Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Khảo sát thành phần hóa học của cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng (streptocaulon juventas merr ) thuộc họ asclepiadaceae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Sương

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CỦA CAO CHLOROFORM
TỪ RỄ CÂY HÀ THỦ Ơ TRẮNG
(Streptocaulon juventas MERR.)
THUỘC HỌ ASCLEPIADACEAE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Sương

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HĨA HỌC
CỦA CAO CHLOROFORM
TỪ RỄ CÂY HÀ THỦ Ơ TRẮNG
(Streptocaulon juventas MERR.)
THUỘC HỌ ASCLEPIADACEAE

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BÙI XUÂN HÀO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Trần Thị Thu Sương, học viên cao học chun ngành hóa hữu cơ.
Tơi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Khảo sát thành phần hóa học của cao chloroform
từ rễ cây hà thủ ô trắng (Streptocaulon juventas Merr.), họ Asclepiadaceae” do tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Bùi Xuân Hào. Các số liệu kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Theo sự hiểu biết của tôi cũng như tài liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu trong
luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ nghiên cứu nào khác.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Sương


LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được thực hiện tại phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa học,
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin chân thành cảm ơn Thầy Bùi Xn Hào đã ln nhiệt tình hướng dẫn, truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành luận
văn này. Những bài học, những lời động viên, khích lệ của thầy không chỉ là động lực để
tôi tiếp tục cố gắng mỗi khi gặp khó khăn trong quá trình nghiên cứu mà cịn tiếp thêm
cho tơi niềm đam mê trong nghiên cứu khoa học.
Tôi xin cảm ơn quý Thầy Cơ trong phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói riêng

cũng như q Thầy Cơ khoa Hóa học – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh đã tận tâm trong công tác giảng dạy, truyền thụ cho tôi nhiều kiến thức khoa học
quý báu trong thời gian học tập tại trường.
Tôi xin cảm ơn tất cả các anh chị và các bạn của lớp hóa hữu cơ K27 và của phịng thí
nghiệm Hợp chất thiên nhiên- Trường đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã luôn
giúp đỡ, động viên và hỗ trợ về kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực nghiệm cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin dành một lời cảm ơn đến gia đình đã là điểm tựa vững chắc và là nguồn
động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập của mình. Kết quả ngày hơm nay như một
món q tơi muốn dành tặng đến ba mẹ mình thay cho một lời tri ân sâu sắc.
Cuối cùng, xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến quý thầy cô, các anh chị và các
bạn. Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018

Trần Thị Thu Sương


MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...................................................................................... 3
1.1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật ................................................................ 3

1.2. Công dụng của hà thủ ô ..................................................................................... 4
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học ............................................................. 4
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 4
1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 12
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM .............................................................................. 15
2.1. Hóa chất, thiết bị, phương pháp ...................................................................... 15
2.1.1. Hóa chất .................................................................................................... 15
2.1.2. Thiết bị ...................................................................................................... 15
2.1.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 15
2.2. Nguyên liệu...................................................................................................... 16


2.3. Điều chế các loại cao ....................................................................................... 16
2.4. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong cao chloroform ................................. 17
2.4.1. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn C4 ............................. 18
2.4.2. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn C6 ............................. 19
2.4.3. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn C7 ............................. 20
2.4.4. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn C8 ............................. 20
2.4.5. Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn C9 ............................. 21
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 24
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất D3......................................................................... 24
3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất H1......................................................................... 27
3.3. Khảo sát cấu trúc hợp chất E1 ......................................................................... 31
3.4. Khảo sát cấu trúc hợp chất B5.1 ...................................................................... 34
3.5. Khảo sát cấu trúc hợp chất G1......................................................................... 38
3.6. Khảo sát cấu trúc hợp chất G2......................................................................... 42
3.7. Khảo sát cấu trúc hợp chất F1 ......................................................................... 46
3.8. Khảo sát cấu trúc hợp chất F2 ......................................................................... 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 55

PHỤ LỤC.................................................................................................................. 57


MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ac

: Acetone

AcOH

: Acetic acid

br

: Broad (rộng)

C

: Chloroform

d

: Doublet (mũi đôi)

dd

: Doublet of doublet (mũi đôi đôi)

DEPT


: Distortionless enhancemement by polarization transfer

DMSO

: Dimethyl sulfoxide

EA

: Ethyl acetate

H

: n-hexane

HMBC

: Heteronuclear multiple bond corelation

HR-ESI-MS

: Hight resolution electro spray ionization mass spectroscopy

HSQC

: Heteronuclear single quantum coherence

Hz

: Hertz


IC50

: Nồng độ ức chế 50% enzyme (Inhibitory Concentration 50%)

J

: Coupling constant (Hằng số ghép)

m

: Multiplet (mũi đa)

Me

: Methanol

NMR

: Nuclear magnetic resonance ( cộng hưởng từ hạt nhân)

s

: Singlet ( mũi đơn)

SKC

: Sắc ký cột

SKLM


: Sắc ký lớp mỏng

t

: Triplet (mũi ba)



: Chemical shift (Độ chuyển dịch hoá học)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả sắc ký cột silica gel trên cao chloroform .............................................. 18
Bảng 2.2. Kết quả sắc ký cột silica gel trên phân đoạn C4 ................................................ 19
Bảng 2.3. Kết quả sắc ký cột silica gel trên phân đoạn C6 ................................................ 19
Bảng 2.4. Kết quả sắc ký cột silica gel trên phân đoạn C7 ................................................ 20
Bảng 2.5. Kết quả sắc ký cột silica gel trên phân đoạn C8 ................................................ 21
Bảng 2.6. Kết quả sắc ký cột silica gel trên phân đoạn C9 ................................................ 21
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất D3 ............................................................................. 26
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ của hợp chất H1 ............................................................................. 30
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ của hợp chất E1.............................................................................. 33
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ của hợp chất B5.1........................................................................... 36
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ của hợp chất G1 ............................................................................. 41
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ của hợp chất G2 ............................................................................. 44
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ của hợp chất F1 .............................................................................. 49
Bảng 3.8. Dữ liệu phổ của hợp chất F2 .............................................................................. 52


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cây hà thủ ơ trắng mọc ở Tịnh Biên, tỉnh An Giang ........................................... 3

Hình 1.2. Rễ cây hà thủ ô trắng thu hái ở Tịnh Biên, tỉnh An Giang .................................. 3
Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất D3 ......................................................................................... 25
Hình 3.2. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất D3 .............................................. 27
Hình 3.3. Cấu trúc hợp chất H1 ......................................................................................... 29
Hình 3.4. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất H1.............................................. 29
Hình 3.5. Cấu trúc hợp chất E1.......................................................................................... 32
Hình 3.6. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất E1 .............................................. 33
Hình 3.7. Cấu trúc hợp chất B5.1....................................................................................... 35
Hình 3.8. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất B5.1 ........................................... 38
Hình 3.9. Cấu trúc hợp chất G1 ......................................................................................... 40
Hình 3.10. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất G1............................................ 40
Hình 3.11. Cấu trúc hợp chất G2 ....................................................................................... 44
Hình 3.12. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất G2............................................ 48
Hình 3.13. Cấu trúc hợp chất F1 ........................................................................................ 48
Hình 3.14. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất F1 ............................................ 48
Hình 3.15. Cấu trúc hợp chất F2 ........................................................................................ 51
Hình 3.16. Tương quan HMBC quan trọng của hợp chất F2 ............................................ 51


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng ................................ 17
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơ lập hợp chất trong cao chloroform. .............................................. 22
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập hợp chất trong cao chloroform. .............................................. 23


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, hà thủ ô trắng đã biết đến từ lâu và được sử dụng rộng rãi trong dân gian

để chữa rắn cắn, tóc bạc sớm, thanh nhiệt, giải độc, sưng đau [1]. Ngày nay, dưới sự phát
triển của khoa học công nghệ hiện đại, các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu sâu hơn về
hà thủ ô trắng và thấy rằng loại cây này có tiềm năng rất lớn về dược học như là khả năng
gây ức chế tế bào u xơ tử cung HT-1080, ung thư biểu mô tuyến giáp A549 [2], ung thư
bạch cầu HL-60 [3], đây là cơ sở tạo tiền đề cho sự phát triển nguồn dược liệu từ thiên
nhiên, hỗ trợ điều và trị bệnh ung thư.
Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về hà thủ ô trắng trên các lĩnh vực y
học, sinh học, hố học. Ở Việt Nam cũng có các nghiên cứu về lồi này tuy nhiên chưa
được đầy đủ. Vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “Khảo sát thành phần hóa học của cao
chloroform từ rễ cây hà thủ ô trắng (Streptocaulon juventas Merr.), họ
Asclepiadaceae” để tiếp tục nghiên cứu thành phần hóa học và phân lập thêm các hợp
chất mới có trong rễ cây hà thủ ơ trắng, đóng góp vào sự phát triển chung của nền khoa
học trong nước và thế giới.
2. Mục đích nghiên cứu
Khảo sát thành phần hóa học của phân đoạn cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Cao chloroform của rễ cây hà thủ ô trắng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất trong cao chloroform của rễ cây hà thủ ô
trắng.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Chiết xuất các hợp chất hữu cơ trong mẫu nguyên liệu bằng dung môi methanol.
 Dùng phương pháp chiết phân bố lỏng-lỏng để điều chế các phân đoạn cao khác
nhau.


2

 Dùng sắc ký cột cổ điển với silica gel pha thường hoặc pha đảo, kết hợp với sắc ký
lớp mỏng để phân lập một số hợp chất.

 Khảo sát và xác định cấu trúc các hợp chất cô lập được bằng các phương pháp phổ
nghiệm hiện đại, chủ yếu là phổ cộng hưởng từ hạt nhân.


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật
Tên khoa học: Streptocaulon juventas Merr. [4].
Họ: Asclepiadaceae [4].
Tên thường gọi: Cây hà thủ ơ trắng cịn có tên là hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú
bị, dây sữa bị, dây mốc… [4].
Hà thủ ơ trắng thuộc họ dây leo, dây dài từ 2-5m. Thân và cành màu nâu đỏ, có nhiều
lơng, khi già nhẵn dần. Lá mọc đối, hình trứng ngược, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới
màu trắng nhạt có nhiều lơng mịn. Hoa màu nâu nhạt hoặc vàng tía. Quả hình thoi, màu
xám nhiều lơng [1]. (Hình 1.1-1.2)

Hình 1.1. Cây hà thủ ơ trắng mọc ở Tịnh Biên, tỉnh An Giang

Hình 1.2. Rễ cây hà thủ ô trắng thu hái ở Tịnh Biên, tỉnh An Giang


4

Hà thủ ô trắng mọc hoang, phân bố chủ yếu ở ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia và
một số vùng phía nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, hà thủ ơ trắng phân bố rải rác ở khắp
các tỉnh vùng núi, trung du và thường mọc lẫn với các loại cây bụi thấp khác [1].
1.2. Công dụng của hà thủ ô
Hà thủ ơ trắng có vị ngọt đắng, chát, tính mát, có tác dụng bổ máu, bổ gan và thận.
Một số bài thuốc dùng trong đông y [1].

 Chữa cảm sốt, ra mồ hôi nhiều, chữa vết thương sưng đau: dùng dạng cao thuốc
hoặc rượu uống. Ngày 12-20g.
 Chữa đái rát, đái buốt: hà thủ ô trắng sắc nước hàng ngày.
 Chữa rắn cắn: rễ hoặc lá hà thủ ô trắng nhai nuốt nước, bã đắp lên vết thương.
 Chữa lở, ngứa: lá và cành hà thủ ô trắng đun nước tắm.
1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới
1.3.1.1. Cây hà thủ ô trắng
Năm 2003, Jun-ya Ueda và cộng sự đã phân lập được mười sáu hợp chất cardenolide,
hai hợp chất phenylpropanoide và phenylethanoide từ rễ củ hà thủ ô trắng. Tiến hành thử
nghiệm hoạt tính gây độc tế bào trên ba dịng tế bào ở người đó là u xơ tử cung HT-1080,
ung thư biểu mô tuyến giáp A549, ung thư cổ tử cung HeLa và trên ba dòng tế bào ở
chuột là ung thư đại tràng 26-L5, ung thư phổi Lewis, các khối u ác tính B16-BL6. Kết
quả nghiên cứu cho thấy cả mười sáu hợp chất cardenolide phân lập được đều có khả
năng ức chế mạnh và có chọn lọc đối với sự phát triển của dịng tế bào HT-1080 (IC50 =
0,054-1,6 µM) và A549 (IC50= 0,016-0,65 µM) [5]. Cấu trúc của mười sáu hợp chất
cardenolide được xác định là : acovenosigenin A digitoxoside (1); acovenosigenin A (2);
digitoxigenin gentiobioside (3); digitoxigenin 3-O-[O-β-glucopyranosyl-(1→6)-O-βglucopyranosyl-(1→4)-3-O-acetyl-β-digitoxopyranoside]

(4); digitoxigenin

3-O-[O-β-

glucopyranosyl-(1→6)-O-β-glucopyranosyl-(1→4)-O-β-digitalopyranosyl-(1→4)-βcymaropyranoside](5); periplogenin 3-O-(4-O-β-glucopyranosyl-β-digitalopyranoside)


5

(6); periplogenin 3-O-β-digitoxoside
digitoxigenin (10);


digitoxigenin

(7); periplocymarin (8); periplogenin (9); 17α3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-

glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside] (11); digitoxigenin sophoroside (12);
echujin (13); periplogenin glucosid (14); corchorusoside C (15); subalpinoside (16).

1 R = Dig
2R=H

3 R = Glc6 –Glc
4 R = (3-O-Ac-Dig)4-Glc6- Glc
5 R = Cym4-Dtl4-Glc6-Glc
10 R = H
11 R = Dig4-Glc6-Glc
12 R = Glc2-Glc
13 R = Cym4-Glc6-Glc

16 R1 = Dig4 –Glc; R2 = H

6 R = Dlt4-Glc
7 R = Dig
8 R = Cym
9 R=H
14 R = Glc
15 R = Dig4-Glc


6


Năm 2008, từ thân hà thủ ô trắng mọc ở vùng tây nam Trung Quốc, Zhihui Liu và
cộng sự đã phân lập được bảy hợp chất có cấu trúc được xác định là syringaldehyde (17),
isofraxidin (18), ferulic acid (19), scopoletin (20), syringic acid (21), salicylaldehyde (22),
scoparone (23) cùng với 2 hợp chất đã biết đó là β-sitosterol và daucosterol. Khi tiến hành
thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập được ở trên, thấy rằng đa
số chúng có khả năng ức chế tế bào ung thư bạch cầu HL-60 ở người [3].

17 R= CHO
21 R=COOH

18
20
23

(22)

R1
OCH3
OCH3
OCH3

R2
OH
OH
OCH3

R3
OCH3
H

H

(19)

Năm 2013, từ rễ hà thủ ô trắng mọc ở vùng tây nam Trung Quốc, Jun Yin và cộng sự
đã phân lập được sáu hợp chất cardenolide (24 -29) cùng với mười tám hợp chất
cardenolide đã được tìm thấy trước đó. Các hợp chất phân lập được đánh giá là có tính
gây độc đối với dịng tế bào ung thư biểu mô tuyến giáp A549 ở người [6]. Cấu trúc của
sáu hợp chất cardenolide mới được xác định là:

1𝛼,14β-dihydroxy-5β-card-20(22)-

enolide-3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1-6)-O-β-D-digitalopyranoside]

(24);

acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1-4)-β-D-digitalopyranoside (25) ;16-O-


7

acetyl-hydroxyperiplogenin-3-O-β-D-digitoxopyranoside] (26); digitoxigenin 3-O-[O-βD-glucopyranosyl-(1-6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1-4)-2-O-acetyl-β-digitalopyranoside]

(27);
16-O-acetyl

hydroxyacovenosigenin

(28);


1β,3β,14β-trihydroxy-5β-card-16,20(22)-

dienolide (29).

24
25
26
27
28

R1
α-OH
β-OH
H
H
β-OH

R2
Dtl2-Glc
Dtl4-Glc
Dig
(2-O-Ac-Dtl)4-Glc6-Glc
H

R3
H
H
OH
H
H


R4
H
H
OAc
H
OAc

Năm 2015, Chun Ye và cộng sự đã phân lập được mười hợp chất cardenolide từ rễ
cây hà thủ ô trắng, bao gồm sáu hợp cardenolide glycoside (30-35) và bốn hợp chất (3639) được xem là tìm thấy lần đầu tiên trong chi Streptocaulon [2]. Cấu trúc của mười hợp
chất được

xác

định là:

periplogenin

3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(16)-O-β-D-

glucopyranosyl-(14)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside] (30); periplogenin 3-O-[O-βD-glucopyranosyl-(14)-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-digitoxopyranoside]

(31);

acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(16)-O-β-D -glucopyranosyl-(14)-β-Dcymaropyranoside] (32); acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(16)-O-β-Dglucopyranosyl-(14)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]
hydroxyacovenosigenin

3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-

(14)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]


(34)

;

(33);

16-O-acetyl-

(16)-O-β-D-glucopyranosyl-

acovenosigenin

A

3-O-[O-β-D-


8

glucopyranosyl-(16)-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-O-β-D-digitalopyranosyl-(14)-βD-cymaropyranoside] (35); odoroside G (36); digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside (37);

digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(14)-3-O-acetyl-β-D-digitoxoside

(38);

5β-

hydroxygitoxigenin (39)


R1

R2

R3

R4

30

H

(2-O-Ac-Dtl)4-Glc6-Glc

OH

H

31

H

Dig4-Glc4-Glc

OH

H

32


OH

Cym4-Glc6-Glc

H

H

33

OH

(2-O-Ac-Dtl)4-Glc6-Glc

H

H

34

OH

(2-O-Ac-Dtl)4-Glc6-Glc

H

OAc

35


OH

Cym4-Dtl4-Glc6-Glc

H

H

36

H

Dtl4-Glc6-Glc

H

H

37

H

Glc4-Glc

H

H

38


H

(3-O-Ac-Dig)4-Glc

H

H

39

H

H

OH

OH

1.3.1.2. Các cây thuộc chi Streptocaulon
Bên cạnh các nghiên cứu trên cây hà thủ ơ trắng (Streptocaulon juventas) cịn có một
số nghiên cứu trên các loài cùng chi như: Streptocaulon griffithii; Streptocaulon
tomentosum; Streptocaulon baumii;..., phân bố chủ yếu ở các nước Myanmar,
Philippines, Trung Quốc.


9

Năm 2005, từ rễ của loài S. griffithii thu hái ở tỉnh Yunnan, Trung Quốc, Ma
Chunhui và cộng sự đã phân lập được mười ba hợp chất gồm có periplogenin (40);
periplogenin- 3β- acetate (41); periplogenin 3-O- β- D- glucopyranoside ( 42); uzarigenin

(43); α- amyrolacetate (44); α- amyrol tridecanoate (45); ursolic acid (46); 9,19- cyclolart25-en-3β,24R-diol (47); 9,19- cyclolart-25-en-3β,24S-diol (48); cycloeucalenol (49);
9,19- cyclolart-23E-en-3β,25-diol (50); 25- methoxy- 9,19- cyclolart-23E-en-3β-ol (51);
11α,12α- epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (52); cùng với 3 hợp chất là oleanolic acid (53);
β- sitosterol (54); β- daucosterol (55) [7].

40
41
42
43

R1
H
CH3CO
Glc
H

R2
β- OH
β- OH
β - OH
α-H

R1

R2

44

CH3CO


CH3

45

CH3(CH2)11CO CH3

46

H

COOH

47

R1
CH3

48

CH3

49

H

50

CH3

R2



10

51

CH3

(5
Năm 2017, từ rễ của loài S. griffithii thu hái ở tỉnh Guangxi, Trung Quốc, Yi-Chao
Ge và cộng sự đã phân lập được ba hợp chất triterpenoid là:

28, 29-nor-3β, 4β-

dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (53), 28, 29-nor-3β, 4β- dihydroxyl-9, 19-cycloartan26- methylester (54), 30-nor-3β-acetoxy-lupan-20-one (55) [8].

53 R= H
54 R=CH3

(55)
Năm 2007, Từ rễ của loài S. tomentosum phân bố ở


11

quận Mawlamyine, Myanmar, Myint Myint Khine và các cộng sự đã phân lập được một
hợp chất cardenolide. Cấu trúc của hợp chất này được xác định là pregnene-3β-16α-diol3-O-[2,4-O-diacetyl-β-digitalopyranosyl

(14)-β-D-cymaropyranoside]-16-O-[β-D-


glucopyranoside] (56) [9].

(56)
Năm 2011, Từ rễ của loài S. tomentosum sáu hợp chất cardenolide đã được phân lập
bởi Luay J. Rashan và cộng sự [10]. Cấu trúc của sáu hợp chất được xác định: 17α -Hperiplogenin (57), 17α-Hperiplogenin-3-O-β-D-digitoxoside (58), 17α-H-periplogenin-3O-β-D-cymaroside

(59),

17α-H-periplogenin-β-glucopyranosyl

(1→4)-2-O-acetyl-β-

digitalopyranoside (60), 17β-H-periplogenin-3-O-β-D-digitoxoside (61) và 17α-Hdigitoxigenin (62).

57
58
59
60
61
62

R1
OH
OH
OH
OH
OH
H

R2

H
H
H
H
H
H

R3
OH
Dig
Cym
Dtl4-Glc
Dig
OH


12

1.3.2. Các nghiên cứu trong nước
Năm 2002, Phạm Thanh Tâm và Trần Hùng nghiên cứu về tác dụng hạ lipid huyết
của rễ củ hà thủ ô trắng. Các phân đoạn cao chiết được thử nghiệm trên mơ hình gây tăng
cholesterol huyết nội sinh và ngoài sinh trên chuột. Kết quả cho thấy cao chiết n-butanol
cho đáp ứng tốt trên mô hình này và là một tín hiệu khả quan cho việc phân lập các thành
phần có tác dụng sau này [11].
Năm 2007, từ phân đoạn cao dichloromethane của rễ hà thủ ô trắng, Nguyễn Đức
Tuấn và cộng sự đã phân lập được sáu hợp chất [12]. Cấu trúc của sáu hợp chất được xác
định là: 17α-periplogenin (63); 17β-periplogenin (64); 17α-digitoxigenin (65); 16dehydropregnenolon (66), 5-pregnen-3,17,20-triol (67) và -amyrin acetate (68)

(63)


(65)

(64)

(66)


13

(67)

(68)

Năm 2009, từ phân đoạn cao chloroform của rễ hà thủ ô trắng, Nguyễn Thị Hồng Yến
và cộng sự đã phân lập được hợp chất acovenosigenin A 3-O-glucoside (69) cùng với hai
hợp chất đã biết là periplogenin glucoside và 17α-periplogenin [13].

(69)


14

Năm 2011, từ dịch chiết methanol của rễ cây hà thủ ô trắng, Bùi Xuân Hào và cộng
sự đã phân lập được ba hợp chất khung cardenolide, trong đó 17α-H-periplogenin-3-O-βD-glucopyranosyl-(1–4)-2-O-acetyl-3-O-methyl-β-fucopyranoside (70) và periplogenin-3-

O-β-cymaropyranosyl-(1→4)-β-glucopyranoside (71) là các hợp chất lần đầu tiên được
tìm thấy trong rễ cây hà thủ ơ trắng [14].

70
71


R= (3-O-Ac-Dtl)4-Glc
R= Cym4-Glc


15

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

2.1. Hóa chất, thiết bị, phương pháp
2.1.1. Hóa chất


Dung mơi: n-hexane, chloroform, ethyl acetate, acetone, acetic acid, methanol,
ethanol, n-butanol (chemsol, Việt Nam)



Thuốc thử hiện hình vết trên bảng sắc ký lớp mỏng: dung dịch H2SO4 20%,
nung nóng.



Sắc ký lớp mỏng pha thường: TLC silica gel 60 F254 (250 µm, Merck,
Germany)



Sắc ký lớp mỏng pha đảo: TLC RP-18 F254 (250 µm, Merck, Germany)




Sắc ký cột pha thường: silica gel 60 (40-63 μm, Merck, Germany)

2.1.2. Thiết bị


Các cột sắc ký.



Bình triển khai sắc ký lớp mỏng.



Máy cơ quay chân khơng (Buchi)



Bếp cách thuỷ (Memmert)



Đèn soi UV: bước sóng 254/ 365 nm (spectroline ENF-240 C/FE, USA)



Cân phân tích (Sartorious BL 210S)




Máy cộng hưởng từ hạt nhân (Bruker Avance) tần số 500 MHz cho phổ 1H-NMR
và 125 MHz cho phổ

13

C-NMR tại phịng NMR, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm

Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam, Hà Nội.


Máy đo phổ HSQC, HMBC tại trung tâm các phương pháp phổ ứng dụng, Viện
Hóa học-Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.

2.1.3. Phương pháp tiến hành
Sử dụng các phương pháp chiết xuất, trích ly để điều chế các loại cao.


×