Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

GR BCDGN THCS ThanhHung1-GR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.36 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIÊN GIANG</b>


<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>



<b>Trường THCS Thạnh Hưng 1</b>



<b>KIÊN GIANG - 2017</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI</b>


<b>TRƯỜNG THCS THẠNH HƯNG 1</b>



<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ</b>


<b>CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGỒI</b>


<b>TT</b> <b><sub>cơ quan cơng tác</sub>Họ và tên, </b> <b>Trách nhiệm<sub>được giao</sub></b> <b>Chữ ký</b>


1 Nguyễn Thanh Tâm, Sở Giáo dục


và Đào tạo, tỉnh Kiên Giang. Trưởng đoàn


2


Nguyễn Thanh Phong, Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận, tỉnh
Kiên Giang.


Thư ký


3



Nguyễn Văn Lĩnh, Trường THPT
Vân Khánh, huyện An Minh, tỉnh Kiên
Giang.


Thành viên


4


Nguyễn Thị Hồng Ánh, Trường
THPT Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất,
tỉnh Kiên Giang.


Thành viên


5


Nguyễn Quốc Tiến, Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện An Biên, tỉnh Kiên
Giang.


Thành viên


6 Huỳnh Thanh Trà, Sở Giáo dục và


Đào tạo tỉnh Kiên Giang Thành viên


7


Phan Thị Cẩm My, Trường THPT
An Biên, huyện An Biên, tỉnh Kiên


Giang


Thành viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC</b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>


Danh mục các chữ viết tắt


<b>Phần I. TỔNG QUAN </b> 4


1. Giới thiệu 4


2. Tóm tắt q trình đánh giá ngồi 4


3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngoài 6


4. Những điểm mạnh của trường 8


5. Những điểm yếu của trường 11


<b>Phần II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b> 14


1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 14
2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 23
3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học 28
4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 33


5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục


<b>Phần III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Phần I. TỔNG QUAN</b>
<b>1. Giới thiệu</b>


Thực hiện Quyết định số 436/QĐ-SGDĐT ngày 12/05/2017 của Sở Giáo
dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang, về việc thành lập đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo
dục phổ thơng, đánh giá ngồi trường THCS Thạnh Hưng 1, huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang. Thành phần đoàn gồm 7 thành viên, đều được Bộ Giáo dục và
Đào tạo chứng nhận đủ điều kiện đánh giá ngoài theo quy định, gồm:


1. Ơng Nguyễn Thanh Tâm, Phó Trưởng phòng Giáo dục Trung học, Sở
Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Kiên Giang, Trưởng đồn.


2. Ơng Nguyễn Thanh Phong, Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Vĩnh Thuận, Thư ký.


3. Ông Nguyễn Văn Lĩnh, Hiệu trưởng trường THPT Vân Khánh, huyện An
Minh, tỉnh Kiên Giang, Thành viên.


4. Bà Nguyễn Thị Hồng Ánh, Hiệu trưởng trường THPT Nam Thái Sơn,
huyện Hịn Đất, tỉnh Kiên Giang, Thành viên.


5. Ơng Nguyễn Quốc Tiến, Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, huyện
An Biên, tỉnh Kiên GIang, Thành viên.


6. Ông Huỳnh Thanh Trà, Phó Trưởng trường Giáo dục thường xuyên, Sở
Giáo dục và Đào tạo, tỉnh Kiên Giang, Thành viên.


7. Bà Phan Thị Cẩm My, Hiệu trưởng trường THPT An Biên, huyện An


Biên, tỉnh Kiên Giang, Thành viên.


<b>2. Tóm tắt q trình đánh giá ngoài.</b>


Đoàn đánh giá đã lập kế hoạch làm việc bắt đầu từ ngày 13 tháng 05 năm
2017, tiến trình làm việc của đồn như sau:


Ngày 13/05/2017, họp đồn tại Sở Giáo dục và Đào tạo, nội dung: Thống
nhất kế hoạch làm việc của đoàn gồm: Chuyển hồ sơ đánh giá cho các thành viên
của đoàn, Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài, Kế hoạch làm việc của đồn,
Cơng văn đăng ký đánh giá ngồi của cơ sở giáo dục, Báo cáo tự đánh giá ngoài
của cơ sở giáo dục và các văn bản có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày 18/05/2017, làm việc tập trung tại Sở Giáo dục và Đào tạo: Trao đổi,
thảo luận về báo cáo sơ bộ của các thành viên trong đồn, phân cơng nghiên cứu
sâu một số tiêu chí, mỗi thành viên viết một bản nhận xét về các tiêu chí được phân
cơng (Phụ lục VII, VIII), kết quả nghiên cứu từng tiêu chí được ghi vào phiếu đánh
giá tiêu chí (Phụ lục IX); Tổ chức thảo luận và xây dựng báo cáo kết quả nghiên
cứu hồ sơ đánh giá của đoàn và phân cơng nhiệm vụ cho đợt khảo sát chính thức.


Ngày 20/05/2017, khảo sát sơ bộ tại trường THCS Thạnh Hưng 1, nội dung:
Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ đánh giá, hướng dẫn, yêu cầu cơ sở giáo dục
chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức và kế hoạch khảo sát chính thức của đồn.


Từ ngày 30 đến ngày 31/05/2017, khảo sát chính thức tại trường THCS
Thạnh Hưng 1, nội dung: Trao đổi với Lãnh đạo nhà trường và Hội đồng tự đánh
giá về công tác tự đánh giá của nhà trường, xem xét cơ sở vật chất, trang thiết bị,
nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu do nhà trường cung cấp; quan sát các hoạt động
chính khố và ngoại khoá, trao đổi, phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, học sinh và viết báo cáo kết quả khảo sát chính thức.



Các thành viên dựa vào phiếu đánh giá tiêu chí từng tiêu chuẩn được trưởng
đồn phân công và báo cáo tự đánh giá đã chỉnh sửa của nhà trường để đối chiếu,
xem xét các minh chứng; thảo luận, trao đổi với người đại diện của nhà trường về
các yêu cầu mỗi tiêu chí cần thảo luận, gồm: Điểm mạnh và các minh chứng; Điểm
yếu và đề xuất hướng khắc phục; những nội dung chưa rõ; xác định kết quả đánh
giá tiêu chí (Đạt hay Khơng đạt); Thống nhất những kiến nghị của đoàn đối với
nhà trường. Sau khi tiến hành phỏng vấn và khảo sát các thành viên hồn thành
phụ lục IX đã có điều chỉnh trong q trình khảo sát báo cho trưởng đồn và gửi
cho thư ký làm cơ sở cho dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.


Ngày 02/06/2017, Trưởng đoàn và Thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài và chuyển báo cáo đánh giá ngoài đến các thành viên
lấy ý kiến.


Ngày 04/06/2017, Trưởng đoàn gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài tới
trường THCS Thạnh Hưng 1 lấy ý kiến phản hồi. Chậm nhất đến cuối ngày
06/06/2017, nhà trường có văn bản phản hồi nếu khơng thống nhất, và in 2 bản báo
cáo tự đánh giá kèm theo danh mục mã hóa minh chứng gửi cho trưởng đồn theo
quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chính thức, trình lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang và lưu vào hồ
sơ.


<b>3. Tóm tắt kết quả đánh giá ngồi:</b>


<b>3.1. Mức độ phù hợp của cấu trúc báo cáo tự đánh giá </b>


Nhìn chung, cấu trúc trình bày báo cáo tự đánh giá cơ bản đảm bảo đúng
quy định về thể thức trình bày văn bản theo Thơng tư số 01/2011/TT- BNV ngày


19/01/2011 của Bộ Nội vụ, về Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
hành chính; cấu trúc báo cáo cơ bản bám sát theo Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT
và Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo; về font
chữ, size chữ, căn lề đúng cơ bản đúng quy định, gồm: Trang bìa, danh sách viên
Hội đồng tự đánh giá, mục lục, danh mục chữ viết tắt, bảng tổng hợp kết quả tự
đánh giá, cơ sở dữ liệu, tự đánh giá và kèm theo danh mục mã hoá minh chứng.
Báo cáo nhà trường đã upload lên phần mềm. Tuy nhiên, nhà trường chưa kèm
minh chứng vào phần mềm.


<b>3.2. Mức độ bao quát bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục </b>


Báo cáo có mở đầu đến thứ tự các tiêu chuẩn và kết luận chung, có đủ 36
tiêu chí và 108 chỉ số. Mỗi tiêu chuẩn có mở đầu tiêu chuẩn, tự đánh giá các tiêu
chí và kết luận tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí, cơ bản đều mô tả hiện trạng thể hiện mỗi
chỉ số thành một đoạn, sau mỗi nội dung mơ tả có kèm theo danh mục mã hóa
minh chứng, xác định điểm mạnh, điểm yếu, kế hoạch cải tiến chất lượng và tự
đánh giá tiêu chí.


<b>3.3. Những tiêu chí chưa được trường phân tích, đánh giá đầy đủ hoặc</b>
<b>thiếu minh chứng dẫn đến thiếu cơ sở để khẳng định tiêu chí đó đạt hay</b>
<b>khơng đạt </b>


Khơng có.


<b>3.4. Thống kê kết quả đánh giá ngồi </b>


<b>Số tiêu chí đạt </b> <b>Số tiêu chí không đạt</b> Cấp độ


Tiêu



chuẩn 1 chuẩn 2Tiêu chuẩn 3Tiêu chuẩn 4Tiêu chuẩn 5Tiêu TỔNG TỶ LỆ % chuẩn 1Tiêu chuẩn 2Tiêu chuẩn 3Tiêu chuẩn 4Tiêu chuẩn 5Tiêu TỔNG TỶ LỆ % <b>cấp độ</b>


Trường tự


đánh giá 10/10 4/5 6/6 2/3 11/12 33/36 91.67 0/10 1/5 0/6 1/3 1/12 3/36 8.33 1
Đoàn ĐGN


đánh giá 9/10 4/5 6/6 2/3 11/12 32/36 88.89 1/10 1/5 0/6 1/3 1/12 4/36 11.11 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Nội dung</b>


<b>Tiêu chuẩn 1</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5 Tiêu chí 6 Tiêu chí 7 Tiêu chí 8


a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c


Trường tự
đánh giá


Đồn ĐGN
đánh giá


<b>Nội dung</b>


<b>Tiêu chuẩn 1</b> <b>Tiêu chuẩn 2</b>


Tiêu chí 9 Tiêu chí 10 Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5


a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c



Trường tự


đánh giá x x


Đoàn ĐGN


đánh giá x x


<b>Nội dung</b> <b>Tiêu chuẩn 3</b> <b>Tiêu chuẩn 4</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5 Tiêu chí 6 Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3


a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c


Trường tự


đánh giá x x


Đoàn ĐGN


đánh giá x x


<b>Nội dung</b>


<b>Tiêu chuẩn 5</b>


Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 Tiêu chí 4 Tiêu chí 5 Tiêu chí 6 Tiêu chí 7 Tiêu chí 8


a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c a b c



Trường tự
đánh giá


Đoàn ĐGN
đánh giá


<b>Nội dung</b>


<b>Tiêu chuẩn 5</b>


Tiêu chí 9 Tiêu chí 10 Tiêu chí 11 Tiêu chí 12


a b c a b c a b c a b c


Trường tự


đánh giá x


Đoàn ĐGN


đánh giá x


<b>3.5. Nhận xét chung về quá trình tự đánh giá và báo cáo tự đánh giá của</b>
<b>trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8987/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thành lập Hội đồng tự
đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin
minh chứng; đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí; viết báo cáo tự đánh giá;
công bố báo cáo tự đánh giá.



Trong quá trình tự đánh giá, Hội đồng đã thu thập các thông tin minh chứng,
đối chiếu, so sánh, phân tích tổng hợp, khảo sát thực tế (phỏng vấn và quan sát).
Kết hợp với công cụ đánh giá


Kết quả Hội đồng tự đánh giá, tại thời điểm năm học 2015-2016. Hội đồng
hồn thành cơng tác tự đánh giá, được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Giồng
Riềng chấp thuận đề nghị đánh giá ngoài đúng quy định


<b>4. Những điểm mạnh của trường </b>
<b>Tiêu chuẩn 1: </b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp. Có đầy đủ các hội đồng, các tổ
chun mơn, các đồn theo quy định của Điều lệ trường trung học.


Sĩ số học sinh mỗi lớp là 35 học sinh. Với số lượng học sinh trên lớp ít nên
thuận lợi cho q trình giảng dạy tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng.


100% đảng viên của Chi bộ hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ, hàng năm
luôn đạt trong sạch vững mạnh. Các tổ chức đồn thể trong nhà trường hoạt động
có nề nếp, phối hợp tốt nhịp nhàng hàng năm đạt vững mạnh.


Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục theo
quy định của Điều lệ trường trung học.


Tổ chức tốt việc giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thơng dành cho cấp THCS; trường khơng có
tình trạng dạy thêm học thêm sai quy định; thực hiện tốt công tác tuyển dụng, đề
bạt, bổ nhiệm đánh giá viên chức hàng năm đúng quy định.



Nhà trường thực hiện đúng về nguyên tắc tài chính trong việc thu chi, quyết
toán. Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí.


<b>Tiêu chuẩn 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các quyền và chế độ chính sách
theo quy định


<b>Tiêu chuẩn 3: </b>


Nhà trường có khn viên rộng, thống mát; có cổng, biển tên trường, có
hàng rào tường kiên cố; nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt; sân chơi có cây cảnh xanh,
sạch, đẹp theo quy định của Điều lệ trường trung học”.


Nhà trường có đủ phịng học đảm bảo phục vụ cho hoạt động dạy và học,
phịng học có đủ ánh sáng, thống mát, được trang trí phù hợp với tâm sinh lý học
sinh. Trường có một số phịng phịng hành chính đáp ứng đủ nhu cầu cho cơng tác
quản lý. Phịng Y tế của trường được trang bị đủ các thiết bị Y tế tối thiểu đủ phục
vụ cho công tác sơ cấp cứu ban đầu và điều trị những bệnh thông thường cho học
sinh.


Trường có khu nhà để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh đảm
bảo phù hợp và an tồn. Có thư viện đạt chuẩn được cung cấp kịp thời sách giáo
khoa, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh góp phần phục vụ công việc giảng
dạy và học tập của giáo viên, nhân viên và học sinh.


Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp
ứng yêu cầu quản lý của nhà trường. Việc theo dõi và bảo quản đồ dùng, thiết bị
dạy học đúng theo quy định; hằng năm nhà trường đều kiểm kê và bổ sung đồ
dùng dạy học góp phần nâng cao chất lượng.



<b>Tiêu chuẩn 4: </b>


Ban đại diện cha mẹ học sinh và Lãnh đạo nhà trường có sự phối hợp tốt.
Mỗi lớp đều có thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh là cầu nối giữa phụ huynh
và nhà trường. Lãnh đạo nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho Ban đại diện
cha mẹ học sinh thực hiện nhiệm vụ, quyền và trách nhiệm của mình đúng theo
Điều lệ. Ban đại diện cha mẹ học sinh có sự phối hợp, hỗ trợ nhà trường trong
công tác khen thưởng, giúp đỡ học sinh khó khăn, tạo điều kiện tốt cho học sinh
đến trường.


Lãnh đạo nhà trường có chủ động tham mưu với cấp ủy và chính quyền địa
phương, phối hợp các tổ chức đoàn thể, cá nhân nhằm huy động các nguồn lực để
xây dựng mơi trường giáo dục an tồn, lành mạnh và hỗ trợ các hoạt động giáo dục
của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chức, đồng thời trường đã tổ chức nhiều hoạt động cho học sinh tham gia qua đó
góp phần tích cực trong việc giáo dục đạo đức học sinh, tuyên truyền về truyền
thống lịch sử văn hóa dân tộc.


<b>Tiêu chuẩn 5: </b>


Hàng năm trường được xây dựng kế hoạch năm học kịp thời trên cơ sở chỉ
đạo nhiệm vụ năm học của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,
gắn với thực tế của trường, có xây dựng kế hoạch thực hiện hàng tuần, tháng, học
kỳ, năm học. Chỉ đạo các tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện nghiêm túc kế hoạch
thời gian năm học. Nhà trường có tổ chức rà sốt, đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ từng năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.


Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa, có liên hệ thực tế khi dạy học, dạy


học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư
duy cho học sinh trong q trình dạy học; giáo viên tích cực ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học, hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và
biết phản biện.


Nhà trường có xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt cơng tác phổ cập giáo
dục, có theo dõi đánh giá về việc thực hiện công tác phổ cập


Tổ chức các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém có
chương trình cụ thể, phù hợp với từng đối tượng học sinh, sau mỗi học kỳ có đánh
giá, rút kinh nghiệm kịp thời.


Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Nhà trường có phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao và các trị chơi dân gian cho học sinh. Hàng năm nhà trường có tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Nhà trường tham gia đầy đủ các
hội thi như: Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội
dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức và đạt nhiều thành tích cao trong
các hội thi.


Nhà trường đã thực hiện phối hợp lồng ghép các mơn học văn hóa, hoạt
động ngồi giờ lên lớp, qua các buổi sinh hoạt dưới cờ để giáo dục, rèn luyện kỹ
năng sống cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lớp.


Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên, tỷ lệ học sinh xếp loại
khá, giỏi vượt so với quy định.



Tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt và khá hàng năm đạt trên 98%. Tỷ lệ học
sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn dưới 1%. Khơng có học sinh bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.


Nhà trường hướng nghiệp cho học sinh các nghề phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề và tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp nghề đạt 100%, trong đó loại khá và giỏi đạt tỷ lệ cao.


Trường có tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp Trung học cơ sở ổn định hằng
năm. Các năm gần đây trường đều có học sinh tham gia và đoạt giải trong các thi
kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.


<b>5. Những điểm yếu của trường </b>
<b>Tiêu chuẩn 1</b>


Chiến lược phát triển được xây dựng chưa đảm bảo đúng theo quy trình,
cơng tác triển khai công bố đưa lên trang website chưa được kịp thời; việc đánh giá
rà soát, điều chỉnh kế hoạch chưa thực hiện thường xuyên.


Công tác lưu trữ các loại hồ sơ và xử lý lưu trữ công văn đi, đến chưa được
khoa học.


Trường chưa tổ chức được nhiều hoạt động ngoại khóa, các hoạt động giáo
dục giới tính, giáo dục kỹ năng sống chưa đem lại hiệu quả cao.


Chưa xây dựng được các phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm.



<b>Tiêu chuẩn 2</b>


Nhân viên văn thư, thư viện, y tế, thiết bị đều do giáo viên phụ trách khơng
có nhân viên chun trách và đạt chuẩn từ trung cấp trở lên đúng với vị trí nhiệm
vụ cơng tác.


<b>Tiêu chuẩn 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trường cịn thiếu một số phịng bộ mơn như: Mỹ thuật, Tiếng Anh, khung
cửa sổ một số phòng học bị rỉ sét chưa được sơn quét, hành lang một số chỗ bị sụt,
lún. Thiết bị, đồ dùng dạy học tuy có nhưng chưa đồng bộ giữa các bộ mơn, cịn hư
hỏng nhiều do chất lượng và sử dụng nhiều năm. Các trang thiết bị văn phòng còn
thiếu, một số bị hư hỏng chưa được sửa chữa kịp thời; máy tính phục vụ cho giảng
giảng chưa đáp ứng so học sinh trên lớp (chỉ có 25 máy trên bình qn 35 học sinh
mỗi lớp).


<b>Tiêu chuẩn 4</b>


Ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp chưa có kế hoạch hoạt động cụ thể.
Một vài thành viên cịn bận rộn nhiều cơng việc nên khó sắp xếp các cuộc họp định
kỳ; việc trao đổi thông tin giữa nhà trường với Ban đại diện chưa được thực hiện
thường xun.


Cơng tác xã hội hóa chưa được triển khai hiệu quả chưa cao, chủ yếu là hỗ
trợ cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, cịn việc vận động các tổ chức, cá nhân để
tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường còn hạn chế.


Nhà trường chưa có kế hoạch phối hợp với các tổ chức đồn thể, chính
quyền địa phương trong việc tổ chức các hoạt động của nhà trường. Việc chăm sóc
di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt


sĩ, gia đình chính sách chưa thực hiện do nguồn kinh của đoàn đội rất hạn chế.


<b>Tiêu chuẩn 5</b>


Một số giáo viên chưa thành thạo kỹ năng soạn giảng có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin do trình độ, năng lực của một số giáo viên còn hạn chế, khơng tích
cực tự bồi dưỡng về tin học. Cịn một bộ phận nhỏ học sinh chưa tích cực, chủ
động trong học tập do chưa xác định đúng động cơ học tập, ý thức học tập chưa
tốt.


Việc huy động học sinh bỏ học trở lại trường học phổ cập gặp nhiều khó
khăn, tỷ lệ đạt phổ cập được nâng lên hàng năm còn thấp.


Một số học sinh xếp loại học lực yếu, kém chưa tham gia học phụ đạo đầy
đủ do ý thức học tập chưa tốt, học sinh chưa xác định được tầm quan trọng của
việc học


Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian nhà trường
chưa tổ chức thường xuyên do thời gian học chính khóa của học sinh nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

biết cách tự phòng, chống tai nạn đuối nước do trường chưa có hồ bơi.


Vẫn cịn học sinh ý thức chưa tốt việc thực hiện vệ sinh mơi trường. Cịn
nhiều học sinh chưa ý thức tốt về việc học nghề phổ thông cũng như định hướng
nghề nghiệp cho bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN</b>
<b>1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<i><b>1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của</b></i>


<i><b>Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ</b></i>
<i><b>thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy</b></i>
<i><b>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối</i>
<i>với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và</i>
<i>khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);</i>


<i>b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng</i>
<i>sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội</i>
<i>khác;</i>


<i>c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh,</i>
<i>tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).</i>


<b>1.1.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm tình hình nhân sự của
trường và phù hợp với các quy định Điều lệ và các quy định khác do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành. Có đầy đủ các hội đồng, các tổ chun mơn, các đồn thể
trong nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học.


<b>1.1.2. Điểm yếu:</b>


Tổ chun mơn đều sinh hoạt ghép nhiều mơn, cịn 2 tổ chưa có phó tổ
trưởng.


<b>1.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được, từ năm học 2017-2018 hiệu trưởng


quyết định bổ nhiệm 02 phó tổ trưởng chun mơn.


<b>1.1.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều</b></i>
<i><b>lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>
<i>c) Địa điểm của trường theo quy định.</i>


<b>1.2.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trên lớp ít thuận lợi cho quá trình giảng dạy tổ chức các hoạt động nâng cao chất
lượng.


<b>1.2.2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho phần đất mới
mua.


<b>1.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được từ năm học 2016-2017, Hiệu trưởng
tham mưu cơ quan chức năng để làm hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng phần
đất mới mua.



<b>1.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn</b></i>
<i><b>thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,</b></i>
<i><b>các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ</b></i>
<i><b>trường trung học và quy định của pháp luật.</b></i>


<i>a) Hoạt động đúng quy định;</i>


<i>b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm</i>
<i>và quyền hạn của mình;</i>


<i>c) Thực hiện rà sốt, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.</i>


<b>1.3.1. Điểm mạnh:</b>


100% đảng viên của Chi bộ hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ, chi bộ lãnh
đạo toàn diện các hoạt động của nhà trường, hàng năm luôn đạt trong sạch vững
mạnh. Các tổ chức đồn thể trong nhà trường hoạt động có nề nếp, phối hợp tốt
nhịp nhàng hàng năm đạt vững mạnh.


<b>1.3.2. Điểm yếu:</b>


Hội đồng trường hoạt động chưa đều, chưa phát huy tốt vai trị trách nhiệm,
cịn mang tính hình thức, đồng thời nội dung hoạt động còn nhiều lúng túng, trùng
lắp; sinh hoạt chi đoàn chưa được thường xuyên, hoạt động cơng đồn chưa phong
phú để thúc đẩy phong trào nhà trường; chưa tổ chức nhiều phong trào để thu hút


học sinh tham gia làm động lực thúc đẩy phong trào thi đua; việc đánh giá, tổng
kết, rà soát của một số tổ chức đơi lúc cịn sơ sài, chưa kịp thời.


<b>1.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

kinh phí cho các hoạt động được thuận lợi; kết hợp chặt chẽ với các ban ngành,
đoàn thể để triển khai và thực hiện đầy đủ các phong trào và các nhiệm vụ được
giao; sau mỗi đợt thi đua, mỗi hoạt động, mỗi học kỳ tự rà soát, đánh giá để cải
tiến các nội dung cho phù hợp với tình hình và yêu cầu nhiệm vụ được giao.


<b>1.3.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ</b></i>
<i><b>chun mơn, tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời</b></i>
<i><b>sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ</b></i>
<i><b>trường trung học.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>


<i>b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh</i>
<i>hoạt tổ theo quy định;</i>


<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>


<b>1.4.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có 5 tổ chuyên môn tạo điều kiện cho các tổ sinh hoạt được dễ dàng


đi sâu vào chuyên môn nghiệp vụ. Các tổ có đủ số lượng theo quy định, Được lãnh
đạo nhà trường quan tâm tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoạt động, Đa số tổ trưởng
có trình độ chun mơn và nghiệp vụ vững vàng.


<b>1.4.2. Điểm yếu:</b>


Cịn nhiều bộ mơn do ít người nên phải sinh hoạt ghép, hiệu quả chưa cao;
một số tổ chuyên môn tuy có sinh hoạt đều đặn tuy nhiên hiệu quả chưa cao, Nội
dung sinh hoạt còn hạn chế, chưa tập trung đi sâu vào chuyên môn cao, một số tổ
trưởng chưa phát huy hết quyền hạn cũng như trách nhiệm điều hành hoạt động tổ,
việc bồi dưỡng chuyên môn của tổ chưa được quan tâm đúng mức.


<b>1.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

từng mảng công tác, từng giai đoạn cụ thể, tổ chuyên môn đánh giá việc thực hiện
nhiệm vụ, phân tích kỹ những mặt đã làm được, chưa làm được và nguyên nhân, từ
đó đề xuất các biện pháp, giải pháp hợp lí. Phó hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên
môn hướng dẫn, giúp đỡ các tổ trưởng về nội dung quản lý, tổ chức sinh hoạt
chuyên môn hợp lý, nhất là đối với các tổ ghép.


<b>1.4.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.</b></i>


<i>a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực</i>
<i>tiếp phê duyệt, được cơng bố cơng khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường</i>
<i>hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên</i>


<i>website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của</i>
<i>nhà trường (nếu có);</i>


<i>b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại</i>
<i>Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế</i>
<i>- xã hội của địa phương;</i>


<i>c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định</i>
<i>hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.</i>


<b>1.5.1. Điểm mạnh:</b>


Kế hoạch có bám sát với chỉ tiêu định hướng phát triển giáo dục của ngành
và địa phương.


<b>1.5.2. Điểm yếu:</b>


Việc tổ chức xây dựng chiến lược phát triển được xây dựng chưa đảm bảo
đúng theo quy trình, chủ yếu lãnh đạo trường và một số bộ phận tham gia xây dựng
là chính, cơng tác triển khai cơng bố đưa lên trang web chưa được kịp thời; việc
đánh giá rà soát, điều chỉnh kế hoạch chưa thực hiện thường xuyên.


<b>1.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được từ năm học 2016-2017, khi kết thúc
năm học tổ chức họp để tiếp tục rà soát bổ sung điều chỉnh kế hoạch chiến lược
phát triển 2016-2020 cho phù hợp với tình hình phát triển giáo dục chung của địa
phương và đất nước. Đồng thời lấy ý kiến của tập thể sư phạm, hội đồng trường
đóng góp cho việc điều chỉnh bổ sung, tổ chức cơng khai rộng rãi bằng cách niêm
yết văn phịng, đưa thơng tin trên mạng website, mail của trường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,</b></i>
<i><b>pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan</b></i>
<i><b>quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động</b></i>
<i><b>của nhà trường.</b></i>


<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý</i>
<i>hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chun mơn, nghiệp vụ của</i>
<i>cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.</i>


<b>1.6.1. Điểm mạnh:</b>


Ý thức và thái độ chấp hành các chỉ thị, nghị quyết của cấp Ủy Đảng, chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chun
mơn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục trong đội ngũ rất tốt; Chi ủy, Lãnh
đạo trường, Ban chấp hành Cơng đồn gương mẫu và ln đi đầu trong việc chấp
hành và thúc đẩy đội ngũ cùng nhau chấp hành tốt các văn bản chỉ đạo của cấp
trên; Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất,
luôn trung thực trong báo cáo, khơng vì thành tích mà báo cáo sai thực trạng.


<b>1.6.2. Điểm yếu:</b>


Việc triển khai các văn bản, niêm yết trực quan nhằm tuyên truyền, kế hoạch
phối hợp thực hiện có lúc cịn chậm; việc niêm yết cơng khai tài chính của một vài
bộ phận đôi lúc chưa kịp thời do tổng hợp số liệu chậm.



<b>1.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được, từ năm học 2017-2018 tiếp tục
tuyên truyền chỉ đạo các bộ phận và tập thể sư phạm nhà trường quán triệt nghiêm
túc việc thực hiện các chủ trương đường lối, văn bản quy định của ngành trong
thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, giáo dục học sinh và trong sinh hoạt cuộc sống
ngay năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo; chỉ đạo các tổ chức trong nhà
trường thực hiện tốt, kịp thời việc cơng khai tài chính.


<b>1.6.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.</b></i>
<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định</i>
<i>của Điều lệ trường trung học;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo</i>
<i>hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.</i>


<b>1.7.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục theo
quy định của Điều lệ trường trung học; các loại hồ sơ được cập nhật lưu trữ đầy
đủ; các phong trào nhà trường có xây dựng kế hoạch và tích cực tham gia.


<b>1.7.2. Điểm yếu:</b>



Công tác lưu trữ các loại hồ sơ nhà trường chưa được khoa học và tập trung
về đầu mối do nhà trường chưa có nhân viên văn thư; việc xử lý lưu trữ công văn
đi, đến chưa được khoa học, lưu trữ các văn bản chưa được đầy đủ.


<b>1.7.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được, từ năm học 2016-2017, lãnh đạo
trường tham mưu cấp trên có thêm 1 biên chế văn thư để thực hiện công tác văn
thư theo quy định hiện hành; tiếp tục chỉ đạo từng bộ phận cá nhân các tổ chuyên
môn thực hiện tốt việc cập nhật nội dung và lưu trữ các loại hồ sơ chuyên môn của
giáo viên đầy đủ hàng năm theo quy định.


<b>1.7.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.7.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo</b></i>
<i><b>viên, nhân viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học</i>
<i>sinh theo Điều lệ trường trung học;</i>


<i>b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và</i>
<i>Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;</i>


<i>c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao</i>
<i>động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.</i>



<b>1.8.1. Điểm mạnh:</b>


Tổ chức tốt việc giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp Trung học cơ sở; trường
không có tình trạng dạy thêm học thêm sai quy định; thực hiện tốt công tác tuyển
dụng, đề bạt, bổ nhiệm đánh giá viên chức hàng năm đúng quy định.


<b>1.8.2. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hiệu quả cao.


<b>1.8.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Phát huy những điểm mạnh đã đạt được. Từ năm học 2016-2017, Hiệu
trưởng thành lập ban phụ trách các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động giáo dục
kỹ năng sống, có nội dung thực hiện cụ thể theo từng tuần, tháng, từng chủ điểm
trong năm học; tranh thủ mọi nguồn lực, sự hỗ trợ của cộng đồng để có thêm kinh
phí đầu tư cho các hoạt động ngoại khóa.


<b>1.8.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.8.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.</b></i>


<i>a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ</i>
<i>hồ sơ, chứng từ theo quy định;</i>


<i>b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính,</i>


<i>tài sản theo quy định của Nhà nước;</i>


<i>c) Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy</i>
<i>định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.</i>


<b>1.9.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường thực hiện đúng về ngun tắc tài chính trong việc thu chi, quyết
tốn. Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí. Mặc dù kinh phí rất hạn chế tuy nhiên lãnh
đạo nhà trường ln quan tâm chú trọng đến việc đầu tư cơ sở vật chất tăng cường
trang thiết bị dạy và học, thực hiện ứng dụng phần mềm kế toán trong quản lý tài
chính, thanh tốn tiền lương qua thẻ ATM; các văn bản quy định về tài chính của
Nhà nước, ngành và các cấp quản lý đã được nhà trường thực hiện đầy đủ và đúng
quy định chi trả lương, các chế độ cho giáo viên đầy đủ kịp thời.


<b>1.9.2. Điểm yếu:</b>


Trường cấp phát lương qua thẻ ATM nên đôi lúc việc niêm yết bảng lương
hàng tháng chưa được kịp thời; Quy chế chi tiêu nội bộ mặt dù hàng năm có xây
dựng tuy nhiên việc xây dựng chưa được chi tiết và thực hiện chưa thực sự chủ
động, chủ yếu thực hiện theo các văn bản tài chính quy định hiện hành. Đồng thời
nguồn kinh phí cấp hàng năm cịn hạn chế nên khơng có nguồn kinh phí dơi dư để
thực hiện chế độ khen thưởng phúc lợi, tiền lương tăng thêm cho người lao động.


<b>1.9.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa việc lưu trữ hồ sơ kế toán theo quy định; bộ phận tài
vụ tích cực chủ động hơn nữa trong cơng tác tài chính.


<b>1.9.4. Những điểm chưa rõ:</b>


Khơng có.


<b>1.9.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho</b></i>
<i><b>cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống</b></i>
<i><b>dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.</b></i>


<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương tích,</i>
<i>cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực</i>
<i>phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;</i>


<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong</i>
<i>nhà trường;</i>


<i>c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.</i>


<b>1.10.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường tạo những điều kiện thuận lợi và an tồn lao động cho cán bộ,
cơng chức, viên chức làm việc và điều kiện học tập của học sinh, bố tri nhân viên
bảo vệ, y tế thường trực xử lý kịp thời các tình huống xảy ra; Nhà trường đã tổ
chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp được các lực lượng, làm thường xuyên liên tục,
không để xảy ra tình huống xấu về an ninh trật tự. Phối hợp được với các ban
ngành y tế, công an trên từng lĩnh vực chuyên môn. cán bộ, công chức, viên chức
và học sinh của trường có ý thức thực hiện góp phần đảm bảo tốt an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Trong nhiều năm qua, nhà trường không để
xảy ra hiện tượng mất trật tự, an ninh nghiêm trọng, các dịch bệnh xảy ra.


<b>1.10.2. Điểm yếu:</b>



Chưa xây dựng được các phương án cụ thể phịng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm do chưa nắm rõ các quy định về phịng chống tại nạn thương tích, do chưa
được tập huấn và thiếu các văn bản chỉ đạo cụ thể cừ cơ quan chuyên môn.


<b>1.10.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

biện pháp chỉ đạo chặt chẽ hơn nữa nhiệm vụ của nhân viên bảo vệ nhằm đảm bảo
tốt an ninh chính trị, trật tự an tồn trong nhà trường; triển khai nội dung bảo vệ an
ninh trật tự trong trường tới từng học sinh, phối hợp với các bộ phận trong nhà
trường và cha mẹ học sinh giáo dục rèn luyện kỹ năng sống, phòng chống bạo lực
và giáo dục nhận thức về trường học thân thiện học sinh tích cực trong nhà trường
đối với học sinh.


<b>1.10.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>1.10.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>
<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 1):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp. Có đầy đủ các hội đồng, các tổ
chun mơn, các đồn theo quy định của Điều lệ trường trung học.


Sĩ số học sinh mỗi lớp là 35 học sinh. Với số lượng học sinh trên lớp ít nên
thuận lợi cho quá trình giảng dạy tổ chức các hoạt động nâng cao chất lượng.


100% đảng viên của Chi bộ hoàn thành tốt và xuất sắc nhiệm vụ, hàng năm
ln đạt trong sạch vững mạnh. Các tổ chức đồn thể trong nhà trường hoạt động


có nề nếp, phối hợp tốt nhịp nhàng hàng năm đạt vững mạnh.


Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo dục theo
quy định của Điều lệ trường trung học.


Tổ chức tốt việc giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp Trung học cơ sở; trường
khơng có tình trạng dạy thêm học thêm sai quy định; thực hiện tốt công tác tuyển
dụng, đề bạt, bổ nhiệm đánh giá viên chức hàng năm đúng quy định.


Nhà trường thực hiện đúng về nguyên tắc tài chính trong việc thu chi, quyết
toán. Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


Chiến lược phát triển được xây dựng chưa đảm bảo đúng theo quy trình,
cơng tác triển khai cơng bố đưa lên trang website chưa được kịp thời; việc đánh giá
rà soát, điều chỉnh kế hoạch chưa thực hiện thường xuyên.


Công tác lưu trữ các loại hồ sơ và xử lý lưu trữ công văn đi, đến chưa được
khoa học.


Trường chưa tổ chức được nhiều hoạt động ngoại khóa, các hoạt động giáo
dục giới tính, giáo dục kỹ năng sống chưa đem lại hiệu quả cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

phẩm.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Tập trung xây dựng chiến lược phát triển giáo dục để cấp trên phê duyệt


trước khi thực hiện.


Hàng năm cần xây dựng được các phương án phòng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm.


<b>2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<i><b>2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá</b></i>
<i><b>trình triển khai các hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có số năm dạy học (khơng kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ</i>
<i>trường trung học;</i>


<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn</i>
<i>hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ</i>
<i>thơng có nhiều cấp học;</i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.</i>


<b>2.1.1. Điểm mạnh:</b>


Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có số năm quản lý vượt quy định, đã qua
các lớp cử nhân quản lý giáo dục và các lớp bồi dưỡng quản lý do ngành tổ chức.
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có đủ năng lực cơng tác, được các cấp có thẩm
quyền đánh giá cao về trình độ và năng lực cơng tác.


<b>2.1.2. Điểm yếu:</b>


Phó Hiệu trưởng chưa được bồi dưỡng lớp trung cấp lý luận chính trị.


Nguyên nhân do huyện và xã không đưa vào kế hoạch bồi dưỡng.


<b>2.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017, Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng tiếp tục phát huy
vai trò gương mẫu, tinh thần trách nhiệm trong công tác lãnh đạo, quản lý nhà
trường. Xây dựng kế hoạch tổ chức, sắp xếp công việc khoa học, tham mưu với
Đảng ủy xã cử Phó Hiệu trưởng học lớp trung cấp chính trị.


<b>2.1.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>2.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung</b></i>
<i><b>học.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>quy định;</i>


<i>b) Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng</i>
<i>phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm cơng tác tư vấn</i>
<i>cho học sinh đảm bảo quy định;</i>


<i>c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: - Miền núi, vùng</i>
<i>sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít</i>
<i>nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thơng có nhiều cấp học,</i>
<i>trường phổ thơng dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú</i>
<i>(sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ</i>
<i>thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc</i>


<i>bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với</i>
<i>trường chuyên;</i> <i> - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,</i>


<i>trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với</i>
<i>trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.</i>


<b>2.2.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có đủ số lượng giáo viên và cơ cấu giáo viên đủ các môn học bắt
buộc và các môn năng khiếu Nhạc, Mỹ thuật, Thể dục; Trình độ chun mơn giáo
viên đạt chuẩn 100% và trên chuẩn 94%.


<b>2.2.2. Điểm yếu:</b>


Do trường hạng 2, số lớp ít nên cơ cấu giáo viên theo từng bộ mơn khơng
đồng đều. Trường thừa mơn Sinh, Hóa nhưng cịn thiếu môn Tin học.


<b>2.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017 trở đi, nhà trường duy trì số lượng hiện có, sắp xếp
phân cơng giáo viên cho tất cả các môn học phù hợp, tránh dư tiết và thiếu tiết quá
nhiều.


Nhà trường tạo điều kiện cho 1 giáo viên tiếp tục học nâng cao trình độ
chuyên mơn trên chuẩn.


<b>2.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>2.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>



<i><b>2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các</b></i>
<i><b>quyền của giáo viên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố</i>
<i>trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi</i>
<i>cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ</i>
<i>thông;</i>


<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu</i>
<i>học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.</i>


<b>2.3.1. Điểm mạnh:</b>


Tất cả giáo viên đều có năng lực chun mơn vững vàng, tâm huyết với
nghề nghiệp, tích cực trong công tác, kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hàng
năm đều đạt từ trung bình trở lên. Nhà trường ln quan tâm đến quyền và lợi ích
chính đáng của giáo viên, thực hiện đầy đủ kịp thời các quyền lợi chế độ chính
sách cho giáo viên.


<b>2.3.2. Điểm yếu:</b>


Cịn một số giáo viên chưa chủ động và tích cực tham gia phong trào thi
giáo viên dạy giỏi cấp trường và cấp huyện. Một số tiêu chí chuẩn nghề nghiệp của
một số giáo viên còn hạn chế.


<b>2.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017, lãnh đạo nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn bồi
dưỡng, nâng cao tay nghề cho giáo viên, tích cực tham gia Hội thi giáo viên dạy


giỏi các cấp. Vận động, tranh thủ các nguồn kinh phí hỗ trợ khen thưởng cho
những giáo viên đạt giải.


Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên hàng năm chú ý bồi dưỡng đến
các tiêu chí chuẩn nghề nghiệp giáo viên cịn đạt thấp.


<b>2.3.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>2.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính</b></i>
<i><b>sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.</b></i>


<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị</i>
<i>dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chun mơn; các nhân viên khác</i>
<i>được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các</i>
<i>chế độ, chính sách theo quy định.</i>


<b>2.4.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

hết sức cố gắng tìm hiểu học tập chun mơn, khắc phục khó khăn để hồn thành
nhiệm vụ.


<b>2.4.2. Điểm yếu:</b>



Trường cịn thiếu 1 nhân viên văn thư. Các nhân viên thư viện, y tế, thiết bị
chưa đạt chuẩn về chuyên môn từ trung cấp trở lên.


<b>2.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Trong năm học 2016-2017 hiệu trưởng tiếp tục tham mưu đề nghị về huyện
giao thêm 1 biên chế nhân viên văn thư. Các nhân viên y tế, thư viện phải tiếp tục
nghiên cứu về chuyên môn nghiệp vụ để đảm bảo các công việc được giao tốt hơn.


Hàng tháng lãnh đạo có sự chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể, tăng cường
công tác kiểm tra đôn đốc nhắc nhở, thực hiện; Tổ chức sinh hoạt tổ văn phịng có
nề nếp hiệu quả.


<b>2.4.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>2.4.5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt.</b>


<i><b>2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung</b></i>
<i><b>học và của pháp luật.</b></i>


<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>


<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học</i>
<i>sinh không được làm;</i>


<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.</i>


<b>2.5.1. Điểm mạnh:</b>



Nhà trường đảm bảo quy định về tuổi học sinh, khơng có trường hợp học
trước tuổi. Đa số học sinh thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ học sinh và các quy định
về hành vi không được làm, chấp hành tốt nội quy của trường đề ra.


Nhà trường đảm bảo quy định về tuổi học sinh, khơng có trường hợp học
trước tuổi. Đa số học sinh thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ học sinh và các quy định
về hành vi không được làm, chấp hành tốt nội quy của trường đề ra.


<b>2.5.2. Điểm yếu:</b>


Vẫn cịn học sinh thiếu sự quan tâm gia đình, ý thức học tập chưa tốt nên
thường xuyên vi phạm nội quy nhà trường như: đi học trễ, đánh nhau, cúp tiết, trốn
học, chưa thực hiện tốt nhiệm vụ học tập.


<b>2.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đội trường.


Phối hợp chặt chẽ với phụ huynh trong việc quản lý và giáo dục học sinh.
Tuyên truyền nâng cao trách nhiệm và nhận thức của một số phụ huynh chưa quan
tâm đúng mức đến việc học hành con em họ.


<b>2.5.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>2.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 2):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>



Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường đảm bảo đủ số
lượng và cơ cấu các bộ môn, giáo viên 100% đạt chuẩn về trình độ, có 94% giáo
viên đạt trên chuẩn, năng lực quản lý Ban lãnh đạo trường, trình độ tay nghề giáo
viên đáp ứng theo quy định và xu hướng đổi mới giáo dục hiện nay, hằng năm đều
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các quyền và chế độ chính sách
theo quy định


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


Nhân viên văn thư, thư viện, y tế, thiết bị đều do giáo viên phụ trách khơng
có nhân viên chun trách và đạt chuẩn từ trung cấp trở lên đúng với vị trí nhiệm
vụ cơng tác.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã đạt được và khắc phục những điểm
yếu cơ của đội ngũ, trong đó Hiệu trưởng chủ động tham mưu với Phòng Giáo dục
và Đào tạo để nhận nhân viên có đủ điều kiện về trình độ hoặc xây dựng kế hoạch
cử đào tạo đúng với với trí việc làm.


Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ giáo
viên, phối hợp tổ chức giao lưu học tập kinh nghiệm, nhất là về phương pháp giảng
dạy. Vận động và tuyên truyền giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp,
góp phần nâng cao tỉ lệ giáo viên dạy giỏi và chất lượng của nhà trường.


<b>3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>


<i><b>3.1. Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng</b></i>
<i><b>rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>



<i>a) Diện tích khn viên và các u cầu về xanh, sạch, đẹp, thống mát đảm</i>
<i>bảo quy định;</i>


<i>b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;</i>
<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Trường có giấy chứng nhận quyền sử đụng đất, diện tích đảm bảo 16m2<sub>/1</sub>


học sinh. Khn viên tách biệt có cây xanh bóng mát đảm bảo xanh sạch, đẹp tạo
vẽ mỹ quan trường học và gây cảm giác dể chịu cho giáo viên và học sinh.


Trường có cổng, biển tên trường, có hàng rào bao quanh khn viên để bào
quản tài sản bên trong; có sân chơi rộng phục vụ hoạt động ngoại khóa.


<b>3.1.2. Điểm yếu:</b>


Trường chưa có bãi tập đúng theo quy định. Từ đó ảnh hưởng đến việc học
tập môn thể dục và việc rèn luyện thể dục thể thao trong nhà trường chưa phát huy
tốt. Trường còn khu đất ruộng 5140m2<sub> chưa được đầu tư sang lắp khai thác đưa</sub>


vào sử dụng cho hoạt động dạy và học. Còn một phần sân điểm trường Trương
Văn Vững mặt bằng chưa tốt để các em vui chơi học tập.


<b>3.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Năm học 2016-2017, Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu tranh thủ sự hỗ trợ của
lãnh đạo ngành, các nguồn xã hội hóa sớm đầu tư sang lắp mặt bằng khu đất phía
sau đưa vào sử dụng. Làm khu học tập và rèn luyện thể dục thể thao. Tráng phần
sân điểm trường Trương Văn Vững.



<b>3.1.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>3.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.2. Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp</i>
<i>học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học),</i>
<i>Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;</i>


<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh</i>
<i>đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Y</i>
<i>tế;</i>


<i>c) Phịng học bộ mơn đạt tiêu chuẩn theo quy định.</i>


<b>3.2.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có đầy đủ phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, đúng quy
cách, bảng chống lóa đúng quy định tại điều lệ trường trung học cũng như quy
định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; các phòng học đều được trí và trang bị khá
đầy đủ các trang thiết bị, thống mát và đầy đủ ánh sáng.


Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm
bảo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Trường chưa bố trí được phịng Mỹ thuật và Tiếng Anh; dãy phòng học lý


thuyết các khung cửa sổ đã bị rỉ sét chưa được sơn lại, phần hành lang có chỗ bị sụt
lún nhiều lần.


<b>3.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Trong năm học 2016-2017, Lãnh đạo nhà trường tích cực chủ động kiến
nghị với Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện xin kinh phí đầu tư
sửa chữa tráng bê tông phần sân điểm Trương Văn Vững. Sơn sửa lại dãy phòng
học 5 trệt, 5 lầu.


Đề nghị đầu tư xây dựng thêm một số phịng học để bố trí thêm các phịng
bộ mơn Mỹ thuật, Tiếng Anh.


<b>3.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>3.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.3. Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác</b></i>
<i><b>quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phịng hành chính - quản trị, khu nhà</i>
<i>ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu</i>
<i>theo quy định;</i>


<i>c) Có các loại máy văn phịng (máy tính, máy in) phục vụ cơng tác quản lý</i>
<i>và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng</i>
<i>yêu cầu.</i>



<b>3.3.1. Điểm mạnh:</b>


Khối phịng phục vụ học tập, khối phịng hành chính được trang bị khá đầy
đủ các trang thiết bị phục vụ dạy và học, công tác quản lý theo quy định của Điều
lệ trường trung học.


Trường lắp đặt kết nối mạng internet ADSL có kết nối wifi phục phụ tốt cho
việc cập nhật thông tin báo cáo qua mail, giúp thầy cơ có điều kiện khai thác tốt
các dữ liệu dạy học trên mạng internet.


<b>3.3.2. Điểm yếu:</b>


Trường chưa có phịng họp, phịng Cơng đồn và Y tế cịn sử dụng chung,
chưa có hội trường.


Máy photocoppy bị hỏng chưa sửa chữa được, thư viện, thiết bị chưa trang
bị máy vi tính nên chưa thực hiện phần mềm quản lý thư viện.


<b>3.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

máy vi tính, máy in cho phịng thư viện, thiết bị. Trang bị bàn ghế các phòng làm
việc.


Tiến hành sửa chữa máy photocoppy thường xuyên kiểm tra sửa chữa kịp
thời máy móc phục vụ việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy.


<b>3.3.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.



<b>3.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.4. Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ</b></i>
<i><b>thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có cơng trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,</i>
<i>riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với</i>
<i>cảnh quan trường học, an tồn, thuận tiện, sạch sẽ;</i>


<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,</i>
<i>nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống</i>
<i>thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.</i>


<b>3.4.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có cơng trình nhà vệ sinh giáo viên và học sinh riêng biệt đáp ứng
tốt, đảm bảo sạch sẽ thoáng mát; có nhà để xe riêng giáo viên và học sinh rộng rãi
thoát mát, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước đáp ứng yêu cầu về sinh môi
trường và các hoạt động giáo dục nhà trường.


<b>3.4.2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường chưa có hệ thống nước máy. Nên nguồn nước sử dụng trong nhà
trường là nguồn nước khoan chưa đảm bảo vệ sinh đạt chuẩn.


<b>3.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Năm học 2016-2017, trường làm thêm hệ thống nước từ dưới sông và sử


dụng thuốc lọc để đảm bảo vệ sinh nguồn nước.


<b>3.4.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>3.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán</b></i>
<i><b>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ</i>
<i>Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường</i>
<i>đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.</i>


<b>3.5.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có thư viện đạt chuẩn, hàng năm được bổ sung sách báo, tài liệu
tham khảo. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán
bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet
ADSL có wifi phục vụ tốt cho việc truy cập khai thác sử dụng công nghệ thông tin.


<b>3.5.2. Điểm yếu:</b>


Trang website của nhà trường mới thành lập chưa được cập nhật về nội dung
và dữ liệu nên chưa thu hút được học sinh và giáo viên tham gia truy cập.


<b>3.5.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Hàng năm, đầu năm học trích phần kinh phí để bổ sung sách báo, tài liệu
tham khảo; Bổ sung thêm màn hình để đáp ứng nhu cầu giảng dạy của giáo viên và
học tập của học sinh;


Cán bộ phụ trách công nghệ thông tin cập nhật cung cấp thông tin phong
phú website của nhà trường ngay từ hè năm học 2016-2017.


Do phòng thư viện không thể mở rộng thêm nên cán bộ thư viện cần bố trí
sắp xếp thư viện hợp lý khoa học, tạo nơi đọc thuận tiện hơn cho giáo viên và học
sinh.


<b>3.5.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>3.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng</b></i>
<i><b>thiết bị, đồ dùng dạy học.</b></i>


<i>a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định</i>
<i>của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ</i>
<i>dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng</i>
<i>năm.</i>


<b>3.6.1. Điểm mạnh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3.6.2. Điểm yếu:</b>


Thiết bị, đồ dùng dạy học tuy có nhưng chưa đồng bộ giữa các bộ mơn và
cịn hư hỏng nhiều do chất lượng sản xuất và sử dụng nhiều năm. Trường chưa có
các phịng bộ mơn Mỹ thuật, Tiếng Anh do khơng có phịng học.


<b>3.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Năm học 2016-2017, lãnh đạo nhà trường chỉ đạo giáo viên tiếp tục khai
thác có hiệu quả đúng quy định việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học hàng ngày
khi lên lớp. Khuyến khích giáo viên tự làm thêm đồ dùng dạy học để phục vụ cho
việc giảng dạy. Mua sắm thêm hóa chất, thiết bị dạy học cần thiết.


<b>3.6.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>3.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 3):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Nhà trường có khn viên rộng, thống mát; có cổng, biển tên trường, có
hàng rào tường kiên cố; nhà vệ sinh nam nữ riêng biệt; sân chơi có cây cảnh xanh,
sạch, đẹp theo quy định của Điều lệ trường trung học”.


Nhà trường có đủ phòng học đảm bảo phục vụ cho hoạt động dạy và học,
phịng học có đủ ánh sáng, thống mát, được trang trí phù hợp với tâm sinh lý học
sinh. Trường có một số phịng phịng hành chính đáp ứng đủ nhu cầu cho cơng tác
quản lý. Phịng Y tế của trường được trang bị đủ các thiết bị Y tế tối thiểu đủ phục
vụ cho công tác sơ cấp cứu ban đầu và điều trị những bệnh thông thường cho học


sinh.


Trường có khu nhà để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh đảm
bảo phù hợp và an tồn. Có thư viện đạt chuẩn được cung cấp kịp thời sách giáo
khoa, sách tham khảo cho giáo viên và học sinh góp phần phục vụ cơng việc giảng
dạy và học tập của giáo viên, nhân viên và học sinh.


Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và Website của nhà trường
đáp ứng yêu cầu quản lý của nhà trường. Việc theo dõi và bảo quản đồ dùng, thiết
bị dạy học đúng theo quy định; hằng năm nhà trường đều kiểm kê và bổ sung đồ
dùng dạy học góp phần nâng cao chất lượng.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


Trường có diện tích rộng nhưng chưa có bãi tập do chưa được đầu tư nâng
cấp, xây dựng; từ đó ảnh hưởng đến việc tập luyện thể dục thể thao và các hoạt
động ngoại khóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cửa sổ một số phòng học bị rỉ sét chưa được sơn quét, hành lang một số chỗ bị sụt,
lún. Thiết bị, đồ dùng dạy học tuy có nhưng chưa đồng bộ giữa các bộ mơn, cịn hư
hỏng nhiều do chất lượng và sử dụng nhiều năm. Các trang thiết bị văn phòng còn
thiếu, một số bị hư hỏng chưa được sửa chữa kịp thời; máy tính phục vụ cho giảng
giảng chưa đáp ứng so học sinh trên lớp (chỉ có 25 máy trên bình qn 35 học sinh
mỗi lớp).


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Năm học 2016-2017, nhà trường tiếp tục phát huy điểm mạnh đạt được.
Trong đó quan tâm bố trí bãi tập cho học sinh, tạo điều kiện cho học sinh tập luyện
thể dục thể thao và các hoạt động ngoại khóa.



Sắp xếp các phòng học hợp lý hơn, tạo điều kiện nhà trường có phịng Mỹ
thuật, Tiếng Anh; đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy
học cần thiết phục vụ cho giảng dạy, nhất là phát động phong trào thi đua làm đồ
dùng dạy học phục vụ cho giảng dạy. Có kế hoạch hoặc tham mưu bổ sung máy
tính đáp ứng cho học sinh thực hành (chỉ có 25 máy trên bình qn 35 học sinh
mỗi lớp).


<b>4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<i><b>4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ</b></i>
<i><b>học sinh.</b></i>


<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm</i>
<i>và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;</i>


<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt</i>
<i>động;</i>


<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ</i>
<i>học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của</i>
<i>nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ</i>
<i>học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.</i>


<b>4.1.1. Điểm mạnh:</b>


Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức hoạt động đúng theo Điều lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh. Nhiệt tình trong cơng việc, có tâm huyết với nhà trường.
Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động
tốt; thường xuyên tổ chức các họp trao đổi thông tin giữa nhà trường với Ban đại


diện cha mẹ học sinh về tình hình học tập của học sinh và các hoạt động của nhà
trường.


<b>4.1.2. Điểm yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thành viên của Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động chưa đều tay. Ban đại diện
bận rộn nhiều công việc nên khó sắp xếp các cuộc họp định kỳ và thông tin giữa
nhà trường với Ban đại diện chưa được thường xuyên;


<b>4.1.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Trong thời trong gian tới nhà trường chủ động lập kế hoạch, đề xuất phối
hợp với Ban đại diện trong việc tổ chức các hoạt động.


Hàng năm kiện toàn cơ cấu tổ chức của Ban đại diện cha mẹ học sinh để đạt
được kết quả cao hơn.


<b>4.1.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>4.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>quyền và phối hợp với các tổ chức đồn thể ở địa phương để huy động nguồn</b></i>
<i><b>lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế</i>
<i>hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;</i>


<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng</i>


<i>môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh;</i>


<i>c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định</i>
<i>của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết</i>
<i>bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và</i>
<i>hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó khăn.</i>


<b>4.2.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường đã chủ động tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và ln được sự ủng hộ giúp đỡ phối hợp nhiệt tình của cấp ủy chính
quyền địa phương các tổ chức đồn thể và Ban lãnh đạo các ấp.


Nhà trường tranh thủ được các nguồn lực từ các tổ chúc cơ quan, cá nhân để
giúp đỡ cho nhà trường về cơ sở vật chất, trang thiết bị, giúp đỡ học sinh nghèo,
khó khăn hàng năm.


<b>4.2.2. Điểm yếu:</b>


Xã Thạnh Hưng kinh tế người dân chủ yếu là nơng nghiệp cịn nhiều khó
khăn. Từ đó, việc vận động đóng góp chủ yếu là hỗ trợ cho học sinh có hồn cảnh
khó khăn, cịn việc vận động đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường còn
hạn chế.


<b>4.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trường và xã hội.


Vận động các mạnh thường quân, nhà hảo tâm ủng hộ đồng thời tham mưu
cùng cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể tốt hơn nữa


vào những năm tiếp theo, xây dựng mạng lưới vận động ủng hộ thông qua Ban đại
diện, cựu học sinh trường, Hội khuyến học xã, một số mạnh thường quân tâm
huyết với trường.


<b>4.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>4.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa</b></i>
<i><b>phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử,</b></i>
<i><b>văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.</b></i>


<i>a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về</i>
<i>truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;</i>


<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia</i>
<i>đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có cơng với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa</i>
<i>phương;</i>


<i>c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,</i>
<i>phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và</i>
<i>kế hoạch giáo dục.</i>


<b>4.3.1. Điểm mạnh:</b>


Trường luôn chủ động tổ chức và tích cực tham gia các phong trào của cấp
trên, địa phương tổ chức, đồng thời trường đã tổ chức nhiều hoạt động cho học
sinh tham gia qua đó góp phần tích cực trong việc giáo dục đạo đức học sinh,
tuyên truyền về truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc.



<b>4.3.2. Điểm yếu:</b>


Trong hoạt động, thiếu chủ động từ đó cịn thiếu kế hoạch phối hợp với các
tổ chức đồn thể chính quyền địa phương.


Việc chăm sóc ni dưỡng gia đình chính sách chưa thực hiện, do nguồn
kinh của đoàn đội rất hạn chế.


<b>4.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Năm học 2016-2017, nhà trường giao cho tổng phụ trách Đội phối hợp với
đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch phối hợp với tổ chức đoàn thể giáo dục truyền
thống cho học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

lịch sử xã Thạnh Lộc, xã Ngọc Chúc, Bia tưởng niệm Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân Mai Thị Nương thị trấn Giồng Riềng.


<b>4.3.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>4.3.5. Đánh giá tiêu chí: Khơng đạt.</b>
<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 4):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


Ban đại diện cha mẹ học sinh và Lãnh đạo nhà trường có sự phối hợp tốt.
Mỗi lớp đều có thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh là cầu nối giữa phụ huynh
và nhà trường. Lãnh đạo nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho Ban đại diện
cha mẹ học sinh thực hiện nhiệm vụ, quyền và trách nhiệm của mình đúng theo
Điều lệ. Ban đại diện cha mẹ học sinh có sự phối hợp, hỗ trợ nhà trường trong


công tác khen thưởng, giúp đỡ học sinh khó khăn, tạo điều kiện tốt cho học sinh
đến trường.


Lãnh đạo nhà trường có chủ động tham mưu với cấp ủy và chính quyền địa
phương, phối hợp các tổ chức đoàn thể, cá nhân nhằm huy động các nguồn lực để
xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh và hỗ trợ các hoạt động giáo dục
của nhà trường.


Chủ động, tích cực tham gia tốt các phong trào do cấp trên và địa phương tổ
chức, đồng thời trường đã tổ chức nhiều hoạt động cho học sinh tham gia qua đó
góp phần tích cực trong việc giáo dục đạo đức học sinh, tuyên truyền về truyền
thống lịch sử văn hóa dân tộc.


<b>- Điểm yếu cơ bản của nhà trường:</b>


Ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp chưa có kế hoạch hoạt động cụ thể.
Một vài thành viên cịn bận rộn nhiều cơng việc nên khó sắp xếp các cuộc họp định
kỳ; việc trao đổi thông tin giữa nhà trường với Ban đại diện chưa được thực hiện
thường xun.


Cơng tác xã hội hóa chưa được triển khai hiệu quả chưa cao, chủ yếu là hỗ
trợ cho học sinh có hồn cảnh khó khăn, cịn việc vận động các tổ chức, cá nhân để
tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường còn hạn chế.


Nhà trường chưa có kế hoạch phối hợp với các tổ chức đồn thể, chính
quyền địa phương trong việc tổ chức các hoạt động của nhà trường. Việc chăm sóc
di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt
sĩ, gia đình chính sách chưa thực hiện do nguồn kinh của đoàn đội rất hạn chế.


<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

tác phối kết hợp và phát huy tốt mối quan hệ giữa nhà trường với Ban đại diện cha
mẹ học sinh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh và chất lượng giáo dục trong nhà trường.


Cần có giải pháp phát huy vai trị của các tổ chức Đồn thể nhà trường trong
xây dựng các phong trào vận động, quyên góp.


Cần xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể trên tinh thần tự nguyện đóng góp
của học sinh và vận động các nhà hảo tâm tại địa phương trong việc tổ chức giao
lưu về nguồn, thăm các di tích lịch sử xã Thạnh Lộc, xã Ngọc Chúc, Bia tưởng
niệm Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Mai Thị Nương thị trấn Giồng Riềng
và các địa phương khác.


<b>5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>


<i><b>5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của</b></i>
<i><b>Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo</b></i>
<i><b>dục địa phương.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch hoạt động chun mơn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;</i>
<i>b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học</i>
<i>tập từng mơn học theo quy định;</i>


<i>c) Rà sốt, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy</i>
<i>và học tập hằng tháng.</i>


<b>5.1.1. Điểm mạnh:</b>


Hàng năm kế hoạch năm học của trường được xây dựng kịp thời trên cơ sở


chỉ đạo nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,
gắn với thực tế của trường, có xây dựng kế hoạch thực hiện hàng tuần, tháng, học
kỳ, năm học.


Lãnh đạo nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, giáo viên thực hiện nghiêm
túc kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn thông
qua phân phối chương trình, kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và
Đào tạo.


Hàng tháng nhà trường có tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
từng năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập thơng qua hoạt động của tổ chun
mơn.


<b>5.1.2. Điểm yếu:</b>


Vẫn cịn có tổ chun mơn xây dựng kế hoạch tháng, năm chưa được cụ thể,
thiếu chủ động kế hoạch. Một số giáo viên chưa thực hiện tốt kế hoạch và nề nếp
chuyên môn nhà trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiếp tục phát huy những điểm mạnh và khắc phục điểm yếu đã nêu ở trên,
Lãnh đạo trường cùng tổ trường tổ chuyên môn dự giờ thăm lớp, dự sinh hoạt
chuyên môn theo định kì để đưa chất lượng bộ mơn của từng tổ đạt được kết quả
cao hơn, đôn đốc giáo viên thực hiện tốt kế hoạch năm học, nề nếp chuyên môn
của nhà trường đã đề ra. Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế thi đua khen
thưởng gắn với việc đánh giá phân loại viên chức hàng năm đúng quy trình, thực
chất.


<b>5.1.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.



<b>5.1.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự</b></i>
<i><b>chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả</b></i>
<i><b>năng tự học của học sinh.</b></i>


<i>a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích</i>
<i>hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho</i>
<i>học sinh trong q trình dạy học;</i>


<i>b) Ứng dụng hợp lý cơng nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra,</i>
<i>đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;</i>


<i>c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận</i>
<i>dụng kiến thức vào thực tiễn.</i>


<b>5.2.1. Điểm mạnh:</b>


Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa, có liên hệ thực tế khi dạy học, dạy
học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư
duy cho học sinh trong quá trình dạy học; giáo viên tích cực ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào dạy học, hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và
biết phản biện.


<b>5.2.2. Điểm yếu:</b>


Một số giáo viên chưa thành thạo kỹ năng soạn giảng có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin do trình độ, năng lực của một số giáo viên cịn hạn chế, khơng tích
cực tự bồi dưỡng về tin học. Còn một bộ phận nhỏ học sinh chưa tích cực, chủ
động trong học tập do chưa xác định đúng động cơ học tập, ý thức học tập chưa


tốt.


<b>5.2.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, giáo viên chủ nhiệm phối hợp tốt với phụ
huynh học sinh để giáo dục động cơ, ý thức học tập của học sinh; tiếp tục làm tốt
công tác phụ đạo học sinh yếu, kém.


<b>5.2.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.2.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.</b></i>
<i>a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo</i>
<i>nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;</i>


<i>b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;</i>
<i>c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện</i>
<i>pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả cơng tác.</i>


<b>5.3.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt công tác phổ cập giáo
dục, có theo dõi đánh giá về việc thực hiện công tác phổ cập. Xã được công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.


<b>5.3.2. Điểm yếu:</b>


Việc huy động học sinh bỏ học trở lại trường học phổ cập gặp nhiều khó


khăn, tỷ lệ đạt phổ cập được nâng lên hàng năm còn thấp.


<b>5.3.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Chỉ đạo thực hiện tốt cơng tác duy trì sĩ số hạn chế học sinh bổ học giữ
chừng, nhằm nâng tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập tự nhiên ngày một tăng. Hiệu trưởng
tích cực tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương có biện pháp huy động tối
đa học sinh bỏ học trở lại lớp và vận động ra lớp phổ cập đạt kết quả tốt.


<b>5.3.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.3.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học</b></i>
<i><b>sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản</b></i>
<i><b>lý giáo dục.</b></i>


<i>a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ</i>
<i>học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;</i>


<i>b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu,</i>
<i>kém phù hợp;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>5.4.1. Điểm mạnh:</b>


Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức phân loại học sinh giỏi, yếu,
kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập.


Tổ chức các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém có


chương trình cụ thể, phù hợp với từng đối tượng học sinh, sau mỗi học kỳ có đánh
giá, rút kinh nghiệm kịp thời.


<b>5.4.2. Điểm yếu:</b>


Số học sinh tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi ở các bộ mơn cịn ít. Một số
học sinh xếp loại học lực yếu, kém chưa tham gia học phụ đạo đầy đủ do ý thức
học tập chưa tốt, học sinh chưa xác định được tầm quan trọng của việc học.


<b>5.4.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017, nhà trường tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt
được; nhà trường tuyên truyền nâng cao nhận thức về ý nghĩa của công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém nhằm thu hút học sinh tham gia
bồi dưỡng học sinh giỏi và học phụ đạo đầy đủ hơn.


<b>5.4.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.4.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt.</b>


<i><b>5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định</b></i>
<i><b>của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu</i>
<i>môn học và gắn lý luận với thực tiễn;</i>


<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy</i>
<i>định;</i>



<i>c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục</i>
<i>địa phương hằng năm.</i>


<b>5.5.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong các buổi sinh hoạt chuyên môn các tổ chuyên
môn đã tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương. Rà soát,
đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng
năm.


<b>5.5.2. Điểm yếu:</b>


Thời gian dành cho chương trình giáo dục địa phương ít nên nội dung giảng
dạy chưa nhiều lĩnh vực ở địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Từ năm học 2016- 2017, nhà trường tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt
được, đồng thời lãnh đạo trường chỉ đạo giáo viên biên soạn nội dung theo chủ đề
gọn hơn để cập nhật được nhiều kiến thức phục vụ tốt hơn cho nội dung giáo dục
địa phương.


<b>5.5.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.5.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,</b></i>
<i><b>khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.</b></i>


<i>a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một</i>


<i>số trò chơi dân gian cho học sinh;</i>


<i>b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian</i>
<i>cho học sinh trong và ngoài trường;</i>


<i>c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động</i>
<i>lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.</i>


<b>5.6.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường có phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục
thể thao và các trò chơi dân gian cho học sinh. Hàng năm nhà trường có tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Nhà trường tham gia đầy đủ các
hội thi như: Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội
dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức và đạt nhiều thành tích cao trong
các hội thi.


<b>5.6.2. Điểm yếu:</b>


Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian nhà trường
chưa tổ chức thường xuyên do thời gian học chính khóa của học sinh nhiều.


<b>5.6.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đã được, lãnh đạo trường sắp xếp thời gian học tập hợp lý để tổ chức các hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian trong nhà trường thường xuyên hơn
theo các chủ đề từng tháng.


<b>5.6.4. Những điểm chưa rõ:</b>


Khơng có.


<b>5.6.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết</i>
<i>định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm</i>
<i>chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;</i>


<i>b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức</i>
<i>chấp hành luật giao thơng; cách tự phịng, chống tai nạn giao thơng, đuối nước và</i>
<i>các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng</i>
<i>xử có văn hóa, đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;</i>


<i>c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới</i>
<i>tính, tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.</i>


<b>5.7.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường đã thực hiện phối hợp lồng ghép các môn học văn hóa, hoạt
động ngồi giờ lên lớp, qua các buổi sinh hoạt dưới cờ để giáo dục, rèn luyện kỹ
năng sống cho học sinh; giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua
giáo dục ý thức chấp hành luật giao thơng và các tai nạn thương tích khác; tổ chức,
giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình
u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.


<b>5.7.2. Điểm yếu:</b>


Nhà trường chưa tổ chức thực hành kỹ năng bơi lội cho học sinh để các em
biết cách tự phòng, chống tai nạn đuối nước do trường chưa có hồ bơi.



<b>5.7.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016 - 2017, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đạt được. Lãnh đạo trường hợp đồng hồ bơi để cho học sinh thực hành kỹ năng bơi
lội cho những học sinh chưa biết bơi.


<b>5.7.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.7.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học,</b></i>
<i><b>nhà trường.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch và lịch phân cơng học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ,</i>
<i>chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;</i>


<i>b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường</i>
<i>của học sinh đạt yêu cầu;</i>


<i>c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường</i>
<i>của nhà trường.</i>


<b>5.8.1. Điểm mạnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thức bảo vệ, chăm sóc giữ gìn vệ sinh mơi trường, thi đua “Xanh- Sạch- Đẹp” giữa
các lớp. Nhà trường chỉ đạo Liên đội theo dõi học sinh về việc chấp hành nội quy,
thường xuyên nhắc nhở giáo dục các em ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, bỏ rác
đúng nơi quy định giúp các em hình thành các kỹ năng cần thiết trong sinh hoạt.
Nhà trường đã hợp đồng nhân viên hàng ngày dọn dẹp khu vệ sinh luôn sạch sẽ.


Các lớp chủ nhiệm đã phân công học sinh dọn dẹp vệ sinh khu vực phòng học và
trồng cây xanh trong lớp. Chia lớp trực, đội trực trường làm công tác vệ sinh sân
trường, khuôn viên trường hằng buổi đảm bảo nhà trường ln sạch đẹp.


<b>5.8.2. Điểm yếu:</b>


Vẫn cịn số ít học sinh ý thức chưa tốt việc thực hiện vệ sinh mơi trường,
cịn một một vài giáo viên chủ nhiệm chi đạo các em làm vệ sinh chưa chu đáo.


<b>5.8.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Từ năm học 2016-2017, nhà trường tiếp tục phát huy những điểm mạnh đã
đạt được. Trong các buổi sinh hoạt dưới cờ và tiết sinh hoạt cuối tuần, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh và giáo viên chủ nhiệm tiếp tục tuyên truyền, giáo dục
học sinh nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh, ý thức về bảo vệ mơi trường, thái độ lao
động tích cực.


<b>5.8.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.8.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng</b></i>
<i><b>mục tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:</i> <i> - Miền núi, vùng</i>


<i>sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối</i>
<i>với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;</i> <i> - Các</i>



<i>vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường</i>
<i>trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:</i> <i> - Miền núi, vùng sâu, vùng xa</i>


<i>và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường</i>
<i>trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;</i> <i> - Các vùng khác:</i>


<i>Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ</i>
<i>thông và 70% đối với trường chuyên;</i>


<i>c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:</i> <i> - Miền núi, vùng sâu, vùng xa</i>


<i>và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học</i>
<i>phổ thông; 15% đối với trường chuyên;</i> <i> - Các vùng khác: Đạt ít nhất</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>trường chuyên.</i>


<b>5.9.1. Điểm mạnh:</b>


Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên, tỷ lệ học sinh xếp loại
khá, giỏi vượt so với quy định.


<b>5.9.2. Điểm yếu:</b>


Tỷ lệ học sinh yếu, kém hàng năm của trường vẫn còn do một số học sinh
chưa tham gia đầy đủ các lớp phụ đạo do nhà trường tổ chức.


<b>5.9.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo, nhà trường tiếp tục phát huy
những điểm mạnh đã đạt được. Lãnh đạo trường tiếp tục tổ chức các lớp phụ đạo
cho học sinh yếu, kém; giáo viên chủ nhiệm thường xuyên phối hợp tốt với gia
đình học sinh để thơng tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh, đồng thời
luôn nhắc nhở, động viên các em tham gia đầy đủ các lớp phụ đạo do nhà trường tổ
chức.


<b>5.9.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.9.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp</b></i>
<i><b>ứng mục tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học</i>
<i>cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn khơng quá 1% đối với</i>
<i>trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với</i>
<i>trường chuyên;</i>


<i>c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</i>


<b>5.10.1. Điểm mạnh:</b>


Tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt và khá hàng năm đạt trên 98%. Tỷ lệ học
sinh bị kỷ luật buộc thơi học có thời hạn dưới 1%. Khơng có học sinh bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.



<b>5.10.2. Điểm yếu:</b>


Một số học sinh bị xếp loại hạnh kiểm yếu do chưa trung thực trong kiểm
tra, thi học kỳ


<b>5.10.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

học tập, trung thực trong kiểm tra, thi học kỳ; giáo dục học sinh ý thức chấp hành
nội quy nhà trường nhằm hạn chế học sinh hạnh kiểm yếu.


<b>5.10.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.10.5. Đánh giá tiêu chí: Đạt</b>


<i><b>5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt</b></i>
<i><b>động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.</b></i>


<i>a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát</i>
<i>triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa</i>
<i>và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối</i>
<i>với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường</i>
<i>chuyên;</i> <i> - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối</i>


<i>tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học</i>
<i>phổ thông và trường chuyên;</i>


<i>c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: </i> <i> - Miền núi, vùng</i>



<i>sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học</i>
<i>cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;</i> <i> - Các</i>


<i>vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95%</i>
<i>đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.</i>


<b>5.11.1. Điểm mạnh:</b>


Nhà trường hướng nghiệp cho học sinh các nghề phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề và tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp nghề đạt 100%, trong đó loại khá và giỏi đạt tỷ lệ cao.


<b>5.11.2. Điểm yếu:</b>


Còn nhiều học sinh chưa ý thức tốt về việc học nghề phổ thông cũng như
định hướng nghề nghiệp cho bản thân.


<b>5.11.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>


Nhà trường chỉ đạo giáo viên dạy nghề phổ thông, giáo viên chủ nhiệm giáo
dục, tư vấn cho học sinh hiểu và có ý thức tốt về việc học nghề cũng như định
hướng nghề nghiệp cho bản thân. Tiếp tục nghiên cứu cải tiến nội dung cập nhật
kịp thời các thông tin cần thiết đưa vào nội dung giáo dục hướng nghiệp nhằm đem
đến cho các em những nội dung thiết thực và bổ ích nhất.


<b>5.11.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà</b></i>


<i><b>trường.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:</i> <i> - Miền núi, vùng sâu, vùng xa</i>


<i>và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban;</i>
<i>trường chun khơng có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;</i> <i> - Các</i>


<i>vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban;</i>
<i>trường chuyên khơng có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;</i>


<i>c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu</i>
<i>học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên</i>
<i>đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối</i>
<i>với trung học phổ thông hằng năm.</i>


<b>5.12.1. Điểm mạnh:</b>


Trường có tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp THCS ổn định hằng năm. Các
năm gần đây trường đều có học sinh tham gia và đoạt giải trong các thi kỳ thi học
sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.


<b>5.12.2. Điểm yếu:</b>


Trường có tỷ lệ học sinh bỏ học cịn cao so với quy định do một số giáo viên
chủ nhiệm chưa phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh; một số học sinh học yếu
kém, chán nản nên bỏ học.


<b>5.12.3. Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:</b>



Từ năm học 2016-2017, tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được,
đồng thời có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém; Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên
chủ nhiệm phối hợp chặt chẽ với gia đình để thơng tin kịp thời về tình hình học tập
và rèn luyện của học sinh nhằm kịp thời ngăn chặn học sinh bỏ học.


<b>5.12.4. Những điểm chưa rõ:</b>
Khơng có.


<b>5.12.5. Đánh giá tiêu chí: Chưa đạt</b>
<i><b>Đánh giá chung (về Tiêu chuẩn 5):</b></i>
<b>- Điểm mạnh cơ bản của nhà trường:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa, có liên hệ thực tế khi dạy học, dạy
học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư
duy cho học sinh trong quá trình dạy học; giáo viên tích cực ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào dạy học, hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và
biết phản biện.


Nhà trường có xây dựng kế hoạch và thực hiện tốt công tác phổ cập giáo
dục, có theo dõi đánh giá về việc thực hiện công tác phổ cập


Tổ chức các lớp bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém có
chương trình cụ thể, phù hợp với từng đối tượng học sinh, sau mỗi học kỳ có đánh
giá, rút kinh nghiệm kịp thời.


Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Nhà trường có phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục


thể thao và các trò chơi dân gian cho học sinh. Hàng năm nhà trường có tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. Nhà trường tham gia đầy đủ các
hội thi như: Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội
dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức và đạt nhiều thành tích cao trong
các hội thi.


Nhà trường đã thực hiện phối hợp lồng ghép các mơn học văn hóa, hoạt
động ngoài giờ lên lớp, qua các buổi sinh hoạt dưới cờ để giáo dục, rèn luyện kỹ
năng sống cho học sinh.


Nhà trường có kế hoạch chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm giáo dục học sinh ý
thức bảo vệ, chăm sóc giữ gìn vệ sinh mơi trường, thi đua xanh- sạch- đẹp giữa các
lớp.


Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên, tỷ lệ học sinh xếp loại
khá, giỏi vượt so với quy định.


Tỷ lệ học sinh có hạnh kiểm tốt và khá hàng năm đạt trên 98%. Tỷ lệ học
sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn dưới 1%. Khơng có học sinh bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.


Nhà trường hướng nghiệp cho học sinh các nghề phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề và tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp nghề đạt 100%, trong đó loại khá và giỏi đạt tỷ lệ cao.


Trường có tỉ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp THCS ổn định hằng năm. Các
năm gần đây trường đều có học sinh tham gia và đoạt giải trong các thi kỳ thi học
sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Một số giáo viên chưa thành thạo kỹ năng soạn giảng có ứng dụng cơng


nghệ thơng tin do trình độ, năng lực của một số giáo viên cịn hạn chế, khơng tích
cực tự bồi dưỡng về tin học. Còn một bộ phận nhỏ học sinh chưa tích cực, chủ
động trong học tập do chưa xác định đúng động cơ học tập, ý thức học tập chưa
tốt.


Việc huy động học sinh bỏ học trở lại trường học phổ cập gặp nhiều khó
khăn, tỷ lệ đạt phổ cập được nâng lên hàng năm còn thấp.


Một số học sinh xếp loại học lực yếu, kém chưa tham gia học phụ đạo đầy
đủ do ý thức học tập chưa tốt, học sinh chưa xác định được tầm quan trọng của
việc học


Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian nhà trường
chưa tổ chức thường xun do thời gian học chính khóa của học sinh nhiều.


Nhà trường chưa tổ chức thực hành kỹ năng bơi lội cho học sinh để các em
biết cách tự phòng, chống tai nạn đuối nước do trường chưa có hồ bơi.


Tuy nhiên vẫn cịn số ít học sinh ý thức chưa tốt việc thực hiện vệ sinh môi
trường. Còn nhiều học sinh chưa ý thức tốt về việc học nghề phổ thông cũng như
định hướng nghề nghiệp cho bản thân.


Trường có tỷ lệ học sinh bỏ học cịn cao so với quy định.
<b>- Kiến nghị đối với trường:</b>


Tăng cường tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ, tự học tự bồi dưỡng của đội ngũ giáo viên. Thường xuyên phối hợp với
cha mẹ học sinh để giáo dục ý thức chấp hành nội quy cho học sinh, ý thức tự học,
phấn đấu vươn lên trong học tập.



Lãnh đạo nhà trường phối hợp với Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện
mở thêm nhiều nghề phổ thông để học sinh được lựa chọn nghề phù hợp với năng
lực của bản thân.


Lãnh đạo nhà trường tiếp tục quan tâm chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh
yếu, kém; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đồn thể, chính quyền địa phương,
Ban đại diện cha mẹ học sinh để vận động học sinh bỏ học trở lại trường, hỗ trợ
cho học sinh nghèo, hoàn cảnh khó khăn để các em yên tâm học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Phần III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ</b>
<b>1. Kết luận chung</b>


- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các chỉ số đạt và không đạt
+ Chỉ số đạt: 102/108, tỷ lệ: 94,44%


+ Chỉ số không đạt: 6/108, tỷ lệ: 5,56%


- Số lượng và tỉ lệ phần trăm (%) các tiêu chí đạt và khơng đạt;
+ Tiêu chí đạt: 31/36, tỷ lệ: 86.11%


+ Tiêu chí khơng đạt: 5/36, tỷ lệ: 13,89%
- Cụ thể các nội dung không đạt:


+ Tiêu chuẩn 1, Tiêu chí 10, Chỉ số a: Nhà trường chưa xây dựng
được các phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phịng
tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm.


+ Tiêu chuẩn 2, Tiêu chí 4, Chỉ số b: Nhân viên Kế toán, thiết bị, văn
thư-thủ quỹ; nhân viên thư viện, y tế do giáo viên kiêm nhiệm. Chưa có
bằng Trung cấp trở lên đúng với vị trí nhiệm vụ cơng tác.



+ Tiêu chuẩn 3, Tiêu chí 1, Chỉ số c: Nhà trường chưa bố trí bãi tập
cho học sinh.


+ Tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 3, Chỉ số a: chưa có kế hoạch phối hợp được
tổ chức đồn thể chính quyền địa phương để giáo dục học sinh về truyền
thống lịch sử, văn hoá dân tộc cho học sinh.


+ Tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 3, Chỉ số b: Nhà trường chưa tham gia chăm
sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa do địa phương khơng có
những cơ sở này.


+ Tiêu chuẩn 5, Tiêu chí 12, Chỉ số b: Tỷ lệ học sinh bỏ học hàng
năm trên 1%.


- Căn cứ Điều 31, Thông tư Số: 42/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2012 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo
dục phổ thông, tiểu học và cơ sở giáo dục thường xuyên, trường THCS Thạnh
Hưng 1, huyện Giồng Riềng đạt chất lượng giáo dục cấp độ 1.


- Các kết luận khác: Khơng có.
<b>2. Kiến nghị</b>


<b>Tiêu chuẩn 1 </b>


Tập trung xây dựng chiến lược phát triển giáo dục để cấp trên phê duyệt
trước khi thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc


thực phẩm.


<b>Tiêu chuẩn 2 </b>


Năm học 2016-2017, đội ngũ nhà trường tiếp tục phát huy những điểm
mạnh đã đạt được. Lãnh đạo nhà trường tham mưu với các cấp, nhất là Phòng Giáo
dục và Đào tạo huyện Giồng riềng có phương án điều chỉnh đội ngũ nhân viên cho
phù hợp so quy định, đặc biệt lập kế hoạch cử đào tạo nếu khơng có nhân viên đạt
chuẩn.


<b>Tiêu chuẩn 3 </b>


Phát huy hơn nữa thế mạnh đã đạt. Tuy nhiên, ở từng tiêu chí cần mơ tả cho
chính xác hơn. Điểm mạnh, điểm yếu ở từng tiêu chí cần bám sát yêu cầu nội hàm
của chỉ số (còn thừa thiếu). Phần cải tiến chất lượng cần phải xác định chủ thể và
thời gian thực hiện.


Năm học 2016-2017 và những năm tiếp theo, nhà trường cần có kế hoạch,
biện pháp để khắc phục những điểm yếu cịn tồn tại để nâng cao chất lượng giáo
dục tồn diện trong nhà trường.


<b>Tiêu chuẩn 4 </b>


Trong những năm học tiếp theo, nhà trường cần thực hiện tốt hơn nữa công
tác phối kết hợp và phát huy tốt mối quan hệ giữa nhà trường với Ban đại diện cha
mẹ học sinh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh và chất lượng giáo dục trong nhà trường.


Cần có giải pháp phát huy vai trị của các tổ chức Đồn thể nhà trường trong
xây dựng các phong trào vận động, quyên góp.



Cần xây dựng kế hoạch, phương án cụ thể trên tinh thần tự nguyện đóng góp
của học sinh và vận động các nhà hảo tâm tại địa phương trong việc tổ chức giao
lưu về nguồn, thăm các di tích lịch sử xã Thạnh Lộc, xã Ngọc Chúc, Bia tưởng
niệm Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Mai Thị Nương thị trấn Giồng Riềng
và các địa phương khác.


<b>Tiêu chuẩn 5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Kiên Giang, ngày 08 tháng 06 năm 2017</i>


<b>TRƯỞNG ĐỒN </b>


<b>PHĨ TRƯỞNG PHỊNG GDTrH SỞ GD&ĐT</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×