Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giải Hóa 9 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Giài bài tập Hóa 9 bài 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.76 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải Hóa 9 bài 31</b>



<b>Sơ lược về bảng tuần hồn các ngun tố hố họcr</b>



<b>Bài 1 trang 101 sgk Hóa 9</b>


Dựa vào bảng tuần hồn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi
kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.<b>Hướng dẫn giải</b>


Cấu tạo nguyên tử Tính chất


Điện tích hạt
nhân


Số e trong
nguyên tử


Số lớp
electron


Số e ở lớp


ngoài cùng Kim loại Phi kim


7+ 7 2 5 x


12+ 12 3 3 x


16+ 16 3 6 x


<b>Bài 2 trang 101 sgk Hóa 9</b>



Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp
ngồi cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hồn và tính
chất hố học cơ bản của nó<b>ướng dẫn giải</b>


 Số thứ tự của nguyên tố là 11 (ơ số 11) thuộc chu kì 3, nhóm I trong bảng
tuần hồn


 Tên ngun tố là: Natri; Kí hiệu hóa học: Na; Nguyên tử khối: 23.


<b>Bài 3 trang 101 sgk Hóa 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa
học tương tự natri.


2K + 2H2O 2KOH + H→ 2


4K + O2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2K</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


2K + Cl2
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2KCl</sub>



<b>Bài 4 trang 101 sgk Hóa 9</b>


Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác
dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết
phương trình hố học minh hoạ với brom.<b>Hướng dẫn giải:</b>


Các ngun tố nhóm VIIA có tính chất hóa học tương tự clo.


Br2 + 2K
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2KBr</sub>


3Br2 + 2Fe
<i>o</i>


<i>t</i>


  <sub>2FeBr</sub>


3


Br2 + H2
<i>o</i>


<i>t</i>



  <sub>2HBr (k)</sub>


<b>Bài 5 trang 101 sgk Hóa 9</b>


Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :


a) Na, Mg, Al, K


b) K, Na, Mg, Al


c) Al, K, Na, Mg


d) Mg, K, Al, Na.


Giải thích sự lựa chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vì:


 Các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt
nhân, tính kim loại giảm.


 Nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
tính kim loại tăng.


<b>Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As.</b>


Giải thích.


Vị trí các nguyên tố trên trong bảng tuần hồn:



Nhóm


VA VIA VIIA


Chu kì


2 N O F


3 P


4 As


Theo chu kì 2, tính phi kim tăng dần từ N, O, F. Theo nhóm VA, tính phi kim
tăng dần từ As, P, N.


Vậy: Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải là As, P, N, O, F.


<b>Bài 7 trang 101 sgk Hóa 9</b>


a) Hãy xác định cơng thức của hợp chất khí A, biết rằng


 A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a) nA = 0,35/22,4 = 0,0156625 mol


MA = 1/0,0156625 = 64 gam


Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?



mO = 64.50/100 = 32 => nO = 32/16 = 2 mol


mS = 64 - 32 = 32 gam => nS = 32/32 = 1 mol


Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2


b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà,
muối axit hoặc cả hai muối:


nSO2 = 0,2 mol


nNaOH = 0,36 mol


Xét tỉ lệ: nNaOH/SO2 = 0,36/0,2 >1 => Sau phản ứng tạo ra 2 muối, muối trung hòa và
muối axit


SO2 + 2NaOH Na→ 2SO3 + H2O (1)


x 2x x


SO2 + NaOH NaHSO→ 3 (2)


y y y


Gọi số mol của SO2 lần lượt ở phương trình (1) và (2) là x, y


x + y = 0,2 mol


2x + y = 0,36 mol



=> x = 0,16, y = 0,04


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nNaHSO3 = 0,04 => CM = 0,04/0,3 = 2/15M


...


</div>

<!--links-->

×