TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
QUÁN COFFEE CADILLAC
Sinh viên thực hiện
: LÊ XUÂN HÙNG
Giảng viên hướng dẫn
: LÊ THỊ TRANG LINH
Ngành
: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
Lớp
: D13QTANM
Khóa
: 2018-2023
Hà Nội, tháng 10 năm 2020
Họ Và Tên
Nhiệm vụ
Lê Xuân Hùng
Thực hiện nghiên cứu, khảo sát, báo cáo và phát
(18810320665)
Điểm
triển phần mềm.
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Họ và tên giảng viên
Giảng viên chấm 1:
Giảng viên chấm 2:
Chữ ký
Ghi chú
Chữ Ký
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
HÌNH 1.1 CỬA HÀNG COFFEE CADILLAC........................................................2
HÌNH 1.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HỆ THỐNG..............................................................4
BẢNG 2.1 BẢNG ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ.............................................................8
BẢNG 2.2 ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN.................................................................10
BẢNG 2.3 LẬP LỊCH THEO DÕI.........................................................................13
HÌNH 3.1 BIỂU ĐỒ USE CASE TỒNG QUÁT....................................................18
HÌNH 3.2 BIỂU ĐỒ USECASE ĐĂNG NHẬP, ĐĂNG XUẤT............................18
HÌNH 3.3 BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN LÝ NHÂN VIÊN...................................20
HÌNH 3.4 BIỂU ĐỒ USECASE QUẢN LÝ BÀN.................................................22
HÌNH 3.5 BIỂU ĐỒ QUẢN LÝ SẢN PHẨM........................................................23
HÌNH 3.6 BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ ĐĂNG NHẬP ĐĂNG XUẤT...........................25
HÌNH 3.7 BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ SỬA THƠNG TIN NHÂN VIÊN......................26
HÌNH 3.8 BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ TẠO BÀN MỚI.................................................26
HÌNH 3.9 BIỂU ĐỒ TRÌNH TỰ NHẬP SẢN PHẨM...........................................27
HÌNH 4.1 FORM ĐĂNG NHẬP............................................................................27
HÌNH 4.2 FORM TRANG CHỦ.............................................................................28
HÌNH 4.3 FORM QUẢN LÝ NHÂN VIÊN...........................................................28
HÌNH 4.4 FORM QUẢN LÝ BÀN........................................................................29
HÌNH 4.5 FORM QUẢN LÝ SẢN PHẨM............................................................31
HÌNH 4.6 BẢNG MƠ HÌNH DỮ LIỆU.................................................................31
HÌNH 4.8 BẢNG DỮ LIỆU NHÂN VIÊN.............................................................32
HÌNH 4.9 BẢNG DỮ LIỆU SẢN PHẨM..............................................................32
HÌNH 5.1 HÌNH ẢNH CODE QUẢN LÝ NHÂN VIÊN.......................................34
HÌNH 5.2 HÌNH ẢNH CODE QUẢN LÝ SẢN PHẨM........................................35
HÌNH 5.3 HÌNH ẢNH CODE KẾT NỐI MYSQL.................................................37
HÌNH 6.1 MƠ HÌNH THÁC NƯỚC......................................................................39
BẢNG 6.2 BẢNG TEST CASE..............................................................................46
HÌNH7.1:CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ BẢO TRÌ...................50
Lời Nói Đầu
Trong xu thế phát triển hiện nay trên thế giới khoa học và cơng nghệ
ln có những thay đổi mạnh mẽ.Một phần trong đó là việc ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin vào đời sống hàng ngày của con người. Loài người chúng
ta đang hướng tới thiết lập một hành tinh thông minh. Ngày nay với sự phát
triển mạnh mẽ của CNTT kết hợp với sự phát triển của mạng Internet đã kết
nối được toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống nhất. Nó đã trở thành
cơng cụ đắc lực cho nhiều ngành nghề : giao thông, quân sự, y học…và đặc
biệt là trong công tác quản lý nói chung và quản lý quán Cafe nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi các công việc
quản lý đều được thực hiện một cách thủ công nên rất tốn thời gian, nhân lực
cũng như tài chính. Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ
thông tin đã giúp cho việc quản lý được thực hiện một cách dễ dàng hơn,
giảm chi phí, thời gian…
Qua quá trình khảo sát một vài quán cafe, em đã xây dựng lên đề tài
quản lý quán Cafe với mong muốn giúp cho việc quản lý được thực hiện một
cách dễ dàng hơn, thuận tiện và giảm thiểu được các sai xót.
Nhờ sự quan tâm, hướng dẫn của Cô Lê Thị Trang Linh chúng
em đã từng bước nghiên cứu và vận dụng các kiến thức đã được học để tìm
hiểu, phân tích và xây dựng được chương trình quản lý đáp ứng tương đối
một số các yêu cầu đặt ra.Tuy nhiên,do kiến thức cịn hạn chế nên chương
trình vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của tất cả các thầy cơ và các bạn để có thể từng
bước xây dựng chương trình ngày càng hồn thiện và hiệu quả hơn.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát hệ thống
Quản lý quán Coffee Cadillac
Quán Coffee Cadillac có địa chỉ tại: Lô số 3, Đường Trần Hưng Đạo, Thành
Phố Thái Bình.
- Thời gian mở cửa: 6:00h – 23:00h các ngày trong tuần.
- Số Điện Thoại: 096 662 22 69
- Website: />
Hình 1.1 Cửa hàng Coffee Cadillac
Cửa hàng cà phê Coffee Cadillac chỉ mới mở được hơn 3 năm qua nhưng đã
rất thành công . Thành công của cửa hàng cà phê Coffee Caddillac là nhờ vào việc
1
lựa chọn mơ hình kinh doanh lấy khách hàng làm trung tâm, chất lượng hàng
đầu và tinh tế trong từng dịch vụ nhằm tạo ra các giá trị thân quen cho khách hàng.
1.2. Xác Định Yêu Cầu Cần Giải Quyết
Tại cửa hàng Coffee Cadillac hiện nay với lượng khách càng ngày càng
tăng, để phục vụ khách được tốt hơn, chính xác hơn và nhanh chóng hơn thì chủ
cửa hàng muốn từng bước tin học hố các khâu quản lí. Đặc biệt là trong cơng tác
kế tốn và quản lí hàng hố. Bởi vì với cơng tác thủ cơng mà cửa hàng đang thực
hiện đã bộc lộ nhiều hạn chế như sau:
- Tra cứu thơng tin về hàng hố, các đại lí cung cấp hàng và khách hàng mất
nhiều thời gian và nhiều khi khơng chính xác.
- Cập nhật các thơng tin hằng ngày tốn nhiều thời gian và khó khăn trong việc
thực hiện báo cáo thống kê, nhất là khi có sự việc đột xuất.
Trước tình hình đó vấn đề đặt ra là xây dựng một hệ thống thông tin đáp ứng
được các yêu cầu cơ bản sau:
- Giảm khối lượng ghi chép nhằm lưu trữ thông tin.
- Cập nhật dữ liệu nhanh chóng, chính xác và kịp thời:
+ Thêm loại đồ uống mới trong menu.
+ Sửa các loại đồ uống trong menu.
+ Xóa các loại đồ uống có trong menu.
- Quản lý nhân viên:
+ Thông tin nhân viên
- Quản lý bàn:
+ Thêm bàn
+ Thông tin bàn
- Tự động in các hoá đơn cần thiết như: phiếu yêu cầu nhập hàng, hố đơn nhập
hàng, phiếu thu, phiếu chi.
- Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo truy vấn nhanh khi cần thiết.
1
1.3.Phân Tích Và Đặc Tả Các Nghiệp Vụ Của Hệ Thống.
1.3.1 Quy trình phục vụ
Khi có khách bước vào nhân viên phục vụ sẽ mở cửa cho khách. Hỏi khách
muốn dùng tại quán hay mang về (cách thức thanh toán) cùng với số lượng người
đi (nếu dùng tại quán) để có thể sắp xếp chỗ ngồi một cách hợp lý nhất. Sau khi
chọn chỗ ngồi cho khách viên phục vụ sẽ đưa Menu cho khách để khách chọn đồ
uống… Sau khi đã nhập hết các order của khách, nhân viên phục vụ thanh tốn với
khách hàng và in hóa đơn (2 hóa đơn). Một hóa đơn sẽ chuyển cho nhân viên pha
chế, một hóa đơn giao cho khách hàng. Khi pha chế xong các đồ uống nhân viên
phục vụ sẽ mang ra cho khách. Ngồi ra nhân viên muốn có các nguyên liệu để pha
chế còn phải lấy lên từ kho bảo quản.
Từ những lý do trên đề tài quản lý quán café sẽ được chia làm 4 phần chủ
yếu: Đăng nhập và đăng xuất, quản lý nhân viên, quản lý sản phẩm, quản lý bàn.
1.3.2 Đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức hệ thống
Đăng nhập, đăng xuất:
Gồm tên tài khoản và mật khẩu để truy cập vào hệ thống.
Để truy cập vào hệ thống thì chủ cửa hàng và nhân viên cần phải có một tài
khoản, tài khoản này sẽ bao gồm hai thơng tin đó chính là tên đăng nhập và mật
khẩu. Trong trường hợp chủ cửa hàng hoặc nhân viên đã có tài khoản đăng ký thì
3
bỏ qua bước đăng ký để vào hệ thống. Sau khi đã đăng nhập thành công từ tuỳ vào
chức năng của mỗi người mà hệ thống sẽ cho phép truy cập các trang khác nhau.
Quản lý nhân viên:
- Chủ cửa hàng hoặc nhân viên có thể thêm, sửa, xố thơng tin nhân viên.
- Đặc biệt có thêm chức năng chấm cơng và tính lương cho mỗi nhân viên
làm việc theo ca trong một ngày nhân với hệ số lương, cuối tháng Hệ Thống sẽ đưa
ra bảng danh sách chấm cơng nhân viên trong tháng đó và tính lương cả tháng cho
mỗi nhân viên dựa vào số công mà mỗi nhân viên làm việc trong tháng và in bản
lương cho nhân viên theo yêu cầu cụ thể. Ngoài ra những nhân viên làm full
công/tháng sẽ được thưởng/hỗ trợ 10% cho mỗi tháng.
Quản lý bàn:
- Chức năng này dùng để thêm, sửa, xoá sản phẩm trên mỗi bàn theo yêu cầu
của khách hàng đồng thời thanh toán và in hoá đơn cũng như lưu thơng tin hố đơn
để có thể thống kê mỗi tháng.
Quản lý sản phẩm:
- Có thể thêm một sản phẩm mới hoặc cập nhật tình trạng các sản phẩm
trong quá trình.
- Chủ cửa hàng sẽ quán lý những loại đồ uống có trong menu và 1 vài món
ăn nhẹ (Hạt hướng dương, khơ gà,…)
1.4.u Cầu Của Hệ Thống.
1.4.1. Yêu cầu chức năng
- Đăng nhập, đăng xuất
- Quản lý nhân viên
- Quản lý bàn
- Quản lý sản phẩm
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng.
1.4.2.1 Yêu cầu về bảo mật.
Yêu cầu về bảo mật hệ thống, bảo vệ thông tin khách hàng, thông tin cửa
hàng phải được bảo mật về mật khẩu các các thông tin tế nhịn khác.
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu.
4
Hệ thống đáp ứng các nhu cầu: dữ liệu được lưu trong hệ thống dự phòng tự
động 24/24 bằng một hệ thống song hành nhắm tránh mất dữ liệu. Dữ liệu của hệ
thống sẽ có thể kết xuất ra các thiết bị lưu trữ ngồi à khơi phục khi cần thiết.
1.4.2.1 Các yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Tốc độ xử lý nhanh.
- Hệ quản trị cở sở dữ liệu : MySQL.
- Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML.
- Các cơng cụ hỗ trợ khơng tính bản quyền, thư viện hỗ trợ khác phải là mã
nguồn mở.
- Hệ thống được thiết kế theo hướng có khả năng phát triển trong tương lai
với việc thêm bớt các module hoặc tích hợp hệ thống vào một hệ thống khác.
1.4.2.2 Yêu cầu phần cứng, phần mềm.
- Máy tính:
+ RAM 1GB.
+ Intel pentium 4.
+ Internet access.
-Hệ điều hành windows 7/8/10
-Cơ sở dữ liệu: My SQL
1.5.Kết Luận Chương 1
Qua việc thực hiện việc tìm hiểu, khảo sát của hệ thống LapTop Hoàng Nam
tại thời điểm hiện tại, cũng như tìm hiểu các quy trình quản lý của hệ thống đã giúp
cho em hiểu được phần nào những cơng việc khó khăn mà hệ thống gặp phải. Từ
đó xác định được u cầu bài tốn cần được giải quyết, cũng như xác định được
các yêu cầu mới mà hệ thống mới sẽ phải đáp ứng được giúp cho công việc quản lý
được dễ dàng hơn, nhanh hơn và đạt được kết quả cao hơn.
5
CHƯƠNG 2:QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Ước Lượng Dự Án
2.1.1. Ước lượng chi phí:
Giai
Công Việc
Mô Tả
Chi Phí
Khảo sát yêu cầu dự án
Thu thập các yêu cầu tổng
20$
Khởi tạo dự án
quát về hệ thống
Thông báo triển khai dự án,
100$
Lập kế hoạch phạm vi dự án
lập project charter
Lập bản kế hoạch phạm vi
100$
Viết báo cáo tổng kết
dự án
Tổng kết tồn bộ cơng việc
0$
Đặc tả chi tiết các yêu cầu
thành báo cáo cuối cùng
Mô tả cụ thể hơn những yêu
100$
từ khách hàng
Mô tả hệ thống bằng các sơ
cầy cần thiết của phần mềm
Xây dựng bằng sơ đồ use
100$
đồ use case, trình tự, …
Thiết lập cơ sở dữ liệu
case, trình tự, …
Xây dựng các bảng dữ liệu
300$
Thiết kế giao diện phần
cụ thể cho phần mềm
Xây dựng các form theo
300$
mềm
Viết bản phân tích hệ thống
chuẩn UML
Viết báo cáo cho ra bảng
50$
chi tiết
Phân tích yêu cầu cụ thể cho
phân tích hồn chỉnh
Xây dựng chi tiết nhiệm vụ
50$
module
Thiết kế module
của hệ thống
Xây dựng các form cùng các
300$
Viết code
nút chức năng kèm theo
Xử lý các chức năng cần
600$
Cài đặt module
thiết của hệ thống
Chạy thử module đã xây
0$
Đoạn
Quản Lý Dự
Án
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
Module
thống kê sản
6
dựng
Kiểm tra giao dện, độ chính
150$
Viết báo cáo
xác của nhập xuất dữ liệu
Mơ tả chi tiết về module
0$
Tích Hợp các module
Lắp ráp các module thành 1
100$
hoàn thành
Kiểm thử
hệ thống hoàn chỉnh
Test toàn bộ hệ thống
100$
sản phẩm
Fix lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh
300$
Viết tài liệu hướng dẫn sử
Viết bản hướng dẫn sử dụng
0$
dụng
Lên kế hoạch bảo trì
phần mềm
Đề ra kế hoạch bảo trì
0$
Kết thúc dự án
Tổng kết dự án
0$
phẩm
Kiểm thử module
Tích hợp và
Đóng gói
phần mềm
Bảng 2.1 Bảng ước lượng chi phí
2.1.2. Ước lượng người tham gia
- Số lượng người tham gia: 1 người
2.1.3. Ước lượng thời gian
Giai Đoạn
Công Việc
Thời gian
Thời gian kết
bắt đầu
thúc
20/8/2020
22/8/2020
cầu dự án
Khởi tạo dự án
tổng quát về hệ thống
Thông báo triển khai dự 22/8/2020
23/8/2020
Lập kế hoạch
án, lập project charter
Lập bản kế hoạch phạm 23/8/2020
28/8/2020
phạm vi dự án
Viết báo cáo
vi dự án
Tổng kết tồn bộ cơng
Cuối dự
tổng kết
việc thành báo cáo cuối
án
Khảo sát yêu
Quản Lý Dự
Án
Mô Tả
Thu thập các yêu cầu
cùng
7
Đặc tả chi tiết
Phân tích và
thiết kế hệ
thống
các yêu cầu từ
yêu cầy cần thiết của
khách hàng
Mô tả hệ thống
phần mềm
Xây dựng bằng sơ đồ
bằng các sơ đồ
use case, trình tự, …
thống kê sản
phẩm
30/8/2020
30/8/2020
3/9/2020
3/9/2020
5/9/2020
use case, trình
tự, …
Thiết lập cơ sở
Xây dựng các bảng dữ
dữ liệu
liệu cụ thể cho phần
Thiết kế giao
mềm
Xây dựng các form theo
5/9/2020
9/9/2020
diện phần mềm
Viết bản phân
chuẩn UML
Viết báo cáo cho ra
9/9/2020
11/9/2020
tích hệ thống
bảng phân tích hồn
chỉnh
Xây dựng chi tiết nhiệm 11/9/2020
13/9/2020
chi tiết
Phân tích u
Module
Mơ tả cụ thể hơn những 28/8/2020
cầu cụ thể cho
vụ của hệ thống
module
Thiết kế
Xây dựng các form
module
cùng các nút chức năng
13/9/2020
15/9/2020
Viết code
kèm theo
Xử lý các chức năng
15/9/2020
21/9/2020
Cài đặt module
cần thiết của hệ thống
Chạy thử module đã
21/9/2020
22/9/2020
xây dựng
Kiểm tra giao diện, độ
22/9/2020
25/9/2020
Kiểm thử module
Viết báo cáo
chính xác của nhập xuất
dữ liệu
Mô tả chi tiết về
25/9/2020 26/9/2020
module
8
Tích hợp và
Tích Hợp các
Lắp ráp các module
26/9/2020
27/9/2020
module
thành 1 hệ thống hoàn
Kiểm thử
chỉnh
Test toàn bộ hệ thống
27/9/2020
28/9/2020
Fix lỗi tồn tại
Fix các lỗi phát sinh
28/9/2020
1/10/2020
Viết tài liệu
Viết bản hướng dẫn sử
1/10/2020
2/10/2020
hướng dẫn sử
dụng phần mềm
dụng
Lên kế hoạch
Đề ra kế hoạch bảo trì
2/10/2020
3/10/2020
bảo trì
Kết thúc dự án
Tổng kết dự án
3/10/2020
4/10/2020
hồn thành
sản phẩm
Đóng gói
phần mềm
Bảng 2.2 Ước lượng thời gian
2.2. Lập lịch theo dõi
- Lập lịch theo dõi:
Cấu trúc
Hoạt động
Tên hoạt động
phân việc
Kế
Ngày bắt đầu
thừa
Ngày kết
thúc
hoạt
động
Công việc 1 1.1
Khảo sát dự án,
Khảo sát
1.2
phân tích yêu cầu
Viết hiến chương 1.1
1.3
dự án
Báo cáo triển
1.4
khai dự án
Lập bảng mô tả
1.5
phạm vi dự án
Lập bảng phân
1.6
chia công việc
Lập bảng kế
mơ hình
quản lý
điểm sinh
viên viên
trường đại
học điện
lực
1.2
1.3
1.4
1.5
01/08/2020
02/08/202
02/08/2020
0
03/08/202
03/08/2020
0
04/08/202
04/08/2020
0
06/08/202
06/08/2020
0
07/08/202
07/08/2020
0
09/08/202
9
Cơng việc 2 2.1
hoạch dự án
Phân tích quy
Phân tích
trình nghiệp vụ
và thiết kế
của trường điện
hệ thống
2.2
lực
Lập sơ đồ use
2.3
case của hệ thống
Lập sơ đồ trình
2.2
2.4
tự của hệ thống
Thống nhất lại
1.6
0
2.1
2.3
Cơng việc 3 3.1
các sơ đồ thiết kế
Phân tích các đối 2.2,
Lập cơ sở
tượng
2.3,
Xây dựng thuộc
2.4
3.1
dữ liệu
3.2
09/08/2020
14/08/2020
16/08/202
16/08/2020
0
21/08/202
21/08/2020
0
26/08/202
26/08/2020
0
27/08/202
0
27/08/2020
tính cho các đối
3.1,
và nhập dữ liệu
3.2
Công việc 4 4.1
cho hệ thống
Thiết kế form
3.3
Xây dựng
đăng nhập vào hệ
chức năng
thống
Code chức năng
đăng nhập
4.2
thống
29/08/2020
4.3
Công việc 5 5.1
30/08/2020
4.1
01/09/2020
02/09/202
0
thống
Test chức năng
4.1,
đăng nhập
Thiết kế form
4.2
4.3
Code chức năng
01/09/202
0
02/09/2020
03/09/202
03/09/2020
0
05/09/202
05/09/2020
0
08/09/202
Xây dựng
5.2
30/08/202
0
đăng nhập vào hệ
vào hệ
29/08/202
0
tượng
Thiết lập cơ sở
3.3
0
14/08/202
5.1
10
chức năng
của hệ
5.3
Chạy thử các
5.2
08/09/2020
chức năng đã
thống
0
09/09/202
0
được xây dựng
Công việc 6 6.1
xong
Kiểm thử giao
4.3,
Kiểm thử
diện đã đẹp , bố
5.3
phần mềm
cục hợp lý chưa ,
09/09/2020
11/09/2020
11/09/2020
12/09/202
có thuận tiện cho
6.2
người dùng chưa
Kiểm thử việc
6.1
nhập liệu xem có
6.3
chính xác khơng
Kiểm thử tồn hệ 6.2
thống
0
12/09/2020
14/09/202
0
Bảng 2.3 Lập lịch theo dõi
Theo dõi các kế hoạch quản lý rủi ro
- Khách hàng đòi thay đổi yêu cầu dự án:
Đặc điểm : Khách hàng đột nhiên đòi thay đổi một số điểm quan trọng trong
bản yêu cầu. Ví dụ như thêm một số chức năng như quản lý giờ giấc làm
việc, an ninh …
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Bất cứ lúc nào trong giai đoạn lập kế hoạch
hoặc thực thi dự án.
Nguyên nhân : Do khách hàng
Phòng ngừa rủi ro : Cần khảo sát cặn kẽ, tỉ mỉ trước khi đưa ra bản phân tích
cho khách hàng. Nên đưa nhiều mẫu thiết kế cho khách hàng tham 63 khảo,
11
tránh chỉ đưa một mẫu. Trong quá trình thực hiện PM cần thường xuyên liên
hệ với khách hàng để cập nhật thay đổi, tránh để quá muộn.
Phương pháp phản ứng : Yêu cầu khách hàng thống nhất chốt hạ những thay
đổi cuối cùng. Ước tính chi phí phản ứng : Tùy thuộc vào giai đoạn thay
đổi, có thể sẽ phải yêu cầu khách hàng chi thêm tiền.
Ước tính thời gian phản ứng : Ngay lập tức.
Nhân sự đối phó : PM, nhân viên phân tích hệ thống
- Dự án bị vỡ kế hoạch thời gian:
Đặc điểm : Các cơng việc khơng hồn thành đúng tiến độ dẫn đến chậm bàn
giao sản phẩm cho khách hàng.
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Vào giai đoạn đầu và cuối dự án
Nguyên nhân : Do sự chủ quan của các thành viên đội dự án, mất thời gian
vào tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của siêu thị khách hàng, khơng có lịch biểu
cụ thể.
Phịng ngừa rủi ro : PM cần xác định rõ các công việc cần làm ngay từ đầu,
tạo một lịch biểu cụ thể cho từng thành viên.
Phương pháp phản ứng : Xác định số ngày chậm tiến độ, rút ngắn thời gian
một số công việc không quan trọng, nếu không thể kịp thì phải thơng báo
trước với khách hàng kèm lời xin lỗi và giải thích .
Ước tính thời gian phản ứng : Ngay lập tức sau khi PM tổ chức cuộc họp
giải quyết khó khăn với các thành viên.
- Các thành viên trong đội dự án khơng đồn kết, mâu thuẫn với nhau
12
Đặc điểm : Các thành viên không thực sự hợp tác trong cơng việc, nói xấu
nhau ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ dự án.
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Bất cứ lúc nào, nhưng thường gặp nhất trong
giai đoạn thực thi dự án.
Nguyên nhân : Có thể do đội mới thành lập, các thành viên chưa có thời gian
làm quen, tìm hiểu lẫn nhau.
Phòng ngừa rủi ro : PM cần tổ chức một buổi gặp mặt cho toàn thể đội dự án
trước khi bắt đầu vào làm dự án chính thức để mọi người hiểu nhau hơn.
Phương pháp phản ứng : Khi giao việc cho thành viên, PM phải đảm bảo sự
công bằng. Trong giai đoạn thực thi, PM phải chú ý sâu sát với đội, kịp thời
giải quyết ngay những mâu thuẫn nhỏ.
Ước tính thời gian phản ứng : Ngay lập tức.
Nhân sự đối phó : PM.
- Một thành viên bất ngờ xin rút khỏi dự án
Đặc điểm : Một thành viên trong đội đột nhiên nêu ý định muốn rời bỏ dự án
mặc dù đang tiến hành.
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Bất cứ lúc nào trong thời gian thực hiện dự
án
Nguyên nhân : Có thể có rất nhiều nguyên nhân như : Thành viên đó có vấn
đề sức khỏe hoặc lý do gia đình, cũng có khi do được một cơng ty khác lôi
kéo.
13
Phòng ngừa rủi ro : Trước khi bắt đầu dự án, PM cần phải lập ra những quy
tắc (team contract) chặt chẽ với đội dự án qua đó quy định mỗi thành viên
khi muốn nghỉ việc phải thông báo trước cho PM tối thiểu trước 2 tuần.
Phương pháp phản ứng : Trong trường hợp rủi ro xảy ra, trước tiên PM cần
xác định kỹ độ lớn công việc mà nhân viên bỏ đi để lại. Tốt nhất nếu có thể
là giao thêm cho những nhân viên khác phần việc đó. Cịn nếu như khơng đủ
nhân sự thì phải tuyển thêm người mới vào để hồn thành cơng việc.
Ước tính thời gian phản ứng : 1 đến 2 tuần.
Nhân sự phản ứng : Các thành viên còn lại trong đội hoặc tuyển người mới
- Khách hàng hủy bỏ hợp đồng, rút tài trợ dự án
Đặc điểm : Khách hàng muốn chấm dứt hợp đồng hoặc cắt tài trợ cho đội dự
án.
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Bất cứ lúc nào trong giai đoạn thực thi dự
án.
Nguyên nhân : Do nhiều nguyên nhân như khách hàng khơng hài lịng với
cơng việc hay sản phẩm của đội dự án, hoặc do khả năng tài chính khơng
đảm bảo.
Phịng ngừa rủi ro : Cần có những điều khoản ràng buộc chặt chẽ trong hợp
đồng với khách hàng để ngăn họ đơn phương hủy hợp đồng.
Phương pháp phản ứng : Cố gắng thuyết phục khách hàng để giữ lại dự án,
còn nếu khách hàng kiên quyết muốn hủy bỏ thì yêu cầu bồi thường tiền dự
án sau đó đi tìm một khách hàng tiềm năng khác.
Thời gian phản ứng : 1 đến 2 tuần
14
Nhân sự phản ứng : PM
- Dự án cạn kiệt kinh phí
Đặc điểm : Trong quá trình thực hiện dự án, PM nhận thấy số tiền cịn lại
khơng đủ để chi cho các hoạt động còn lại của dự án.
Thời gian xuất hiện / Tần suất : Bất cứ lúc nào trong giai đoạn thực hiện dự
án.
Nguyên nhân : Có thể do lập bản kế hoạch chi phí không kỹ dẫn đến việc vỡ
ngân quỹ cho dự án, hoặc do các thành viên chi tiêu quá mức, không tuân
thủ theo kế hoạch cũng có thể dẫn đến vỡ quỹ. 65
Phòng ngừa rủi ro : PM cần thống nhất với toàn đội về bản kế hoạch chi tiêu
thật rõ ràng, yêu cầu toàn đội dự án thực hiện nghiêm ngặt, có hình thức kỷ
luật với thành viên khơng tuân thủ đúng kế hoạch chi tiêu.
Phương pháp phản ứng : Xác định nguyên nhân gây thâm hụt ngân sách dự
án, sau đó họp tồn đội lại đề ra giải pháp. Có thể cắt giảm tối đa những hoạt
động không thực sự quan trọng với dự án, trong trường hợp khó đảm đương
PM cần liên hệ ngay với khách hàng, cố gắng xin lỗi và xin thêm tiền tài trợ
cho dự án.
Thời gian phản ứng : Ngay lập tức.
Nhân sự phản ứng : PM.
15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Mơ tả bài tốn
Quản lý cửa hàng nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng,
việc thống kê được thực hiện hàng tháng…Nhân viên bán hàng sẽ thực hiện thanh
toán những mặt hàng mà khách hàng mua và lập hoá đơn cho khách hàng. Khách
hàng là người mua hàng từ cửa hàng.Việc quản lý của cửa hàng được thực hiện
như sau:
Phần mềm sẽ hiển thị các sản phẩm và dịch vụ mà cửa hàng cung ứng. Nhân
viên sẽ nhập liệu các yêu cầu của khách hàng được ghi vào phần mềm và có thể
thêm, sửa, xố thơng tin bàn trong q trình phục vụ. Đến khi khách hàng yêu cầu
thanh toán sẽ xuất hoá đơn.
3.2. Xác định Actor
3.2.1 Quản lý cửa hàng
Là người nắm bắt được mọi tình hình của cửa hàng, từ doanh thu, việc mua
bán cũng như quản lý nhân viên…
3.2.2 Nhân viên
Nhân viên làm việc trong cửa hàng có trách nhiệm chào đón khách hàng và
phục vụ, order theo yêu cầu của khách hàng đồng thời cả việc thanh toán cho
khách hàng.
3.3. Xây dựng biểu đồ Use Case
3.3.1 Biểu đồ Use Case tổng quát
16
Hình 3.1 Biểu đồ Use Case Tồng quát
3.3.2 Đặc tả Use Case
3.3.2.1 UseCase Đăng nhập, đăng xuất
Hình 3.2 Biểu đồ UseCase Đăng nhập, đăng xuất
Đặc tả UseCase Đăng nhập đăng xuất
Tác nhân: Quản lý cửa hàng, nhân viên
Mô tả: Tác nhân sử dụng để thực hiên chức năng đăng nhập, đăng xuất
Dịng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập tới hệ thống.
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập cho tác nhân.
3. Tác nhân sẽ cập nhật:
-Cập nhật tên đăng nhập.
17
-Cập nhật mật khẩu đăng nhập.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin được nhập vào
5. Khi thành công, hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính của phần
mềm.
6. Kết thúc use case.
Dịng sự kiện phụ:
o Dòng thứ 1:
1. Tác nhân yêu cầu huỷ đăng nhập hoặc đăng xuất.
2. Hệ thống sẽ đóng lại hoặc rời khỏi đăng nhập.
3. Kết thúc use case.
o Dòng thứ 2:
1. Tác nhân nhập sai thông tin.
2. Hệ thống sẽ hiển thị dòng chữ báo lỗi.
3. Kết thúc use case.
Các u câu đặc biệt: khơng có
Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: khơng địi hỏi u cầu gì
trước đó.
Trạng thái hệ thống sau khi usecase được sử dụng
-Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện chính. Người dùng có
thể thực hiện các chức năng, quyền hạn của mình.
-Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Lỗi! Tài Khoản hoặc mật
khẩu khơng đúng. Vui lịng nhập lại.”.
18
3.3.2.2 Usecase Quản lý nhân viên
Hình 3.3 Biểu đồ Usecase Quản lý nhân viên
Đặc tả UseCase Quản lý nhân viên
Tác nhân: Quản lý cửa hàng, nhân viên
Mô tả: Tác nhân sử dụng để thực hiên các chức năng có trong quản lý
nhân viên
Dịng sự kiện chính:
1. Tác nhân yêu cầu bất kỳ một trong các hành động.
2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý nhân viên.
3. Tác nhân sẽ cập nhật: (ví dụ là sửa thông tin nhân viên)
-Cập nhật thông tin.
-Xác nhận thông tin.
4. Hệ thống sẽ lưu lại thông tin nhân viên
5. Khi thành công, hệ thống sẽ quay lại giao diện quản lý nhân viên.
6. Kết thúc use case.
Dòng sự kiện phụ:
o Dòng thứ 1:
1. Tác nhân huỷ bỏ việc cập nhật thông tin nhân viên
19
2. Hệ thống sẽ đóng lại và quay lại giao diện quản lý nhân viên
3. Kết thúc use case.
o Dòng thứ 2:
1. Tác nhân nhập thiếu dữ liệu
2. Hệ thống sẽ hiển thị lỗi.
3. Kết thúc use case.
Các yêu câu đặc biệt: khơng có
Trạng thái hệ thống trước khi use case sử dụng: khơng địi hỏi u cầu gì
trước đó.
Trạng thái hệ thống sau khi usecase được sử dụng
-Nếu thành công: Hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý nhân viên.
Người dùng có thể thực hiện các chức năng, quyền hạn của mình.
-Nếu thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Thao tác đã bị huỷ”.
20