Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tải Giáo án Sinh học 9 bài Cơ chế xác định giới tính - Giáo án điện tử Sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.37 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN SINH HỌC 9</b>



<b>Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>


<b>A. MỤC TIÊU.</b>


<b>I. Kiến thức:</b>


- Học sinh mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính ở người.


- Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố mơi trường đến sự phân hố giới tính.
<b>II. Kĩ năng:</b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng phân tích kênh hình cho HS.
<b>III. Thái độ:</b>


- u thích bộ môn, say mê nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục sức khỏe sinh sản, DSKHHGĐ.


<b>B. CÁC KĨ NĂNG SỐNG.</b>


- Kĩ năng phê phán: Phê phán những tư tưởng cho rằng việc sinh con trai hay con giái do phụ
nữ quyết định.


- Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin từ SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về NST giới tính, cơ
chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.</b>


<b>I. Phương pháp: Phân tích thơng tin, vấn đáp tìm tịi, trực quan, dạy học nhóm.</b>


<b>II. Phương tiện: Tranh phóng to hình 12.1 và 12.2 SGK.</b>


<b>D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>I. Ổn định tổ chức: </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Trình bày điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
<b>III. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

di truyền học đã chứng minh rằng giới tính (tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới
tính.


<b>2. Kết nối:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính</b>
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ bộ NST ở
người H.12.1 → và yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin mục 1 SGK tr.38 và trả lời câu
hỏi:


+ Trong tế bào lưỡng bội ở người NST tồn
tại như thế nào? Có mấy loại?


+ Nêu đặc điểm NST thường? (số lượng,
hình thái giữa giống đực và giống cái).
+ Nêu đặc điểm NST giới tính? (số lượng
hình thái giữa giống đực và giống cái)



- Yêu cầu HS trả lời nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


+ Nêu chức năng của NST giới tính?


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức, giải
thích tính trạng liên kết với giới tính và cho
VD.


+ NST giới tính có ở tế bào nào?


+ Vai trò của cặp NST XX và XY trong tế
bào.


<b>I. Nhiễm sắc thể giới tính</b>


- Quan sát kĩ hình 12.1, đọc thơng tin
Và nêu được:


+ Trong tế bào lưỡng bội ở người NST tồn tại
thành từng cặp: 1 nguồn gốc từ bố, 1 nguồn
gốc từ mẹ và có 2 loại: NST thường và NST
giới tính


+ NST thường số lượng nhiều, giống nhau
giữa nam và nữ.


+ NST giới tính ở người có 1 cặp, khác nhau
giữa nam và nữ : nam XY, nữ XX.



- Cá nhân trả lời và nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời được: NST giới tính
mang gen qui định giới tính và các tính trạng
liên quan tới giới tính.


- Cá nhân trả lời nhận xét, Hs khác nhận xét
bổ sung.


+ Có cả ở TB sinh dưỡng chứ không phải ở
Tb sinh dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV lấy ví dụ: Ở người và ĐV có vú, ruồi
giấm,cây gai, chua me..cá thể đực là XY,
cái là XX. Chim bò sát, ếch nhái, cá thể đực
là XX , cái là XY.


- Điểm khác nhau giữa NST thường và NST
giới tính?


- GV u cầu các nhóm báo cáo kết quả,
nhận xét.


- Gv thống nhất ý kiến và đưa ra đáp án
đúng.


- GV gọi HS lên bảng viết bộ NST lưỡng
bội ở nữ và nam.



VD: ở người:


44A + XX  Nữ 44A + XY  Nam


- Gọi HS nêu kết luận.


.


- HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác nhau
về số lượng, đặc điểm, chức năng.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.


<i>NST giới tính</i> <i><sub>thường</sub>NST</i>


<i>Số</i>
<i>lượn</i>


<i>g</i>


<i>Có một cặp</i>
<i>trong TB lưỡng</i>


<i>bội</i> <i>Có nhiều</i>


<i>cặp trong</i>
<i>TB lưỡng</i>


<i>bội</i>



<i>Đặc</i>
<i>điểm</i>


<i>Tồn tại thành</i>
<i>từng cặp tương</i>


<i>đồng XX hoặc</i>
<i>không tương</i>


<i>đồng XY</i>


<i>Tồn tại</i>
<i>thành từng</i>


<i>cặp tương</i>
<i>đồng</i>


<i>Chức</i>
<i>năng</i>


<i>Mang gen qui</i>
<i>định giới tính và</i>


<i>các tính trạng</i>
<i>liên quan tới</i>


<i>giới tính</i>


<i>Mang gen</i>
<i>qui định</i>


<i>tính trạng</i>


<i>thường</i>
<i>khơng liên</i>


<i>quan tới</i>
<i>giới tính</i>


<b>Kết luận:</b><i><b> </b></i>


<i>- Trong các tế bào lưỡng bội (2n):</i>
<i>+ Có các cặp NST thường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính</b>
- Cho HS quan sát H 12.2:


- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận.


- Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo
ra qua giảm phân?


- Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào
tạo thành hợp tử phát triển thành con trai,
con gái?


- GV nhận xét bổ sung và đưa đáp án đúng.
- GV gọi HS lên bảng trình bày trên tranh
cơ chế xác định giới tính ở người?


- GV yêu cầu HS lên viết sơ đồ cơ chế xác


định NST giới tính ở người.


- GV nhấn mạnh các ý:


+ Cơ chế NST xác định giới tính


+ Các khái niệm “ đồng giao tử”, “dị giao
tử.


- Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1?


- Sinh con trai hay gái do người mẹ đúng
hay sai? Giải thích?


- GV yêu cầu HS trả lời tỉ lệ nam: nữ biến
đổi theo yếu tố nào?


<i>đồng) và XY (không tương đồng).</i>


<i>- Ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX</i>
<i>ở giống cái, XY ở giống đực.</i>


<i>- Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở</i>
<i>giống đực cịn XY ở giống cái.</i>


<i>- NST giới tính mang gen quy định tính đực, </i>
<i>cái và tính trạng liên quan tới giới tính.</i>
<b>II. Cơ chế xác định giới tính</b>


- HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời


các câu hỏi.


- Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS
khác nhận xét, bổ sung:


+ Qua giảm phân ở mẹ chỉ cho ra 1 loại trứng
22A + X còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là
22A + X và 22A + Y.


+ Sự thụ tinh giữa trứng X với:


 Tinh trùng X → hợp tử XX (con gái)
 Tinh trùng Y → hợp tử XY (con trai)


-HS lên bảng viết,HS khác nhận xét bổ
sung :


<i><b>- Sơ đồ cơ chế xác định NST giới tính ở</b></i>
<i><b>người.</b></i>


<i>P .44A+ XX x 44A+ XY</i>
<i>GP 22A+ X 22A+X, 22A+ Y</i>


<i>F1 44A+ XX (con gái)</i>


<i> 44A+ XY (con trai)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- GV nhấn mạnh: Tỉ lệ nam nữ ảnh hưởng </b>
tới mức độ tăng giảm DS, phân cơng lao
động, chính sách kinh tế, xã hội của mỗi


quốc gia. Vì vậy phát triển dân số hợp lí
bằng cách sinh đẻ có kế hoạch.


- GV hỏi Giới tính được xác định khi nào?
- GV lưu ý HS: Một số lồi giới tính xác
định trước khi thụ tinh VD: trứng ong
không được thụ tinh trở thành ong đực,
được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ,
ong chúa)...


<i> - Những hđ nào của NST giới tính trong</i>
<i>giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành</i>
<i>đực cái?</i>


<b>Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới </b>
<b>sự phân hoá giới tính</b>


- GV: Bên cạnh NST giới tính có các yếu tố
mơi trường ảnh hưởng đến sự phân hố giới
tính.


- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- Nêu những yếu tó ảnh hưởng đến sự phân
hố giới tính?


? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính
và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hố
giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất?


- GV liên hệ thực tế về việc điều chỉnh tỉ lệ


đực cái ở vật nuôi cây trồng, hiện tượng
sinh con trai và gái theo ý muốn ở người và
phân tích những hạn chế của vấn đề này.


trình thụ tinh với xác xuất ngang nhau.


+ Tỉ lệ nam nữ biến đổi theo lứa tuổi (đó là do
ĐB gen làm giảm sức khỏe nằm trên NST Y).


- Đa số các lồi, giới tính được xác định trong
thụ tinh.


- HS lắng nghe GV giảng.


<i><b>Kết luận:</b></i>


<i>- Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong</i>
<i>giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới </i>
<i>tính ở sinh vật.</i>


<b>III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hố </b>
<b>giới tính</b>


- HS quan sát kĩ H 12.1 và trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV gọi HS nêu kết luận chung. <i>+ Mơi trường ngồi: Nhiệt độ, ánh sáng thức </i>
<i>ăn....</i>


<i><b>Ý nghĩa: Giúp con người chủ động điều chỉnh</b></i>



<i>tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi và cây trổng phù hợp</i>
<i>với mục đích sản xuất.</i>


<b>* Kết luận chung : SGK tr.40</b>


<b>3. Củng cố</b>


<i><b>Bài tập:</b></i>


<i>Bài 1: Hoàn thành bảng sau: Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.</i>


NST thường NST giới tính


1. Tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng.
2. ...


3...


1...


2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng.
3. Mang gen quy định tính trạng
thường của cơ thể.


<i>Bài 2: Tìm câu phát biểu sai:</i>


a. Ở các loài giao phối, trên số lượng lớn tỉ lệ đực, cái xấp xỉ 1:1
b. Ở đa số lồi, giới tính được xác định từ khi là hợp tử.



c. Ở người, việc sinh con trai ay con gái nhủ yếu do người mẹ.
d. Hoocmon sinh dục có ảnh hưởng nhiều đến sự phân hố giới tính.
<b>4. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
- Làm bài tập 1,2,5 vào vở.


</div>

<!--links-->

×