Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.61 KB, 2 trang )

Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự

Tên thủ tục:
• Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự - hôn nhân - gia đình
Cơ quan ban hành:
• Quốc hội - Chính phủ - Tòa án nhân dân tối cao.
Mục đích:
• Các thủ tục cần biết để khởi kiện một vụ án dân sự - hôn nhân - gia
đình
Hồ sơ cần thiết:

- Đơn khởi kiện (có thể lấy mẫu tại đây )

- Các tài liệu liên quan đến vụ kiện ( giấy tờ nhà, đất, hợp đồng )

- Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có sao y) nếu là cá nhân;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có
liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử
người đại diện doanh nghiệp (bản sao có sao y) nếu là pháp nhân.

- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).

Lưu ý: Các tài liệu nêu trên là văn bản, tài liệu tiếng nước ngoài đều phải được
dịch sang tiếng Việt Nam. Do cơ quan, tổ chức có chức năng dịch thuật, kèm
theo bản gốc.
1/ Án phí dân sự bao gồm án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng
thời chung thẩm, án phí dân sự phúc thẩm.

2/ Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm


đối với các vụ án dân sự không có giá ngạch là 50.000 đồng.

3/ Mức án phí dân sự sơ thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đồng thời chung thẩm
đối với các vụ án dân sự có giá ngạch được quy định như sau:

Giá trị tài sản có tranh chấp Mức án phí
a/ Từ 1.000.000 đồng trở
xuống.
50.000 đồng.
b/ Từ trên 1.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng.
5% của giá trị tài sản có tranh chấp.
c/ Từ trên 100.000.000 đồng 5.000.000 đồng + 4% của phần giá trị
đến 200.000.000 đồng. có tranh chấp vượt quá 100.000.000 đồng.
d/ Từ trên 200.000.000 đồng
đến 500.000.000 đồng.
9.000.000 đồng + 3% của phần giá trị
có tranh chấp vượt quá 200.000.000 đồng.
đ/ Từ trên 500.000.000 đồng
đến 1.000.000.000 đồng.
18.000.000 đồng + 2% của phần giá trị
có tranh chấp vượt quá 500.000.000 đồng.
e/ Từ trên 1.000.000.000 đồng . 28.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị
có tranh chấp vượt quá 1.000.000.000 đồng.

4/ Mức án phí dân sự phúc thẩm đối với tất cả các vụ án dân sự là 50.000
đồng.

5/ Đối với vụ án hôn nhân và gia đình mà có tranh chấp về việc chia tài sản
chung của vợ chồng, thì ngoài việc chịu án phí quy định tại mục 2, các đương

sự còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án
dân sự có giá ngạch quy định tại mục 3 tương ứng với giá trị phần tài sản mà
họ được hưởng.

Nộp tiền tạm ứng án phí
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong các vụ án dân sự không có giá ngạch
hoặc có giá ngạch từ 1.000.000 đồng trở xuống phải nộp tiền tạm ứng án phí
sơ thẩm là 50.000 đồng, trong các vụ án dân sự có giá ngạch quy định tại các
điểm b, c, d, đ, e mục 3 phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm là 50% của mức
án phí sơ thẩm mà án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp, trừ trường
hợp được miễn tiền tạm ứng án phí, miễn nộp án phí.

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc
thẩm trong thời hạn kháng cáo theo mức quy định tại Điều 8 của Nghị định
70/CP ngày 12/6/1997, trừ trường hợp được miễn tiền tạm ứng án phí, miễn
nộp án phí.

Trích “Nghị định số 70/CP ngày 12-6-1997 của Chính phủ về án phí, lệ phí án”.
Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa
vụ án ra xét xử.

×