Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Một số giải pháp quản lý hoạt động giảng dạy tin học ở trường cao đẳng sư phạm quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.49 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN HƯỞNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIẢNG
DẠY TIN HỌC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
QUẢNG NAM

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số
:
60 14 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học
TS. ĐINH PHƯƠNG DUY

Thành phố Hồ Chí Minh - 2006


LỜI CÁM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
T
8

Minh, Phịng Khoa học Công nghệ & Sau Đại học, Khoa Tâm Lí - Giáo dục Trường Đại
học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Mình.
Tơi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Đinh
T
8



0
T1
8

Phương Duy - người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi trong suốt q trình nghiên
0
T1
8

cứu và thực hiện đề tài này.
Trong quá trình học tập, triển khai nghiên cứu đề tài và những gì đạt được hơm nay,
T
8

tơi không thể quên được công lao giảng dạy và hướng dẫn của các thầy, cô giáo Trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin được bày tỏ niềm xúc động lớn lao trước sự giúp đỡ tận tình, động viên kịp
T
8

thời của lãnh đạo Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam, các đồng chí Trưởng, Phó các
Phịng, Khoa, các thầy cô giáo và sinh viên Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Nam.
Và xin được cảm ơn, chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè cùng anh chị em lớp
T
8

Cao học Quản lí giáo dục Khóa 15 thuộc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Những người đã luôn ở bên tôi, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi được học tập,
nghiên cứu, hoàn thành luận văn.

Dù đã cố rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những
T
8

thiếu sót và hạn chế. Kính mong nhận được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu
của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp.

Tác giả
T
8

TRẦN HƯỞNG
T
0
3


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................. 2
T
2
8

T
2
8

MỤC LỤC .................................................................................................................... 3
T
2

8

T
2
8

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................ 5
T
2
8

T
2
8

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 6
T
2
8

T
2
8

1. Lí do chọn đề tài..............................................................................................................6
T
2
8

T

2
8

2. Mục đích của việc nghiên cứu .......................................................................................7
T
2
8

T
2
8

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..............................................................................8
T
2
8

T
2
8

4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................8
T
2
8

T
2
8


5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................................8
T
2
8

T
2
8

6. Giới hạn của đề tài ..........................................................................................................9
T
2
8

T
2
8

7. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................9
T
2
8

T
2
8

8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................11
T
2

8

T
2
8

9. Kế hoạch nghiên cứu ....................................................................................................11
T
2
8

T
2
8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ............................................................................... 13
T
2
8

T
2
8

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..............................................................................13
T
2
8

T

2
8

1.1.1. Nước ngoài ............................................................................................................13
T
2
8

T
2
8

1.1.2. Trong nước ............................................................................................................13
T
2
8

T
2
8

1.2. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu ........................................................................16
T
2
8

T
2
8


1.2.1. Vai trò của CNTT đối với GD-ĐT .......................................................................16
T
2
8

T
2
8

1.2.2. Nhiệm vụ của Trường CĐSP trong việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT để phục
vụ cho công cuộc đổi mới và phát triển đất nước ...........................................................17
T
2
8

T
2
8

1.2.3. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................19
T
2
8

T
2
8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIN HỌC
Ở TRƯỜNG CĐSP QUẢNG NAM ......................................................................... 36

T
2
8

T
2
8

2.1. Vài nét về lịch sử Trường CĐSP Quảng Nam và Khoa Tin học - Ngoại ngữ ......36
T
2
8

T
2
8

2.1.1. Sự hình thành ........................................................................................................36
T
2
8

T
2
8

2.1.2. Cơ cấu hiện nay của trường ..................................................................................37
T
2
8


T
2
8

2.1.3. Khoa Tin học - Ngoại ngữ ....................................................................................38
T
2
8

T
2
8

2.2. Thực trạng quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam .......................40
T
2
8

T
2
8

2.2.1. Nhận thức, đánh giá của giảng viên, cán bộ quản lí và sinh viên về cơng tác quản
lí HĐGD Tin học ............................................................................................................40
T
2
8

T

2
8

2.2.2. Thực trạng việc quản lí mục tiêu ..........................................................................44
T
2
8

T
2
8

2.2.3. Quản lí nội dung chương trình ..............................................................................49
T
2
8

T
2
8

2.2.5. Quản lí giảng viên .................................................................................................54
T
2
8

T
2
8



2.2.6. Quản lí sinh viên (khách thể giảng dạy) ...............................................................56
T
2
8

T
2
8

2.2.7. Quản lí cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ dạy học .................................59
T
2
8

T
2
8

2.2.8. Quản lí việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập sinh viên .......................61
T
2
8

T
2
8

2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lí HĐGD Tin học ..........................................63
T

2
8

T
2
8

2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................................63
T
2
8

T
2
8

2.3.2. Tồn tại ...................................................................................................................64
T
2
8

T
2
8

2.4. Nguyên nhân của thực trạng ....................................................................................66
T
2
8


T
2
8

2.4.1. Nguyên nhân của các ưu điểm ..............................................................................66
T
2
8

T
2
8

2.4.2. Nguyên nhân các tồn tại........................................................................................66
T
2
8

T
2
8

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY TIN HỌC Ở TRƯỜNG CĐSP QUẢNG NAM .... 69
T
2
8

T
2

8

3.1. Cơ sở để đề ra giải pháp ............................................................................................69
T
2
8

T
2
8

3.1.1. Cơ sở lí luận ..........................................................................................................69
T
2
8

T
2
8

3.1.2. Cơ sở pháp lí .........................................................................................................69
T
2
8

T
2
8

3.1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................69

T
2
8

T
2
8

3.2. Những giải pháp chiến lược ......................................................................................70
T
2
8

T
2
8

3.2.1. Giải pháp cấp vĩ mô ..............................................................................................70
T
2
8

T
2
8

3.2.2. Giải pháp cấp vi mô ..............................................................................................71
T
2
8


T
2
8

3.3. Những giải pháp trước mắt ......................................................................................74
T
2
8

T
2
8

3.3.1. Tăng cường chỉ đạo tốt quá trình xây dựng kế hoạch dạy học bô môn ................74
T
2
8

T
2
8

3.3.2. Tăng cường chỉ đạo sâu sát, chặt chẽ hoạt động của tổ - nhóm chun mơn .......75
T
2
8

T
2

8

3.3.3. Thường xuyên giúp đỡ giảng viên thực hiện các nhiệm vụ chun mơn của mình
.........................................................................................................................................76
T
2
8

T
2
8

3.3.4. Thường xun tổ chức cải tiến, đổi mới phương pháp dạy học ...........................77
T
2
8

T
2
8

3.3.5. Tổ chức có hiệu quả hoạt động bồi dưỡng giảng viên và tăng cường cơ sở vật
chất, trang thiết bị ...........................................................................................................77
T
2
8

T
2
8


3.3.6. Tổ chức thực hiện có hiệu quả cơng tác kiểm tra, đánh giá trong tổ, khoa chuyên
môn .................................................................................................................................79
T
2
8

T
2
8

3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................................79
T
2
8

T
2
8

3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................82
T
2
8

T
2
8

3.5.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................................82

T
2
8

T
2
8

3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ..........................................................................................83
T
2
8

T
2
8

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 85
T
2
8

T
2
8

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 89
T
2
8


T
2
8

PHẦN PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96
T
2
8

T
2
8


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các kí hiệu
T
0
1

- Tác động 1 chiều:
T
2
1

- Tác động qua lại:
T
2
1


Các từ viết tắt
- CĐ
T
2
1

: Cao đẳng

- CĐSP

: Cao đẳng Sư phạm

- CSVC

: Cơ sở vật chất

- CNTT

: Công nghệ thông tin

- CNH, HĐH

: Cơng nghiệp hóa, Hiện đại hóa

- ĐH

: Đại học

- GD-ĐT


: Giáo dục đào tạo

- GD & ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

- HĐGD

: Hoạt động giảng dạy

- THSP

: Trung học sư phạm


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Về lí luận
Ngày nay, xu hướng chung của thế giới là tiến tới tồn cầu hóa và nền kinh tế tri thức,
T
2
1

dựa trên nền tảng sáng tạo khoa học và công nghệ, đặc biệt là CNTT. Sự bùng nổ CNTT đã
tác động lớn đến công cuộc xây dựng phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia và cuộc
sống của mỗi con người.
Đảng và Nhà nước ta đã xác định rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của CNTT và truyền
T
2

1

thông cũng như những yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào quá trình đào tạo nguồn
nhân lực, đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH đất nước, hướng tới nền kinh tế tri thức. Vì
vậy, Nghị quyết TW2 (Khóa VIII) đã khẳng định: "Chiến lược phát triển đất nước ta là
2
T1
8

chiến lược dựa vào tri thức và thông tin, chiến lược đi tắt đón đầu với mũi nhọn là cơng
nghệ thơng tin " [17].
2
T1
8

Để thực hiện được chiến lược trên thì vai trò của GD & ĐT là hết sức quan trọng,
T
2
1

trong đó phải kể đến vai trị của các Trường CĐ, ĐH trong việc đào tạo về Tin học và
CNTT
Trong những năm qua, việc đào tạo Tin học được mở ra với nhiều loại hình đào tạo,
T
2
1

trong đó đào tạo ở các Trường CĐ, ĐH giữ vai trò then chốt, có khả năng cung cấp nguồn
nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Mặc dù ngành giáo dục đã nỗ lực không
ngừng và thường xuyên quan tâm đến việc nâng cao chất lượng giáo dục, tuy nhiên qua

đánh giá chất lượng nói chung, chất lượng dạy học từng mơn học vẫn cịn nhiều hạn chế,
đặc biệt là chất lượng dạy học Tin học cho sinh viên. Một trong những nguyên nhân dẫn đến
chất lượng đó là do cơng tác quản lí. Như phần giải trình của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT trả lời
chất vấn của đại biểu Quốc hội tại kì họp thứ 4 Quốc hội khóa XI, trong đánh giá những tồn
tại yếu kém đã khẳng định: "...Nhìn chung, trình độ Tin học của đa phần học sinh, sinh viên
2
T1
8

nước ta, mặc dù đã chú trọng hơn trước nhưng vẫn còn yếu hơn học sinh, sinh viên của một
số nước trong khu vực''.


“Những yếu kém, bất cập về chất lượng giáo dục có nhiều nguyên nhân, cả chủ quan
T
8

và khách quan, nhưng trước hết là do cơng tác quản lí chưa theo kịp yêu cầu phát triển giáo
dục trong giai đoạn hiện nay” .
1.2. Về thực tiễn
Trường CĐSP Quảng Nam, một trong những trung tâm văn hóa giáo dục lớn của tỉnh
T
2
1

Quảng Nam, nằm trong một quần thể các di sản văn hóa thế giới, du lịch và khu cơng
nghiệp, từ khi thành lập đã đưa Tin học vào giảng dạy trong nhà trường và môn Tin học
T7
2
1


T7
2
1

được xem là môn học chiến lược cho tất cả sinh viên hệ chính qui khoa chuyên và không
chuyên Tin học.
Qua thực tế ở Trường CĐSP Quảng Nam cho thấy chất lượng giảng dạy Tin học còn
T
2
1

nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội và chưa bắt nhịp được trình độ phát
triển chung của GD-ĐT.
Cơng tác quản lí HĐGD trong nhà trường nói chung, quản lí HĐGD Tin học nói riêng
T
2
1

chưa được sự quan tâm đúng mức và chưa thật sự khoa học, chưa đáp ứng được yêu cầu của
thực tiễn đặt ra .
Do đó, cơng tác quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam có vai trị và ý
T
2
1

nghĩa hết sức quan trọng. Các nhà quản lí cần phải nhanh chóng tìm ra các giải pháp để thay
đổi cách quản lí, xác định lại quan niệm về mục tiêu, yêu cầu đào tạo của nhà trường, từ đó
thay đổi phương pháp tổ chức và quản lí giáo dục, đặc biệt cơng tác quản lí HĐGD là một
bước đột phá trong giai đoạn hiện nay.

Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp quản HHĐGD Tin học ở
T
2
1

T2
1

T
1

T
0
1

Trường CĐSP Quảng Nam” là vấn đề mang tính cấp thiết. Thơng qua đề tài này, các nhà
0
T1
8

2
T1
8

quản lí có thể tham khảo, ứng dụng trong cơng tác quản lí HĐGD nói chung, HĐGD mơn
Tin học nói riêng, góp phần vào việc nâng cao chất lượng GD-ĐT.

2. Mục đích của việc nghiên cứu
Khảo sát thực trạng HĐGD môn Tin học và việc quản lí HĐGD mơn Tin học ở
T

2
1

Trường CĐSP Quảng Nam, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để cải tiến cơng tác quản lí,
nâng cao chất lượng HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Các nhà quản lí và giảng viên Tin học, sinh viên khoa chuyên Tin học (212 người),
T
2
1

sinh viên khoa không chuyên Tin học (219 người).
3.2. Đối tượng
HĐGD của Khoa Tin học - Ngoại ngữ Trường CĐSP Quảng Nam.

-

T
2
1

Hoạt động quản lí giảng dạy Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam (các khoa không
T
2
1

chuyên và khoa chuyên Tin học).


4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam có những chuyển biến đáng
T
2
1

kể. Chất lượng HĐGD Tin học từng bước được quan tâm tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế:
-

Cơng tác quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam chưa đáp ứng được
T
2
1

yêu cầu của cơng tác quản lí giáo dục và u cầu phát triển giáo dục hiện nay.
-

Các điều kiện khác phục vụ cho yêu cầu đào tạo về Tin học còn nhiều bất cập như:
T
2
1

về nội dung chương trình, về phương pháp giảng dạy và về công tác kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của sinh viên.
Nếu các nhà quản lí nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng và đề ra các giải pháp quản lí
T
2
1


một cách khoa học, thực hiện đồng bộ các chức năng quản lí trong HĐGD Tin học ở trường
thì sẽ khắc phục được các hạn chế và bất cập như hiện nay góp phần vào việc phát triển giáo
dục trong nền kinh tế tri thức

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí luận thơng qua việc tổng hợp các cơng trình nghiên cứu liên quan đã có,
T
2
1

nghiên cứu các khái niệm: Quản lí, quản lí hoạt động dạy học và quản lí HĐGD Tin học,
tìm hiểu một số vấn đề trong lí luận dạy học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu...
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thực tiễn


-

Nghiên cứu thực trạng của việc quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng
T
2
1

Nam.
-

Tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng việc quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP
T
2
1


Quảng Nam.
-

Đề xuất một sổ giải pháp quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam.
T
2
1

6. Giới hạn của đề tài
Đề tài nghiên cứu cơng tác quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam từ
T
2
1

năm 2003 đèn nay đôi với tát cả sinh viên đã học qua môn Tin học tại trường.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
• Quan điểm tiếp cận hệ thống
T
1

Trong quản lí, khi nhìn nhận và đánh giá một vấn đề địi hỏi người quản lí phải đánh
T
2
1

giá chính xác, phù họp và có hệ thống theo một tình tự và hệ thống nhất định. Bởi vì, quan
điểm tiếp cận hệ thống là sự thể hiện cụ thể hóa các nguyên tắc của phép biện chứng về sự

phát triển và tác động qua lại khi nghiên cứu các đối tượng cụ thể như hệ thống giáo dục
ĐH, CĐ trong các quá trình cụ thể, chăng hạn như quá trình giảng dạy Tin học. Trong đó,
có nhiều yếu tố tham gia, có quan hệ và tác động qua lại để có thể coi là một thể thống nhất
ở mức độ nhất định (hệ thống). Đặc biệt, trong quản lí HĐGD nói chung, quản lí HĐGD Tin
học nói riêng, việc nghiên cứu càng phải hệ thống, đồng bộ đối với việc xác định các giải
pháp quản lí.
• Quan điểm tiếp cận hoạt động
T
1

Quản lí là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao động.
T
2
1

Về cơ bản có thể coi: "Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí
T0
2
1

T0
2
1

2
T1
8

tới đối tượng quản lí nhằm đạt được mục tiêu đề ra " [ 1 4 ]
HĐGD là một trong các hoạt động cơ bản nhất của một nhà trường. Do đó, quản lí các

T
2
1

HĐGD là tác động hướng đích có mục tiêu cụ thể của Hiệu trưởng và các nhà quản lí đến
đối tượng quản lí. Quản lí là sự tác động chủ quan nhưng để đạt hiệu quả cần phải phù hợp


với các qui luật khách quan của đối tượng quản lí thơng qua hoạt động và các mối quan hệ
giữa chủ thể quản lí và đối tượng quản lí.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
T
1

Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu, các quan điểm đường lối giáo dục của Đảng và
T
2
1

Nhà nước, các phạm trù, khái niệm liên quan đến quản lí HĐGD Tin học.
7.2.2. Phương pháp quan sát
T
1

Quan sát kết quả học tập của sinh viên trên lớp qua các năm và nhận xét các mặt: kiến
T
2
1


thức, kĩ năng, trình độ, thái độ học tập của sinh viên.
7.2.3. Phương pháp điều tra
T
1

- Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến
T
0
1

Phiếu trưng cầu ý kiến được xây dựng dựa trên cơ sở lí luận, mục đích, nhiệm vụ
T
2
1

nghiên cứu. Phiếu trưng cầu ý kiên gồm 2 loại: Loại dành cho cán bộ quản lí và giảng viên
dạy Tin học, loại dành cho sinh viên chuyên và không chuyên Tin học.
- Cách tiến hành
T
0
1

Giai đoạn 1: Gặp gỡ giảng viên Tin học và cán bộ quản lí để thực hiện phiếu trưng
T
1

T2
1

cầu ý kiến. Tiến hành dùng chương trình SPSS để phân loại, xử lí số liệu, bình luận từng

vấn đề.
Giai đoạn 2: Gặp gỡ sinh viên để thực hiện phiếu trưng cầu ý kiến. Tiến hành dùng
T
1

T2
1

chương trình SPSS để phân loại, xử lí số liệu từng vấn đề.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm qua hội nghị, hội thảo
T
1

Nghiên cứu kết quả qua các cuộc hội nghị, hội thảo về Tin học ở trong và ngoài
T
2
1

trường.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng
T
1

Tổng kết điểm số đạt được về bộ môn Tin học của sinh viên (khoa chuyên và không
T
2
1

chuyên) trong 3 năm gần đây. Phân tích và rút ra nhận xét.



7.2.6. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
T
1

Phỏng vấn và ghi nhận ý kiến của cán bộ quản lí ngành GD-ĐT, lãnh đạo các trường
T
2
1

CĐ trong tỉnh, các khoa chuyên môn thuộc trường CĐSP Quảng Nam về công tác quản lí
HĐGD Tin học
7.2.7. Phương pháp tốn thống kê
T
1

Qua các kết quả nghiên cứu được ở các phương pháp trên, sử dụng chương trình SPSS
T
2
1

13 để xử lí, phân tích số liệu và đưa ra kết quả nghiên cứu.

8. Cấu trúc của luận văn
MỞ ĐẦU
T
2
1

Chương 1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu

T
2
1

Chương 2: Thực trạng quản lí HĐGD Tin học ở Trường CĐSP Quảng Nam
T
2
1

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lí hoạt động giảng dạy Tin học
T
2
1

ở Trường GĐSP Quảng Nam
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
T
2
1

TÀI LIỆU THAM KHẢO
T
2
1

PHỤ LỤC
T
2
1


9. Kế hoạch nghiên cứu
Đề tài được tiến hành theo kế hoạch thời gian như sau:
T
2
1




01.12.2005 đến 30.03.2006: Cá nhân chọn đề tài, đọc tài liệu và viết đề cương
T
2
1

01.04.2006 đến 15.04.2006: Khoa duyệt thông qua đề cương nghiên cứu luận văn. Cá
T
2
1

nhân hoàn thành đăng kí đề tài luận văn và nộp đề cương được bảo vệ cho phịng
KHCN&SĐH và Khoa TLGD.


15.04.2006 đến 15.05.2006: Nộp báo cáo tình hình thực hiện luận văn Chương 1 (có
T
2
1

chữ kí của người hướng dẫn)





15.05.2005 đến 15.07.2006: Nộp báo cáo tình hình thực hiện luận văn Chương 2 (có
T
2
1

chữ kí của người hướng dẫn)


15.07.2006 đến 15.08.2006: Nộp báo cáo tình hình thực hiện luận văn Chương 3 và
T
2
1

kết luận (có chữ kí của người hướng dẫn)


15.08.2006 đến 30.09.2006: Hồn chỉnh xong luận văn, nộp luận văn cho người hướng
T
2
1

dẫn đọc và cho ý kiến



01.10.2006 đến 30.10.2006: Xin ý kiến phòng KHCN & SĐH để in luận văn
T

2
1

01.11.2006 đến 20.11.2006: Hồn chỉnh luận văn chính thức và nộp cho phòng KHCN
T
2
1

& SĐH để xin được bảo vệ


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nước ngồi
Trên thế giới, đã có nhiều nhà khoa học đặt vấn đề nghiên cứu về giáo dục, tuy nhiên
T
2
1

mới chỉ dừng lại ở các vấn đề về quản lí giáo dục mang tính chất vĩ mơ. Trong đó, đặc biệt
là nghiên cứu về vấn đề quản lí giáo dục ở từng khu vực. Theo tác giả Ray mond F. Lyons
trong bài: "Quản lí giáo dục trong khu vực Châu Á" của Văn phòng Giáo dục khu vực
2
T1
8

2
T1
8


UNESCO tại Châu Á trích trong Tạp chí "Administrative support for educational reform"
chỉ đề cập đến các vấn đề như phát triển về qui mơ, phát triển hành chính, phát triển giáo
dục, các hướng mới trong phát triển giáo dục, vấn đề quản lí liên quan đến cải cách giáo
dục, tập trung và phân quyền, giám sát ...Các tác giả đã kết luận và đưa ra nhận xét theo 3
hướng chính: về nhận thức quản lí giáo dục theo đặc điểm vùng miền, về vai trị nhà quản lí
T0
2
1

T0
2
1

và về u cầu của việc phát triển chun mơn quản lí. Theo họ cần phải nhận thức rằng:
Hiện nay, quản lí giáo dục đã thay đổi về qui mơ và nó địi hỏi các cán bộ quản lí phải được
chọn lọc và huấn luyện chun mơn cho nhiệm vụ quản lí. Nhà quản lí là một đại diện phát
triển, là người tháo vát, tài trí để lãnh đạo, có đầu óc mở mang để đáp ứng nhu cầu mới,
nhạy cảm để xây dựng và giải phóng những chuỗi sáng tạo ở người khác và có trách nhiệm
với giá trị con người. Theo họ để phát triển cán bộ quản lí giáo dục, vấn đề đào tạo và phát
triển chuyên môn là thiết yếu và quan trọng.
Cuối cùng các tác giả đưa ra luận điểm: "Khơng gì có thể đền đáp được những nỗ lực
T
2
1

2
T1
8

quốc gia ngoài việc tạo dựng những con người có chất lượng chun mơn cao và tận tâm

với công việc " [78].
2
T1
8

Từ những vấn đề đã nghiên cứu, chúng tơi chưa thấy có tác giả nào đi sâu vào nghiên
T
2
1

cứu các giải pháp để quản lí trong lĩnh vực Tin học, đặc biệt là chưa đưa ra được các giải
pháp quản lí HĐGD Tin học ở một trường CĐ cụ thể.
1.1.2. Trong nước
Trong xu thế khoa học và kĩ thuật tiên tiến như hiện nay, Tin học gắn bó hết sức chặt
T
2
1

chẽ với tự động hóa, điều khiển và truyền thông. Khả năng ứng dụng của Tin học trong đời
sống và thực tiễn là vô cùng to lớn và tốc độ phát triển của Tin học như vũ bão. Với tư cách


là khoa học về thông tin, Tin học giúp cho mọi người học hỏi được nhiều thứ và nghiên cứu
được nhiều lĩnh vực khác nhau của văn hóa, khoa học, kĩ thuật, học ở mọi nơi, mọi lúc,
bằng nhiều hình thức học tập trong khoảng thời gian nhất định và chi phí ít nhất. Với vai trị
và ý nghĩa của Tin học mang lại cho con người ở nước ta các nhà nghiên cứu về lĩnh vực
Tin học cũng đã dành nhiều cơng trình để viết về Tin học và có thể tóm lược theo các hướng
sau:
1. Các chủ trương của Đảng, Chính phủ và của ngành GD-ĐT về quản lí giảng
T

1

dạy, ứng dụng Tin học vào giảng dạy
Ngày 17/10/2000 Bộ Chính trị đã ban hành Chỉ thị số 58-CT/TW về "Đẩy mạnh ứng
T
2
1

2
T1
8

dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa".
Chỉ thị đã nêu "Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác GD-ĐT ở các cấp học, bậc học,
2
T1
8

2
T1
8

ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu học tập của toàn xã
hội. Đặc biệt tập trung phát triển mạng máy tính phục vụ cho GD-ĐT, kết nối Internet tới
tất cả các cơ sở GD-ĐT” [4].
2
T1
8

Đặc biệt, thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị và Quyết định 81/2001/QĐT

2
1

TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 30/7/2001, Bộ trưởng Bộ GD & ĐT đã ra Chỉ thị số 29
yêu cầu các cấp quản lí, các cơ sở GD-ĐT phải nâng cao nhận thức về vai trò của CNTT, cụ
thể là:
- Tổ chức quán triệt nội dung, tinh thần của Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính trị và
T
2
1

Quyết định 81/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nâng cao nhận thức về vai trò của
CNTT trong tiến trình CNH, HĐH đất nước, nhận thức rõ vai trị quan trọng của CNTT
trong sự nghiệp phát triển giáo dục thế kỉ XXI.
- Nhận thức rõ nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng dụng CNTT trong
T
2
1

GD-ĐT là nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyêt định tới sự phát triển CNTT của đất nước.
- Cần tìm các giải pháp để đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào công tác chun mơn và
T
2
1

quản lí của mình, đẩy mạnh cơng tác đào tạo và bồi dưỡng kiến thức về CNTT cho cán bộ,
sinh viên và học sinh, nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ chuyên gia CNTT nhằm đáp ứng
nhu cầu trong nước và một phần thị trường nước ngồi.
2. Các cơng trình nghiên cứu giáo dục, quản lí giáo dục
T

1


Trên cơ sở các Chỉ thị, Quyết định của Đảng và Nhà nước, một số các nhà nghiên cứu
T
2
1

giáo dục cũng đã dành thời gian tập trung cho vấn đề đẩy mạnh và ứng dụng Tin học trong
GD-ĐT như:
"Dạy học Tin học trong hoạt động và bằng hoạt động" của TS. Lê Khác Thành (Dự án
T
8

2
T1
8

đào tạo giảng viên Trung học cơ sở) nêu lên cách dạy một nội dung Tin học cho sinh viên.
Đó là khi dạy nội dung Tin học, người giảng viên phải biết phân tích nội dung đó thành
những hoạt động rồi căn cứ vào mục đích tiết học, trình độ sinh viên, trang thiết bị hiện có
mà cho sinh viên luyện tập và thực hiện một trong những hoạt động tiêm tàng trong nội
dung cần dạy [7].
"Phương pháp trợ giúp giảng viên đưa tài liệu giảng dạy lên mạng" của Bùi Ngọc Sơn
T
8

2
T1
8


- Trường ĐHBK Hà Nội trang bị cho giảng viên (không phải là chuyên gia Tin học) một số
kiến thức về việc đưa tài liệu giảng dạy lên mạng bằng công nghệ CAI và ứng dụng của
Web [53].
"Khai thác phần mềm Cabri Geometry nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh
T
8

trong dạy học Hình học" của ThS. Trịnh Thanh Hải - Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên
2
T1
8

hướng dẫn khai thác phần mềm Cabri Geometry góp phần hình thành rèn luyện và phát triển
tư duy sáng tạo cho học sinh trong giảng dạy dưới nhiều góc độ [29 ].
T5
2
1

"Một số vấn đề về đổi mới phương pháp giảng dạy trong bộ môn Tin học ở Trường
T
8

CĐSP Cần Thơ” của Nguyễn Hồng Ngọc - Khoa Tốn - Lí - Tin học Trường CĐSP Cần
2
T1
8

Thơ nêu một số định hướng về đổi mới phương pháp giảng dạy Tin học ở Trường CĐSP
[47].

"Về thực trạng ứng dụng CNTT và truyền thông vào dạy học tiểu học và đào tạo bồi
T
8

dưỡng giảng viên tiểu học" của TS. Hoàng Mai Lê - Vụ giáo dục tiểu học đưa ra một bức
2
T1
8

tranh về thực trạng của việc ứng dụng CNTT, truyền thông vào dạy học và đào tạo bồi
dưỡng giảng viên tiểu học. Qua đó, đề xuất một số kiến nghị để việc ứng dụng CNTT,
truyền thông vào dạy học và đào tạo bồi dưỡng hiệu quả hơn [42].
"Ứng dụng CNTT trong đào tạo ở học viện Tài chính" của TS. Phạm Ngọc Ánh - Học
T
8

2
T1
8

viện Tài chính cũng nêu một số kinh nghiệm của học viện về ứng dụng CNTT trong đào tạo
[1].


"Công nghệ truyên thông - Tin học và nhu cầu đổi mới công nghệ dạy học ở Việt Nam
T
8

" của GS.TS Thái Thanh Sơn - Trung tâm Công nghệ Đào tạo Trực tuyến - Viện Đại học
2

T1
8

Mở Hà Nội [56] nêu ứng dụng của CNTT trong đào tạo trực tuyến ở khoa công nghệ Tin
học - Đại học Mở Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ do Trương Văn Ân, Trường CĐSP Bình Dương nghiên cứu "Thực
T
2
1

2
T1
8

trạng cơng tác quản lí việc giảng dạy Tin học ở các khoa không chuyên Trường CĐSP Bình
Dương và một số giải pháp" [3] nghiên cứu rất kĩ về thực trạng của việc dạy học bộ mơn
2
T1
8

Tin học và đưa ra các giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy Tin học ở các
khoa không chuyên.
Qua các đề tài đã nêu trên, hầu hết mới chỉ tập trung vào nghiên cứu ứng dụng của Tin
T
2
1

học trong giảng dạy, trong đổi mới phương pháp dạy học và quản lí việc giảng dạy Tin học
ở các khoa khơng chun, chưa có cơng trình nghiên cứu để đưa ra các giải pháp quản lí
HĐGD Tin học ở Quảng Nam nói chung và Trường CĐSP Quảng Nam nói riêng một cách

cụ thê, sâu sắc và có tính thực tiễn.

1.2. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Vai trò của CNTT đối với GD-ĐT
Sự phát triển nhanh chóng của CNTT có tác động lớn đến hệ thống GD-ĐT của mỗi
T
2
1

T5
2
1

quốc gia. CNTT đang làm nên một cuộc đổi mới mạnh mẽ trong GD-ĐT. Nó làm thay đổi
T5
2
1

nội dung, phương pháp dạy và học cũng như cách thức điều hành và quản lí giáo dục.
Các nhà quản lí cho rằng, CNTT tác động đến GD-ĐT theo các lĩnh vực: mục tiêu ứng
T
2
1

dụng, phương pháp dạy và học, mơi trường đào tạo và cơng tác quản lí giáo dục. Trong đó,
phương pháp dạy và học chịu tác động nhiều nhất, máy tính, mạng máy tính sẽ góp phần tạo
ra mơi trường lí tưởng cho hoạt động của người dạy và người học trong việc mơ phỏng các
q trình hay kiểm tra năng lực của người học.
Đối với GD-ĐT, Tin học được sử dụng như "người phụ giảng" tham gia trong các quá
T

2
1

2
T1
8

2
T1
8

trình đào tạo và giáo dục. Tin học đang phát huy vai trị quan trọng của mình trong sự
nghiệp đào tạo con người thông qua những sản phẩm thông minh về lao động tư duy. Tin
học đang trở thành người bạn đồng hành hữu ích và khơng thể thiếu được đối với cuộc sống
con người.


Có thể thấy rằng, sự phát triển của CNTT đang là một thách thức đối với GD-ĐT, nhất
T
2
1

là đào tạo ở các trường CĐ, ĐH phải đưa quá trình giảng dạy trở thành việc khám phá
hướng tới nghiên cứu cho sinh viên. Các siêu xa lộ thông tin cùng với CNTT sẽ có tác động
tới sự phát triển nguồn nhân lực nói chung và sự nghiệp GD-ĐT nói riêng. Một mặt, GD-ĐT
sẽ có mơi trường và các phương tiện thích hợp, hiệu quả hơn. Mặt khác, nhờ CNTT mà GDĐT tạo ra được những "sản phẩm" con người có chất lượng hơn nhiều.
2
T1
8


2
T1
8

Chúng ta cần thấy rõ vai trò quan trọng của CNTT trong GD-ĐT để tạo ra bước
T
2
1

chuyển biến cơ bản trong quá trình đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy,
học tập bộ mơn, tạo ra sự đổi mới trong q trình quản lí giáo dục ở nhà trường. Các trường
CĐ, ĐH muốn phát huy và ứng dụng hết những tài nguyên do Tin học và CNTT mang lại
cần phải có những giải pháp đột phá về quản lí đặc biệt là quản lí HĐGD Tin học trong nhà
trường một cách cụ thể và thiết thực hơn.
1.2.2. Nhiệm vụ của Trường CĐSP trong việc đào tạo nguồn nhân lực CNTT để
phục vụ cho công cuộc đổi mới và phát triển đất nước
Thế kỉ XXI, thế kỉ của khoa học - công nghệ và nền kinh tế tri thức, tri thức đã thật sự
T
2
1

trở thành một yếu tố có sức sống quan trọng nhất trong các yếu tố sản xuất, là hạt nhân kết
nối và thúc đẩy các yếu tố sản xuất khác phát triển.
Giáo dục đi vào thế kỉ XXI đã chỉ rõ "Các nước muốn thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu
T
2
1

2
T1

8

thì phải tiếp nhận cơng nghệ mới, trước nhất là CNTT và phải đưa công nghệ đó vào lĩnh
vực của sản xuất và đời sống" [30].
2
T1
8

Muốn làm được điều đó thì vai trị của GD-ĐT có ý nghĩa quan trọng, trong đó có vai
T
2
1

trị của các trường CĐ, ĐH. Vì thế, một trong những nhiệm vụ quan trọng cơ bản của trường
CĐ mà Điều lệ trường CĐ đã qui định là "Đào tạo nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức
2
T1
8

tốt, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khỏe, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình và cho
những người khác, có khả năng hợp tác bình đẳng trong quan hệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu
xây dựng và bảo vệ tổ quốc " [6].
2
T1
8

Muốn có nguồn nhân lực với đầy đủ các yếu tố trên thì trường CĐ cần phải thực hiện
T
2

1

các nhiệm vụ sau đây:


- Quá trình dạy học ở trường CĐ cần trang bị cho sinh viên hệ thống những kiến thức
T
2
1

cơ bản của chuyên ngành. Các trường CĐ cần rèn luyện cho sinh viên hệ thống những kĩ
năng, kĩ xảo cần thiêt, đáp ứng yêu cầu đào tạo đội ngũ lao động có tri thức, có tay nghề, có
năng lực thực hành, năng động và sáng tạo.
- Trong quá trình dạy học ở trường CĐ, dưới vai trò tổ chức, điều khiển của giảng
T
2
1

viên, sinh viên phát huy cao độ tính tích cực nhận thức, tự rèn luyện thao tác trí tuệ, dần dần
hình thành và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ.
- Q trình dạy học ở trường CĐ phải nhằm hình thành thế giới quan khoa học, nhân
T
2
1

sinh quan và những phẩm chất tốt đẹp của người cán bộ khoa học, kĩ thuật.
Trong bối cảnh đó, nhiều người khi nói tới hiện đại hóa giáo dục thường chỉ nghĩ đến
T
2
1


việc vận dụng các phương tiện kĩ thuật, công nghệ hiện đại, đặc biệt là CNTT trong giảng
dạy và học tập. Điều này đương nhiên quan trọng, song cái chính chưa phải ở đó. Cái chính
là nhà trường phải làm sao đưa ra được các giải pháp quản lí HĐGD một cách khoa học,
phù hợp với thực tiễn. Muốn vậy trước hết nhà trường cần thay đổi tư duy giáo dục, xác
2
T1
8

định lại mục tiêu, yêu cầu đào tạo của nhà trường, từ đó thay đổi cách dạy, cách học, thay
đổi phương pháp, nội dung, tổ chức và đặc biệt là phải thay đổi cách quản lí giáo dục trong
đó có cơng tác quản lí HĐGD Tin học, nhằm xây dựng một nền giáo dục phù hợp hơn với
2
T1
8

yêu cầu của xã hội và cuộc sống trong kỉ nguyên nền kinh tế tri thức. Do đó, việc giáo dục
trong nhà trường CĐ, ĐH cần lưu ý đến giai đoạn "học", giai đoạn này là hết sức quan trọng
2
T1
8

2
T1
8

để trang bị cho người học một vốn kiến thức cơ bản và cần thiết trong suốt cả cuộc đời.
Song song với nó là q trình quản lí HĐGD của người thầy ở các trường CĐ, ĐH để
T
2

1

tạo ra những "sản phẩm" con người phát triển tồn diện phục vụ cơng cuộc đổi mới đất
2
T1
8

2
T1
8

nước.
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên, các trường CĐ phải tăng cường cơng tác quản lí,
T
2
1

phải cải tiến cơng tác quản lí, đặc biệt phải đề ra các giải pháp quản lí HĐGD một cách hiệu
quả và tích cực hơn.
Về lĩnh vực Tin học, Chỉ thị 29 của Bộ GD & ĐT chỉ rõ: "Các trường sư phạm xây
T
0
2

T0
2
1

2
T1

8

dựng chương trình bồi dưỡng Tin học và tổ chức bồi dưỡng giảng viên Tin học và giảng
viên các bộ mơn khác để họ có thể áp dụng CNTT trong q trình giảng dạy các bộ mơn
theo chương trình hiện hành; đồng thời tiến hành đào tạo Tin học cho sinh viên tất cả các


khoa để họ cỏ đủ năng lực giảng dạy chương trình phổ thơng mới theo hướng ứng dụng
triệt để tiến bộ của Tin học trong q trình đổi mới tồn diện phương pháp dạy học " [5].
2
T1
8

Đối với sinh viên, việc học tập và sử dụng Tin học được xem là một nhu cầu quan
T
2
1

trọng và rất cần thiết cho sinh viên ở tất cả các khoa. Với sự trợ giúp của Tin học, trình độ
chun mơn, khả năng tư duy sáng tạo và khả năng tự học của sinh viên sẽ không ngừng
được nâng cao, phát triển. Do vậy HĐGD Tin học trong nhà trường cần phải được quản lí
bởi các giải pháp tích cực hơn, hiệu quả hơn.
Đối với giảng viên, nhà trường đã tổ chức bồi dưỡng, giảng dạy Tin học cho giảng
T
2
1

viên, từ đó đa số các giảng viên của trường biết sử dụng CNTT vào trong giảng dạy.
Trường CĐSP Quảng Nam đã thể hiện vai trị của mình trong việc thực hiện đường
T

2
1

lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước về đổi mới GD-ĐT. Trường CĐSP Quảng Nam đã từng
bước nâng cao chất lượng đào tạo, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả sử dụng Tin học trong
T5
2
1

giảng dạy, khai thác tôi ưu các hệ thống thiết bị máy tính, các phương tiện thơng tin hiện
T5
2
1

đại, luôn lấy nhiệm vụ đào tạo nhân lực chuyên môn làm trọng tâm, phát huy đầy đủ tài
năng và trí tuệ của giảng viên và sinh viên.
Để nâng cao hiệu quả của Tin học trong nhà trường, sử dụng tốt đội ngũ cán bộ Tin
T
2
1

học, khai thác hết công suất, tính năng, tác dụng của hệ thống thiết bị máy tính trong nhà
trường vào giảng dạy và nghiên cứu khoa học, nhà trường cần cải tiến phương thức đào tạo,
cần đề ra các giải pháp quản lí trong việc tổ chức dạy học Tin học một cách cụ thể, đáp ứng
được yêu cầu của Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 2010 "Phổ cập kiến thức Tin học cơ
2
T1
8

sở trong nhà trường, đặc biệt chú trọng khả năng truy cập và xử lí thơng tin trên mạng", từ

đó "Đảm bảo cho sinh viên sau khi tốt nghiệp sử dụng tốt máy tính để thu thập và xử lí
thơng tin, nâng cao năng lực hội nhập quốc tế".
1.2.3. Một số khái niệm cơ bản
1.2.3.1. Quản lí


Khái niệm
T
1

Quản lí là một yếu tố hết sức quan trọng không thể thiếu được trong đời sống xã hội.
T
2
1

Xã hội càng phát triển cao thì vai trị của quản lí càng lớn và nội dung quản lí càng phức tạp.


Người ta có thể tiếp cận khái niệm quản lí theo nhiều cách khác nhau, theo nhiều góc
T
2
1

độ khác nhau. Theo góc độ tổ chức đó là: cai quản, chỉ huy, lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra.
2
T1
8

Theo góc độ điều khiển từ quản lí là: lái, điều khiển, điều chỉnh. Theo cách tiếp cận hệ
2

T1
8

2
T1
8

2
T1
8

thống thì quản lí là sự tác động của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí (hay là đối tượng
2
T1
8

quản lí) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất - xã
hội để đạt được mục đích đã định. [14]
2
T1
8

Theo góc độ kinh tế: Quản lí là tính tốn sử dụng hợp lí các nguồn lực nhằm đạt tới
T
2
1

2
T1
8


mục tiêu đã đề ra.
Theo góc độ chung nhất: Quản lí là vạch ra mục tiêu cho một bộ máy, lựa chọn
T
2
1

2
T1
8

phương tiện, điều kiện tác động đến bộ máy để đạt tới mục tiêu.
Theo C.Mác: Quản lí được coi là chức năng đặc biệt được sinh ra từ tính chất xã hội
T
2
1

2
T1
8

hóa lao động. Từ đó ơng cho rằng: " Quản lí là loại lao động sẽ điều khiển mọi quá trình
2
T1
8

2
T1
8


lao động phát triển xã hội. Nhu cầu quản lí có ở tất cả các lĩnh vực hoạt động của con
người và xã hội" [45].
2
T1
8

Theo Henry Fayol (1841-1925) đã nghiên cứu kĩ bản chất và tính chất cơng việc của
T
2
1

người quản lí và đi đến kết luận rằng "Quản lí đó là dự tính (dự tốn và lập kế hoạch), tổ
2
T1
8

chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra".
Theo Harold Koontz: "Quản lí là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những
T
2
1

2
T1
8

nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của người quản lí là nhằm
hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm
với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất" [14].
2

T1
8

Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn: "Quản lí là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản
T
2
1

2
T1
8

lí đến đối tượng quản lí bằng một hệ thống các giải pháp nhằm thay đổi trạng thái của đối
tượng quản lí, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu cuối cùng, phục vụ lợi ích của con người"
[54].
2
T1
8

Thành công của người quản lí không phải nhờ những phẩm chất cá nhân mà nhờ
T
2
1

phương pháp người quản lí đã áp dụng và nhờ các nguyên tắc chỉ đạo hành động của người
quản lí.


Quản lí bao gồm các thành phần: Chủ thể quản lí với các tác động quản lí, mục tiêu
T

2
1

quản lí và đối tượng quản lí.
Chúng ta cũng có thể xem xét quản lí dưới 2 góc độ khác:
T
2
1

- Góc độ tổng hợp mang tính chất chính trị xã hội: Quản lí là sự kết hợp giữa tri thức
T
8

2
T1
8

với lao động. Sự phát triển xã hội loài người từ thời nguyên thủy đến thời kì hiện đại bao
giờ cũng có 3 yếu tố: trí thức, sức lao động, quản lí. Trong đó quản lí là sự kết họp giữa tri
thức và lao động, xã hội phát triển như thế nào phụ thuộc vào sự kết hợp này.
Để vận hành sự kết hợp này cần có một cơ chế quản lí phù hợp. Quản lí được xem là
T
2
1

tổ hợp các cách thức, phương pháp tác động vào đối tượng để phát huy khả năng của đối
tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển xã hội.
- Góc độ hành động, góc độ qui trình cơng nghệ của tác động: Quản lí là q trình
T
8


2
T1
8

điều khiển. Chủ thể quản lí điều khiển đối tượng quản lí để đạt tới mục tiêu đã đặt ra.
Từ rất nhiều định nghĩa dưới các góc độ khác nhau, chúng ta có thể hiểu một cách khái
T
2
1

qt là: "Quản lí một đơn vị (cơ sở sản xuất, cơ quan, trường học, địa phương...) với tư
2
T1
8

cách là một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng
thành tố của hệ thống bằng phương pháp tích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra " [14].
2
T1
8

Hay nói khác hơn: "Quản lí là một q trình tác động có chủ đích của chủ thể quản lí
T
2
1

2
T1
8


đến khách thể quản lí nhằm thỏa mãn nhu cầu chung và đạt được các mục tiêu đã xác định
Như vậy, khái niệm quản lí bao hàm những khía cạnh sau:
T
2
1

- Hoạt động quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đối tượng
T
2
1

tác động của quản lí là một hệ thống xã hội hoàn chỉnh gồm nhiều yếu tố liên kết hữu
cơ theo một qui luật nhất định tồn tại trong thời gian, khơng gian cụ thể.
- Hệ thống quản lí gồm có hai phân hệ chủ thể quản lí và khách thể quản lí. Hoạt động
T
2
1

quản lí là những tác động có hướng đích.
- Tác động quản lí thường mang tính tổng hợp bao gồm nhiều giải pháp khác nhau, phối
T
2
1

hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu tổ chức.


- Quản lí là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo bằng những quyết định đúng qui luật và
T

2
1

có hiệu quả quản lí nhưng cũng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định hướng đến
mục tiêu.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lí là chất lượng, sản phẩm và lợi ích phục vụ con người.
T
2
1

Người quản lí, tựu trung lại là nghiên cứu khoa học, nghệ thuật giải quyết các mối
quan hệ giữa con người với nhau vô cùng phức tạp, không chỉ giữa chủ thể và khách
thể trong hệ thống mà cịn có mối quan hệ tương tác với các hệ thống khác.
Từ các quan điểm trên có thể hiểu: "Quản lí là một q trình tác động có định hướng
T
2
1

2
T1
8

(có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể có, dựa trên các thơng tin
về tình trạng của đối tượng và mơi trường, nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được
ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định " [37].
2
T1
8




Đối tượng của quản lí
T
1

Quản lí là sự tác động của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí (hay là đối tượng quản
T
2
1

lí) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong các quá trình sản xuất - xã hội để
đạt được mục đích đã định. Đối tượng quản lí trong sinh học đó là thiên nhiên, mơi trường,
vật ni, cây trồng và các điều kiện tự nhiên khác. Đối tượng quản lí trong kĩ thuật là điều
khiển các phương tiện kĩ thuật, bảo quản chúng để chúng phục vụ tối đa các nhu cầu của
con người. Đối với quản lí xã hội thì con người xã hội là đối tượng chủ yếu của quản lí, vì
con người sử dụng các tài nguyên, các trang thiết bị kĩ thuật, đồng thời là chủ thể của xã hội
lồi người.


-

Các đặc điểm của hoạt động quản lí
T
1

Hoạt động quản lí là loại hoạt động mang tính trí tuệ và ý chí cao. Ngày nay, hoạt
T
2
1


động quản lí là một loại lao động đặc biệt của con người. Quản lí vừa là một khoa học, nghệ
thuật vừa là một nghề.
-

Hoạt động quản lí tất yếu nảy sinh khi có hoạt động của con người theo nhóm, tập
T
2
1

thể và tồn tại ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội (sản xuất, kinh doanh, giáo dục, xã hội...)
với mỗi lĩnh vực có hoạt động quản lí tương ứng


Hoạt động quản lí được tiến hành bởi chủ thể, chủ thể của hoạt động quản lí là con

-

T
2
1

người (một người, hoặc một nhóm người) cịn được gọi là "nhà quản lí”, "người quản lí"
2
T1
8

2
T1
8


hay "ban quản lí”.
2
T1
8

Hoạt động quản lí được diễn ra trong mơi trường kinh tế, chính trị, pháp lí và tâm lí

-

T
2
1

- xã hội, trong điều kiện xã hội - lịch sử xác định. Đó là những mơi trường quản lí. Mơi
trường quản lí và sự biến động của nó là yếu tố khách quan qui định hành vi của chủ thể
quản lí.
Hoạt động quản lí có tính chất phân cấp rõ ràng, là một hệ thống những chức năng

-

T
2
1

và nhiệm vụ của các chủ thể có quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau. Hoạt động
của các chủ thể trong hệ thống quản lí vừa có tính phụ thuộc lẫn nhau, vừa có tính độc lập
tương đối.
Hoạt động quản lí có bản chất tâm lí là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có tổ

-


T
2
1

chức, có định hướng và có hệ thống thông tin tới đối tượng nhằm điều chỉnh, điều khiển tâm
lí tình cảm, thái độ, hành vi của con người để phát huy mọi tiềm năng, phối họp các nỗ lực
thực hiện tốt mục tiêu quản lí.


Các yếu tố liên quan đến quản lí
T
1

Hoạt động quản lí diễn ra trong xã hội. Vì vậy, có nhiều yếu tố liên quan đến quản lí
T
2
1

đó là:
-

Xã hội - mơi trường: Môi trường tự nhiên ảnh hưởng rất lớn đến các cơ chế và hình
T
8

2
T1
8


thức quản lí. Mơi trường xã hội quan trọng nhất là con người và các hoạt động của con
người, các mối quan hệ của con người.
-

Chế độ chính trị: qui định ra các cơ chế quản lí, các nguyên tắc và phương pháp
T
8

2
T1
8

quản lí tương ứng, đồng thời còn bị chi phối phong cách làm việc của cán bộ trong các bộ
máy quản lí.
-

Khoa học tổ chức: đó là khoa học về sự thiết lập các mối quan hệ giữa con người
T
8

2
T1
8

với con người, giữa các bộ phận trong bộ máy quản lí, qui định chức năng nhiệm vụ của bộ
máy và các bộ phận có liên quan. Tổ chức tốt thì quản lí tốt và ngược lại quản lí tốt thì tổ
chức tốt.


-


Quyền uy: đó là quyền lực và uy tín của nhà quản lí. Quyền lực là cơng cụ của nhà
T
8

2
T1
8

quản lí, tạo ra sức mạnh cho sự điều khiển của nhà quản lí đối với đối tượng quản lí. Uy tín
là sức mạnh về tinh thần của nhà quản lí đối với đối tượng quản lí, tạo ra sự tin tưởng và tín
nhiệm của các đối tượng với chủ thể quản lí.
-

Thơng tin: là tin tức và sự chuyển giao tin tức trong bộ máy giúp nhà quản lí điều
T
8

2
T1
8

hành bộ máy. Thiếu tin tức nhà quản lí như bị mù, mất phương hướng. Thông tin là nguyên
liệu của nhà quản lí để đề ra các quyết định quản lí.
-

Mơ hình quản lí tổng qt: đó là hình thức, khn mẫu về cấu trúc bộ máy, hình
T
8


2
T1
8

thức và phương pháp quản lí mà một quốc gia, một ngành, một phịng, một khoa chun
mơn ... sử dụng để quản lí quốc gia một ngành, một phịng, một khoa chun mơn mình.


Vai trị của quản lí trong đời sống xã hội
T
1

Quản lí nói chung, quản lí trong đời sống xã hội nói riêng có vai trị và ý nghĩa hết sức
T
2
1

quan trọng:
-

Quản lí làm cho tổ chức phát triển và nâng cao năng suất lao động của tổ chức.
T
2
1

Muốn quản lí tốt nhà quản lí phải tổ chức, phối hợp chặt chẽ, hợp lí giữa các bộ phận và
nâng cao hiệu quả hoạt động.
-

Quản lí có tác dụng kích thích người lao động làm việc, phát huy tiềm năng của

T
2
1

người lao động và đẩy mạnh sản xuất.
-

Quản lí giúp cho trật tự kỉ cương xã hội được thiết lập. Bằng các qui định, các giải
T
2
1

pháp quản lí đưa các hoạt động xã hội, hành vi của con người vào nề nếp. Đồng thời có tác
động điều chỉnh, uốn nắn những hành vi sai trái, cưỡng chế đối với những người cố tình làm
sai.
1.2.3.2. Hoạt động dạy học
Trong lịch sử phát triển của giáo dục và nhà trường, dạy học tồn tại như là một hiện
T
2
1

tượng xã hội đặc biệt, một quá trình hoạt động phối hợp giữa người dạy và người học. Nhờ
đó, mỗi cá nhân có thể làm phong phú vốn học vấn của mình bằng kho tàng trí tuệ của nhân
loại thơng qua q trình dạy học.


Hoạt động là sự tương tác tích cực của chủ thể với đối tượng nhằm biến đổi đối tượng
T
2
1


theo mục tiêu mà chủ thể tự giác đặt ra, để thỏa mãn nhu cầu của bản thân.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: HĐGD của giảng
T
2
1

viên và hoạt động học tập của sinh viên. Trong đó dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của
giảng viên, người học tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình
nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
Trong hoạt động dạy học, HĐGD của giảng viên có vai trị chủ đạo, hoạt động học của
T
2
1

học sinh có vai trị tự giác, chủ động, tích cực. HĐGD của giảng viên và hoạt động học tập
của sinh viên có liên hệ tác động lẫn nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động đó, việc dạy
học không diễn ra.
Theo Từ điển Giáo dục học, hoạt động dạy học là HĐGD: "hoạt động truyền thụ kiến
T
2
1

2
T1
8

thức, kĩ năng cho người học của nhà giáo. Giảng dạy luôn luôn đi đôi và gắn liền với hoạt
động học tập của học sinh và hợp thành hoạt động dạy - học trong lĩnh vực sư phạm " [38].
2

T1
8

Dựa trên những cơ sở phương pháp luận và các quan điểm tiếp cận khác nhau, các nhà
T
2
1

nghiên cứu giáo dục học ĐH có thể đưa ra nhiều khái niệm về quá trình dạy học ở ĐH:
- Dựa trên cơ sở Triết học và Tâm lí học thì dạy học ở ĐH về bản chất là quá trình
T
2
1

nhận thức của sinh viên được diễn ra theo qui luật phổ biến của nhận thức luận trong Triết
học và những qui luật đặc thù trong Tâm lí học.
- Theo quan điểm tiếp cận hoạt động thì dạy học ở ĐH là quá trình hoạt động phối
T
2
1

hợp, thống nhất của người dạy và người học nhằm giúp sinh viên chiếm lĩnh nội dung học
vấn ĐH.
Dưới ánh sáng của lí luận dạy học hiện đại, hoạt động dạy học hay quá trình dạy học ở
T
2
1

ĐH là quá trình tổ chức, điều khiển và tự tổ chức, tự điều khiển của người dạy và người
2

T1
8

học. Đó là qui trình cơng nghệ đặc biệt diễn ra trong mối quan hệ tương tác giữa HĐGD,
hoạt động học tập và mơi trường ...[32]
2
T1
8

1.2.3.3. Quản lí HĐGD
Thực chất HĐGD là hoạt động dạy của giảng viên. Trong luận văn này, chúng tơi chủ
T
2
1

yếu nghiên cứu về q trình dạy của giảng viên, nghiên cứu việc quản lí HĐGD của giảng
viên trong lĩnh vực Tin học có sự tương tác cụ thể với sinh viên.


×