Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN HINH HOC 6 KY II NAM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.28 KB, 29 trang )

Chơng II : Góc
Soạn: 10 / 1 / 2009
Giảng: 6A 6B 6C
Tiết 15: nửa mặt phẳng
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của
nửa mặt phẳng bờ đã cho.
+ HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Kĩ năng : + Nhận biết nửa mặt phẳng.
+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , đo, đặt điểm chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng , phấn màu .
- Học sinh : Thớc thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : đặt vấn đề (5 phút)
- GV yêu cầu :
1. Vẽ một đờng thẳng và đặt tên.
2. Vẽ hai điểm thuộc đờng thẳng ; 2 điểm
không thuộc đờng thẳng.
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình
ảnh một mặt phẳng.
- Đờng thẳng có giới hạn không ?
- Đờng thẳng a vừa vẽ chia mặt bảng thành
- HS1 làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.


FE


a
A B

Hoặc:
a
A
F B
- Đờng thẳng không có giới hạn, có thể kéo
dài về hai phía.
- Đờng thẳng a chia mặt bảng thành hai
phần gọi là hai nửa.
1
mấy phần ?
- GV chỉ rõ hai nửa mặt phẳng.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: 1. nửa mặt phẳng (12 ph)
a) Mặt phẳng :
- GV đa ra các VD về mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không ?
- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong
thực tế ?
- GV: Thế nào là nửa mặt phẳng
bờ a

b.
b) Nửa mặt phẳng bờ a :
- GV nêu khái niệm <72 SGK>.
- Vẽ hình.

(II)

(I)
a


- Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- Vẽ đờng thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt
phẳng bờ xy trên hình ?
- GV: Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là
hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đờng
thẳng nào nằm trên mặt phẳng là bờ chung
của hai nửa mặt phẳng đối nhau . (chú ý).
- Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ,
ngời ta đặt tên cho nó.
- GV vẽ hai điểm M , M :


(II)
(I)
P
N
a
m
Cách gọi tên:
Nửa (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm
M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa N.
- Yêu cầu HS vẽ đờng thẳng xy chỉ rõ và
đọc tên nửa mặt phẳng.
- Mặt phẳng không có giới hạn về mọi phía.
- VD: Mặt bàn, bức tờng ...
- HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.

- HS thực hiện trên bảng.

y
x

- 2 HS nhắc lại và ghi chú ý GV nêu vào vở.
- Tơng tự HS gọi tên nửa mặt phẳng bờ a
còn lại trên hình vẽ.
Hoạt động 3: 2. tia nằm giữa hai tia (10 ph)
- GV yêu cầu: + Vẽ ba tia chung gốc Ox,
Oy, Oz.

2
+ Lấy 2 điểm M, N:
M tia Ox, M O
N tia Oy, N O.
- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát H1 cho biết
tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? ở
hình 1 : Tia Oz cắt MN tại một điểm nằm
giữa M và N, ta nới OZ nằm giữa hai tia Ox
và Oy.
- ở hình 2, 3, 4 tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,
Oy không ? Vì sao ?



I
z
y
x

n
m
O
z
y
x
n
m
O

z
y
x
n
m
- HS: ở hình 2, hình 3 tia Oz không cắt
đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa
2 tia Ox, Oy.
- ở hình 4: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O
Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Hoạt động 4 : Củng cố (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3 <73 SGK>.
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
- Làm bài tập 4, 5 <73 SGK>. ; 1, 4, 5 <52 SBT>.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
3
Tiết 16 góc
Soạn: 18 / 1 / 2009
Giảng: 6A 6B 6C

A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu góc là gì ? Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Kĩ năng : HS biết vẽ góc, đặt tên góc. Nhận biết điểm nằm trớc góc.
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận .
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc thẳng , phấn màu , com pa , bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng .
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối
nhau. Vẽ đờng thẳng aa', lấy
O aa' , chỉ rõ hai nửa mặt phẳng chung bờ
aa' ?
3) Vẽ tia Ox, Oy . Trên hình vẽ có
những tia nào , các tia đó có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm , ĐVĐ vào bài.
1 HS lên bảng kiểm tra.

O
a
'
a
Tia Oa, Oa' đối nhau, chung gốc O.
- Tia Ox và Oy chung gốc O.

O

y
x
Hoạt động 2: 1. khái niệm góc (13 ph)
I. Góc: Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc.
a) Định nghĩa : SGK.



y
x
O
O : Đỉnh góc.
Ox, Oy : cạnh của góc.
(đọc : góc xOy , yOx hoặc góc O).
KH : xOy (yOx , Ô ).
Lu ý : Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn.
GV yêu cầu : Mỗi em vẽ hai góc và đặt tên,
viết kí hiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài tập :
HS nêu định nghĩa góc.
- HS vẽ hai góc vào vở, đặt tên, ghi KH.
4
Đọc tên góc, tên đỉnh, cạnh của góc,


KH :
1)


O

z
y
x
2)

P
T
m

- Quay lại hình 1 ở kiểm tra bài cũ :
Có góc nào không ?
Có đặc điểm gì ?
Góc aOa' là góc bẹt.
- HS làm bài tập.
Có : aOa'.
Có hai tia Oa , Oa' đối nhau.
Hoạt động 3 : góc bẹt (5 ph)
II. Góc bẹt :
Định nghĩa : SGK.
- Góc bẹt có đặc điểm gì ?
- Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên.
- Nêu cách vẽ một góc bẹt.
- Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế.
- Trên hình có những góc nào ? Đọc tên ?


- HS nêu định nghĩa góc bẹt SGK.
- Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
- Trên hình có ba góc :
xOy ; xOz ; yOz.

5
Hoạt động 4: Vẽ góc , điểm nằm trong góc (10 ph)
III. Vẽ góc :
- GV: Để vẽ một góc xOy ta sẽ vẽ lần lợt
nh thế nào?
IV. Điểm nằm trong góc :
- ở góc xOy, lấy M nh hình vẽ : M nằm
trong góc xOy. Vẽ tia OM. Nhận xét.
- Tia OM nằm trong góc xOy.
- Điểm K không nằm trong góc xOy.
Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối
nhau mới có điểm nằm trong góc.
- HS: Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy.
- HS vẽ góc vào vở.

O
m
y
x

HS nhận xét: Tia OM nằm giữa tia Ox và tia
Oy.
Hoạt động 5 : Luyện tập (10 ph)
- Nêu đ/n góc ?
- Nêu đ/n góc bẹt.
- Yêu cầu HS làm bài tập 6.
- HS nêu định nghĩa nh SGK.
- HS làm bài tập 6.
Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK.

- Làm bài tập 8, 9 , 10 <75 SGK>.
- Mang thớc đo độ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 17 : số đo góc
Soạn: 25 / 1 / 2009
Giảng: 6A 6B 6C
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180
0
.
+ HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Kĩ năng : + Biết đo góc bằng thớc đo.
+ Biết so sánh hai góc.
- Thái độ : Đo cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc đo góc to, thớc thẳng, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh : Thớc thẳng , thớc đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I : Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: 1) Vẽ một góc bẹt và đọc tên, chỉ rõ đỉnh,
cạnh của góc ?
1 HS lên bảng.
6
2) Vẽ một tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên
tia đó ? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc
Viết tên các góc đó ?
- GV nhận xét và cho điểm.

z
y
x
O

Đỉnh : O
Hai cạnh : Ox ; Oy.
Hình vẽ có 3 góc : xOy ; xOz ; zOy.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Đo góc (13 ph)
- GV : Vẽ góc xOy.
- GV giới thiệu thớc đo góc, yêu cầu HS nêu cấu
tạo.
- Đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì ?
- GV giới thiệu cách đo góc nh SGK.
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo của
mỗi góc.

q
S
p
b
a
I
- GV: Mỗi góc có mấy số đo ?
Số đo của góc bẹt là bao nhiêu độ ? Có nhận xét
gì về số đo các góc so với 180
0
.
a) Dụng cụ đo : Thớc đo góc (thớc đo

độ).
- Là một nửa hình tròn đợc chia thành
180 phần bằng nhau, đợc ghi từ 0 đến
180 theo hai chiều.
Tâm là tâm của thớc.
b) Đơn vị : Độ , phút , giây.
1
0
= 60'
1' = 60''.
- HS nêu cách đo góc trong SGK.
Số đo góc xOy = 60
0
.
- Hai HS lên bảng đo góc.
aIb = 60
0
. PSq = 180
0
.
- Hai HS lên đo lại.
- Nhận xét:
+ Mỗi góc có một số đo, số đo của
góc bẹt là 180
0
.
+ Số đo mỗi góc không vợt quá 180
0
.
Hoạt động 3: So sánh hai góc (5 ph)

- Cho 3 góc sau, hãy xác định số đo của chúng.
- 1 HS lên bảng đo.
7
O
3
O
2
O
1


Có : Ô
1
= 55
0
; Ô
2
= 90
0
; Ô
3
= 135
0
.
Ô
1
< Ô
2
và Ô
2

< Ô
3
Ta nói: Ô
1
< Ô
2
< Ô
3
.
Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu ?
- GV: Có: xOy = 60
0
aIb = 60
0

xOy = aIb.
Vậy hai góc bằng nhau khi nào ?
Có : Ô
3
= 135
0
Ô
1
= 55
0
Ô
3
> Ô
1
.

Ô
1
= 55
0
; Ô
2
= 90
0
; Ô
3
= 135
0
.
Ta so sánh các số đo của chúng.
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của
chúng bằng nhau.
- Trong hai góc không bằng nhau, góc
nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn
hơn.
Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 ph)
Có Ô
1
= 55
0
(< 90
0
) ; Ô
2
= 90
0

.
Ô
3
= 135
0
(> 90
0
) ( < 180
0
).
Nói : Ô
1

nhọn .
Ô
2
là góc vuông.
Ô
3
là góc tù.
Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
- HS nêu khái niệm góc vuông, góc
nhọn, góc tù.
Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố (13 ph)
Bài 1:
a) Ước lợng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt.
Dùng góc vuông ê ke kiểm tra lại kết quả.
8

O

5
O
4
O
3
O
2
O
1
- Dùng thớc đo góc kiểm tra lại.
Bài 2: Cho hình vẽ : Đo các góc có trong hình. So sánh các góc đó.


C
A
B

Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà (2 ph)
- Nắm vững cách đo góc.
- Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Làm bài tập : 12, 13, 15, 16 , 17 <80 SGK> ; 14 , 15 <55 SBT>.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 18 : khi nào thì
ã
ã
ã
XOY YOZ XOZ+ =
Soạn: 29/ 1 / 2009
Giảng: 6A 6B 6C
A. mục tiêu:

- Kiến thức: + HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz.
+ HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ
nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
- Kĩ năng : Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thớc đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên : Thớc đo góc to, thớc thẳng, phiếu học tập, bút dạ các màu, phấn màu.
- Học sinh : Thớc thẳng , thớc đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
9
Hoạt động I :Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
1) Vẽ góc xOz.
2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc
xOz.
3) Dùng thớc đo góc, đo các góc có trong
hình.
4) So sánh

xoy
+

yoz
với

xoz

?
Rút ra nhận xét ?
- GV kiểm tra bài của một HS dới lớp và
ĐVĐ vào bài mới.


O
z
y
x


xoy
=

yoz
=

xoz
=

xoy
+

yoz
=

xoz
GV nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động 2 : Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz

Bằng số đo xOz (15 ph)
Qua kết quả vừa đo, yêu cầu HS trả lời câu
hỏi trên.
Ngợc lại nếu

xoy
+

yoz
=

xoz
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
- GV đa nhận xét <81 SGK> lên bảng phụ,
nhấn mạnh 2 chiều nhận xét đó.
- GV đa hình vẽ :
- Phát biểu nhận xét trên nh thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 18 SGK.


C
A
B
O

- GV sửa, đa bài giải mẫu lên bảng phụ.
- Nh vậy: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó
có 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, có mấy góc
trong hình.


Bài 3: Cho hình vẽ :
Đẳng thức

xoy
+

yoz
=

xoz
đúng hay sai ?
- HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì :

xoy
+

yoz
=

xoz
- HS trả lời miệng bài 18.
Theo đầu bài: Tia OA nằm giữa hai tia OB
và OC nên :

ã
BOC
=
ã
BOA
+

ã
AOC
(nhận xét)

ã
BOA
= 45
0
;
ã
AOC
= 32
0

ã
BOC
= 45
0
+ 32
0
= 77
0
.
- Có 3 góc.
10
O
B
O
z
yx


N
z
y
x
m

- Sai vì Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động 3: Các khái niệm hai góc kề nhau,
phụ nhau, bù nhau, kề bù (15 ph)
- Yêu cầu tự đọc mục 2 tr.81 SGK.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi nhóm :
+ Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình
minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình ?
+ Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tìm số đo
của góc phụ với 30
0
, 45
0
.
+ Thế nào là hai góc bù nhau ?
+ Cho
à
A
= 105
0
;
à
B
= 75

0
.
Hai góc
à
A

à
B
có bù nhau không vì sao ?
+ Thế nào là hai góc kề bù ? Hai góc kề bù
có tổng là ? Vẽ hình ?
- HS đọc để hiểu các khái niệm: 2 góc kề
nhau, 2 góc phụ nhau, hai góc kề bù.
- HS hoạt động nhóm, trao đổi trả lời câu
hỏi.
Đại diện nhóm lên trả lời.
Hoạt động 4 : Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Cho các hình vẽ, chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình:

Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (3 ph)
- Thuộc, hiểu:
+ Nhận xét: Khi nào thì

xoy
+

yoz
=


xoz
và ngợc lại.
+ Biết áp dụng vào bài tập.
+ Nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
- Làm bài tập: 20, 21 , 22 , 23 <82, 83 SGK>.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 19 : vẽ góc cho biết số đo
Soạn: 12/ 2 / 2009
Giảng: 6A 6B 6C
A. mục tiêu:
11

×