Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 bài 7 - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh:


-Rèn luyện ý thức sử dụng Tiếng Việt trong sáng, theo các quy tắc chung.
-Làm được các bài tập liên quan đến bài học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: </b>
-Thực hành.


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>
* Giáo viên: Soạn giáo án.
* Học sinh : Soạn bài.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt? Tại</b>
sao phải giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt?


<b>3. Nội dung bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:


b.) Triển khai bài dạy:


<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
quyết các bài tập.



- Học sinh đọc bài tập 1 và yêu
cầu trả lời câu hỏi:


- ở ví dụ trên từ nào em cho là
chuẩn xác? Vì sao?


-Giáo viên cho học sinh phân tích
vài ba từ cụ thể.


-Học sinh đọc bài tập 2: Một học
sinh trả lời học sinh khác đề xuất
theo cách hiểu của mình.


-Giáo viên đưa ra ý kiến của mình
để thống nhất.


Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tìm
hiểu để xác định những từ dùng
mang tính chất "lạm dụng".


Bìa tập 4: Học sinh tìm hiểu để
đánh dấu đúng và phân tích được
những câu "trong sáng " Muốn vậy
phải đọc rõ ràng từng ví dụ


<b>I. Giải bài tập: </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>


*Dùng từ: Mỗi từ mà nhà văn dùng đều rất sát,
không những thế mà cịn rất hay vì nhiều hình


<i>ảnh súc tích. Đó là các từ: "chung tình, ngoan, biết</i>
<i>điều mà cay nghiệt …"</i>


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Điền dấu để thành đoạn văn như sau:


<i>"Tơi có lấy ví dụ về dịng sơng. Dịng sông vừa</i>
<i>trôi chảy vừa phải tiếp nhận dọc đường đi của</i>
<i>mình những dịng nước khác. Dịng ngơn ngữ</i>
<i>cũng vậy một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu</i>
<i>của dân tộc nhưng nó khơng được phép gạt bỏ từ</i>
<i>chối những gì mà thời đại đem lại ". </i>


<b>3. Bài tập 3:</b>


<i>- Các từ mang tính chất "lạm dụng": là fan;</i>
<i>hacker. Lần lượtt thay thế bằng các từ "người hâm</i>
<i>mộ", "tin tặc". </i>


<b>4. Bài tập 4:</b>


- Học sinh đấnh dấu vào (b., (d).


<i>- Phân tích: Câu (b. lược bớt từ "đòi hơi" nhưng</i>
nghĩa vẫn đầy đủ, dễ hiểu, rõ ràng, câu văn gọn
gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bài tập 5: Một học sinh đọc bài
tập, cả lớp tập trung tìm hiểu để


xác định từ tương đương sẽ thay
thế được.


- Từ không cần thiết sử dụng vì đã có từ Việt
<i>tương đương đó là: "tình nhân" -Valentin.</i>


<b>II. Tổng kết củng cố:</b>
-Điểm cơ bản:


+Khi đùng từ phải cân nhắclựa chọn. Chú ý đến
từng dấu chấm, dấu phẩy. Tránh dùng từ lạm
dụng. Từ nào khi bỏ đi mà câu văn trong sáng
hơn thì nên bỏ.


+ Làm bài xong nên đọc lại để sửa chữa những
chỗ sai hoặc thừa.


<b>4. Củng cố- Dặn dò: </b>


</div>

<!--links-->

×