Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn RSM hà nội​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.07 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ DUY TRUNG

XÂY DỰNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN
RSM HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ DUY TRUNG

XÂY DỰNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN
RSM HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Minh Cƣơng


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH

HƢỚNG DẪN

HĐ CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2020


LỜI CẢM ƠN
Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp tơi tiếp thu những kiến thức bổ ích,
những bài học quý giá và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học gắn liền giữa lý thuyết
và thực tiễn. Những kiến thức, phƣơng pháp mà tôi tiếp thu từ các môn học của
chƣơng trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà nội đã giúp tơi rất nhiều trong việc hồn thành luận văn này cũng nhƣ
những trong công việc của tôi trong thời gian tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giảng viên của trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu. Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Đỗ Minh Cƣơng đã tận tình
hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tơi hồn thành trọn vẹn luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên RSM Hà Nội, đặc biệt tôi
gửi lời cảm ơn tới gia đình đã nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ trong thời gian tôi thực
hiện luận văn.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, do cịn nhiều hạn
chế nên khơng tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
Quý Thầy Cô giảng viên và độc giả để luận văn đƣợc hồn thiện hơn. Tơi xin chân
thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Lê Duy Trung
Học lớp: QTKD1 - K27
Viện Quản Trị Kinh Doanh – Trƣờng ĐHKT – ĐHQG Hà Nội
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Xây dựng văn hóa doanh
nghiệp tại Cơng Ty TNHH Kiểm Toán và Tƣ Vấn RSM Hà Nội” là cơng trình
của cá nhân tơi. Tất cả những số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Luận văn có tham khảo và sử dụng thơng tin thuộc một số cơng trình nghiên
cứu, khái niệm, đánh giá… của các nhà nghiên cứu, tác giả, tổ chức và đƣợc ghi rõ
trong nội dung cũng nhƣ ở phần tài liệu tham khảo của luận văn.

Hà Nội, tháng 10 năm 2020

LÊ DUY TRUNG


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HĨA DOANH NGHIỆP........................................5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................5
1.1.1. Cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi ....................................................................5
1.1.2. Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ....................................................................7

1.2. Cơ sở lý luận: .....................................................................................................11
1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ...............................................................11
1.2.2. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp .......................................................................15
1.2.3. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp .....................................................................20
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................30
2.1. Quy trình nghiên cứu luận văn ...........................................................................30
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................31
2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp .................................................................................31
2.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................................32
2.3. Đặc điểm đối tƣợng đƣợc phỏng vấn, khảo sát ..................................................37
2.4. Phƣơng pháp phân tích và xử lý thơng tin dữ liệu .............................................41
2.4.1. Phƣơng pháp quan sát thống kê mô tả và xử lý số liệu bằng bảng tính excel: ......41
2.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia .................................................................................41
Tiểu kết chƣơng 2:...................................................................................................42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
RSM HÀ NỘI ..........................................................................................................43
3.1. Tổng quan về công ty RSM Việt Nam – CN Hà Nội ........................................43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................43
3.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động .....................................................................44


3.1.3. Lĩnh vực hoạt động .........................................................................................45
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của RSM Việt Nam ........................................47
3.2. Thực trạng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội. ..........................50
3.2.1. Thực trạng các yếu tố văn hóa hữu hình .........................................................52
3.2.2. Thực trạng các yếu tố văn hóa đƣợc tuyên bố ................................................54
3.2.3. Thực trạng các yếu tố văn hóa ngầm định ......................................................57
3.2.4. Thiết lập các mục tiêu, chính sách, phân bổ nguồn lực ..................................59
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội 60

3.3.1. Nhận thức về văn hóa doanh nghiệp và vai trị của văn hóa doanh nghiệp ...........60
3.3.2. Nhận thức về quản trị văn hóa doanh nghiệp ..................................................61
3.3.3. Bản lĩnh nhà quản trị .......................................................................................61
3.3.4. Lịch sử truyền thống của doanh nghiệp và đặc điểm ngành nghề kinh
doanh .........................................................................................................................62
3.4. Đánh giá chung về cơng tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội 62
3.4.1. Đánh giá chung ...............................................................................................62
3.4.2. Thành tựu đạt đƣợc .........................................................................................64
3.4.3. Hạn chế............................................................................................................66
3.4.4. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................68
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................70
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI RSM HÀ NỘI .................................................................................71
4.1. Định hƣớng phát triển của RSM Hà Nội ...........................................................71
4.1.1. Định hƣớng phát triển kinh doanh ..................................................................71
4.1.2. Định hƣớng xây dựng phát triển VHDN .........................................................73
4.2. Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội ..................................75
4.2.1. Xây dựng các yếu tố hữu hình ........................................................................75
4.2.5. Truyền thơng VHDN nội bộ ...........................................................................77
Tiểu kết chƣơng 4 ....................................................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT


Giải nghĩa

1

CN

Chi nhánh

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

ĐHQGHN

Đại học Quốc gia Hà Nội

4

KSNB

Kiểm soát nội bộ

5

KTNB


Kiểm toán nội bộ

6

QLRR

Quản lý rủi ro

7

RSM HN

RSM Hà Nội

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

VHDN


Văn hóa doanh nghiệp

11

XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC BẢNG

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1

Cấu trúc bảng câu hỏi phỏng vấn, khảo sát

36

2


Bảng 2.2

Đặc điểm đối tƣợng điều tra

37

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20172019
Một số dự án tiêu biểu RSM Hà Nội đã và đang
thực hiện kiểm tốn
Tình hình nhân sự của RSM Hà Nội tính đến
31/03/2020

ii

47

48


49


DANH MỤC HÌNH
Nội dung

TT

Hình

1

Hình 1.1

Mơ hình văn hóa doanh nghiệp Edgar Schein

15

2

Hình 1.2

Mơ hình văn hố doanh nghiệp của Denison

19

3

Hình 1.3


Các bƣớc xây dựng văn hóa doanh nghiệp

21

4

Hình 2.1

Tỉ lệ nhóm giới tính đối tƣợng khảo sát

38

5

Hình 2.2

Tỉ lệ độ tuổi của đối tƣợng khảo sát

38

6

Hình 2.3

Tỉ lệ thâm niên cơng tác của đối tƣợng khảo sát

39

7


Hình 2.4

Tỉ lệ vị trí cơng tác của đối tƣợng khảo sát

40

8

Hình 2.5

Tỉ lệ trình độ học vấn của đối tƣợng khảo sát

40

10

Hình 3.1

Thực trạng các yếu tố VHDN tại RSM Hà Nội

51

11

Hình 3.2

Đánh giá chung về vai trò VHDN

63


iii

Trang


LỜI MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế đã chỉ ra rằng, nhiều doanh nghiệp thành công trên thế giới đều

có văn hóa doanh nghiệp (VHDN) của riêng mình, hay cịn gọi là doanh
nghiệp có bản sắc văn hóa. Từ đây có thể nói rằng, VHDN là nền tảng, là
động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, VHDN tạo ra mơi trƣờng doanh nghiệp lành mạnh, tăng
tính đồn kết, chia sẻ, gắn kết trong nhân viên. Điều này biểu hiện rõ trong
Doanh nghiệp tƣ vấn, sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp là tƣ vấn, do
các chuyên gia tƣ vấn cung cấp, doanh nghiệp phải sử dụng nhiều tri thức, do
vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp này cần phải có VHDN rõ nét, khơng trộn lẫn
vào đâu đƣợc, nhắc đến doanh nghiệp đó, là ngƣời ta nhắc đến nét văn hóa
riêng của doanh nghiệp và ngƣợc lại.
Tuy nhiên, khơng phải cơng ty nào cũng có VHDN biểu hiện rõ nét, có
đặc trƣng riêng, nói cách khác là doanh nghiệp xây dựng VHDN không thành
công và để có điều này thì địi hỏi ngƣời lãnh đạo trong doanh nghiệp phải
chú trọng đến việc xây dựng VHDN cho riêng tổ chức của mình và ngƣời
lãnh đạo phải có năng lực để quản trị VHDN đó.
Tại Việt Nam, VHDN cũng đã đƣợc bàn luận nhiều, có nhiều buổi tọa
đàm giới thiệu, có cả những khóa đào tạo về VHDN, nhƣng thực trạng chung

tại Việt Nam, hỏi/phỏng vấn trực tiếp ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp: VHDN
của đơn vị là gì, đặc trƣng ra sao thì hầu nhƣ nhận đƣợc câu trả lời rất chung
chung và mơ hồ. Điều đó cho thấy cơng tác xây dựng văn hóa tại các doanh
nghiệp chƣa thực sự đƣợc các cấp lãnh đạo quan tâm, đề cao để truyền bá cho
các nhân viên và hình thành nét văn hóa riêng cho doanh nghiệp của mình.
Vậy nhân viên trong doanh nghiệp sẽ ra sao, có chất kết dính đồn khối và

1


chia sẻ nhƣ đề cập ở trên với nhau không, có cùng một mục tiêu phấn đấu vì
một doanh nghiệp phát triển bền vững và lớn mạnh không?
Công ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn RSM Hà Nội thuộc Cơng ty
TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn RSM Việt Nam (viết tắt RSM Hà Nội) là một
trong những công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, nằm trong top 10 trong
tổng số trên 200 cơng ty kiểm tốn độc lập tại Việt Nam, chuyên cung cấp các
dịch vụ kiểm toán, thuế và tƣ vấn. RSM là hãng kiểm toán lớn thứ 6 toàn cầu
với hơn 38.000 nhân sự làm việc tại 760 văn phòng tại hơn 120 quốc gia trên
thế giới. Trụ sở chính của hãng kiểm tốn RSM đặt tại thành phố London,
Vƣơng quốc Anh. Với đặc thù nghề nghiệp và quản trị những tri thức hàng
đầu trong lĩnh vực kiểm toán của thế giới, hãng kiểm toán RSM cũng đã định
hình cho mình nét văn hóa riêng, có bản sắc riêng để thu phục đƣợc những
ngƣời có chuyên môn giỏi và giữ đƣợc họ làm việc lâu dài, để có thể tạo dựng
vị thế trong ngành kiểm tốn độc lập.
Tại Việt Nam, ban lãnh đạo của RSM Việt Nam là những kiểm toán
viên giàu kinh nghiệm, những ngƣời đã từng nắm giữ các vị trí quản lý tại các
cơng ty kiểm tốn lớn trên thế giới có hoạt động tại Việt Nam (Big4). RSM
Việt Nam có 03 văn phịng tại thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà N ng,
trong đó Chi nhánh Hà Nội (RSM Hà Nội) đã đóng góp gần 50% doanh thu
tồn Firm, đóng vai trị quan trọng trong sự thành cơng của Cơng ty. Với đặc

thù nghề nghiệp là kiểm toán độc lập, nên cần xây dựng, phát triển và quản trị
văn hóa doanh nghiệp có đạo đức nghề nghiệp nói riêng và đạo đức của nhân
viên nói chung phải cao, có bản sắc, đặc trƣng riêng sẽ giúp RSM Hà Nội có
đƣợc đội ngũ nhân viên trình độ cao, đạo đức tốt, chuyên nghiệp, thân thiện,
gắn bó, giúp RSM Hà Nội vƣợt qua thách thức trong mơi trƣờng cạnh tranh
khốc liệt. Đó là lý do học viên chọn đề tài “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn RSM Hà Nội” làm luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh của mình.

2


2.

Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội hiện nay đƣợc biểu

hiện nhƣ thế nào?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào để hoàn thiện xây dựng VHDN tại RSM Hà Nội?
3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục tiêu: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện xây dựng VHDN tại RSM

Hà Nội mang bản sắc riêng, đồng hành cùng chiến lƣợc phát triển kinh doanh
bền vững.
Nhiệm vụ: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả cần thực hiện các
nhiệm vụ chính sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về VHDN, xây dựng VHDN.
- Xác định phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp

- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa VHDN tại RSM Hà
Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện xây dựng VHDN tại RSM Hà
Nội.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về VHDN tại
RSM Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi khơng gian: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn RSM Hà Nội
- Phạm vi thời gian: 2016-2019

5.

Đóng góp của luận văn
Với đặc thù nghề nghiệp là cơng ty kiểm toán độc lập, nên cần xây

dựng, phát triển văn hóa doanh nghiệp có đạo đức nghề nghiệp nói riêng và
đạo đức của nhân viên nói chung, có bản sắc, đặc trƣng riêng sẽ giúp RSM Hà
Nội có đƣợc đội ngũ nhân viên có trình độ cao, đạo đức tốt, chuyên nghiệp,

3


thân thiện, gắn bó, giúp RSM Hà Nội vƣợt qua thách thức trong môi trƣờng
cạnh tranh khốc liệt để đạt đƣợc mục tiêu phát triển là điều vô cùng quan
trọng. Vì vậy, tác giả thực hiện luận văn này nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác xây dựng VHDN, giúp cho toàn thể cán bộ nhân viên RSM Hà Nội nhận
biết các biểu hiện, vai trị của VHDN trong q trình hoạt động tới mục tiêu

phát triển kinh doanh của RSM Hà Nội, RSM Việt Nam và RSM toàn cầu.
6.

Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, luận văn có 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về xây

dựng văn hóa doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM Hà Nội.
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại RSM
Hà Nội.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, VHDN đƣợc chú trọng quan tâm với
nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nƣớc. Các cơng trình
nghiên cứu của các tác giả, các nhà nghiên cứu đƣa ra các quan điểm về
VHDN, nhƣ khái niệm, đặc trƣng, các yếu tố cấu thành, các bƣớc xây dựng,
vai trị… của VHDN bằng các mơ hình nghiên cứu văn hóa khác nhau. Các
nghiên cứu này làm nền móng cho việc hồn thiện cơng tác xây dựng văn hóa
tại mỗi đơn vị tổ chức, doanh nghiệp.
1.1.1. Cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Những nghiên cứu sơ khai về văn hóa dân gian có từ những năm 1940
bởi các nhà nhân chủng học (Hatch, 1993). Tuy nhiên, tới những năm 1970,
những nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp mới đƣợc chú trọng nghiên cứu

với những nghiên cứu điển hình:
Nghiên cứu văn hóa và mơ hình văn hóa ba cấp độ của Edgar Schein:
Edgar Schein chỉ ra rằng, văn hóa có tầm ảnh hƣởng quan trọng đến việc
lên kế hoạch và thực hiện các chiến lƣợc, kế hoạch đó, đồng thời cần có cái
nhìn sâu sắc, nghiêm túc các vấn đề liên quan đến văn hóa trong tổ chức.
Schein đƣa ra mơ hình nghiên cứu, đánh giá văn hóa dựa trên ba cấp độ
(1989): các yếu tố văn hóa hữu hình, các yếu tố văn hóa đƣợc tuyên bố, các
yếu tố văn hóa ngầm định
- Cấp độ 1: Các yếu tố văn hóa hữu hình: đây là những yếu tố văn hóa
đƣợc biểu hiện ra bên ngồi hệ thống văn hóa doanh nghiệp, có thể nhìn thấy,
tiếp xúc bằng mắt, bằng tay khi chúng ta tiếp xúc với doanh nghiệp, bao gồm:
logo, khẩu hiệu, kiến trúc, cơ sở vật chất, bày trí khơng gian, cơng nghệ, sản
phẩm, ấn phẩm, máy móc, đồng phục, các nghi thức, nghi lễ nội bộ…
5


- Cấp độ 2: Các yếu tố văn hóa đƣợc tuyên bố: đây là lớp bên trong sau
các yếu tố văn hóa hữu hình, bao gồm: các quy định, ngun tắc, triết lý kinh
doanh, chiến lƣợc, tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu. Các giá trị văn hóa này đƣợc
hình thành ngay từ khi thành lập doanh nghiệp và đƣợc trau dồi, xuyên suốt
trong quá trình phát triển của doanh nghiệp, đƣợc coi là đặc trƣng cốt lõi của
doanh nghiệp, đƣợc các thành viên công nhận và lƣu giữ, tuân thủ thực hiện
theo dƣới sự quản trị, lãnh đạo của đội ngủ lãnh đạo và quản lý.
- Cấp độ 3: Các yếu tố văn hóa ngầm định: thể hiện là những quan niệm
chung, các yếu tố này ăn sâu vào tâm lý các thành viên, đƣợc mặc nhiên công
nhận và rất khó bị thay đổi do sự bắt rễ qua thời gian, qua các thế hệ nhân viên.
Đó là sự nhận thức, giá trị, niềm tin hay những giai thoại trong doanh nghiệp.
Năm 2012, trong cuốn “Văn hóa doanh nghiệp và sự lãnh đạo” của
Schein, xuất bản bởi Nhà xuất bản Thời Đại, ơng đã hồn thiện hơn nữa các
yếu tố cấu thành VHDN đồng thời làm rõ vai trò rất quan trọng của đội ngũ

lãnh đạo trong việc xây dựng và quản trị VHDN của tổ chức, doanh nghiệp.
Tiếp đến, Denison đã đƣa ra mơ hình văn hóa doanh nghiệp với bốn
khung đặc điểm văn hóa của doanh nghiệp (1984) bao gồm: sự tham gia, sự kiên
định, khả năng thích nghi và sứ mệnh. Bốn khung đặc điểm này có sự ảnh hƣởng
trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua những
nghiên cứu cụ thể dựa vào các công cụ thống kê, các đặc điểm đƣợc xác định là
có sự ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận ròng trên tài
sản, lợi nhuận, chất lƣợng, mức độ hài lòng của tập thể nhân viên và hiệu quả
chung của toàn doanh nghiệp. Mơ hình này có thể dùng làm cơng cụ, thƣớc đo
phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp, nhất là đối với các doanh nghiệp có
sự đầu tƣ, chú trọng quan tâm tới việc xây dựng, tuyên truyền văn hóa doanh
nghiệp, cơng tác quản trị văn hóa doanh nghiệp...
Tác giả Maria Tereza Leme Fleury đã đăng trên tờ Brazilian
Administration Review (2009) với tiêu đề: Organizational Culture And The

6


Renewal Of Competences” (tạm dịch: Văn hóa tổ chức và sự đổi mới về năng
lực) đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa văn hóa tổ chức với sự đổi mới năng
lực. Nếu văn hóa ảnh hƣởng đến việc thể hiện doanh nghiệp là ai, doanh
nghiệp làm gì thì đồng thời, văn hóa cũng thúc đẩy sự phát triển năng lực
cũng nhƣ sự chủ động để tạo ra kết quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Tác giả Marika Miminishvili - Trƣờng đại học Siauliai đã thực hiện đề
tài luận văn Thạc sĩ: “The Leadership Role On The Organizational Culture
Change At The Local Self-goverment Institutions” (tạm dịch: Vai trò của lãnh
đạo trong sự thay đổi văn hóa tổ chức tại các viện nghiên cứu thuộc sự quản
lý của Chính phủ) (2016). Tác giả sử dụng chính là mơ hình văn hóa của
Denison kết hợp với các mơ hình phát triển lãnh đạo nhằm phân tích các yếu
tố lãnh đạo ảnh hƣởng đến văn hóa của doanh nghiệp. Tác đã đã chỉ ra và

nhấn mạnh rằng, doanh nghiệp, tổ chức cần có mục tiêu, chiến lƣợc rõ ràng,
nhất quán, tầm nhìn đƣợc chia sẻ rộng rãi tới toàn thể cán bộ, nhân viên trong
doanh nghiệp. Lãnh đạo là ngƣời tạo ra những điều kiện cần thiết giúp cho
nhân viên hiểu mục tiêu, chiến lƣợc, tầm nhìn một cách dễ dàng, tiến tới đạt
kết quả chung đƣợc tốt nhất.
1.1.2. Cơng trình nghiên cứu trong nước
Thuật ngữ Văn hóa doanh nghiệp đã xuất hiện từ lâu trong các nghiên
cứu trên thế giới, tuy nhiên, tại Việt Nam, những năm 2000 trở lại đây, thuật
ngữ này mới xuất hiện nhƣng đã nhận đƣợc sự quan tâm của đông đảo các
nhà nghiên cứu, các học giả cũng nhƣ các tổ chức, doanh nghiệp.
Tác giả Đỗ Minh Cƣơng đã nghiên cứu và xuất bản cuốn “Văn hóa
kinh doanh và triết lý kinh doanh” (2001), tác giả đã đề cập tới vấn đề xây
dựng kinh doanh và triết lý kinh doanh, làm nền tảng cho việc xây dựng văn
hóa kinh doanh bao gồm văn hóa doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh, văn hóa
doanh nhân… Tác giả đã nhấn mạnh thêm việc khẳng định vai trị của văn hóa

7


trong các hoạt động kinh tế - xã hội mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứu IX
của Đảng đã nêu ra: “Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội”.
Tác giả Đỗ Minh Cƣơng đã đăng trên tạp chí Khoa học ĐHQGHN:
Kinh tế và kinh doanh với tiêu đề “Quản trị văn hóa doanh nghiệp để phát
triển bền vững hệ thống doanh nghiệp Việt Nam” (2016). Tác giả đã nghiên
cứu và vận dụng văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp ở nƣớc ta giai
đoạn đầu thời kỳ đổi mới; đánh giá thực trạng, chỉ ra nguyên nhân của những tồn
tại, yếu kém; và các giải pháp quản trị văn hóa doanh nghiệp để phát triển tổ
chức bền vững - một vai trò, nhiệm vụ quan trọng của ngƣời sáng lập, lãnh đạo
doanh nghiệp. Trong bối cảnh này, việc phát huy các yếu tố văn hóa trong kinh

doanh, đặc biệt là vai trò của sự lãnh đạo, quản trị văn hóa doanh nghiệp sẽ tạo
nguồn nội lực vững mạnh, tạo lợi thế cạnh tranh toàn diện cho doanh nghiệp.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Viết Lộc đƣợc đăng tải trên Tạp chí
quản lý nhà nƣớc số 186 (7-2011) về: “Đặc trưng văn hóa doanh nhân Việt
Nam” chỉ ra rằng văn hóa doanh nhân thực chất là cách gọi khác của nhân
cách doanh nhân, là văn hóa của chủ thể tham gia vào tổ chức, điều hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ để phát triển kinh tế xã hội; là văn hóa
của mẫu ngƣời biết cách làm giàu cho mình và cho cộng đồng một cách có
văn hóa. Chính vì vậy, văn hóa doanh nhân sẽ là hệ thống giá trị của mẫu
ngƣời kinh doanh đã đƣợc tích lũy qua thời gian. Đồng thời, tác giả phân
nhóm hệ các giá trị văn hóa doanh nhân thành: Tâm - Tài - Trí - Dũng hay
Đức - Trí - Thể - Phát hay Đức - Trí - Thể - Lợi, thể hiện nổi bật hai yếu tố đó
là phẩm chất đạo đức và phẩm chất trí tuệ của ngƣời doanh nhân.
Tác giả Dƣơng Thị Liễu đã có nghiên cứu và đƣợc đăng tải trên Tạp chí
số 6 (169 - 2005) với tiêu đề: “Văn hóa kinh doanh và một số giải pháp xây
dựng văn hóa kinh doanh Việt Nam” đã chỉ ra rằng, để xây dựng và phát huy
vai trị của văn hóa kinh doanh cần thực hiện ba giải pháp:
8


- Giải pháp thứ nhất tạo điều kiện thuận lợi cho văn hóa kinh doanh
Việt Nam hình thành và phát triển;
- Giải pháp thứ hai xây dựng và phát huy văn hóa kinh doanh;
- Giải pháp thứ ba xây dựng và bồi dƣỡng đội ngũ đơng đảo có văn
hóa.
Tuy nhiên, do đề tài nghiên cứu theo phạm vi rộng nhƣng lại chƣa đề
cập đến yếu tố vùng miền và chƣa có giải pháp cụ thể áp dụng đối với từng
loại hình doanh nghiệp.
Ngồi ra, một số nghiên cứu sinh, thạc sĩ cũng đã chọn đề tài về văn
hóa doanh nghiệp, quản trị văn hóa doanh nghiệp để nghiên cứu và đã bảo vệ

thành công, nhƣ:
Tác giả Phan Tuấn Sơn thực hiện luận văn thạc sĩ với sự hƣớng dẫn của
PGS.TS Đỗ Minh Cƣơng với đề tài: “Quản trị văn hóa doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế” (2018), tác
giả đã đƣa ra các luận chứng về mối quan hệ nhân quả giữa vai trị và trình độ
phát triển của một hệ thống văn hóa doanh nghiệp với cơng tác quản trị văn
hóa doanh nghiệp. Do vậy, trách nhiệm, năng lực của ngƣời sáng lập, lãnh
đạo doanh nghiệp mang tầm quan trọng quyết định tới mối quan hệ và quá
trình xây dựng, phát triển của văn hóa doanh nghiệp.
Tác giả phân tích thành công vấn đề xây dựng và quản trị văn hóa
doanh nghiệp của Vinamilk với ý nghĩa là kinh nghiệm, bài học thực tế có giá
trị, cần tham khảo cho các doanh nghiệp của nƣớc ta hiện nay, nhất là với các
doanh nghiệp lớn.
Tác giả Phùng Quốc Tùng thực hiện luận văn thạc sĩ với sự hƣớng dẫn
của PGS.TS Nguyễn Văn Phúc với đề tài: “Xây dựng văn hoá doanh nghiệp
tại Công ty truyền tải điện 1” (2017), tác giả đã xây dựng khung lý thuyết, cơ
sở lý luận về văn hoá doanh nghiệp, xây dựng văn hoá doanh nghiệp, trong

9


phƣơng pháp nghiên cứu luận văn có tính mới trong việc sử dụng phƣơng
pháp liên ngành giữa văn hoá và quản trị học, từ đó tác giả nêu phân tích thực
trạng VHDN và đánh giá thực trạng xây dựng VHDN của Công ty Truyền tải
điện 1.
Tác giả Nguyễn Văn Nguyện thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ: “Xây
dựng văn hóa doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(2014), tác giả đã vận dụng cơ sở lý luận áp dụng vào nhận diện, phân tích,
đánh giá VHDN tại ngân hàng từ đó đƣa ra giải pháp cho cơng tác xây dựng
VHDN của ngân hàng, giúp cho ban lãnh đạo nhìn nhận lại cơng tác xây dựng

VHDN, qua đó cân nhắc tính khả thi của các giải pháp đƣợc đề xuất trong
luận văn áp dụng vào thực tế xây dựng VHDN tại ngân hàng.
Khoảng trống:
Các nghiên cứu về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp, quản trị văn hóa
doanh nghiệp của các nhà nghiên cứu, các tác giả trong và ngồi nƣớc điển
hình đƣợc trình bày ở trên cho chúng ta thấy văn hóa doanh nghiệp là một
phần tài sản to lớn và quý giá với những vai trò, tầm ảnh hƣởng không thể
phủ nhận trong doanh nghiệp. Tuy nhiên có một vài khoảng trống tơi xin nêu
ra nhƣ sau:
Với các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi: các cơng trình này mới chỉ
đƣa ra các khía cạnh về văn hóa doanh nghiệp, chƣa đề cập đến vấn đề hay
những phƣơng pháp quản lý, quản trị văn hóa doanh nghiệp để vai trị, ảnh
hƣởng tích cực của văn hóa doanh nghiệp đƣợc phát huy tối đa, mang lại lợi
thế phát triển vững vàng, cạnh tranh lành mạnh cho doanh nghiệp tại cả môi
trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế.
Với các công trình nghiên cứu trong nƣớc: các cơng trình này nghiên
cứu văn hóa chung cho tổng thể nền kinh tế Việt Nam, tập trung vào các
doanh nghiệp lớn, đã có nền văn hóa mạnh, đã xây dựng, duy trì quản trị văn

10


hóa nhƣng chƣa tiếp cận và thực hiện quản trị văn hóa theo quy trình các
bƣớc cụ thể. Đồng thời chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về các doanh
nghiệp kiểm toán độc lập nhƣ RSM Hà Nội.
Để phát huy hết vai trị của văn hóa doanh nghiệp, u cầu đặt ra là
phải xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp đặc thù hiệu quả theo trình tự,
thực hiện đủ - đúng bốn chức năng, nhiệm vụ của quản trị đó là: hoạch định,
tổ chức thực hiện, lãnh đạo và điều hành kiểm soát, điều chỉnh. Do vậy, đối
tƣợng và mục đích nghiên cứu của tác giả là hồn thiện xây dựng văn hóa

doanh nghiệp tại doanh nghiệp mình - Cơng ty kiểm tốn RSM Hà Nội.
1.2. Cơ sở lý luận:
1.2.1. Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm văn hóa
Văn hóa đƣợc hình thành và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển
của nhân loại. Do điều kiện địa lý - kinh tế khác nhau nên ngay từ đầu mỗi
cộng đồng lại có các lựa chọn văn hóa khác nhau, với lối tƣ duy khác nhau
khi tiếp cận thế giới, dẫn đến quan niệm, phong cách sống, tập quán, thói
quen... khác nhau.
Văn hóa đƣợc bắt nguồn từ chữ cultus trong tiếng La Tinh. Xuất phát
từ Cultus Agri có nghĩa là khai hoang, gieo trồng ruộng đất, trơng nom cây
lƣơng thực hay nói cách khác nó là sự vun trồn g. Sau đƣợc mở rộng sang
Cultus Animi có nghĩa là gieo trồng tinh thần tức sự vun trồng, giáo dục, đào
tạo, bồi dƣỡng, phát triển tâm hồn cũng nhƣ các khả năng của con ngƣời
hƣớng tới những điều đƣợc gọi là chân - thiện - mỹ. Tại phƣơng Tây, các từ
có nghĩa là văn hóa nhƣ culture (trong tiếng Anh, tiếng Pháp), kultur (tiếng
Đức)... đều xuất phát từ cultus trong tiếng La Tinh trên.
Tại phƣơng Đông, văn hóa đƣợc kết hợp từ nghĩa của 2 từ “văn” và
“hóa”. “Văn” là cái đẹp chân - thiện - mỹ hay nói cách khác là cái đẹp nhân
tính, cái đẹp tri thức, trí tuệ con ngƣời qua sự tu dƣỡng của bản thân và sự

11


đúng đắn của ngƣời lãnh đạo. “Hóa” là việc sử dụng cái văn hay chính là
mang cái chân - thiện - mỹ để giáo dục, dùng cái thiện cảm hóa cái ác, cái tàn
bạo, thực hiện hóa trong các hoạt động thực tiễn đời sống con ngƣời.
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh (Tồn tập, 1995, trang 431), Ngƣời đã
đƣa ra định nghĩa: “Vì lẽ sinh tồn cũng nhƣ mục đích cuộc sống, loài ngƣời
mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa

học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về
mặc, ăn ở và các phƣơng tiện sử dụng. Tồn bộ những sáng tạo và phát minh
đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phƣơng thức sinh hoạt
cùng với biểu hiện của nó mà lồi ngƣời đã sản sinh ra nhằm thích ứng những
nhu cầu đời sống và đòi hỏi sinh tồn”. Nhƣ vậy, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
định nghĩa khái niệm văn hóa theo nghĩa rộng hơn trên nền tảng tinh thần của
xã hội.
1.2.1.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Trong thời đại tồn cầu hóa nền kinh tế, khả năng hợp tác, giao lƣu
kinh tế giữa các doanh nghiệp trong nƣớc và quốc tế với nhau ngày càng
nhiều thì khái niệm văn hóa doanh nghiệp cũng ngày càng phổ biến và đƣợc
nhắc đến nhiều nhƣ là một tiêu chí đánh giá doanh nghiệp. Có nhiều quan
niệm, cách tiếp cận về văn hóa doanh nghiệp đƣợc đƣa ra giúp chúng ta hiểu
tổng thể và áp dụng vào doanh nghiệp mình:
Edgar Schein là ngƣời đâu tiên đƣa ra định nghĩa về văn hóa doanh
nghiệp: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc mà các
thành viên của doanh nghiệp thu nhận đƣợc trong quá trình giải quyết vấn đề
thích ứng bên ngồi và thống nhất bên trong doanh nghiệp”.
Theo Đỗ Minh Cƣơng (2001), ông đã định nghĩa: “Văn hóa doanh
nghiệp (Văn hóa cơng ty) là một dạng của văn hóa tổ chức bao gồm những
giá trị, những nhân tố văn hóa mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản

12


xuất, kinh doanh, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác động tới tình
cảm, lý trí và hành vi của tất cả các thành viên của nó”.
Các nhà nghiên cứu, họ đã nghiên cứu và nhấn mạnh văn hóa doanh
nghiệp đƣợc xem là một quy trình vận động và năng động mà khơng đứng n.
Văn hóa doanh nghiệp có thể coi nhƣ một hiện tƣợng sống và năng động thơng

qua những sáng tạo của con ngƣời, nó đƣợc thay đổi qua thời gian và trở thành
các chức năng ngoài sự nhận thức của doanh nghiệp. Qua đây ta thấy, những
nhân sự chủ chốt có vai trị trọng yếu trong việc hình thành và chọn lọc cũng nhƣ
quản trị nền văn hóa cho doanh nghiệp, tổ chức của mình. Theo nhƣ Edgar Shein
đã khẳng định: “Văn hóa doanh nghiệp đƣợc tạo ra bởi những ngƣời đứng đầu
và là một trong những chức năng quyết định của lãnh đạo có thể là sáng tạo,
quản lý và khi cần thiết thì cũng có thể phá hủy văn hóa”.
Vai trị của văn hóa doanh nghiệp trong quản lý
Văn hóa doanh nghiệp trong quản lý có hai vai trị quan trọng nhƣ sau:
Thứ nhất, văn hóa doanh nghiệp là cơng cụ triển khai các chiến lƣợc.
Mọi doanh nghiệp ln bắt đầu hành trình tƣơng lai của mình bằng bản kế
hoạch phát triển chiến lƣợc. Bản kế hoạch chiến lƣợc này chỉ rõ định hƣớng
kinh doanh mà doanh nghiệp mong muốn theo đuổi và đƣợc cụ thể hóa bằng
định hƣớng về thị trƣờng mục tiêu bao gồm: khách hàng, thị trƣờng, lĩnh vực
hoạt động chủ yếu, nhu cầu… và định hƣớng trong sản xuất nhƣ: chính sách
sản phẩm, chất lƣợng, giá cả, dịch vụ, lợi thế cạnh tranh. Nhiều doanh nghiệp
xây dựng chiến lƣợc tốt song lại không thành công khi triển khai chiến lƣợc.
Điều đó xuất phát từ những khó khăn trong việc sở hữu, triển khai các công
cụ quản lý, điều hành khi thực hiện kế hoạch đã xây dựng. Tham gia thực
hiện chiến lƣợc bao gồm tất cả các thành viên của doanh nghiệp. Mỗi thành
viên trong doanh nghiệp tham gia vào một nhiệm vụ, có cƣơng vị, vai trị
cũng nhƣ sở hữu những kỹ năng, năng lực thực hiện khác nhau. Tuy khác

13


nhau, song trong doanh nghiệp, họ phải thống nhất, đồng lòng phối hợp trong
hành động để cùng hƣớng tới đạt đƣợc mục tiêu chung. Điều này chỉ có thể
đạt đƣợc thông qua việc xây dựng các quy tắc hành động chung thống nhất,
hƣớng dẫn, chi phối việc ra quyết định, hành động của các thành viên.

Thứ hai, văn hóa doanh nghiệp là phƣơng pháp để tạo động lực cho ngƣời
lao động và tạo sức mạnh đoàn kết cho tập thể doanh nghiệp. Lý thuyết về văn
hóa doanh nghiệp đƣợc phát triển dựa vào hai yếu tố là giá trị và con ngƣời.
-

Giá trị là những ý nghĩa, niềm tin đƣợc thể hiện trong hành động

bao gồm những quan điểm, nhận thức, phƣơng pháp tƣ duy, cách thức ra
quyết định đƣợc sử dụng làm thƣớc đo để đánh giá các quyết định, nguồn
động lực để hành động và phấn đấu. Giá trị và triết lý của các cá nhân không
làm nên sức mạnh, chỉ có giá trị và triết lý thống nhất mới làm nên sức mạnh
của tập thể. Giá trị đƣợc xác định dựa trên những chuẩn mực, giá trị đạo đức
xã hội và kinh doanh. Giá trị là chất liệu tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp,
nhờ những cống hiến đó mà doanh nghiệp và các thành viên đƣợc xã hội đánh
giá cao, s n sàng trao tặng những phần thƣởng tinh thần (thƣơng hiệu), vật
chất (lợi nhuận) xứng đáng.
-

Mấu chốt của văn hóa doanh nghiệp là con ngƣời và vì con

ngƣời. Doanh nghiệp khơng làm cho VHDN có hiệu lực mà chính là con
ngƣời: ngƣời lãnh đạo sẽ đóng vai trị khởi xƣớng, các thành viên trong doanh
nghiệp sẽ đóng vai trị hồn thành. Chính con ngƣời của doanh nghiệp làm
cho những giá trị đƣợc tuyên bố chính thức trở thành hiện thực và đƣợc thực
thi. Ngƣợc lại, giá trị thúc đẩy, làm cho hành động và sự phấn đấu mỗi cá
nhân trở nên có ý nghĩa. Con ngƣời thể hiện giá trị - giá trị nâng cao con
ngƣời. Giá trị là thứ duy nhất có thể thu hút con ngƣời gắn kết với nhau. Giá
trị tạo nên động cơ hành động tích cực của con ngƣời. Giá trị làm cho mỗi
thành viên tự nguyện cam kết hành động vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.


14


1.2.2. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp
1.2.2.1. Mơ hình văn hóa doanh nghiệp của Edgar Schein
Theo Edgar Schein (1989), văn hoá doanh nghiệp bao gồm ba cấp độ
thể hiện đặc trƣng văn hóa của doanh nghiệp.

Hình 1.1: Mơ hình văn hóa doanh nghiệp Edgar Schein
(Nguồn: Edgar Schein, 2004)
Cấp độ 1 - Các yếu tố văn hóa doanh nghiệp hữu hình
Các yếu tố văn hóa doanh nghiệp hữu hình là những gì đƣợc biểu hiện
ra bên ngồi một cách có thể cầm, nắm, nhìn và dễ nhận biết nhất. Các giá trị
văn hóa hữu hình là tổng quan mơi trƣờng vật chất và các hoạt động trong
doanh nghiệp, bao gồm:
Kiến trúc đặc trưng và diện mạo doanh nghiệp: kiến trúc và diện mạo
nhƣ bộ mặt của doanh nghiệp, đƣợc các doanh nghiệp đầu tƣ kiến thiết, xây
dựng. Đây là những yếu tố gây ấn tƣợng mạnh với khách hàng, đối tác… ở
khía cạnh sức mạnh, sự thành đạt và tính chuyên nghiệp của doanh nghiệp.
Kiến trúc thể hiện ở việc thiết kế, bài trí biển hiệu, phịng làm việc, bố trí nội
thất trong phòng, màu sắc chủ đạo… tạo nên đặc trƣng, cá tính của doanh
nghiệp, có tác động, ảnh hƣởng đến tâm lý, cảm xúc trong quá trình làm việc
của các thành viên trong doanh nghiệp.
15


Các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hóa: đây là những hoạt
động đƣợc lên kế hoạch từ trƣớc, là những nghi thức đã trở thành thói quen,
đƣợc mặc định thực hiện trong đời sống hàng ngày chứ không chỉ trong
những dịp đặc biệt. Với mỗi nền văn hố khác nhau thì đồng nghĩa các lễ nghi

cũng có hình thức và cách thể hiện khác nhau.
Lễ kỷ niệm là hoạt động đƣợc tổ chức với mục đích tôn vinh doanh
nghiệp, nhắc mọi ngƣời trong doanh nghiệp ghi nhớ những giá trị truyền
thống và tự hào của doanh nghiệp. Đây có thể là lễ thành lập cơng ty, hoạt
động quan trọng nhất.
Các sinh hoạt văn hóa điển hình nhƣ các chƣơng trình ca nhạc, thể thao,
các cuộc thi trong các dịp đặc biệt, du lịch…là hoạt động không thể thiếu trong
đời sống văn hóa, nhằm tạo cơ hội cho các thành viên rèn luyện, nâng cao sức
khoẻ, phong phú đời sống tinh thần, tăng cƣờng sự giao lƣu, chia sẻ, đoàn kết và
hiểu biết lẫn nhau giữa các thành viên trong doanh nghiệp.
Ngôn ngữ, khẩu hiệu: Ngôn ngữ là phƣơng tiện giao tiếp, ứng xử hàng
ngày của những ngƣời cùng sống và làm việc trong một môi trƣờng. Các
thành viên trong doanh nghiệp làm việc đƣợc với nhau cần có sự chia sẻ, trao
đổi, hiểu nhau thơng qua việc sử dụng chung một ngôn ngữ.
Khẩu hiệu hay slogan là một khẩu ngữ ngắn gọn, sử dụng những từ ngữ
đơn giản, dễ nhớ nhƣng thể hiện một cách cô đọng nhất triết lý, tinh thần,
mục tiêu kinh doanh của một công ty.
Biểu tượng, đồng phục: Biểu tƣợng là biểu thị của một cái gì đó khơng
phải là chính nó, có tác dụng giúp mọi ngƣời nhận ra hay hiểu đƣợc ý nghĩa
mà nó biểu thị, thể hiện, bao gồm các cơng trình kiến trúc, giai thoại, lễ nghi,
khẩu hiệu...
Một biểu tƣợng khác đó là logo. Logo là một yếu tố đồ họa, là loại biểu
trƣng đơn giản nhất nhƣng có hàm chứa ý nghĩa về doanh nghiệp đó nên đƣợc
các doanh nghiệp rất quan tâm chú trọng.
16


×