Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Thiết kế xưởng sản xuất ván dăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.91 KB, 40 trang )

Li Núi u

Hiện nay gỗ rừng tự nhiên ngày càng khan hiếm mà nhu cầu sử dụng gỗ ngày
càng cao. Vì vậy nó đòi hỏi chúng ta phải tìm ra các biện pháp để sử dụng gỗ một
cách hợp lý và tiết kiệm,
Nghành công nghiệp ván nhân tạo ra đời đã giải quyết vấn đề trên, giúp
chúng ta sử dụng gỗ một cách hợp lý hơn, mang lại hiệu quả cao hơn.
Gỗ là loại vật liệu dị đẳng hớng, tính chất vật lý theo ba chiều là khác nhau.
Do đó trong quá trình sản xuất gia công chế biến gỗ, gỗ hay bị cong vênh, nứt nẻ,
co rút làm thay đổi hình dạng của sản phẩm. Và sản phẩm ván dăm ra đời đã khắc
phục đợc một số nhợc điểm đó. Ván dăm là loại vật liệu có tính chất kỹ thuật phù
hợp với nhiều lĩnh vực sử dụng khác nhau, có hai tính chất đặc biệt sau đây, đó là
ván dăm có tính chất ổn định kích thớc cao hơn gỗ tự nhiên , vì thế giá trị sử dụng
của đợc tăng lên so với việc dùng ván gỗ tự nhiên, tỷ lệ co rút theo các chiều nói
chung là bé. Ván dăm là loại ván nhân tạo đợc sản xuất bằng phơng pháp ép các
dăm gỗ, có sự tham gia của chất kết dính, trong một số điều kiện về nhiệt độ, áp
suất một cách nhất định.
u điểm nổi trội của ván dăm là có thể tận dụng đợc các loại nguyên liệu từ
nhiều ngành công nghiệp khác nhau, nh có thể tận dụng đợc các loại gỗ tròn , cành
nhánh, bìa bắp, đầu mẩu, các loại phế liệu từ gỗ hoặc ngoài gỗ do vậy giúp chúng
ta giải quyết rất nhiều vấn đề bảo vệ nguồn tài nguyên rừng , bảo vệ môi trờng ...
Nguyên liệu sản xuất ván dăm rất đa dạng: Gỗ, tre, nứa, phế liệu công
nghiệp... Căn cứ vào tình hình sản xuất của các nớc trên thế giới thì 90 % nguồn
nguyên liệu dùng là gỗ. Các nguyên liệu khác nhau thờng bị hạn chế nguồn cung
cấp, khó khăn về khâu vận chuyển, bảo quản nên ít đợc sử dụng. Phế liệu gỗ thu đ-
ợc qua gia công chế biến rất có ý nghĩa với việc cung cấp nguyên liệu cho việc sản
1
xuất ván dăm. Do sự tàn phá rừng một cách bừa bãi dẫn đến nguồn tài nguyên rừng
bị cạn kiệt, nguyên liệu để sản xuất ván nhân tạo giờ đây chủ yếu là gỗ rừng trồng
với đờng kính và kích thớc nhỏ.
Với sự hớng dẫn của thầy giáo Lê Xuân Phơng em đã tiến hành thực hiện đồ


án môn học Công nghệ sản xuất ván dăm với tên đồ án là Thiết kế xởng sản
xuất ván dăm
Mục đích của việc làm đồ án là vận dụng lý thuyết đã học trên lớp về công
nghệ sản xuất ván dăm để từ đó thiết kế, tính toán lựa chọn máy móc, thiết bị cho
một dây chuyền sản xuất ván dăm nhất định phù hợp với thức tế sản xuất.
Trong quá trình thiết kế em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong
nhận đợc sự chỉ bảo của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án của em đợc
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các bạn đồng nghiệp đã
giúp đỡ em hoàn thành đồ án của mình.
Sinh viên:
inh Hng Trng
bảng ký hiệu dùng trong đồ án
2
stt Ký hiệu Thông số Đơn vị
1

Khối lợng thể tích g/cm
3
2 t
Chiều dày mm
3

Thời gian ép ván Phút
4 P
áp suất ép Mpa
5 T
Nhiệt độ
0
C
6 L

Chiều dài Mm
7 W
Chiều rộng Mm
8 pH
Độ pH -
9

Độ thon -
10 U-F
Urea-fofmaldehude -
11 H
k
Hàm lợng khô %
12 Q
Năng suất m
3
/ năm
13 MC
Độ ẩm %
Các thông số đề bài :
Sản phẩm I : A
1
: L x W = 1220 x 1830, mm;
B
3
: t = 15 mm;
C
2
:
V

= 0.6 g/cm
3
;
3
D
3
: 1 :3,5: 1 (tỉ lệ kết cấu)
F
4
:55 % (tỉ suất sản phẩm)
E
4
: 30000, m
3
/ năm; ( công suất xởng )
Sản phẩm II : A
3
: L x W = 1220 x 2550, mm;
B
2
: t = 12 mm;
C
4
:
V
= 0.66 g/cm
3
;
D
4

: 1 : 4 : 1 (tỉ lệ kết cấu)
F
3
: 45% (tỉ suất sản phẩm)
E
4
: 30000, m
3
/năm; ( công suất xởng )
Các dữ kiện khác
1) Nguyên liệu :
Gỗ và chất kết dính sinh viên tự chọn theo yêu cầu của mục tiêu sử dụng của sản phẩm nh :
đồ mộc, sàn nhà, vách ngăn, nhạc cụ, xây dựng.
đặc điểm chung của sản phẩm
Chúng ta biết rằng các sản phẩm ván dăm rất phong phú và đa dạng, chúng
có rất nhiều đặc diểm nổi bật hơn so với các vật liệu khác nhng bên cạnh đó thì sản
phẩm từ ván dăm tồn tại một số nhợc điểm mà các nhà kỹ thuật cần cố gắng khắc
phục dần nhằm cho sản phẩm ván dăm có chất lợng tốt nhất, đáp ứng nhu cầu của
thị trờng.
+ u điểm của ván dăm
- Không quá lựa chọn nguyên liệu, giá thành của sản phẩm ván dăm rẻ hơn
nhiều so với các loại ván nhân tạo khác
- Có thể tạo ra đơc tấm ván có kích thớc chiều dài và chiều rộng khác nhau
tùy theo mục đích của ngời sử dụng, thông thờng hiên nay trên thị trờng kích thớc
của ván là L ì W = 2400 ì 1200 (mm), cấp độ chiều dày khác nhau t = 9, 12, 14,
15, 16, 24(mm) ..
4
- Do màu sắc tự nhiên của ván không đẹp nên có thể dùng công nghệ trang
sức, dán phủ lên bề mặt ván dăm bằng các tấm và sơn nh: ván lạng. giấy tẩm keo,
tấm trang sức cứng, sơn vécny ..

- Ván dăm có khả năng chống chịu đợc sâu mọt, do trong quá trình trộn dăm
với keo ngời ta có thể cho thêm chất bảo quản có tác dụng chống chịu đợc sâu
mọt .
+ Nhợc điểm của ván dăm
- Khă năng dán cạnh yếu, gia công tạo hình theo chiều dày là khó khăn do có
bề mặt xù xì.
- Ván dăm có khối lợng thể tích từ 0,5 ữ 0,85 g/ cm
- Do ván dăm là một loại vật liệu dễ hút ẩm trong khí, do vậy độ ẩm trong
không khí càng lớn thì tỷ lệ trơng nở chiều dày càng tăng .
- Ván dăm đợc kết dính bởi keo Urea - formaldehyde nên trong ván luôn luôn
có hàm lợng formaldêhyde tự do thải ra gây ảnh hởng đến sức khoẻ cuả con ngời
- Ván dăm có độ trơng nở chiều dày lớn do chúng co khả năng hút ẩm từ
không khí do vậy với tinh chất này có ảnh hởng rất lớn đến tính chất cơ học của ván
nh về giới hạn bền uốn tĩnh, giới hạn bền kéo dọc thớ, giới hạn bền kết hợp bên
trong, giới hạn bền kết hợp bề mặt va lực bám đinh, sau đây là chỉ tiêu về tính chất
vật lý và tính chất cơ học của ván dăm.
Phần một
Tính toán công suất máy ép nhiệt
1. Kích thớc mặt bàn ép
L
MBE
= L
t
+ (60 ữ 80) , mm; W
MBE
= W
t
+ (60 ữ 80), mm;
5
Trong đó : L

MBE
: chiều dài mặt bàn ép, mm;
W
MBE
: chiều rộng mặt bàn ép, mm;
L
T
: chiều dài thảm, L
T
= L
SP
+ 80 = 1830 + 80 =1910 mm;
W
T
: chiều rộng thảm, W
T
= W
SP
+ 80 = 1220 + 80 = 1300 mm;
Do ta có 2 loại sản phẩm có kích thớc khác nhau nên khi thiết kế ta lấy kích thớc max của 2
loại đó
L
MBE
= 2550 + 80 = 2630 mm
W
MBE
= 1220 + 80 = 1300 mm
2. Tính toán số máy ép
* Q =


*1000
*****60 ntFKK
VCDNim

,m
3
/h (1)
Trong đó: K
m
: hệ số sử dụng máy (K
m
= 0.9ữ 0.95)
Chọn K
m
= 0.93
K
Z
(K
t
) : hệ số sử dụng thời gian (K
Z
= 0.7 ữ 0.85), Chọn K
Z
= 0.80
F
i
:diện tích loại ván i đã rọc cạnh, m
2
;
F

I
= L
I
*W
I
= 1830*1220 = 2232600 mm
2
= 2,2326 m
2
F
II
= L
II
*W
II
= 2550*1220 =3111000 mm
2
= 3.111 m
2

t
VCDNi
: chiều dày sản phẩm cha đánh nhẵn thứ i, mm
ta có : t
1
= (6 ữ 12%)t
SP1
, lấy t =
100
15*12

=1,8 mm
ta có : t
2
= (6 ữ 12%)t
SP2
, lấy t =
100
12*12
= 1,44 mm
t
VCDN1
= t
SP
+ t = 15 + 1,8 = 16,8 mm;
t
VCDN2
= t
SP
+ t =12 + 1,44 = 13,44 mm;
n : số tầng máy ép

: Thời gian một chu kì ép ván, phút;

=

=
7
1i
i



*Tính thời gian cho một chu kì ép
6
-
1

: thời gian nạp ván
1

=








+
b
v
L
N
i
60
1
, phút;
Trong đó : L
i
: hành trình nạp của ván thứ i

L = L
T
+ ( 100 ữ 120 ) mm;
Chọn L = L
T I
+ 120 = 1910 + 120 =2130mm;
L = L
T II
+ 120 = 2630 + 120 = 2750 mm;
v
N
: vận tốc nạp ván ( = 100 ữ 150 mm/s ). Chọn v = 150 mm/s
b : thời gian đóng mở cơ cấu ( 3ữ 5 ) s. Chọn b = 5s

spI
1

=
32.05
150
2130
*
60
1
=







+
phỳt
spII
1

=
389.05
150
2750
*
60
1
=






+
phút
-
2

: thời gian đóng khoang máy ép
2

=
n

v
th
d
ESB
**
60
1









, phút;
Trong đó : h : chiều cao khoang ép, mm;
h = t
T
+ t
TD
+ h
0
, mm;
Với : t
T
: chiều dày thảm dăm đa vào ép, mm;
t
T

= (6 ữ 12) * t
SP
Chọn t
T I
= 10 * t
SPI
= 10 * 15= 150 mm
t
T II
= 10 * t
SPII
= 10*12 = 120 mm
t
TD
: chiều dày tấm đáy,mm;
+ với tấm đáy là kim loại, t
TD
= 5mm;
7
+ với tấm đáy là lới kim loại, t
TD
= 1.5mm;
Ta lấy t
TD
= 5mm
h
0
: khoảng trống để đa phôi vào (h
0
= 50mm );

h
I
= h
II
= 150 + 5 + 50 = 205, mm;
n : số tầng máy ép cần tính
t
ESB
: chiều dày thảm sau khi ép sơ bộ, mm;
ta có : t
T1
t
ESB1
= (2 ữ 4)*t
SP1
lấy t
T
t
ESB1
= 4* t
SP1
t
ESB1
= t
T
4*t
SP1
= 150 4*15 = 90 mm
Chọn t
ESBI

= 90 mm;
v
d
: vận tốc đóng khoang máy ép (v
d
= 20 ữ 60 ) mm/s
Chọn v
d
= 60 mm/s
t
T2
t
ESB2
= (2 ữ 4)*t
SP2
lấy t
T2
t
ESB2
= 4* t
SP2
t
ESB2
= t
T2
4*t
SP1
=120 4*12 = 72 mm

spI

2

=
n*
60
90205
*
60
1







= 0.0319* n phút
spII
2

=
n*
60
72205
*
60
1








= 0.0369 * n, phút
-
3

: Thời gian tạo áp suất max (thời gian để đa áp suất từ P
0
P
max
)
3

=
n
K
*

, phút;
Với :
K

: hệ số thời gian = f(nhiệt độ ép, phơng pháp ép.);

K

= 2ữ5 s, Chọn
K


= 5 s

spIIspI
33

=
= 0.083 * n , phút;
8
-
4

: Thời gian duy trì áp suất max, phút;

4

= f(tuỳ thuộc vào loại keo, thông số kĩ thuật của keo, P , T
0
,MC, t
SP

lựa chọn
4

cho phù hợp).
Phơng pháp hiện đại
4

= 0.1ữ 0.6 phút/mm chiều dày sản phẩm;
Ta dùng phơng pháp hiện đại, sử dụng keo U-F với máy ép nhiệt nhiều tầng, nhiệt độ ép 160

ữ180
0
C nên chọn

spIIIspI
44

=
= 0.1 * 10 = 1,0 phút;
-
5

: Thời gian giảm áp , phút;
5

= f(nhiệt độ, áp suất, loại chất kết dính sử dụng, chiều dày sản phẩm);
t
SP
= 19 ữ 32mm
5

= 3 ữ 5 phút;
t
SP
< 19mm
5

= 2 ữ 3 phút;
Do t
SP1

= 15mm < 19mm, nên ta chọn

spI
5

= 2 , phút;

spIII
5

=2.5 , phút;
-
6

: Thời gian mở khoang máy ép , phút;

n
v
Y
th
M
ESB
*
100
1*
*
60
1
6




















=

Trong đó : y : độ co ngót khi ép nhiệt
9
y1 =
100*
1
1
P
V
t
t

,%
y2 =
100*
2
2
P
V
t
t
, %;
Víi : t
V
= t
SP1
= 15mm
t
P
= t
ESB
= 90mm
y1 =
100*
90
15
= 16,66 ,%;
Víi : t
V2
= t
SP2
= 12mm

t
P2
= t
ESB2
= 72mm
y2 =
100*
72
12
= 16,66 %;
v
M
: vËn tèc më kh
oang m¸y Ðp, v
M
= 50 mm/s

=
spI
6
τ

n*
50
100
66,16
1*90205
*
60
1



















−−
= 0.0433 * n , phót;
=
spII
6
τ

n*
50
100
66,16
1*72205

*
60
1


















−−
= 0.048 * n , phót
-
7
τ
: Thêi gian dì v¸n phót

7
τ

=
1
τ
(dì v¸n ®ång thêi)
10

spI
7
τ
=
spI
1
τ
= 0.32 phót
==
spIIspII
17
ττ
0.389 phót ;

32.0*0433.021*083.0*0319.032.0
++++++=
nnn
spI
τ

= 3,64 + 0.1582 * n , phót

=spII
τ

0.389 + 0.0369*n + 0.083*n + 1 + 2,5 + 0.048*n + 0.389
= 3,278 + 0.1679*n , phót;

Q
I
=
( )
n
n
n
n
*1582.064,3
*674,1
*1582.064,3*1000
10**8,16*1220*1830*80.0*93.0*60
6
+
=
+

( m
3
/h)
Q
II
=
( )
n
n
n

n
*1679.0278.3
*866,1
*1679.0278.4*1000
*10*44,13*1220*2550*80.0*93.0*60
6
+
=
+

(m
3
/h)
N¨ng suÊt trung b×nh Q
TB

n
n
n
n
Q
P
Q
P
Q
P
Q
II
II
I

I
i
i
i
TB
*1679.0278.3
*866.1
45
*1582.064,3
*674,1
55
100100100
2
1
+
+
+
=
+
==

=
(m
3
/ h)

n
n
Q
TB

*15,296,610
*4,312
+
=
( m
3
/h)

Theo ®Çu bµi th× n¨ng suÊt nhiÖm vô cña d©y chuyÒn khi s¶n xuÊt 2 s¶n phÈm lµ
F = A m
3
/n¨m, mét ngµy 2ca, 1 ca 8giê, mét n¨m lµm viÖc 300 ngµy.

CDH
A
Q
NV
**
=
, m
3
/n¨m;
Trong ®ã : A = 30,000 m
3
/n¨m;
H = 8 giê;
D : sè ngµy trong n¨m, 300 ngµy;
11
C : số ca làm việc trong ngày, 2 ca;


25.6
2*300*8
30000
==
NV
Q
, m
3
/ h;
Số máy ép trong xởng là:


( )
n
n
n
n
Q
Q
m
TB
NV
*4,312
*15,296,610*25.6
*15,296,610
*4,312
25.6 +
=
+
==


n
n
m
*4,312
*1875,18225,3816
+
=
Chọn m = 1 co: n = 29,3 tầng chn n=30 tng

Vậy ta có số máy là 1 máy, mỗi máy 30 tầng, mỗi tầng có chiều cao h = 205mm. Chiều cao
tổng các khoang máy ép là :

h = 30 * 205 =6150 mm ;
Với n = 30 ta tính lại năng suất của từng loại loại sản phẩm

30*15,296,610
30*4,312
+
=
TB
Q
=6,310 m
3
/ h;

471,3%55*310.6*
'
===
ITBI

PQQ
m
3
/ h;

839,2%45*310,6*
'
===
IITBII
PQQ
m
3
/ h;
phần hai
tính toán nguyên liệu
1. Nguyên liệu gỗ
12
Tính chất của nguyên liệu có ảnh hởng lớn đến tính chất của ván. Vì vậy trong sản xuất ván
dăm cần phải sử dụng nguyên liệu hợp lí. Khi dùng các loại gỗ khác nhau để sản xuất ván dăm
có cùng khối lợng thể tích thì gỗ có khối lợng thể tích nhỏ cần một lợng lớn hơn gỗ có khối l-
ợng thể tích lớn. Cờng độ của gỗ càng cao thì cờng độ của ván càng cao. Do vậy khi sản xuất
ván dăm, tốt nhất là dùng loại gỗ có khối lợng thể tích nhỏ và cờng độ chịu lực cao, =
0.4ữ0.6 g/ cm
3
;
- Gỗ không đợc mối mọt, rỗng ruột.
- Lợng vỏ trong ván < 10% tính theo khối lợng .
- Gỗ tơng đối mềm đồng đều về các phơng, không có giác lõi phân biệt.
- Gỗ tận dụng từ rừng tỉa tha, phế liệu của xởng xẻ mộc, đa dạng về chủng loại và kích thớc.
- Nguyên liệu băm phải có MC = 40ữ60% ;

- Theo yêu cầu về sản phẩm cần phảI thoả mãn các thông số kĩ thuật sau
+ Độ bền kéo vuông góc IB 3.5 kgf/ cm
3

+ Cờng độ uốn tĩnh MOR 130 kgf/ cm
3

+ Sai số kích thớc l / b = 0, 3 mm
+ Trơng nở chiều dày s 12%
Ta chọn nguyên liệu gỗ gồm 3 loại chủ yếu sau :
1) Gỗ tỉa tha, chiếm tỉ lệ 50%
2) Ván mỏng vụn + lõi gỗ bóc 30%
3) Đầu mẩu + bìa bắp 20%
Mặt khác ta có
SP
= (1.2 ữ 1.8)*
NL
.
Với sản phẩm I, II có = 0.6g/cm
3
, ta có
NL
= (0,45-0,55) g/cm
3
, ta chọn
NL
= 0,48g/cm
3
Gỗ:Trỏm Trng
1.1. Các thông số của dăm

+ Dăm lớp mặt : chiều dài dăm l
M
= 1 ữ 2mm, lấy l
M
= 2mm;
chiều rộng dăm w
M
= 40 ữ 70mm, lấy w
M
= 70mm;
13
chiều dày dăm t
M
= 0.1ữ 0.25mm, lấy t
M
= 0.25mm;
độ thon của dăm
200100
ữ==
t
l
M

+ Dăm lớp lõi :
chiều dài dăm l
L
= 4 ữ 7mm, lấy l
L
= 7mm;
chiều rộng dăm w

L
= 40ữ 70mm, lấy w
L
= 70mm;
chiều dày dăm t
L
= 0.2 ữ 0.4mm, lấy t
L
= 0.4mm;
độ thon của dăm
10060
ữ==
t
l
L

1.2.Tính lợng gỗ cho 1m
3
sản phẩm
Q
YC
= Q
CT
* K
Trong đó : Q
YC
: năng suất yêu cầu, m
3
/ h;
Q

CT
: năng suất cần thiết, m
3
/ h;
K : hệ số mất mát nguyên liệu trong quá trình sản xuất ván
* Tính K : K =

=
5
1i
i
K
Với : K
1
: hệ số mất mát khi bóc vỏ và cắt khúc, thông thờng
K
1
[ 1.13 ữ 1.15 ], lấy
spIIspI
KK
11
=
= 1.15
K
2
: hệ số mất mát khi vận chuyển và phân loại dăm
K
2
= 1.15 ữ 1.35, lấy
spIIspI

KK
22
=
= 1.35
K
3
: hệ số mất mát khi rọc cạnh
K
3
=
( ) ( )
SPSP
RSPRSP
WL
WWLL
*
*
++
Trong đó : L
R
: chiều dài phần ván rọc
L
R
= ( 40 ữ 80 )mm, lấy L
R
= 80mm
W
R
: chiều rộng phần ván rọc
14

W
R
= ( 40 ữ 80 )mm, lấy W
R
= 80mm
=
spI
K
3

( ) ( )
=
++
1220*1830
801220*801830
1,112
( ) ( )
1220*2550
801220*802550
3
++
=
spII
K
= 1,099
K
4
: hệ số mất mát do đánh nhẵn
K
4

= 1.06 ữ 1.12, lấy
spIIspI
KK
44
=
= 1.12
K
5
: hệ số mất mát do quá trình lấy mẫu kiểm tra chất lợng sản phẩm,
K
5
= 1.01K
2
= 1.15 * 1.35 * 1.112 * 1.12 * 1.01 = 1.953
=
M
spI
K
1.765;
=
L
spI
K
1.15*1.35*1.112*1.01 = 1,745
K
1
= 1.15 * 1.35 * 1.099 * 1.12 * 1.01 = 1.93
=
M
spII

K
1.93
=
L
spII
K
1.15*1.35*1.099*1.01 = 1.72
-Tính Q
CT
:
Q
CT
=
( )
( ) ( )
ESPiK
iVSi
MCP
MCK
++
+
100*100*
*100**100


( m
3
/ m
3
sản phẩm)

Trong đó :
i
: khối lợng thể tích của sản phẩm thứ i,
1
= 0.6 g/ cm
3

2
=0.66g/cm
3

K
: khối lợng thể tích cơ bản của gỗ,
K
= 0.515 g/ cm
3
P
i
: lợng keo khô kiệt so với lợng dăm khô kiệt
P
i
= ( 10; 12.8; 14%; ), Chọn P
i
= 12%
MC
i
: độ ẩm ban đầu của nguyên liệu trớc khi sấy
MC
i
= 30 ữ 40%, Chọn MC

i
= 40%
15
MC
ESP
: độ ẩm cuối cùng của sản phẩm, MC
ESP
= 8%
K
VS
: hệ số co rút ván khi sấy (K
VS
= 5ữ10%), Chọn K
VS
= 10%
+ Đối với sản phẩm I :

=
MspI
CT
Q

( )
( ) ( )
0017,1
8100*12100*515.0
40*1.0100*6.0*100
=
++
+

( m
3
/ m
3
)
=
LspI
CT
Q

( )
( ) ( )
02926,1
8100*9100*515.0
40*1.0100*6,0*100
=
++
+
( m
3
/ m
3
)
=+=
LspI
CT
MspI
CT
spI
CT

QQQ
1,0017 + 1,02926 = 2,03096 =2,031 ( m
3
/ m
3
)
+ Đối với sản phẩm II :

=
MspII
CT
Q

101.1
)8100(*)12100(*515.0
)40*1.0100(*66.0*100
=
++
+
( m
3
/ m
3
)
=
LspII
CT
Q

132.1

)8100(*)9100(*515.0
)40*1.0100(*66.0*100
=
++
+
( m
3
/ m
3
)
=+=
LspII
CT
MspII
CT
spII
CT
QQQ
1,101 + 1,132 =2,233 (m
3
/ m
3
)

+ Năng suất cần thiết trung bình :

=
TB
CT
Q


231,2
031,2
45
031,2
55
100100
2
1
=
+
=

=
i
CTi
i
Q
P
(m
3
/ m
3
)
* Năng suất yêu cầu :
+ Đối với sản phẩm I :


MspI
YC

Q
= 1,0017 *1.953= 1,954 (m
3
/ m
3
)
16

×