Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIAO AN LOP5 - TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.27 KB, 33 trang )

TUẦN 10
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2010
Tiếng Việt:
Ôn tập giữa học kì 1(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung các bài tập đọc đã được học trong 9 tuần.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1
đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút.
Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ.
3. Thái độ:
- HS tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các chủ điểm tập đọc đã học
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL:
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài, chuẩn bị 1 -2 phút sau đó thực
hiện yêu cầu ghi trong phiếu
- Đặt câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa
đọc, yêu cầu học sinh trả lời.


- Cho điểm, học sinh nào không đạt yêu
cầu cho luyện đọc lại để KT tiết sau
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng, tuyên
dương nhóm làm bài tốt.
- 1-2 HS nhắc lại.
- Bốc thăm, chuẩn bị bài sau đó đọc bài
theo yêu cầu
- Trả lời câu hỏi của GV
Bài tập: Lập bảng thống kê các bài thơ
đã học trong 9 tuần theo mẫu:
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài theo nhóm vào vở
bài tập, 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV chốt lại bài
1
Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung
Việt Nam
– tổ quốc
em
Sắc màu em
yêu
Phạm Đình Ân
Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc
màu gắn bó với cảnh vật, con

người Việt Nam.
Cánh chim
hoà bình
Bài ca về trái đất Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần
giữ gìn trái đất bình yên, không
có chiến tranh.
Ê – mi – li, con

Tố Hữu
Ca ngợi hành động dũng cảm
của chú Mo – ri – xơn đã tự thiêu
để phản đối cuộc chiến tranh xâm
lược của Mĩ ở Việt Nam
Con người
với thiên
nhiên
Tiếng đàn ba –la -
lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của
sông Đà vào một đêm Trăng.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình
Ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của
một vùng núi cao.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh tiếp tục ôn luyện TĐ – HTL.

Toán
Tiết 46: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân, đọc số thập phân.
- Củng cố về so sánh số đo độ dài viết dưới 1 số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: Bảng con
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Học sinh làm BT
4
(ý b,c) trang 48
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Lên bảng làm bài
Bài 1(48) Chuyển các phân số thập phân
thành số thập phân, rồi đọc các số thập
phân đó:
- 1 học sinh nêu yêu cầu BT
1
2

- Yờu cu hc sinh lm bi vo bng
con (chuyn cỏc phõn s thp phõn
thnh s thp phõn) sau ú c s thp
phõn va vit c.
- Nhn xột, cht li bi lm ỳng sau
mi ln gi bng.
- Gi HS nờu yờu cu
- Yờu cu hc sinh t lm bi (ly bỳt
chỡ khoanh vo ý ỳng SGK) sau ú
nờu kt qu bi lm.
- Gi hc sinh nờu kt qu, gii thớch
cỏch lm
- Nhn xột, cht li bi lm ỳng
- Gn bng ph, gi HS nờu yờu cu
- Yờu cu hc sinh t lm bi, nờu kt
qu bi lm.
- Nhn xột, cht kt qu ỳng.
- Gi HS c bi
- Yờu cu hc sinh t túm tt bi toỏn
v gii bi bng mt trong hai cỏch:
rỳt v n v hoc tỡm t s
- Cho HS lm bi vo v, 2 HS lm
bng ph theo 2 cỏch.
- Cựng c lp cha bi, cht li gii
ỳng.
- Lm bi vo bng con, 1 HS vit trờn
bng lp.
- Nhn xột bn vit, c STP
Bi 2(49) Trong cỏc s o di (SGK),
nhng s o no bng 11,02 km?

- 1 hc sinh nờu yờu cu BT
2
- Hc sinh lm bi cỏ nhõn
- Nờu kt qu, gii thớch cỏch lm
11, 020 km = 11,02 km
11km 20 m = 11,02 km
11020 m = 11,02 km
Vy cỏc s o phn b, c, d u bng
11,02km.
Bi 3(49):Vit s thp phõn thớch hp
vo ch chm.
- 1 hc sinh nờu yờu cu BT
3
- Lm bi, nờu kt qu
* Kt qu l:
a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km
2
Bi 4 (49):
- 1 hc sinh nờu bi toỏn
- 1 hc sinh nờu yờu cu
- Lm bi theo yờu cu
Tóm tắt:
12 hộp: 180 000 đồng
36 hộp: .... đồng?
Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)

Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
4. Cng c, dn dũ:
- Giỏo viờn h thng bi, nhn xột gi hc.
- Dn hc sinh ụn li kin thc ca bi.
3
a)
7,12
10
127
=
c)
005,2
1000
2005
=
b)
65,0
100
65
=
d)
008,0
1000
8
=

a lý:
Nụng nghip
I. Mc tiờu
1. Kin thc:
- Bit vai trũ ca ngnh trng trt.
- Bit cõy trng chớnh l ca nc ta l cõy lỳa.
- Bit 1 s vt nuụi chớnh ca ngnh chn nuụi.
2. K nng:
- Ch trờn bn vựng phõn b ca mt s loi cõy trng, vt nuụi chớnh nc
ta
3. Thỏi : HS tớch cc, t giỏc, hng thỳ hc tp.
II. Chun b:
- Hc sinh: SGK.
- Giỏo viờn: Bn nụng nghip Vit Nam (SGK)
III. Cỏc hot ng dy - hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh lp
2. Kim tra bi c:
- Nờu mt s nột chớnh v cỏc dõn tc
nc ta.
- Nờu mt s nột chớnh v s phõn b
dõn c nc ta.
3. Bi mi
a. Gii thiu bi
b. Ni dung
* Hot ng 1: Lm vic c lp
- Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK
+ Dựa vào mục 1 SGK, hãy cho biết
nghành trồng trọt có vai trò nh thế nào
trong sản xuất nông nghiệp ở nớc ta?

- Kết luận: Trồng trọt là nghành sản xuất
chính trong nông nghiệp nớc ta. Trồng
trọt đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất
nông nghiệp. Chính vì thế, ở nớc ta trồng
trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
- Treo lợc đồ nông nghiệp Việt Nam
(SGK phóng to).
- Yêu cầu HS quan sát lợc đồ và dựa vào
vốn hiểu biết của bản thân để chuẩn bị
trả lời các câu hỏi trong mục 1 SGK:
+ Kể tên một số cây trồng ở nớc ta.
- Ging: Cây trồng ở nớc ta đợc chia thành
- 1 HS nờu
- 1 HS nờu
1. Ngành trồng trọt
- ọc mục 1 - SGK
+ Trồng trọt là nghành sản xuất chính
trong nông nghiệp nớc ta. Trồng trọt
đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất
nông nghiệp.
- HS quan sát lợc đồ.
- HS tr li cõu hi.
+ Một số cây trồng ở nớc ta: lúa, gạo,
ngô, khoai, sắn ; cam, chuối, b ởi, nhãn,
vải, xoài, mận, dừa ; cà phê, chè, cao
su, đay, chiếu, cói
- HS nghe.
4
3 nhóm chính: Nhóm cây lơng thực, cây ăn

quả và nhóm cây công nghiệp.
+ Trong những loại cây trồng mà các em
vừa kể, những cây nào là cây lơng thực,
cây ăn quả và cây công nghiệp?
+Vì sao cà phê, chè, cao su, đay, chiếu,
cói... đợc gọi là cây công nghiệp?
- Ging: Cây công nghiệp mà chỉ đợc thu
hoạch một vụ gọi là cây công nghiệp
ngắn ngày. Còn cây công nghiệp đợc thu
hoạch trong nhiều vụ gọi là cây công
nghiệp lâu năm.
+ Loại cây nào đợc trồng nhiều hơn cả?
+ Cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu
năm (chè, cà phê, cao su, ...) đợc trồng
chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên hay
đồng bằng?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận, kết hợp với chỉ vùng phân
bố các loại cây trồng đó trên bản đồ.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Nớc ta trồng nhiều loại cây,
trong đó cây lúa gạo đợc trồng nhiều
nhất, các cây công nghip và cây ăn
quả đợc trồng ngày càng nhiều.
+ Vì sao nớc ta trồng nhiều cây xứ nóng?
- Nờu: Ngoài việc trồng đợc cây xứ nóng, ở
một số vùng nớc ta nh Sa Pa, Đà Lạt vì có
khí hậu đặc biệt nên còn trồng đợc một số
cây rau, hoa, quả xứ lạnh nh su hào, bắp
cải, hoa Tuy-líp, lê, táo, ...

+ Nớc ta đạt đợc thành tựu gì trong việc
trồng lúa gạo?
- Nờu: Việt Nam trở thành một trong
những nớc xuất khẩu nhiều lúa gạo nhất
thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan). Đây là
một trong những thành tựu lớn nhất của
nền nông nghiệp Việt Nam.
+ Cây lơng thực: lúa, gạo, ngô khoai, sắn...
. Cây ăn quả: cam, chuối, bởi, nhãn, vải,
xoài, mận, dừa...
. Cây công nghiệp: cà phê, chè, cao su,
đay, chiếu, cói...
+ Cà phê, chè, cao su, đay, chiếu, cói...
đợc gọi là cây công nghiệp vì các sản
phẩm của chúng đợc dùng cho ngành
công nghiệp.
- HS nghe.
+ Loại cây đợc trồng nhiều hơn cả là lúa
gạo.
- Vùng phân bố các loại cây trồng:
+ Lúa gạo đợc trồng nhiều ở đồng bằng
nhất là đồng bằng Nam Bộ (kết hợp chỉ
bản đồ).
+ Cây công nghiệp lâu năm nh chè đợc
trồng nhiều ở vùng núi phía Bắc. Cà phê,
cao su, hồ tiêu, ... đợc trồng nhiều ở Tây
Nguyên (kết hợp chỉ bản đồ).
+ Cây ăn quả đợc trồng nhiều ở đồng
bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và
miền núi phía Bắc (kết hợp chỉ bản đồ).

- HS nghe.
+ Vì nớc ta có khí hậu nhiệt đới.
- HS nghe.
+ Đủ ăn, d gạo xuất khẩu.
- HS nghe.
5
- GV cho HS xem tranh ảnh về các vùng
trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả
của nớc ta và xác định trên bản đồ vị trí
(tơng đối) của các bức tranh.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
+ Vì sao số lợng gia súc, gia cầm ngày
càng tăng?
+ Kể tên một số vật nuôi ở nớc ta và giới
thiệu những tranh ảnh về vật nuôi mà em
su tầm đợc?
+ Dựa vào hình 1, hãy cho biết trâu, bò
đợc nuôi nhiều ở đâu?
+ Vì sao miền núi và trung du nuôi nhiều
trâu bò, đồng bằng nuôi nhiều lợn và gia
cầm?
(Gợi ý: Trâu bò thờng ăn thức ăn gì? Lợn
và gia cầm thờng ăn thức ăn gì?)
+ Vật nuôi cung cấp cho con ngời những
nguồn lợi gì?
- Tiu kt hot ng.
- Gi HS c ghi nh trong SGK.
- HS xem tranh ảnh về các vùng trồng
lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nớc
ta.

2. Ngành chăn nuôi:
+ Số lợng gia súc, gia cầm ngày càng tăng vì:
. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày
càng đảm bảo: ngô, khoai, sắn, thức ăn
chế biến sẵn (cám Con cò ... )
. Nhu cầu thịt, trứng, sữa, ... của nhân
dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành
chăn nuôi phát triển.
+ Một số vật nuôi ở nớc ta: trâu, bò, dê,
cừu, lợn, gà, ngan, vịt, ... (vừa kể vừa giới
thiệu tranh).
+ Trâu, bò đợc nuôi nhiều ở miền núi và
trung du. Lợn và gia cầm đợc nuôi nhiều
ở đồng bằng.
+ Vì:
. Miền núi và trung du có sẵn đồng cỏ,
bãi chăn thả nên nuôi nhiều trâu bò.
. Đồng bằng có nhiều lơng thực, cá và
tôm, ... nên nuôi nhiều lợn và gia cầm.
+ Nguồn lợi từ vật nuôi:
. Thịt, trứng, sữa là thức ăn nhiều chất bổ
dỡng.
. Da: làm áo, giày, dép, mũ, ví, túi xách, ...
. Lông: làm len (dệt áo, khăn, mũ). Ngoài
ra, trâu bò còn dùng để làm sức kéo, phân
của các con vật nuôi dùng để bón đất cho
tốt, nhờ đó tăng năng suất cây trồng.
- 2 HS c.
4. Cng c, dn dũ:
- Giỏo viờn h thng bi, nhn xột gi hc.

- Dn hc sinh hc bi v chun b bi sau.
o c:
Tỡnh bn (Tit2)
I. Mc tiờu:
1. Kin thc: HS bit: ai cng cn cú bn bố v tr em cú quyn t do kt giao bn bố
2. K nng: ng x phự hp trong tỡnh hung bn mỡnh lm iu sai.
3. Thỏi : Thõn ỏi, on kt vi bn bố.
II. Chun b:
- Hc sinh: Mt s truyn, th, bi hỏt, ... v ch : Tỡnh bn
III. Cỏc hot ng dy - hc :
6

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số biểu hiện về tình bạn đẹp.
- Em đã làm gì để đối xử tốt với bạn bè?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Đóng vai (BT
1
– SGK)
- Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận,
đóng vai các tình huống ở BT
1
- Gọi đại diện 1 số nhóm đóng vai
- Nhận xét, kết luận: Cần khuyên ngăn,
góp ý khi thấy bạn mình làm điều sai
trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là

người bạn tốt.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ về cách
đối xử tốt với bạn bè của bản thân.
- Nhận xét, kết luận: Tình bạn đẹp
không phải tự nhiên mà có, mỗi người
chúng ta cần phải cố gắng vun đắp và
giữ gìn.
* Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc thơ,
hát, … về chủ đề tình bạn.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện, đọc thơ,
hát,… về chủ đề: Tình bạn.
- Nhận xét HS trình bày.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS lên bảng.
- Thảo luận, đóng vai trong nhóm.
- 1 số nhóm học sinh đóng vai; lớp nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Học sinh tự liên hệ sau đó trình bày
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hiện
- 2HS đọc ghi nhớ
4. Hoạt động tiếp nối
- Giáo viên củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh đối xử tốt với mọi người xung quanh
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Toán:
Tiết 47: Kiểm tra định kì giữa học kì 1
Tiếng Việt:

Ôn tập giữa học kì 1(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
7
1. Kiến thức:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL.
- Nghe – viết một đoạn bài: Nỗi niềm giữ nước, giữ rừng.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút.
Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ.
- Viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
3. Thái độ:
- Tích cực, hứng thú học tập, cẩn thận khi viết chính tả
II. Chuẩn bị:
- Học sinh: bảng con
- Giáo viên: Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL đã học
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các bài thơ học trong 9 tuần.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài, chuẩn bị 1 -2 phút sau đó thực
hiện yêu cầu ghi trong phiếu
- Đặt câu hỏi về nội dung đoạn, bài vừa
đọc, yêu cầu học sinh trả lời.
- Cho điểm, học sinh nào không đạt yêu
cầu cho luyện đọc lại để KT tiết sau

c. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn
văn (giải nghĩa từ: cầm trịch, canh cánh,
cơ man).
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số
từ khó.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết chính tả.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Thu và chấm 1 số bài chính tả, nhận
xét bài chấm.
- Chữa những lỗi HS thường viết sai.
- 2 HS kể.
- Bốc thăm, chuẩn bị bài sau đó đọc bài
theo yêu cầu
- Trả lời câu hỏi của GV
- 1 học sinh đọc đoạn văn cần viết chính
tả , lớp đọc thầm.
- Nêu: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn
khoăn về trách nhiệm của con người đối với
việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- Viết bảng con từ khó: sông Đà, rừng,
trịch, nỗi niềm.
- Viết chính tả.
- HS đổi chéo bài soát lỗi.
- HS ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh tiếp tục ôn luyện TĐ - HTL

8
Khoa hc:
Phũng trỏnh tai nn giao thụng ng b
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Bit mt s nguyờn nhõn dn n tai nn giao thụng v mt s bin phỏp an
ton giao thụng.
- Hiểu đợc những hậu quả nặng nề nếu vi phạm giao thông đờng bộ.
2. K nng: Cẩn thận khi tham gia giao thông.
3. Thỏi : Cú ý thc chp hnh ỳng lut giao thụng và tuyên truyền, vận động,
nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
II. Chun b:
- Hc sinh: Hỡnh trong SGK; su tm tranh nh v tai nn giao thụng.
- Giỏo viờn: Tranh, nh tuyờn truyn phũng trỏnh tai nn giao thụng ng
b, 1 s bin bỏo hiu giao thụng ng b.
III. Cỏc hot ng dy - hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh lp
2. Kim tra bi c:
- Bn cú th lm gỡ phũng trỏnh
nguy c b xõm hi?
- Trong trng hp cú nguy c b xõm
hi, chỳng ta cn phi lm gỡ?
3. Bi mi
a. Gii thiu bi
b. Ni dung:
* Hot ng 1: Trỡnh by t liu.
- GV kiểm tra việc su tầm tranh, ảnh,
thông tin về tai nạn giao thông đờng bộ
của HS.

- Nờu yêu cầu: Các em hãy kể cho mọi
ngời cùng nghe về tai nạn giao thông
mà em đã từng đợc chứng kiến hoặc su
tầm đợc.
- GV ghi nhanh những nguyên nhân gây
tai nạn mà HS nêu lên bảng:
+ Ngoài những nguyên nhân các bạn đã
kể, em còn biết những nguyên nhân nào
dẫn đến tai nạn giao thông?
- 2 HS lờn bng tr li cõu hi
1. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau kể về tai nạn giao
thông đờng bộ mà mình biết trớc lớp.
+ Phóng nhanh, vợt ẩu.
+ Lái xe khi say rợu.
+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát đờng.
+ Đờng có nhiều khúc quẹo.
+ Trời ma, đờng trơn.
+ Xe máy không có đèn báo hiệu.
- HS nêu bổ sung:
+ Do đờng xấu.
+ Phơng tiện giao thông quá cũ, không
đảm bảo tiêu chuẩn.
9
- Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân
dẫn đến tai nạn giao thông nh: Ngời
tham gia giao thông không chấp hành

đúng luật giao thông đờng bộ, các điều
kiện giao thông không an toàn: đờng xấu,
đờng quá chật, thời tiết xấu. Phơng tiện
giao thông không an toàn: quá cũ, thiếu
các thiết bị an toàn. Nhng chủ yếu nhất
vẫn là ý thức của ngời tham gia giao
thông đờng bộ cha tốt.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận để:
+ Chỉ ra vi phạm của ngời tham gia giao
thông.
+ Điều gì có thể xảy ra với ngời vi phạm
giao thông đó?
+ Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- GV đi giúp đỡ, hớng dẫn những nhóm
gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm lần lợt trình
bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Qua những vi phạm về giao thông đó
em có nhận xét gì?
- Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân
gây tai nạn giao thông. Có những tai
nạn giao thông không phảo là do mình
+ Thời tiết xấu.
- HS nghe và ghi bài vào vở.
2. Những vi phạm luật giao thông của

ngời tham gia và hậu quả của nó.
- Học sinh quan sát v tho lun nhúm 2
hình 1, 2, 3, 4 (sgk).
- Hình 1: Các bạn nhỏ đá bóng dới lòng
đờng, chơi cầu lông dới lòng đờng, xe
máy để dới lòng đờng, ngời đi bộ đi dới
lòng đờng vì vỉa hè bị lấn chiếm để bán
hàng. Ngời tham gia giao thông ở đây rất
dễ bị tai nạn giao thông do đờng phố chật
chội, nhièu ngời thiếu ý thức về an toàn
giao thông. Nếu bị xe máy, ô tô đâm vào
thì sẽ bị chết hoặc để lại thơng tật suốt
đời, bên cạnh đó còn có thiệt hại về tài
sản.
- Hình 2: Bạn nhỏ đi xe đạp vợt đèn đỏ.
Bạn đã vi phạm luật giao thông, rất dễ bị
các phơng tiện giao thông khác đi đúng
quy định gây tai nạn hoặc bị công an giữ
lại. Nếu bị tai nạn giao thông bạn và ngời
tham gia giao thông khác sẽ có thể bị chết
hoặc để lại thơng tật suốt đời.
- Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng ba,
lại còn vừa đi vừa nói chuyện. Đây là việc
làm cản trở giao thông, rất dễ gây tai nạn.
Nếu tai nạn xảy ra có thể cả ba bạn và ng-
ời khác cùng bị chết ngời hoặc để lại th-
ơng tật, tài sản bị hỏng.
+ Hình 4: Ngời đi xe máy chở hàng cồng
kềnh quá quy định, làm chắn tầm quan sát
của các phơng tiện tham gia giao thông

khác rất dễ gây tai nạn giao thông. Nếu tai
nạn giao thông xảy ra sẽ dẫn đến tử vong
hoặc bị thơng, tài sản sẽ bị h hỏng, tốn
nhiều tiền của gia đình và xã hội.
- HS nghe.
10
vi phạm nên chúng ta phải làm gì để
phòng tránh tai nạn giao thông đờng
bộ, thực hiện an toàn giao thông?
* Hoạt động 3:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
với hớng dẫn nh sau:
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của việc
làm đợc mô tả trong hình, sau đó tìm
hiểu thêm những việc nên làm để thực
hiện an toàn giao thông.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lần lợt
trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Những việc làm để thực hiện an toàn
giao thông.
- HS hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn
của GV.
- Quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) để thấy
đợc việc cần làm đối với ngời tham gia
giao thông thể hiện qua các hình.

+ Đi đúng phần đờng quy định.
+ Học luật an toàn giao thông đờng bộ.
+ Khi đi đờng phải quan sát kĩ các biển
báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát lề đờng bên phải, đội mũ
bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đờng.
+ Không đi hàng ba, hàng t, vừa đi vừa nô
đùa.
+ Sang đờng đúng phần đờng quy định,
nếu không có phần để sang đờng phải
quan sát kĩ các phơng tiện, ngời đang tham
gia giao thông và xin đờng
4. Cng c, dn dũ:
- Giỏo viờn h thng bi, nhn xột gi hc.
- Dn hc sinh chp hnh tt lut giao thụng ng b.
Ting Vit:
ễn tp gia hc kỡ 1(Tit 3)
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Tip tc kim tra ly im T HTL.
- ễn tp cỏc bi T l vn miờu t ó hc.
2. K nng:
- c ỳng, trụi chy cỏc bi tp c ó hc; tc khong 100 ting/1 phỳt.
c din cm on th, on vn; thuc 2-3 bi th, on vn d nh.
- Tỡm v ghi li cỏc chi tit m HS thớch nht trong cỏc bi vn miờu t ó hc.
- Cm th cỏi hay, cỏi p cỏc bi T l vn miờu t ó hc.
3. Thỏi :
- Yờu thớch vit vn miờu t.
- Yờu thớch v p ca cnh thụng qua cỏc bi vn miờu t.

II. Chun b:
- Hc sinh:
- Giỏo viờn: Phiu vit tờn cỏc bi T, HTL ó hc.
III. Cỏc hot ng dy - hc :
11
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh lp
2.Kim tra bi c
- K tờn cỏc bi thuc lũng ó hc trong 9
tun.
3. Bi mi
a. Gii thiu bi
b. Kim tra ly im T HTL
- Yờu cu tng hc sinh lờn bc thm
chn bi, chun b 1 -2 phỳt sau ú thc
hin yờu cu ghi trong phiu
- t cõu hi v ni dung on, bi va
c, yờu cu hc sinh tr li.
- Cho im, hc sinh no khụng t yờu
cu cho luyn c li KT tit sau
c. Hng dn hc sinh lm bi tp
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Từ tuần 1 đến giờ các em đã đợc học
những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
- Ghi lên bảng tên 4 bài văn.
- Hớng dẫn HS làm bài cá nhân theo gợi ý:
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích vì sao mình thích chi tiết ấy.

(Để giải thích lí do mình thích, cn viết
thành đoạn văn (5 câu) trong đó lu ý đến
nội dung câu văn trong chỉnh thể bài văn,
các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử
dụng khi miêu tả, cách dùng từ của tác giả
có gì đặc sắc để tạo nên cái đẹp của câu
văn, bài văn).
- Khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi
tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
- Gọi HS tiếp nối nhau trình bày phần bài
làm của mình. Chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng
từ cho từng HS.
- 2- 3 HS k
- Bc thm, chun b bi sau ú c bi
theo yờu cu
- Tr li cõu hi ca GV
Bi tp: Ghi li chi tit m em thớch nht trong
mt bi vn miờu t m em ó hc di õy:
- 1 hc sinh nờu yờu cu ca bi tp
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- Làm bài cá nhân theo gợi ý của GV.
a, Quang cảnh làng mạc ngày mùa:
- Em thích chi tiết: Trong vờn lắc l những
chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy
cuống, nh những chuỗi tràng hạt bồ đề
treo lơ lửng. Vì tác giả quan sát sự vật rất

tinh tế. Từ vàng lịm tả màu sắc của chùm
quả xoan, gợi cho ta cảm giác ngọt của quả
xoan chín mọng. Tác giả dùng hình ảnh so
sánh những chùm quả xoan chín mọng nh
những chuỗi tràng hạt khổng lồ thật chính
xác và tinh tế.
- Em thích chi tiết: Ngày không nắng,
không ma, hồ nh không ai tởng đến ngày
hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá,
cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. ở đây con ng-
ời rất chăm chỉ, mải miết, say mê với công
việc. Tác giả miêu tả hoạt động của con ng-
ời giữa bức tranh quê làm cho bức tranh quê
ấy thêm đẹp và sinh động
b, Một chuyên gia máy xúc:
- Em thích chi tiết tả ngoại hình của anh
A-lếch-xây: cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng
12
- Nhận xét, khen ngợi những HS phát hiện
đợc những chi tiết hay trong bài văn và
giải thích đợc lí do.
lên nh một mảng nắng bộ quần áo xanh
công nhân, thân hình chắc khoẻ, khuôn
mặt to, chất phác tất cả gợi lên ngay từ
phút đầu những nét giản dị, thân mật. Sự
miêu tả ấy thật đúng với ngoại hình của một
ngời ngoại quốc, vừa toát lên vẻ gần gũi,
thân mật của anh đối với công việc và con
ngời Việt Nam
c, Kì diệu rừng xanh:

- Em thích chi tiết: một thành phố nấm lúp
xúp dới bóng cây tha. Tác giả đã có sự so sánh
thật chính xác và gần gũi. Mỗi chiếc nấm nh
một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân tác giả
nh một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô của v-
ơng quốc những ngời tí hon. Cách miêu tả, so
sánh của tác giả làm cho ngời đọc có những
liên tởng thú vị, bất ngờ,
4. Cng c, dn dũ:
- Giỏo viờn nhn xột gi hc.
- Dn hc sinh chun b tit ụn tp T
4
Âm nhạc:
ễn tp bi hỏt:Nhng bụng hoa nhng bi ca.
Gii thiu mt s nhc c nc ngoi.
I/ Mc tiờu:
- HS hỏt thuc li ca, ỳng giai iu v sc thỏi ca bi hỏt trờn.Tp biu
din kt hp vn ng theo nhc.
- HS nhn bit hỡnh dỏng, õm sc nhc c nc ngoi flute, clerine
II/ chun b:
- SGK, nhc c gừ.
- Mt s ng tỏc ph ho.
III/ Cỏc hot ng dy hc ch yu.
1. ổ n định:
2 .Kiểm tra:
3. Bài mới:
a. Hot ng 1 : ễn tp bi hỏt.
- GV hỏt mu li bi hỏt: Nhng bụng
hoa nhng bi ca.
- Cho HS luyện tập theo nhóm, bàn

- GV dy HS mt s ng tỏc ph ho.
- Cho một, hai nhóm lên biểu diễn.
- HS ụn tp ln lt bi hỏt.
- Hỏt theo nhúm, hỏt theo cp, theo dóy...
-Tp biu din theo hỡnh thc tp ca
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×