Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu dạy bài: Địa lí địa phương: Hưng Yên- Quê hương chúng ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.68 KB, 3 trang )

Giới thiệu khái quát về tỉnh Hưng Yên
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Hưng Yên nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Địa giới hành chính giáp 5 tỉnh, thành phố là:
• Phía bắc giáp tỉnh Bắc Ninh
• Phía đông giáp tỉnh Hải Dương.
• Phía nam giáp tỉnh Thái Bình
• Phía tây giáp thành phố Hà Nội
• Phía tây nam giáp tỉnh Hà Nam.
Là cửa ngõ phía Đông của Hà Nội, Hưng Yên có 23 km quốc lộ 5A và trên 20 km
tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua. Ngoài ra có quốc lộ 39A, 38 nối từ
quốc lộ 5 qua thị xã đến quốc lộ 1A qua cầu Yên Lệnh và quốc lộ 10 qua cầu Triều
Dương, là trục giao thông quan trọng nối các tỉnh Tây- Nam Bắc bộ (Hà Nam, Ninh
Bình, Nam Định, Thanh Hóa…) với Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Hưng Yên gần các cảng biển Hải Phòng, Cái Lân và sân bay quốc tế Nội Bài, giáp
ranh với các tỉnh và thành phố là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nam, Thái Bình và
Hải Dương.
2. Diện tích - Dân số - Lao động
• Diện tích tự nhiên là 923,09 km
2
.
• Dân số 1.116 nghìn người (năm 2003).
• Mật độ dân số 1.209 người/km
2
.
• Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1%/năm.
Có 57 vạn lao động trong độ tuổi, trẻ khỏe và có trình độ văn hóa cao, chiếm 51%
dân số, lao động đã qua đào tạo nghề đạt 25%, chủ yếu có trình độ đại học, cao đẳng,
trung học và công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có truyền thống lao động cần
cù và sáng tạo.


Tỉnh Hưng Yên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thị xã, 09 huyện; có 07
phường, 09 thị trấn và 145 xã. Thị xã Hưng Yên là trung tâm chính trị, văn hóa của
tỉnh. Diện tích, dân số được phân bố ở các huyện, thị như sau:
Huyện, thị xã Diện tích (ha) Dân số (người)
Mật độ dân số
(người/km
2
)
Tổng số: 92.309 1.116.401 1.209
1. Thị xã Hưng Yên
4.680 77.398 1.654
2. Văn Giang
7.179 94.763 1.320
3. Văn Lâm
7.442 97.108 1.305
4. Mỹ Hào
7.910 84.571 1.069
5. Yên Mỹ
9.100 127.137 1.397
6. Khoái Châu
13.086 186.102 1.422
7. Ân Thi
12.822 130.295 1.016
8. Kim Động
11.465 125.381 1.094
9. Tiên Lữ
9.243 105.632 1.143
10. Phù Cừ
9.382 88.014 938
3. Khí hậu và thời tiết.

Cũng như các tỉnh khác thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, Hưng Yên chịu ảnh hưởng
của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm.
Hàng năm có hai mùa nóng và lạnh rõ rệt. Số giờ nắng trung bình 1.519 giờ/năm,
trung bình số ngày nắng trong tháng là 24 ngày; nhiệt độ trung bình mùa hè 23,2
o
C,
mùa đông 16
o
C. Tổng nhiệt độ trung bình của năm từ 8.500 - 8.600
o
C.
Lượng mưa trung bình từ 1.450 - 1.650 mm, tháng 5 đến tháng 10 chiếm tới 70%
lượng mưa cả năm. Độ ẩm không khí trung bình trong năm là 86%, tháng cao nhất
92%, thấp nhất 79%.
4. Tài nguyên thiên nhiên
Hưng Yên, với đặc trưng của một tỉnh đồng bằng, không có đồi, núi; địa hình tương
đối bằng phẳng. Đất nông nghiệp 61.037 ha, cây hàng năm 55.645 ha (chiếm 91%),
còn lại là đất trồng cây lâu năm, mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất chuyên dùng và
đất sử dụng cho các mục đích khác. Đất chưa sử dụng khoảng 7.471 ha, toàn bộ diện
tích trên đều có khả năng khai thác và phát triển sản xuất nông nghiệp.

×