Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giải Tập bản đồ Địa lí 12 bài 40 - Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.78 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải Tập bản đồ Địa lí 12 bài 40</b>


<b>Bài 1 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12: Dựa vào bảng 40.1 trong SGK Địa lí 12,</b>
hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình khai thác dầu thô của Đông Nam Bộ và
nêu nhận xét về ảnh hưởng của ngành công nghiệp này đến sự phát triển kinh tế
của vùng:


Lời giải:


Nhận xét: Nhìn chung sản lượng dầu thô của vùng tăng nhanh và liên tục.


- Giai đoạn 1986 - 1998: đây là thời kì đầu nước ta khai thác dầu thô, sản lượng
dầu thô của vùng tăng rất nhanh từ 40 nghìn tấn (1986) lên 12500 nghìn tấn
(1998), gấp 312 lần.


-Giai đoạn sau 1998 - 2005: sản lượng dầu thô tiếp tục tăng lên mức ổn định
hơn, từ 12500 nghìn tấn (1998) lên 18519 nghìn tấn (2005), gấp 1,5 lần.


<b>Bài 2 trang 72 Tập bản đồ Địa Lí 12: Từ bảng số liệu đã cho, hãy tính tốc độ</b>
tăng trưởng giá trị sản xuất cơng nghiệp của Đông Nam Bộ và các tỉnh, thành
phố trong vùng cũng như của cả nước trong giai đoạn 1996 - 2005 (điền số liệu
đã tính vào bảng dưới đây).


Lời giải:


Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế (tỉ đồng)


Tỉnh, thành phố 1996 2000 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bà Rịa – Vũng Tàu 17.197 (100%) 48.225 (280%) 116.064 (675%)
Bình Dương 3.650 (100%) 14.211 (389%) 80.091 (2194%)


Bình Phước 84 (100%) 442 (526%) 2.144 (2552%)
Đồng Nai 9.440 (100%) 32.544 (345%) 104.894 (1111%)
Tây Ninh 775 (100%) 1.351 (174%) 5.325 (687%)
TP. Hồ Chí Minh 43.041 (100%) 87.368 (203%) 241.982 (562%)


<b>Bài 3 trang 73 Tập bản đồ Địa Lí 12: Bằng kiến thức đã học và những hiểu</b>
biết thực tế, hãy giải thích tình hình phát triển công nghiệp của vùng cũng như
của từng tỉnh, thành phố:


Lời giải:


Cả vùng: - Công nghiệp Đông Nam Bộ chiếm > 50% cả nước. Tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng lên nhanh và liên tục. Ngun
nhân vì:


- Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất cơng nghiệp: địa hình khí hậu,
nguồn nước thuận lợi xây dựng các nhà máy, xí nghiệp; nguồn ngun liệu tại
chỗ dồi dào (nơng sản, khống sản- dầu khí, thủy sản, năng lượng…).


- Lao động dồi dào, trình độ cao, thị trường rộng lớn, khoa học kĩ thuật hiện đại,
cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá hồn thiện, thu hút đầu tư nước ngồi, chính
sách nhà nước trong phát triển công nghiệp theo chiều sâu. Giao thơng phát
triển, vị trí địa lý tiếp giáp vùng biển với các cảng biển lớn thuận lợi thông
thương, giao lưu kinh tế với bên ngồi.


Nhóm tỉnh, thành phố:


- Các tỉnh phát triển công nghiệp mạnh nhất là TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Đồng Nai. Đây là các tỉnh có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí (cảng
biển, gần các trục giao thơng quan trọng), nguyên liệu tại chỗ dồi dào (nông sản,


năng lượng), khí hậu địa hình thuận lợi để xây dựng nhà máy xí nghiệp. Dân cư
lao động dồi dào, có trình độ cao, thị trường rộng lớn, cơ sở hạ tầng phát triển,
thu hút đầu tư trong và ngoài nước…


- Các tỉnh cịn lại chủ yếu nằm ở vùng phía Tây và phía Bắc của vùng, đây là
khu vực tập trung các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta, giá trị
sản xuất của vùng chủ yếu nghiêng về thế mạnh nơng nghiệp với các sản phẩm
nơng sản có giá trị xuất khẩu (hồ tiêu, cao su, điều, cà phê).


</div>

<!--links-->

×