Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.96 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THCS PHÚC CHU
<b> TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI</b>
<b>Tiết 111 - 112: KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>Mơn: Ngữ văn 7</b>
Ngày kiểm tra: tháng năm 2020
<b>A. MA TRẬN</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Thấp</b> <b>Cao</b>
<b>Văn bản: Đức</b>
<b>tính giản dị</b>
<b>của Bác Hồ</b>
- Nhận biết xuất
xứ và tác giả của
đoạn văn.
- Hiểu được thái
độ, tình cảm của
tác giả được gửi
gắm trong đoạn
văn
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>5%</i>
<i>1,5</i>
<i>1,5</i>
<i>15%</i>
<b>Tiếng Việt</b>
- Nhận biết
phương thức biểu
đạt được sử dụng
trong đoạn văn.
- Nhận biết phép
tu từ được sử
dụng trong câu
văn.
- Hiểu được tác
dụng của phép tu
từ trong câu văn.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>5%</i>
<i>1,5</i>
<i>1,5</i>
<i>15%</i>
<b>Tập làm văn</b> - Viết được bài văn
minh.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>1</i>
<i>7</i>
<i>1</i>
<i>7</i>
<i>70%</i>
<b>Cộng:</b>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>70%</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100%</b></i>
<b>B. ĐỀ BÀI</b>
<i><b>Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b></i>
<i>“Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người</i>
<i>chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba</i>
<i>món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao</i>
<i>giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó,</i>
<i>chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính</i>
<i>trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba</i>
<i>phịng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó ln</i>
<i>ln lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống</i>
<i>như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao !”</i>
<i> (SGK Ngữ văn lớp 7, tập 2)</i>
<b>Câu 1 (1 điểm) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?</b>
<b>Câu 2 (1 điểm) Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? Thái độ,</b>
tình cảm của tác giả được gửi gắm trong đoạn văn ?
<i><b>Câu 3 (1 điểm) Câu: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào,</b></i>
<i>mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.” sử dụng phép</i>
tu từ nào ? Tác dụng của phép tu từ đó ?
<b>C. HƯỚNG DẪN CHẤN – BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1 - Đoạn văn được trích từ văn bản “ Đức tính giản dị của Bác</b>
Hồ”
-Tác giả là Phạm Văn Đồng
0,5 đ
0,5 đ
<b>Câu 2 - Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt: Nghị</b>
luận.
- Thái độ tình cảm của tác giả được gửi gắm trong đoạn văn:
Kính trọng khâm phục ca ngợi đức tính giản dị của Bác Hồ
0,5 đ
0,5 đ
<i><b>Câu 3 - Câu: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế</b></i>
<i>nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà,</i>
<i>lối sống.” Sử dụng phép tu từ: Liệt kê</i>
- Tác dụng:
+ Làm cho câu văn thêm sinh động hấp dẫn
+ Nhấn mạnh làm rõ, cụ thể hơn đức tính giản dị của Bác Hồ
trong lối sống.
+ Bồi dưỡng cho ta tình cảm kính u Bác Hồ.
0,5 đ
0,5đ
<b>Câu 4 * Yêu cầu: </b>
- Xác định và viết đúng kiểu bài chứng minh, đúng chủ đề.
- Bố cục: 3 phần rõ ràng.
- Khơng sai nhiều lỗi chính tả, khơng mắc nhiều lỗi diễn đạt.
- Luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, dẫn chứng xác
thực.
1đ
<i><b>Mở bài: </b></i>
Khẳng định sự giản dị của Bác Hồ trong bữa ăn, căn nhà,
<i><b>Thân bài:</b></i>
* Giản dị trong bữa ăn:
- Chỉ vài ba món giản đơn.
- Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại
được sắp xếp tươm tất.
* Giản dị trong căn nhà:
- Vẻn vẹn có 3 phịng.
- Lộng gió và ánh sáng.
* Giản dị trong việc làm:
- Thường tự làm lấy, ít cần người phục vụ.
- Gần gũi, thân thiện với mọi người: thăm hỏi, đặt tên...
* Trong quan hệ với mọi người:
- Viết thư cho một đồng chí.
- Nói chuyện với các cháu miền Nam.
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân.
* Giản dị trong lời nói, bài viết:
- Câu “Khơng có gì q hơn độc lập, tự do”
- “ Nước Việt Nam là một...”
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
<b>Kết bài:</b>
Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương
sáng trong thế giới ngày nay.
0,5đ
<i><b>* Lưu ý.</b></i>
- Hướng dẫn trên chỉ mang tính định hướng, giáo viên chấm
cần căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm phù hợp.