Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.04 KB, 2 trang )
CO GI KHIEU LAI BAN HAY GUI TOI :
Trong 5 ngay se co phan hoi. “Day la bai
tim duoc tren mang”
12. Các trợ động từ (Modal Auxiliaries)
Các trợ động từ (còn gọi là trợ động từ hình thái - xem bảng sau) dùng để bổ nghĩa thêm
cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, … của hành động. Chúng ta
sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ động từ, nên
không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như
không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did.
Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến
đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba
cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên
thể không có to).
present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to)
could
might
should (ought to) (had better)
(had to)
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như
các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổi theo
ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ động từ:
I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)
He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)
They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)