Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy một số kiến thức chương các định luật bảo toàn vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 212 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Duy Phương

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC
VÀO DẠY MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” VẬT LÍ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Duy Phương

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC
VÀO DẠY MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG
“CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” VẬT LÍ 10

Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học mơn Vật lí
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐƠNG HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và
các em học sinh.
Bằng tất cả lịng kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh, phịng Sau Đại
học, q Thầy Cơ đã tận tình giảng dạy, tổ bộ mơn Vật lí trường Trung học phổ thơng
Gia Định, các thành viên trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, các em học sinh trường
THPT Gia Định đã tạo điều kiện, giúp đỡ, khuyến khích, động viên tơi trong q trình
học tập tại trường Đại học Sư Phạm Tp. Hồ Chí minh và trong q trình thực hiện luận
văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến hai thầy: TS. Nguyễn Đông Hải và TS.
Phùng Việt Hải, hai thầy đã dành rất nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn tận tình,
động viên và theo dõi sát sao với tinh thần trách nhiệm cùng lòng thương mến trong
suốt q trình tơi thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin dành lời cảm ơn đặc biệt đến Thầy Huỳnh Minh Trí, người bạn đã
ln giúp đỡ, tạo mọi điều kiện và là người nhiệt tình giúp đỡ tơi nhất trong những
ngày thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Gia Định.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã có nhiều cố gắng bằng tất cả sự
nhiệt tình và năng lực của mình nhưng chắc hẳn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót,
tơi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy Cơ, các đồng nghiệp và
các bạn để luận văn được hoàn thiện thêm.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Lê Duy Phương


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2015
Tác giả

Lê Duy Phương


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHIẾU
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................3
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................4
MỤC LỤC ............................................................................................................5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................10
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................13
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...........................................................................14
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu..................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................1
4. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................2
5. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................2

7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................2
8. Đóng góp của luận văn .....................................................................................3


9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ VIỆC SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GĨC TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ .....................4
1.1. Phương pháp dạy học tích cực ......................................................................... 4
1.1.1. Các biểu hiện của tính tích cực trong học tập ........................................ 4
1.1.2. Các cấp độ của tính tích cực trong học tập ............................................ 4
1.1.3. Những yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực ........................................... 5
1.1.4. Một số đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực ............................ 6
1.1.5. Sự khác biệt giữa dạy học lấy giáo viên làm trung tâm và dạy học
lấy học sinh làm trung tâm .................................................................. 10
1.2. Dạy học theo góc ........................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm dạy học theo góc ................................................................. 10
1.2.2. Cơ sở của dạy học theo góc.................................................................. 12
1.2.2.1. Chu trình của Kolb về phong cách học tập ..............................13
1.2.2.2. Lí thuyết của Piaget ..................................................................15
1.2.3. Đặc điểm của dạy học theo góc............................................................ 16
1.2.4. Phân loại các góc học tập ..................................................................... 17
1.2.4.1. Lựa chọn nội dung khi xây dựng các góc học tập ....................17
1.2.4.2. Các kiểu tổ chức DHTG trong dạy học Vật lí ..........................18
1.2.4.2.1. Cùng nội dung kiến thức, kỹ năng cần đạt, khác cách thức
thực hiện nhiệm vụ ........................................................................................19
1.2.4.2.2. Khác nội dung kiến thức, kỹ năng, khác cách thức thực hiện
nhiệm vụ ........................................................................................................21
1.2.4.2.3. Các kiến thức hướng đến một chủ đề mơn học ..................23
1.2.5. Quy trình tổ chức dạy học theo góc ..................................................... 24
1.2.6. Các mức độ dạy học theo góc trong Vật lí ........................................... 29



1.2.6.1. Tổ chức hoạt động học tập theo một trình tự luân chuyển .......29
1.2.6.2. Tổ chức hoạt động học tập ngoài phạm vi lớp học ..................30
1.2.6.3. Tổ chức hoạt động học tập tự do - các góc tự do .....................30
1.2.7. Vai trò của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học theo góc .... 31
1.2.7.1. Vai trị của học sinh ..................................................................31
1.2.7.2. Vai trò của giáo viên ................................................................31
1.2.8. Ưu điểm, hạn chế và tầm quan trọng của dạy học theo góc ................ 31
1.2.8.1. Ưu điểm của dạy học theo góc .................................................31
1.2.8.2. Hạn chế của dạy học theo góc ..................................................32
1.2.8.3. Tầm quan trọng của dạy học theo góc ......................................33
1.2.9. Sự khác biệt giữa dạy học theo quan niệm truyền thống và dạy học
theo góc ............................................................................................... 34
1.3. Thực tiễn vận dụng kiểu dạy học theo góc trong dạy học Vật lí ở nước ta
trong giai đoạn hiện nay ................................................................................. 35
1.3.1. Đặc thù của mơn Vật lí và khả năng vận dụng dạy học theo góc
trong dạy học Vật lí ............................................................................. 35
1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu vận dụng dạy học theo góc trong dạy học
Vật lí .................................................................................................... 35
1.4. Kết luận chương 1 .......................................................................................... 37
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO GÓC MỘT SỐ KIẾN
THỨC CỦA CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN” VẬT LÍ 10 ....................38
2.1. Mục tiêu dạy học của chương “Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 ................ 38
2.1.1. Mục tiêu kiến thức................................................................................ 38
2.1.2. Mục tiêu về kĩ năng .............................................................................. 38
2.1.3. Mục tiêu về thái độ ............................................................................... 39
2.2. Cấu trúc nội dung của chương “Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 ............... 40



2.3. Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 ở
một số trường THPT ...................................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng dạy của giáo viên ............................................................... 41
2.3.2. Thực trạng học tập của học sinh .......................................................... 42
2.3.3. Nguyên nhân và hướng khắc phục thực trạng trên .............................. 42
2.3.3.1 Nguyên nhân của thực trạng trên: .............................................42
2.3.3.2. Đề xuất biện pháp góp phần khắc phục thực trạng trên ...........43
2.4. Thiết kế tiến trình dạy học theo góc một số kiến thức của chương “Các
định luật bảo tồn” - Vật lí 10 ........................................................................ 43
2.4.1. Đối tượng áp dụng................................................................................ 43
2.4.2. Thời gian và nội dung kiến thức .......................................................... 43
2.4.3. Chức năng của giờ học ......................................................................... 46
2.4.4. Hệ thống các góc học tập ..................................................................... 47
2.4.5. Bộ công cụ đánh giá hoạt động học tập của học sinh khi thực hiện
nhiệm vụ ở các góc. ............................................................................. 77
2.4.6. Tiến trình tổ chức dạy học theo góc một số kiến thức của chương
“Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 ...................................................... 78
2.5. Kết luận của chương 2 ................................................................................... 81
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................82
3.1. Mục đích, nhiệm vụ, nội dung và đối tượng của thực nghiệm sư phạm ....... 82
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................... 82
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .......................................................... 82
3.1.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................... 83
3.1.4. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .......................................................... 83
3.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm .............................................................. 83
3.3. Những thuận lợi và khó khăn đối với q trình thực nghiệm sư phạm ......... 89
3.3.1. Thuận lợi .............................................................................................. 89
3.3.2. Khó khăn .............................................................................................. 89



3.4. Diễn biến và kết quả của quá trình thực nghiệm sư phạm............................. 90
3.4.1. Phân tích diễn biến của quá trình thực nghiệm sư phạm ..................... 90
3.4.2. Kết quả của quá trình thực nghiệm sư phạm........................................ 92
3.4.2.1. Kết quả đánh giá tính tích cực của học sinh .............................92
3.4.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động học tập .........................................99
3.4.2.3. Đánh giá năng lực cá nhân .....................................................101
3.5. Kết quả điều tra ý kiến đánh giá về dạy học theo góc ................................. 102
3.5.1. Ý kiến đánh giá của học sinh đối với kiểu dạy học theo góc ............. 102
3.5.2. Đánh giá việc hình thành kĩ năng làm việc nhóm của học sinh ......... 103
3.5.3. Ý kiến đánh giá của giáo viên đối với kiểu dạy học theo góc cuối
đợt thực nghiệm sư phạm .................................................................. 105
3.6. Kết luận chương 3 ........................................................................................ 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................112
PHỤ LỤC .........................................................................................................114
Phiếu đánh giá về dạy học theo góc (dùng cho học sinh) ................................... 114
Phiếu đánh giá về dạy học theo góc (dùng cho giáo viên) ................................. 117


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PPDHTG

Phương pháp dạy học theo góc

GV

Giáo viên

HS


Học sinh


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Sự tác động qua lại giữa GV với HS .............................................................. 7
Sơ đồ 1.2. Vai trò của người dạy (GV) và người học (HS) trong dạy học tích cực ........ 9

Sơ đồ 1.3. Tiến trình xây dựng kiến thức............................................................ 20
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chương các định luật bảo toàn ........................................ 40

Sơ đồ 2.2. Các góc học tập được xây dựng ở bài “Động lượng. Định luật
bảo toàn động lượng.” ......................................................................... 48


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa các mức hỗ trợ của giáo viên với nhu cầu của HS. ............. 8
Bảng 1.2. Sự khác biệt giữa dạy học lấy giáo viên làm trung tâm và dạy học lấy
học sinh làm trung tâm ................................................................................. 20
Bảng 2.1. Nội dung kiến thức bài “Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng” ....... 44
Bảng 2.2. Nội dung kiến thức bài “Cơ năng” ................................................................ 45
Bảng 2.3. Nội dung các nhiệm vụ ở mỗi góc trong bài “Động lượng. Định luật
bảo tồn động lượng” ................................................................................... 47

Bảng 3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm .................................................................... 86
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp cảm nhận của HS về PPDHTG bài “Động lượng. Định
luật bảo toàn động lượng” ............................................................................ 95
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp cảm nhận của HS về PPDHTG bài “Cơ năng” .................... 98
Bảng 3.4. Bảng điểm của các nhóm khi học bài “Động lượng. Định luật bảo tồn
động lượng”.................................................................................................. 99
Bảng 3.5. Bảng điểm của các nhóm khi học bài “Cơ năng” ....................................... 100
Bảng 3.6. Bảng ý kiến đánh giá của học sinh đối với kiểu dạy học theo góc ............. 102
Bảng 3.7. Bảng đánh giá việc hình thành kĩ năng làm việc nhóm của học sinh ......... 103
Bảng 3.8. Bảng thăm dị kĩ năng hợp tác nhóm của học sinh ..................................... 104
Bảng 3.9. Bảng điểm đánh giá của giáo viên .............................................................. 106


DANH MỤC CÁC HÌNH
Phụ lục

Trang

Hình 1.1. Phong cách học của học sinh ......................................................................... 12
Hình 1.2. Các góc học tập ............................................................................................. 12

Hình 1.3. Vùng não trong chu trình học tập ....................................................... 13
Hình 1.4. Các yêu cầu trong lựa chọn nội dung áp dụng dạy học theo góc .................. 18
Hình 1.5. Các kiểu tổ chức dạy học theo góc trong mơn Vật lí .................................... 19
Hình 1.6. Mơ hình tổ chức góc với kiểu K-1 ................................................................ 19
Hình 1.7. Mơ hình tổ chức góc với kiểu K-2 ................................................................ 21
Hình 1.8. Mơ hình tổ chức góc kiểu K-3 ....................................................................... 23
Hình 1.9. Mẫu phiếu học tập ......................................................................................... 25
Hình 1.10. Quy trình tổ chức dạy học theo góc............................................................. 29



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục

Trang

Phụ lục 1. Phiếu đánh giá về dạy học theo góc (dùng cho học sinh) ..................... 114
Phụ lục 2. Phiếu đánh giá về dạy học theo góc (dùng cho giáo viên) .................... 117
Phụ lục 3. Một số hình ảnh trong quá trình thực nghiệm ....................................... 120
Phụ lục 4. Phiếu đánh giá quá trình học tập của học sinh ..................................... 131
Phụ lục 5. Bộ câu hỏi VARK (phân loại phong cách học của học sinh)................ 133
Phụ lục 6. Danh sách chia nhóm học sinh .............................................................. 137
Phụ lục 7. Phiếu hướng dẫn, phiếu đáp án các góc ................................................ 141


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thực tế giảng dạy Vật lí ở đa số các trường phổ thơng mà tôi đã từng công tác
là dạy học theo kiểu truyền thống khơng phát huy được tính tích cực, khơng kích thích
được hứng thú ham học Vật lí của học sinh, gây ra sự nhàm chán trong đại đa số học
sinh. Làm thế nào có thể khắc phục được tình trạng này? Đó ln là vấn đề mà tơi trăn
trở mỗi ngày.
Trong quá trình học cao học ở trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí
Minh, tơi đã được giới thiệu một số phương pháp dạy học có thể giải quyết được vấn
đề nêu trên như: phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp bàn tay
nặn bột, phương pháp dạy học tích hợp... trong đó, tơi thích phương pháp dạy học theo
góc nhất.
Phương pháp dạy học theo góc là một phương pháp dạy học theo phong cách

của từng người học, đáp ứng được sở thích, phù hợp với khả năng của người học. Ở
phương pháp này, người học có thể phát triển được kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng
làm việc độc lập, khả năng giao tiếp, tăng khả năng sáng tạo và hứng thú trong việc
học tập thông qua việc nghiên cứu tài liệu, đọc sách báo, tra cứu tài liệu, xem phim
ảnh, làm thí nghiệm... góp phần tạo nên thế hệ trẻ năng động, tự tin, đủ bản lĩnh, đủ
kiến thức và kĩ năng đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Đó là động lực thúc đẩy tôi
nghiên cứu về PPDHTG và chọn đề tài luận văn là “Vận dụng phương pháp dạy học
theo góc vào dạy một số kiến thức chương “Các định luật bảo tồn” Vật lí 10”.
2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dạy - học một số kiến thức chương “Các định
luật bảo tồn” Vật lí 10.
Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 10 THPT.
3. Phạm vi nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức chương
“Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 và tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT
Gia Định.


2

4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức
chương “Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 thì sẽ phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi
dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh.
5. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức chương
“Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng
lực sáng tạo cho học sinh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
• Tìm hiểu các phương pháp dạy học dạy học tích cực nhằm phát huy tính

tích cực, tự chủ và sáng tạo trong học tập của học sinh.
• Nghiên cứu cơ sở lí luận về PPDHTG trong dạy học Vật lí.
• Nghiên cứu vị trí, phân phối chương trình và phương pháp dạy học
chương “ Các định luật bảo toàn” Vật lí 10.
• Nghiên cứu mục tiêu dạy học, chương trình, cấu trúc và nội dung một số
kiến thức chương “ Các định luật bảo tồn” Vật lí 10 và thực trạng dạy học
các kiến thức đó.
• Thiết kế tiến trình dạy học theo PPDHTG một số kiến thức chương “ Các
định luật bảo tồn” Vật lí 10.
• Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các tiến
trình dạy học được thiết kế theo PPDHTG.
7. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp nghiên cứu lí luận
o Nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học, lí luận dạy học Vật lí,
các tài liệu về PPDHTG trong dạy học Vật lí.
o Nghiên cứu các tài liệu về mục tiêu dạy học, chương trình, cấu trúc
và nội dung một số kiến thức chương “ Các định luật bảo tồn” Vật
lí 10.
• Phương pháp quan sát


3

o Quan sát tiến trình dạy học một số kiến thức chương “ Các định luật
bảo tồn” Vật lí 10 ở một số trường THPT.
o Quan sát sự phát huy tính tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng
tạo của học sinh.
• Phương pháp điều tra, khảo sát
o Tìm hiểu thực trạng dạy học chương “ Các định luật bảo tồn” Vật
lí 10 ở một số trường THPT.

o Tìm hiểu thực trạng vận dụng kiểu dạy học theo góc trong dạy học
bộ mơn Vật lí ở trường THPT.
o Ý kiến của GV và học sinh đối với kiểu dạy học theo góc.
• Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm dạy học một số kiến thức của chương “Các định luật bảo tồn”
Vật lí 10 được thiết kế theo PPDHTG và xử lí bằng phương pháp thống kê tốn học
nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các tiến trình dạy học được thiết kế theo
PPDHTG.
8. Đóng góp của luận văn
* Về lí luận: Góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận của PPDHTG.
* Về thực tiễn: Góp phần đổi mới PPDH ở trường THPT thơng qua việc vận
dụng kiểu dạy học theo góc vào dạy học một số kiến thức chương “Các định luật bảo
toàn” Vật lí 10.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng phương pháp dạy học
theo góc trong dạy học Vật lí.
Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học theo góc một số kiến thức chương “Các
định luật bảo toàn” Vật lí 10.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm


4

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ VIỆC SỬ
DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO GÓC TRONG DẠY
HỌC VẬT LÍ
1.1. Phương pháp dạy học tích cực
Tính tích cực trong hoạt động nhận thức là trạng thái hoạt động của HS, được
đặc trưng bởi khát vọng học tập, sự cố gắng trí tuệ với nghị lực cao trong quá trình

nắm vững kiến thức cho chính mình.
1.1.1. Các biểu hiện của tính tích cực trong học tập
Tính tích cực trong học tập của HS được biểu hiện ở những dấu hiệu như:
• Biểu hiện bên ngồi qua thái độ, hành vi và hứng thú: HS chú ý lắng nghe,
quan sát bài giảng của GV giảng bài, khao khát tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ
sung các câu trả lời của bạn, phát biểu ý kiến của mình trước những vấn đề nêu ra; nêu
ra những thắc mắc, địi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chưa rõ, kiên trì hồn thành
các bài tập, khơng nản lịng trước những tình huống khó khăn.
• Biểu hiện bên trong: HS có nhiều sáng tạo trong học tập hơn trước, tập
trung chú ý vào vấn đề đang học.
• Biểu hiện qua kết quả học tập: HS chủ động vận dụng linh hoạt những kiến
thức, kĩ năng đã học để nhận thức vấn đề mới và đạt kết quả học tập tốt hơn.
1.1.2. Các cấp độ của tính tích cực trong học tập
Khi nói về tính tích cực người ta thường đánh giá nó ở cấp độ cá nhân người
học trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập. G.I.Sukina chia tính tích cực ra
làm ba cấp độ:
• Tính tích cực bắt chước, tái hiện: HS bắt chước các hành động của GV, của
bạn bè.
• Tính cực tìm tịi (đi liền với quá trình hình thành khái niệm, giả thuyết tình
huống nhận thức): HS tìm cách độc lập giải quyết bài tập đã nêu ra, tìm ra lời giải hợp
lí nhất.


5

• Tính tích cực sáng tạo (thể hiện khi chủ thể tìm tịi kiến thức mới): HS nghĩ
ra cách giải mới, học lắp đặt những thí nghiệm mới.
1.1.3. Những yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực
Có rất nhiều yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực, trong đó có một số yếu tố cơ
bản sau:

− Sự gần gũi của kiến thức với thực tế: Để tạo mâu thuẫn nhận thức, tạo động
cơ hứng thú tìm cái mới, cần xây dựng tình huống có vấn đề. Kích thích hứng thú học
tập của HS thơng qua các tình huống có vấn đề gắn với những nội dung có tính thực
tiễn, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của các em, gắn với thực tế hoặc những vấn đề
có tính mới mẽ nhưng không quá xa lạ với các em.
− Sự phù hợp với mức độ phát triển nhận thức: cần có sự lựa chọn kĩ các vấn
đề vừa sức và cần xác định mức độ mà HS có thể tham gia trong việc giải quyết từng
vấn đề cụ thể. GV cũng cần tính đến sự khác biệt về trình độ phát triển của từng đối
tượng HS, các yêu cầu phải rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa.
− Khơng khí và các mối quan hệ trong nhóm: Kích thích hứng thú học tập cho
các em bằng các phương pháp dạy học tích cực, tạo ra một mơi trường thoải mái, tạo
điều kiện để các em phải làm việc, động viên và giúp đỡ lớp học, sao cho các HS
mạnh dạng tham gia thảo luận, đưa HS vào thế chủ động.
− Mức độ và sự đa dạng của các hoạt động: Cần thay đổi xen kẽ nhiều hình
thức tổ chức dạy học như làm việc cá nhân, làm việc nhóm, tập thể, lớp. Đảm bảo hỗ
trợ đúng mức (các HS trong nhóm giúp đỡ lẫn nhau và trợ giúp của GV) để HS có thể
hồn thành nhiệm vụ học tập.
− Phạm vi tự do sáng tạo: Nên để HS tự do lựa chọn hoạt động, được tham
gia đánh giá hoạt động dạy học, được quyết định quá trình thực hiện nhiệm vụ. GV
cần động viên và khuyến khích HS tự mình giải quyết vấn đề.
− Ngoài ra, việc sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại một cách phù hợp
và thay dổi cách kiểm tra đánh giá cũng là động lực quan trọng tác động trực tiếp đến
hoạt động tích cực của HS.


6

1.1.4. Một số đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
− Dạy học thơng qua tổ chức các hoạt động của HS và chú trọng rèn luyện
phương pháo tự học: Trong q trình dạy học cần khuyến khích cho HS tự lực khám

phá những điều chưa biết trên cơ sở những điều đã biết, được trực tiếp quan sát, trao
đổi, thảo luận, làm thí nghiệm, được khuyến khích đưa ra các giải pháp để giải quyết
các vấn đề theo suy nghĩ của bản thân. Qua đó, HS khơng những chiếm lĩnh được kiến
thức và kĩ năng mới mà còn làm chủ cách xây dựng kiến thức, từ đó tính tự chủ và
sáng tạo có cơ hội được bộc lộ và rèn luyện. GV phải lập kế hoạch dạy học cụ thể bám
sát các vấn đề thực tiễn, áp dụng các kiến thức vào giải quyết vấn đề thay cho việc
nhồi nhét thông tin để hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ học tập, tạo chuyển biến từ
học tập thụ động sang học tập chủ động phát huy khả năng tự học của HS. Trong quá
trình dạy học, để HS có thể phát huy tính tích cực học tập thì khi xây dựng kế hoạch
học tập cho HS cần chú ý các vấn đề sau:
o

HS có được tạo điều kiện để sáng tạo khơng?

o

HS có thể hoạt động học tập khơng?

o

HS có được khuyến khích đưa ra những giải pháp của mình khơng?

o

HS có thể xây dựng con đường hay q trình học tập cho riêng mình

o

HS có thể lựa chon các chủ đề, bài tập, nhiệm vụ khác nhau khơng?


o

HS có thể tự đánh giá khơng?

o

HS có thể tự chủ trong các hoạt động thực tập không?

không?

− Tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phối hợp với học hợp tác:
Để tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân thì người GV cần quan tâm đến sự
phân hóa về trình độ nhận thức, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mỗi HS,
từ đó xây dựng các nhiệm vụ và mức độ hỗ trợ phù hợp với khả năng của HS để phát
huy tối đa năng lực của HS. Cần đặt HS vào môi trường học tập hợp tác trong các mối
quan hệ thầy – trò, trò – trò; trong các mối quan hệ tương tác đó, HS khơng chỉ được
học qua thầy mà còn học được qua bạn, sự chia sẽ kinh nghiệm sẽ kích thích tính tích
cực, chủ động của mỗi cá nhân, đồng thời hình thành và phát triển ở HS những năng


7

lực tổ chức, điều khiển, lãnh đạo, các kĩ năng hợp tác, giao tiếp, trình bày và giải quyết
vấn đề,... tạo môi trường học tập thân thiện. Tuy nhiên, để tổ chức dạy học theo góc có
hiệu quả, GV cần hình thành cho HS thói quen học tập tự giác, tôn trọng và giúp đở
lẫn nhau. Đồng thời nhiệm vụ được giao phải rõ ràng, cụ thể, mỗi thành viên trong
nhóm đều được phân cơng, xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của mình để tránh ỷ lại
hoặc biểu hiện không hợp tác. Sự tác động qua lại giữa GV với HS, giữa HS với HS
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Giáo Viên

Tác động qua lại trong môi
trường học tập an toàn
Học sinh ↔ Học sinh
Sơ đồ 1.1. Sự tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh

− Dạy học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của HS, nhu cầu và lợi ích
xã hội: dưới sự hướng dẫn của GV, HS phải lựa chọn vấn đề mà mình u thích, tự
tiến hành nghiên cứu giải quyết vấn đề và trình bày kết quả. Các chủ đề, nội dung tìm
hiểu nghiên cứu có thể cho HS tự đề xuất hoặc lựa chọn trong số các chủ đề, nội dung
do GV đưa ra. Các chủ đề, nội dung phải gắn liền với nhu cầu và lợi ích của người học
cũng như thực tiễn xã hội nhằm phát huy cao độ tính tích cực, tự lực, rèn luyện cho HS
cách làm việc độc lập, phát triển tư duy sáng tạo, kĩ năng tổ chức cơng việc, trình bày
kết quả. Mong muốn tạo ra được sự quan tâm, hứng thú cũng như lợi ích của người
học, GV cần thiết kế các tình huống học tập sao cho kích thích lơi cuốn được sự tham
gia tích cực, tự chủ của người học và đảm bảo nguyên tắc phân hóa trong dạy học,
đồng thời cần động viên, khuyến khích, hỗ trợ kịp thời để đảm bảo tất cả HS đều chủ
động tham gia một cách tích cực.


8

− Dạy học coi trọng hướng tìm tịi: việc coi trọng hướng tìm tịi là giúp HS
phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề và nhấn mạnh rằng HS có thể học được phương
pháp học thông qua hoạt động. Dạy học coi trọng hướng tìm tịi địi hỏi HS sự học tập
tích cực để tìm lời giải đáp cho vấn đề đặt ra và về phía người dạy cần có hướng dẫn
kịp thời giúp cho sự tìm tịi của HS đạt kết quả. Mối quan hệ giữa các mức hỗ trợ của
GV với nhu cầu của HS được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa các mức hỗ trợ của giáo viên với nhu cầu của HS.
Hỗ trợ


Nhiều

Ít

Khơng có

Nhiều

Cân bằng

Tích cực

Bị bỏ rơi

Ít

Nhàm chán

Cân bằng

Tích cực

Khơng có

Khơng tích cực

Nhàm chán

Cân bằng


Nhu cầu

Mỗi nhiệm vụ học tập là một thách thức đối với HS, nên nhiệm vụ không nên
quá dễ, vì quá dễ sẽ tạo ra sự nhàm chán thậm chí là chán nản cho HS. Tuy nhiên,
nhiệm vụ học tập cũng khơng nên q khó vì nó sẽ tạo ra sự lo lắng và tâm lí sợ thất
bại của HS. Để đạt được sự cân bằng, các nhiệm vụ cần đa dạng và thiết kế cho từng
đối tượng, từng trình độ HS trong điều kiện cho phép.
− Kết hợp đánh giá của thầy với đánh giá của trò: Trong dạy học thụ động
đánh giá là nhiệm vụ của GV, HS là đối tượng được đánh giá. Đánh giá chủ yếu thông
qua kết quả điểm số nên dẫn đến cách học thụ động của HS như: học thuộc lịng, học
tủ, ... từ đó dẫn đến kết quả giáo dục kém không đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
Trong dạy học tích cực, đánh giá khơng chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và
điều chỉnh hoạt động học tập của HS mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và
điều chỉnh hoạt động dạy của GV. HS tự liên hệ với các nhiệm vụ đã thực hiện với các
mục tiêu của quá trình học tập để tự đánh giá những nỗ lực, quá trình và kết quả học
tập của bản thân. Từ đó ý thức hơn về việc học tập, nhận ra được điểm mạnh điểm yếu
để tự hoàn thiện bản thân. Mặc khác GV cần tổ chức cho HS tự đánh giá lẫn nhau giúp


9

HS tự nhìn nhận lại kết quả của bản thân, HS sẽ học được những kinh nghiệm từ bạn
bè thúc đẩy kết quả học tập ngày một cao hơn. Kết hợp đánh giá của thầy với đánh giá
của trò cũng giúp cho GV có điều kiện nhìn nhận mình để điều chỉnh cách dạy.
Như vậy, từ những đặc trưng đó ta thấy rằng: Phương pháp dạy học tích cực là
phương pháp dạy học mà dưới sự thiết kế, tổ chức, định hướng của GV, người học
được tham gia vào quá trình hoạt động học tập từ khâu phát hiện vấn đề, tìm giải pháp
cho vấn đề đặt ra, thực hiện giải pháp và rút ra kết luận. Đó là quá trình giúp HS lĩnh
hội bài học đồng thời phát triển năng lực sáng tạo, từ đó phát huy được tính tích cực
nhận thức của HS. Nói cách khác là “dạy học lấy hoạt động của HS làm trung tâm”.

Hoạt động của GV và HS trong phương pháp dạy học tích cực được thể hiện qua sơ đồ
sau:
Người dạy (GV)

Người học (HS)

Định hướng (Hướng dẫn)

Nghiên cứu, tìm tịi

Tổ chức

Thực hiện

Trọng tài, cố vấn,

Tự kiểm tra, tự điều chỉnh

kết luận, kiểm tra

Sơ đồ 1.2. Vai trò của người dạy (GV) và người học (HS) trong dạy học tích cực


10

1.1.5. Sự khác biệt giữa dạy học lấy giáo viên làm trung tâm và dạy học lấy
học sinh làm trung tâm
Bảng 1.2. Sự khác biệt giữa dạy học lấy giáo viên làm trung tâm và dạy học lấy học
sinh làm trung tâm
Dạy học lấy GV làm trung tâm


Dạy học lấy HS làm trung tâm

Truyền thụ Kiến thức được truyền thụ từ GV Kiến thức được xây dựng từ người
kiến thức

đến HS theo những gì GV nói học qua việc thu thập, tổng hợp và
được tiếp thu và được học bởi phân tích thơng tin với các kĩ năng
HS.

như: điều tra, trao đổi cũng như tư
duy phê phán và tư duy sáng tạo.

dụng Nhấn mạnh lĩnh hội kiến thức Nhấn mạnh sử dụng và trao đổi

Sử

kiến thức

(thường là nhớ thông tin) ngồi kiến thức có hiệu quả nhằm vào
bối cảnh thực tế mà kiến thức những vấn đề mà giống như sẽ
được sử dụng

gặp trong đời sống thực.

Vai trò của GV là người cung cấp thông tin GV là người huấn luyện và thúc
ban đầu và kiểm tra kết quả.

GV


đẩy việc học. Cả GV và HS cùng
đánh giá kết quả học tập.

Kiểm tra – Kiểm tra đánh giá được sử dụng Kiểm tra đánh giá được sử dụng
đánh giá

để đánh giá kết quả học tập

để khảo sát vấn đề và thúc đẩy
việc học sâu hơn ngồi đánh giá
kết quả học tập.

Văn
học

hóa Văn hóa học là cạnh tranh và cá Văn hóa học là hợp tác, cộng tác
thể văn hóa.

và trợ giúp.

1.2. Dạy học theo góc
1.2.1. Khái niệm dạy học theo góc
 Quan niệm về góc (trạm): Là một địa điểm khơng gian xác định, tại đó con
người giải quyết một vấn đề chuyên biệt nào đó.


11

 Quan niệm về góc học tập: Trong học tập của HS, góc (trạm) học tập được
hiểu là một địa điểm (vị trí) học tập của nhóm HS trong hệ thống các địa điểm không

gian học tập. Tại các vị trí này, HS tự lực thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự
hướng dẫn của GV. Với quan niệm trên, tơi khơng phân biệt khái niệm góc học tập và
trạm học tập, và được hiểu thống nhất là góc học tập.
 Quan niệm về khái niệm dạy học theo góc: Dạy học theo góc là phương pháp
dạy học trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại các vị trí cụ thể trong
khơng gian lớp học theo các phong cách học khác nhau để cùng chiếm lĩnh một nội
dung học tập hoặc các nội dung học tập khác nhau để cùng hướng đến một chủ đề bài
học, môn học.
Với quan niệm trên, đặc trưng của dạy học theo góc trong mơn Vật lí đó là: sự
học sâu, học thoải mái, sự phù hợp với phong cách học, phong cách tư duy của mỗi
HS, làm việc cá nhân hoặc theo nhóm, phân hóa trình độ (đáp ứng nhịp độ học tập) HS
và nhiệm vụ học tập cần có tính độc lập tương đối.
Mỗi HS thường có phong cách học tập khác nhau. Có HS thích học qua việc
phân tích tài liệu (nghiên cứu tài liệu, đọc sách để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến
thức); có HS thích học qua quan sát (quan sát người khác làm, quan sát qua hình ảnh
để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức); có HS thích học qua trải nghiệm (khám
phá, làm thử để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức); có HS thích học qua thực
hành áp dụng (thông qua vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm đã có tiến hành
các thao tác tự duy, hành động để rút ra kết luận hoặc thu nhận kiến thức) (hình 1.1).
Tương ứng với nó là 4 loại góc học trong dạy học theo góc là: góc phân tích, góc quan
sát, góc trải nghiệm và góc áp dụng (hình 1.2).


×