Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.97 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trường:THCS Kim Sơn</b> <b><sub>MÔN HỌC: GDCD KHỐI LỚP: 6</sub></b>
<b>Họ tên giáo viên: Đỗ Thị Oanh</b>
<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THƠNG</b>
<b>Trình độ chun mơn:Đại học </b>
<b>GDCD</b>
<b>Trình độ Tin học: B</b>
<b>Địa chỉ: Trường THCS Kim Sơn</b>
<b>ĐT:</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b> 1. Kiến thức: Qua bài học này học sinh hiểu được tính chất nguy hiểm và
nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của
trật tự an tồn giao thơng.
Hiểu được những quy định cần thiết về trật tự an toàn giao thông
Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tồn giao thơng và các biện
pháp đảm bảo an tồn giao thơng và các biện pháp bảo đảm an toàn khi đi
đường.
2. Kỹ năng: Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông
dụng và biết xử lý một số tình huống khi đi đường thường gặp.
Biết đánh giá hành vi đúng sai của người khác về trật tự an toàn giao
thơng ; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tồn giao thông và nhắc nhở bạn
bè cùng thực hiện.
3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng trật tự an tồn giao thơng; ủng hộ những
việc làm tơn trọng trật tự an tồn giao thông và phản đối những việc làm
không tôn trọng trật tự an tồn giao thơng.
<b>II. u cầu của bài </b>
<b>dạy:</b> 1. Về kiến thức của học sinha) Kiến thức về CNTT
HS làm quen được với cách học bằng trình chiếu: Hình ảnh sinh động,
trực quan, dễ hiểu, dễ nhớ.
b) Kiến thức chung về môn học
HS nắm vững được các quy định về luật giao thông đường bộ, các loại
biển báo giao thơng, đèn tín hiệu giao thơng.
2. Về trang thiết bị/Đồ dùng dạy học
a) Trang thiết bị/Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT:
<i>- Phần cứng:: Máy vi tính cài đặt hệ điều hành Windows, máy chiếu,</i>
phơng chiếu
<i> - Phần mềm (Tên phần mềm + số phiên bản): Office 2003, Violet 1.5</i>
b) Trang thiết bị khác/Đồ dùng dạy học khác:
<b>III. Chuẩn bị cho </b>
<b>bài giảng:</b> 1. Chuẩn bị của Giáo viên:Luật giao thông đường bộ.
Nghị định số 39/CP ngày 13/07/2001
Các số liệu cập nhật của các vụ tai nạn và số người thương vong trong cả
nước, tại địa phương.
Bộ biển báo giao thông( đủ 4 loại).
<b>IV. Nội dung và </b>
<b>tiến trình bài giảng </b>
<i>(Sử dụng CNTT một </i>
<i>cách sáng tạo hỗ trợ </i>
<i>đổi mới phương pháp </i>
<i>dạy học)</i>
<i>1. Tổ chức lớp (thời gian 2 phút): Kiểm tra sĩ số, nội dung nhắc nhở</i>
2. Kiểm tra bài cũ (thời gian 5phút):
<i><b> - Tên học sinh:Hà Hải Anh( lớp 6A)</b></i>
<i> Nội dung, câu hỏi, đề kiểm tra:</i>
<i> Có Tình huống: " Mẹ Hoa là người Nga, bố Hoa là người Việt Nam.</i>
<i>Hoa sinh ra tại Nga. Lên 5 tuổi, cả nhà về Việt Nam sinh sống". Vậy</i>
<i>Hoa có được nhập quốc tịch Việt Nam để trở thành công dân Việt Nam</i>
<i> HS trả lời: Hoa có được nhập quốc tịch Việt Nam, vì bố hoa là người</i>
<i>Việt nam...</i>
<i> GV đặt thêm câu hỏi phụ: Là công dân Việt Nam em có quyền và trách</i>
<i>nhiệm gì với đất nước?Hãy hát một bài hát ca ngượi người anh hùng</i>
<i>mà em thích?</i>
<i> </i>
3. Giảng bài mới (thời gian 30 phút):
a) Giới thiệu, dẫn nhập
Có một số nhà nghiên cứu nhận định rằng : “ Sau chiến tranh và thiên
tai thì Tai nạn giao thơng là thảm hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương
vong cho lồi người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy? Và chúng ta phải
làm gì để khắc phục tình trạng đó? Hơm nay chúng ta cùngnhau tìm hiểu
bài “ Thực hiện trật Tự an tồn gia thông(ATGT)”.
GV chiếu đầu bài: Bài 14: ( 2 tiết )
<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 Tìm hiểu thơng tin sự kiện
GV: trình chiếu các thơng tin, sự
kiện về trật tự an tồn giao thơng
lên phơng chiếu ( kích chuột vào
chữ Thơng tin sự kiện)
HS : đọc và xem các thông tin sự
kiện.
GV: Nhấn vào nút quay lại ở slide
cuối cùng ở phần thông tin sự
kiên.
HS: nhận xét các thông tin sự
kiện đó.
GV: kích chuột vào chữ “ Tình
hình giao thơng hiện nay”
GV ? Qua các thơng tin sự kiện
trên em có nhận xét gì ?
Trong cả nước?
Tại các địa phương?
HS : Trả lời
GV : Trình chiếu nhận xét
Trong cả nước
Tại các địa phương
Số vụ tai nạn giao thơng có số người
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân
GV: nhấn chuột ( Thảo luận
nhóm)
GV : Chia lớp làm 4 nhóm để thảo
Nguyên nhân:
- Dân cư tăng nhanh.
luận nhóm:
Tổ 1, 2 : Tìm hiểu ngun nhân
gây ra tai nạn giao thơng?
Tổ 3: Nêu các ngun nhân chính
gây ra tai nạn giao thơng?
Tổ 4 :Làm thế nào để tránh tai
nạn giao thơng
HS : Thảo luận nhóm và trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: trình chiếu các nguyên nhân
và các nguyên nhân chính lên
phơng chiếu.
GV: bấm vào nút quay lại ở Slide
2 và trình chiếu các tình hình giao
thơng và ngun nhân gây ra tai
nạn giao thơng.
GV:? Vậy để đảm bảo an toàn
giao thông khi đi đường ta phải
làm gì?
HS : Trả lời.
GV: Vậy hệ thống báo hiệu giao
thông gồm các loại như thế nào ta
đi nghiên cứu ...
ngày càng nhiều .
- Quản lí của nhà nước về giao thơng
cịn nhiều hạn chế.
- Ý thức của một số người tham gia
còn chưa tốt
Nguyên nhân chính:
<b>-</b> Sự thiếu hiểu biết của người
tham gia giao thông.
<b>-</b> Ý thức kém khi tham gia giao
<i><b>Ta phải tuyệt đối chấp hành hệ</b></i>
<i><b>thống biển hiệu giao thông đường</b></i>
<i><b>bộ , hiệu lệnh của người điều</b></i>
<i><b>khiển giao thơng , tín hiệu đèn ,</b></i>
<i><b>biển báo hiệu, vạch kể đường,</b></i>
<i><b>cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, hàng</b></i>
<i><b>rào chắn.</b></i>
Hoạt động 3: Tìm hiểu tín hiệu đèn giao thơng
GV:nhẫn chuột trình chiếu phần 2
nhỏ và phần a,
* Đèn tín hiệu giao thơng sau đó
GV nhấn chuột vào mũi tên để tìm
hiểu các loại đèn tín hiệu giao
thông.
GV: ? Khi tham gia giao thông
đường bộ em thấy có những kiểu
đèn tín hiệu giao thơng nào? Hãy
kể tên các loại đèn tín hiệu đó ?
Nêu tác dụng các loại đèn đó?
HS : Thảo luận nhóm, và trả lời.
GV: nhận xét và chiếu lên phông
chiếu các loại đèn và tác dụng
của các loại đèn tín hiệu giao
thông.
GV: Đưa ra một số bức tranh
người tham gia giao thơng vi
phạm tín hiệu đèn giao thông
HS quan sát các bức tranh và
nhận xét các bức tranh đó.
Gv: Ngồi các tín hiệu bằng đèn
thì khi tham gia giao thơng chúng
ta còn các loại biển báo giao
thông.
GV: bấm vào nút quay lại trở về
bài và chiếu các loại biển báo
giao thông
<i><b>2. Một số quy định về đi đường.</b></i>
<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thơng</b></i>
<i><b>* Đèn tín hiệu giao thơng</b></i>
<i><b>- Có 3 loại đèn tín hiệu : Đèn đỏ , </b></i>
đèn xanh, đền vàng.
<i><b>Tác dụng:</b></i>
Đèn xanh --> Được đi
Đèn đỏ --> Dừng lại
Đèn vàng --> Được đi nếu qua khỏi
vạch sơn dừng lại.
--> Dừng lại nếu chưa qua khỏi
vạch sơn dừng lại.
Đèn vàng nhấp nháy : Được đi
nhưng cần chú ý
GV: Trình chiếu Các loại
biển báo giao thông.(bằng cách
nhấn chuột vào mũi tên)
HS quan sát các loại biển báo
GV: Tổ chức trị chơi
HS : Chia lớp làm 4 nhóm tổ chức
trị chơi.
u cầu: GV phát cho mỗi nhóm
một bộ các loại biển báo .
HS : Quan sát các loại biển báo
và phân loại các loại biển báo, và
cho biết ý nghĩa các loại biển báo
đó?
HS : Phân loại các loại biển báo
và chỉ ra ý nghĩa các loại biển báo
đó.
GV: Chiếu các các loại biển báo
và ý nghĩa từng loại biển báo đó.
HS ghi bài
GV Đưa ra bức tranh người tham
gia giao thông đi vào đường
ngược chiều sai biển báo.
HS Quan sát bức tranh.
GV: ? Người tham gia giao thơng
có hành vi nào sai phạm? Vì sao?
HS trả lời cá nhân.
GV : Chiếu quy tắc giao thông
đường bộ và các hình ảnh một số
tín hiệu giao thông đường bộ
đồng thời gv giải thích từng hình
ảnh đó. Sau đó GV bấm vào nút
quay lại bài thực hiện giao thông.
GV: chiếu các điều 9, 19 - Luật
giao thông đường bộ ( bằng cách
nhấy chuột vào mũi tên ở phần
quy tắc giao thông)
HS theo dõi và nghiên cứu các
điều 9, điều 10 - luật giao thông
đường bộ( Ý nghĩa các loại biển
báo), và các loại tín hiệu giao
thông đường bộ.
GV: nhất chuột và nút quay lại.
GV: Chốt lại bài học bằng cách
nhắc lại các kiến thức đã học
<i><b>* Các loại biển báo giao thông.</b></i>
<i><b>- Có 4 loại biển báo giao thơng :</b></i>
+ Biển báo cấm : hình trịn, viền đỏ.
+ Biển báo chỉ dẫn : Hình chữ nhật
hoặc hình vng, nền xanh lam.
+ Biển báo hiệu lệnh: Hình trịn, nền
xanh lam.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam
giác, viền đỏ.
c) Mở rộng, khái quát kiến thức (thời gian ....phút)
4. Liên hệ đến các môn học khác (thời gian ....phút)
5. Củng cố kiến thức và kết thúc bài (thời gian ....phút)
Học thuộc bài.
Tiết 2
Hoạt động của GV và HS <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sĩ số </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ ( Bằng cách Chơi trị chơi ơ chữ)</b></i>
GV: tổ chức cho hs chơi trò chơi.
GV Chiếu Slide 2 sau đó kích chuột
vào phần trị chơi “ Đi tìm biển báo”
HS : Tham gia trò chơi.
GV : sau khi kết thúc trị chơi gv kích
chuột vào nút quay lại
Gv : kích chuột xuất hiện chữ “ Xử lý
tình huống” sau đó gv nhấn chuột vào
chữ “ Xử lý tình huống” và yêu cầu hs
giải quyết các tình huống đó.
HS giải quyết tình huống 1 sau đó GV
u cầu học sinh quan sát các bức
tranh , rồi nhận xét các bức tranh đó.
GV: chiếu Luật giao thông đường bộ
( Điều 30)
HS theo dõi
GV đặt câu hỏi
? Từ tình huống một và các bức tranh
trên chúng ta rút ra bài học gì khi đi bộ
trên đường?
GV : chốt lại bài
HS : Giải quyết tiếp tình huống 2
Và rút ra bài học gì khi điều khiển xe
đạp trên đường ?
GV: Yêu cầu hs quan sát các bức
tranh, rồi nhận xét các bức tranh đó.
GV: Chiếu Luật giao thơng đường bộ
( Điều 29)
HS theo dõi
GV: khấn chuột vào nút quay lại ở điều
29
GV: kích chuột chiếu phần 2 và phần b
bài học, sau đó giáo viên kích chuột
vào mũi tên ở phần b
GV : Chiếu các quy định về đi đường.
HS theo dõi và ghi bài
HS: quan sát bức tranh và nhận xét
các hoạt động đó?
GV : Chột lại bài bà bấm chuột vào mũi
tên quay lại bài.
<i><b>2. Một số quy định về đi </b></i>
<i><b>đường.</b></i>
<i><b>a. Các loại tín hiệu giao thơng</b></i>
<i><b>b. Đảm bảo trật tự an tồn </b></i>
<i><b>giao thơng</b></i>
<i><b>* Đường bộ:</b></i>
<i><b>Đối với người đi bộ : </b></i>
<i><b>+Phải đi trên hề phố, lề </b></i>
<i><b>đường, khơng có lề phải đi </b></i>
<i><b>sát mép đường.</b></i>
<i><b>+ Đi đúng phần đường quy </b></i>
<i><b>định.</b></i>
<i><b>+ Đi theo tín hiệu giao thông.</b></i>
<b>Đối với người điều khiển xe </b>
<i><b>đạp: </b></i>
<b>Không</b>
<i><b>+ Đèo 3; đi hàng 3; kéo, đẩy </b></i>
<i><b>nhau; phóng nhanh, vượt ẩu; </b></i>
<i><b>Lượn lách, đánh võng; Thả </b></i>
<i><b>hai tay; Rẽ trước đầu xe cơ </b></i>
<i><b>giới.</b></i>
<b>Phải</b>
<i><b>+ Đi đúng phần đường; đi </b></i>
<i><b>đúng chiều; đi bên phải; tránh</b></i>
<i><b>bên phải; Vượt bên trái.</b></i>
<b>Đối với người điều khiển xe </b>
<b>cơ giới</b>
<b>Trẻ em dưới 16 tuổi không </b>
<b>được điều khiển xe cơ giới</b>
<b>* Đường sắt</b>
<i><b>Không :</b></i>
<i><b>+ Thả gia súc, chơi đùa trên </b></i>
<i><b>đường sắt.</b></i>
<i><b>+Thò đầu, tay chân ra ngoại </b></i>
<i><b>khi tầu đang chạy.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3 : Luyện tập – Liên hệ thực tế</b></i>
GV: Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu
những quy định cơ bản của luật giao
thông để giúp chúng ta hiểu và thực
hiện tốt, góp phần đảm bảo trật tự an
tồn giao thơng.
GV: Em nào có thể kể cho các bạn ở
khu phố em, trường lớp em đã có
những hoạt động, việc làm gì để hưởng
ứng tích cực tháng an tồn giao thông?
GV: Như chúng ta đã thấy trật tự an
toàn giao thông là vấn đề đáng quan
tâm của mọi người, mọi nhà, mọi tầng
lớp trong xã hội. Chúng ta cũng được
biết Đảng và nhà nước rất quan tâm
đến vấn đề này. Để hưởng ứng phong
trào nhằm đảm bảo trật tự an tồn giao
thơng thì “ Trách nhiệm của học sinh
chúng ta là gì?” Chúng ta cùng nhau
tìm hiểu trách nhiệm của học sinh đối
với an tồn giao thơng.
<i><b>-</b></i> <i><b>Ở nơi cư trú.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Ở trường học, lớp học.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Ở nơi công cộng.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm – Liên hệ bản thân</b></i>
GV: Chia nhóm học sinh và nêu câu
hỏi thảo luận: Bản thân các em đã làm
gì để góp phần đảm bảo trật tự ATGT?
HS : Thảo luận theo nhó và ghi ý kiến
của mình vào giấy A2
GV: Gắn phiếu trả lời của nhóm lên
bảng, yêu cầu đại diện từng nhóm trình
bầy, các nhóm khác nhận xét đóng góp
ý kiến.
GV : Chiếu tóm tắt trách nhiệm của học
sinh đối với trật tự ATGT.
<i><b>3. Trách nhiệm của học sinh </b></i>
<i><b>đối với trật tự An tồn giao </b></i>
<i><b>thơng.</b></i>
<i><b>- Học và thực hiện đúng theo </b></i>
<i><b>những quy định của luật giao </b></i>
<i><b>thông.</b></i>
<i><b>- Tuyên truyền những quy </b></i>
<i><b>định của Luật giao thông.</b></i>
<i><b>- Nhắc nhở cho mọi người </b></i>
<i><b>cùng thực hiện, nhất là các </b></i>
<i><b>em nhỏ.</b></i>
<i><b>- Lên án tình trạng cố tình vi </b></i>
<i><b>phạm luật giao thông,</b></i>
<b>Hoạt động 5 : Củng cố - Thi trắc nghiệm</b>
GV: tổ chức cho HS thực hiện thi trắc
nghiệm giao thông
GV: Chiếu các câu hỏi trắc nghiệm
bằng cách nhấn chuột vào vào chữ
củng cố trên màn hình
HS quan sát các câu hỏi và trả lời.
GV: Sau bài học này em có thể gửi cho
các bạn học sinh trong cả nước “ Một
bức thông điệp” với nội dung về trật tự
an toàn giao thơng?
<b>Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà</b>
• Học thuộc bài mới.
• Tìm hiểu các quy định xử phạt hành chính về hành vi vi phạm trật
tự an tồn giao thơng đường bộ.
• Chuẩn bị tình huống sau: (đóng tiểu phẩm)
đánh võng, cười đùa. Đến ngã tư các bạn vẫn lao xe nhanh. Bỗng có
một cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã va phải cụ.
- Vai thể hiện :
+ Ba bạn Tú, Bảo , Quốc.
+ Một cụ già.
+ Một nhóm học sinh khoảng 3 đến 4 bạn ( giúp bà
cụ ....tự đặt lời thoại).
<b>V. Nguồn tài liệu </b>
<b>tham khảo</b> SGK, SGV, Thông tin an tồn giao thơng, Giao thơng tuổi teen...Tranh ảnh sưu tầm trên mạng internet.
- Phần mềm hỗ trợ: Violet, Powpoint
<b>VI. Phân tích lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy </b>
- Tranh ảnh đẹp, các thông tin chính của bài học sinh nắm bắt nhanh.
- Tiết kiệm được nhiều thời gian
- Học sinh thích và hứng thú tham gia vào tiết học. Học sinh được hoạt
động nhóm nhiều và được nghiên cứu phát hiện kiến thức một cách chủ động. Rèn được kĩ năng và
thao tác thực hành cho học sinh.
<i> Ngày 05 tháng 2 năm 2009</i>
XÁC NHẬN CỦA NHÀ TRƯỜNG NGƯỜI SOẠN