ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn sáng kiến
Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được của quá trình
dạy học. Bất kì hình thức đánh giá nào từ kiểm tra miệng, kiểm tra viết các loại, thi…
đều nhằm mục đích đánh giá năng lực học tập của học sinh, phát hiện những sai lệch
về nhận thức, cách học của học sinh, và phát hiện những sai sót về cách dạy của thày
cơ qua đó động viên học sinh trong học tập, đưa ra cách khắc phục những sai sót của
cả thày và trị.
Hình thức kiểm tra thơng dụng là tự luận vì nó thuận lợi cho giáo viên đánh giá
cách diễn đạt và khả năng tư duy ở mức độ cao của học sinh. Tuy nhiên lại tạo cho học
sinh thói quen học tủ, học lệch và khó có thể xác định kết quả một cách khách quan.
Mơn sinh học lớp 12 có nhiều thuật ngữ, khái niệm chun ngành khó hiểu nên
áp dụng hình thức kiểm tra tự luận dưới dạng nhiều câu hỏi ngắn là phù hợp.
Việc ra đề kiểm tra theo khung ma trận là một yêu cầu bắt buộc đối với giáo
viên, tuy nhiên trong thực tế nhiều giáo viên chưa thực sự quan tâm tới vấn đề này, nên
còn ra đề chưa đúng quy trình, mang nặng tính hình thức.
Vì các lý do trên, nhóm sinh – trường THPT Yên Mô B lựa chọn thực hiện sáng
kiến: “ Thiết kế đề kiểm tra tự luận môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận”.
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc thiết kế đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 và triển khai cho học sinh
làm bài kiểm tra theo hệ thống đề trên có thể nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài.
- Thiết kế bộ đề kiểm tra môn sinh học lớp 12 theo khung ma trận.
- Cho học sinh làm bài kiểm tra khảo sát một đề và thẩm định đề kiểm tra.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: nghiên cứu hướng dẫn thực hiện chương
trình của Bộ, tài liệu, tạp chí khoa học, sách giáo khoa sinh học lớp 12…
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: kiểm tra khảo sát, thống kê kết quả.
5. Đối tượng nghiên cứu
Ma trận đề kiểm tra môn sinh học lớp 12.
1
6. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình sinh học lớp 12.
7. Cấu trúc của sáng kiến
ĐẶT VẤN ĐỀ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN
Chương II. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC LỚP 12 THEO
KHUNG MA TRẬN
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CỦA SÁNG KIẾN
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.
2
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Giải pháp cũ thường làm
- Cách ra đề kiểm tra: Giáo viên ra khoảng 5 câu hỏi tự luận với nội dung tương đối
bao quát cho đề kiểm tra 45 phút.
- Những hạn chế của cách ra đề như trên:
+ Số lượng câu hỏi ít, nội dung trả lời cho 1 câu dài nên giáo viên chủ yếu chỉ đánh giá
được mức độ nhận biết ở học sinh.
+ Vì số lượng câu hỏi ít nên dẫn đến hiện tượng học sinh có thể học tủ, học lệch.
+ Giáo viên khơng thể kiểm tra được nhiều nội dung do đó chỉ đánh giá được mức độ
nhận thức của học sinh một cách cục bộ, kết quả kiểm tra ít phân hóa.
+ Giáo viên ra đề một cách ngẫu hứng, thích phần nào thì ra đề phần ấy nên đề kiểm
tra ít đa dạng.
2. Giải pháp mới
- Cách ra đề kiểm tra mới trong sáng kiến: Giáo viên thiết kế một ngân hàng câu hỏi
(Thư viện câu hỏi). Các câu hỏi trong ngân hàng được bố trí theo từng nội dung, từng
mức độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng mức độ thấp, vận dụng mức độ
cao). Sau đó giáo viên chiết rút từ ngân hàng ra các đề kiểm tra, mỗi đề 10 câu hỏi
ngắn theo cấu trúc 5 - 3 - 2 (50% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng).
- Những ưu điểm của cách ra đề như trên:
+ Đề kiểm tra gồm 10 câu hỏi ngắn, phân hóa rõ ràng nên giáo viên có thể đánh giá
được nhiều mức độ nhận thức của học sinh.
+ Từ ngân hàng câu hỏi, với mỗi cách chiết rút ta sẽ có 1 đề kiểm tra, vậy với n cách
chiết rút ta sẽ có n đề kiểm tra. Do đó rất thuận lợi cho giáo viên trong khâu ra đề, giáo
viên ra đề rất nhanh, không lặp lại đề, đề rất đa dạng.
+ Với đề bài được thiết kế như trên sẽ tạo được hứng thú cho học sinh, học sinh không
ngại học để phục vụ cho kiểm tra, đồng thời hạn chế được phần nào tình trạng học tủ,
học lệch.
+ Vì đề kiểm tra có số lượng câu hỏi nhiều, nội dung mỗi câu ngắn (tương ứng với nội
dung của 1 câu hỏi trắc nghiệm) nên học sinh tiếp cận được với cách trả lời câu hỏi
trắc nghiệm của kỳ thi tốt nghiệp và tuyển sinh đại học.
3. Quy trình biên soạn đề kiểm tra môn sinh học THPT
3
Bước 1 - Xác định mục đích của đề kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Xác định xem sau khi kết thúc một giai
đoạn của quá trình dạy học (một bài, một chương, một học kì, một năm…) học sinh đã
đạt đến mức độ nào về kiến thức, kĩ năng.
- Phát hiện lệch lạc: Phát hiện ra những điểm đã đạt và chưa đạt được về kiến
thức của học sinh, tìm ra nguyên nhân lệch lạc để đề ra phương án giải quyết.
- Điều chỉnh qua kiểm tra: Giáo viên điều chỉnh quá trình dạy học để loại trừ
những lệch lạc, thúc đẩy quá trình học tập của học sinh.
Bước 2 – Xác định hình thức kiểm tra
Đề kiểm tra viết có các hình thức sau
-
Đề kiểm tra tự luận
-
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan
-
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên
Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lí
sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học.
Bước 3- Xác định nội dung đề kiểm tra, lập ma trận đề kiểm tra
Lập một bảng có 2 chiều, một chiều là nội dung cần kiểm tra, một chiều là các
cấp độ nhận thức của học sinh theo các mức độ: nhận biết, thơng hiểu, vận dụng (gồm
có vận dụng ở cấp độ thấp - ứng dụng, vận dụng ở cấp độ cao – phân tích, tổng hợp,
đánh giá, sáng tạo).
Trong mỗi ô là số lượng câu hỏi và tổng điểm của các câu, số lượng câu hỏi của
từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi nội dung kiểm tra, lượng thời gian
làm bài kiểm tra và tỉ lệ điểm cho nội dung đó
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng ở Vận dụng ở
mức độ thấp
mức độ cao
Chủ đề 1
(…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …%
tổng số điểm = hàng = … điểm
hàng = … điểm
hàng
=
… hàng = …
…điểm)
điểm
điểm
Chủ đề 2
(…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …%
tổng số điểm = hàng = … điểm
hàng = … điểm
4
hàng
=
… hàng = …
…điểm)
điểm
điểm
Chủ đề n
(…câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …%
tổng số điểm = hàng = … điểm
hàng = … điểm
hàng
=
… hàng = …
…điểm)
điểm
điểm
Tổng (…câu = …câu = …% …câu = …% …câu = …% …câu = …%
100% = … điểm) tổng số điểm = tổng số điểm = tổng số điểm = tổng số điểm
… điểm
… điểm
… điểm
= … điểm
Quy trình thiết lập ma trận đề kiểm tra
-
B1: Liệt kê các chủ đề cần kiểm tra, ghi các chủ đề đã chọn vào cột 1 của
ma trận
-
B2: Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
-
B3: Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề
-
B4: Quyết định tỉ lệ % phân phối cho mỗi hàng
-
B5: Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
-
B6: Đánh giá lại bảng tiêu chí, có thể thay đổi và sửa nếu thấy cần thiết
Bước 4 – Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Để các câu hỏi đạt chất lượng tốt cần biên soạn câu hỏi thỏa mãn các yêu cầu
sau:
-
Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng
-
Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo
-
Yêu cầu câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh
- Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải rõ ràng, truyền tải hết các yêu cầu của
người ra đề
- Khi viết các câu hỏi nên chú ý đến độ dài của bài làm, thời gian kiểm tra
Bước 5 – Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm
Xây dựng hướng dẫn chấm và thang điểm cần đảm bảo các u cầu sau:
-
Nội dung: khoa học, chính xác
-
Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu
-
Phù hợp với ma trận đề kiểm tra
Bước 6 – Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
5
- Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện các sai
sót, sửa các từ ngữ nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học, chính xác
- Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề xem có phù hợp với chuẩn cần đánh giá
không
- Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh (nếu có điều kiện)
- Hồn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
Chương II. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN MÔN SINH HỌC LỚP 12
THEO KHUNG MA TRẬN
1. Thiết kế đề kiểm tra học kì I
a. Xác định mục đích kiểm tra
6
+ Đánh giá được kết quả học tập của học sinh sau khi học xong học kì I
+ Phát hiện được các lệch lạc trong nhận thức của học sinh, từ đó giáo viên có
thể điều chỉnh q trình dạy và học để loại trừ các lệch lạc, thúc đẩy hoạt động học tập
của học sinh
b. Xác định hình thức kiểm tra
+ Kiểm tra tự luận dưới dạng 10 câu hỏi ngắn
c. Xây dựng bảng mô tả câu hỏi kiểm tra
+ Thực chất của bảng mô tả câu hỏi kiểm tra là một ngân hàng câu hỏi để giáo
viên có thể chiết rút ra các đề kiểm tra khác nhau
+ Nhóm chúng tơi đã xây dựng bảng mơ tả cho đề kiểm tra học kì I theo từng
chủ đề và theo từng mức độ nhận thức như sau:
BẢNG MÔ TẢ CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN SINH HỌC LỚP 12
Chủ đề
Nhận biết
Mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận dụng mức
Gen, mã di
- Gen là gì?
- Nếu mạch
độ thấp
- Một gen có
truyền và quá
Gen có cấu tạo
gốc của gen
chiều dài 0,51
trình nhân đơi
từ thành phần
chỉ được cấu
micromet, A/G
ADN
hóa học nào?
tạo từ 3 loại nu = 2/3. Xác định
- Mô tả cấu
thì có tối đa
trúc khơng gian bao nhiêu loại
số nu mỗi loại
mơi trường cung
của AND
bộ ba, tối đa có cấp cho gen trên
- Thông tin di
bao nhiêu loại
truyền là gì?
bộ ba mã hóa?
- Mã di truyền
là gì?
- Nêu các đặc
điểm của mã di
truyền?
- AND nhân
đôi dựa trên
7
nhân đôi 2 lần?
Vận dụng mức
độ cao
những nguyên
tắc nào?
- Những thành
phần tham gia
vào nhân đôi
AND?
- Enzim AND
polimeraza di
chuyển trên
mạch khuôn
theo chiều nào?
nChiều tổng
hợp sợi AND
mới, các đoạn
Okazaki là
chiều nào?
- Sự nhân đơi
AND có ý
nghĩa như thế
Phiên mã và
nào?
- Phiên mã là
dịch mã
gì? Phiên mã
diễn ra ở đâu
trong tế bào?
- Phân biệt 3
loại ARN về
cấu trúc và
chức năng?
- Enzim ARN
polimeraza di
chuyển theo
chiều nào trên
mạch khuôn
8
của gen?
- ARN được
tổng hợp theo
nguyên tắc
nào?
- Dịch mã là
gì? Dịch mã
xảy ra ở vị trí
nào trong tế
bào?
- Tóm tắt các
bước tổng hợp
chuỗi
polipeptit?
- Polixom là
gì? Polixom có
ý nghĩa như thế
nào?
- Tóm tắt cơ
chế phân tử của
hiện tượng di
truyền bằng sơ
Điều hòa hoạt
đồ?
- Thế nào là
- Hãy cho biết
- Tại sao ở cùng
động của gen
điều hòa hoạt
chất cảm ứng
một cơ thể
động của gen?
(lactôzơ)
nhưng ở các tế
- Nêu các mức
không ảnh
bào thuộc các
độ điều hịa
hưởng đến
mơ khác nhau,
hoạt động gen?
hoạt động của
hoặc ở cúng 1
Ở tế bào nhân
gen nào?
mô nhưng ở các
sơ mức độ điều
- Hãy cho biết
giai đoạn phát
hòa nào là chủ
mối liên quan
triển khác nhau
yếu?
giữa phiên mã
lại có chức năng
9
- Ai là người
và dịch mã của
khác nhau? Có
phát hiện ra cơ
các gen cấu
phải chúng
chế điều hòa
trúc, các
mang các gen
hoạt động gen
mARN của các khác nhau
qua operon ở
gen Z, Y, A?
E. coli?
khơng? Giải
thích?
- Operon là gì?
Operon Lac là
gì?
- Vẽ và nêu
chức năng của
các thành phần
cấu tạo operon
Lac?
Đột biến gen
- Đột biến gen
- Tại sao 1 gen
- Ở một lồi
là gì? Đột biến
thường có
động vật, xét
điểm là gì?
nhiều alen?
một gen trên
- Thế nào là thể - Dạng đột
nhiễm sắc thể
đột biến? Cho
biến gen nào
thường có 2
ví dụ?
thường gây
alen, alen A
- Những tác
hậu quả lớn
trội hồn tồn
nhân nào có thể hơn? Vì sao?
so với alen đột
gây đột biến
biến a. Giả sử
gen?
ở một phép lai,
- Tần số đột
trong tổng số
biến gen là gì?
giao tử đực,
Tần số đột biến
giao tử mang
gen phụ thuộc
alen a chiếm
vào các yếu tố
5%; Trong
nào?
tổng số giao tử
- Đột biến gen
cái, giao tử
xảy ra ở những
mang alen a
10
loại tế bào nào?
chiếm 10%.
- Đột biến gen
Theo lí thuyết,
nhân tạo có đặc
trong tổng số
điểm gì?
cá thể mang
- Đột biến gen
alen đột biến ở
có những dạng
đời con, thể
nào? Hậu quả
đột
của đột biến
biến chiếm tỉ
gen?
lệ là bao
NST và đột
- Nêu thành
- Ý nghĩa của
nhiêu?
- Trong các dạng - Hãy cho biết
biến cấu trúc
phần hóa học
cấu trúc xoắn
đột biến cấu trúc vị trí đứt gãy
NST
của NST?
nhiều bậc của
NST dạng nào
NST khác
- Có thể quan
NST là gì?
gây hậu quả lớn
nhau có gây ra
nhất? Tại sao
các hậu quả
sát thấy hình
dạng và kích
khác nhau cho
thước của NST
thể đột biến
rõ nhất vào kì
hay khơng?
nào của q
Giải thích?
trình phân bào?
- Nêu các trình
tự nucleotit đặc
biệt trên mỗi
NST điển hình?
Vai trị của các
cấu trúc đó là
gì?
- Bộ NST của
lồi được đặc
trưng bới các
yếu tố nào?
- Mơ tả cấu
trúc siêu hiển
11
vi của NST?
- Thế nào là
đột biến cấu
trúc NST?
Thực chất của
đột biến cấu
trúc NST là gì?
- Cho biết khái
niệm, ví dụ,
hậu quả và ý
nghĩa của mỗi
dạng đột biến
Đột biến số
cấu trúc NST
- Đột biến số
- Thể tự đa bội Tại sao đột biến
- Ở một lồi
lượng NST
lượng NST là
được hình
lệch bội thường
động vật giao
gì? Liệt kê các
thành như thế
gây hậu quả
phối, xét phép
dạng đột biến
nào?
nặng nề cho thể
lai ♂AaBb ×
số lượng NST?
- Thể dị đa bội
đột biến hơn là
♀AaBb. Giả
- Thế nào là đột được hình
đột biến đa bội
sử trong q
biến lệch bội?
thành như thế
- Một lồi thực
trình giảm
Cho biết kí
nào?
vật lưỡng bội có
phân của
hiệu, tên gọi
12 nhóm gen
cơ thể đực, ở
của các dạng
liên kết. Giả sử
một số tế bào,
đột biến lệch
có 6 thể đột biến cặp nhiễm sắc
bội thường
của lồi này
thể mang cặp
gặp?
được kí hiệu từ
gen Aa khơng
- Nêu cơ chế
I đến VI có số
phân li trong
phát sinh thể
lượng nhiễm sắc giảm phân I,
một và thể ba
thể (NST) ở kì
các sự kiện
- Lệch bội có
giữa trong mỗi
khác diễn ra
thể được hình
tế bào sinh
bình thường;
thành theo
dưỡng như sau:
cơ thể cái giảm
những cơ chế
Thể đột biến
phân bình
12
nào?
I có 48 NST
thường. Theo
- Nêu hậu quả
II có 84 NST
lí thuyết, sự
và ví dụ về một
III có 72 NST
kết hợp ngẫu
số dạng lệch
IV có 60 NST
nhiên giữa các
bội
V có 36 NST
loại giao tử
Nêu ý nghĩa
VI có 108 NST
đực và cái
của lệch bôi?
Cho biết số
trong thụ tinh
- Đột biến đa
lượng nhiễm sắc có thể tạo ra
bội có những
thể trong tất cả
tối đa bao
hậu quả và vai
các cặp ở mỗi tế
nhiêu loại hợp
trị gì?
bào của mỗi thể
tử lưỡng bội và
- Nêu đặc điểm
đột biến là bằng
bao nhiêu loại
của thể đa bội?
nhau. Trong
hợp
các thể đột biến
tử lệch bội
trên, các thể đột
biến đa bội
chẵn?
- Cho các phép
lai giữa các cây
tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb
× AAAABBBb.
(2) AaaaBBBB
× AaaaBBbb.
(3) AaaaBBbb ×
AAAaBbbb.
(4) AAAaBbbb
× AAAABBBb.
(5) AAAaBBbb
× Aaaabbbb.
(6) AAaaBBbb
× AAaabbbb.
13
Biết rằng các
cây tứ bội giảm
phân chỉ cho các
loại giao tử
lưỡng bội có khả
năng thụ tinh
bình thường.
Theo lí thuyết,
trong các phép
lai trên, những
phép lai cho đời
con có kiểu gen
phân li theo tỉ lệ
Quy luật
- Tại sao
- Điều kiện
8:4:4:2:2:1:1:1:1
- Menden đã
- Làm thế nào
Menden
Menden được
nghiệm đúng
giải thích kết
để biết được
coi là cha đẻ
của quy luật
quả 1:2: 1 ở F2
hai gen nào đó
của di truyền
phân li là gì?
trong phép lai 1
nằm trên 2
học?
- Cho ví dụ về
tính trạng như
NST tương
- Nêu các bước
lai phân tích?
thế nào?
đồng khác
trong nghiên
- Nêu điều
- Nêu các điều
nhau nếu chỉ
cứu di truyền
kiện nghiệm
kiện cần có để
dựa vào kết
của Menden
đúng của định
khi lai các cá thể quả của phép
- Mục đích và ý luật phân li
khác nhau 2 tính lai
nghĩa của lai
độc lập?
trạng sẽ thu
- Một lồi thực
phân tích là gì?
- Giải thích tại
được đời con có
vật, khi cho
- Phát biểu nội
sao khơng thể
tỉ lệ kiểu hình 9:
giao phấn giữa
dung của quy
tìm được 2
3: 3: 1
cây quả dẹt với
luật phân li
người có cùng
- Bài tập: Biết
cây quả bầu
- Di truyền học
kiểu gen giống
mỗi gen quy
dục (P), thu
hiện đại đã giải
hệt nhau trên
định 1 tính
được F1 gồm
thích quy luật
trái đất , trừ
trạng, tính trạng
tồn cây quả
phân ly của
trường hợp
trội là trội hoàn
dẹt. Cho cây F1
14
Menden như
sinh đơi cùng
tồn. Cho P
lai với cây
thế nào?
trứng
thuần chủng
đồng hợp lặn
- Nêu nội dung
- Dựa vào đâu
khác nhau về 3
về các cặp gen,
của định luật
mà Menden có
cặp gen lai với
thu được đời
phân li độc lập
thể đi đến kết
nhau được F1.
con có kiểu
- Trình bày cơ
luận các cặp
Cho F1 tự thụ
hình phân li
sở tế bào học
nhân tố di
phấn. Hãy xác
theo tỉ lệ 1 cây
của quy luật
truyền trong
đinh:
quả dẹt : 2 cây
phân li độc
thí nghiệm lại
lập?
phân li độc lập
gen giống cây quả bầu
- Ý nghĩa lý
trong quá trình
F1 của F2
luận và ý nghĩa
hình thành
thực tiễn của
giao tử?
a. Tỉ lệ kiểu
b. Tỉ lệ kiểu
quả trịn : 1
dục. Cho cây
F1 tự thụ phấn
hình lặn
thu được F2.
quy luật phân li
về cả 3
Cho tất cả các
độc lập.
tính trạng cây quả trịn F2
c. Tỉ lệ kiểu
giao phấn với
hình
nhau thu được
mang 2
F3. Lấy ngẫu
tính trạng nhiên một cây
trội, một
F3 đem trồng,
tính trạng theo lí thuyết,
lặn ở F2
d. Tỉ lệ giao
này có kiểu
tử mang
hình quả bầu
cả 3 gen
dục là bao
trội của
nhiêu?
F1
- Cho biết các
cặp gen nằm
trên các cặp
nhiễm sắc thể
khác nhau. Theo
15
xác suất để cây
lí thuyết, phép
lai: AaBbDD ×
aaBbDd
thu được ở đời
con có số cá thể
mang kiểu gen
dị hợp về một
cặp gen chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
Tương tác gen
- Tương tác
- Tính trạng
và tác động đa
gen là gì? Thực chiều cao của
trạng do gen
hiệu của gen
chất của tương
ngô do 3 locus
tương tác theo
tác gen?
gen tương tác
kiểu bổ sung ,
- Gen đa hiệu
cộng gộp, mỗi
mỗi gen có 2
là gì? Ý nghĩa
gen có 2 alen.
alen. Cho P
của việc nghiên Cây thấp nhất
thuần chủng
cứu gen đa
có kiểu gen
khác nhau lai
hiệu?
đồng hợp lặn
với nhau thì ở
về 3 cặp gen
F2 có thể thu
cao 90cm. Mỗi
được những
alen trội làm
loại tỉ lệ phân
cây cao them
li kiểu hình
10 cm. Cho
nào?
cây thấp nhất
lai với cây cao
nhất, được F1.
cho F1 tự thu
phấn. Tính
theo lí thuyết ở
F2, cây cao
120cm, 140
cm có tỉ lệ là
bao nhiêu?
16
- Biết 1 tính
- Ở một lồi
thực vật, tính
trạng chiều cao
cây do ba cặp
gen không alen
là A,a; B,b và
D,d cùng quy
định theo kiểu
tương tác cộng
gộp. Trong
kiểu gen nếu
cứ có một alen
trội thì chiều
cao cây tăng
thêm 5cm.
Khi trưởng
thành, cây thấp
nhất có chiều
cao 150cm.
Theo lí thuyết,
phép lai
AaBbDd ×
AaBbDd cho
đời con
có số cây cao
170cm chiếm
tỉ lệ là bao
Liên kết gen
- Thế nào là
nhiêu?
- Số nhóm gen
và hốn vị gen
hiện tượng liên
liên kết ở 1
kết gen?
lồi có bộ NST 2 gen nào đó
một tính trạng,
- Thế nào là
2n là bao
liên kết hay
các alen trội là
hiện tượng
nhiêu?
phân li độc lập?
trội hoàn toàn,
17
- Làm thế nào để - Cho biết mỗi
có thể phát hiện
gen quy định
hoán vị gen?
- Ở ruồi giấm,
Phép lai nào hay quá trình giảm
Trình bày cơ sở A – thân xám,
được sử dụng để phân không
tế bào học của
a- thân đen, B-
phát hiện
xảy
hiện tượng
cánh dài, b-
khoảng cách
ra đột biến
hoán vị gen?
cánh cụt. Hai
giữa hai gen trên nhưng xảy ra
- Nêu cách tính
cặp gen trên
1 NST?
tần số hoán vị
thuộc 1 cặp
cả hai giới với
gen? Tần số
NST tương
tần số 24%.
hoán vị gen
đồng. Cho P
Theo lí thuyết,
phụ thuộc yếu
thuần chủng
phép lai AaBb
tố nào?
khác nhau về 2
De
- Mối quan hệ
cặp gen lai với
giữa tần số
nhau được F1.
hoán vị gen và
Viết sơ đồ lai
khoảng cách
khi cho F1 x
cho đời con có
giữa các gen
F1, F1 lai phân
tỉ lệ kiểu gen
trên NST?
tích. Xác định
dị hợp tử về cả
- Thế nào là
kết quả phân li
bốn cặp gen và
bản đồ di
kiểu gen và
tỉ lệ kiểu hình
truyền?
kiểu hình ở đời
trội về cả bốn
Khoảng cách
sau?
tính trạng trên
giữa các gen
- Tại sao tần số
là bao nhiêu?
trên bản đồ di
hốn vị gen
truyền được
thường nhỏ
tính bằng đơn
hơn 50%?
vị nào?
- Ở ruồi giấm,
- Ý nghĩa của
A- thân xám,
việc lập bản đồ
a- thân đen, B-
di truyền?
cánh dài, b-
- Nêu ý nghĩa
cánh cụt. cho P
của liên kết
thuần chủng
gen, hoán vị
khác nhau 2
18
hốn vị gen ở
dE
× aaBb De
dE
gen?
cặp gen lai với
nhau được F1.
Cho F1 lai
phân tích. Xác
định kết quả
phân li kiểu
gen, kiểu hình
ở Fa biết rằng
khoảng cách
giữa 2 gen trên
Di truyền liên
- NST giới tính
là 20 cM
- Đặc điểm di
kết với giới
là gì? Cấu trúc
truyền của gen
máu khó động động vật, alen
tính và di
chung của cặp
thuộc X,
do 1 gen lặn A quy định
truyền ngồi
NST giới tính
khơng có alen
nằm trên X quy lông xám trội
nhân
XY ở người?
tương ứng trên
định. Trong một hoàn toàn so
- Thế nào là
Y?
gia
giới đồng giao
- Nguyên
người chồng bị định lông
tử, giới dị giao
nhân dẫn đến
bệnh, người vợ hung; alen
tử? Tỉ lệ phân
hiện tượng di
bình
li giới tính của
truyền theo
nhưng cha vợ bị chân cao trội
các loại theo lí
dịng mẹ là gì?
bệnh. Tính xác hồn tồn so
thuyết?
- Tại sao có ý
suất để cặp vợ với alen b quy
- Ý nghĩa của
kiến cho rằng
chồng này sinh định chân thấp;
việc nghiên
bệnh mù màu
được
cứu hiện tượng
là bệnh của
đều bình thường định mắt nâu
di truyền liên
nam giới?
trong đó có 1 trội hồn tồn
Ở người bệnh - Ở một lồi
đình
có với alen a quy
thường B quy định
hai
con alen D quy
kết với giới
con trai và một so với alen d
tính?
con gái
quy định mắt
- Thế nào là
đen. Phép lai
hiện tượng di
P:
truyền theo
♀AB XDXd ×
dòng mẹ?
19
- Dấu hiệu để
nhận
biết
ab
♂Ab XdY
ra
hiện tượng di
aB
truyền của tính
thu được F1.
trạng do gen
Trong tổng số
ngoài nhân quy
cá thể F1, số
định là gì?
cá thể cái có
lơng hung,
chân thấp, mắt
đen chiếm tỉ lệ
1%. Biết q
trình giảm
phân khơng
xảy ra đột biến
nhưng xảy ra
hốn vị gen ở
cả hai giới với
tần số như
nhau. Theo lí
thuyết, số cá
thể lông xám
dị hợp, chân
thấp, mắt nâu
ở F1 chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
Mối quan hệ
- Mối quan hệ
giữa gen và
giữa gen và
tính trạng
tính trạng được
biểu hiện như
thế nào?
- Trình bày 3 ví
dụ về sự tương
tác giữa kiểu
20
gen và mơi
trường?
- Mức phản
ứng là gì? Đặc
điểm của mức
phản ứng?
- Nêu cách xác
định mức phản
ứng? Mức phản
ứng phụ thuộc
vào yếu tố nào?
- Thường biến
là gì? Ý nghĩa
của thường
Di truyền học
biến?
- Vốn gen là
- Thành phần
- Xét một quần
quần thể
gì? Nêu cách
kiểu gen của
thể nẫu phối, ở 2 thực vật, xét
- Ở một lồi
tính tần số alen, quần thể tự thụ
locus gen, locus
một gen có 2
tần số kiểu
phấn, giao
1 có 3 alen,
alen, alen A
gen?
phối gần thay
locus 2 có 4
quy định hoa
- Đặc điểm di
đổi theo chiều
alen. Hai locus
đỏ trội hoàn
truyền nổi bật
hướng nào?
này thuộc 2 cặp
toàn so với
của quần thể
- Tại sao các
NST tương đồng alen a quy định
ngẫu phối?
nhà chọn giống khác nhau. Hỏi
- Trạng thái cân thường gặp
tối đa có thế tạo
hoa trắng. Thế
hệ xuất phát
bằng của quần
khó khăn trong ra bao nhiêu loại (P) của một
thể được phản
việc duy trì các kiểu gen, trong
quần thể thuộc
ánh qua cơng
dịng thuần?
đó có bao nhiêu
lồi này có tỉ lệ
thức nào? Nội
- Tại sao luật
dịng thuần
kiểu hình 9 cây
dung của định
hơn nhân và
chủng về cả 2
hoa đỏ : 1 cây
luật Hacđi –
gia đình cấm
gen?
hoa trắng. Sau
Vanbec.
kết hơn họ
- Cho quần thể
3 thế hệ tự thụ
- Các điều kiện
hàng?
có cấu trúc di
phấn, ở F3 cây
21
nghiệm đúng
truyền ở thế hệ
có kiểu gen dị
của định luật
Fo: 0,3 AA + 0,6 hợp chiếm tỉ lệ
Hac đi –
Aa + 0,1 aa = 1
Vanbec?
a. Xác định
7,5%. Theo lí
thuyết, cấu
- Ý nghĩa và
cấu trúc
trúc di truyền
hạn chế của
di truyền
của quần thể
định luật Hacdi
của quần
này ở thế hệ P
-vanbec?
thể sau 1
là
thế hệ tự
Ở một loài
thụ phấn
động vật, gen
b. Xác định
quy định độ
cấu trúc
dài cánh nằm
di truyền
trên nhiễm sắc
của quần
thể thường có
thể sau 1
2 alen, alen A
thế hệ
quy
ngẫu phối định cánh dài
c. Quần thể
trội hoàn toàn
Fo đã ở
so với alen a
trạng thái
quy định cánh
cân bằng
ngắn. Cho các
hay
con đực cánh
chưa?
dài giao phối
Giải
ngẫu nhiên
thích?
với các con cái
Một quần thể cánh ngắn (P),
người đang ở thu được F1
trạng thái cân gồm 75% số
bằng di truyền con cánh dài,
về gen quy định 25% số con
tính
trạng
hệ cánh ngắn.
nhóm máu ABO Tiếp tục cho
22
có 10000 người. F1
Kết quả thống giao phối ngẫu
kê cho thấy số nhiên thu được
người có nhóm F2. Theo lí
máu O là 2500, thuyết, ở F2 số
người có nhóm con cánh ngắn
máu AB là 1200. chiếm tỉ lệ bao
Hãy tính tần số nhiêu?
các alen IA, IB, IO - Ở một lồi
động vật, xét
hai lơcut gen
trên vùng
tương đồng
của nhiễm sắc
thể giới tính X
và Y,
lơcut I có 2
alen, lơcut II
có 3 alen. Trên
nhiễm sắc thể
thường, xét
lơcut III có 4
alen. Q trình
ngẫu phối có
thể tạo ra trong
quần thể của
lồi này tối đa
bao nhiêu loại
kiểu gen về ba
lôcut trên?
Tạo giống dựa
- Những loại
- Đặc điểm và
trên nguồn
biến dị di
cách sử dụng
biến dị tổ hợp
truyền nào
ưu thế lai?
23
được dùng để
Cơ thể lai F1
làm nguyên
có nhiều ưu
liệu tạo giống?
điểm hơn so
- Trình bày quy với các dạng
trình tạo giống
bố mẹ thuần
thuần dựa trên
chủng như sinh
nguồn biến dị
trưởng nhanh,
tổ hợp
chống chịu tốt,
- Ưu thế lai là
năng
gì? Nguyên
cao…
suất
nhưng
nhân của ưu thế khơng được sử
lai?
dụng để nhân
- Phương pháp
giống, vì sao?
Tạo giống
tạo ưu thế lai?
- Quy trình tạo
- Phương pháp
bằng phương
giống bằng
gây đột biến
pháp gây đột
phương pháp
thường có hiệu
biến
gây đột biến?
quả với đối
- Nêu một số
tượng sinh vật
thành tựu tạo
nào? Tại sao?
giống bằng
phương pháp
gây đột biến ở
Tạo giống
Việt Nam
- Nêu khái
- Bằng cách
bằng cơng
niệm cơng
nào có thể tạo
nghệ tế bào
nghệ tế bào
ra những con
thực vật? Ý
vật có kiểu gen
nghĩa của cơng
giống nhau?
nghệ này?
Cơ sở thực tiễn
- Trình bày kỹ
của phương
thuật và ý
pháp trên?
nghĩa của
- Trình bày kĩ
24
phương pháp
thuật tạo giống
dung hợp tế
thực vật đồng
bào trần?
hợp tử tuyệt
- Trình bày ý
đối về tất cả
nghĩa và kỹ
các cặp gen
thuật của
phương pháp
ni cấy hạt
phấn
- Trình bày quy
trình nhân bản
vơ tính cừu
Tạo giống
Dolly
- Nêu khái
bằng cơng
niệm cơng
nghệ gen
nghệ gen, thể
truyền, AND
tái tổ hợp?
- Trình bày quy
trình chuyển
gen, quy trình
tạo AND tái tổ
hợp
- Thế nào là
sinh vật biến
đổi gen, cách
tạo sinh vật
biến đổi gen?
- Quy trình tạo
động vật
chuyển gen?
Thành tựu?
- Nêu những
25