Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP5 KNS-CKT-T17-T

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.46 KB, 27 trang )

TUẦN 17
Từ 06 / 12 / 2010 đến 10 /12 / 2010
NGÀY MÔN BÀI GDBVMT- KNS
Thứ 2
06.12
Tập đọc
Toán
Đạo đức
LT&ø câu
Khoa học
TV*
Ngu Công xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
Hợp tác . .
Ôn tập từ và cấu tạo từ
Ôn tập và kiểm tra HKI
K/Tgián tiếp ND bài
Liên hệ bộ phận- KNS
Thứ 3
07.12
K.chuyện
Chính tả
Toán
HDTH
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Người mẹ của 51 đứa con
Luyện tập chung

K/Tgián tiếp ND bài
Thứ 4
8.12


Tập đọc
T.L. văn
Toán
Ca dao về LĐSX
Ôn tập về viết đơn
Giới thiệu máy tính bỏ túi
.
KNS
Thứ 5
9.12
L.T&câu
Toán
Khoa học
Toán*
Ôn tập về câu
Sử dụng máy tính . . . tỉ số %
Kiểm tra HKI
Thứ 6
10.12
T. L.văn
Toán
Kĩ thuật
SHL
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Thức ăn nuôi gà
1
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
TUẦN17-TIẾT33
TẬP ĐỌC:

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi
tập quán canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
GDBVMT : Ông Phàn phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi
không chỉ có thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn
nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây
rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp
II. CHUẨN BỊ: Tranh, SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Thầy cúng đi bệnh viện
-GV hỏi về nội dung – Học sinh trả
lời.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc..
GV chia đoạn
+ Đoạn 1: “Từ đầu … thêm đất
hoang trồng lúa”
+ Đoạn 2: “ …như trước nữa ”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Luyện đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.

-Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt
nghỉ câu đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
-Giáo viên đọc mẫu. HD cách đọc
toàn bài
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
-Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học
sinh trao đổi trả lời .
- Câu hỏi 1: Ông Lìn làm
thế nào để dẫn nước về thôn?
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời
- theo câu hỏi từng đoạn.
- 1 học sinh khá đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát âm từ khó,câu, đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- các đoạn.( 2 lượt )
- Học sinh đọc và giải nghĩa từ
- Học sinh đọc đoạn 1
Yêu cầu đọc từng phần để trả lời câu
hỏi.
- Ông lần mò cả tháng trong rừng
- tìm nguồn nước, cùng vợ con
- đào suốt một năm trời được gần
2
-Câu hỏi 2: Nhờ có mương nước, tập
quán canh tác và cuộc sống ở thôn

Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: ông Lìn đã nghĩ ra cách
gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
-Giáo viên chốt.
+ Câu hỏi 4: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì ?
-Giáo viên chốt ý.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
-Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh
đọc) ( ghi điểm.
-Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
GV chốt : . Bằng trí thông minh và
lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm
giàu cho mình, làm cho cả thôn từ
nghèo đói vươn lên thành thôn có
mức sống khá và muốn có mức sống
khá con người cần dám nghĩ dám
làm …..
GDBVMT : Ông Phàn phù Lìn
xứng đáng được chủ tịch nước
khen ngợi không chỉ có thành tích
giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh
tế giỏi mà còn nêu tấm gương

sáng về bảo vệ dòng nước thiên
nhiên và trồng cây gây rừng để
giữ gìn môi trường sống tốt đẹp
5. Tổng kết - dặn dò:
-Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản
- bốn cây số mương xuyên đồi
- dẫn nước từ rừng già về thôn
- Đồng bào không làm nương như trước
nữa mà trồng lúa nước, không làm
nương nên không phá rừng. Về đời
sống : nhờ trồng lúa lai cao sản mà cả
thôn không còn hộ đói.
- Bảo vệ rừng, trồng cây thảo quả
TL: Ôngđã chiến thắng đói nghèo lạc
hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt
khó. Bằng trí thông minh và lao động
sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình,
làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên
thành thôn có mức sống khá và muốn có
mức sống khá con người cần dám nghĩ
dám làm …..
Giọng kể hào hứng
Chú ý nhấn giọng các từ: ngỡ ngàng,
ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông
Lìn, suốt bốn năm trời, xuyên đồi….
- HS luyện đọc trong nhóm ( nhóm đôi )
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS nêu ý nghĩa của bài
3

xuất ”.
-Nhận xét tiết học
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN17-TIẾT81
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm.Bài 1a,Bài 2a,Bài 3
II. CHUẨN BỊ: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần
trăm
-2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh biết ôn lại phép chia số thập
phân. Tiếp tục củng cố các bài
toán cơ bản về giải toán về tỉ số
phần trăm.

Bài tập 1 (79): Tính
*Đọc các phép tính bài tập 1 . GV
theo dõi .
a) 216,72 :42
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
- Hát
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.Thực hiện phép tính.
Học sinh sửa bài.
a) 216,72 :42
216, 72 42
06 7
2 52 5,16
0

- HS nêu yêu cầu – nhận xét biểu thức
– nêu cách thực hiện (mỗi dãy thực
hiện 1 biểu thức ),Cả lớp nhận xét.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2
4
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.

Bài tập 3 (79): Giải toán
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số
phần trăm của hai số và cách tìm một
số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Tóm tắt:
Dân số ở phường biết:
- Năm 2000 : 15 625 người
- Năm 2001 : 15 875 người
a)Hỏi Năm 2001 dân số tăng ? %
b) Với % tăng dân số trên đến
2002 số dân là ? người
Hoạt động 2 : Củng cố.
-Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học
Bài giải:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,8
= 22 + 43,68
= 65,68
- Học sinh đọc đề.Nêu tóm tắt.
- Thực hiện.
- Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh
lên bảng sửa bài.
Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
số ngời tăng thêm là:

15 875 –15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
số ngời tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó
là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6% ;
b) 16129 người
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 16- TIẾT 16
ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH. (T2)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
-Nêu được lợi ích của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung.
-Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn
bè và người khác.
5
-Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi
thiếu tinh thần hợp tác)

- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả
trong các tình huống).
-Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và
mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng
đồng.
GDBVMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia
đình, nhà trường, lớp họcvà địa phương.
II. CHUẨN BI; - Thảo luận nhóm , động não , dự án ,.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Tại sao cần phải hợp tác với mọi
người?
-Như thế nào là hợp tác với mọi
người.
-Kể về việc hợp tác của mình với
người khác.
-Trình bày kết quả sưu tầm?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với
những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
làm bài tập 3 (SGK).
-Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận
làm bài tập 3.
-Kết luận: Tán thành với những ý kiến
a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
-GDMT: Liên hệ giáo dục học sinh

thái độ sẵn sàng hợp tác với bạn
bè, thầy cô, những người trong gia
đình, những người ở cộng đồng
dân cư
Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ SGK.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
Kết luận: Việc làm đúng tương ứng với
nội dung a, những việc làm sai tương
ứng với nội dung b, c.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài
tập 4/ SGK.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
các tình huống theo bài tập 4/ SGK.
-Hát
-1 học sinh trả lời.
-1 học sinh trả lời.
-1 học sinh trả lời.
-1 học sinh trả lời.
-Từng cặp học sinh làm bài tập.
-Đại diện trình bày kết quả.
-Nhận xét, bổ sung.
-Học sinh làm bài tập.
-Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
-Các nhóm thảo luận.
-Theo từng nội dung 1 trình bày kết
quả trước lớp.
6
-Kết luận chung:
a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng
thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp

hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào
hoa, phân công người dẫn chương
trình … Trong quá trình thực hiện thì
hỗ trợ, giúp đỡ nhau, phối hợp với
nhau…
b) Hà cần bàn bạc với ba má để tham
gia chuẩn bị và tự làm những việc như
đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo,
đồ đạc của bản thân, giúp ba má các
công việc vừa sức,…
Kết luận-GDMT : Cần bàn bạc với
người thân hay bạn bè để làm
những việc có ích cho trường- lớp
và gia đình
5. Tổng kết - dặn dò:
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện
nội dung 1 ở phần thực hành.
-Chuẩn bị: Việt Nam Tổ quốc em.
-Nhận xét tiết học.
-Sắm vai theo cách cư xử của nhóm
mình.
-Lớp nhận xét.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 17- TIẾT 33
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Tìm và phân loại đ]ợc từ đơn, từ phức;từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa; từ
đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của các BT trong SGK.
II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
-Ôn tập về từ và cấu tạo từ
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài tập 1:
-Giáo viên cho HS làm bài vào
-Hát
-Học sinh đọc một vài bài đặt câu theo
yêu cầu
-Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4 về
những kiểu cấu tạo từ
7
phiếu bài tập ( theo mẫu )
-Nhận xét góp ý, hoàn chỉnh bài
Bài tập 2:
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
-Yêu cầu học sinh đọc bài.
-Giáo viên giúp học sinh xác định rõ
yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm
nghĩa của các từ:

-Giáo viên chia nhóm, cho học sinh
thảo luận nhóm.
-Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Cho HS trao đổi nhóm
GV gợi ý – nhận xét – tổng hợp
Từ đồng nghĩa với tinh ranh : tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh
ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn
lõi….
Đồng nghĩa với dâng : tặng, hiến,
nộp, cho, biếu, đưa…
Đồng nghĩa với êm đềm : êm ả, êm
đềm, êm dịu,êm ấm….
Bài tập 4 Nêu yêu cầu
GV nhận xét
Củng cố : Tổng hợp lại nội dung tiết
học
Nhận xét, đánh giá
Dặn dò : chuẩn bị ôn thi HKI
Từ đơn Từ phức
Từ
ghép
Từ láy
HS làm bài theo nhóm vào phiếu bài tập –
dán lên bảng
Nhận xét đánh giá
-1 học sinh đọc yêu cầu.
-Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm
nào xong dán kết quả lên bảng.
-Đại diện nhóm lên trình bày.

-Cả lớp nhận xét.
HS thảo luận nhóm - nêu
HS đọc yêu cầu tìm từ trái nghĩa thích
hợp để điền
HS nêu bài làm –nhận xét
Lời giải :Cũ, tốt, yếu
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TUẦN 17- TIẾT 33 KHOA HỌC:
ÔN TẬP HKI.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Ôn tập các kiến thức về :-Đặc điểm giới tính.
-Một sổ biện pháp phòng bệnh có liên qua đến giữ vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II. CHUẨN BI;:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63
- HS: SGK.
8
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1-Kiểm tra bài cũ: Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo nh thế nào?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.

*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập, cho HS
làm việc cá nhân, ghi kết quả vào
phiếu.
-Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
*-Hoạt động 2: Thực hành
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số
vật liệu đã học.
*Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a
*-Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con ngời và sức khoẻ”
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm

nào đoán đợc nhiều câu đúng là
thắng cuộc.
-GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc.
-HS chơi theo hớng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung :
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
9
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
Thứ ba, ngày 8 tháng 12 năm 2010
TUẦN 17- TIẾT 17
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Chọn được mẫu chuyện nói về những người biét sống đẹp, biết mang lại
niềm vui, hạnh phúc cho ngừơi khác và kể lại dược rõ ràng , đủ ý, biết trao
dổi về ND, ý nghĩa cáau chuyện. HS K, giỏi tìm được ngoài chuyện SGK; kể
chuỵên một cách tự nhiên, sinh động
-GDBVMT: GV gợi ý HS chọn những câu chuyện nói về tấm gương con
người biết bảo vệ môi trường
II/ CHUẨN BI: Sách, báo liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ buổi sum họp đầm ấm
gia đình
- Học sinh kể lại chuyện - 2 học sinh kể tiếp nhau
- Nêu ý nghĩa - 1 học sinh
3. Giới thiệu bài mới: -HS lắng nghe
* Hoạt động 1 : HDHS hiểu đúng
yêu cầu của đề.
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng
phụ).
- Đọc đề bài
Đề: Biết kể một câu chuyện đã
nghe đã đọc nói về những người
biết sống đẹp, biết mang niềm vui,
hạnh phúc cho người khác
- Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng
câu chuyện.
GDBVMT :
GV gợi ý HS chọn những câu
chuyện nói về tấm gương con
người biết bảo vệ môi trường
( trồng cây gây rừng , quét dọn
vệ sinh đường phố , …) chống lại
những hành vi phá hoại môi
trường ( phá rừng , đốt rừng ) để
giữ gìn cuộc sống bình yên , đem
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu

chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết
cho đúng với diễn biến trong truyện.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×