mã đề 01
đề thi thử vào lớp 10 thpt Năm học 2010 - 2011 (Lần 1)
Bộ môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:( 2 điểm)
Định luật Jun-Lenxơ: Phát biểu, viết hệ thức đinh luật, giải thích tên và đơn vị đo của các đại l-
ợng có trong hệ thức.
Câu 2:( 2 điểm)
a) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Em hãy phát
biểu quy tắc đó.
b) Hãy vận dụng quy tắc này để xác định và vẽ biểu diễn
chiều của các đờng sức từ ở trong và ngoài ống dây,
tên các từ cực của ống dây khi đã bết chiều của dòng
điện chay qua các vòng dây nh hình vẽ.
(Hình 1).
Câu 3: (1 điểm).
Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R
1
, R
2
mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Câu 4: (5 điểm)
Cho mạch điện nh hình vẽ. Trong đó: R
1
= 2; R
2
= 4 ; R
3
=
6. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn. Đặt vào hai đầu A,B
một hiệu điện thế U
AB
= 9V.
a) Cho K
1
đóng, K
2
mở. Tính cờng độ dòng điện qua các
điện trở R
1
và R
2
.
b) Cho K
1
mở, K
2
đóng. Tính cờng độ của dòng điện chạy
điện trở R
3
?
c) Cho K
1
và K
2
đều đóng. Tính cờng độ dòng điện trong mạch chính.
d) Thay 3 điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng 3 bóng đèn tơng ứng theo thứ tự Đ
1
(3V-3W); Đ
2
(6V-
3W); Đ
3
(9V-3W). Đóng đồng thời cả 2 khoá K
1
và K
2
, khi đó các bóng đèn sáng nh thế
nào? Giải thích?
mã đề 02
đề thi thử vào lớp 10 thpt Năm học 2010 - 2011 (Lần 1)
Bộ môn: Vật lý
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(2 điểm)
Phát biểu Định luật Ôm. Viết hệ thức Định luật, giải thích tên và đơn vị của các đại lợng có mặt
trong hệ thức.
Câu 2:(2 điểm)
a) Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Em hãy phát biểu quy
tắc đó.
b) Hãy vận dụng quy tắc này để xác định và vẽ biểu diễn chiều
của các đờng sức từ và tên các từ cực của nam châm P,Q. Biết
rằng P và Q là hai từ cực của một nam châm, chiều dòng điện
I và chiều quay của ống dây ABCD quanh trục OO' đợc biểu
diễn theo chiều mũi tên nh hình vẽ.(Hình 1).
Câu 3:(1 điểm)
Chứng minh rằng: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cờng độ dòng điện
chạy qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó:
.
1
2
1
1
R
R
I
I
=
Câu 4:(5 điểm)
Cho mạch điện nh hình vẽ. Trong đó: R
1
= 10; R
2
= 4; R
3
=
6. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn. Đặt vào hai đầu A,B
một hiệu điện thế U
AB
= 12V.
a) Cho K
1
đóng, K
2
mở. Tính cờng độ của dòng điện chạy
điện trở R
1
?
b) Cho K
1
mở, K
2
đóng. Tính cờng độ dòng điện qua các
điện trở R
2
và R
3
.
c) Cho K
1
và K
2
đều đóng. Tính cờng độ dòng điện trong mạch chính.
d) Thay 3 điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng 3 bóng đèn tơng ứng theo thứ tự Đ
1
(12V-4,5W); Đ
2
(7,5V-
4,5W); Đ
3
(9V-4,5W). Đóng đồng thời cả 2 khoá K
1
và K
2
, khi đó các bóng đèn sáng nh thế
nào? Giải thích?
mã đề 01
đáp án đề thi thử vào lớp 10 thpt Năm học 2010 - 2011
Bộ môn: Vật lý
Câu 1:(2 điểm)
+ Phát biểu Định luật Jun-Lenxơ: ( 0,5 điểm)
+ Viết hệ thức Định luật: Q = I
2
.R.t ( 0,5 điểm)
- Trong đó: Q: là nhiệt lợng toả ra ở dây dẫn (J) ( 0,25 điểm)
I : là cđdđ chạy qua dây dẫn. (A) ( 0,25 điểm)
R : là điện trở của dây dẫn. (
) ( 0,25 điểm)
t : là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. (s) ( 0,25 điểm)
Câu 2:( 2 điểm)
a) - Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của các đờng
sức từ ở trong lòng ống dây khi biết chiều của dòng điện.
(0,5 điểm)
- Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải: (0,5 điểm)
b) -Vận dụng xác định và vẽ biểu diễn đúng chiều của các đờng
sức từ; (Nh hình vẽ) (0,5 điểm)
- Xác định đợc đúng tên các từ cực (S;N) của cuộn dây (Nh
hình vẽ) (0,5 điểm)
Câu 3:(1 điểm)
C/m:
2
1
2
1
R
R
U
U
=
- Theo ĐL Ôm
R
U
I
=
ta có: :
I
1
=
1
1
R
U
111
.RIU
=
(0,25 điểm)
và I
2
=
2
2
R
U
222
.RIU
=
(0,25điểm)
- Vì trong đoạn mạch mắc nối tếp thì:
I = I
1
= I
2
(0,25 điểm)
- Nên ta có:
2
1
2
1
22
11
2
1
.
.
.
.
R
R
RI
RI
RI
RI
U
U
===
(0,25 điểm)
Câu 4:(5 điểm)
- áp dụng ĐL Ôm I =
R
U
ta có:
a) Cho K
1
đóng, K
2
mở. Tính cờng độ dòng điện qua các điện trở R
1
và R
2
.
I
1
= I
2
= I =
).(5,1
42
9
21
A
RR
U
R
U
AB
td
AB
=
+
=
+
=
(1điểm)
b) Cho K
1
mở, K
2
đóng. Cờng độ của dòng điện chạy điện trở R
3
là:
I
3
= I =
).(5,1
6
9
3
A
R
U
AB
==
(0,5điểm)
c) Cho K
1
và K
2
đều đóng: Sơ đồ mạch điện có dạng (R1 nt R2) // R3. Ta có:
- Điện trở tơng đơng của toàn mạch điện đó là:
R
tđ
=
).(3
642
6).42(
).(.
321
321
312
312
=
++
+
=
++
+
=
+
RRR
RRR
RR
RR
(0,5điểm)
- Vậy: Theo ĐL Ôm ta có cờng độ dòng điện chạy trong mạch chính đó là:
I =
)(3
3
9
A
R
U
td
AB
==
. (0,5điểm)
d) Thay 3 điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng 3 bóng đèn tơng ứng theo thứ tự Đ
1
(3V-3W); Đ
2
(6V-
3W); Đ
3
(9V- 3W). Khi đó ta có:
- áp dụng công thức: P = U.I = U
2
/R ; Ta đợc:
+ Cờng độ dòng điện định mức của các bóng đèn đó là:
I
đm1
= P
đm1
/U
đm1
= 3/3 = 1(A). ( 0,25 điểm)
I
đm2
= P
đm2
/U
đm3
= 3/6 = 0,5(A). ( 0,25 điểm)
I
đm3
= P
đm3
/U
đm3
= 3/9 = 0,3(A). ( 0,25 điểm)
+ Giá trị điện trở của các bóng đèn đó là:
R
Đ1
=
)(3
3
3
2
1
2
1
==
dm
dm
P
U
; ( 0,25 điểm)
R
Đ2
=
)(12
3
6
2
2
2
2
==
dm
dm
P
U
; ( 0,25 điểm)
R
Đ3
=
)(27
3
9
2
3
2
3
==
dm
dm
P
U
; ( 0,25 điểm)
Vậy, ta có: Cờng độ dòng điện chạy qua các bóng đèn đó là:
I
Đ1
= I
Đ2
= I
12
=
2112 DD
ABAB
RR
U
R
U
+
=
=
).(6,0
123
9
A
=
+
( 0,25 điểm)
I
Đ3
=
3D
AB
R
U
=
)(3,0
27
9
A
=
( 0,25 điểm)
- Nh vậy ta thấy: Khi thay 3 điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng 3 bóng đèn tơng ứng theo thứ tự Đ
1
(3V-
3W); Đ
2
(6V-3W); Đ
3
(9V-3W) và đóng đồng thời cả 2 khoá K
1
và K
2
thì:
+ Đèn Đ
3
sẽ sáng bình thờng. Vì cđdđ chạy qua đèn Đ
3
lúc đó bằng cđdđ định mức của đèn
Đ
3
(I
Đ3
= I
đm3
= 0,3A). (0,25 điểm)
+ Đèn Đ
2
sẽ bị hỏng (cháy) và đèn Đ
1
sẽ không sáng. Vì khi đó cđdđ chạy qua các đèn Đ
2
sẽ
lớn hơn cđdđ định mức của đèn Đ
2
và nhỏ hơn cđdđ định mức của đèn Đ
1
(I
đm1
> I
Đ1
= I
Đ2
> I
đm2
)
nên dèn Đ
2
sẽ bị hỏng (cháy) và bị ngắt mạch do đó sẽ không có dòng điện chạy qua đèn Đ
1
nên đèn Đ
1
cũng sẽ không sáng. (0,25 điểm)
mã đề 02
đáp án đề thi thử vào lớp 10 thpt Năm học 2010 - 2011
Bộ môn: Vật lý
Câu 1:(2 điểm)
- Phát biểu Định luật Ôm ( 0,75 điểm)
- Hệ thức của Định luật: I =
R
U
( 0,5 điểm)
- Trong đó: + I là cđdđ chạy qua dây dẫn.(A) ( 0,25 điểm)
+ U là HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn (V) ( 0,25 điểm)
+ R là điện trở của dây dẫn (
) ( 0,25 điểm)
Câu 2:(2 điểm)
a) - Quy tắc bàn tay trái dùng để xác dịnh chiều của lực điện
từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
(0,5 điểm)
- Phát biểu quy tắc bàn tay trái: (0,5 điểm)
b) - Xác định và vẽ biểu diễn đúng chiều của các đờng cảm
ứng từ (Nh hình vẽ) (0,5 điểm)
- Xác định đợc đúng tên các từ cực của Nam châm P, Q
(Nh hình vẽ) (0,5điểm)
Câu 3 : (1 điểm).
C/m:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
- Theo ĐL Ôm
R
U
I
=
ta có: :
I
1
=
1
1
R
U
(0,25 điểm)
và I
2
=
2
2
R
U
(0,25điểm)
- Vì trong đoạn mạch mắc song song thì:
U = U
1
= U
2
(0,25 điểm)
- Nên thay vào ta có:
2
2
1
1
2
1
/
R
U
R
U
I
I
=
=
1
2
1
2
12
21
.
.
.
.
R
R
RU
RU
RU
RU
==
(0,25điểm)
Câu 4:(5 điểm)
- áp dụng ĐL Ôm I =
R
U
ta có:
a) Cho K
1
đóng, K
2
mở. Cờng độ của dòng điện chạy điện trở R
1
là:
I
1
= I =
).(2,1
10
12
1
A
R
U
AB
==
(0,5điểm)
b) Cho K
1
đóng, K
2
mở. Tính cờng độ dòng điện qua các điện trở R
2
và R
3
.
I
2
= I
3
= I =
).(2,1
64
12
32
A
RR
U
R
U
AB
td
AB
=
+
=
+
=
(1điểm)
c) Cho K
1
và K
2
đều đóng: Sơ đồ mạch điện có dạng R1// ( R2nt R3). Ta có:
- Điện trở tơng đơng của toàn mạch điện đó là:
R
tđ
=
).(5
6410
)64.(10
).(.
321
321
231
231
=
++
+
=
++
+
=
+
RRR
RRR
RR
RR
(0,5điểm)
- Vậy: Theo ĐL Ôm ta có cờng độ dòng điện chạy trong mạch chính đó là:
I =
)(4,2
5
12
A
R
U
td
AB
==
. (0,5điểm)
d) ) Thay 3 điện trở R
1
, R
2
, R
3
bằng 3 bóng đèn tơng ứng theo thứ tự Đ
1
(12V-4,5W); Đ
2
(7,5V-
4,5W); Đ
3
(4,5V-4,5W). Khi đó ta có:
- áp dụng công thức: P = U.I = U
2
/R ; Ta đợc:
+ Cờng độ dòng điện định mức của các bóng đèn đó là:
I
đm1
= P
đm1
/U
đm1
= 4,5/12
0,4 (A). ( 0,25 điểm)