Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 11: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) - Giải bài tập môn Sinh học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 11: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)</b>
<b>I. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)</b>


1. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt


STT Bộ phận Cấu tạo Chức năng


1 Miệng - Răng cửa
- Răng nanh to
khỏe


- Răng trước hàm
và răng ăn thịt


- Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương


- Răng nanh nhọn dài cắm và giữ chặt con mồi
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt
thành từng mãnh nhỏ để dễ nuốt.


- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng
2 Dạ dày Dạ dày đơn to


khỏe có các enzim
tiêu hóa






- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày


đơn.


- Thịt được tiêu hoá cơ học và hoá học giống
như trong dạ dày người. Dạ dày co bóp làm
nhuyễn thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim
pepsin thuỷ phân prôtêin thành các peptit


3 Ruột - Ruột non ngắn
- Ruột già
- Ruột tịt


- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non thú
ăn thực vật


- Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và
hấp thu trong ruột non giống như ở người


- Ruột tịt khơng phát triển và khơng có chức
năng tiêu hoá thức ăn


2. Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thực vật


STT Bộ phận Cấu tạo Chức năng


1 Miệng - Tấm sừng
- Răng cửa và răng
nanh


- Răng trước hàm,
răng hàm



- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các
răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ chặt
cỏ


- Răng trước hàm và răng hàm phát triển có tác
dụng nghiền nát cỏ.


2 Dạ dày - Dạ dày thỏ
- Dạ dày thú nhai


- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lại


lá sách, dạ múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ làm
mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều
vi sinh vật tiêu hố xenlulơzơ và các chất dinh
dưỡng khác.


- Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi
nhai lại. Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. Dạ
múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hố prơtêin có
trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Bản thân
vi sinh vật cũng là nguồng cung cấp prôtêin
quan trọng cho động vật.


3 Ruột - Ruột non dài
- Manh tràng lớn


- Ruột già


- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất
nhiều so với ruột non của thú ăn thịt


- Các chất dinh dưỡng được tiêu hoá hoá học và
hấp thu giống như trong ruột non người


- Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh
vật cộng sinh tiếp tục tiêu hố xenlulơzơ và các
chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các
chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu qua
thành manh tràng.


<b>II. Giải bài tập trang 70 SGK Sinh học lớp 11</b>


<i><b>Câu 1: Nêu sự khác nhau cơ bản về ống tiêu hóa q trình tiêu hóa thức ăn của thú</b></i>
<i><b>ăn thịt và thực vật?</b></i>


<i><b>Trả lời:</b></i>


Điểm khác Thú ăn thịt Thú ăn thực vật


Cấu tạo
ống tiêu
hóa


- Thích nghi với thức ăn là thịt
mềm, giàu chất dinh dưỡng
- Răng nanh: Nhọn và dài để


cắn vào mồi và giữ chặt mồi.
- Răng cửa: Gặm và lấy thịt ra
khỏi xương.


- Thích nghi với thức ăn thực vật cứng
và khó tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Răng trước hàm và răng ăn
thịt lớn, cắt thịt thành những
mảnh nhỏ.


- Dạ dày đơn


- Ruột non ngắn


- Manh tràng không phát triển.


- Răng hàm và răng trước hàm dùng để
nghiền nát cỏ


- Dạ dày đơn (thỏ, ngựa,...) dạ dày 4 túi
(trâu, bò,...)


- Ruột non rất dài


- Manh tràng rất phát triển có nhiều vi
sinh vật cộng sinh.


Q trình
tiêu hóa


thức ăn


Thức ăn được tiêu hóa cơ học
và hóa học. Được hấp thụ trong
ruột non giống ở người


Thức ăn thực vật được tiêu hóa cơ học,
hóa học và hấp thụ 1 phần trong dạ dày
và ruột non. Phần thức ăn còn lại chuyển
vào manh tràng và tiếp tục tiêu hóa nhờ
vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng.
<i><b>Câu 2: Tại sao thú ăn thực vật lại thường ăn số lượng thức ăn rất lớn?</b></i>


</div>

<!--links-->

×