Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Thủ tục khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại - HoaTieu.vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.36 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thủ tục khởi kiện vụ án kinh doanh</b>


<b>thương mại</b>



<b>I. HỒ SƠ CẦN THIẾT:</b>


<i>- Đơn khởi kiện (bấm vào để tải Mẫu số 23-DS ban hành kèm Nghị quyết</i>
01/2017/NQ-HĐTP);


- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh tế;


- Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có);


- Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: Cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có);


- Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng, các biên bản nghiệm thu,
các chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công
nợ tồn đọng;


- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên
quan khác như: Giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh
nghiệp.


- Các tài liệu giao dịch khác (nếu thấy cần thiết);


- Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ cho người bị kiện; người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan trong vụ án (nếu có) theo mẫu số 01-DS ban hành kèm Nghị quyết
01/2017/NQ-HĐTP; trong trường hợp không thể giao nhận trực tiếp thì có thể gửi tài
liệu, chứng cứ qua đường bưu điện nhưng phải lập thành phiếu gửi và có xác nhận của
bưu điện đã gửi;



- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).


<b>II. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT:</b>


<b>1. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện (Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì
Tịa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.


Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tịa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận
đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu
chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tịa án phải gửi thơng
báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức
gửi trực tuyến thì Tịa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua
Cổng thơng tin điện tử của Tịa án (nếu có).


- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án
Tịa án phân cơng một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.


- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân cơng, Thẩm phán phải xem
xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:


+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;


+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn
nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều
317 của Bộ luật này;


+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tịa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện
nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;



+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó khơng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tịa án.


- Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán quy định tại khoản 3 Điều này phải được ghi chú
vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của
Tịa án (nếu có).


<b>2. Tạm ứng án phí:</b>


- Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với các vụ án kinh doanh thương mại khơng có giá
ngạch là 3.000.000 đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giá trị tranh chấp Mức án phí


Từ 60.000.000 đồng trở xuống 3.000.000 đồng


Từ trên 60.000.000 đồng đến


400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp


Từ trên 400.000.000 đồng đến
800.000.000 đồng


20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp
vượt quá 400.000.000 đồng


Từ trên 800.000.000 đồng đến
2.000.000.000 đồng



36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp
vượt quá 800.000.000 đồng


Từ trên 2.000.000.000 đồng đến
4.000.000.000 đồng


72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp
vượt 2.000.000.000 đồng


Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh
chấp vượt 4.000.000.000 đồng


<i>(Xem thêm tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban</i>
<i>Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng</i>
<i>án phí và lệ phí Tòa án)</i>


<b>3. Thời hạn chuẩn bị xét xử (Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự)</b>


- Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút
gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngồi, được quy định như sau:


+ Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì
thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.


+ Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách
quan thì Chánh án Tịa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng
không quá 01 tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự
  • 2
  • 812
  • 2
  • ×