Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.64 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> - Củng cố kiến thức cho h/s, để khắc sâu kiến thức cho h/s.</b>
<b> B. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC</b>
- G. án, SGK, SGV.
- Tranh ảnh, lược đồ, tài liệu có liên quan.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC</b>
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào?
<i>2. Chiến Thắng Bạch Đằng năm 938 diễn ra ntn?</i>
<b> III. Bài mới: 1/ G.Thiệu bài: </b>
<b> 2/ Nội Dung:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>? Nước Cham-pa ra đời </b>
ntn ? và quá trình phát
triển của nó?
<b>? Trình bày tình hình </b>
KT-VH Cham-pa từ thế kỷ II
đến thế kỉ X.
<b>1. Nước Cham-pa độc lập ra đời</b>
a/ Sự thành lập:
- Vào thế kỉ II, nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy. Nhà
Hán tỏ ra bất lực, nhất là đối với các quận xa.
- Năm 192 - 193, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy giành độc
lập. Khu Liên tự xưng làm vua, đặt tên nước là Lâm ấp.
b/ Quá trình phát triển:
- Có quân đội mạnh (4-51 vạn quân thường trực).
- Đối nội: + Hợp nhất hai bộ lạc Dừa và Cau.
- Đối nội: Tăng cường bành trướng mở rộng lãnh thổ lên phía
Bắc (đến Hồnh Sơn), xuống phía Nam (đến Phan Rang).
- Đổi tên nước thành Cham-pa.
- Đóng đơ ở Sin-ha-pu-a (Trà Kiệu-quảng Nam)
=> NX: T.gian ngắn, tốc độ phát triển khá nhanh.
<b>2. Tình hình kinh tế, văn hóa Cham-pa từ thế II đến thế kỉ X </b>
<b>là:</b>
a/ Tình hình kinh tế:
- N2 <sub>: + trồng lúa 2 vụ/ năm.</sub>
+ Biết làm ruộng bậc thang ở sườn đồi.
+ Sử dụng cơng cụ bằng sắt, dùng trâu bị kéo.
+ Họ sáng tạo ra xe đạp nước.
+ Trồng cây ăn quả và cây công nghiệp.
+ Khai thác lâm thổ sản.
- TCN: + Biết đánh cá.
+ Nghề làm gốm khá phát triển .
- Thương nghiệp: bn bán trong và ngồi nước phát triển.
b/ Văn hố:
<b>? </b>Nhà Lương siết chặt ách
đô hộ như thế nào?
<b>? Trình bày nuyên nhân,</b>
diễn biến, kết quả, ý nghĩa,
của cuộc KN Lý Bí?
<b>? Nước Âu Lạc từ T.kỉ II</b>
TCN đến T.kỉ I có gì đổi
thay ?
<b>?</b> <b> Trình bày n.nhân,</b>
D.biến,Kquả,Ý nghĩa,
<b>? Chế độ cai trị của các</b>
triều đại PK phương Bắc
đối với nước ta từ thế kỉ I
đến thế kỉ VI ntn?
<b>? Tình hình kinh tế nước</b>
ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Phong tục tập quán: + Họ có tục hỏa táng người chết, ăn trầu
cau, ở nhà sàn. Họ có quan hệ gần gũi chặt chẽ từ lâu đời với cư
dân Việt.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: đặc sắc
<b>3/ Nhà Lương siết chặt ách đô hộ là: </b>
- Hành chính: Chia nước ta thành 6 châu
- Về tổ chức: thi hành C/s phân biệt đối sử. Khôngcho người Việt
giữ chức vụ quan trọng.
- Tiến hành vơ vét & bóc lột rất tàn bạo, đặt ra hàng trăm thứ thuế.
<b>4/ Khởi nghĩa Lý Bí. </b>
a) N.nhân: Do C/s áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Lương.
b)Diễn biến: - Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ K/n ở Thái Bình.
Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.
- Chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân chiếm hầu hết các quận, huyện.
Tiêu Tư bỏ chạy về nước.
-Từ tháng 4/542 đến Đầu năm 543, nhà Lương 2 lần đem quân
sang đàn áp cuộc K/n nhưng đều bị T.bại.
c)Kết quả: cuộc K/n giành T.lơi.
d) N.nhân T.lợi: Sự lãnh đạo tài giỏi của Lí Bí, tinh thần đoàn kết,
được nhân dân ủng hộ.
e) Ý nghĩa: Khẳng định nền độc lập tự chủ của nd ta.
<b> 5/ Nước Âu Lạc từ T.kỉ II TCN đến T.kỉ I có những đổi thay </b>
<b>là:</b>
- Năm 179 TCN,Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia
Âu Lạc thành 2 quận Giao Chỉ và Cửu Chân.
- Năm 111 TCN nhà Hán chia nước ta thành 3 quận:(Giao Chỉ,
Cửu Chân, Nhật Nam) gộp với 6 quận của TQ thành châu Giao,
thủ phủ của châu Giao là Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh).
=> MĐ: Xoá tên nước ta trên bản đồ TG.
- Bắt nd ta phải nộp nhiều thứ thuế, cống nạp nhiều sản
vật quý, theo phong tục tập quán của chúng
=> MĐ: Đồng hoá nd ta.
<b>6/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ</b>
- Nguyên nhân: + Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà
Hán.
+ Thái thú Tô Định giết chồng của Trưng Trắc.
- Diễn biên: + Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà
Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
<i>+ Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, Cổ Loa và Luy Lâu.</i>
- Kết quả: khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
- N.nhân T.lợi: + Sự ủng hộ nhiệt tình của nd.
có gì thay đổi? <b>7/ Chế độ cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với </b>
<b>nư-ớc ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI</b>
- Thế kỉ I Giao Châu gồm 9 quận (6 quận của Nam Việt cũ
và 3 quận của Âu Lạc).
- Đến thế kỉ III, Nhà Ngô tách châu Giao thành: Quảng Châu
(thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)
- Nhà Hán nắm quyền tới cấp huyện, Huyện lệnh là người
- Nhân dân ta phải nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nộp
nặng nề.
- Chúng đưa người Hán sang ở với người Việt, bắt dân ta học
chữ Hán, tiếng Hán, theo phong tục của người Hán.
=> MĐ: - Xoá tên nước ta trên bản đồ TG, biến nước ta thành
quận, huyện thuộc TQ.
- “Đồng hóa dân ta”
<b>8/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI có gì</b>
<b>thay đổi?</b>
a/ Thủ CN: - Nhà Hán nắm độc về sắt, nhưng nghề rèn sắt vẫn
phát triển.
- Nghề gốm, dệt vải rất phát triển.
b/ N2 <sub>: - Biết cấy lúa 2 vụ/ năm, biết dùng trâu bò làm sức kéo, đắp</sub>
đê phòng lụt, làm thuỷ lợi
- Trồng nhiều cây ăn quả: cam, bưởi, nhãn... với kĩ thuật
cao, sáng tạo.
- Chăn nuôi rất phong phú.
c/ Thương nghiệp: bn bán trong và ngồi nước khá phát triển.
=> c/q` đô hộ nắm độc quyền ngoại thương.