Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.95 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THPT LÊ Q ĐƠN BÀI THI: KHXH-MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12- NĂM HỌC 2016-2017
A. các mơ hình kinh tế hộ gia đình được phát triển và phân bố rộng khắp.
B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
D. cơ sở vật chất của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
A. phát triển nền nông nghệp nhiệt đới.
B. phát triển nền nông nghệp cận nhiệt và ôn đới.
C. phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
D. bảo vệ an ninh quốc phòng trên đất liền và biển.
tăng
A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển.
B. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
D. các dãy núi chạy theo hướng chính là tây bắc-đơng nam và hướng vịng cung.
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
D. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC
NĂM
(Đơn vị: %)
Khu vực
Năm Nông thôn Thành thị
1996 79,9 20,1
2005 75,0 25,0
2010 73,1 26,9
2014 69,6 30,4
A. Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao.
B. Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh.
C. Đơ thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới.
D. Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều.
Sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ ở nước ta nhằm mục đích chính là để
A. thích ứng với các biến động của thị trường trong và ngoài nước.
B. mở rộng diện tích gieo trồng lúa và diện tích cây ăn quả.
C. thích ứng với các điều kiện tự nhiên và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
D. khả năng xen canh các loại cây trồng ngắn ngày khác trên đất lúa.
A. nông nghiệp thâm canh trình độ cao, sử dụng nhiều máy móc hiện đại.
B. có sản phẩm phong phú và đa dạng gồm nhiệt đới, ôn đới và cận nhiệt.
C. nông nghiệp nhiệt đới và đang phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
D. đang xóa dần kiểu sản xuất nhỏ mạnh mún, năng suất lao động thấp.
Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. nhịp độ tăng trưởng cao và ổn định.
B. tốc độ tăng trưởng cao và bảo vệ được môi trường.
C. nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí.
D. cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch hợp lí.
Loại khống sản có giá trị kinh tế cao đang khai thác ở Biển Đơng là
Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng nhanh trong thời gian
gần đây là
<b>Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đơ thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là</b>
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản suất nông nghiệp theo giá trị thực tế phân theo
ngành của nước ta qua các năm (%)
Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Dịch vụ nông nghiệp đã thực sự phát triển mạnh ở các vùng nông thôn nước ta.
B. Năm 2014 tỉ trọng ngành chăn nuôi đã tương xứng với ngành trồng trọt.
C. Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể.
D. Trong ngành nông nghiệp, trồng trọt vẫn là ngành chủ đạo.
Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sơng
Cửu Long là
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm Tổng diện tích
có rừng (triệu
ha)
Diện tích rừng
tự nhiên (triệu
ha)
Diện tích rừng
trồng (triệu ha)
Độ che phủ (%)
1943 14,3 14,3 0 43,8
1993 7,2 6,8 0,4 22,0
2000 10,9 9,4 1,5 33,1
2014 13,8 10,1 3,7 40,4
A. Giai đoạn 1943-1993, trồng rừng không bù lại được so với nạn phá rừng.
B. Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, độ che phủ 43,8%.
C. Diện tích rừng trồng của nước ta liên tục tăng, trong 71 năm đã tăng 3,7 triệu ha.
D. Độ che phủ rừng của nước ta giảm liên tục và giảm 2,4 %.
Tỉnh nào sau đây của nước ta có biên giới giáp cả Lào và Trung Quốc?
Giải pháp quan trọng nhất đối với vấn đề sử dụng đất nông nhiệp ở vùng đồng bằng là
Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
cung.
hướng đơng nam – tây bắc và vịng cung.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ
tỉ suất
sinh, tỉ
suất tử
của
nước ta
giai
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng tăng.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm chủ yếu do tỉ suất tử tăng.
C. Tỉ suất tử của nước ta không biến động.
D. Tỉ suất sinh của nước ta liên tục giảm.
Hiện nay, nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
Phần lớn diện tích lãnh thổ (phần đất liền) của nước ta có độ cao
Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan (TBg) và tín phong nửa cầu Bắc (Tm).
B. ảnh hưởng của khối khơng khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
C. ảnh hưởng của khối khơng khí lạnh (NPc) và khối khơng khí xích đạo (Em).
D. ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khơng khí xích đạo (Em).
Các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta được xếp vào nhóm
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế nước ta xếp theo thứ tự giảm
Để giảm tình trạng di dân tự do vào đơ thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
B. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
C. phát triển mạng lưới đơ thị hợp lí, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa nơng thơn.
D. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng 9-10 là do
bao bọc.
mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ
nguồn về.
Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do
A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống khơng cao.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.
A. kiểm kê các loài động thực vật quý hiếm ở Việt Nam.
B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
C. đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
D. bảo tồn các loài động vật qúy hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sơng nhỏ đổ ra biển.
B. khơng có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc.
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sơng ngịi ngắn, nhỏ,
chạy theo hướng tây-đông ở nước ta là
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CƠNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG
NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Cây cơng nghiệp hàng năm Cây cơng nghiệp lâu năm
1975 210,1 172,8
1985 600,7 470,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6
2014 711,1 2133,5
A. Giai đoạn 1995-2014, diện tích cây cơng nghiệp lâu năm ít hơn diện tích cây cơng nghiệp hàng
năm.
B. Giai đoạn 1975-1985, diện tích cây cơng nghiệp hàng năm ít hơn diện tích cây cơng nghiệp lâu
năm.
C. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây cơng nghiệp hàng năm có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích
cây cơng nghiệp lâu năm.
D. Giai đoạn 1975-2014, diện tích cây cơng nghiệp của nước ta tăng 7,4 lần.
Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo khơng gian ở nước ta là
Lãnh thổ Việt Nam là nơi
Ở nước ta, sự hiện diện của dãy Trường Sơn đã làm cho vùng Bắc Trung Bộ
A. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.
B. có mùa mưa chậm dần sang thu đơng và gió Tây khơ nóng.
C. có nhiều ưu thế để phát triển ngành chăn nuôi.
D. đồng bằng bị thu hẹp và chia cắt thành đồng bằng nhỏ.
Căn cứ vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có
quy mơ lớn nhất ở nước ta là
---Hết---Họ tên học sinh...SBD...
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.