Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Dia chi Tich hop nang luong CONG NGHE8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.24 KB, 4 trang )

Lớp 8
Chơng trình lớp 8 môn Công nghệ ở THCS gồm 3 phần: Vẽ kỹ thuật, Cơ khí và Kỹ thuật điện, trong đó
chỉ có 2 phần cơ khí và kĩ thuật điện có thể tích hợp giáo dục sử dụng năng lợng và tiết kiệm. Cụ thể nh
sau:
1. Cơ khí:
Bài Tên bài Địa chỉ tích hợp Nội dung tích hợp
Bài 17 Vai trò của cơ khí trong
sản xuất và đời sống
I. Vai trò của cơ khí - Sử dụng sản phẩm của cơ khí, công năng của máy cơ khí
tiết kiệm năng lợng để sản xuất ra sản phẩm, thiết bị sử
dụng trong các ngành kinh tế.
- Giảm nhẹ lao động của con ngời.
Bài 18 Vật liệu cơ khí II. Tính chất cơ bản
của vật liệu cơ khí
Lựa chọn vật liệu cơ khí phù hợp với yêu cầu chế tạo, sử
dụng tạo năng xuất lao động cao giảm tiêu tốn năng l
không cần thiết (nhiệt năng, điện năng...).
Bài 19 Thực hành :Vật liệu cơ
khí
Phân biệt vật liệu kim
loại và phi kim loại
Lựa chọn đúng vật liệu - chọn phơng án gia công phù hợp
giảm năng lợng trong sản xuất.
Bài 20 Dụng cụ cơ khí Sử dụng đúng dụng cụ cơ khí khi gia công, hiểu rõ kỹ thuật
sử dụng các dụng cụ cơ khí, tính toán vật liệu hợp lý sẽ tiết
Bài 21 Ca và đục kim loại
Bài 22 Dũa và khoan kim loại
Bài 23 Thực hành đo và vạchdấu
Bài 24 Khái niệm về chi tiết máy
và lắp ghép
I. Khái niệm về chi


tiết máy
Sử dụng chi tiết máy trong các nhóm chi tiết hoặc cụm chi
tiết trong sửa chữa, thay thế tiết kiệm nguyên vật liệu và
năng lợng sản xuất các tiết máy.
Bài 25 Mối ghép cố định, mối
ghép không tháo đợc
Các nội dung về cấu
tạo đặc điểm và ứng
dụng của các loại mối
- Sử dụng các loại mối ghép trong cơ khí để tiết kiệm
nguyên liệu, năng lợng chế tạo ra các chi tiết góp phần tiết
kiệm năng lợng.
Bài 26 Mối ghép tháo đợc
Bài 27 Mối ghép động
Bài 28 Thực hành ghép nối chi
tiết
Bài 29 Truyền chuyển động Nguyên tắc, cấu tạo,
ứng dụng của các bộ
truyền chuyển động
- Nhờ có các bộ truyền chuyển động con ngời chỉ cần một
nguồn động lực có thể truyền tải đến nhiều loại máy công
tác phù hợp với tính chất công việc. - Có thể thay
đổi tốc độ của các máy công tác mà không cần nguồn động
lực có công suất lớn, tiêu hoa nhiều năng l
Bài 30 Biến đổi chuyển động
Bài 31 Thực hành truyền và biến
đổi chuyển động
2. Kỹ thuật điện
Bài
32

Vai trò của điện
năng trong kỹ thuật
và đời sống
I. Điện năng
II. Vai trò của điện
năng
- Hiểu điện năng đợc sản xuất do biến đổi nhiều
dạng năng lợng khác thông qua các nhà máy điện để
từ đó thấy rõ năng lợng điện không phải là nguồn vô
tận, phải tiết kiệm. - Truyền tải điện năng từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng có tổn thất năng lợng vì
vậy cần áp dụng biện pháp nâng cao điện áp khi
truyền tải để giảm tổn thất.
- Điện năng có vai trò quan trọng trong việc ung cấp
năng lợng cho các máy móc, thiết bị và phơng tiện
hoạt động để phục vụ sản xuất và đời sống. Con
nguời cần phải tiết kiệm, sử dụng hợp lí năng lợng
điện trong sản xuất và đời sống để góp phần tiết kiện
năng lợng và tài nguyên thiên nhiên.
Khi dạy phần này giáo
viên cho học sinh liên hệ
với thực tế để hiểu rõ hơn
về nội dung sử dụng và
tiết kiệm năng l
chung và năng l
nói riêng.
Bài
33
An toàn điện I. Nguyên nhân gây
tai nạn điện

II. Một số biện
pháp an toàn điện
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện trong đó có việc
dây dẫn bị đứt sẽ gây tổn thất năng lợng điện.
- áp dụng các biện pháp an toàn điện để tránh tổn
hoa năng lợng điện trên mạch điện và các thiết bị
điện. - - Dùng quá
tải với lới điện, làm điện áp bị giảm, không đảm bảo
đợc hiệu suất của các thiết bị (đèn tối, công suất máy
điện giảm) lãng phí điện năng.
Trong các nội dung này
giáo viên có thể phân tích
về tổn hoa khi do điện,
dây điện bị đứt rơi xuống
đất, làm sụt áp trên mạch
điện giảm công suất của
thiết bị đi nhiều lần.
Bài
34
Thực hành - Dụng cụ
bảo vệ an toàn điện
Bài
35
Thực hành Cứu
ngời bị tai nạn điện
Bài
36
Vật liệu kĩ thuật điện I. Vật liệu dẫn điện
II. Vật liệu cách
điện

III. Vật liệu dẫn từ
Lựa chọn đúng vật liệu, phù hợp với công việc sử
dụng, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật làm giảm tổn thất
điện, tiết kiệm nguyên vật liệu điện. -
+
Ví dụ: Trong
chế tạo máy điện, chọn vật liệu dẫn từ tốt làm giảm
dòng phucô, giảm tổn hao vì nhiệt.
Bài
37
Phân loại và số liệu
kĩ thuật của đồ dùng
điện
I. Phân loại đồ
dùng điện
II. Số liệu của đồ
dùng điện
- Phân loại đồ dùng điện để xác định các nhóm đồ
dùng điện, giúp thay thế các thiết bị phù hợp giảm
điện năng tiêu tốn. Ví dụ: Có thể thay bóng đèn
huỳnh quang cho bóng đèn sợ đốt. - Xác định số
liệu kĩ thuật của thiết bị và đồ dùng điện để thiết kế,
chọn thiết bị có số liệu phù hợp với tích chất công
việc, yêu cầu sử dụng giảm tiêu tốn điện năng.
Giáo viên yêu cầu học
sinh liên hệ với thực tế
trong gia đình để thấy đ
chọn thiết bị, đồ dùng
đúng góp phần làm giảm
điện năng tiêu thụ.

Bài
38
Đồ dùng loại điện
quang - đèn sợi đốt
II. Đèn sợi đốt Lựa chọn đèn sợi đốt có công suất phù hợp với tính
chất công việc, đảm bảo đợc các yêu cầu chiếu sáng,
ví dụ: đọc sách, đèn ngủ, đèn cầu thang... là sử dụng
đung svà tiết kiệm năng lợng điện.
Bài
39
Đèn huỳnh quang II. Đèm compac
huỳnh quang
- Sử dụng đèn compac huỳnh quang với hiêu suất
phát quang lớn gấp 4 lần đèn sợi đốt, phù hợp với
tính chất sử dụng làm giảm tiêu thụ công suất điện
GV cần cho HS biết đây
là giải pháp thay thế hiện
nay đang sử dụng rộng rãi
Bài
40
Thực hành - đèn ống
huỳnh quang
Bài
41
Đồ dùng loại điện
nhiệt - Bàn là điện
II. Bàn là điện:
Là dụng cụ tiêu thụ
nhiều năng lợng
điện.

- Hiểu nguyên tắc làm việc, các số liệu kĩ thuật và
cách sử dụng bàn là điện nhằm đáp ứng đợc mục
đích của công việc và giảm tiêu thu năng lợng điện
(tiết kiệm). - Chỉ
sử dụng bàn là điện khi thật cần thiết, điều chỉnh
nhiệt độ phù hợp để giảm thời gian tiêu thụ năng l-
ợng điện.
Bài
42
Bếp điện, nồi cơm
điện
2. Các số liệu kĩ
thuật (bếp điện, nồi
cơm điện)
- Học sinh hiểu ý nghĩa của số liệu kĩ thuật của bếp
điện và nồi cơm điện để từ đó chọn loại phù hợp với
mục đích và tính chất công việc. - Sử dụng
Chú ý: -
Dung tích của nồi cơm
điện để chọn loại phù hợp
Bài
43
Thực hành Bàn là
điện, bếp điện, nồ
cơm điện
Bài
44
Đồ dùng loại điện cơ
- Quạt điện, máy
bơm nớc

I. Động cơ điện
một pha
- Số liệu kỹ thuật
- Động cơ điện một pha biến đổi điện năng thành cơ
năng đợc ứng dụng rộng rãi để làm quay cánh quạt,
máy công tác khác. Sử dụng đúng điện áp định mức
là một biện pháp nâng cao hiệu suất của máy, tiết
Chú ý
pha đ
điều hòa không khí, tủ
lạnh, máy giặt, máy
Bài
45
Thực hành quạt điện
Bài
46
Máy biến áp một pha 2. Nguyên lý làm
việc của máy biến
áp một pha
- Dùng máy biến áp tăng áp để đảm bảo đúng điện
áp định mức cho các dụng cụ, thiết bị làm việc nâng
cao hiệu suất, giảm năng lợng tiêu thụ - Dùng
Bài
47
Thực hành máy biến
áp một pha
Bài
48
Sử dụng hợp lí điện
năng

II. Sử dụng hợp lý
và tiết kiệm điện
năng
- Giảm bớt tiêu thu điện năng trong giờ cao điểm nh:
+ Không dùng thiết bị có công suất lớn; +
Giảm bớt nơi thắp sáng không thật cần thiết - Sử
dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện
năng - Không sử
dụng lãng phí điện năng (sử dụng hợp lí, phù hợp với
tính chất công việc).
Bài 48: Nội dung đề cập
sâu đến việc sử dụng năng
lợng và tiết kiệm năng l
ợng. GV cho HS giải
thích vì sao tiết kiệm đ
điện năng.
Bài
49
Thực hành - tính
toán tiêu thụ điện
năng trong gia đình.
I. Điện năng tiêu
thụ của đồ dùng
điện
- Điện năng tiêu thụ A=Pt (Wh) phụ thuộc: +
Công suất của đồ dùng điện (P) +
Thời gian làm việc của đồ dùng điện (t) Lựa
chọn các đồ dùng điện phù hợp, thời gian sử dụng
GV yêu cầu HS vận dụng
các kiến thức đ

xác định số liệu kĩ thuật
của đồ dùng điện để tính
II. Tính toán tiêu
thụ điện năng trong
gia đình.
hợp lí để tiết kiệm điện năng. - Tính
toán điện năng tiêu thụ trong gia đình để xác định
mức độ tiêu thụ điện năng trong tuần, tháng của hộ
gia đình từ đó có biện pháp sử dụng hợp lí, tiết kiệm
điện năng.
toán điện năng tiêu thụ.
Bài
50
Đặc điểm cấu tạo
mạng điện trong nhà
I. Đặc điểm và yêu
cầu của mạng điện
trong nhà
II. Cấu tạo của
mạng điện trong
nhà
- Lựa chọn sự phù hợp của các thiết bị, đồ dùng điện
với điện áp của mạng điện nâng cao hiêu suất sử
dụng, bảo vệ an toàn điện góp phần sử dụng hiệu quả
năng lơng điện. - Cấu tạo
mạmg điện trong nhà phù hợp với yêu cầu sử dụng
của hộ gia đình một cách hợp lý trong đóng ngắt các
thiết bị điện góp phần tiết kiệm năng lợng điện.
Bài
51

Thiết bị đóng - cắt và
lấy điện của mạng
điện trong nhà
- Lựa chọn thiết bị có số liệu kỹ thuật và đảm bảo độ
bền cách điện, khụng gây hiện tợng phóng điện ở
các chỗ tiếp xúc (c bit khi đóng ngắt các thiết bị
có công suất lớn) tránh gây tổn hao điện năng.
Bài
52
Thực hành - Thiết bị
đóng cắt và lấy
điện
Bài
53
Thiết bị bảo vệ mạng
điện trong nhà
- Thit b bo v cú ý ngha quan trng i vi an
ton mng in trong nh, cỏc thit b t ng giỳp
con ngi tit kim nng lng in khi s dng:
Khi dy bi 53, 54 GV
nờn cho HS liờn h vi
thc t, t nhng cõu
Bài
54
Thực hành Cầu
chì
Bài
55
Sơ đồ điện V c cỏc s mch in b trớ s dng cỏc
dựng in hp lớ s tit kim c nng lng

in khi. Vớ d:
- V s nguyờn lớ, lp t mch in cu thang.
- B trớ v trớ ốn in hp lý khụng phi s
dng nhiu ốn khi lm vic hoc phũng luụn
m bo sỏng cn thit.
Bài
56
Thực hành Vẽ sơ
đồ nguyên lí mạch
điện
- Thc hnh v s
nguyờn lý mch
in
Bài
57
Thực hành Vẽ sơ
đồ lắp đặt mạch điện
- Thc hnh v s
lp t mch
in
Bài
58
Thiết kế mạch điện Thit k mch in hp lớ s dng nng lng
in hp lớ l gúp phn tit kin in nng tiờu thu.

×