có tác dụng làm quay vật (chứ không gây ra
chuyển động tịnh tiến).


-Phát biểu được
quy tắc moment.


Quy tắc moment lực:


Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân
bằng, thì tổng các moment lực có xu hướng làm vật quay
theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các moment lực có
xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.


Suy luận ra được
điều kiện cân
bằng tổng quát
của một vật.


Điều kiện cân bằng của một vật:


Một vật đạt trạng thái cân bằng khi tổng hợp các lực tác
dụng lên vật bằng không và tổng moment lực tác dụng lên
vật (đối với một điểm bất kì) bằng khơng.


-Thiết kế được
phương án tổng
hợp hai lực song
song cùng chiều
bằng dụng cụ
thực hành.


-Thực hiện được
phương án tổng
hợp hai lực song
song cùng chiều
bằng dụng cụ
thực hành.


Phương án thực hành tổng hợp hai lực song song:


-Treo một thanh thước nằm ngang bằng hai lị xo như hình
vẽ.


-Tác dụng 2 lực


2
1<i>; P</i>


<i>P</i>  lên hai vị trí khác nhau của thước.


Đánh dấu vị trí cân bằng của thanh thước.


-Thay thế hai lực<i>P</i><sub>1</sub><i>; P</i><sub>2</sub> bằng 1 lực

<i>P</i>





sao cho vị trí cân bằng
của thước trùng với vị trí cân bằng khi chịu tác dụng của cả
hai lực <i>P</i><sub>1</sub><i>; P</i><sub>2</sub>. Khi đó,

<i>P</i>






</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

-Giải thích được
ngun tắc hoạt
động của: Tay
nắm cửa, cờ - lê
(wrench), tuốc –
tua – vít
(screwdriver),
cái mở nút chai.


Ứng dụng quy tắc moment:


-Tay nắm cửa, cờ - lê (wrench), tuốc – tua – vít
(screwdriver), cân địn, cân đĩa, cần trục, bập bênh, cái mở
nút chai,….


<i>Bước 3: Tham khảo các tài liệu liên quan (các bộ SGK Vật lí, các tài liệu in, các tài liệu </i>
<i>số về Vật lí, kể cả tài liệu tiếng nước ngồi) để xác định nội hàm của các nội dung kiến thức </i>
tối thiểu đáp ứng các YCCĐ. Đồng thời sắp xếp trình tự các nội dung phù hợp với logic
hình thành kiến thức.


CHỦ ĐỀ “CÂN BẰNG LỰC – MOMENT LỰC “
I. Tổng hợp và phân tích lực


1. Tổng hợp lực


a. Khái niệm tổng hợp lực


Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có
tác dụng giống hệt như tác dụng của toàn bộ những lực ấy. Trong đó:



Lực thay thế gọi là hợp lực


Các lực được thay thế gọi là các lực thành phần.
b. Quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy


Quy tắc hình bình hành: Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu diễn bằng đường
chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là những vector biểu diễn
hai lực thành phần.


𝑭


⃗⃗ = 𝑭⃗⃗⃗⃗ + 𝑭<sub>𝟏</sub> ⃗⃗⃗⃗ <sub>𝟐</sub>


Độ lớn : 𝑭 = √𝑭<sub>𝟏</sub>𝟐 <sub>+ 𝑭</sub>
𝟐
𝟐<sub>+ 𝟐𝑭</sub>


𝟏𝑭𝟐𝐜𝐨𝐬 𝜶 ; |𝑭𝟏 − 𝑭𝟐| ≤ 𝑭 ≤ 𝑭𝟏+ 𝑭𝟐
<i>Lưu ý : Các trường hợp đặc biệt : </i>


𝑭<sub>𝟏</sub>


⃗⃗⃗⃗ ↑↑ 𝑭⃗⃗⃗⃗ : 𝑭 = 𝑭<sub>𝟐</sub> <sub>𝟏</sub> + 𝑭<sub>𝟐</sub>


𝑭<sub>𝟏</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

𝑭<sub>𝟏</sub>


⃗⃗⃗⃗ ⊥ 𝑭⃗⃗⃗⃗ : 𝑭 = √𝑭<sub>𝟐</sub> <sub>𝟏</sub>𝟐<sub>+ 𝑭</sub>


𝟐
𝟐


Chú ý: Đối với trường hợp 2 lực không đồng quy, ta trượt điểm đặt của mỗi lực đến
điểm đồng quy rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.


c. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều


Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song cùng chiều và có độ
lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.


𝑭 = 𝑭<sub>𝟏</sub>+ 𝑭<sub>𝟐</sub>


Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những
đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.


𝑭<sub>𝟏</sub>
𝑭<sub>𝟐</sub> =


𝒅<sub>𝟐</sub>
𝒅<sub>𝟏</sub>


2. Phân tích lực


a. Khái niệm phân tích lực


Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời và gây
hiệu quả giống hệt như lực ấy.


b. Quy tắc phân tích một lực thành 2 lực thành phần vng góc



Để phân tích một lực thành 2 lực thành phần theo phương Ox và Oy vng góc với
nhau ta làm như sau :


<b>− Tịnh tiến điểm đặt của lực đến điểm đồng quy O. </b>


<b>− Từ ngọn của vector lực F hạ đường vng góc xuống Ox, ta thu được hình chiếu </b>


của lực lên Ox đó chính là thành phần Fx.


Từ ngọn của vector lực F hạ đường vuông góc xuống Oy, ta thu được hình chiếu của
lực lên Oy đó chính là thành phần Fy.


o
y


x
F


Fy


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

II. Thực hành tổng hợp lực


1. Thực hành tổng hợp hai lực đồng quy
Tác dụng 2 lực thành phần


2
1<i>; F</i>


<i>F</i>  lên 1 vật đàn hồi (lò xo, dây cao su), đánh dấu độ



biến dạng của vật.


<b>− Thay thế hai lực </b><i>F</i><sub>1</sub><i>; F</i><sub>2</sub>bằng 1 lực

<i>F</i>





sao cho vật đạt được độ biến dạng giống hệt
độ biến dạng khi chịu tác dụng của cả hai lực. Khi đó,

<i>F</i>

chính là hợp lực của hai lực


2
1<i>; F</i>
<i>F</i>  .


2. Thực hành tổng hợp hai lực song song


<b>− Treo một thanh thước nằm ngang bằng hai lị xo như hình vẽ. </b>


<b>− Tác dụng 2 lực </b><i>P</i><sub>1</sub><i>; P</i><sub>2</sub> lên hai vị trí khác nhau của thước. Đánh dấu vị trí cân bằng


của thanh thước.


<b>− Thay thế hai lực</b><i>P</i>1<i>; P</i>2




 <sub> bằng 1 lực </sub>

<i><sub>P</sub></i>

<sub> sao cho vị trí cân bằng của thước trùng với vị </sub>


trí cân bằng khi chịu tác dụng của cả hai lực <i>P</i><sub>1</sub><i>; P</i><sub>2</sub>. Khi đó,

<i>P</i>






chính là hợp lực của hai lực


2
1<i>; P</i>
<i>P</i> .



III. Quy tắc moment


3. Khái niệm moment lực


Moment lực là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và có độ lớn
bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn của lực.


M = F.d
M :moment lực (N.m)


F : độ lớn của lực (N)


d : cánh tay đòn của lực – là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay (m)
4. Quy tắc moment


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

IV. Ngẫu lực


a. Khái niệm ngẫu lực


Hệ gồm hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau tác dụng lên cùng 1 vật
được gọi là ngẫu lực.



b. Moment ngẫu lực


Đối với tất cả các trục quay vng góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực thì moment
ngẫu lực khơng phụ thuộc vị trí trục quay mà chỉ phụ thuộc vào độ lớn của các lực và
khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực.


M = F.d


M : là moment ngẫu lực (Nm)
F : độ lớn của mỗi lực (N)
c. Tác dụng của ngẫu lực


<b>− Đối với vật rắn có trục quay cố định, ngẫu lực có tác dụng làm vật quay quanh </b>


trục cố định đó.


<b>− Đối với vật rắn khơng có trục quay cố định, ngẫu lực có tác dụng làm vật quay </b>


trục đi qua trọng tâm và vng góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.


V. Điều kiện cân bằng của một vật


Tổng các lực tác dụng lên vật bằng không và tổng moment lực làm vật quay theo
chiều kim đồng hồ bằng tổng moment lực làm vật quay theo chiều ngược lại.


1 2 ... <i>n</i> 0


<i>c</i> <i>n</i>



<i>F</i> <i>F</i> <i>F</i>


<i>M</i> <i>M</i>


   




VI. Ứng dụng của quy tắc moment


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học cho một chủ đề, bài học </b></i>
<i><b>trong môn Vật lí </b></i>


Để lựa chọn PP, KT và phương tiện DH cho một chủ đề DH cụ thể, trên cơ sở đã xác
định được nội dung và mục tiêu DH (xem phần của chủ đề, GV cần dựa trên tiến trình sau:


<i>Bước 1: Phân tích mục tiêu DH của chủ đề, bài học </i>


Phân tích các mục tiêu DH đáp ứng YCCĐ nhằm xác định các hoạt động học mà HS
cần thực hiện để chiếm lĩnh các mục tiêu đó. Từ đó dự kiến các PP và KTDH có thể vận
dụng để tổ chức các hoạt động học của HS.


Ví dụ: Xác định các PP/KTDH cho chủ đề “Cân bằng lực, moment lực”
Nội


dung Mục tiêu tối thiểu đáp ứng YCCĐ PP/KTDH


Cân
bằng


lực,
moment
lực


-Tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng
bằng hình vẽ.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Phịng tranh
-Phân tích được một lực thành các lực thành


phần vng góc bằng hình vẽ.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Phịng tranh
-Thiết kế phương án tổng hợp hai lực đồng quy


bằng dụng cụ thực hành.


-Thực hiện được phương án tổng hợp hai lực
đồng quy bằng dụng cụ thực hành.


PPDH : DHGQVĐ; DH
theo trạm


KTDH: Khăn trải bàn


-Nêu được khái niệm moment lực;
-Nêu được khái niệm moment ngẫu lực;
-Nêu được tác dụng của ngẫu lực lên một vật;



PPDH : DHGQVĐ


KTDH: Khăn trải bàn,
phòng tranh


-Phát biểu được quy tắc moment. PPDH : DHGQVĐ
Bước 1: Phân tích mục tiêu dạy học của chủ đề, bài học


Bước 2: Phân tích đặc điểm nội dung DH của chủ đề, bài học


Bước 3: Xem xét đặc điểm của các PP và KTDH


Bước 4: Xem xét bối cảnh DH (điều kiện về cơ sở vật chất và đối tượng HS)


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Suy luận ra được điều kiện cân bằng tổng quát
của một vật.


PPDH : DHGQVĐ


-Thiết kế được phương án tổng hợp hai lực song
song cùng chiều bằng dụng cụ thực hành.


-Thực hiện được phương án tổng hợp hai lực
song song cùng chiều bằng dụng cụ thực hành.


PPDH : DHGQVĐ; DH
theo trạm


KTDH: khăn trải bàn



-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của: Tay
nắm cửa, cờ - lê (wrench), tuốc – tua – vít
(screwdriver), cái mở nút chai.


PPDH : DHGQVĐ
KTDH: sơ đồ tư duy


<i>Bước 2: Phân tích đặc điểm nội dung DH của chủ đề </i>


Phân tích nội dung DH để xác định xem nội dung DH thuộc loại kiến thức vật lí nào
(Mơ tả hiện tượng, q trình ; giải thích và nghiên cứu hiện tượng hay ứng dụng của hiện
tượng ?) từ đó xác định con đường logic hình thành kiến thức cho phù hợp.


<i>Bước 3: Xem xét đặc điểm của các PP và KTDH </i>


<b>− GV phân tích đặc điểm của các PP/KTDH về phương diện: </b>


+ Các hoạt động học của HS trong mỗi PP/KTDH.


+ Các PC, NL mà HS có thể đạt được trong mỗi PP/KTDH.


<b>− Hình dung ra những hoạt động học mà HS phải thực hiện để chiếm lĩnh nội dung </b>


DH và đạt được các mục tiêu DH (dựa trên mục tiêu và nội dung DH đã xác định)


<b>− Đối chiếu đặc điểm của các PP/KTDH (về phương diện hoạt động học và các PC, </b>


NL được hình thành thơng qua PP/KTDH) với nội dung và mục tiêu DH để xác định (dự
kiến) các PP/KTDH phù hợp với nội dung và đáp ứng mục tiêu DH.



<i>Bước 4: Xem xét bối cảnh DH (điều kiện về cơ sở vật chất và đối tượng HS) </i>


Dựa vào: phương tiện DH hiện có (của nhà trường hoặc tự tạo), trình độ nhận thức của
HS, các phương tiện DH cần có để triển khai các PP/ KTDH đã dự kiến (ở bước 3) để lựa
chọn (chốt lại) các PP và KTDH tối ưu nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu DH của chủ đề.


Chú ý rằng, nội dung DH trong một chủ đề rất đa dạng, mà mỗi PPDH thường chỉ giải
quyết được một hoặc một vài nội dung. Vì vậy cần phải phối hợp các PP và KT DH trong
một chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i>HS → chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức. Tùy vào đặc điểm của nhiệm vụ học tập và điều </i>
<i>kiện DH cụ thể, GV có thể tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ dưới hình thức dự án (DH </i>
<i>dự án, DH STEM) hoặc thực hiện nhiệm vụ theo nhóm tại các vị trí khác nhau của lớp học </i>
<i>(DH theo Trạm, DH theo góc, DH hợp tác), …. </i>


Cơ sở và cách tiến hành lựa chọn PP và KTDH đã được trình bày ở «mục 3.2». PP và
KTDH có mối liên hệ không thể tách rời với phương tiện DH. Mỗi PP và KTDH đòi hỏi
kèm theo những phương tiện DH xác định. Chẳng hạn như, với cùng một nội dung DH (ví
dụ như quy tắc moment) nếu tổ chức DH GQVĐ thì địi hỏi những dụng cụ thí nghiệm đủ
để HS hoạt động tìm tịi, xây dựng quy tắc moment: đề xuất dự đoán về điều kiện cân bằng
của vật rắn có trục quay cố định, thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết, rút ra
kết luận về quy tắc moment. Nhưng nếu DH theo PP thuyết trình giải quyết vấn thì khơng
địi hỏi dụng cụ thí nghiệm mà chỉ cần các sơ đồ thí nghiệm, bảng cho sẵn các số liệu thí
nghiệm và các mơ hình trực quan khác.


Trên cơ sở phân tích mục tiêu, nội dung, PP và KTDH của chủ đề, GV hình dung các
hoạt động học mà HS cần thực hiện để chiếm lĩnh được các nội dung và đạt được các mục
tiêu trong chủ đề, từ đó xác định các phương tiện, thiết bị DH cần có để HS có thể thực hiện
được chuỗi các hoạt động học đó. Sau đây là ví dụ về mối liên hệ giữa mục tiêu, một số nội


dung, PP, KT và phương tiện DH của chủ đề «Cân bằng lực, moment lực».


<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP, KTDH </b> <b>Phương tiện DH </b>


Thiết kế được
phương án tổng hợp
hai lực đồng quy
bằng dụng cụ thực
hành.


Thực hiện được
phương án tổng hợp
hai lực đồng quy
bằng dụng cụ thực
hành


Thiết kế và thực
hiện phương án,
tổng hợp hai lực
đồng quy bằng
dụng cụ thực hành.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Phòng tranh,
khăn trải bàn.


-Dụng cụ thí
nghiệm (Bảng thí
nghiệm, các lực kế
5N, dây cao su,


thước thẳng, thước
đo độ, giấy A4).
-Phiếu học tập


-Thiết kế được
phương án tổng hợp
hai song song quy
bằng dụng cụ thực
hành.


-Thực hiện được
phương án tổng hợp
hai lực song song
bằng dụng cụ thực
hành


Thiết kế và thực
hiện phương án,
tổng hợp hai lực
song song bằng
dụng cụ thực hành.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Phòng tranh,
khăn trải bàn.


-Bộ dụng cụ thí
nghiệm tổng hợp
hai lực song song
cùng chiều, khác


giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Nêu được khái niệm
moment lực.


Khái niệm


moment lực.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Sơ đồ tư duy


-Dụng cụ thí
nghiệm moment.
-Phiếu học tập.
-Nêu được khái


moment ngẫu lực.
- Nêu được tác dụng
của ngẫu lực chỉ làm
quay vật.


Khái moment ngẫu
lực.


Tác dụng của
ngẫu lực.


PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Khăn trải


bàn, phòng tranh


-Dụng cụ thí
nghiệm.


-Phiếu học tập.


-Phát biểu được quy
tắc moment


Quy tắc moment PPDH: DHGQVĐ
KTDH: Khăn trải
bàn, phịng tranh


-Dụng cụ thí
nghiệm moment.
-Phiếu học tập.


Hoạt động DH là một hoạt động sáng tạo, do đó ngồi các phương tiện, thiết bị DH
có trong nhà trường, GV cần khơng ngừng tìm tòi xung quanh cuộc sống các vật liệu
đơn giản, tự tạo các dụng cụ thí nghiệm để phục vụ cho hoạt động DH phát triển PC,
NL của HS.


<i><b>Bảng 3.5. Cấu trúc của một hoạt động DH </b></i>


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] </b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<b>2. Nội dung </b>
<b>3. Sản phẩm </b>



<b>4. Cách thức thực hiện </b>


Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Thường bao gồm các bước:
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>


<i>*Thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<i>*Kết luận, nhận định (GV “chốt”) </i>


<i><b>3.3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ </b></i>
<i><b>đề, bài học </b></i>


Có thể đánh giá hoạt động DH phát triển PC, NL HS dựa trên tiêu chí đánh giá bài học
44<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn sinh hoạt </sub>
chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động
chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng). Các tiêu
chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu




44<sub> Với tài liệu này, thuật ngữ “đánh giá bài học” theo CV 5555/BGDĐT-GDTrH có thể được coi là đánh giá việc thiết </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch DH và tài liệu DH, thực hiện – dự giờ, đến khâu cuối
là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.


<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>


1. Kế


hoạch và
tài liệu DH


<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH </i>
được sử dụng.


<i>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, KT tổ chức và sản phẩm cần đạt </i>
được của mỗi nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ phù hợp của thiết bị DH và học liệu được sử dụng để tổ chức các </i>
hoạt động học của HS.


Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức
hoạt động học của HS.


2. Tổ chức
hoạt động
học cho


HS


<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của PP và hình thức chuyển giao nhiệm vụ </i>
học tập.


Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS.
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.


Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.



3. Hoạt
động của


HS


<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.


Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện
các nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.


<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.


<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một kế </i>
<i>hoạch DH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>


<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra một
số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như sau:


 Mục tiêu DH chủ đề (bài học) có được mơ tả rõ ràng khơng?


 Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể không? Các mục tiêu của hoạt động học có


phải là thành phần của các mục tiêu DH chủ đề (bài học) không?


 Các hoạt động học đáp ứng nội dung DH không?


 Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung DH và mục tiêu của từng
hoạt động học và mục tiêu DH chủ đề (bài học) không?


<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>
<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ
chức hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể.
Cần lưu ý mỗi hoạt động học cần có mục tiêu DH cụ thể, rõ ràng. Thông qua các KTDH
GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hồn thành sản phẩm học tập,
là minh chứng về kết quả của NL và PC HS. Các sản phẩm học tập này có thể là câu hỏi,
bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận nhóm,
… Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu DH kết hợp chặt
chẽ với nội dung, PP, KTDH.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:


 Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng khơng?


 Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mô tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học khơng?


 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?



 Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS không?


<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị DH và học
liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện, học
liệu một cách hiệu quả để hoàn thành sản phẩm học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

 Thiết bị DH và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
 Thiết bị DH và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động không?
 Việc sử dụng thiết bị DH và học liệu có được mô tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp với
KTDH tích cực được sử dụng khơng?


<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của học sinh </b>


Tiêu chí này nhấn mạnh về phương án kiểm tra đánh giá trong mỗi hoạt động học của
tiến trình DH. Các cơng cụ đánh giá cần phù hợp với PP, KTDH đã lựa chọn, không chỉ là
các công cụ đánh giá sản phẩm học tập ở cuối hoạt động học, mà cịn các tiêu chí đánh giá
sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về PC và NL đã
đặt ra trong mục tiêu.


Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:


 Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ


tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?


 Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mô tả rõ không?
 Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?


Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong kế hoạch DH,
<i>GV cũng cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ </i>
<i>chức DH trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu </i>
trong cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo
và hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi,
hỗ trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:


<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>


 Có phải tất cả HS đều tiếp nhận
đầy đủ và sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ học tập?


 HS có tích cực, chủ động, sáng
tạo, hợp tác trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ học tập?


 HS có tích cực trình bày, trao đổi,
thảo luận


 PP và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập
có hấp dẫn khơng?



 GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời
những khó khăn của HS?


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

 Kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS có chính xác và phù
hợp?


Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề (bài học)
cụ thể thơng qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo đánh giá
đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH nhằm
phát triển PC và NL HS.


<b>3.4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương </b>


<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ45<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>


<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS </b>
<b>của Viettel) </b>


<i>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình </i>
<i><b>ETEP) </b></i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực </b>
<b>tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán: ……….
Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….……….


Cơ sở giáo dục đang công tác ………..



<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>


<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>


<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>


<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>


1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/


CBQLCSGDPT được
phân công phụ trách


… GV/CBQLCSGDPT đại trà
<i>(điền số lượng do sở GDĐT phân </i>


<i><b>công) </b></i>



1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp
hồn thiện thơng tin
đăng ký tự học mô đun
2 trên hệ thống LMS


100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT
<i>đại trà được cấp quyền tham gia học </i>
<i>tập trên LMS của Viettel (điền số </i>


<i>lượng. Lưu ý: số lượng </i>




45<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp </i>


<i>quyền tham gia học tập có thể nhỏ </i>


<i>hơn sớ lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc </i>
<i>Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung </i>
<i>ứng LMS – Viettel) hồn thành </i>


thơng tin đăng ký tự học trên Hệ
thống LMS, truy cập học liệu mô
đun 2 thành công hoặc/và nhận
được tài liệu bản in (đối với


GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó
tiếp cận CNTT);


<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 2 </b>


2.1. Hỗ trợ trên hệ thống
LMS của Viettel: Thảo
luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT
q trình, cuối khóa,
khảo sát, trao đổi với
giảng viên sư phạm,
các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn
thành mơ đun trên hệ
thống học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt động </i>


<i>hỗ trợ trực tuyến, cần </i>
<i>chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT


<i>(điền số lượng được cấp quyền tham </i>
<i>gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) được tham gia các lớp học </i>


ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên
hệ thống LMS của Viettel với sự hỗ
trợ của đội ngũ cốt cán;


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải
đáp trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>
<i>không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc của GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong </i>


<i>tuần). </i>


2.2 Các hoạt động hỗ trợ
trực truyến khác, giải
đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến,
các nhóm group chat,
zalo, trao đổi qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


email, các lớp học
ảo…, với sự hỗ trợ của
<i>đội ngũ cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động </i>
<i>hỗ trợ trực tuyến khác, </i>
<i>không trên hệ thống </i>


<i>LMS của Viettel, cần </i>
<i>chèn thêm các dịng </i>
<i>phụ) </i>


<i>cán; (Điền sớ lượng GVPT/CBQLCS </i>


<i>GDPT được phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần
<i>với chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>
<i>không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên </i>
<i>sư phạm để đảm bảo 100% các thắc </i>
<i>mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong </i>
<i>tuần). </i>


2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh
hoạt chuyên môn/cụm
<i>trường (bao gồm cả </i>


<i>các hỗ trợ liên quan </i>
<i>đến q trình học tập </i>


<i>mơ đun và các hỗ trợ </i>
<i>phát triển nghề nghiệp </i>
<i>tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt động, </i>
<i>có thể chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT
được tham gia các hoạt động chuyên
môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên
môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự
giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi
chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của
<i>đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân </i>
<i>công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần
<i>với chất lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/
GVQLGDCC giải đáp trong tuần


<i>(Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp </i>
<i>không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển </i>


<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng </i>
<i>viên sư phạm để đảm bảo 100% các </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ </i>


<i>CBQLCSGDPT được phân công </i>
<i>được giải đáp trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.1. Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm


100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian </b>
<b>thực hiện </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng </i>
<i>CM) </i>


tra trắc nghiệm mơ đun
2



hồn thành bài kiểm tra trắc nghiệm
<i>mơ đun; </i>


3.2 Chấm bài tập hồn
thành mô đun 2


100% bài tập hồn thành mơ đun
<i>được chấm (điền số lượng bằng với </i>


<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>tham gia học tập mô đun); </i>


Nhận xét cách chấm 2 bài tập
hoàn thành mô đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC
chịu trách nhiệm hướng dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết </i>
<i>quả chấm bài của GVPTCC/CB </i>
<i>QLCSGDPTCC, không phê duyệt </i>
<i>kết quả hoàn thành mô đun bồi </i>


<i>dưỡng </i> <i>của </i>


<i>GVPT/CBQLCSGDPT. </i>


<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.1 Đơn đốc, hỗ trợ


GVPT/CBQLCSGDPT


hồn thành phiếu khảo
sát cuối mô đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng hoàn </i>


<i>thành mô đun bồi dưỡng) GVPT/ </i>


CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát
cuối mơ đun 1;


4.2 Đơn đốc, hỗ trợ


GVPT/CBQLCSGDPT
hồn thành phiếu khảo
sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCS GDPT hồn thành
2 mơ đun BDTX năm 2020 hoàn
thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020


<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>


5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 2
trên hệ thống LMS


80% (…) <i>(điền số lượng) </i>



GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi
dưỡng trên hệ thống LMS của
<i>Viettel) hồn thành mơ đun 2 (Đạt) </i>
<b>5.2 Xác nhận hồn thành </b>


02 mơ đun bồi dưỡng
<b>năm 2020 </b>


80% (…) <i>(điền số lượng) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>


………., ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT46</b>


<b>NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>


<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thớng LMS) </i> <i>(Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thớng LMS) </i>





46<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>PHỤ LỤC 2. </b>


<b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<i><b>CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ </b></i>


<b>HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<i>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý </i>


<i>Chương trình ETEP) </i>


<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực </b>
<b>tuyến LMS: </b>


Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….………...
<b>Cơ sở giáo dục đang công tác ………... </b>


<b>T</b>


<b>T </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>


<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<b>1 Chuẩn bị học tập </b>


1.
1


Tiếp nhận danh
sách GVPT/
CBQLCSGDPT
được phân công
phụ trách


… GV/CBQLCSGDPT đại
<i>trà (điền số lượng do sở </i>


<i>GDĐT phân công) </i>


Số lượng
GV/CBQL
CSGDPT
<b>đại trà </b>



1.2 Hỗ trợ đồng
nghiệp hoàn
thiện thông tin
đăng ký tự học
mô đun 2 trên hệ
thống LMS


100% (….)


GVPT/CBQLCSGDPT đại
<i>trà được cấp quyền tham gia </i>
<i>học tập trên LMS của Viettel </i>


<i>(điền số lượng. Lưu ý: số </i>
<i>lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được cấp tài khoản có thể nhỏ </i>
<i>hơn </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được </i>
<i>phân công, hoặc chưa có, tùy </i>
<i>theo việc Sở ký kết thỏa thuận </i>
<i>với nhà cung ứng LMS – </i>
<i>Viettel) hồn thành thơng tin </i>


đăng ký tự học trên Hệ thống
LMS, truy cập học liệu mô
đun 2 thành công hoặc/và
nhận được tài liệu bản in (đối
với GVPT/CBQLCSGDPT ở
vùng khó tiếp cận CNTT);



Số lượng
và tỉ lệ %
(so với SL
do Sở
GDĐT
phân công)


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>T</b>


<b>T </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
2.
1.



Hỗ trợ trên hệ
thống LMS của
Viettel: Thảo
luận, góp ý, bài
tập, nhắc hồn
thành BT q
trình, cuối khóa,
khảo sát, trao
đổi với giảng
viên sư phạm,
các trao đổi, hỗ
trợ khác ngoài
việc hồn thành
mơ đun trên hệ
thống học tập


<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến và trực </i>
<i>tiếp, cần chèn </i>
<i>thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


100% (…)


<i>GVPT/CBQLCSGDPT (điền </i>


<i>số lượng được cấp quyền </i>
<i>tham gia học tập trên hệ </i>
<i>thống LMS của Viettel) được </i>



tham gia các lớp học ảo, tham
gia thảo luận trực tuyến trên
hệ thống LMS của Viettel với
sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB


QLCSGDPTCC giải đáp
trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt </i>


<i>cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc </i>
<i>của GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải </i>
<i>đáp trong tuần). </i>


Số lượng
và tỉ lệ %
GVPT/CB


QLCSGDP
T đã tham
gia (so với
SL GV
được cấp
quyền tham
gia học tập
trực tuyến)


Số lượng
và tỉ lệ %
các thắc
mắc được
GVPTCC
giải đáp


Số lượng
và tỉ lệ %
các thắc
mắc được
giải đáp
GVSP chủ
chốt giải
đáp
2.
2


Các hoạt động
hỗ trợ trực
truyến khác, giải


đáp các thắc mắc
về chuyên môn
trong các diễn
đàn trực tuyến,
các nhóm group
chat, zalo, trao
đổi qua email,
các lớp học
ảo…, với sự hỗ
trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>


<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động hỗ trợ trực </i>


100% (…)


GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động trực
truyến khác, được giải đáp
các thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực tuyến,
các nhóm group chat, zalo,
trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của
<i>đội ngũ cốt cán; (Điền số </i>


<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT </i>
<i>được phân công hỗ trợ). </i>



100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB


QLCSGDPTCC giải đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>T</b>


<b>T </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>tuyến khác, </i>


<i>không trên hệ </i>
<i>thống LMS của </i>


<i>Viettel, cần chèn </i>
<i>thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>


trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt </i>


<i>cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc </i>
<i>của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công được giải </i>
<i>đáp trong tuần). </i>


2.
3.


Hỗ trợ trực tiếp:
sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường </i>


<i>(bao gồm cả các </i>
<i>hỗ trợ liên quan </i>


<i>đến q trình </i>
<i>học tập mơ đun </i>
<i>và các hỗ trợ </i>
<i>phát triển nghề </i>
<i>nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt </i>
<i>động, có thể </i>
<i>chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>


100% (…)


GVPT/CBQLCSGDPT được
tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp:
sinh hoạt chuyên môn, giải
đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ
- sinh hoạt chuyên môn, trao
đổi chuyên môn khác, với sự
hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;


<i>(Điền </i> <i>số </i> <i>lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được </i>
<i>phân công hỗ trợ). </i>


100% các thắc mắc của
GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB



QLCSGDPTCC giải đáp
trong tuần với chất lượng
<i>chuyên môn cao. </i>


100% thắc mắc được
GVSPCC/ GVQLGDCC giải
<i>đáp trong tuần (Đội ngũ cốt </i>


<i>cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần </i>
<i>chuyển để nhận được sự hỗ </i>
<i>trợ từ giảng viên sư phạm để </i>
<i>đảm bảo 100% các thắc mắc </i>
<i>của GVPT/ CBQLCSGDPT </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>T</b>


<b>T </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối </b>


<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>được phân công được giải </i>


<i>đáp trong tuần). </i>


<b>3. Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>


3.
1.


Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCS
GDPT hồn
thành bài kiểm
tra trắc nghiệm
mơ đun 2


100% (…)


<i>GVPT/CBQLCSGDPT (điền </i>


<i>số lượng tham gia học tập </i>
<i>trên hệ thớng LMS của </i>
<i>Viettel) hồn thành bài kiểm </i>



<i>tra trắc nghiệm mô đun; </i>


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên học tập
trên hệ
thống
<i>LMS) </i>
3.


2


Chấm bài tập
hoàn thành mơ
đun 2


100% bài tập hồn thành mơ
<i>đun được chấm (điền số </i>


<i>lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham </i>
<i>gia học tập mơ đun); </i>


Có 2 bài tập hồn thành mơ
đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp


<i>ý về đánh giá chấm bài (chỉ </i>


<i>góp ý nhận xét về chuyên </i>
<i>môn, không thay đổi kết quả </i>
<i>chấm </i> <i>bài </i> <i>của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC</i>
<i>) </i>


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên học tập
trên hệ
thống
LMS)
SL bài tập
được
GVSPCC
góp ý về
đánh giá
chấm bài


<b>4. Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>


4.
1


Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCS


GDPT hồn
thành phiếu
khảo sát cuối mơ
đun 2


<i>100% (…) (điền số lượng </i>


<i>hồn thành mơ đun bồi </i>
<i>dưỡng) </i> GVPT/
CBQLCSGDPT hoàn thành
khảo sát cuối mô đun 2;


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên hoàn
thành bài
tập trên hệ
thống
LMS)
4.


2


Đơn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCS
GDPT hồn
thành phiếu
khảo sát về


chương trình bồi
dưỡng năm 2020


<i>100% (….) (điền số lượng) </i>
GVPT/CBQLCS GDPT hồn
thành 02 mơ đun BDTX năm
2020 hồn thành Khảo sát về
chương trình BDTX năm
2020


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên hoàn
thành MĐ 1
và MĐ 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>T</b>


<b>T </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b>


<b>Kết quả </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian </b>
<b>hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>(Từ… </b>
<b>đến…) </b>


<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng </i>
<i>viên SP, </i>
<i>Hiệu </i>
<i>trưởng, </i>
<i>Tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
5.
1.


Xác nhận đồng
nghiệp hồn
thành mơ đun 2
trên hệ thống
LMS


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT tham
gia bồi dưỡng trên hệ thống
<i>LMS của Viettel) hoàn thành </i>
mô đun 2 (Đạt)


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên tham
gia BD MĐ
2)



5.
2


Xác nhận hồn
thành 02 mơ đun
bồi dưỡng năm
2020


<i>80% (…) (điền số lượng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn
thành mơ đun 1 và mơ đun 2
trên hệ thống LMS của Viettel
(Đạt)


<i>Số lượng và </i>
<i>tỉ lệ % (so </i>


với SL học
viên hoàn
thành MĐ 1
và MĐ 2)


………. Ngày tháng năm 20…


<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>


<b>ĐẠI DIỆN PHỊNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>47


<b>NGƯỜI BÁO CÁO </b>



<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thớng LMS) </i> <i>(Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>


<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>


(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:


<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thớng LMS) </i>




47<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>DANH SÁCH GVPT ĐẠI TRÀ ĐƯỢC HỖ TRỢ HỌC TẬP MÔ ĐUN 2 (*) </b>
<b>“Sử dụng PPDH, GD phát triển PC, NL HS THPT mơn Vật lí” </b>


Họ và tên GVPT cốt cán:
Chức vụ/ môn học phụ trách:
Cơ sở GD đang công tác:


<b>TT </b>


<b>Họ và tên </b>
<b>GVPT/CBQL </b>


<b>CSGDPT đại </b>
<b>trà </b>


<b>Năm </b>
<b>sinh </b> <b>Nữ </b>



<b>Dân tộc </b>
<b>thiểu số </b>
<b>(DTTS) </b>


<b>Công </b>
<b>tác </b>
<b>tại </b>
<b>vùng </b>


<b>khó </b>


<b>Chức </b>
<b>vụ </b>


<b>Mơn </b>
<b>học </b>
<b>phụ </b>
<b>trách </b>


<b>Cấp </b>
<b>học </b>


<b>Cơ </b>
<b>sở </b>
<b>GD </b>
<b>đang </b>
<b>công </b>
<b>tác </b>



<b>Quận/ </b>
<b>Huyện </b>


<b>Điện </b>


<b>thoại </b> <b>Email </b>
<b>Ghi </b>
<b>chú </b>


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)


1


2




</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>


1. Lựa chọn các PP và KTDH phát triển PC, NL để xây dựng kế hoạch DH nội dung
«Động năng và thế năng» (trang 13, CT mơn Vật lí 2018) nhằm đáp ứng các YCCĐ được
mô tả trong CT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>PHỤ LỤC </b>


<b>Phụ lục 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA </b>


<b>Trích «Chủ đề: Cân bằng lực – Moment lực» </b>
<b>Thời lượng: 3 (tiết) </b>



<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>BIỂU HIỆN </b>
<b>NĂNG LỰC </b>


<b>Mục tiêu </b> <b>stt </b>


<b>NL vật lí </b>


1.2 Tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng bằng hình vẽ. 1


1.2 Phân tích được một lực thành các lực thành phần vng góc bằng
hình vẽ.


2


2.3 Thiết kế được phương án tổng hợp hai lực đồng quy bằng dụng cụ
thực hành


3


2.4 Thực hiện được phương án tổng hợp hai lực đồng quy bằng dụng
cụ thực hành


4


2.3 Thiết kế được phương án tổng hợp hai lực song song cùng chiều
bằng dụng cụ thực hành


5



2.4 Thực hiện được phương án tổng hợp hai lực song song cùng chiều
bằng dụng cụ thực hành


6


<b>NL chung </b>


GT-HT Thảo luận nhóm, báo cáo, trao đổi kết quả hoạt động: đề xuất giả
thuyết; thực hành tổng hợp lực trước lớp.


<b>7 </b>


<b>PC chủ yếu </b>


TT Thu thập và báo cáo đúng với số liệu thu thập được trong thí
nghiệm thực hành tổng hợp hai lực đồng quy và tổng hợp hai lực
song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>


<b>− Bộ thí nghiệm về: tổng hợp 2 lực đồng quy, tổng hợp 2 lực song song cùng chiều, </b>


moment lực, moment ngẫu lực.


<b>− Các rubric đánh giá. </b>
<b>− Phiếu học tập. </b>


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>A. TIẾN TRÌNH </b>



<b>TT </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung DH <sub>trọng tâm </sub></b> <b>PP, KTDH </b> <b>Phương án đánh </b>
<b>giá </b>


<b>Hoạt động 1. Tổng </b>


hợp lực (25 phút -
tiết 1)


1 Quy tắc tổng hợp
hai lực đồng quy.


PPDH: DH
GQVĐ.


GV đánh giá.
Minh chứng đánh
giá: “Hình vẽ hợp
lực của các lực
đồng quy” và
phần trình bày
bằng lời của HS.
PP đánh giá: quan
sát, nghe.


<b>Hoạt động 2. Phân </b>


tích lực (20 phút –
tiết 1)



2 Quy tắc phân tích
lực


PPDH: DH
GQVĐ.


GV đánh giá.
Minh chứng đánh
<i>giá: “Hình vẽ về </i>
một lực được
phân tích thành 2
lực thành phần
vuông góc” và
phần trình bày
bằng lời của HS.
PP đánh giá: quan
sát, nghe.


<b>Hoạt động 3. </b>


Thiết kế phương án
và thực hành tổng
hợp hai lực đồng quy
và tổng hợp hai lực
song song cùng
chiều (90 phút)


3,4, 5,6,7,8 Quy tắc tổng hợp
hai lực song song
cùng chiều



PPDH: DH theo
trạm


KTDH: Khăn trải
bàn


GV đánh giá.
Minh chứng đánh
giá: Hoạt động thí
nghiệm, kết quả
thí nghiệm, phiếu
học tập, hoạt động
thuyết trình.
Phương pháp
đánh giá: quan sát,
đọc, nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>B.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>Hoạt động 1. Tổng hợp lực </b>
<i><b>1. Mục tiêu </b></i>


HS tổng hợp được các lực trên một mặt phẳng bằng hình vẽ.


<i><b>2. Sản phẩm học tập </b></i>


Hình vẽ hợp lực của các lực đồng quy.
<i><b>3. Tổ chức hoạt động </b></i>


<i>* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>



GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc cộng vector để vẽ và tính độ lớn của hợp lực trong các
<i>trường hợp sau. GV ghi nhiệm vụ trên bảng hoặc chiếu trên các slide (GV có thể giao nhiệm </i>
<i>vụ thông qua phiếu học tập số 1) </i>


Nhiệm vụ 1: Hãy vẽ hợp lực của các lực trong các trường hợp sau.


F1 = 5N, F2 = 5N, α = 150o b) F1 = 2N; F2 = 4N và <i>F</i><sub>1</sub><i>F</i><sub>2</sub>


c) F1 = 3N, F2= 5N và cùng chiều. d) F1 = 5N, F2 = 7N và ngược chiều.


e) F1 = 20N, F2 = 30N và hai lực hợp với
nhau 1 góc 140o<sub>. </sub>


f)


Nhiệm vụ 2: Tìm độ lớn của các hợp lực


a) Fhl = ….. b) Fhl = …..


c) Fhl = ….. d) Fhl = …..


e) Fhl = ….. f) Fhl = …..


<i>*HS thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


HS (làm việc cá nhân): Tiến hành vẽ hợp lực của các lực trong các trường hợp a, b, c, d, e,
f. Tính độ lớn của hợp lực trong các trường hợp tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

GV: Theo dõi để phát hiện các HS gặp khó khăn, từ đó đưa ra sự định hướng, hỗ trợ phù


hợp cho mỗi học sinh.


<i>*HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


GV: Yêu cầu 6 HS lên bảng báo cáo kết quả học tập trước lớp (mỗi HS tổng hợp và
thuyết trình cách tổng hợp lực cho một trường hợp).


<i>HS: Đặt câu hỏi, trao đổi, góp ý. </i>


GV: Chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức về quy tắc tổng hợp lực bằng hình vẽ.
HS: Ghi chép quy tắc tổng hợp lực bằng hình vẽ vào vở.


<i><b>4.Phương án đánh giá </b></i>


<i><b>GV dựa vào sản phẩm là các “Hình vẽ hợp lực của các lực đồng quy” và phần trình bày </b></i>
bằng lời của HS để đánh giá kết quả hoạt động học của HS.


<b>Hoạt động 2. Phân tích một lực thành hai lực vng góc bằng hình vẽ </b>
<i><b>1.Mục tiêu </b></i>


Phân tích được một lực thành các lực thành phần vng góc bằng hình vẽ.


<i><b>2. Sản phẩm học tập </b></i>


Hình vẽ về “một lực được phân tích thành 2 lực thành phần vng góc”.
<i><b>3. Tổ chức hoạt động </b></i>


<i>*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>


GV: Yêu cầu HS thực hành phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần có phương vng góc,
<i>GV ghi nhiệm vụ lên bảng hoặc chiếu trên các slide (GV có thể giao nhiệm vụ thơng qua </i>


<i>phiếu học tập sớ 2). </i>


Nhiệm vụ: Hãy phân tích các lực thành 2 lực thành phần có phương vng góc với
nhau trong các trường hợp sau:


a) b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i>*HS thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


HS (làm việc cá nhân): Tiến hành phân tích lực thành 2 thành phần vng góc mà GV
u cầu.


GV quan sát HS để phát hiện các HS gặp khó khăn trong việc xác định các phương
vng góc trong trường hợp b và d. Từ đó đưa ra sự định hướng, hỗ trợ phù hợp.


<i>*HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng báo cáo kết quả học tập trước lớp (mỗi HS tiến hành phân
tích và thuyết trình các phân tích một trường hợp).


HS: Đặt câu hỏi, trao đổi, góp ý tồn lớp.


GV: Chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức về quy tắc phân tích lực.


HS: ghi chép quy tắc phân tích một lực thành 2 lực thành phần vng góc bằng hình vẽ
vào vở.


<i><b>4.Phương án đánh giá </b></i>


<i>GV dựa vào sản phẩm là “Hình vẽ về một lực được phân tích thành 2 lực thành phần </i>


vng góc” và phần trình bày bằng lời của HS để đánh giá kết quả hoạt động học của HS.


<b>Hoạt động 3. Thực hành tổng hợp hai lực đồng quy và tổng hợp hai lực song song </b>
<b>cùng chiều </b>


<i><b>1.Mục tiêu </b></i>


HS thiết kế được phương án và thực hiện được thí nghiệm tổng hợp 2 lực đồng quy và 2
lực song song cùng chiều.


<i><b>2. Sản phẩm học tập </b></i>


<b>− Bản phương án thí nghiệm về: Đo hợp lực của hai lực đồng quy và đo hợp lực của </b>


hai lực song song cùng chiều.


<b>− Bảng số liệu thí nghiệm về tổng hợp hai lực đồng quy và tổng hợp hai lực song song </b>


cùng chiều.


<b>− Bài thuyết trình (trình bày miệng) của đại diện các nhóm HS. </b>
<i><b>3. Tổ chức hoạt động </b></i>


<b>Hoạt động 3a. Đề xuất phương án thực hành tổng hợp hai lực đồng quy và tổng hợp </b>
<b>hai lực song song cùng chiều </b>


<i>*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>


GV chia nhóm HS trong lớp (hoặc là 4 nhóm, hoặc là 6 nhóm tùy theo số lượng HS
trong lớp).



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

có sẵn: Bảng thí nghiệm, các lực kế 5N, dây cao su, thước thẳng, thước đo độ, các lò xo,
dây chỉ mảnh.


(GV ghi trên bảng hoặc chiếu trên slide các dụng cụ thí nghiệm có sẵn để HS quan sát
và từ đó đề xuất các ý tưởng về phương án thí nghiệm tổng hợp lực)


GV phân cơng nhiệm vụ, một nửa số nhóm trong lớp thiết kế phương án thí nghiệm
tổng hợp hai lực đồng quy, một nửa số nhóm cịn lại thiết kế phương án thí nghiệm tổng
hợp hai lực song song cùng chiều.


<i>*HS thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


HS: Thảo luận nhóm theo KT khăn trải bàn, đề xuất phương án thí nghiệm từ các dụng
cụ cho sẵn (Cách bố trí thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm, cách thu thập và xử lí
số liệu thí nghiệm,…) .HS có thể trình bày phương án thí nghiệm trên giấy A1, giấy lịch
cũ, hoặc bảng phụ ...


GV quan sát và lắng nghe các nhóm thảo luận, từ đó phát hiện những nhóm gặp khó
khăn và đưa ra sự định hướng, hỗ trợ phù hợp, kịp thời.


<i>*HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


Đại diện 2 nhóm trình bày phương án thí nghiệm trước lớp (1 nhóm trình bày phương
án thí nghiệm tổng hợp 2 lực đồng quy, 1 nhóm trình bày phương án thí nghiệm tổng hợp
2 lực song song cùng chiều).


HS: |Thảo luận, trao đổi, góp ý tồn lớp.


Các nhóm HS: Tiếp thu ý kiến và hồn thiện phương án thí nghiệm của nhóm.


GV chỉnh lí, hợp thức hóa kiến thức.


<i><b>4.Phương án đánh giá </b></i>


GV dựa trên sản phẩm là “Bản phương án thí nghiệm về: Xác định hợp lực của hai lực
đồng quy và xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều” để đánh giá kết quả hoạt
<i>động học tập của HS. </i>


<b>Hoạt động 3b. Thực hành tổng hợp hai lực đồng quy và hai lực song song tại các </b>
<b>“Trạm” </b>


<i>*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>


GV giao nhiệm vụ tiến hành tổng hợp hai lực đồng quy và hai lực song song cùng chiều
theo phương án nhóm đã đề xuất cho các nhóm HS.


(Nếu lớp có 6 nhóm thì có 6 Trạm, 3 Trạm thực hiện thí nghiệm tổng hợp 2 lực đồng
quy, 3 Trạm thực hiện thí nghiệm tổng hợp 2 lực song song cùng chiều. Nếu lớp có 4 nhóm
thì chỉ tổ chức 4 Trạm) .


<i>*HS thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


<b>− HS: Làm việc nhóm tại các trạm, thực hiện thí nghiệm tổng hợp lực được giao. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

+ 2 (hoặc 3) nhóm tiến hành thí nghiệm tổng hợp 2 lực song song.
- HS ghi kết quả thí nghiệm vào giấy.


<b>− HS chuyển trạm: GV hướng dẫn các nhóm chuyển trạm đảm bảo trật tự của lớp học, </b>


đảm bảo mỗi nhóm đều phải thực hiện cả 2 thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy và tổng


hợp hai lực song song cùng chiều)


GV: Theo dõi các nhóm để phát hiện các nhóm gặp khó khăn trong q trình thực hiện
thí nghiệm, từ đó có sự định hướng, hỗ trợ thích hợp.


<i>*HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>


Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả thực hành trước lớp (1 nhóm báo cáo về thí nghiệm
tổng hợp 2 lực đồng quy, 1 nhóm báo cáo về thí nghiệm tổng hợp 2 lực song song cùng
chiều). HS có thể viết kết quả thí nghiệm lên bảng đen, hoặc lên giấy A1 để thuyết trình,
báo cáo.


HS: Thảo luận, trao đổi, góp ý tồn lớp.


(Hoặc có thể tổ chức cho HS trình bày kết quả thí nghiệm trên giấy khổ lớn, trưng bày
sản phẩm dưới dạng phòng tranh, di chuyển xung quanh lớn học để tham quan “các bức
tranh”, đưa ra các phản hồi cho các “bức tranh”).


<b>− GV chỉnh lí và đưa ra nhận xét về cách tiến hành và kết quả thí nghiệm của HS. </b>
<i><b>4.Phương án đánh giá </b></i>


GV: Đánh giá kết quả hoạt động học của HS thông qua các sản phẩm là:


+ Bảng số liệu thí nghiệm về tổng hợp hai lực đồng quy và tổng hợp hai lực song song
cùng chiều.


+ Bài thuyết trình (trình bày miệng) của đại diện các nhóm HS.


<b>IV.HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC </b>


<b>1.Tổng hợp lực </b>


Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt như tác dụng của tồn bộ những lực ấy. Trong đó :


Lực thay thế gọi là hợp lực


Các lực được thay thế gọi là các lực thành phần.


Quy tắc tổng hợp lực (quy tắc hình bình hành) : Hợp lực của hai lực đồng quy được
biểu diễn bằng đường chéo (kẻ từ điểm đồng quy) của hình bình hành mà hai cạnh là những
vector biểu diễn hai lực thành phần.


𝑭


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Độ lớn : 𝑭 = √𝑭<sub>𝟏</sub>𝟐 <sub>+ 𝑭</sub>
𝟐
𝟐<sub>+ 𝟐𝑭</sub>


𝟏𝑭𝟐𝐜𝐨𝐬 𝜶 ; |𝑭𝟏 − 𝑭𝟐| ≤ 𝑭 ≤ 𝑭𝟏+ 𝑭𝟐
<i><b>Lưu ý : Các trường hợp đặc biệt : </b></i>


𝑭<sub>𝟏</sub>


⃗⃗⃗⃗ ↑↑ 𝑭⃗⃗⃗⃗ : 𝑭 = 𝑭<sub>𝟐</sub> <sub>𝟏</sub>+ 𝑭<sub>𝟐</sub>


𝑭<sub>𝟏</sub>


⃗⃗⃗⃗ ↑↓ 𝑭⃗⃗⃗⃗ : 𝑭 = |𝑭<sub>𝟐</sub> <sub>𝟏</sub>− 𝑭<sub>𝟐</sub>|



𝑭<sub>𝟏</sub>


⃗⃗⃗⃗ ⊥ 𝑭⃗⃗⃗⃗ : 𝑭 = √𝑭<sub>𝟐</sub> <sub>𝟏</sub>𝟐 <sub>+ 𝑭</sub>
𝟐
𝟐


Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều :


Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song cùng chiều và có độ
lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.


𝑭 = 𝑭<sub>𝟏</sub>+ 𝑭<sub>𝟐</sub>


Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn
tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.


𝑭<sub>𝟏</sub>
𝑭<sub>𝟐</sub> =


𝒅<sub>𝟐</sub>
𝒅<sub>𝟏</sub>


<b>2.Phân tích lực </b>


Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực tác dụng đồng thời và gây hiệu
quả giống hệt như lực ấy.


Phân tích lực cũng tuân theo quy tắc bình hành, tuy nhiên chỉ khi biết một lực có tác
dụng cụ thể theo phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.



<b>3.Thực hành tổng hợp hai lực đồng quy </b>


<i>a) Mục đích thí nghiệm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>STT </b> <b>Tên dụng cụ </b> <b>Hình ảnh </b> <b>Số lượng </b>


1 Bảng thép 1 cái


2 Đế nam châm có thể gắn trên bảng 1 cái


3 Lực kế loại có giới hạn đo 5N, có
độ chia nhỏ nhất 0,05N có đế nam
châm.


2 cái


4 Thước đo góc có thể gắn trên bảng
thép, dây nối 3 nhánh có móc ở
đầu, êke 3 chiều


Mỗi dụng cụ
1 cái


5 Lò xo loại 5N 1 cái


<i>c) Bớ trí thí nghiệm </i>


Móc một đầu lò xo vào chốt của đế nam châm gắn trên bảng từ.


Dùng hai lực kế gắn lên bảng và móc vào đầu dưới của lị xo nhờ sợi dây “ba nhánh”


như hình.


<i>d) Các bước tiến hành </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Đặt thước đo góc lên bảng từ, xê dịch thước đo góc sao cho tâm vịng trịn O của thước
đo góc trùng với vị trí giao nhau của ba nhánh dây A (chất điểm A), và dây nối lị xo có
phương thẳng đứng trùng vạch 0 độ (dùng êke ba chiều để xác định).


Đo góc α (góc hợp bởi hai nhánh dây nối lực kế), đánh dấu vị trí chỉ phương của hai
lực nhờ êke ba chiều, đọc số chỉ F1, F2 của hai lực kế.


Biểu diễn các vector lực F1 và F2 lên bài báo cáo theo cùng một tỉ lệ xích chọn trước.
Vẽ vector hợp lực F bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành. Đo chiều dài của vector


<i>F</i>

, tính giá trị của F theo tỉ lệ xích đã chọn, ghi vào bảng số liệu.


Bỏ một lực kế ra, dùng lực kế còn lại kéo dây nối lò xo sao cho điểm A của dây trùng
với vị trí đánh dấu lúc đầu (tâm O thước chia độ) và phương của dây trùng vạch 0 độ. Đọc
số chỉ F’ của lực kế. Lặp lại bước thí nghiệm này 3 lần để tìm giá trị trung bình của F’.


Làm lại các bước trên 2 đến 3 lần với các góc α và các lực F1, F2 khác nhau.


<i>e) Bảng sớ liệu thí nghiệm </i>


Lần 1


F1 (N) F2 (N) α (độ)


F’ (N) (từ thí nghiệm) <sub>F(N) (từ </sub>



hình vẽ) Sai số (%)
F’1 F’2 F’3 '


<i>F</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

Lần 2


F1 (N) F2 (N) α (độ)


F (N) (từ thí nghiệm) <sub>F(N) (từ </sub>


hình vẽ) Sai số (%)
F’1 F’2 F’3 '


<i>F</i>


Hình vẽ (tỉ lệ…………..)


<i>f) Xử lí kết quả, rút ra kết luận </i>


Nghiệm lại xem độ lớn của lực

<i>F</i>

so với

<i>F</i>

'

, phương của

<i>F</i>

với phương của

<i>F</i>

'

?
Nhận xét và kết luận.


<i>Chú ý: Trong q trình thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy, mức độ chính xác của </i>
<i>kết quả thu được phụ thuộc nhiều vào kĩ năng thực hành. Cần chú ý các vấn đề sau: </i>


<i>Khi dùng các lực kế để kéo, nếu lị xo trong ớng chạm vào vỏ gây nên ma sát, làm giảm </i>
<i>trị số của lực kế. </i>


<i>Nếu phương của hai lực kế và dây không song song với mặt phẳng bảng sắt, các lò xo </i>


<i>trong lực kế cũng chạm vào vỏ làm kết quả thí nghiệm thiếu chính xác. </i>


<i>Khơng thực hiện thí nghiệm trong trường hợp dùng lực kéo quá lớn vượt giới hạn đàn </i>
<i>hồi của lò xo trong lực kế. </i>


<b>4.Thực hành tổng hợp hai lực song song cùng chiều </b>


<i>a) Mục đích thí nghiệm </i>


Kiểm chứng qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
<i>b) Dụng cụ thí nghiệm </i>


<b>STT </b> <b>Tên dụng cụ </b> <b>Hình ảnh </b> <b>Số lượng </b>


1 Bảng thép 1 cái


2 Đế nam châm có thể gắn trên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

3 Bộ gia trọng có khối lượng 50g 1 bộ 6 cái


4 Thanh thẳng lớn nhẹ có gắn


thước đo 1 cái


5 Thanh thẳng nhỏ có đế nam
châm dùng làm dấu vị trí trên
bảng sắt


1 cái



6 Lò xo loại 5N 2 cái


<i>c) Bớ trí thí nghiệm </i>


Gắn hai đế nam châm lên bảng sắt, móc hai lị xo vào chốt trên nam châm rồi treo vào
đầu dưới của chúng một thước nhôm.


<i>d) Các bước tiến hành </i>


Treo vào hai điểm A, B của thước nhôm mỗi bên một số quả cân (không bằng nhau)
sao cho thước nhôm dịch chuyển xuống một vị trí nhất định. Đánh dấu vị trí cân bằng này
nhờ thước đánh dấu (dùng ê- ke 3 chiều để xác định vị trí chính xác). Ghi trọng lượng P1,
P2 của các quả cân mỗi bên.


Sau đó gộp các quả cân hai bên làm một rồi treo chúng vào một điểm O trên thước sao
cho thước trở lại đúng vị trí đã đánh dấu lúc đầu. Đo các giá trị AO và BO trên thước. Lặp
lại thí nghiệm một số lần như trên.


<i>e) Bảng sớ liệu thí nghiệm </i>


Lần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Lần OA (m) OB (m) <i>BO</i>


<i>AO</i>


1
2



<i>P</i>


<i>P</i> So sánh


1
2
Trung bình


Lần 2


Chọn P1 = … N, P2 = … N. Xác định vị trí tổng hợp lực.


Lần OA (m) OB (m) <i>BO</i>


<i>AO</i>


1
2


<i>P</i>


<i>P</i> So sánh


1
2
Trung bình


<i>f) Xử lí kết quả, rút ra kết luận </i>


1 2 ... <i>n</i>



<i>AO</i> <i>AO</i> <i>AO</i>


<i>AO</i>


<i>n</i>


  




1 2 ... <i>n</i>


<i>BO</i> <i>BO</i> <i>BO</i>


<i>BO</i>


<i>n</i>


  




Nghiệm lại tỷ số 1
2


<i>P</i>

<i>BO</i>



<i>P</i>

<i>AO</i>

có thỏa mãn hay khơng? Nhận xét và kết luận.



<b>I. Câu hỏi và bài tập </b>


<b>Câu 1: Khi khơng có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của </b>


các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?
A. Không đổi.


B. Bằng 0.


C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.
D. Bất kì (khác 0).


<b>Câu 2: Cánh tay đòn của lực bằng? </b>


A. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
B. Khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.
C. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Câu 3: Đặc điểm của hệ ba lực cân bằng là </b>


A. có giá đồng phẳng, có hợp lực bằng 0.


B. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực khác 0.
C. có giá đồng quy, có hợp lực bằng 0.


D. có giá đồng phẳng và đồng quy, có hợp lực bằng 0.


<b>Câu 4: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng sẽ không quay khi tổng momen của lực tác </b>


dụng bằng 0. Điều này chỉ đúng khi mỗi momen lực tác dụng được tính đối với


A. trọng tâm của vật rắn.


B. trọng tâm hình học của vật rắn.


C. cùng một trục quay vng góc với mặt phẳng chứa lực
D. điểm đặt của lực tác dụng.


<b>Câu 5: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng nhau và bằng 45 N. Góc tạo bởi giá của </b>


hai lực là 1200<sub>. Độ lớn của hợp lực của hai lực trên là bao nhiêu? </sub>
A. 90 N


B. 45 N
C. 90√2 N


D. 45√2 N


<b>Câu 6: Hai người dùng một cái đòn tre </b>


để khiêng một cái hịm (Hình 19.2) có trọng
lượng 500 N. Khoảng cách giữa hai người
là A1A2 = 2 m. Treo hòm vào điểm nào thì
lực đè lên vai người một sẽ lớn hớn lực đè
lên vai người hai là 100 N. (Bỏ qua trọng
lực của đòn).


A. OA1 = 60 cm.
B. OA1 = 70 cm.
C. OA1 = 80 cm.
D. OA1 = 90 cm.



<b>Câu 7: Một người gánh 2 thúng, thúng gạo nặng 300N, thúng ngơ nặng 200N. Địn </b>


gánh dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào để đòn gánh cân bằng và vai chịu một
lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

C. cách đầu treo thúng gạo 20cm, vai chịu lực 400 N
D. cách đầu treo thúng gạo 50cm, vai chịu lực 600 N


<b>Câu 8: Tổng hợp lực là gì? Trình bày quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy? </b>
<b>Câu 9: Vẽ vector hợp lực trong các trường hợp sau: </b>


<b>Câu 10: Một vật khối lượng 4 kg treo vào tường bởi </b>


dây BC và thanh AB. Thanh AB gắn vào tường bằng bản
lề A, α = 30o


1. Tìm các lực tác dụng lên thanh AB nếu:
a. bỏ qua khối lượng của thanh


b. khối lượng thanh AB là 2 kg


2. Khi tăng góc α thì lực căng dây BC tăng hay giảm


<b>Câu 11: Nhân dịp lễ Quốc khánh 2/9, bên ngoài nhà Nam </b>


có treo một lá cờ vào cán cờ. Cán cờ có cân nặng 6 kg. Trọng
lượng của lá cờ là không đáng kể. Cán cờ gắn vào tường tại
điểm O, không ma sát và xoay được. Cờ cũng được gắn vào
tường nhờ vào một sợi dây (như hình). Trọng lực của cán cờ


được tìm thấy giữa của cán.


a. Tính lực kéo của sợi dây.
b. Tính lực tại điểm O.


<b>Câu 12: Thiết kế và tiến hành phương án thí nghiệm tổng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>B. CÁC HỒ SƠ KHÁC </b>
<b>1. Phiếu học tập </b>


Phiếu số 1. Tìm hiểu quy tắc tổng hợp các lực đồng quy


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (CÁ NHÂN)


TÌM HIỂU QUY TẮC TỔNG HỢP CÁC LỰC ĐỒNG QUY


Trường: ...
Lớp: ...
Họ tên: ...


Nhiệm vụ 1: Hãy vẽ hợp lực của các lực trong các trường hợp sau.


F1 = 5N, F2 = 5N, α = 150o b) F1 = 2N; F2 = 4N và <i>F</i><sub>1</sub> <i>F</i><sub>2</sub>


c) F1 = 3N, F2= 5N và cùng chiều. d) F1 = 5N, F2 = 7N và ngược chiều.


e) F1 = 20N, F2 = 30N và hai lực hợp
với nhau 1 góc 140o<sub>. </sub>


f)



Nhiệm vụ 2: Tìm độ lớn của các hợp lực


Fhl =….. Fhl =…..


Fhl =….. Fhl =…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Phiếu số 2. Tìm hiểu quy tắc phân tích lực thành hai lực thành phần vng góc


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (CÁ NHÂN)


TÌM HIỂU QUY TẮC PHÂN TÍCH LỰC THÀNH HAI LỰC THÀNH PHẦN
VNG


Trường: ...
Lớp: ...
Họ tên: ...


Nhiệm vụ: Hãy phân tích các lực thành 2 lực thành phần có phương vng góc với
nhau trong các trường hợp sau:


Phiếu số 3. Thí nghiệm thực hành tổng hợp hai lực đồng quy


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (NHĨM)


THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH TỔNG HỢP HAI LỰC ĐỒNG QUY


Trường: ...
Lớp: ...
Nhóm: ...


Các thành viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Nhiệm vụ 1


Hãy đề xuất phương án thực hành tổng hợp 2 lực đồng quy từ các dụng cụ thí nghiệm
sau: Bảng thí nghiệm, các lực kế 5N, dây cao su, thước thẳng, thước đo độ, giấy A4.


<b>− Mục đích thí nghiệm: ……… </b>
<b>− Dụng cụ thí nghiệm: ……….………. </b>
<b>− Bố trí thí nghiệm:……….……….. </b>
<b>− Các bước tiến hành:………... </b>
<b>− Thu thập số liệu:……… </b>


Nhiệm vụ 2


Hãy thực hành tổng hợp hai lực đồng quy theo phương án đã đề xuất và rút ra kết luận.
+Tiến hành thí nghiệm:


F1 = …… N
F2 = …… N


+ Kết quả thí nghiệm:
Fhl = …… N


Góc giữa <i>F</i><i><sub>hl</sub></i> và <i>F</i><sub>1</sub>là: ………. (độ)


Kết luận: ...
Nhiệm vụ 3


Hãy kiểm chứng công thức tổng hợp hai lực đồng quy


+ Tổng hợp 2 lực bằng hình vẽ


F1 = …… N
F2 = …… N
Fhl = ……N


Góc giữa <i>Fhl</i>




và <i>F</i><sub>1</sub>là: ………. (độ)


+ Kết quả tổng hợp 2 lực bằng thí nghiệm
Fhl = …….. N


Góc giữa <i>Fhl</i>




và <i>F</i>1


là: ………. (độ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Phiếu số 4. Thí nghiệm thực hành tổng hợp hai lực song song cùng chiều


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (NHĨM)


THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH TỔNG HỢP HAI LỰC
SONG SONG CÙNG CHIỀU



Trường: ...
Lớp: ...
Nhóm: ...
Các thành viên:


1. Nhóm trưởng: ...
2. Thư kí: ...
3 ...
4 ...


Nhiệm vụ 1


Hãy đề xuất phương án thực hành tổng hợp 2 lực song song cùng chiều, khác giá,
cùng tác dụng vào một vật.


- Mục đích thí nghiệm: ...
- Dụng cụ thí nghiệm: ...
- Bố trí thí nghiệm: ...
- Các bước tiến hành: ...
- Thu thập số liệu: ...


Nhiệm vụ 2


Hãy thực hành tổng hợp hai lực song song cùng chiều, khác giá theo phương án đã
đề xuất và rút ra kết luận.


+ Tiến hành thí nghiệm
F1 = ………….. N
F2 = ………….. N


+ Kết quả thí nghiệm
Fhl = ………….. N


Khoảng cách từ điểm đặt của hợp lực đến giá của lực <i>F</i><sub>1</sub> là: d1 = ……….….. cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

So sánh: Fhl và F1 + F2


Fhl ……….. F1 + F2
Nhiệm vụ 3


Tìm mối liên hệ giữa độ lớn của các lực thành phần và điểm đặt của hợp lực
+ Lập tỉ số giữa F1 và F2


+ Lập tỉ số giữa d2 và d1


+ So sánh hai tỉ số trên, rút ra kết luận


Lực Khoảng cách từ điểm đặt của hợp


lực đến giá của các lực thành phần


F1 = ………. d1 = ………


F2 = ………. d2 = ………


...
...
1
2 
<i>F</i>


<i>F</i>
...
...
2
1 
<i>d</i>
<i>d</i>


Kết quả thí nghiệm:


2
1
1
2
...
...
...
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>F</i>
<i>F</i>


KẾT LUẬN VỀ TỔNG HỢP HAI LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có:


+ Độ lớn: Fhl = ……… + ………


+ Điểm đặt, chia trong khoảng 2 giá của 2 lực thành phần theo tỉ lệ:


2


1
1
2
...
...
...
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>F</i>
<i>F</i>


+Phương và chiều: ………


<b>2. Rubric </b>


Rubric đánh giá hoạt động đề xuất giả thuyết (dự đoán), thiết kế và thực hiện thí nghiệm
kiểm tra giả thuyết (dự đốn) của HS.


Tiêu chí Mức chất lượng của tiêu chí


Hồn thành tốt Hồn thành Chưa hồn thành
Đề xuất giả thuyết


(dự đoán)


Đề xuất được giả
thuyết và chỉ ra được
các căn cứ


Đề xuất được giả


thuyết nhưng chưa
chỉ ra được các căn
cứ


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Thiết kế phương
án thí nghiệm
kiểm tra giả
thuyết (dự đoán)


Thiết kế được phương
án thí nghiệm đầy đủ
thành phần (-Mục đích
thí nghiệm


-Dụng cụ thí nghiệm
-Bố trí thí nghiệm
-Các bước tiến hành)
Và hợp lí


Thiết kế được
phương án thí
nghiệm đầy đủ các
thành phần nhưng
chưa hợp lí (hoặc
ngược lại)


Khơng thiết kế
được phương án thí
nghiệm



Thực hiện thí
nghiệm kiểm tra
giả thuyết (dự
đốn)


Thực hiện thí nghiệm
thuần thục, chính xác


Thực hiện được thí
nghiệm nhưng chưa
thuần thục hoặc/và
cịn mắc phải các sai
sót.


Khơng thực hiện
được thí nghiệm


Thu thập số liệu
thí nghiệm


Thu thập đầy đủ, chính
xác số liệu thí nghiệm


Thu thập đầy đủ số
liệu thí nghiệm
nhưng chưa chính
xác (hoặc ngược lại)


Thu thập chưa đầu
đủ và chưa chính


xác số liệu thí
nghiệm


Xử lí số liệu thí
nghiệm


Xử lí chính xác số liệu
thí nghiệm và đánh giá
được sai số của phép
đo


Xử lí chính xác số
liệu thí nghiệm
nhưng chưa đánh giá
được sai số của phép
đo (hoặc ngược lại)


Xử lí chưa chính
xác số liệu thí
nghiệm và chưa
đánh giá được sai
số của phép đo
Rút ra kết luận Chính xác, súc tích Chính xác nhưng


chưa súc tích (hoặc
ngược lại)


Không rút ra được
kết luận



Báo cáo kết quả
nghiên cứu


Báo cáo kết quả thí
nghiệm đầy đủ, chính
xác


Báo cáo được kết quả
thí nghiệm nhưng
chưa đầy đủ hoặc/và
cịn thiếu sót


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Phụ lục 2. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>


<b>TÊN CHỦ ĐỀ/48<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>


<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>


<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>Mục tiêu </b> <b>(STT của </b>


<b>mục tiêu) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>


Thành phần/thành tố thứ
1 của năng lực đặc thù


… (1)



… (2)


Thành phần/thành tố thứ
2 của năng lực đặc thù


… …


… …


Thành phần/thành tố thứ
n của năng lực đặc thù


… …


… …


<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>


NĂNG LỰC A … …


NĂNG LỰC B … …


<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>


PHẨM CHẤT X … …


PHẨM CHẤT Y … …


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>



<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>A. TIẾN TRÌNH </b>


<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>


<b>Mục tiêu </b>


(Chỉ ghi số thứ tự)


<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>


(Nội dung ghi bảng)


<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>


<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>


Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian) -



-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)


-


-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian) -


… -




</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học


<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>


<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của mục tiêu) </b>


Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học (Lưu ý: các mục tiêu này phải nằm trong các mục


tiêu đã đặt ra ở mục I).


<b>2. Sản phẩm học tập </b>


Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung


hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ như: Phương án thí
nghiệm do học sinh đề xuất; mơ hình, sản phẩm do học sinh tạo ra; câu trả lời cụ thể của
học sinh; kết quả thực hiện bài tập; bài thuyết trình do học sinh trình bày; …).


<b>3. Tổ chức hoạt động </b>


- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trình bày rõ GV giao nhiệm vụ cho học sinh


(đọc/nghe/nhìn/làm/thảo luận) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả các HS đều hiểu


rõ nhiệm vụ phải thực hiện.


- HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Trình bày rõ các hành động thực hiện nhiệm vụ


(đọc/nghe/nhìn/làm/thảo luận) của HS; Dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải kèm


theo biện pháp hỗ trợ của GV.


- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Trình bày cụ thể “ý đồ” lựa chọn các cá


nhân hay các nhóm HS báo cáo (mấy HS, mấy nhóm báo cáo) và cách thức cho HS báo cáo


(viết lên bảng, dùng giấy A0 hay máy chiếu, …). Nêu rõ những nội dung HS cần báo cáo.


<b>4. Phương án đánh giá </b>


Mô tả rõ: Chủ thể đánh giá (GV hay HS); hình thức đánh giá (tự đánh giá hay đánh giá đồng
đẳng); minh chứng đánh giá (sản phẩm của HS); phương pháp đánh giá (quan sát, đọc, nghe);
công cụ đánh giá (rubric, ba-rem điểm, đáp án của các câu hỏi).



<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>


<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>ĐÁNH GIÁ KHÓA HỌC </b>


<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch cuối khóa tập huấn </b>


<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, xây dựng nội dung, PP và KT DH cho một chủ đề (bài học) trong </b></i>
mơn Vật lí (thể hiện qua một kế hoạch DH cụ thể).


<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là GV đại trà dạy mơn Vật lí ở trường </b></i>
THPT học tập mô đun "Sử dụng PP DH, GD phát triển NL, PC HS trung học mơn Vật lí".


<b>2. PP đánh giá bài thu hoạch cuối khóa tập huấn </b>


<b>− HV nộp sản phẩm (kế hoạch DH và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp) trên hệ thống học </b>


tập trực tuyến.


<b>− GV nhận xét, đánh giá cho điểm các sản phẩm của HV. </b>
<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
xuyên qua mạng. Hà Nội.



<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng thể. </i>
Ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Vật lí. Ban hành </i>
kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.


<i>Bộ GD và Đào tạo, Dự án Việt – Bỉ (2010). Dạy và học tích cực – Một sớ PP và KTDH. </i>
Hà Nội: NXB ĐHSP.


<i>Nguyễn Văn Biên (2014), Đổi mới theo hướng đồng bộ giữa mục tiêu, nội dung và giải </i>
<i>pháp dạy học trong dạy học vật lí ở trường phổ thông, Journal of Science of HNUE, </i>
Interdisciplinary Sci.,2014, Vol.59, No.1A, pp. 190-199.


<i>Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới PP DH ở trường </i>
<i>trung học. Dự án phát triển GD THPT (Loan no1979-VIE). </i>


<i>Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao NL dạy học cho giáo viên. Nxb Lao </i>
động xã hội.


<i>Joel I. Klein (2009) – Santiago Taveras, Project – Based Learning: Inspiring Middle Shool </i>
<i>Students to Engage in Deep and Active Learning, NYC Department of Education, </i>
New York.


<i>Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay. NXB Giáo dục. </i>


<i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp dạy học </i>
<i>phát triển NL học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>



<i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo trình </i>
<i>Tâm lý học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>


<i>Phạm Hữu Tịng (2005). Lí luậnDH vật lí. Hà Nội: NXB ĐHSP. </i>


</div>

<!--links-->

×