Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận văn thạc sĩ) cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thường tín chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

…………/…………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

CHU THỊ THỦY

CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GỊN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRANG THỊ TUYẾT

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Tài chính
ngân hàng tại Học viện Hành chính Quốc gia đề tài: Cho vay tiêu dùng tại


Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Hà
Tĩnh là cơng trình nghiên cứu độc lập của học viên dựa trên cơ sở lý luận và
thực tiễn tại cơ sở trong giai đoạn nghiên cứu.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào.

Thừa Thiên Huế, ngày tháng 1 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Thị Thủy


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc thực hiện sau quá trình học tập và tích lũy kiến thức tại
Cơ sở Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Miền Trung cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình và quý báu của các thầy cơ giáo. Với tình cảm chân thành, sự
kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới:
Hội đồng khoa học Học viện Hành chính Quốc gia.
PGS.TS Trang Thị Tuyết ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ
tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Q thầy cô đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu luận văn.
Ban giám đốc Cơ sở Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Miền Trung.
Khoa Sau Đại học và Khoa Tài chính cơng của Học viện Hành chính
Quốc gia.
Ban Giám đốc và các phòng ban Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn
Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh đã nhiệt tình cung cấp số liệu và tài liệu tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình nghiên cứu luận văn.
Gia đình và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi tham gia học
tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thừa Thiên Huế, ngày

tháng 01 năm 2017

Tác giả luận văn

Chu Thi Thủy


MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 8
1.1. Những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng ...................................... 8
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng ............................................... 8
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................... 10
1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................... 14
1.1.4. Vai trị của cho vay tiêu dùng ................................................. 17
1.1.5. Quy trình cho vay tiêu dùng ................................................... 18
1.2. Một số vấn đề cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng

thƣơng mại .............................................................................................. 19
1.2.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng ................................... 19
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân
hàng thƣơng mại ............................................................................... 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay tiêu dùng ........ 26
1.3. Kinh nghiệm cho vay tiêu dùng của một số Chi nhánh Ngân hàng
Thƣơng mại tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh........... 34
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vƣợng - Chi nhánh Hà Tĩnh................................................... 34


1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh............................................... 36
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................................ 37
1.3.4. Bài học vận dụng vào Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh ............................................. 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH
HÀ TĨNH......................................................................................................... 42
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Hà Tĩnh có ảnh hƣởng đến
hoạt động cho vay tiêu dùng. .................................................................. 42
2.2. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Hà Tĩnh .................................................................................. 44
2.2.1. Q trình hình thành và phát triển .......................................... 44
2.2.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................ 47
2.2.3. Tình hình hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh ............................................. 49
2.3. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................... 57
2.3.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng đang triển khai ở Ngân hàng

thƣơng mại cổ phần - Chi nhánh Hà Tĩnh ........................................ 57
2.3.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ............................. 64
2.3.3. Quy mô cho vay tiêu dùng ...................................................... 67
2.3.4. Cơ cấu cho vay tiêu dùng........................................................ 70
2.3.5. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng ................................................. 77
2.3.6. Lợi nhuận và hiệu quả cho vay tiêu dùng ............................... 78
2.4. Đánh giá cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài
Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................... 80
2.4.1. Thành tựu đạt đƣợc ................................................................. 80
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................. 83


Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƢƠNG
TÍN - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ....................................................................... 92
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh và cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh 92
3.1.1. Định hƣớng chung về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín đến năm 2020 ................ 92
3.1.2. Định hƣớng về mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh trong
những năm tới ................................................................................... 97
3.2 Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Sài Gịn Thƣơng Tín – Chi nhánh Hà Tĩnh.................................... 98
3.2.1. Hồn thiện chính sách khách hàng ......................................... 99
3.2.2. Tiếp tục mở rộng mạng lƣới cho vay tiêu dùng.................... 100
3.2.3. Hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho vay tiêu dùng 101
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng .......................... 102
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng nhân sự................................................ 104
3.2.6. Tiếp tục đầu tƣ trang thiết bị, hồn thiện cơng nghệ ngân hàng .. 106

3.2.7. Xây dựng chính sách lãi suất phù hợp .................................. 108
3.2.8. Hồn thiện chính sách và cải tiến quy trình cho vay tiêu dùng .... 110
3.2.9. Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro cho vay tiêu dùng ........ 112
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................ 113
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan quản lý ................. 113
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc Việt Nam ............. 115
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn
Thƣơng Tín ..................................................................................... 117
KẾT LUẬN ........................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 123
PHỤ LỤC ..........................................................................................................125


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
ACB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu

CBNV

Cán bộ nhân viên

CN

Chi nhánh

CVTD


Cho vay tiêu dùng

DHS

Du học sinh

DTI

Hệ số trả nợ

FTV

Giá chuyển vốn nội bộ (Fund Transfer Pricing)

GDĐT

Giáo dục và đào tạo

HO

Hội sở

KH

Khách hàng

Mbbank

Ngân hàng Quân đội


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

POS

Máy cà thẻ (máy thanh toán thẻ)

QLRR

Quản lý rủi ro

Sacombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng tín

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

Techcombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

VPBank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của Chi nhánh ................................................... 49
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................................... 50
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn

2013-2015........................................................................................................ 52
Bảng 2.4: Tỷ trọng cho vay của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn
2013-2015........................................................................................................ 53
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn
2013-2015........................................................................................................ 54
Bảng 2.6: Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng tại Sacombank chi nhánh Hà
Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ............................................................................... 67
Bảng 2.7: Doanh số và dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Sacombank Chi nhánh Hà
Tĩnh giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................. 68
Bảng 2.8: Cơ cấu dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích vay của Sacombank
Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ........................................................ 71
Bảng 2.9: Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn vay tại Sacombank
Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ........................................................ 74
Bảng 2.10: Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo của
Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015 .................................... 76
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng của Sacombank Chi nhánh Hà
Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ............................................................................... 77
Bảng 2.12: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng của Sacombank Chi
nhánh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015............................................................... 78
Bảng 2.13: Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng tại Sacombank Chi nhánh Hà
Tĩnh giai đoạn 2013-2015 ............................................................................... 80
Bảng 2.14: Thị phần cho vay tiêu dùng của Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh…83


Bảng 3.1: Thơng tin về vay tín chấp CBNV của một số ngân hàng ............. 108
Bảng 3.2: Thông tin về sản phẩm cho vay mua, xây và sửa chữa nhà ở của
một số ngân hàng........................................................................................... 109
Bảng 3.3: Thông tin về sản phẩm cho vay mua xe thế chấp của một số
ngân hàng ...................................................................................................... 109



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Trang
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Sacombank Chi nhánh Hà Tĩnh ............................. 47
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Doanh số và dƣ nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ................. 69
Biểu đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng theo mục đích vay tại Chi nhánh ................. 71
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dƣ nợ CVTD theo thời hạn vay tại Chi nhánh ............ 75
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dƣ nợ CVTD theo tài sản đảm bảo của Chi nhánh...... 76


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự ra đời của hoạt động cho vay tiêu dùng là một kết quả tất yếu của
quá trình phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu vay tiêu dùng đã luôn tồn tại,
song sự kém linh hoạt của các cơ chế cho vay và trả nợ trong quá khứ, khi mà
các sản phẩm cho vay còn đơn điệu và kém phù hợp, đã khiến cho các nhu
cầu vay tiêu dùng không đƣợc đáp ứng. Ngày nay, với sự phát triển nhƣ vũ
bão của cơng nghệ thơng tin đã góp phần quan trọng trong việc hỗ trợ cho ra
đời các sản phẩm cho vay tiêu dùng, cải thiện đáng kể năng lực của các nhà
cung cấp trong việc quản lý các khoản vay, đồng thời cho phép thực thi những
cơ chế trả nợ linh hoạt và phù hợp hơn. Cho vay tiêu dùng đã phát triển nhanh
chóng nhƣ một xu hƣớng tất yếu mang tính thời đại.
Ở Việt Nam, cách đây 25 năm, cho vay tiêu dùng còn là một khái niệm
khá mới mẻ trong các hoạt động của hầu hết các tổ chức tín dụng. Với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng và xu hƣớng hội nhập quốc tế, thu
nhập bình quân đầu ngƣời Việt Nam tăng trƣởng mạnh mẽ từ mức 98 USD
năm 1990 lên 642USD năm 2005 và tới cuối năm 2015 đạt 2.109 USD. Thu

nhập tăng, đời sống của nhân dân dần đƣợc nâng cao, nhu cầu tiêu dùng cá
nhân cũng tăng lên mạnh mẽ. Đó có thể là nhu cầu tiêu dùng cho những việc
nhƣ mua sắm nội thất, mua nhà, mua xe cho tới nhu cầu đi du học, du lịch,
mua sắm vật dụng đắt tiền… Tuy nhiên, không phải lúc nào các nhu cầu đều
đƣợc đáp ứng đúng lúc đúng chỗ. Tức là, có sự tách biệt về yếu tố thời gian
đối với nhu cầu tiêu dùng và khả năng tài chính của con ngƣời. Nắm bắt đƣợc
điều này, các ngân hàng đã cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với nhiều đối tƣợng khách hàng. Các sản phẩm từ cho vay tiêu dùng một mặt
vừa tạo thêm thu nhập cho ngân hàng, vừa giúp đa dạng hóa các sản phẩm của
ngân hàng, mặt khác tăng thêm sức cạnh tranh cho chính ngân hàng trong

1


hoạt động cho vay. Cho vay tiêu dùng trở nên phổ biến, đƣợc ngân hàng quan
tâm và đây là mảng thị trƣờng tiềm năng mang lại lợi nhuận mà tất cả các
ngân hàng đều hƣớng tới. Tuy nhiên ở Việt Nam, hình thức này cịn gặp nhiều
hạn chế do biến động thị trƣờng, sự điều tiết của Chính phủ và các rủi ro riêng
của hoạt động này.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín (Sacombank) sau
hơn 25 năm hình thành và phát triển đã từng bƣớc khẳng định vị thế là một
trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam về tốc độ tăng trƣởng,
năng lực tài chính, quy mơ hoạt động. Trong đó, Chi nhánh tại Hà Tĩnh đƣợc
thành lập từ tháng 6/2012, còn khá non trẻ, phải cạnh tranh với không những
các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh trên địa bàn mà còn phải cạnh tranh
với rất nhiều chi nhánh các ngân hàng thƣơng mại có cùng quy mơ đã có mặt
từ trƣớc hoặc mới đƣợc thành lập. Với sự thay đổi diện mạo về kinh tế - xã
hội những năm gần đây, Hà Tĩnh hứa hẹn là một thị trƣờng tiềm năng mảng
cho vay tiêu dùng. Hiện tại chi nhánh đã và đang rất quan tâm tới cho vay tiêu
dùng nhƣng hoạt động này vẫn chƣa thực sự xứng tầm với vai trò và lợi ích

mà nó mang lại cho ngân hàng. Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và đƣa
ra các giải pháp để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về
phƣơng diện lý luận và thực tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động, tăng thu
nhập và tăng sức cạnh tranh của chính chi nhánh. Xuất phát từ thực tiễn trên
và với những kiến thức đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại Học viện, tôi đã lựa
chọn đề tài: “Cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn thạc sỹ tài chính
ngân hàng của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan
Một số nghiên cứu liên quan đến chủ đề cho vay tiêu dùng nói chung và
mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay là:
- Nguyễn Minh Kiều (2013), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại hiện
đại – Tập 2”, Nhà xuất bản tài chính.
2


- Trần Thị Thanh Tâm (2016) “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại Việt Nam”, Tạp chí tài chính kỳ 2 tháng 2/2016. Tác giả đã nêu
khái niệm về cho vay tiêu dùng, những tác động tích cực của cho vay tiêu
dùng, lý giải vấn đề giá của cho vay tiêu dùng cao hơn lãi suất của hệ thống
ngân hàng. Cuối bài viết tác giả đã kiến nghị một số giải pháp về quản lý nhà
nƣớc để phát triển dịch vụ vay tiêu dùng hiệu quả.
- Ngô Thiên Kim và Trần Thị Ngọc (2011),“Hiệu quả cho vay tiêu
dùng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Sài Gòn
- Thực trạng và giải pháp”, Đề tài nghiên cứu khoa học, Cao đẳng kinh tế đối
ngoại. Các tác giả đã đề cập đến các cơ sở lý luận về về tín dụng và thẩm định
tín dụng cá nhân, cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng; trên số liệu thu thập
đƣợc phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng từ đó đƣa ra
các giả pháp, kiến nghị nhằm nâng nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng tại
ACB Chi nhánh Sài Gòn. Đề tài chỉ mới phân tích số liệu, chƣa nêu rõ các tồn

tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt động cho vay tiêu dùng ở chi nhánh.
- Trƣơng Thị Hà My (2012), “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á Thừa Thiên”, Luận văn Thạc sĩ
Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. Tác giả đã tập trung phân
tích và đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng, tìm ra những nguyên nhân chủ
quan và khách quan dẫn tới rủi ro cho vay tiêu dùng, từ đó đề ra những biện
pháp phịng ngừa và ngăn chặn rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng tiêu dùng
của ngân hàng thƣơng mại chi nhánh Huế.
- Bùi Thị Thủy (2014),“Phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế”, Luận văn
Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. Tác giả đã đề cập
đến các cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của NHTM; đã nêu lên thực
trạng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh BIDV Thừa Thiên Huế trong 3 năm

3


2011-2012-2013 và tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để phát triển
cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Cao Hải Vân (2015), “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế”, Luận văn
Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. Tác giả đã đề cập
đến các cơ sở lý luận về NHTM, các hoạt động của NHTM; đã nêu lên thực
trạng và tìm ra nguyên nhân, đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Huế.
- Trần Xuân Thủy (2015), “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”,
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện hành chính quốc gia. Tác giả
đã hệ thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản về nghiệp vụ kinh doanh cơ
bản của NHTM, các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM;

đánh giá về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Agribank chi nhánh Quảng
Bình. Nêu đƣợc nguyên nhân và những vấn đề cần phải giải quyết. Đề xuất
một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình theo 3 nhóm: giải pháp
chung, giải pháp nghiệp vụ, giải pháp điều kiện.
Ngồi ra cịn nhiều sách tham khảo, giáo trình, các bài viết đăng tải trên
các tạp chí chun ngành liên quan đến đề tài luận văn. Đây là các cơng trình
nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ
thống và toàn diện cả lý luận và thực tiễn về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh. Chính vì vậy,
đây là đề tài mới, chun sâu, khơng trùng lắp với các tài liệu, cơng trình đã
đƣợc nghiên cứu trƣớc đó.

4


3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu những vấn đề cơ bản về
cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục đích nêu trên, Luận văn tập trung thực hiện các
nhiệm vụ chính sau đây:
- Hệ thống hóa, bổ sung và hồn thiện lý thuyết cơ bản về cho vay tiêu
dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Thƣơng Tín Sài Gòn - Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Xác định định hƣớng và đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín - Chi nhánh Hà Tĩnh.

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu toàn diện về cho vay tiêu dùng và
mở rộng cho vay cho tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn
Thƣơng Tín. Trong đó, “mở rộng” bao gồm cả hai ý nghĩa: (1) tăng về số
lƣợng và quy mô; (2) nâng cao chất lƣợng của cho vay tiêu dùng.
- Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2013 - 2015
đƣợc thu thập từ một số phòng ban của Ngân hàng và định hƣớng phát triển
đến năm 2020 của ngân hàng.
- Về không gian: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín Chi nhánh Hà Tĩnh, số 37 - 39 đƣờng Đặng Dung, Phƣờng Nam Hà, Thành
phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

5


5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Duy vật biện chứng và
Duy vật lịch sử cùng cơ sở lý luận về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động cho
vay tiêu dùng để tiến hành nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Các nguồn thông tin mà đề tài thu thập là:
Một là, nguồn nội bộ ngân hàng: các số liệu và tài liệu trên trang web
của ngân hàng, và tài liệu của các phòng ban trong Chi nhánh cung cấp nhƣ
doanh số, dƣ nợ cho vay tiêu dùng qua các năm, lợi nhuận cho vay tiêu dùng,
nợ xấu cho vay tiêu dùng trong 3 năm 2013-2015 trở lại đây.
Hai là, nguồn thơng tin bên ngồi ngân hàng: đƣợc thu thập từ các loại

sách báo, tạp chí, từ các trang web các báo cáo liên quan về tình hình kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội, về tình hình ngành…
Từ các số liệu thứ cấp, tác giả tiến hành sẽ tiến hành phân loại, hệ
thống, kiểm tra sau đó sử dụng phƣơng pháp tỷ trọng, phƣơng pháp so sánh
và phƣơng pháp suy luận để đánh giá cho vay tiêu dùng tại ngân hàng:
Phương pháp tỷ trọng: xác định tỷ lệ phần trăm của từng yếu tố chiếm
đƣợc trong tổng thể các yếu tố đang xem xét phân tích.
Phương pháp so sánh: xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu của năm liền kề.
Phương pháp suy luận: dựa trên phân tích tỷ trọng, so sánh các chỉ tiêu
đặt trong bối cảnh chung về tình hình kinh tế - xã hội, mức độ tăng trƣởng
trong năm nghiên cứu, tác giả đƣa ra các nhận định và kết luận sơ bộ về cho
vay tiêu dùng của chi nhánh trong năm đó.
- Ngồi ra tác giả cịn sử dụng Phƣơng pháp đồ thị thống kê: trình bày và
phân tích số liệu thơng qua các loại đồ thị nhƣ: Biểu đồ hình cột, line….

6


6. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn đã góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về cho vay tiêu
dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng nhƣ: khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai
trị và quy trình cho vay tiêu dùng; khái niệm, chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố
ảnh hƣởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn hoàn thiện sẽ là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý tại
các ngân hàng thƣơng mại trong hoạt động cho vay tiêu dùng;
- Luận văn có thể trở thành tài liệu tham khảo trong giảng dạy và nghiên
cứu cho giảng viên và sinh viên ở các trƣờng đại học thuộc khối kinh tế.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục
bảng biểu, đồ thị, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn
này đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở khoa học về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín- Chi nhánh Hà Tĩnh.
Chương 3: Định hƣớng và giải pháp nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Tĩnh.

7


Chương 1:
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề lý luận về cho vay tiêu dùng
1.1.1. Khái niệm về cho vay tiêu dùng
“Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay
và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.” [16, tr 76]
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại gồm có: hoạt động huy động
vốn và hoạt động sử dụng vốn. Trong đó, cho vay khách hàng là hoạt động cơ
bản trong hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng. Xét theo đối tƣợng và mục
đích cho vay, cho vay khách hàng gồm:
- Cho vay kinh doanh: Ngân hàng thƣơng mại cho khách hàng là các tổ
chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình vay vốn ngắn, trung dài hạn để bổ sung vốn
sản xuất kinh doanh. Các khoản cho vay ngắn hạn thƣờng có mục đích bổ sung
vốn lƣu động với các hình thức cho vay nhƣ cho vay hạn mức, cho vay từng lần
hoặc cho vay thấu chi; trong khi các khoản cho vay trung dài hạn thƣờng để đầu

tƣ vào tài sản cố định nhƣ xây dựng nhà xƣởng, mua sắm máy móc thiết bị.
- Cho vay tiêu dùng: Ngân hàng thƣơng mại cho khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình vay vốn để thanh toán cho các nhu cầu về tiêu dùng, phục
vụ đời sống. “Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư” [5, tr.
412]. Khách hàng là những ngƣời có thu nhập khơng cao nhƣng ổn định, chủ yếu
là cơng nhân viên chức hƣởng lƣơng và có việc làm ổn định và số lƣợng khách
hàng rất đông.

8


Vậy hoạt động cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng
(ngƣời cho vay) và các cá nhân, ngƣời tiêu dùng (ngƣời đi vay) nhằm tài trợ
cho các phƣơng án phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá dịch
vụ khi ngƣời tiêu dùng chƣa có khả năng thanh tốn trên ngun tắc ngƣời
tiêu dùng sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi tại một thời điểm xác định trong tƣơng lai.
[5],[23],[25]
“Bản chất của cho vay tiêu dùng là ứng trước, trả dần, là động lực để
người vay kiếm thêm thu nhập và tiết kiệm nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ” [5,
tr. 412]. Khác với cho vay để sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng thiên về
giám sát mục đích sử dụng và kiểm tra thu nhập của ngƣời vay hơn. Qua đó
ngân hàng chuyển cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một
lƣợng giá trị (tiền) trong một khoảng thời gian nhất định, với những thoả thuận
mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp
cho khách hàng có thể sử dụng những hàng hoá và dịch vụ trƣớc khi họ có khả
năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hƣởng một cuộc sống cao hơn.
Cho vay tiêu dùng đƣợc cho là có nguồn gốc bắt đầu từ các hãng bán lẻ
do yêu cầu đẩy mạnh tiêu thụ hàng hố, thơng qua hình thức bán trả góp. Dần
dần các ngân hàng thƣơng mại cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình vay tiêu

dùng nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm lâu bền nhƣ nhà cửa, phƣơng tiện vận
chuyển... Trong giai đoạn đầu, phần lớn các ngân hàng khơng tích cực cho vay
đối với cá nhân và hộ gia đình bởi họ cho rằng các khoản cho vay tiêu dùng có
quy mơ nhỏ, nguy cơ vỡ nợ cao do đó chúng có mức sinh lời thấp. Tuy nhiên,
sự gia tăng thu nhập của ngƣời tiêu dùng và sự cạnh tranh trong hoạt động cho
vay đã buộc các ngân hàng phải hƣớng tới khách hàng vay tiêu dùng nhƣ là
những khách hàng tiềm năng. Thực tế ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển
hiện nay, cho vay tiêu dùng là hình thức rất phổ biến và mang lại khoản thu
nhập lớn cho chính các tổ chức tín dụng. Riêng đối với các quốc gia đang phát
triển nhƣ Việt Nam, khi đời sống dần đƣợc nâng cao, nhu cầu mua sắm phƣơng

9


tiện vận chuyển, phƣơng tiện liên lạc, nhà cửa,… của dân cƣ cũng tăng lên, lúc
này cho vay tiêu dùng trở thành một hoạt động kinh doanh tiềm năng mà chính
các ngân hàng thƣơng mại phải quan tâm và phát triển.
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
Có nhiều hình thức phân loại cho vay tiêu dùng.[3],[5],[16],[23],[25]
1.1.2.1. Căn cứ theo mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú (Residential Mortgage Loan): Là loại cho
vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm xây dựng hoặc cải tạo nhà cửa của
khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú (Nonresidential Loan): Là loại cho vay
tài trợ cho việc trang trải các khoản chi phí mua sắm xe cộ,đồ dùng gia đình,
chi phí học hành…
1.1.2.2. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
- Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan)
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó ngƣời đi vay trả nợ gốc và
lãi cho ngân hàng nhiều lần theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.

Phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các khoản vay khơng đủ khả năng
thanh tốn hết 1 lần số nợ vay. Thông thƣờng, ngân hàng sẽ yêu cầu ngƣời đi
vay phải thanh toán trƣớc một phần giá trị của tài sản mua sắm, phần còn lại
ngân hàng sẽ cho vay.
Khi cho vay trả góp cần quan tâm tới các vấn đề:
+ Loại tài sản đƣợc tài trợ: Thiện chí trả nợ của ngƣời vay sẽ tốt hơn
nếu tài sản hình thành từ vốn vay đáp ứng nhu cầu thiết yếu với họ một cách
lâu dài trong tƣơng lai. Do đó, ngân hàng nên tài trợ cho những tài sản có thời
hạn sử dụng lâu bền.
+ Số tiền phải trả trƣớc: Khi mua tài sản ngân hàng thƣờng yêu cầu
khách hàng phải thanh toán trƣớc một phần giá trị tài sản nhằm hạn chế rủi ro

10


cho ngân hàng. Số tiền trả trƣớc ít hay nhiều phụ thuộc vào loại tài sản thị
trƣờng tiêu thụ về tài sản đó ngay sau khi sử dụng.
+ Chi phí tài trợ: Chi phí này phải đƣợc trang trải đƣợc chi phí vốn, rủi ro.
+ Điều khoản thanh tốn: Số tiền thanh toán mỗi kỳ giá trị của tài sản
tài trợ khơng đƣợc thấp hơn số tiền tài trợ cịn lại, kỳ hạn phải thuận lợi cho
việc trả nợ của khách hàng, thời hạn tài trợ không quá dài.
+ Số tiền khách hàng phải trả thanh toán cho ngân hàng phải phù hợp với
khả năng về thu nhâp, hài hòa với các nhu cầu chi tiêu khác của khách hàng
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp:
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: số tiền sẽ đƣợc thanh tốn 1 lần khi đến
hạn phải trả, khoản vay này thƣờng áp dụng đối với món vay nhỏ, kỳ hạn ngắn.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn:
Áp dụng đối với các khách hàng có sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách
tuần hồn theo một hạn mức tín dụng. Hình thức này thƣờng đƣợc ngân hàng

cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
1.1.2.3. Căn cứ vào hình thức đảm bảo
- Cho vay tín chấp:
Là loại hình cho vay khơng cần tài sản đảm bảo mà dựa trên lƣơng hay
thu nhập của khách hàng. Bằng cách dựa hồn tồn vào uy tín của cá nhân và
công ty đang công tác, ngân hàng sẽ cho vay để khách hàng phục vụ cho các
mục đích cá nhân của bản thân họ.
 Đối tƣợng vay: khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập khơng những
đủ trang trải các chi tiêu thƣờng xuyên mà còn phải đủ tích lũy để trả nợ vay.
 Số tiền vay: dựa trên nhu cầu vay, thu nhập ròng thƣờng xuyên của
khách hàng, mức vay tối đa của ngân hàng.
- Cho vay cầm cố, thế chấp: là loại hình cho vay có tài sản đảm bảo

11


 Thời hạn vay: tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của tài sản đảm bảo,
thƣờng tƣơng đối ngắn.
 Mức cho vay: căn cứ vào giá trị, khả năng tiêu thụ trên thị trƣờng,
khả năng bảo quản của tài sản đảm bảo.
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ khoản vay: áp dụng
đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Mức vay phụ thuộc vào
tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng.
1.1.2.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan):
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng gián tiếp cho phép ngân
hàng tăng nhanh về dƣ nợ và giảm đƣợc chi phí trong cho vay tiêu dùng, là
nguồn gốc của việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng và các hoạt động

khác của ngân hàng. Trong trƣờng hợp có quan hệ với các cơng ty bán lẻ tốt,
cho vay tiêu dùng gián tiếp an toàn hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp.
Tuy nhiên, với hình thức cho vay gián tiếp, Ngân hàng không tiếp xúc
trực tiếp với ngƣời tiêu dùng đã đƣợc bán chịu do đó có khả năng lừa đảo, giả
mạo, thiếu sự kiểm sốt của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán
chịu hàng hóa. Mặt khác, một hạn chế nữa của cho vay tiêu dùng gián tiếp
chính là kỹ thuật và nghiệp vụ cho vay có tính phức tạp cao.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
nhân viên tín dụng của ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay
cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ ngƣời này. Cho vay tiêu dùng trực tiếp thƣờng có
xu hƣớng chất lƣợng cao hơn, linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Công
tác thẩm định và kiểm soát khoản vay chặt chẽ hơn khi trực tiếp nhân viên tín
dụng làm việc với chính khách hàng. Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với

12


ngân hàng có rất nhiều lợi thế phát sinh có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi
cho cả hai phía khách hàng lẫn ngân hàng. Cũng vì tính chất trực tiếp, cho vay
tiêu dùng gián tiếp có chi phí quả lý cao hơn, đơi khi bỏ lỡ khách hàng có nhu
cầu hoặc chƣa đáp ứng đủ, kịp thời nhu cầu của khách hàng vay.
1.1.2.5. Kết hợp nhiều hình thức phân loại
Nếu chỉ dùng một tiêu thức để phân loại thì khó có thể bao qt đƣợc
tồn bộ các loại hình CVTD, còn nếu dùng nhiều tiêu thức riêng biệt để phân
loại thì sẽ gây khó khăn cho khách hàng trong việc lựa chọn hình thức vay
vốn. Vì vậy các NHTM lựa chọn cách phân loại phổ biến là kết hợp nhiều tiêu
thức với nhau để tạo ra đƣợc một bảng danh mục các sản phẩm CVTD dễ
quản lý đối với cán bộ tín dụng và dễ hiểu đối với khách hàng nhƣ:
- Cho vay mua, sửa chữa xây dựng mới nhà cửa

- Cho vay mua ô tô, xe máy trả góp
- Cho vay trang trải các chi phí mua sắm đồ dùng gia đình, chi phí y tế...
- Cho vay thơng qua thẻ tín dụng, séc...
- Cho vay du học
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm và giấy tờ có giá
- Cho vay cán bộ cơng nhân viên
Đơi khi phân loại dựa trên danh mục sản phẩm nhƣ thế này có thể tạo
ra những nhầm lẫn giữa CVTD và các loại hình tín dụng khác, thậm chí cán
bộ tín dụng có thể dùng một bộ hồ sơ vay vốn đối với các loại hình khác nhau
này, chẳng hạn đối với cho vay cầm cố giấy tờ có giá thì khơng nhất thiết phải
sử dụng khoản vay vào mục đích tiêu dùng... Tuy nhiên, theo nhiều quan
điểm thì điều này lại tạo ra sự linh động, dễ dàng cho khách hàng vay vốn,
đồng thời đặt ra yêu cầu cho phía nhà quản lý ngân hàng phải tăng cƣờng
năng lực để có thể quản lý chặt chẽ các khoản vay.[23, tr15-16]

13


1.1.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một bộ phận của hoạt động tín dụng ngân hàng, vì
vậy bên cạnh những đặc điểm chung của tín dụng ngân hàng, cho vay tiêu
dùng cũng có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể: [3],[5],[23],[25]
1.1.3.1. Đặc điểm về đối tượng cho vay
Đối tƣợng của cho vay tiêu dùng rất đa dạng. Có thể khái quát thành
các nhóm đối tƣợng khách hàng vay nhƣ sau:
- Căn cứ vào quy mô của đối tƣợng cho vay gồm: khách hàng cá nhân
và hộ gia đình.
- Căn cứ vào thu nhập của đối tƣợng cho vay gồm: Nhóm đối tƣợng có
thu nhập thấp, thu nhập trung bình và thu nhập cao.
Ngồi ra, cịn có một số đối tƣợng và sản phẩm mới đƣợc Ngân hàng

nhà nƣớc (NHNN) hỗ trợ nhƣ gói nhà ở xã hội (mua nhà, xây nhà cho ngƣời
thu nhập thấp, nhà ở công nhân, nhà ở cho công chức, viên chức, giáo viên…)
1.1.3.2. Đặc điểm về mục đích vay
Cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia
đình nhƣ: mua nhà, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua sắm vật dụng gia đình, du
học… Khác với các khoản cho vay sản xuất kinh doanh - các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay để tài trợ cho vốn lƣu động, xây dựng
nhà xƣởng, mua sắm trang thiết bị..., các khoản cho vay tiêu dùng giúp ngƣời
tiêu dùng có thể sử dụng hàng hố dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả,
giúp khách hàng hƣớng tới một cuộc sống cao hơn. Vì vậy khi nền kinh tế
phát triển, mức sống ngƣời dân đƣợc tăng lên, nhu cầu cho vay tiêu dùng gia
tăng mạnh mẽ gắn với lực lƣợng khách hàng rộng lớn. Vay tiêu dùng là một
giải pháp giúp cá nhân và hộ gia đình nâng cao mức sống, giúp họ có nhiều
cơ hội tìm kiếm cơng việc có mức thu nhập cao hơn.

14


1.1.3.3. Đặc điểm về quy mơ khoản vay
Với mục đích vay để tiêu dùng, nhu cầu vốn của cá nhân và hộ gia đình
khơng q lớn nên quy mơ các khoản vay nhỏ. Tuy nhiên, với đối tƣợng vay
đa dạng: là mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội và có nhu cầu vay vốn thƣờng
xuyên; các khoản CVTD lại đa dạng về sản phẩm, phổ biến và chiếm số
lƣợng lớn khiến cho tổng quy mô CVTD của các ngân hàng khá lớn.
1.1.3.4. Đặc điểm về thời hạn và lãi suất cho vay
Về thời gian vay: các khoản vay tiêu dùng đa phần thƣờng là các khoản
vay dài hạn, có thời gian trả nợ lớn hơn 1 năm. Nguyên do xuất phát từ nguồn
trả nợ của ngƣời đi vay, nguồn trả nợ từ thu nhập của ngƣời vay thƣờng là
lƣơng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, các nguồn thu nhập khác…trong đó
chủ yếu từ thu nhập hàng tháng của chính bản thân ngƣời đi vay.

Về lãi suất cho vay: khác với các khoản cho vay kinh doanh có lãi suất
thay đổi theo điều kiện thị trƣờng, lãi suất CVTD thƣờng đƣợc ấn định ở mức
lãi suất nhất định, đặc biệt trong hình thức cho vay tiêu dùng trả góp. Ngay
khi quan hệ tín dụng đƣợc xác lập thì mức lãi suất đã đƣợc đƣa ra và duy trì
trong suốt thời hạn vay (trƣờng hợp thay đổi lãi suất thì việc thay đổi đó cũng
đƣợc quy định ngay trong hợp đồng tín dụng khi ký kết và cũng chỉ đƣợc thay
đổi định kỳ). Lãi suất CVTD thƣờng cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao
nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng, đồng nghĩa với việc các khoản
CVTD càng nhiều rủi ro thì lãi suất càng cao. Từ phía ngƣời đi vay, khi vay
tiêu dùng, họ dƣờng nhƣ kém nhạy cảm với lãi suất, và thƣờng chỉ quan tâm
đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
1.1.3.5. Đặc điểm về chi phí và lợi nhuận cho vay
Chi phí quản lý CVTD lớn: Ngân hàng phải tốn nhiều thời gian và nhân
lực cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay, chi phí quản lý hồ sơ khách
hàng vay cộng với quy mô cho vay nhỏ nhƣng số lƣợng cho vay nhiều dẫn tới
CVTD trở thành một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong hoạt
động tín dụng ngân hàng.
15


×