Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

gatuant15 - kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.93 KB, 15 trang )

Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
TUẦN 15
Ngày soạn: Ngày 3 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2010.
TIẾT 1: CHÀO CỜ: TOÀN TRƯỜNG
TIẾT 2+ 3 : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Yêu cầu:
TĐ:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tao
nên của cải(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
KC:-Sắp xếp lại các tranh(SGK)thro đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của
câu chuyện theo tranh minh hoạ
-HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
- Giáo dục các kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xá định giá trị, kĩ năng
lắng nghe tích cực.
- Giáo dục HS biết quý trọng sản phẩm lao động, biết vâng lời cha mẹ.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK.
Tranh minh hoạ câu chuyện.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi,
thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng đọc bài Nhớ Việt
Bắc. GV nhận xét, ghi điểm.
2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
sau bài.
B. Dạy học bài mới


1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ. Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu Luyện đọc các từ khó: siêng năng,
lười biếng, nghiêm giọng,...
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện
đọc .
HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
Luyện đọc nghỉ hơi ở các dấu câu va
đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
GV kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú
giải. Đặt câu với từ dúi, thản nhiên,...
HS giải nghĩa các từ ở phần chú
giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
Gọi thi đọc giữa các nhóm
Luyện đọc nhóm 5.
Các nhóm thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay
Gv: Phạm Thị Toan Trang 224
Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
tuyên dương.
* Đọc đồng thanh toàn bài HS đọc bài.( 2 đoạn câu chuyện)
3 Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1, và trả lời
Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì?

Ông lão muốn con trai trở thành người
như thế nào?
Buồn vì con trai lười biếng.
Trở thành người siêng năng, tự tìm
nổi bát cơm.
Đọc thầm đoạn 2, và trả lời
. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm
gì?
Vì ông muốn biết những đồng tiền ấy
có phải tự tay con mình kiếm không nếu
thấy tiền vứt đi mà không xót....
1HS đọc đoạn 3,
Người con làm lụng vất vả và kiếm
tiền như thế nào?
HS trả lời:
Anh xay thóc thuê được 2 bát gạo,
mỗi ngày chỉ ăn 1 bát,...
1HS đọc đoạn 4,5
Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa,
người con làm gì? Vì sao?
Người con vội thọc tay vào lửa lấy
tiền,....Vì những đồng tiền anh vất vã
mới kiếm được.
. Tìm những câu trong truyện nói lên ý
nghĩa câu truyện này?
Câu chuyện muốn khuyên con người
điều gì?
- Hs thảo luận nhóm tìm trong bài:
Câu 1 ở đoạn 4 và câu 2 ở đoạn 5.
( trình bày 1 phút)

- Hs trình bày ý kiến: khuyên con
người có làm lụng mới có tất cả,
không làm thì dù có tiền chất núi cũng
ăn hết.
4. Luyện đọc lại
GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5 hướng
dẫn đọc phân biệt giọng từng nhân vật.
GV nhận xét, tuyên dương
Đưa bảng phụ.
3 HS thi đọc lại đoạn văn..
Bình chọn cá nhân đọc tốt.
1 HS đọc toàn bài.
Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ: Sắp xếp lại các
tranh và kể lại câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện
Bài tập 1 2 HS đọc đề.
Gọi HS đọc đề. Đề yêu cầu gì?
GV chốt ý kiến đúng: thứ tự là 3 - 5
-4 - 1 - 2.
GV treo tranh
Sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự
câu chuyện.
HS trình bày miệng.
Bài tập 2: Yêu cầu dựa vào tranh minh
hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại câu chuyện
Gọi 1 HS kể .
GV nhận xét, nhắc lại ngắn gọn, cả
lớp rút kinh nghiệm.
Tập kể theo theo cặp

.
1 HS kể lại một đoạn của câu
chuyện theo tranh.
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
HS tập kể theo cặp.
Thi kể chuyện 5 HS nối tiếp thi kể từng đoạn theo
tranh
Các em có thể kể ngắn gọn theo sát Thi kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
Gv: Phạm Thị Toan Trang 225
Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
tranh. Hoặc kể một cách sáng tạo.
GV nhận xét, tuyên dương.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất, hấp dẫn nhất.
C. Củng cố- dặn dò:
Em thích nhân vật nào trong truyện
này? Vì sao?
GV nhận xét giờ học. Dặn dò: Về nhà
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
TIẾT4: TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(T1)
I. Yêu cầu:
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia
có dư ).
-Làm bài tập : bài 1( cột 1, 3, 4) bài 2, 3 .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực
hành toán.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học;

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS làm bài tập sau. Đặt tính rồi tính:
GV nhận xét, ghi điểm. 77 : 2 87 : 3
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia HS chia vào nháp, trình bày miệng
như SGK
* Viết phép tính lên bảng: 648 : 3
Để thực hiện phép chia ta phải đặt
tính
HS trình bày, GV ghi bảng.
GV nhắc lại cách chia.
648 3
6 216
04
3
18
18
0 HS nêu lại cách chia.
* Viết phép tính lên bảng: 236 : 5
HS chia vào nháp, trình bày miệng
cách chia như SGK, kết hợp GV ghi
bảng. GV nhắc lại cách chia.
GV: Số dư trong phép chia bao giờ
cũng nhỏ hơn số chia.
236 5
20 47
36
35

1 HS nêu lại cách chia.
236 : 5 = 47 (dư 1)
3. Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu đề.
GV củng cố phép tính có dư và
không
Tính. HS làm bảng con (cột 1,3,4)
dư. Số dư trong phép chia phải bé 2 HS lên bảng làm 2 phép tính mẫu.
Gv: Phạm Thị Toan Trang 226
Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
hơn số chia. Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên bảng
Bài giải:
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề. GV giải
thích bảng và hướng dẫn tìm hiểu bài
mẫu.
Viết theo mẫu.
HS làm bài vào sách và chữa bài.
Muốn giảm một số đi nhiều lần ta
làm như thế nào?
Ta lấy số đó chia cho số lần giảm.
C. Củng cố- dặn dò:
Trong phép chia có dư, số dư phải
như thế nào với số chia?
GV nhận xét giờ học.

Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số
có ba chữ số cho số có một chữ số,
nhận biết phép chia hết và phép chia
có dư.
***********************************
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2010
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: THỂ DỤC :( Giáo viên bộ môn soạn và giảng)
TIẾT 2 : TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(T2)
I. Yêu cầu:
-Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị .Làm bài tập : bài 1 (cột 1,2,4 ) bài 2, 3 .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực
hành toán.
II. Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hộat động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2
GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng giải.
B . Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Giới thiệu phép chia
* Viết phép tính lên bảng: 560 : 8
= ?
HS đặt tính và chia vào nháp.
HS nối tiếp trình bày miệng
HS trình bày, GV ghi bảng. 560 8 như SGK

Gv: Phạm Thị Toan Trang 227
Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
GV nhắc lại cách chia.
tính từ trái sang phải theo 3 bước chia,
nhân, trừ.
Lưu ý: ở lần chia thứ hai số bị chia
bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo
lần chia đó.
56 70
00
0
0
560 : 8 = 70 HS nêu lại cách
chia.
* Viết phép tính lên bảng: 632 : 7
= ?
HS chia vào nháp, trình bày miệng
cách chia như SGK, kết hợp GV ghi
bảng. GV nhắc lại cách chia.
GV: Số dư trong phép chia bao giờ
cũng nhỏ hơn số chia.
632 7
63 90
02
0
2 HS nêu lại cách chia.
632 : 7 = 90 (dư 2)
3. Thực hành
Bài 1: (cột 1,2,4 ) Gọi HS nêu đề.
GV củng cố phép tính có dư và không

Tính. HS làm bảng con
dư. Số dư trong phép chia phải bé hơn
số chia.
2 HS lên bảng làm 2 phép tính
mẫu.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2: HS nêu đề bài toán
GV chấm, nhận xét
Lớp giải bài vào vở. 1 HS lên
bảng
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1
ngày
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
Bài 3: GV đưa bảng phụ.
Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia
bằng cách thực hiện lại phép chia.
C. Củng cố- dặn dò:
HS kiểm tra phép chia vào nháp.
HS trình bày miệng
Phép tính a đúng.
Phép tính b sai ở lần chia thứ hai.
Lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số
chia thì ta phải làm như thế nào?
Ta viết 0 ở thương theo lần chia
đó và tiến hành nhân lại để tìm số
dư.
GV nhận xét giờ học.
Dặn dò về nhà ôn lại cách chia số có

ba chữ số cho số có một chữ số

TIẾT 3: CHÍNH TẢ: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Yêu cầu:
-Nghe - viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi(BT2)
-Làm đúng BT 3
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị :
Bảng lớp chép nội dung bài tập 2.
Gv: Phạm Thị Toan Trang 228
Giáo án lớp 3 Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con. GV nhận xét ghi điểm.
Viết màu sắc, nong tằm,hoa màu,
nhiễm bệnh.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 2 HS đọc lại .
GV đọc đoạn 4 sẽ viết
Lời nói của người cha được viết như
thế nào?
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng
gạch ngang đầu dòng.
Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?

Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên
riêng.
Trong bài có những chữ nào khó viết,
dễ viết sai?
HS viết từ khó vào bảng con:ông
lão, sưởi lửa, ném, nước mắt,chính
tay con làm ra,vất vả..
b. HS nghe- viết
GV đọc mỗi câu 2-3 lần HS nghe và viết bài
GV đọc lần cuối HS dò bài
c. Chấm, chữa bài HS đổi vở dò bài, ghi lỗi ra lề vở.
GV chấm 7 bài, chữa lỗi sai nếu có. HS rút kinh nghiệm
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
Điền vào chỗ trống ui hay uôi
HS làm vào vở.
2 HS lên bảng thi đua, cả lớp nhận
xét,
GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
mũi dao-con muỗi; núi lửa-nuôi nấng
hạt muối-múi bưởi; tuổi trẻ- tủi thân.
chốt lời giải đúng.
HS đọc lại các từ trên.
Bài tập 3 a) Tìm từ bắt đầu bằng s/x
có nghĩa như sau:
GV nhận xét, ghi điểm.
HS làm vào vở.
HS chữa bài, cả lớp nhận xét chốt

lời giải đúng: sót - xôi - sáng.
HS đọc lại các từ trên.
C. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà luyện viết lại các từ đã
viết sai.
TIẾT 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. Yêu cầu:
Gv: Phạm Thị Toan Trang 229

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×