Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học A Nhơn Mỹ, An Giang năm 2015 - 2016 - Đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.6 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường TH A Nhơn Mỹ



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – KHỐI 4


Năm học: 2015- 2016



<b>MÔN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>Thời gian: 40 phút</b>



Điểm Lời nhận xét của giáo viên:


………
………
………


<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: 5 điểm</b>


Giáo viên cho học sinh bốc thăm và chỉ định đọc một đoạn trong bài:


1/ Con sẻ (TV4-Tập 2-trang 90)
2/ Đường đi Sa Pa (TV4-Tập 2-trang 102)


3/ Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (TV4-Tập 2-trang 114)


4/ Con chuồn chuồn nước (TV4-Tập 2-trang 127)
5/ Vương quốc vắng nụ cười (TV4-Tập 2-trang 132)


<b>B. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: 5 điểm</b>


<b>Đi xe ngựa</b>


Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hồng đưa tơi từ chợ quận trở về. Anh là con


của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa,
con Ơ với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi
cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó
chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tị te tị te, thì nó qua
mặt chiếc trước rồi. Cịn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như
lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất
bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tơi
thích nó hơn con Ơ, vì tơi có thể trèo lên lưng nó mà nó khơng đá. Mỗi lần về
thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh
thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi... Cầm được
dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.


<b>* Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Con ngựa Ô
b. Con ngựa Cú
c. Cả hai con


<b>2. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ơ?</b>


a. Vì nó chở được nhiều khách.
b. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.


c. Vì có thể trèo lên lưng nó mà nó khơng đá.


<b>3. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hồng?</b>


a. Vì anh Hồng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ khơng tốn tiền.
b. Vì tác giả u thích hai con ngựa và thỉnh thoảng lại được cầm dây cương điều
khiển cả chiếc xe ngựa.



c. Cả hai ý trên.


<b>4. Câu “Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương</b>
<b>cho tơi.” thuộc kiểu câu gì?</b>


a. Câu kể.
b. Câu khiến.
c. Câu hỏi.


<b>5. Ý chính của bài văn là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường TH A Nhơn Mỹ



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – KHỐI 4


Năm học: 2015- 2016



<b>MƠN: CHÍNH TẢ + TLV</b>



<b> Thời gian: 45 phút </b>



Điểm Lời nhận xét của giáo viên:


………
………
………


C. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)


<b>I. Chính tả (nghe viết) thời gian viết bài: 15 phút</b>


<b>Dịng sơng mặc áo</b>


Dịng sơng mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha


Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may


Chiều trôi thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng


Rèm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên


Khuya rồi, sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi, lặng yên đôi bờ...


Nguyễn Trọng Tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>
<b>A. Hướng dẫn kiểm tra:</b>


<b>I. Kiểm tra đọc thầm và làm bài tập: GV phát đề kiểm tra cho từng HS và</b>


hướng dẫn cách làm bài.


<b>II. Kiểm tra viết:</b>


<b>1. Chính tả: GV đọc tồn bài 1 lần cho HS nghe, sau đó đọc cả câu và từng cụm</b>



từ cho HS viết vào giấy kiểm tra.


<b>2. Tập làm văn: Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp, học sinh làm bài vào giấy</b>


kiểm tra (giáo viên nhắc học sinh không phải viết lại đề bài)


<b>B. Hướng dẫn chấm:</b>


<b>I. Đọc thầm và làm bài tập: 5,0 điểm</b>


- Học sinh làm đúng mỗi câu được 1,0 điểm.
- Đáp án:


Câu 1 2 3 4 5


ý đúng b c c a c


<b>II. Viết: 10 điểm</b>
<b>1. Chính tả : 5,0 điểm</b>


Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,5 điểm). Nếu chữ viết
xấu, trình bày bẩn trừ 1,0 điểm cho toàn bài viết.


<b>2. Tập làm văn: 5,0 điểm</b>


a. Nội dung: đảm bảo các yêu cầu sau :
- Giới thiệu được cây có bóng mát định tả.
- Tả bao quát, tả chi tiết từng bộ phận của cây.


- Nêu được ích lợi cây và cảm nghĩ của em đối với cây đó.


b. Hình thức:


Phải đúng thể loại, không lạc đề. Viết câu đúng ngữ pháp, bố cục rõ ràng,
dùng từ đúng. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.


</div>

<!--links-->

×