Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Dại 7 Chương II BÌNH ĐỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.82 KB, 38 trang )

Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn : 01/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010
Tiết : 23 §1. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận .
2. Kỹ năng :
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một
đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận,bài tâp , tính chất của hai đại lượng tỷ lệ
thuận, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi kiểm tra Đáp án Điểm
a/ Tính chu vi của hình vuông có độ dài
mỗi cạnh là 2cm, 3cm, 5cm.
b/ Tìm tỉ số chu vi của hình vuông và
a/ Chu vi của hình vuông C=4.a 3đ


Nguyễn Quang Trung Trang - 1 -
Chương II
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
cạnh tương ứng của nó.
1
2
3
4.2 8
4.3 12
4.5 15
C cm
C cm
C cm
= =
= =
= =
b/ Từ
4. 4
C
C a
a
= ⇒ =



Nhận xét:
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : (1 ph)

GV: Giới thiệu sơ lựơc về chương “Hàm số và đồ thị”
GV : Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
10’ HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS làm
?1
a) Quãng đường đi đựơc s
(km) theo thời gian t(h) của
một vật chuyển động đều với
vận tốc 15(km/h)tính theo
công thức nào?
b) Khối lượng m(kg) theo thể
tích
( )
3
V m
của thanh kim loại
đồng chất có khối lượng riêng
D(kg/m
3
) (Chú ý: D là hằng
số khác 0) tính theo công thức
nào? Ví dụ: D
sắt
= 7800 kg/m
3
H: Em hãy rút ra nhận xét về
sự giống nhau giữa các công

thức trên?
GV: Đưa định nghĩa
GV: Khái niệm hai đại lượng
tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k >
0) là một trường hợp riêng
của k

0
GV: Cho HS làm
?2
Cho
biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ
số tỉ lệ k
GV: Nêu phần chú ý : - Nếu
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận
với y theo hệ số tỉ lệ nào?
HS làm
?1
a) S = 15. t
b) m = D.V
m = 7800V
HS: Các công thức trên đều
có điểm giống nhau là đại
lượng này bằng đại lượng kia
nhân với một hằng số khác 0
HS: Nhắc lại định nghĩa
?2

3

5
y x

=
( vì y tỉ lệ thuận
với x)


5
3
x y

=
.
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo
hệ số tỉ lệ
1. Định nghĩa
Nếu đại lượng y liên hệ với đại
lượng x theo công thức y = kx (k là
hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ
thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Ví dụ: y=4.x
y=-3,2.x
m=D.V
Nguyễn Quang Trung Trang - 2 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Cho HS làm
?3

 

 ÷
= − =
 ÷
 ÷

 ÷
 
5 1 1
a
3
3 k
5
?3

Cột a b c d
Chiềucao(mm) 10 8 50 30
Khối lượng(tấn) 10 8 50 30
12’ HOẠT ĐỘNG 2
Cho HS làm
?4
Cho biết x và y tỉ lệ thuận với
nhau
x
1
3=x
2
4x =
3
5x =
4

6x =
y
1
6y =
2
?y =
3
?y =
4
?y =
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của
y đối với x
b) Thay “?” bằng số thích hợp
c) Nhận xét gì về tỉ số giữa
hai giá trị tương ứng


1 1 1 1
2 2 2 2
y x x y
hay
y x x y
= =
Tương tự:
1 1
3 3
x y
x y
=
GV: Giới thiệu 2 tính chất của

2 đại lượng tỉ lệ thuận (trang
53 SGK)
3
1 2 4
1 2 3 4
...
y
y y y
k
x x x x
= = = = =
1 1
2 2
x y
x y
=
;
1 1
3 3
x y
x y
=
;………
GV: Hãy lấy ví du ở
?4
để
minh họa 2 tính chất
?4
HS nghiên cứu đề bài.
a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ

thuận

y
1
= kx
1
hay 6 = k.
3. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
b)y
2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= 2.5 = 10 ; y
4
= 2.6 = 12
c)
3
1 2 4
1 2 3 4
2
y
y y y
x x x x
= = = =
(chính
là hệ số tỉ lệ)
HS đọc lại hai tính chất.

………………………………
1 1
2 2
1 1
2 2
3 6 3
;
4 8 4
x y
x y
x y
x y
= = =
⇒ =
2. Tính chất
(SGK. Tr 53)
Nếu y và x tỉ lệ thuận: y=k.x thì
3
1 2 4
1 2 3 4
...
y
y y y
k
x x x x
= = = = =
1 1
2 2
x y
x y

=
;
1 1
3 3
x y
x y
=
;………
16’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập
GV: Nêu bài tập 1/ 53SGK:
H: Cho x và y tỉ lệ thuận
nhau, ta có điều gì?
GV: Yêu cầu HS làm vào vở,
một HS lên bảng trình bày.
HS: Trả lời
HS: cả lớp làm vào vở.
HS: Một em trình bày trên
bảng.
HS: Cả lớp nhận xét
Luyện tập
Bài 1/ 53SGK:
a)Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận
nên y = kx, thay x = 6; y= 4 vào
công thức ta có:4 = k. 6

k=
4 2
6 3

=
Nguyễn Quang Trung Trang - 3 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
GV: Cho HS làm bài 2/54
SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện nhóm treo bảng
nhóm và trình bày
GV: Nhận xét
GV: Nêu bài 3/54 SGK
H: Muốn điền số thích hợp
vào ô trống ta phải làm gì?
GV: Yêu cầu một em trình
bày
GV: Nhận xét
2
)
3
2
) 9 .9 6
3
2
15 .15 10
3
b y x
c x y
x y
=
= ⇒ = =

= ⇒ = =
Bài 2/54 SGK:
Ta có x
4
= 2; y
4
= -4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên y
4
=k.x
4


k = y
4
: x
4
= -4 : 2= -2
x -3 -1 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
Bài 3/54 SGK:
a) Các ô trống đều điền số 7,8
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận

m
V
=7,8

m=7,8 V

m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là
7,8 nhưng V tỉ lệ thuận với m theo
hệ số tỉ lệ là
1 10
7,8 78
=
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
• Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.

Bài tập : Bài 1 → 7 (SBT. Tr 42, 43)

Nghiên cứu §2 : Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

    
Nguyễn Quang Trung Trang - 4 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn :: 01/11/2010
Ngày dạy: 08/11/2010
Tiết : 24 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS Nắm vững cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ thuận.
2. Kỹ năng :
Có kỹ năng giải đươc các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :

SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, êke, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (7 ph)
Câu hỏi kiểm tra Đáp án Điểm
a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
b) Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
tỉ lệ 0,8 và x tỉ lệ thuận với z theo hệ số
tỉ lệ 5. Chứng tỏ y tỉ lệ thuận với z và
tìm hệ số tỉ lệ ?
a/ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo
công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
b/ Ta có:

0,8.
5.
0.8.5.
4.
y x
x z
y z
y z
=
=
⇒ =
⇒ =

Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4.




Nhận xét:
3. Giảng bài mới :
Nguyễn Quang Trung Trang - 5 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011

Giới thiệu bài :
Tiết học hôm nay các em vận dụng các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận để giải một số bài
toán có liên quan.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
18’ HOẠT ĐỘNG 1
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài
toán 1
H: Đề bài cho ta biết gì?
H: Khối lượng và thể tích là
hai đại lượng như thế nào?
H: Nếu gọi khối lượng của
hai thanh chì lần lượt là m
1
(g)
và m
2
(g) thì ta có tỉ lệ thức
nào? m

1
và m
2
có quan hệ gì?
H: Vậy làm thế nào để tìm m
1
và m
2
?
GV: Giới thiệu cách giải
khác:
V(cm
3
)
12 17 1
m(g) 56,5
Dựa vào bài toán 1 ta có bảng
trên
H: Hãy điền các số thích hợp
vào các ô trống trong bảng
GV: Gợi ý:56,5g là hiệu hai
khối lượng tương ứng với
hiệu hai hiệu hai thể
tíchlà:17-12 = 5(cm
3
). Vậy ta
điền được cột 3 là:5
H: Vì 56,5 ứng với 5 nên số
nào ứng với1?, Em hãy điền
tiếp các số thích hợp vào ô

trống . sau đó trả lời bài toán
GV: Cho HS làm
?1

+ Cho biết hai thanh chì có thể
tích 12cm
3
và 17cm
3
. Thanh thứ
hai nặng hơn thanh thứ nhất là
56,5g. Hỏi mỗi thanh nặng bao
nhiêu?
+ Khối lượng và thể tích là hai
đại lượng tỉ lệ thuận
1 2
12 17
m m
=
và m
1
- m
2
= 56,5
1 2
12 17
m m
=
=
1 2

56,5
11,3
17 12 5
m m

= =

m
1
= 11,3. 12 = 135,6
m
2
=11,3. 7 = 192,1
V(c
m
3
)
12 17 5 1
m(g) 135,
6
192,
1
56,5 11,3
HS làm
?1

Giả sử khối lượng của mỗi thanh
kim loại là m
1
(g) và m

2
(g).
Do khối lượng và thể tích của
1. Bài toán 1
(SGK)
Giả sử khối lượng
của hai thanh chì lần lượt là m
1
(g)
và m
2
(g) . Do khối lượng và thể
tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên:

1 2
12 17
m m
=
Theo tính chất dãy tỉ số bằng
nhau:
1 2
12 17
m m
=
=
1 2
56,5
11,3
17 12 5

m m

= =



m
1
= 11,3. 12 = 135,6g
m
2
=11,3. 7 = 192,1g
V(c
m
3
)
12 17 5 1
m(g) 135,
6
192,1 56,5 11,3
Nguyễn Quang Trung Trang - 6 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
GV: Để giải 2 bài toán trên
cần nắm vững được m và V là
hai đại lượng tỉ lệ thuận và sử
dụng tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
GV: Bài toán
?1
còn được

phát biểu dưới dạng chia số
222,5 thành hai phần tỉ lệ với
10 và 15
vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên:
1 2 2 2
222,5
8,9
10 15 10 15 25
m m m m
+
= = = =
+

m
1
= 8,9. 10 = 89 (g)

2
m

= 8,9. 15 = 133,5(g)
+Cách 2:
V(cm
3
)
10 15 10+15 1
m(g) 89 133,5 222,5 8,9
Chú ý: SGK
6’ HOẠT ĐỘNG 2

GV: Đưa Bảng phụ ghi đề
GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm
?2

GV: Nhận xét kết quả hoạt
động của các nhóm và cho
điểm
HS: Đọc kĩ đề bài.
HS: Hoạt động nhóm :
…………………………………
…………………………..
2. Bài toán 2
(SGK)
?2
Gọi số đo các góc tam giác ABC
là A, B, C thì theo đề bài ta có:
0
0
180
30
1 2 3 1 2 3 6
A B C A B C+ +
= = = = =
+ +
Vậy A = 1. 30
0
= 30
0
B = 2. 30

0
= 60
0
C = 3. 30
0
= 90
0
Vậy số đo các góc của tam giác
ABC là: 30
0
; 60
0
; 90
0
12’ HOẠT ĐỘNG 3
Củng cố, hướng dẫn giải bài
tập
GV: Nêu BT5/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời và giải thích.
GV: Nhận xét
GV: Nêu BT6/55 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề
GV: yêu cầu một em lên bảng
trình bày.
GV: Nhận xét
GV: Có thể hướng dẫn giải
theo cách khác:
a) 1m dây nặng 25g

xm dây nặng yg
HS: Quan sát đề bài
HS: Thảo luận nhóm trả lời và
giải thích.
HS: Nhận xét
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Lên bảng trình bày
HS: Nhận xét
BT5/55 SGK:
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
5
1 2
1 2 5
... 9
y
y y
x x x
= = = =
b) x và y không tỉ lệ thuận vì:
12 24 60 72 90
1 12 5 6 9
= = = ≠
BT6/55 SGK:
Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ
lệ thuận với chiều dài nên:
a) y = k.x
(vì mỗi mét dây nặng 25g)
b) y = 25x
Nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
x= 4500 : 25 = 180m

Vậy cuộn dây dài 180 mét
Nguyễn Quang Trung Trang - 7 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Vì khối lượng tỉ lệ thuận với
chiều dài nên:

1 25
x y
=


25y x=
b) 1m dây nặng 25g
x(m) dây nặng 4500g

1 25 4500
180( )
4500 25
x m
x
= ⇒ = =
GV lưu ý: Khi giải bài toán
về đại lượng tỉ lệ thuận ta
thường đưa về dạng toán tỉ
số, dãy tỉ số bằng nhau vì vậy
cần nắm lại các tính chất và
các bước giải của dạng toán
này.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1 ph)
• Ôn lại bài học.

• Bài tập : 7, 8, 11 (SGK. Tr 56) + Bài 8, 10, 11, 12 (SBT. Tr 44)
• Tiết sau luyện tập
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Nguyễn Quang Trung Trang - 8 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
    
Ngày soạn : 10/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Tiết : 25 LUYỆN TẬP

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS được củng cố về hai đại lượng tỷ lệ thuận và các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận, tính chất của
dãy tỷ số bằng nhau.
2. Kỹ năng :
HS làm thành thạo các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ. Có kĩ năng sử dụng thành thạo các
tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải toán.
3. Thái độ :
HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, Bài 8, Bài 16 (SBT. Tr 44).
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, thước thẳng, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (9 ph)
Câu hỏi kiểm tra Đáp án Điểm

HS1Chữa bài 8 (SBT. Tr 44).
Bảng phụ
HS2 chữa bài tập 8 (SGK. Tr 56).
a) x và y tỷ lệ thuận với nhau vì :
5
1 2
1 2 5
y
y y
... 4
x x x
= = = =
b) x và y không tỷ lệ thuận với nhau vì :
5
1
1 5
y
y 22 100
)
x x 1 5
(≠ ≠
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt
là x, y, z. Theo đề bài tacó :



Nguyễn Quang Trung Trang - 9 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
x + y + z = 24 và
x y z x y z 24 1

32 28 36 32 28 36 96 4
+ +
= = = = =
+ +
Vậy : x = 32.
1
4
= 8 ; y = 28.
1
4
= 7 ;
z = 36.
1
4
= 9.
Số cây trồng của các lớp 7A, 7B,
7C theo thứ tự là 8, 7, 9.




Nhận xét:
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em vận dụng các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận để giải
một số bài toán có liên quan.
Luyện tập

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG

23’ HOẠT ĐỘNG 1
Bài 7. (SGK. Tr 56)
GV cho HS tóm tắt đề bài
GV : Khi làm mứt thì khối
lượng dâu và khối lượng
đường là hai đại lượng quan
hệ như thế nào ?
Hãy lập tỷ lệ thức rồi tìm x?
Vậy bạn nào nói đúng ?
Bài 9. (SGK. Tr 56)
GV treo bảng phụ ghi đề bài.
Bài toán này có thể phát biểu
đơn giàn thế nào ?
Em hãy áp dụng tính chất của
dãy tỷ số bằng nhau và các
điều kiện đã biết ở đầu bài để
giải bài toán ?
HS đọc đề bài : ……
HS :
2 kg dâu cần 3 kg đường.
2 kg dâu cần x kg đường ?
HS : Khối lượng dâu và
đường là hai đại lượng tỷ lệ
thuận.
HS : ……………………
HS đọc và phân tích đề bài.
……………………………
Bài toán này nói gọn là chia
số 150 thành ba phần tỷ lệ với
3, 4 và 13.

HS cả lớp làm bài tập vào vở.
Một HS lên bảng làm bài.
……………………………
Luyện tập
Bài 7. (SGK. Tr 56)
Giải : Khối lượng dâu và đường là
hai đại lượng tỷ lệ thuận, ta có:
2 3 2,5.3
x 3,75
2,5 x 2
= ⇒ = =
Trả lời : Bạn Hạnh nói đúng.
Bài 9. (SGK. Tr 56)
Giải : Gọi khối lượng (kg) của
niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y,
z. Theo đề bài ta có :
x y z 150 + + =

x y z
3 4 13
= =
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
nhau ta có :
x y z x y z 150
7,5
3 4 13 3 4 13 20
+ +
= = = = =
+ +
Vậy x = 7,5. 3 = 22,5

y = 7,5. 4 = 30
z = 7,5. 13 = 97,5
Khối lượng của niken, kẽm, đồng
Nguyễn Quang Trung Trang - 10 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Bài 10. (SGK. Tr 56)
Biết các cạnh của một tam
giác tỷ lệ với 2, 3, 4 và chu vi
của nó là 45cm. Tính các
cạnh của tam giác đó ?
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm.
GV kiểm tra bài làm của các
nhóm.
Gọi đại diện một nhóm trình
bày lời giải.
HS hoạt động theo nhóm:
……………………………
Đại diện một nhóm lên bảng
trình bày.
……………………………..
HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
theo thứ tự là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg.
Bài 10. (SGK. Tr 56)
Giải :
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần
lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có : x + y + z = 45 và
x y z

2 3 4
= =
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng
nhau ta có :
x y z x y z 45
5
2 3 4 2 3 4 9
+ +
= = = = =
+ +
⇒ x = 5. 2 = 10
y = 5. 3 = 15
z = 5. 4 = 20
Vậy : Độ dài ba cạnh của tam giác
lần lượt là : 10cm ; 15cm ; 20 cm.
10’ HOẠT ĐỘNG 2
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
Đề bài (đã ghi trên bảng phụ, có chỗ trống để
HS lên bảng điền)
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của
kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một
thời gian.
a) Điền số thích hợp vào ô trống.
x 1 2 3 4
y
b) Biểu diễn y theo x.
c) Điền số thích hợp vào ô trống
y 1 6 12 8
z
d) Biểu diễn z theo y

e) Biểu diễn z theo x.
Luật chơi : Mỗi đội có 5 người, chỉ có một bút
(hoặc một phấn)
Mỗi người làm một câu, người làm xong
chuyền bút cho người tiếp theo. Người sau có
thể sửa bài của người trước.
Thi làm toán nhanh
Bài làm của các đội:
a)
x 1 2 3 4
y 12 24 36 48
b) y = 12x
c)
y 1 6 12 18
z 60 360 720 1080
d) z = 60y
e) z = 720x
HS cả lớp làm ra giấy nháp, theo dõi và cổ vũ hai đội
tham gia trò chơi.
Nguyễn Quang Trung Trang - 11 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Đội nào làm nhanh và đúng là thắng.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph)
• Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỷ lệ thuận.
• Bài tập : 13, 14, 15, 17 (SBT. Tr 44, 45)

Đọc trước §3 : “Đại lượng tỷ lệ nghịch”
IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Nguyễn Quang Trung Trang - 12 -

Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn : 11/11/2010
Ngày dạy: 18/11/2010
Tiết : 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH

I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại
lượng có tỷ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của ha đại lượng tỷ lệ nghịch.
2. Kỹ năng :
HS biết cách tìm hệ số tỷ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng
của đại lượng kia.
3. Thái độ :
Rèn tính cẩn thận chính xác.
II) CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV :
SGK, giáo án, bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch, tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch
và bài tập.
2. Chuẩn bị của HS :
Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm, bút viết bảng.
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph)
Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : (4 ph)
Câu hỏi kiểm tra Đáp án Điểm
a) Nêu định nghĩa và tính chất của hai
đại lượng tỷ lệ thuận.
b) Làm bài tập 13 (SBT. Tr 44)
a) (SGK. Tr 52, 53)
b) Gọi số tiền lãi của ba dơn vị lần lượt là a, b, c

(triệu đồng). Ta có :
a b c a b c 150
10
3 5 7 3 5 7 15
+ +
= = = = =
+ +
⇒ a = 10.3 = 30 (triệu đồng) ; b = 10.5 = 50
(triệu đồng) ; c = 10.7 = 70 (triệu đồng)
Vậy : Tiền lãi của các đơn vị lần lượt là 30, 50,
Nguyễn Quang Trung Trang - 13 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
70 (triệu đồng).
Nhận xét:
3. Giảng bài mới :

Giới thiệu bài :
GV : Tiết học hôm nay các em nghiên cứu mối tương quan giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch và các
tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch.

Tiến trình bài dạy :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG
12’ HOẠT ĐỘNG 1
GV: Cho HS ôn lại kiến thức về
đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở
tiểu học
GV: Cho HS làm
?1
(GV gợi ý).
GV: Yêu cầu HS trình bày.

H: Em hãy rút ra nhận xét về sự
giống nhau giữa các công thức
trên?
GV: Đưa bảng phụ ghi định nghĩa
hai đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: Nhấn mạnh công thức y =
a
x
hay x.y = a
GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ lệ
nghịch học ở tiểu học (a > 0) là
một trường hợp riêng của định
nghĩa với a

0
GV: Cho HS làm
?2

GV: yêu cầu HS trình bày.
GV: Tổng quát: Nếu y tỉ lệ nghịch
với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ
nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
H: Điều này khác với hai đại
lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
HS ôn lại kiến thức cũ.
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai
đại lượng liên hệ với nhau sao
cho khi đại lượng này tăng (hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng
kia giảm (hoặc tăng bấy nhiêu

lần)
HS làm
?1

HS: Làm vào vở
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
HS: Các công thức trên đều có
điểm giống nhau là:đại lượng này
bằng một hằng số chia cho đại
lượng kia.
HS: Đọc lại định nghĩa
HS làm
?2
HS: HS: Lên bảng trình bày.
+
a a
y x
x y
= ⇒ =
Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo
hệ số tỉ lệ a
HS: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo
hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y
1. Định nghĩa

?1
a) Diện tích hình chữ nhật
S = xy = 12(cm
2

)

y =
12
x
b) Lượng gạo trong tất cả
các bao là
xy = 500(kg)

y =
500
x
c) Quãng đường đi được của
vật chuyển động đều là:
v.t = 16(km)

v =
16
t

Định nghĩa: Nếu đại lượng
y liên hệ với đại lượng x
theo công thức
, 0
a
y a
x
= ≠
thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ a.(SGK)

?2

y tỉ lệ nghịch với x theo hệ
số tỉ lệ
-3,5

y =
3,5 3,5
x
x y
− −
⇒ =
Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x
theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ
Nguyễn Quang Trung Trang - 14 -
Trường THCS TT Phù Mỹ Năm học 2010 - 2011
GV : Yêu cầu HS đọc chú ý trang
57 SGK
theo hệ số tỉ lệ
1
a
HS: Đọc chú ý SGK
lệ nghịch với y theo hệ số tỉ
lệ -3,5
Chú ý: (SGK)
10’ HOẠT ĐỘNG 2
GV: Cho HS làm
?3

GV: Treo bảng phụ, yêu cầu HS

hoạt động nhóm làm câu a), b) và
điền vào bảng giá trị trên bảng.
GV: Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với
nhau : y =
a
x
. Khi đó ,với mỗi giá
trị x
1
; x
2
; x
3
; … khác 0 của x ta
có một giá trị tương ứng của y
như thế nào?
H : Từ đó có nhận xét gì về tích
các giá trị tương ứng?
H : Có x
1
.y
1
= x
2
.y
2


? Tương
tự : x

1
.y
1
= x
3
.y
3


?
H: Nhận xét gì tỉ số hai giá trị bất
kì?
GV: Giới thiệu hai tính chất trong
khung
H: So sánh hai tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ thuận
HS: Thảo luận nhóm làm
?3
,
đại diện nhóm lên bảng làm câu
a) và điền vào bảng giá trị.
HS: Nghe GV trình bày
HS:
1 2 3
1 2 3
; ; ;...
a a a
y y y
x x x
= = =

HS: x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= ...= a
HS:
1 2
2 1
x y
x y
=
;
3
1
3 1
y
x
x y
=
HS: Trả lời.
HS đọc hai tính chất
HS: Trả lời

2. Tính chất
?3
a) x
1
.y
1
= a

a = 60
b) y
2
= 20 ; y
3
= 15; y
4
= 12
c) x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
=
x

4
.y
4
= 60
(bằng hệ số tỉ lệ)
Tính chất: (SGK)y và x tỉ lệ
nghịch với nhau : y =
a
x
.
x x
1
X
2
X
3
y y
1
Y
2
Y
3

x
1
.y
1
= x
2
.y

2
= x
3
.y
3
= ...= a
1 2
2 1
x y
x y
=
;
3
1
3 1
y
x
x y
=
16’ HOẠT ĐỘNG 3 :
Củng cố, hướng dẫn giải bài tập
GV: Nêu bài tập 12 SGK (Đưa
bảng phụ ghi đề bài)
H: Để tìm hệ số tỉ lệ ta làm như
thế nào?
GV: Yêu cầu một HS lên bảng
trình bày.
GV: Nhận xét
GV: Nêu bài 13/58 SGK (Đưa
bảng phụ ghi đề bài)

HS: Trả lời
HS: Cả lớp làm vào vở.
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét
HS: Làm vào vở nháp
HS: Lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài tập 12 SGK
a)Vì x và y là hai đại lượng
tỉ lệ nghịch

y=
a
x
. Thay x
= 8 và y = 15 ta có: a = x.y =
8. 15 = 120
b)
120
y
x
=
c) Khi x = 6


120
20
6
y
= =
Khi x = 10



120
12
10
y = =
Bài 13/58 SGK:
Dựa vào cột 6 ta có:a = 1,5.
4 = 6
x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
y 12 -5 3 -2 1,5 1
Bài14/58 SGK:
Để xây một ngôi nhà:
Nguyễn Quang Trung Trang - 15 -

×