Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Liên kết gen và hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.84 KB, 4 trang )

Ngày soạn : 20/10 /2010 Ngày dạy: 22/10/2010 Dạy lớp:12C1
Ngày dạy: 23/10/2010 Dạy lớp 12B1,12C2.
Ngày dạy: 25/10/2010 Dạy lớp 12B3
Ngày dạy: 26/10/2010 Dạy lớp 12B2
Tiết 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nhận biết được hiện tượng di truyền liên kết và hoán vị gen.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen.
- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng suy luận logic, cách phát hiện hiện tượng di truyền liên kết - hoán vị gen và vận
dụng giải toán.
c. Về thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
2. Chuẩn bị của GV & HS.
a. Chuẩn bị của GV:- Hình 11 SGK. Sơ đồ lai kiểu hình, kiểu gen.
*) Phương pháp- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt
động nhóm.
b. Chuẩn bị của HS: -Đọc và hệ thống kt bài mới.
3. Tiến trình bài dạy.
*) Ổn định tổ chức lớp(1')
a. Kiểm tra bài cũ: (5')
-CH 1: Cho cây Hoa đỏ x cây Hoa trắng đều t/c F1 thu được toàn hoa đỏ. F1 tự thụ phấn được
F2 gồm 315 hoa đỏ: 245 hoa trắng.Viết sơ đồ lai từ P -> F2 ? Hãy giải thích kết quả?
Đ/án: - (3đ)Từ kq trên phép lai / tuân theo tương tác bổ sung: 9:7
-(7đ) P: AABB x aabb
G
p
AB ab F


1
AaBb Đỏ (F
1
TTP) =>F
2
9A-B- (đỏ): 3A-bb;3aaB-;1aabb (trắng)
- CH 2:G: Viết sơ đồ lai từ P=>F
1
?
P VT AaBb x aabb XN
Đ/án: P VT AaBb x aabb XN
(3đ) G
p
AB, Ab, aB, ab ab
(7đ) F
1
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
VT VN XT XN
ĐVĐ(1') Các quy luật di truyền đã học:
- 1 gen quy định 1 tính trạng
- 1 gen nằm trên 1 NST
- Nhiều gen quy định 1 tính trạng
- 1 gen quy định nhiều tính trạng
Vậy: Nhiều gen nằm trên 1 NST thì sẽ di truyền ntn ? Ta n/c bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 1:Liên Kết Gen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
-G: Nghiên cứu sgk, nêu tóm
tắt thí nghiệm ?
-G: Nhận xét kết quả thí

nghiệm ?
-G: Giải thích kết quả thí
nghiệm ?
-G: Hướng dẫn hs cách viết sơ
đồ lai ( bảng phụ đã viết sơ đồ
lai ), Khác PLĐL ?
-G: Từ hiện tượng LKG rút ra
kết luận ?
-G: Một loài có bộ NST 2n=
24 vậy loài đó có bao nhiêu
nhóm gen liên kết ?
-HS: Tóm tắt TN
0
dưới dạng
kiểu hình.
-HS n/c TL:
-HS TL đc: Số kiểu tổ hợp
giảm, số kiểu hình giảm, do
các gen trên cùng 1 NST luôn
di truyền cùng nhau trong quá
trình sinh giao tử, hạn chế sự
tổ hợp tự do của các gen.
- HS viết SĐL
-HS:- Các gen/cùng 1 NST
luôn DT cùng nhau được gọi
là 1 nhóm gen LK.
- Số lượng nhóm gen LK của
1 loài thường bằng số lượng
NST đơn bội của loài.
-HS: n=12 vậy có 12 nhóm

gen liên kết.
I. Liên kết gen
* Thí nghiệm: Lai 2 dòng
ruồi giấm thuần chủng
P ♀ Xám, dài x ♂ Đen,
cụt
F
1
100% Xám, dài
Lai phân tích:
P
a
♂ Xám, dài x ♀ Đen,
cụt
F
a
1 Xám, dài , 1 Đen,
cụt
* Giải thích:
- Số kiểu tổ hợp giảm, số
kiểu hình giảm, do các gen
trên cùng 1 NST luôn di
truyền cùng nhau trong quá
trình sinh giao tử, hạn chế sự
tổ hợp tự do của các gen.
* Viết sơ đồ lai:
* Kết luận
- Các gen trên cùng một NST
luôn di truyền cùng nhau được
gọi là một nhóm gen liên kết.

- Số lượng nhóm gen liên kết
của một loài thường bằng số
lượng NST đơn bội của loài.
Hoạt động 2: Hoán vị gen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
-G: Có phải các gen trên 1
NST lúc nào cũng di truyền
cùng nhau ? Ta n/c phần II
-G: Hướng dẫn HS nghiên cứu
thí nghiệm của Moocgan trên
ruồi giấm thảo luận nhóm (3')
và nhận xét kết qủa TN?
-G: Thí nghiệm về hiện tượng
LKG và HVG khác nhau ở
điểm nào ?
-G: Nhận xét kết quả TN so
với kết quả của PLĐL và LKG
?
-G: Hướng dẫn Hs quan sát,
phân tích H.11 trong sgk, nêu
cơ sở giải thích hiện tượng
HVG ?
-G: Hiện tượng trao đổi đoạn
NST diễn ra vào kì nào của
phân bào ?
-G: Hướng dẫn hs cách viết sơ
đồ lai HVG, khác LKG ?
*) Lưu ý h/s: HVG chỉ xảy ra
khi 2 cặp gen dị hợp trở lên,
còn 2 cặp gen đồng hợp trội

hay lặn đều ko xảy ra HVG.
-G: Nêu cách tính tần số hoán
vị gen ?
-G: Yêu cầu hs tính tần số
HVG trong thí nghiệm của
Moogan ?
-G: Tại sao tần số HVG không
vượt quá 50% ?
-HS: n/c sgk và thảo luận(3')
F
a
:Có 4 KH (2KH giống P, 2
KH khác P)
- HS: Giới tính
- HS: giống nhau
- HS: - Do các gen quy định
hình dạng cánh và màu sắc
thân cùng nằm trên 1 NST...
- Ở một số tế bào cơ thể cái
khi giảm phân xảy ra TĐC
giữa các NST tương đồng, dẫn
đến đổi vị trí các gen xuất hiện
tổ hợp gen mới ( HVG)
-HS: Kì đầu I của GP xảy ra
sự trao đổi các đoạn crômatít
cho nhau=>gọi là ht TĐC.
-HS: Tự viết
-HS: F=Tỉ lệ % số cá thể có
KH tái tổ hợp(BDTH)/ Tổng
số cá thể con lai nhân với

100%.
-HS: Tính đc =17%
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moogan
và hiện tượng hoán vị
gen:Ông tiếp tục nghiên cứu ở
ruồi giấm
-Lai phân tích:
P
a
♀ F
1
Xám, dài x ♂
Đen, cụt
F
a
Xám, dài : 965 = 0.41
Đen, cụt : 944 = 0.41
Xám, cụt : 206 = 0.09
Đen, dài : 185 = 0.09
2. Cơ sở tế bào học của hiện
tượng hoán vị gen
- Do các gen quy định hình
dạng cánh và màu sắc thân
cùng nằm trên 1 NST, khi
giảm phân chúng di truyền
cùng nhau nên phần lớn con
giống bố hoặc mẹ
- Ở một số tế bào cơ thể cái
khi giảm phân xảy ra TĐC

giữa các NST tương đồng, dẫn
đến đổi vị trí các gen xuất hiện
tổ hợp gen mới ( HVG)
* Viết sơ đồ lai:
* Cách tính tần số HVG:
- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá
thể có kiểu hình tái tổ hợp trên
tổng số cá thể ở đời con.
- Tổng các giao tử mang gen
hoán vị.
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc
bằng 50%
Hoạt động 3: Ý nghĩa của LKG và HVG.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
-G: Nêu ý nghĩa của hiện
tượng LKG ?
-G: Nêu ý nghĩa của hiện
tượng HVG ?
-G: Khoảng cách giữa các
gen nói lên điều gì ?
-G: Biết tần số HVG có thể
suy ra khoảng cách giữa các
gen đó trên bản đồ di truyền
và ngược lại
-HS:
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp
và lưu giữ trên 1NST.
-HS:
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp

nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được
tổ hợp lại trong 1 gen.
-HS: Các gen càng xa nhau
càng dễ xảy ra hoán vị
III. Ý nghĩa của hiện tượng
LKG và HVG
1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp
và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền
vững của nhóm gen quý có ý
nghĩa trong chọn giống
2. Ý nghĩa của HVG
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp
nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được
tổ hợp lại trong 1 gen
- Thiết lập được khoảng cách
tương đối của các gen trên
NST, đơn vị đo khoảng cách
được tính bằng 1% HVG hay
1CM
c. Củng cố(2') Gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ
- GV cho hs làm bài tập về LKG & HVG
d. Hướng dẫn hs học bài (1')
- Học thuộc phần ghi nhớ

- Trả lời câu hỏi và bài tập sgk
- Soạn bài mới

×