Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân tích hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại công ty TNHH MTV ICD tân cảng sóng thần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG HIẾU

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KHAI THÁC KINH DOANH KHO CFS
TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HCM, tháng 6 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG HIẾU
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KHAI THÁC KINH DOANH KHO CFS
TẠI CÔNG TY
TNHH MTV ICD TÂN CẢNG – SÓNG THẦN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
(Hệ điều hành cao cấp)
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOÀI
TP.HCM, tháng 6 năm 2020




MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ , ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:..................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài: ........................................................................................................... 2
Chương 1 .............................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KHAI THÁC KINH
DOANH................................................................................................................................. 3
1. Mơ hình kho CFS. ............................................................................................................ 3
1.1 Khái niệm chung về kho CFS. ...................................................................................... 3
1.2 Chức năng nhiệm vụ, vai trò tầm quan trọng của kho CFS. ..................................... 4
1.3 Các hoạt động, dịch vụ của kho CFS. .......................................................................... 5
1.4 Điều kiện khai thác kinh doanh kho CFS. ................................................................... 5
2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS. .................................. 9
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS. .................... 13
3.1 Nhân tố bên trong. ....................................................................................................... 14
3.2 Nhân tố bên ngoài. ....................................................................................................... 15

Chương 2 ............................................................................................................................ 13
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ KHAI THÁC KINH DOANH KHO CFS TẠI CƠNG TY TNHH MTV ICD
TÂN CẢNG SĨNG THẦN ............................................................................................... 18
2.1. Giới thiệu công ty ....................................................................................................... 18


2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của Cty TNHH MTV ICD Tân Cảng –
SóngThần: .......................................................................................................... 19
2.1.2. Các hoạt động chính của doanh nghiệp ............................................................... 20
2.1.3. Cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lược của công ty ............... 21
2.2. Giới thiệu về kho CFS Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần ......... 28

2.2.1. Giới thiệu về kho CFS ..................................................................................... 28
2.2.2. Quản lý và khai thác kho CFS ........................................................................ 28
2.2.3. Quy trình nhập xuất hàng kho CFS:................................................................ 30
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS
giai đoạn 2015 – 2018. ........................................................................................................ 38

2.3.1. Ảnh hưởng của các “ nhân tố bên trong” đến tình hình khai thác kinh doanh
của kho CFS.............................................................................................................38
2.3.1. Ảnh hưởng của các “ nhân tố bên ngồi” đến tình hình khai thác kinh doanh
của kho CFS.............................................................................................................44
2.4. Đúc kết những kết quả đạt được, các hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác
kinh doanh kho CFS. ......................................................................................................... 59
2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................................. 59
2.4.2 Những hạn chế ........................................................................................................... 61
Chương 3 ............................................................................................................................ 52
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC KINH DOANH KHO
CFS TẠI CƠNG TY TNHH MTV ICD TÂN CẢNG SĨNG THẦN ........................... 62

3.1 Định hướng phát triển của hệ thống cảng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng
Cát Lái, của Cơng ty Tân Cảng Sóng Thần. ................................................................... 63
3.2 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh của kho CFS cơng
ty TNHH MTV Tân Cảng Sóng Thần trong thời gian tới. ............................................ 67
3.2.1. Các gải pháp nhằm về nâng cao yếu tố bên ngoài. .................................................... 67
3.2.2. Các gải pháp nhằm về nâng cao yếu tố bên trong. .................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 77


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn “Phân tích hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại
công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng- Sóng Thần” là đề tài do tôi nghiên cứu và thực
hiện để đáp ứng mục tiêu nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS đang trong
tình trạng chưa khai thác hết năng lực và phục vụ cho việc mở rộng quy mô của Công
ty dưới sự hướng dẫn của GS.TS.Nguyễn Trọng Hồi. Các thơng tin và kết quả nghiên
cứu do tôi tự thu thập từ Công ty và các tài liệu tham khảo.
Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu trung thực và chính
xác.
Tác giả

Lê Quang Hiếu

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài này trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới GS.TS.
Nguyễn Trọng Hoài đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kỹ năng cũng như
phương pháp để giúp tơi hồn thành đề tài. Đồng thời, xin chân thành cảm ơn đến
Viện đào tạo Sau Đại học, quý thầy cô đã tham gia giảng dạy các môn học của trường
Đại Kinh Tế TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên

Cơng ty TNHH MTV ICD Tân Cảng- Sóng Thần đã tích cực hỗ trợ tơi trong q trình
thực hiện đề tài.
Tác giả

Lê Quang Hiếu


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

TIẾNG VIỆT

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


4

CP

Cổ phần

5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

7

HQ

Hải quan

8

LN

Lợi nhuận


9

KCN

Khu công nghiệp

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

TSLĐ

Tài sản lưu động

13

KH & ĐT

Kế hoạch và đầu tư


14

MTV

Một thành viên

15

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16

PCCN

Phòng chống cháy nổ

STT

TIẾNG ANH

1

CFS

Container Freight Station

2


CLP

Container load plan

3

CMIT

Cái Mép International Terminals

4

EIR

Equipment Interchange Receipt

5

FWD

Forwarder

6

LCL

Less Container Load

7


ROA

Return on assets

8

ROE

Return on equyty

9

ROS

Return on sales

10

ICD

Inland Clearance Depot

11

DWT

Deadweight tonnage

12


GRT

Gross registered tons


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT

SỐ

TÊN HÌNH VẼ

HIỆU

Trang

1

2.1

Cơng ty ICD Tân Cảng – Sóng Thần

18

2

2.2

Sơ đồ hệ thống kho bãi tại ICD Tân Cảng- Sóng Thần


21

3

2.3

Hình về kho CFS

22

4

2.4

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 của cơng ty ICD

27

TC - ST
5

2.5

Sơ đồ mơ hình trong quản lý và khai thác kho CFS tại ICD TC-ST

33

6

2.6


Biểu đồ số lượng lao động theo trình độ học vấn và nhóm tuổi

34

7

2.7

Lượng hàng xuất nhập kho ( 2015 -2018)

44

8

2.8

Lượng hàng thông qua kho theo quý

47

9

2.9

Biểu đồ các chỉ tiêu sản lượng kho CFS giai đoạn 2015-2018

51

10


2.10

Biểu đồ doanh thu kho CFS giai đoạn 2015-2018

55

11

2.11

Biểu đồ Cơ cấu doanh thu kho CFS năm 2018

55

12

2.12

Biểu đồ Chi phí SXKD tại kho CFS năm 2018

56


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

SỐ
HIỆU


TÊN BẢNG

Trang

1

2.1

Khoảng cách từ ICDTC-ST tới một số khu vực tiêu biểu

18

2

2.2

Bảng tình danh mục thiết bị

23

3

2.3

Bảng tình hình nguồn nhân lực của cơng ty theo các phịng ban

24

4


2.4

Bảng tình hình nguồn nhân lực của cơng ty theo trình độ

24

5

2.5

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015-2018

26

6

2.6

Tình hình lao động của kho CFS năm 2018

41

7

2.7

Sản lượng xuất nhập kho CFS (2015-2018)

44


8

2.8

Sản lượng thông qua kho CFS theo tháng (2017-2018)

46

9

2.9

Sản lượng thông qua kho CFS theo quý (2017-2018)

47

10

2.10

Lượng hàng tồn kho theo quý

48

11

2.11

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng kho CFS (2015-2018)


50

12

2.12

Tình hình thực hiện chỉ tiêu khai thác kho CFS (2015-2018)

52

13

2.13

Tình hình thực hiện chỉ tiêu Doanh thu kho CFS (2015-2018)

54

14

2.14

Tình hình thực hiện chỉ tiêu Chi phí kho CFS

56

15

2.15


Tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận kho CFS

58

LƯU ĐỒ
1

Lưu đồ 2.1 : Sơ đồ quy trình nhập kho CFS ICD TC-ST

31

2

Lưu đồ 2.2: Sơ đồ quy trình xuất kho CFS ICD TC - ST

36


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “Phân tích hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại công ty
TNHH MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần” sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ
các phịng ban trong Cơng ty và phương pháp thống kê , phân tích được thực trạng
hoạt động khai thác kinh doanh kho CFS của công ty trong khoảng thời gian 4 năm
từ 2015-2018 nêu lên những thành tích đạt được cũng như tồn tại, hạn chế trong hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
Với mục đích trình bày vai trị và ý nghĩa của cơng tác nâng cao hiệu quả kinh
doanh đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ giao nhận kho vận
nói chung và khai thác cho CFS nói riêng, luận văn đã đưa ra một số giải pháp và
kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh kho CFS của cơng ty TNHH

MTV ICD Tân Cảng Sóng Thần.

.


ABSTRACT
Thesis Stament: “ANALYSE THE BUSINESS OPERATION’S EFFICIENCY AT
CFS WAREHOUSE IN TAN CANG – SONG THAN ICD CO.LTD” using figure’s
aggregate and statistical methods from all departments in the company. Analyzing
the up-to-date business operation at CFS warehouse in the period of 4 years (from
2015 to 2018) so as to raise the achievements also the drawbacks that company
have faced during that time.
In this assignment, our purpose is showing the key roles and meanings of elevating
the business effectiveness in this field which can bring great effect for many
companies working in the logistics and warehousing.
The thesis has shown variety of solutions and suggestions which can be used to
increase the efficiency of business operation in TAN CANG SONG THAN ICD
CO.LTD


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Cơng ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần là một thành viên của Tổng Cơng
ty Tân Cảng Sài Gịn, được Bộ tư lệnh Hải Quân ký quyết định thành lập ICD (Inland
Clearance Depot) Sóng Thần năm 2001 và nâng cấp thành Cơng ty TNHH MTV ICD
Tân Cảng – Sóng Thần năm 2007.
Giấy phép ĐKKD số 3700785006 do Sở KH&ĐT Bình Dương cấp ngày 27/03/2007;
điều chỉnh lần 1 ngày 05 tháng 10 năm 2010. Cơng ty TNHH MTV ICD Tân Cảng –

Sóng Thần là cơng ty con hạch tốn độc lập, chịu sự chỉ đạo, giám sát của Chủ tịch hội
đồng thành viên và Ban tổng giám đốc Tổng công ty Tân Cảng Sài Gịn (cơng ty mẹ), có
chức năng thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng trên giao, kinh doanh, khai thác có
hiệu quả là hậu phương thu hút hàng hóa cho các cảng của Tổng Công Ty Tân Cảng Sài
Gòn theo đúng chức năng ngành nghề kinh doanh, bảo tồn và phát triển vốn, tối đa hố
hiệu quả hoạt động.
Cơng ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần có vị trí nằm trong trung tâm tứ
giác phát triển kinh tế động lực chiến lược và tiềm năng nhất Việt Nam gờm Tp Hờ Chí
Minh, tỉnh Đờng Nai, tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu thuộc Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, là khu vực thu hút Vốn Đầu tư Nước ngoài (FDI) hàng đầu cả
nước với tỷ lệ dân số chiếm gần 50%, đồng thời cũng là Vùng đó g góp lớn nhất cho
kinh tế Việt Nam, chiếm gần 60% thu ngân sách và trên 70% kim ngạch xuất khẩu ( theo
số liệu của tổng cục thống kê 2019)
Hiện nay Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần là nhà cung cấp dịch vụ
kho vận hiện đại và chuyên nghiệp dựa trên hệ thống quản lý khai thác cảng tiên tiến và
tích hợp hệ thống quản lý kho WMS (Warehouse Management System) cùng cơ sở hạ
tầng từng bước hiện đại, đang mở rộng và phát triển thêm các loại hình dịch vụ trong
kinh doanh kho – bãi, xếp dỡ và vận tải, tập trung cung cấp kết nối dịch vụ “door-todoor” với chất lượng cao từ kho cảng đến kho khách hàng và người tiêu thụ hàng hoá
cho các khách hàng với mục tiêu “Dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng hàng đầu”, góp
phần phấn đấu nâng cao doanh thu dịch vụ logistics của Tổng Cơng ty Tân Cảng Sài
Gịn.


2

Kho CFS là một bộ phận nhỏ, hoạt động chủ yếu khai thác hàng hóa ở tuyến trong
nhưng có tác dụng hỗ trợ khá lớn cho tuyến ngồi, góp phần hồn thiện khả năng cung
cấp dịch vụ của Cơng ty và là một bộ phận không thể thiếu của một bến container hiện
đại.
Sau khi kho CFS Tân Cảng tại khu vực cầu Sài Gịn được quy hoạch dời đi, đờng

thời với nhiệm vụ san sẻ giảm bớt áp lực cho kho CFS Tân Cảng Cát Lái và tiến tới mục
tiêu tương lai trở thành kho CFS trung tâm của Tổng cơng ty Tân Cảng cũng như tồn
bộ khu vực Sóng Thần, Bình Dương, Đờng Nai.Kho CFS ICD Tân Cảng Sóng Thần
được quy hoạch và kỳ vọng từ ban giám đốc ICD Tân Cảng Sóng Thần, cũng như ban
Tổng Giám Đốc Tổng cơng ty Tân Cảng Sài Gịn.Tuy nhiên, trong những năm gần đây,
do tình trang cạnh tranh gay gắt từ các kho CFS của các đối thủ cạnh tranh trong khu vực
như kho của DHL; Transimex, Chân Thật...cũng như việc tổ chức, quản lý và khai thác
chưa tốt nên hoạt động sản xuất kinh doanh của kho CFS ICD Tân Cảng Sóng Thần vẫn
chưa tương xứng với tiềm năng- kho có tổng diện tích gần 16000 m2 với sức chứa 12500
pallet, hệ thống kệ 6 tầng được trang bị 72 xe nâng tuy nhiên hiện năng suất khai thác
của kho mới chỉ đạt khoảng 60% so với cơng suất.Vì vậy,việc nghiên cứu, đề xuất và
tiến hành các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại kho CFS là một việc
làm cần thiết.Đó cũng chính là cơ sở học viên lựa chọn đề tài:“Phân tích hiệu quả khai
thác kinh doanh của kho CFS tại Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng-Sóng Thần ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích hiện trạng hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại Cơng ty TNHH MTV
ICT Tân Cảng Sóng Thần.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại Công ty
TNHH MTV ICT Tân Cảng Sóng Thần.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng đề tài là hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS.
Phạm vi nghiên cứu kho CFS tại Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng Thần
4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa vào các nhân tố có trong khung phân tích
Sử dụng các phương pháp: thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, mô tả từ nguồn dữ liệu
thứ cấp từ số liệu của các báo cáo công ty.Lập các biểu cột đờ thị so sánh tình hính sản


3


xuất kinh doanh giữa các năm.Từ đó làm rõ được thực trạng kinh doanh tại kho CFS,
phân tích các nhân tố ảnh hưởng và dựa vào đó đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của kho CFS.
5. Kết cấu của đề tài:
Kết cấu của đề tài g m 1 mục nhỏ và 3 chương lớn nội dung như sau:
Lời mở đầu ,Chương 1”Cơ sở Lý luận về hiệu quả khai thác kinh doanh của kho
CFS”.Chương 2”Phân tích hiện trạng hoạt động khai thác kinh doanh và hiệu quả khai
thác kinh doanh của kho CFS tại Công ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Só g Thần
”.Chương 3”Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS tại Công
ty TNHH MTV ICD Tân Cảng – Sóng hần ” .


4

Chương 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KHAI THÁC KINH DOANH
1.Mơ hình kho CFS.
1.1 Khái niệm chung về kho CFS.
Theo FIATA: International Association of Freight Forwarders Association là một tổ
chức phi chính phủ lớn nhất trong lĩnh vực giao nhận vận tải trên toàn thế giới. Thành
viên của FIATA bao gồm hơn 105 Hiệp h i quốc gia và hơn 5.500 công ty giao nhận và
vận chuyển hàng hóa : “ Trong phương thức vận tải hàng hó bằng container, đối với các
lô hàng lẻ, số lượng ít thì để tận dụng dung tích sẵn có của container và giảm chi phí vận
chuyển, người ta đem các lô hàng này vào địa điểm tập kết, sau đó ghép các lô hàng LCL
(Less Container Load) này (thường của nhiều chủ hàng), đóng chung vào một container
để gửi đi. Tại nơi nhận hàng, các lô hàng lẻ này được dỡ ra khỏi container đưa vào một
kho riêng và sau đó được phát trả cho từng chủ hàng. Loại kho để thực hiện hai tác nghiệp
nói trên được gọi là kho CFS (Container Freight Station). Kho CFS hoạt động dưới sự

giám sát của Hải quan. ”
Như vậy, kho CFS là kho hàng mà chủ kho sau khi đã đăng ký đầy đủ giấy phép kinh
doanh và được cơ quan Hải quan cho phép sẽ thực hiện hai việc chính là thu gom hàng
lẻ đón vào các container để xuất tàu và chứa hàng lẻ nhập khẩu dỡ từ container chung
chủ để làm thủ tục phát hàng cho chủ hàng nhập khẩu.
1.2 Chức năng nhiệm vụ, vai trò tầm quan trọng của kho CFS.
Theo lịch sử hình thành và phát triển của ngành Logistics, khái niệm về kho CFS
được ra đời.CFS được viết tắt trong tiếng Anh là : Container Freight Station.Tại Việt
Nam mọi người thường gọi ngắn gọn nhanh chóng là đi m gom hàng lẻ.
Mỗi chuyến hàng chuẩn bị xuất nhập thường được vận chuyển bằng container. Nhưng
không phải lúc nào tất cả các container cũng trong trạng thái đầy, hoặc có nhiề người
chuyển hàng nhưng số lượng nhỏ lẻ không thể lấp đầy container. Công việc trong kho
CFS sẽ giúp chia tách hoặc gom hàng của nhiều chủ hàng trong cùng một container. Vừa


5

giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, vừa là biện pháp để vận chuyển hàng được hiệu quả
hơn.CFS sẽ gó phần:
Bảo đảm việc đón và rút hàng đ ợc thực hiện nhanh chón
Bảo đảm có đủ nhân lực và thiết bị để hỗ trợ cho cơng việc của mình
Dịch vụ cung ứng cho khách hàng, gửi hàng, giao hàng từ kho CFS hoặc trực tiếp từ
container LCL phải có giá thành thấp nhất.
Kho CFS có ý n hĩa rất quan trọng, gắn kết với vận tải hàng hó bằng container, với
dịch vụ kho bãi, giao nhận hàng hóa và khai thác cảng. Đây là bộ phận không thể thiếu
của một bến bãi hay cảng container hiện đại. Nó cho phép tận dụng dung tích trống sẵn
có trong container. Do vậy, giảm được cước phí vận tải (mỗi chủ hàng khơng phải chịu
cước nguyên container mà chi phí được chia cho các lô hàng lẻ đóng cùng). Hơn thế nữa,
hoạt động và dịch vụ CFS còn giú cho việc bảo quản, giao nhận đối với hàng hóa được
an toàn và tiện lợi hơn.

Với tầm quan trọng như vậy kho CFS được ra đời và là 1 phần không thể thiếu trong
chuỗi cung ứng và hoạt động Logistic với các quy định chung được quy ước bởi các hiệp
hội Logistics trên thế giới cũng như Việt Nam như: FIATA,IATA, VLA... cũng như các
điều kiện ràng buộc về mặt Hải quan ủa các hiệp định thương mai giữa các quốc gia và
vùng lãnh thổ.
1.3 Các hoạt động, dịch vụ của kho CFS.
Dịch vụ CFS cho hàng hóa thông thường: Kiểm tra chứng từ, phí thuê Pallet, rú hàng,
đóng hàng vào xe tải/cont, quét mã vạch, kiểm đếm hàng nhập/xuất, kiểm soát hàng trong
kho, an ninh, bảo vệ, làm thủ tục hải quan cảng để xuất hàng, bảo hiểm thân giá.
Phí scan theo yêu cầu.
Phí phân loại và lựa hàng: Lựa và phân loại hàng theo đúng mã, chủng loại hàng như
yêu cầu của khách hàng yêu cầu.
Phí lưu kho: sẽ tính phí lưu kho cho những hàng lưu kho từ ngày thứ N trở đi theo
hợp đồng thỏa thuận giữa kho và khách hàng.
Phí làm ngồi giờ: Ngày, giờ làm việc chính thức từ thứ 2 thứ 7 làm việc từ 8:00 tới
17:00, thời gian nghỉ trưa 60 phút (thứ 7 là 90 phút). Phí làm ngồi giờ sẽ áp dụng cho
tất cả hàng hóa và c ứng từ đến kho CFS sau 17:00 giờ.
Phí tiền đ ện và nước.


6

1.4 Điều kiện khai thác kinh doanh kho CFS.
Từ khi có vận tải hàng hóa bằng container đã hình thành kho CFS nằm trong khu vực
cảng. Kho CFS này mặc nhiên được công nhận và đủ điều kiện hoạt động. Tuy nhiên, do
sự phát triển về kinh tế và quá trình container hóa mà nhu cầu về dịch vụ CFS ngày càng
tăng, những lô hàng lẻ ngày càng nhiều, các kho CFS nằm trong phạm vi cảng (Tân Cảng
cũng như Cát Lái) không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đòi hỏi của thị trường.
Mặt khác, các đại lý, hãng tàu cũng vươn lên đảm nhận việc thu gom hàng phục vụ
cho hãng vận tải của chính mình. Vì vậy, hiện nay có nhiều kho CFS nằm ngồi khu vực

cửa khẩu được thành lập và đi vào hoạt động. Tuy nhiên, có một quy định chung đối với
tất cả các kho CFS, dù nằm trong hay ngoài cửa khẩu (cảng) là toàn bộ hàng hóa xuất
nhập khẩu chứa trong kho CFS đều chịu sự giám sát, kiểm tra và quản lý của Hải quan
mà trực tiếp là bộ phận Hải quan kho CFS.
Vì vậy kho CFS ICD Tân Cảng Sóng Thần được ra đời với chức năng chia sẻ và giảm
tải bớt nguồ hàng cho kho CFS tại Tân Cảng Cát Lái đã bị quá tải đồng thời có nhiệm
vụ phục vụ cho hoạt động của nguồn hàng tại khu vực Sóng Thần- Bình Dương và các
vùng lân cận, với các ưu điểm có sẵn như nguồn hàng sẵn có của Tân Cảng,vị trí nằm
ngay trong ICD Tân Cảng Sóng Thần đ ợc hưởng các chính sách về Hải quan kèm thoe
của ICD, lượng container rỗng phục vụ có sẵn trong ICD, các khâu vận chuyển trước và
sau kho đều được ICD hỗ trợ, đồng thời có thể cung cấp thêm nhiều dịch vụ giá trị gia
tăng khác như: khai Hải Quan, dán nhãn, cước...
Điều kiện thành lập và thẩm quyền cấp phép kho CFS
Căn cứ tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về
điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết,
kiểm tra, giám sát hải quan quy định:
Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có giấy phép kinh
doanh kho, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; có kinh ngiệm, năng lực, uy tín trong
lĩnh vực kho vận; có g ấy phép sử dụng mặt bằng kho bãi, hệ thống kho được ngăn cách
với các khu vực xung quanh bằng hệ thống tường rào bao bọc chắc chắn, cửa ra vào
riêng, trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện vận chuyển và các điều kiện cần thiết khác để
đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa lưu giữ, đảm bảo thuận lợi cho việc kiểm tra,


7

giám sát của Hải quan và các cơ quan chức năng đề có thể thành lập và kinh doanh khai
thác kho CFS.
Tổng cục Hải quan cấp giấy phép thành lập kho CFS trên cơ sở tiếp nhận hồ sơ, xem
xét, khảo sát và đề nghị của Hải quan tỉnh, thành phố nơi có kho xin phép thành lập. Các

giấy tờ phải nộp khi xin phép thành lập bao gồm:
Đơn xin phép thành lập kho CFS
Quyết định thành lập doanh nghiệp
Giấy phép chuyên kinh doanh kho, giao nhận hàng hóa uất nhập khẩu.
Giấy phép sử dụng mặt bằng kho.
Sơ đồ m t bằng kho.
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
+ Các loại hàng hóa được phép làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, lưu kho CFS
Tất cả các loại hàng lẻ XNK của nhiều chủ hàng đóng chung container khơng nằm
trong danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, không ảnh hưởng đến vệ sinh
môi trường, các quy định PCCC đều được phép làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại kho
CFS.
Tất cả các loại hàng hóa từ nước ngồi nhập vào kho và hàng hó trong nước đủ điều
kiện xuất khẩu đưa vào kho CFS đều phải được kiểm tra. Chủ hàng đăng ký làm thủ tục
tại phòng, cửa khẩu nào của Cục Hải quan tỉnh (thành phố) thì phịng, cửa khẩu đó sẽ cử
cán bộ kiểm tra tại kho CFS. Hàng thực nhập tại kho CFS do kiểm tra viên Hải quan
kiểm hóa và ghi nhận kết quả. Hải quan kho xác nhận khi xuất ra khỏi kho. Hàng thực
xuất do Hải quan giám sát bãi nơi giám sát container xếp lên tàu chờ xuất xác nhận.
+ Trách nhiệm của chủ kho
Phải thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với hàng hóa XNK qua kho
CFS; bảo đảm an tồn cho hàng hóa trong q trình xếp dỡ, lưu kho; chấp hành các quy
định về vệ sinh môi trường, các quy đinh về PCCC.
Hàng hóa xuất nhập kho phải đúng thủ tục. Hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu phải
được xếp ở hai khu kho riêng biệt và phải có sơ đồ để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Riêng khu vực kho chứa hàng xuất phải có tường rào ngăn cách làm hai khu vực để phân
biệt và xếp riêng hàng đã làm thủ tục hải quan (tờ khai, kiểm hóa) và hàng chưa làm thủ


8


tục hải quan. Trên mỗi lô hàng phải ghi tên tàu, chuyến tàu, ngày nhập hoặc ngày xuất,
hàng thuộc đơn vị, chủ hàng nào, mác nhãn hiệu, mã của hàng hóa.
Kho phải có hệ thống trang thiết bị để xếp dỡ, đóng gói hàng hóa chuyên dùng, có đủ
ánh sáng, văn phòng để các cơ quan chức năng làm việc. Chủ kho có trách nhiệm bố trí
mặt bằng, phương tiện làm việc cho Hải quan để làm tốt công tác kiểm tra hàng hóa và
quản lý, giám sát kho CFS.
Có đội ngũ cán bộ giỏi, giàu kinh nghiệm và có chun mơn trong nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý khai thác kho bãi, đảm bảo tốt
quan hệ giữa tàu - hãng vận tải - đại lý cảng - các cơ quan chức năng khác.
Có hệ thống sổ sách kế tốn riêng để theo dõi hàng hóa xuất nhập và lưu giữ trong
kho.
Việc bố trí, thay đổi nhân sự của chủ kho phải được thông báo cho cơ quan hải quan
bằng văn bản.
Giờ làm việc bảo đảm đủ 8h/ ngày và có niêm yết cụ thể. Trong trường hợp muốn
làm thêm giờ phải được sự đờng ý của cơ quan hải quan có thẩm quyền và hải quan kho
CFS.
Chủ kho có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cho Hải quan kho CFS tình hình hàng tờn
kho và những nội dung chi tiết liên quan đến từng lô hàng tồn kho. Định kỳ 6 tháng/ lần,
chủ kho phải tổ chức kiểm kê kho và gửi báo cáo cho hải quan kho. Những lô hàng tờn
kho lâu ngày, chủ kho phải có trách nhiệm đơn đốc chủ hàng đến nhận. Hàng tồn quá 6
tháng phải lập danh sách báo cáo để thanh lý theo quy định.
+ Tổ chức, nhiệm vụ của Hải quan kho CFS
Các kho CFS khi được hải quan cấp có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đều được
bố trí hải quan làm việc. Để phù hợp với mơ hình của từng cảng, từng kho bãi thì hải
quan kho CFS thường được bố trí thành một tổ trực thuộc hải quan cửa khẩu – trực thuộc
đội hải quan giám sát kho bãi. Mỗi kho CFS thường được bố trí từ một đến hai cán bộ
hải quan tùy thuộc vào hoạt động của từng kho và yêu cầu, điều kiện cụ thể trong từng
giai đoạn nhất định.
+ Các nhiệm vụ chính của hải quan kho CFS bao gồm:
Giám sát, quản lý hàng hóa xuất nhập kho, lưu kho và các hoạt động liên quan đến

kho CFS.


9

Tổ chức việc kiểm tra và niêm phong hoặc kẹp chì container, kho (ngay cả khi kho
khơng chứa hàng hóa).
Áp tải container từ cửa khẩu về kho CFS và hàng hóa xuất khẩu từ kho ra cửa khẩu
để xếp lên tàu thực hiện theo quy định như hàng hóa x ất nhập tại các địa điểm kiểm tra
ngoài khu vực cửa khẩu, giám sát và xác nhận việc dỡ hàng chung chủ từ container vào
kho và đóng ghép hàng lẻ từ kho vào container; cùng chủ kho theo dõi việc bố trí hàng
hóa trong kho.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hàng hóa xuất nhập kho, thơng qua đó p át hiện và ngăn
chặn những tác nghiệp sai quy định, những hành vi buôn lậu, gian lận thương mại.
Giám sát việc giao nhận của chủ kho với chủ hàng.
Vào sổ theo dõi số liệu hàng hóa xuất nhập kho và báo cáo số liệu lên cấp trên theo
định kỳ.
Xây dựng mối quan hệ quản lý tốt với chủ kho, chủ hàng.
Đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về hải quan và phục vụ tốt công tác XNK.
2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS.
Có thể nói, kho CFS cũng là kho để chứa hàng. Hơn thế nữa, do sự phát triển mạnh
của xu hướng container hóa nên ngày nay hầu hết các loại hàng đều được đóng vào
container để vận tải nhằm đảm bảo an tồn cho hàng hóa và thuận lợi cho việc làm thủ
tục, công tác xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển. Những loại hàng đưa vào container có thể
là hàng nguyên tấm, chiếc, bó, cây, hàng thiết bị, hàng bao kiện, hàng bách hóa, thậm
chí là hàng rời, hàng khí hóa lỏng.... Vì vậy, cơng tác quản lý kho CFS trước tiên cũng
được thể hiện qua việc quản lý những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, khai thác sử dụng kho.
a) Chỉ tiêu sản lượng (Q):Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng lượng hàng xuất nhập khẩu thông
qua kho. Đối với kho CFS thì việc đánh giá sản lượng có th chia ra thành các mục sau:
Sản lượng khai thác – đóng hàng (Qkt - Qdh): đây là chỉ tiêu phản ánh hai hoạt động chủ

yếu của kho CFS là khai thác hàng chung chủ và gom hàng lẻ đóng vào container xuất
tàu.
Sản lượng các mặt hàng khác: đây là chỉ tiêu sản lượng tính cho các mặt hàng khác
được gửi vào kho (khi có sự đồn ý của chủ kho và hải quan kho). Hàng hó loại này
được xuất nhập vào kho qua các phương án: tàu – kho, sà lan – kho, toa xe – kho, xe chủ


10

hàng – kho, hay được rút từ các container đưa vào gửi kho nhằm giảm chi phí lưu
container (chi phí lưu container vốn cao hơn nhiều so với chi phí lưu kho).
Hệ số lưu kho:Đây là tỷ số giữa khối lượng hàng gửi kho so với tổng số khối lượng hàng
thông qua cảng. Nó được xác định theo công thức:
α =



Qk



Q tq

.

Trong đó:
∑ Qk: Tổng lượng hàng thơng qua kho (tấn/ năm)
∑ Qtq : Tổng khối lượng hàng thông qua cảng (tấn/ năm).
- Lượng hàng tờn kho trung bình (dung lượng hàng):
Qk. tbq

Eh =
Tkt
Trong đó:
Qk: Tổng khối lượng hàng hóa th ng qua kho trong năm (tấn)
Tkt: thời gian hoạt động khai thác của kho trong năm (ngày)
tbq: thời gian bảo quản hàng hóa trong kho (ngày).
- Hệ số quay vịng của kho:
∑ Qk
n =
∑ Eh
hoặc
Tkt
n =
tbq
Trong đó:
∑ Eh: Dung lượng hàng của kho (tấn)
Tkt: thời gian hoạt động khai thác của kho trong năm (ngày)


11

tbq: thời gian bảo quản hàng hóa trong kho (ngày).
- Hệ số quay vòng của kho đánh giá tốc độ luân chuyển hàng hóa của kho trong năm khai
thác. Hệ số này càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng hó càng nhanh.
- Thời gian bảo quản bình quân của kho:
n

Tbq =

Qt


i i

i =1
n

Q
i =1

.

i

Trong đó:
∑ Qi: Khối lượng hàng hóa i bảo quản trong kho (tấn)
ti: thời gian bảo quản loại hàng đó (ngày)
Tbq: thời gian bảo quản bình quân (ngày).
- Dung lượng của kho (sức chứa thiết kế của kho):
∑ Ek =

{ P }. Fh (tấn)

∑

Ek

Trong đó:
{ P }: áp lực cho phép xuống 1m2 nền k o (T/m2 )
Fh : Diện tích hữu ích của kho (m2)
- Hệ số sử dụng dung lượng của kho

∑ Eh
β =
∑ Ek
Trong đó:
∑ Eh: Lượng hàng tồn kho trung bình (dung lượng hàng)
∑ Ek: Dung lượng của kho (Sức chứa thiết kế của kho)
- Hệ số sử dụng dung lượng của kho cho ta thấy khả năng khai thác sử dụng kho ra sao.
Hệ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh khai thác tốt, được nhiều chủ
hàng quan tâm sử dụng dịch vụ.
- Khả năng thông qua của kho:
Πk = ∑ Ek .n (tấn)
Trong đó:
∑ Ek : Dung lượng hàng của kho (tấn)
n: Hệ số quay vòng của kho (lần)


12

❖ Chỉ tiêu v mặt tài chính.
Tuy nhiên là một đơn vị kinh doanh khai thác nên chúng ta chủ yếu đánh giá hiệu quả
kinh doanh khai thác của kho CFS thông qua các chỉ tiêu kinh tế như sau:
b) Chỉ tiêu oanh thu ( R )
Doanh thu của kho CFS là toàn bộ số tiền mà kho thu được từ việc cung cấp các dịch
vụ cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Các khoản thu của kho CFS
xuất phát từ chủ hàng, hãng tàu, đại lý và các đối tượng sử dụng dịch vụ của kho như:
giao nhận, xếp dỡ, lưu kho, khai thác, đón hàng, cân hàng.... và một số dịch vụ khác.
Ngồi ra cịn có các khoản thu bất thường khác như các khoản thưởng của khách hàng,
tiền phạt với các đối tượng vi phạm hợp đồng.... Doanh thu có ý nghĩa rất quan trong
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy
mơ tổ chức khai thác kinh doanh của kho CFS và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Doanh thu của kho dựa trên 3 nhóm đầu vào chính là:
Doanh thu từ Sản lượng xếp dỡ: được tính bằng số lượng xếp dỡ có thể tính theo tấn
hoặc khối tùy loại hàn nhân đơn giá xếp dỡ tương ứng.
Doanh thu từ lưu kho: được tính bằng khối lượng lưu kho nhân đơn giá lưu kho trên
m2 nhân với số ngày lưu sau khi hết hạn miễn lưu kho.
Doanh thu từ cho thuê kho: Việc cho thuê kho là cần thiết khi doanh nghiệp không
khai thác hết công suất kho, khách hàng có nhu cầu thì cho th cùng khai thác.

Việc

tính tốn doanh thu căn cứ trên giá trị hợp đồng thuê kho, loại hàng, diện tích thuê, các
dịch vụ giá trị gia tăng kèm theo: dán nhãn, xắp sếp hàng, quản lý sổ sách, báo cáo sản
lượng, tiền điện nước...
c) Chỉ tiêu c i phí ( C )
Chi phí của kho CFS là toàn bộ số tiền nhà kho phải bỏ ra để tiến hành hoạt động
kinh doanh khai thác. Đối với kho CFS các chi phí chính bao gờm: chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí lương CBCNV kho, chi phi cơng nhân, chi phí nhiên liệu, chi phí sửa
chữa TSCĐ, chi phí hành chính (điện, nước, điện thoại, văn phịng phẩm, in ấn....).
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phụ thuộc vào loại hình tài sản cố định, tần suất
khai thác, mức độ đầu tư. Như: nhà cửa làm việc của các kho, vật kiến trúc, xe nâng, hệ
thống giá kệ pallet, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phịng... được tính khấu hao
từng năm.


13

Chi phí lương CBCNV kho: Phụ thuộc vào hiệu quả khai thác kinh doanh, mặt bằng
trình độ, nghành nghề người lao động làm. Hiệu suất, hiệu quả làm việc để tính lương
phù hợp.
Chi phí BHXH, BHYT, CĐ: đây là khoản kho phải trả để hoàn tất nghĩa vụ với người

lao động, với nhà nước, xã hội.
Chi phí vận hành thiết bị: chi phí nhiên liệu, bảo dưỡng, bảo trì, vận hành hoạt động.
Chi phí này phụ thuộc số lượng thiết bị, loại thiết bị, tần suất khai thác, vận hành.
d) Chỉ tiêu lợi nhuận ( LN )
Lợi nhuận là phần thu nhập còn lại của kho CFS sau khi đã khấu trừ đi các khoản chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho quá trình khai thác kinh doanh trong một thời kỳ nhất
định (thường tính trong thời gian một năm).
Lợi nhuận là chỉ tiêu kết quả kinh doanh khai thác quan trọng nhất, là mục tiêu cuối
cùng của kho CFS, nó cịn là chỉ tiêu chất lượng phản ánh quy mơ, trình độ trang bị kỹ
thuật, trình độ tổ chức và quản lý kinh doanh khai thác của doanh nghiệp và là cơ sở quan
trong để tạo điều kiện nâng cao thu nhập cải thiện đời sống của CBCNV toàn doanh
nghiệp.
Ngoài ra, để đánh giá hiệu quả kinh doanh khai thác của kho CFS chúng ta còn quan
tâm đến một vài chỉ tiêu hiệu quả khác như: Chỉ tiêu sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực,
thu nhập của người lao động, năng suất lao động, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất
lợi nhuận trên chi phí, tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn, tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động
(VLĐ), tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định (VCĐ), tỷ suất lợi nhuận theo lao động.
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác kinh doanh kho CFS.
Khai thác kho CFS là một trong những chiến lược trụ cột trong nền tảng kinh doanh
của ICD Tân Cảng Sóng Thần( ICD TCST) vì vậy hiệu quả khai thác kinh doanh của
kho CFS phải được đặt lên hàng đầu nhằm đảm bảo cho các chỉ tiêu kinh doanh trong
ngắn hạn cũng như dài hạn của ICD TCST nói riêng cũng như củaTổng cơng ty Tân
Cảng SG nói chung đã đề ra, mà 2 chỉ tiêu cụ thể ở đây cho vấn đề khai thác hiệu quả đó
chính là doanh thu và lợi nhuận.
Hiệu quả khai thác kinh doanh của kho CFS bao gờm nhiều tiêu chí chất lượng tổng
hợp, nó liên quan đến tất cả các mặt hoạt động của kho và dựa trên các nguồn lực như:


14


con người, cơ sở hạ tầng, công nghệ khai thác, nguồn hàng...từ đó ảnh hưởng trực tiếp
năng suất xếp dỡ kho, sản lượng thông qua,thời gian lưu kho...chịu tác động của nhiều
nhân tố khác nhau.Và để đánh giá hết các nhân tố này thì chỉ tiêu chung nhất như đã nêu
ở trên cho vần đề hiệu quã khai thác kinh doanh kho đó chính là doanh thu và lợi nhuận.
Muốn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh thì trước hết cơng ty
phải xác định được các nhân tố nào tác động đến khai thác kinh doanh và hiệu quả khai
thác kinh doanh. Nếu không làm được điều này thì cơng ty khơng thể biết hiệu quả khai
thác kinh doanh của mình hình thành từ đâu và những gì sẽ quyết định, tác động đến nó.
Xác định được nhân tố ảnh hưởng, ảnh hưởng như thế nào và mức độ, xu hướng ảnh
hưởng là nhiệm vụ của bất cứ nhà khai thác kinh doanh kho CFS.
Vì thế qua các kỳ đại hội người lao động của ICD TCST cũng như định hướng phát
triển của Tổng công ty đổng thời dựa trên các báo cáo tài chính, báo cáo về kết quả các
cuộc thăm dị ý kiến khách hàng , chúng ta có thể xác định các nhân tố chính ảnh hưởng
đến kết quả khai thác kinh doanh của kho CFS .
3.1 Nhân tố bên trong.
a) Trình độ quản lý, tổ chức khai thác kinh doanh kho CFS. Việc quản lý có ảnh hưởng
rất lớn đến hiệu quả kinh doanh khai thác của kho CFS. Khi trình độ quản lý được nâng
cao, tính lơgic trong quy trình phối hợp sẽ phát huy tối ưu. Giảm thiểu được những chi
phí, tác nghiệp khơng cần thiết. Tăng tính kiểm soát chặt chẽ đầu vào đầu ra của doanh
nghiệp. Đây là một trong những yếu tố then chốt của khai thác kho.
b) Trang thiết bị xếp dỡ kho CFS: Khách hàng ngày càng có nhu cầu cao về năng lực
và năng suất xếp dỡ của kho, trang thiết bị phù hợp với mặt hàng, loại hàng, nhu cầu của
khách hàng thì sẽ phát huy được tối đa về hiệu quả khai thác, hiệu suất của kho, quyết
định khả năng thơng qua của kho và tính linh hoạt trong khai thác.
c) Cơ sở hạ tầng của kho CFS: Cơ sở hạ tầng càng đồng bộ tạo sự tin tưởng từ khách
hàng về mặt an tồn có tính bảo mật cao, tránh được hư hại hỏng hàng hóa, về mặt vận
hành cho hàng hóa được trao đổi thuận lợi dễ dàng đưa hàng vào ra kho, tăng tốc độ lên
xuống hàng vào kho.
d) Chất lượng dịch vụ của kho CFS: Chất lượng dịch vụ kho bao gồm rất nhiều yếu tố
cấu thành, từ chất lượng về mặt định hình: dịch vụ dán nhãn, dịch vụ đóng kiện, xắp sếp



15

hàng theo barcode, phân loại hàng... về mặt định tính: như phong khách giao tiếp, phong
cách làm việc, tính phản hồi dịch vụ, khả năng cung ứng dịch vụ, tiến độ giao hàng, ra
hóa đơn, chứng từ thanh kết toán... đề ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai thác kho CFS.
3.2 Nhân tố bên ngồi.
a) Sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu thơng qua kho CFS: Sản lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu thơng qua kho là yếu tố sống cịn của doanh nghiệp khai thác kho CFS, sản lượng
nhiều mới kéo theo được nhiều dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm theo, tạo ra được Doanh
thu, lợi nhuận ... từ đó mới có căn cứ để tính dự đốn về quy mô kho, quy mô, xu hướng
phát triển của doanh nghiệp. Đi kèm là về con người, cơ sở trang thiết bị vật chất phù
hợp với loại hình hàng hóa. Có thể nói yế

ố sản lượng hàng hóa x ất nhập khẩu là yếu

tố quyết định của kho CFS.
b) Vị trí của kho CFS với các khu vực kinh tế lân cận: Cảng, kho, khu cơng nghiệp, việc
có được vị trí thuận lợi, đặc trưng là sân sau vừa là điểm lưu trữ vừa là điểm giảm tải,
phân loại hàng cho Cảng, kho, khu công nghiệp do vậy vị trí đặt kho cũng hết sức quan
trọng nó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của khách hàng. Chiếm chi phí trong kinh
doanh nhiều nên vị trí kho phải cần có vị rí chiến lược.
c) Muốn hoạt động khai thác kinh doanh kho CFS có hiệu quả thì phải xây dựng chiến lược
đầu tư đồng bộ t cơ sở hạ tầng, trang thiết bị xếp dỡ và hệ thống vận hành, quản lý kho
hiện đại..
Từ các nội hàm dựa trên, khái niệm CFS và các nhân tố lý thuyết ảnh hưởng đến
hiệu quả khai thác kinh doanh vận dụng cho CFS đã nêu ra khung phân tích đề
xuất cho nghiên cứu dự kiến như sau:
a) Mục tiêu của mơ hình nghiên cứu:

Mơ hình nghiên cứu được lập trên cơ sở nhằm nâng cao hiệu quả khai thác kinh doanh
cho kho CFS bằng cách tăng doanh thu và lợi nhuận:
Doanh thu: tăng sản lượng, tạo thêm các dịch vụ giá trị gia tăng đi kèm như :dịch vụ dán
nhãn, đón gói, ận chuyển, tthq, book cước...
Lợi nhuận: giảm chi phí
b) Cơ sở xây dựng mơ hình nghiên cứu:


×