Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.76 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 1 trang 101 sgk Hóa 9</b>
Dựa vào bảng tuần hồn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi
kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.<b>Hướng dẫn giải</b>
Cấu tạo nguyên tử Tính chất
Điện tích hạt
nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp
electron
Số e ở lớp
ngoài cùng Kim loại Phi kim
7+ 7 2 5 x
12+ 12 3 3 x
16+ 16 3 6 x
<b>Bài 2 trang 101 sgk Hóa 9</b>
Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp
ngồi cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hồn và tính
chất hố học cơ bản của nó<b>ướng dẫn giải</b>
Số thứ tự của nguyên tố là 11 (ơ số 11) thuộc chu kì 3, nhóm I trong bảng
tuần hồn
Tên ngun tố là: Natri; Kí hiệu hóa học: Na; Nguyên tử khối: 23.
<b>Bài 3 trang 101 sgk Hóa 9</b>
Các nguyên tố nhóm IA, chỉ có hóa trị là I trong các hợp chất và có tánh chất hóa
học tương tự natri.
2K + 2H2O 2KOH + H→ 2
4K + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2K</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2K + Cl2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2KCl</sub>
<b>Bài 4 trang 101 sgk Hóa 9</b>
Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At): tác
dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết
phương trình hố học minh hoạ với brom.<b>Hướng dẫn giải:</b>
Các ngun tố nhóm VIIA có tính chất hóa học tương tự clo.
Br2 + 2K
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2KBr</sub>
3Br2 + 2Fe
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2FeBr</sub>
3
Br2 + H2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2HBr (k)</sub>
<b>Bài 5 trang 101 sgk Hóa 9</b>
Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :
a) Na, Mg, Al, K
b) K, Na, Mg, Al
c) Al, K, Na, Mg
d) Mg, K, Al, Na.
Giải thích sự lựa chọn.
Vì:
Các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt
nhân, tính kim loại giảm.
Nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân,
tính kim loại tăng.
<b>Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As.</b>
Giải thích.
Vị trí các nguyên tố trên trong bảng tuần hồn:
Nhóm
VA VIA VIIA
Chu kì
2 N O F
3 P
4 As
Theo chu kì 2, tính phi kim tăng dần từ N, O, F. Theo nhóm VA, tính phi kim
tăng dần từ As, P, N.
Vậy: Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải là As, P, N, O, F.
<b>Bài 7 trang 101 sgk Hóa 9</b>
a) Hãy xác định cơng thức của hợp chất khí A, biết rằng
A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.
1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.
a) nA = 0,35/22,4 = 0,0156625 mol
MA = 1/0,0156625 = 64 gam
Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?
mO = 64.50/100 = 32 => nO = 32/16 = 2 mol
mS = 64 - 32 = 32 gam => nS = 32/32 = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2
b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà,
muối axit hoặc cả hai muối:
nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,36 mol
Xét tỉ lệ: nNaOH/SO2 = 0,36/0,2 >1 => Sau phản ứng tạo ra 2 muối, muối trung hòa và
muối axit
SO2 + 2NaOH Na→ 2SO3 + H2O (1)
x 2x x
SO2 + NaOH NaHSO→ 3 (2)
y y y
Gọi số mol của SO2 lần lượt ở phương trình (1) và (2) là x, y
x + y = 0,2 mol
2x + y = 0,36 mol
=> x = 0,16, y = 0,04
nNaHSO3 = 0,04 => CM = 0,04/0,3 = 2/15M
...